Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

gaio an hoa 8 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.93 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường THCS Hiệp Thuận GV: Nguyễn Thị Thơm


<b>Tuần 14</b>


<b>Ngày dạy: 18/11/2010</b>


<b> CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC</b>


Tiết 26 – Bài 18: Mol



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Về kiến thức</b></i>


HS hiểu được các khái niệm:
- Mol là gì?


- Khối lượng mol là gì?
- Thể tích mol của chất khí.


<i><b>2. Về kĩ năng</b></i>


- Vận dụng được các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất,
thể tích khí


- Củng cố kĩ năng tính phân tử khối


- Củng cố về công thức hóa học của đơn chất và hợp chất


<i><b>3. Về thái đơ</b></i>


Rèn lụn tính tích cực, chủ động trong học tập



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Của giáo viên</b></i>


Chuẩn bị phiếu học tập


<i><b>2. Của học sinh</b></i>


Đọc trước bài mới


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp</b><b> (1 phút)</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bài học (2 phút)</b></i>


Các em đã biết nguyên tử và phân tử có kích thước và khối lượng cực kì nhỏ.
Mặc dù vậy người ta nghiên cứu về hóa học cần phải biết được số nguyên tử,
phân tử của các chất tham gia và tạo thành. Làm thế nào có thể biết đựoc khối
lượng hoặc thể tích các chất trước và sau phản ứng, để thực hiện mục đích này
người ta đưa ra khái niệm mol.


3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt đông 1</b><b> : Tìm hiểu mol là gì</b><b> ?(15 phút)</b></i> <b>Tiết 26 – Bài 18 : Mol</b>


<i>I. Mol là gi ? </i>



- Dẫn ra VD: Đến cửa
hàng bách hóa, em hỏi
mua 1 tá bút chì hay 1
ram giấy như vậy là em
đã hỏi mua 12 bút chì,
500 tờ giấy.


Vì người ta qui ước: 1 tá
bút là 12 cây bút, 1 ram
giấy là 500 tờ giấy.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trường THCS Hiệp Thuận GV: Nguyễn Thị Thơm


- Ở đây mol cũng được
qui định tương tự.
- Yêu cầu HS tìm hiểu
sgk trả lời


? Mol là gì?


- Con số 6.1023<sub> được gọi </sub>
là số Avogadro, kí hiệu là
N


? Vậy theo định nghĩa, ta
hiểu như thế nào đối với :
+ 1 mol nguyên tử nhôm
+ 0,5 mol phân tử hidro



- Yêu cầu HS đọc phần
em có biết để hình dung
được con số 6.1023<sub> to lớn </sub>
nhường nào


- HS trả lời


- HS trả lời :


+ 1 mol nguyên tử nhôm
là một lượng nhôm có
chứa N nguyên tử nhôm
+ 0,5 mol phân tử hidro
là một lượng hidro có
chứa 0,5.N phân tử hidro
(3.1023<sub> phân tử)</sub>


- HS đọc phần em có biết


- Mol là lượng chất có
chứa 6.1023<sub> nguyên tử </sub>
hoặc phân tử của chất đó


<i>II. Khối lượng mol là gi ? </i>


- Khối lượng mol (M) của
mợt chất là khối lượng
tính bằng gam của N
nguyên tử hoặc phân tử


chất đó


- VD :


PTK KL Mol
O2 32 dvc 32g
CO2 44 dvc 44g
H2O 18 dvc 18g


- Khối lượng mol nguyên
tử hay phân tử của một
chất có cùng số trị với
nguyên tử khối hay phân
tử khối của chất đó


<i><b>Hoạt đông 2</b><b> : Tìm hiểu khối lượng mol là gì</b><b> ?(10</b></i>
<i><b>p)</b></i>


- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và cho biết khối
lượng mol của một chất
là gì ?


? Em hãy tính phân tử
khối của oxi, khí


cácbonic và nước rời điền
vào cợt trong bảng sau :


PTK KL Mol


O2


CO2
H2O


- Đưa ra các giá trị ở cột
3


? Em hãy so sánh PTK
với khối lượng mol của
một chất ?


- Yêu cầu HS làm bài tập


- HS nghiên cứu SGK và
trả lời


- Hoàn thành bài tập của
giáo viên


- HS trả lời


- HS làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trường THCS Hiệp Thuận GV: Nguyễn Thị Thơm


sau :


Tính khối lượng mol của
các chất : H2SO4, Al2O3,


C6H12O6, SO2.


- Yêu cầu HS lên bảng
chữa bài tập


VD2 :


- M H2SO4 = 89g
- M Al2O3 = 102g
- M C6H12O6 = 180g
- M SO2 = 64g


III. Thể tích mol của chất
khí là gì?


- Thể tích mol của chất
khí là thể tích chiếm bởi
N phân tử của chất khí đó
- Mợt mol của bất kì chất
khí nào trong cùng điều
kiện về nhiệt độ và áp
suất đều chiếm những thể
tích bằng nhau


- Ở điều kiện tiêu chuẩn:
VH2 = VN2 = VO2 =
VCO2 = 22,4 lít


<i><b>Hoạt đông 3</b><b> : Thể tích mol của chất khí là gì</b><b> ? </b></i>
<i><b>(10p)</b></i>



- Lưu ý HS phần này chỉ
nói đến thể tích mol của
chất khí


? Theo em hiểu, thể tích
mol chất khí là gì ?
- u cầu HS quan sát
hình 3.1 SGK và nhận xét
về thể tích của các chất
khí khác nhau ?


- Thơng báo : Ở nhiệt độ
0o<sub>C và áp suất 1atm gọi </sub>
là điều kiện tiêu chuẩn thì
thể tích của mợt mol bất
kì chất khí nào cũng bằng
22,4 lít


- Yêu cầu HS lên bảng
viết biểu thức


- HS trả lời


- HS quan sát và nhận xét
được : Các chất khí trên
có khối lượng mol khác
nhau, nhưng thể tích (ở
cùng điều kiện) thì bằng
nhau



- HS lên bảng


<i><b>Hoạt đơng 4</b><b> : Củng cố – HD về nhà(10p)</b></i>


- Yêu cầu HS nhắc lại nợi dung chính của bài
- u cầu HS chữa bài tập 2 trong SGK


- Về nhà : Làm bài tập 1,3,4 và đọc trước bài mới
Tuần : 15


Ngày dạy : 24/11/2010


Tiết 27 – Bài 19 : Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
I.Mục tiêu


1. Về kiến thức


- Hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- Vận dụng được các kiến thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa ba đại
lượng trên


2. Về kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trường THCS Hiệp Thuận GV: Nguyễn Thị Thơm


- Củng cố kĩ năng tính khối lượng mol


- Củng cố các khái niệm về mol, thể tích mol chất khí, cơng thức hóa học
3. Về thái độ



Rèn thái độ nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị


1. Của giáo viên


Bảng phụ ghi sẵn bài tập luyện tập
2. Của học sinh


Đọc trước bài mới
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)


? Nêu khái niệm mol, khối lượng mol ?


Áp dụng tính khối lượng của : 0,5 mol H2SO4 và 0,1 mol NaOH
? Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí ?


Áp dụng tính thể tích ở đktc của : 0,5 mol H2 và 0,1 mol O2
3. Giới thiệu bài học (1 phút)


Trong tính tốn hóa học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng, thể
tích của chất khí thành số mol chất và ngược lại. Chúng ta sẽ tìm hiểu về sự
chuyển đổi đó qua bài học hôm nay


4. Bài mới


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nợi dung ghi bảng
Hoạt đợng 1 : Chuyển đổi giữa lượng chất và khối



lượng chất (12 phút)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×