Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Bài soạn Ngữ văn 7 ki II CHẨN KT-KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.22 KB, 123 trang )

Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
HỌC KÌ II
Tuần 20 NS: 02/01/2011 ND: 05/01/2011
Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khái niệm về tục ngữ .
- Nội dung tư tưởng ,ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài
học .
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất .
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
vào đời sống .
II. Chuẩn bò: GV: Soạn giáo án
HS: Soạn bài
III.Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3. Bài mới: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian . Nó được ví là khó báu kinh nghiệm
và trí tuệ dân gian , là “ Túi khôn vô tận” . Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây
đời xanh tươi “. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy
tục ngữ là gì ? tục ngữ đục kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1(7’) HS tìm hiểu chung văn bản
HS đọc phần chú thích sgk – GV tóm tắt ý
chính kn tục ngữ.
HS học thuộc khái niệm sgk
GV đọc mẫu – hướng dẫn hs đọc
Giọng chậm, rõ ràng, chú ý cách ngắt nhòp .
Từ khó HS đọc sgk
HS tự chia bố cục ( chia theo đề tài)


TN: về tn những kn về những hình tượng,
thời gian, thời tiết.
Tục ngữ về lao động sản xuất đúc rút những
kn: trồng trọt chăn nuôi.
HĐ2(30’) Tìm hiểu chi tiết.
15’
I. Tìm hi ể u chung :
1. Khái niệm tục ngữ: ( sgk)s
2. Đọc – tìm hiểu từ khó: ( sgk)
3. Bố cục :
Câu 1 => 4 tục ngữ về tn
Câu 5 => 8 tục ngữ về lao động sản xuất
II. Phân tích:
1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên:
Câu 1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
1
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
Tìm hiểu câu 1:
? Vế thứ nhất của câu tục ngữ nói gì ?
Vế hai nói gì ?
( Đêm tháng năm ngắn
Ngày tháng mười ngắn)
? Cả 2 câu tục ngữ nói lên vấn đề gì ?
Bắt nguồn từ cơ sở khoa học nào ?
? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử
dụng ở câu tục ngữ
? Tháng 5 thuộc mùa nào?( hạ)
? Tháng 10 thuộc mùa nào? ( đông)
? Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì ?

Giải nghóa: mau: dày, nhiều
Sao: sao trên trời đêm
=>Đêmcó sao nhiều thì hôm sau nắng
nắng: ít và không có
=> Đêm ít và không có sao thì mưa
? câu tục ngữ đúc kết từ những khái niệm
nào ?
? Tìm biện pháp nghệ thuật sử dụng trong
câu tục ngữ ?
? Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì ?
Giới thiệu từ : sáng : sắc màu phía chân trời
do mặt trời do mặt trời chiếu vào mây tạo
thành.
Nhà : nơi ở
Giữ : trông coi, bảo vệ
? Nghóa của câu tục ngữ trên là gì?
GV liên hệ : Bài ca nhà tranh bò gió thu phá
của Đỗ phủ .
? Nghóa của câu tục ngữ này là gì ?
Khái niệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến
bì tháng 7 này?
? Vậy 4 câu tục ngữ vừa tìm hiểu có chung
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
=> Sử dụng phép đối, phóng đại, nói quá để
nêu kinh nghiệm về thời gian. Tháng 5 đêm
ngắn , tháng 10 ngày ngắn.
=> Sử dụng phép đối nổi bật sự trái ngược t /c
đêm ngày .
- Cần sử dụng thời gian cho hợp lí.Tranh thủ
sắp xếp lòch làm việc -> tiết kiệm tháng 5 theo

mỗi mùa
Câu 2: Man sao thì nắng , vắng sao thì mưa
-> sử dụng phép đối xứng nhằm nhấn mạnh
việc : trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.
- Nắm trước thời tiết mưa nắng để chủ động
công việc .
Câu 3: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
-> Câu tục ngữ ý nói khi chân trời xuất hiện
sắc màu vàng mỡ gà thì trời sắp có bão. Cần
phải chuẩn bò giữ gìn ngôi nhà ở của mình.
Câu 4: Tháng 7 kiến bò chỉ lo lại lụt
=> Vào tháng 7 (âm lòch) khi thấy kiến bò
khẩn trương lên chỗ cao ráo để phòng tránh
nước dâng, nước ngập -> nhân dân ta lo bò lụt
lội .
Tóm lại: Những câu tục ngữ đúc kết kinh
nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt. Cho ta
thấy được phần nào cuộc sống vất vả do thiên
nhiên khắc nghiệt ở nước ta gây nên.
2. Tục ngữ về lao động sản xuất:
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
2
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
đặc điểm gì ?

? Tìm biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong câu tục ngữ ? ( ẩn dụ và phóng đại)
Câu tục ngữ có nghóa và tác dụng như thế
nào ?
GV liên hệ : Ai ơi nhớ …

? Câu tục ngữ nhằm phê phán điều gì ?
( lãng phí đất, bán đất tuỳ tiện)
GV giới thiệu: Thứ nhất nuôi cá, nhì làm
vườn, 3 làm ruộng.
? Nêu ý nghóa của câu tục ngữ
? Bài học rút ra từ kinh nghiệm đó : nuôi cá
có lãi nhất.
HS đọc và trả lời câu hỏi
Giải thích: Cần: chăm chỉ
? Kinh nghiệm đúc kết từ câu tục ngữ này là
gì?
Giới thiệu : thì: thời vụ thích hợp cho việc
trồng trọt từng loại cây .
Thục: Đất canh tác hợp với trồng trọt
? Nghóa của câu tục ngữ trên là gì ?
HĐ3( 2’)
HĐ4( 6’)
Cho HS tham khảo phần đọc thêm
Câu 5: Tấc đất tấc vàng
-> Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại – Nêu lên giá
trò của đất, vai trò của đất đai đối với người
nông dân. Đất để ở, để làm ăn nuôi sống con
người.
Câu 6: Nhất canh trì, nhò canh viên , tam canh
điền .
-> Muốn làm giàu cần phát triễn thuỷ sản, kết
hợp khép kín 3 công việc đó là mô hình VAC
Câu 7: Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống
-> Câu tục ngữ : nêu tầm quan trọng đối với
nghề trồng lúa, cần cả 4 yếu tố : nước, phân,

cần cù, giống tốt . Trong đó quan trọng nhất là
nước .
Câu 8: Nhất thì, nhì thục .
=> Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố , thời
sự và đất đai . Trong đó thời vụ là quan trọng
nhất.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xúng ,
nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
-Tạo vần ,nhịp cho câu văn dể nhớ dể vận dụng .
2. Ý nghĩa: Khơng ít câu tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất là những bài học q giá
của nhân dân ta .
Ghi nhớ ( sgk)
IV. Luyện tập:
Sưu tầm 1 số câu tục ngữ phản ánh kinh
nghiệm của nd về mưa, nắng, bão lụt .
4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài
? Trong những câu tục ngữ trên câu nào hoàn toàn đúng ? Câu nào chỉ đúng 1 phần
5. Dặn dò : VN sưu tầm 4, 5 câu tục ngữ như chủ đề vừa học
Xem trước và chuẩn bòbài : Chương trình đòa phương
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
3
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
NS: 03/01/2011 ND: 06/01/2011
Tiết 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG : PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:

- u cầu của việc sưu tầm tục ngữ , ca dao địa phương .
- Cách sưu tầm tục ngữ , ca dao địa phương .
2. Kĩ năng :
- Biết cách sưu tầm tục ngữ , ca dao địa phương .
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ , ca dao địa phương ở mức độ nhất định .
3. Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước .
II. Chuẩn bò: GV: Soạn giáo án + sưu tầm 1 số tục ngữ ca dao
HS: Sưu tầm ca dao dân ca tục ngữ .
III. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tục ngữ là gì ? cho 3 ví dụ về tục ngữ mà em biết
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1( 20’)
Cho HS tự sưu tầm theo nhóm ít nhất 20 câu
( cả 3 loại )
HĐ2( 15’)
- HS trình bày theo nhóm ( trên bảng)
-> GV cho nhận xét và chữa.
GV cho HS tự nhìn bảng đã chữa và phân
biệt ca dao dân ca tục ngữ ( chú ý HS đồng
bào và một số em học yếu)
GV cho HS chỉ ra các câu tục ngữ, ca dao,
dân ca ấy thuộc đòa phương nào .
HĐ3( 8’)
GV tổng kết và nhận xét ưu điểm + tồn tại
trong tiết học.
Khen thưởng cho nhóm nào có bài chất lượng
tốt – cho điểm

I. Nội dung thực hiện:
- Sưu tầm 20 câu: ca dao, dân ca, tục ngữ lưu
hành ở đòa phương .
II. Phương pháp thực hiện:
1. Trình bày trên bảng :
2. Sắp xếp riêng:
Ca dao : 7 câu
Dân ca: 7 câu
Tục ngữ : 7 câu
3. Chép lại các bài ca dao, dân ca, tục ngữ đã
tìm ở trên vào vở .
III. Tổng kết :
1. Nhận xét:
ưu điểm:
tồn :
2. Khen thưởng:
4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
4
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
5. Dặn dò: VN tự sưu tầm ca dao dân ca tục ngữ
Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn nghò luận
Tuần : 20 + 21 NS:10/01/2011 ND: 10/01/2011
Tiết 75 + 76 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận .
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống .
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận .
2. Kĩ năng:

Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách , báo chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu , kĩ hơn về
kiểu văn bản quan trọng này .
3. Rèn luyện kó năng nhận biết được văn bản nghò luận khi đọc sách báo và hiểu sâu hơn về
văn bản này.
II. Chuẩn bò: GV: Soạn giáo án
HS: Nghiên cứu bài ở nhà
III. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só sô
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: Văn nghò luận là 1 trong những kiểu vb quan trọng trong đời sống xh của con
người , có vai trò rèn luyện tư duy , năng lực biểu đạt những quan niệm , tư tưởng sâu sắc
trước đời sống . Vậy văn nghò luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghò luận ? Tiết học
này , sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1( 25’) Tìm hiểu nhu cầu NL ( văn bản
NL)
HS thảo luận câu hỏi mục ra
? Trong đời sống emcó thường gặp các vấn
đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không?
- Vì sao đi học? Và em đi học để làm
gì ?
- Vì sao con người phải có bạn bè ?
- Theo em như thế nào là sống đẹp ?
- Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi
hay hại?
I. Nhu cầu nghò luận và văn bản nghò luận:
1. Nhu cầu nghò luận:
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
5
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011

GV có thể đưa ra một số câu hỏi
? Vì sao em thích xem phim
? Làm thế nào để học giỏi môn toán
GV cho HS trả lời theo nhóm -> nhận xét
GV chốt lại
? Gặp các vấn đề đó chúng ta có thể dùng
văn bản kể chuyện, miêu tả, biểu cảm để trả
lời không? Vì sao?
( GV: Giải thích các quan điểm, tính chất, lập
luận lí lẽ, rõ ràng … gọi là nghò luận.
? Những loại văn bản Nghò Luận em thường
gặp ở đâu? ( trên đài phát thanh , vô tuyến,
báo chí )
? Kể tên một vài kiểu vai bản mà em biết?
HĐ2. Tìm hiểu thế nào là văn bản nghò luận
HS đọc văn bản sgk trang 7 – trả lời câu hỏi
– nhận xét .
15’
? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì ?
-Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra
những ý kiến nào ? những ý kiến ấy được
diễn đạt thành những luận điểm nào ? Tìm
câu văn mang luận điểm đó ?
Tiết 2: 15’
? Để ý kiến đó được thiết phục tác giả nên
lên nhiều lí do nào ? liệt kê các lí lẽ ấy ?
? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình
bằng văn bản kể chuyện, miêu tả biểu cảm
không? Vì sao?
? Văn bản nghò luận là gì?

GV: Những tính chất quan điểm trong bài
văn Nghò Luận phải hướng tới giải quyết
- Trong đời sống chúng ta rất thường gặp các
vấn đề và câu hỏi như trên.
- Không
Vì các kiểu văn bản ấy không thích hợp mà
chỉ góp một phần nào mà chúng ta phải dùng
lời lẽ để giải thích, lập luận lí lẽ, mới giúp ta
hoàn thành 1 cách thích hợp và hoàn chỉnh .
- Các ý kiến trong cuộc họp, bài xã luận,
bình luận, phát biểu ý kiến.
2. Thế nào là văn bản nghò luận:
a. Đọc văn bản “ chống nạn thất học”
b. Nhận xét:
- Mục đích: Chống giặc dốt, chống nạn thất
học do cuộc sống ngu dân của thực dân pháp
để lại.
- Luận điểm:
+ Một trong những công việc phải thực hiện
cấp tốc lúc này là nâng cao dân trí .
+ Mọi người VN phải hiểu , biết viết ( biết sử
dụng) chữ quốc ngữ/
- Lí lẽ
+ Tình trạng thất học, lạc hậu trước CMT8
+ Những điều kiện cần phải có để người dân
tham gia xây dựng nước nhà.
+ Những kó năng thực tế trong việc thất học
- Văn bản kể chuyện miêu tả, biểu ngữ đều
khó vận dụng để thực hiện mệnh đề trên khó
kêu gọi mọi người chống nạn thất học.

- Văn bản nghò luận là loại văn bản được viết
( nói) nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc ,
nghe một tt , một vấn đề nào đó . Văn nghò
luận nhất thiết phải có luận điểm rõ ràng lí
lẽ và được thuyết phục.
* Ghi nhớ: sgk trang 9
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
6
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
những vấn đề đặt ra trong đời sống mới có ý
nghóa .
HĐ3( 25’)
HS đọc sgk và trả lời theo nhóm sau đó trình
bày -> GV nhận xét
+ Tổng kết
? Đây có phải là văn bản Nghò Luận không?
? Tác giả đề xuất ý kiến gì ?
cho HS liệt kê : thói quen tốt, thói quen xấu.
Bài nghò luận này có nhằm giải quyết vấn
đề có trong thực tế hay không? Em có tán
thành ý kiến đó không? Vì sao?
GV hướng dẫn HS tìm MB – TB – KB .
MB: Đầu … thói quen tốt
TB: Tiếp … nguy hiểm
KB: Còn lại
HS sưu tầm va chép vào vở .
II. Luyện tập:
Bài 1 : Đọc văn bản “ cần tạo ra thói quen
trong đời sống xã hội” ( sgk trang 9)
* Nhận xét:

a) Đây là văn bản nghò luận vì : vấn đề nêu
ra để bàn luận là vấn đề XH.
- Để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử
dụng khá nhiều lí lẽ, lập luận và đọc.
=> Văn bản trên từ nhan đề đến MB, TB, KB
đều thể hiện rõ tính nghò luận.
b) Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen
xấu cần tạo thói quen tốt và khắc phục thói
quen xấu .
- có thói quen tốt và thói quen xấu
- có người biết phân biệt tốt và xấu … thói
quen thành tệ nạn.
c)
Bài nghò luận này nhằm giải quyết vấn đề
nhức nhối nhất trong thực tế xã hội.
- Em tán thành ý kiến đó vì nó đúng đắn và
cụ thể . vì phong trào xây dựng nếp sống văn
minh là của mọi người .
Bài 2: Tìm bố cục bài văn trên
- Bài văn trên có 3 phần : MB, TB, KB
Bài 3 : Sưu tầm 2 đoạn văn nghò luận.
4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài
? Nêu kn văn nghò luận?
? Chúng ta thường gặp văn bản nghò luận ở đâu?
5. Dặn dò : HS học bài – làm bài tập 3 + 4 sgk
Chuẩn bò bài : Tục ngữ về con người và xã hội .
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
7
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
Tuần 21: NS: 10/01/2011 ND: 12/01/2011

Tiết 77 – văn bản : TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội .
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội .
2. Kĩ năng:
- Củng cố , bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ về con người và xã hội .
- Đọc - hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội .
- Vận dụng ở mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống .
3. Rèn luyện kó năng học thuộc lòng tục ngữ phân tích nghóa đen, nghóa bóng của các câu
tục ngữ.
II. Chuẩn bò : GV : Giáo án – sưu tầm tục ngữ
HS: Soạn bài ở nhà
III. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc 8 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
? Nêu ý nghóa của 8 câu tục ngữ thiên nhiên và lao động sản xuất.
3. Bài mới: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân
dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là
kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét ,
lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận
giái trò con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
8
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
HĐ1( 5’) HS đọc và tìm hiểu chung về văn
bản .
GV đọc mẫu – gọi HS đọc ( chú ý đọc to rõ
ràng ) – HS đọc từ khó sgk.

? 9 câu tục ngữ có thể chia những mấy nhóm
-> nội dung của các nhóm?
? Vì sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1
văn bản ? ( Vì nội dung đều là kn và những
bài học dân gian về con người và xã hội .)
HĐ2( 25’) Tìm hiểu nội dung các câu tục
ngữ
I . Tìm hiểu chung :
2. Bố cục: 3 phần -> 3 nhóm
- Phần 1 : câu 1, 2, 3 -> tục ngữ về phẩm chất
của con người.
- Phần 2: Câu 4, 5, 6 -> tục ngữ về học tập tu
dưỡng
Phần 3: Câu 7, 8, 9 -> Tục ngữ về quan hệ
ứng xử
II. Phân tích :
1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm
chất của con người :
HS đọc các câu tục ngữ ( 1, 2, 3) và giải
thích.
? Câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?
? Nghóa của câu tục ngữ này là gì ?
( con người là thứ của cải q nhất .Người q
hơn của chứ của không q hơn người)
? KN nào của dân gian được đúc kết ?
( đề cao giá trò con người)
? Em hiểu “ góc con người” trong câu tục
ngữ trên theo nghóa nào dưới đây
+ 1 phần cơ thể con người (1)

+ dáng vẻ đường nét con người ( 2)
-> hiểu theo nghóa 2
? Nghóa của câu tục ngữ này là gì ?
? KN nào của dân gian được đúc kết trong
câu tục ngữ này?
? Tìm câu tục ngữ tương tự
“ Một yêu tóc bỏ đuôi gà
Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương”
? Về hình thức câu tục ngữ có gì đặc biệt ?
? Nghóa đen của câu tục ngữ này là gì?
( Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ , dù rách
Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của
-> Nghệ thuật nhân hoá và so sánh – sự hiện
diện ( có mặt) của một ngườibằng sự hiện
diện ( có mặt) của 10 thứ của .Con người qúy
hơn của cải.
Câu 2 : Cái răng cái tóc là góc con người
-> Cái răng cái tóc là một phần thể hiện hình
thức tính tình, tư cách của con người .
- Người đẹp từ những thứ nhỏ nhất .Mọi biểu
hiện của con người đều phải ánh vẻ đẹp tư
cách của con người đó .
Câu 3: Đói cho sạch rách cho thơm
Đối lập ý với mỗi vế
Đói – sạch, rách – thơm.
- Hãy biết giữ gìn nhân phẩm dù trong bất cứ
hoàn cảnh nào.
2. Những KN và bài học về việc học tập tu
dưỡng
Câu 4: Học ăn học…

Giáo viên : Vũ Thị Thùy
9
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
vẫn phải ăn mặc sạch sẽ thơm tho)
? Nghóa bóng của câu tục ngữ này là gì ?
( Dù nghèo khổ thiếu thốn phải sống trong
sạch , không vì nghèo túng mà làm chuyện
bậy bạ xấu xa)
? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
? Tìm câu tục ngữ đồng nghóa
Chết trong còn hơn sống nhục
? Câu tục ngữ này sử dụng nghệ thuật gì
trong ngôn từ ? ( Điệp từ : học)
? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì ?
? Vì sao con người phải học ăn học nói? ( vì
cách ăn cách nói thể hiện trình độ văn hoá
nếp sống tính cách tâm hồn của con người)
? Ý nghóa của câu tục ngữ là gì ?
? Nghóa của câu tục ngữ này là gì?
? KN nào đúc kết trong câu tục ngữ này ?
HS tìm thêm
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ …
? Qua đó ta rút ra bài học gì cho bản thân .
? Câu tục ngữ này có gì mâu thuẩn với câu
trên không? Vì sao? ( HS thảo luận -> trả lời
GV nhận xét: Câu tục ngữ có hai vế đặt theo
lối so sánh hơn kém – bổ sung cho nhau
? Nghóa của câu tục ngữ là gì ?
? KN nào được đúc kết trong câu tục ngữ này

?
? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
? Nghóa của thương người ?
tình thương dành cho người khác
? Thương thân nghóa là gì?
Tình thương dành cho chính mình
? Nghóa của cả câu tục ngữ là gì?
=> Sử dụng điệp từ học – con người cần
thành thạo mọi việc khéo léo trong giao tiếp,
muốn sống có văn hoá thì cần phải học từ cái
nhỏ đến cái lớn.
Câu 5: Không thầy đố mày làm nên
- Không được thầy dạy bảo sẽ không làm
được gì thành công.
- Muốn được thành đạt người ta cần được dạy
dỗ bởi các bậc thầy
=> Câu tục ngữ trên đề cao vai trò của người
thầy trong việc giáo dục nên ta phải biết kính
trọng thầy, biết ơn thầy, không quên công ơn
thầy.
Câu 6: Học thầy không tày học bạn
- Tầm quan trọng của việc học bạn ; tự học
và học theo bạn.
- Tự học trong đời sống là cách học tốt nhất.
-> Phải tích cực chủ động trong học tập muốn
học tốt thì phải mở rộng kiến thức, không
biết hỏi bạn nhờ bạn giảng giải giúp mình ..
3. KN và bài học về quan hệ ứng xử :
Câu 7: Thương người như thể thương thân
-> Nghệ thuật so sánh

- Thương mình thế nào thì thương người như
thế
- Lấy bản thân mình soi vào người khác ,
người khác cũng như mình để đồng cảnh
thương yêu. Hãy sống bằng lòng nhân ái vò
tha không nên ích kỉ.
Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây .
-> Nghệ thuật : ẩn dụ
- Nộidung : Khẳng đònh khi được nhận, hưởng
hay sử dụng thành quả thì cần phải biết ơn,
nhớ ơn công người trồng cây người giúp mình
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
10
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
? Lời khuyên từ câu tục ngữ là gì?
HS tìm câu tục ngữ – thành ngữ khác .
Vd: Lá lành đùm lá rách
Bầu ơi thương lấy bí cùng
? Nghóa của câu tục ngữ này là gì?
? Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì ?
? Câu tục ngữ này có thể sử dụng trong
những hoàn cảnh nào ? ( nhiều hoàn cảnh –
thể hiện tình cảm của con cháu đối với cha
mẹ, ông bà, tình cảm thầy trò, lòng biết ơn
của nd đối với các anh hùng liệt só …)
? Các từ phiếm chỉ : 1 cây, ba cây trong câu
tục ngữ có nghóa là gì ?
GV: 1 cây:đơn lẻ, ít ỏi
Ba cây: liên kết nhiều
? Nghóa của câu tục ngữ này là gì ?

? Bài học rút ra từ câu tục ngữ là gì ?
vd: Đoàn kết thì sống chia rẽ là chết
? So sánh 2 câu tục ngữ :
Không thầy đố mày làm nên
Học thầy không tày học bạn
2 câu tục ngữ đó có mâu thuẩn với nhau hay
bổ sung cho nhau.( Dành cho HS khá giỏi)
-> Tưởng chừng mâu thuẩn nhưng lại bổ
sung cho nhau
vd: + Máu chảy ruột mềm
+ Bán anh em xa mua láng giềng gần
HĐ3( 2’) TK
? Nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật
trong những bài tục ngữ vừa học – HS nêu –
nhận xét
GV hướng HS vào phần ghi nhớ ( sgk trang
9)
HĐ4( 10’) Hướng dẫn luyện tập
Yêu cầu HS tìm những câu tục ngữ đồng
nghóa và trái nghóa với những câu tục ngữ
, người gây…
- Cần trân trọng sức lao động của mọi người :
không lãng phí, không phản bội ( quên ơn)
Câu 9: Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
=> Nghệ thuật :ẩn dụ, đối ý .
- Một người lẻ loi thì không thể làm nên việc
lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ làm được việc
cần làm, lớn lao, khó khăn .
=> Khẳng đònh sức mạnh tinh thần đoàn kết .

-Cần phải đoàn kết, có tinh thần tập thể tránh
lối sống cá nhân.
III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật:
- Cách diễn đạt ngắn gọn , cơ đọng .
- Sử dụng các phép so sánh , ẩn dụ , đối, điệp
từ , ngữ…
- Tạo vần , nhịp cho câu văn dễ nhớ , dễ vận
dụng .
2. Ý nghĩa: Khơng ít câu tục ngữ là kinh
nghiệm q báu của nhân dân ta về cách sống ,
cach đối nhân xử thế
Ghi nhớ : sgk trang 13
IV. Luyện tập:
TN – TN
Đồng nghóa- gần nghóa
TN- TN
Trái nghóa – ngược nghóa .
C1: 1 mặt người hơn 10 mặt của
Người sống đống vàng
Người ta là hoa đất
Người làm ra của chứ của không làm ra
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
11
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
trong bài vừa học
HS thảo luận nhanh theo nhóm
Cử đại diện nhóm báo cáo .
người.
Hợm của khinh người

Người sống của con, người chết của hết .
Của đi thay người
Tham vàng phụ nghóa
4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài
? Những câu tục ngữ vừa học đều có chung một đề tài nào và có chung đặc điểm nghệ thuật
gì ?
5.Dặn dò : VN học bài – làm BT câu hỏi 4 sgk trang 9
Chuẩn bò bài : Rút gọn câu.
________________________________________
Tuần 21: NS: 10/01/2011 ND : 13/01/2011
Tiết 78 – TV: RÚT GỌN CÂU
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khái niệm câu rút gọn .
- Tác dụng của việc rút gọn câu .
- Cách dùng câu rút gọn .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn .
- Rút gọn câu phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
3. Rèn luyện kó năng chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn .
II. Chuẩn bò: GV: Soạn giáo án + bảng phụ
HS: Chuẩn bò bài trước ở nhà
III. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1( 15’) HS tìm hiểu tn và rút ra kết luận
HS đọc vd bảng phụ – gv ghi ra từ sgk sau đó
nhận xét

I. Thế nào là rút gọn câu:
1. Ví dụ 1 : sgk trang 14
2. Nhận xét :
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
12
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
? Cấu tạo câu a và b trong ví dụ có gì khác
nhau ?
? Em hãy tìm những từ ngữ có thể làm CN
trong câu a .
? Theo em vì sao CN trong câu a được lược
bỏ ?
( tục ngữ là câu nói ngắn gọn, ổn đònh …)
HS đọc vd bảng phụ – nhận xét
? Trong câu gạch chân ( trong vd) thành phần
nào của câu được lược bỏ ? vì sao?
? Nêu lí do bò lược bỏ ?
vd: Ai đi lên thò xã?
- Tôi
Rút gọn VN( đi lên thò xã )
HS lấy ví dụ
? Qua các vd vừa phân tích ở trên em hiểu thế
nào là câu rút gọn?
Có mấy kiểu câu rút gọn?
HĐ2( 12’) Tìm hiểu cách dùng câu rút gọn.
HS đọc vd bảng phụ
? Những câu gạch chân trong vd thiếu thành
phần nào ?
? Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao?
( không)

? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn (
phần gạch chân) ở ví dụ để thể hiện thái độ lễ
phép?
? Qua hai ví dụ hãy cho biết khi rút gọn câu
cần chú ý những điều gì?
( chú ý nội dung cần diễn đạt và sắc thái biểu
cảm của câu)
HS đọc phần ghi nhớ sgk trang 16
HĐ3( 15’)
HS đọc yêu cầu của đề ( bt1 sgk)
- Khác nhau:
+ Câu a: Không có chủ ngữ
+ Câu b: có CN ( chúng ta)
- Các từ có thể làm CN
+ Chúng ta, chúng em … người VN..
- Tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi
người, là lời nhắc nhở mang tính đạo lí truyền
thống của dân tộc VN.
3. * Ví dụ 2 : ( sgk)
* Nhận xét:
Câu a: VN bò lược bỏ ( đuổi theo nó)
Câu b: lược bỏ nòng cốt câu ( cả CN – VN)
=> Làm cho câu văn gọn hơn nhưng vẫn đảm
bảo được lượng thông tin truyền đạt ( vẫn hiểu)
vd: Bạn làm gì đấy?
- Đọc sách ( rút gọn CN)
* Ghi nhớ : sgk trang 15
II. Cách dùng câu rút gọn:
1. Ví dụ 1+2 : ( sgk)
2. Nhận xét :

* Nhận xét ví dụ 1:
- Thiếu thành phần CN
- Không nên lược bỏ như vậy. Vì như vậy câu
văn trở nên khó hiểu .
* Nhận xét vd2:
- Cần thêm :
+ Thưa mẹ, bài kiểm tra toán ạ!
* Ghi nhớ 2: ( sgk trang 16)
III. Luyện tập:
1. Bài tập1:
a. Đủ các thành phần
b. Rút gọn CN
c. Rút gọn CN
D. Rút gọn nòng cốt câu
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
13
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
HS làm theo nhóm ( 1+2) – trình bày -> GV
chữa theo đáp án.
Tìm câu rút gọn trong các ví dụ khôi phục
những thành phần câu được rút gọn. Cho biết vì
sao trong thơ ca dao thường có nhiều câu rút
gọn .
2 nhóm thảo luận ( 3+4)
BT2 đại diện nhóm
Trả lời – GV chữa
HS đọc văn bản : Mất rồi
? Vì sao cậu bé và người khách trong câu
chuyện dưới đây hiểu lầm nhau? Qua câu
chuyện rút ra được bài học gì về cách nói năng.

=> Rút gọn như vậy làm cho câu gọn hơn lại
vừa có thông tin nhanh.
BT2:
a. Các câu trong bài thơ rút gọn phần CN
( Tác giả – tôi)
vd: Tôi bước tới….
b. Các câu trong bài ca dao rút gọn phần CN
… Người ta đồn rằng …
………………………………..
Vua ban khen rằng …
……………………………………………
Quan tướng đánh giặc …
Quan tướng trở về gọi mẹ ..
=> Thơ, ca dao thường sử dụng câu rút gọn ->
diễn đạt xúc tích bởi số câu số dòng hạn chế .
BT3:
Cậu bé và người khách hiểu nhầm nhau vì cậu
bé khi trả lời người khách đã dùng câu rút gọn
khiến người khách hiểu nhầm.
- Bài học: Phải cẩn thẩn khi dùng câu rút gọn
vì dễ gây hiểu nhầm .
4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài
? Thế nào là rút gọn câu ? vd
? Khi ta rút gọn câu cần chú ý điều gì?
5. Dặn dò: HS học bài , làm bài tập còn lại (4)
Xem bài: Đặc điểm văn bản nghò luận

Tuần 22: NS: 16/01/2011 ND : 18/01/2011
Tiết 79 – TLV: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu cần đạt:

1Kiến thức. Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm,luận cứ và lập luận gắn
bó mật thiết với nhau.
2. Kĩ năng: - Biết xác định luạn điểm,luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận .
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
14
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
- Bước đầu biết xác định luận điểm,xây dựng hệ thống luận điểm,luận cứ và lập luận cho
một đề bài văn cụ thể.
II. Chuẩn bò: GV: Nghiên cứu tài liệu, tìm thêm ví dụ
HS: Chuẩn bò xem trước bài ở nhà .
III. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức :Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khi nào thì có nhu cầu nghò luận? Thế nào là văn nghò luận?
? Nêu đặc điểm chung của văn nghò luận?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1( 25’) HS tìm hiểu về KN của luận điểm,
luận cứ và lập luận.
HS tìm hiểu khái niệm luận điểm
HS đọc lại bài “ Chống nạn thất học”
Bài 18 trang 7 – nhận xét
? Ý chính của văn bản đó là gì ?
? Ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ?
? Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính đó?
HS tìm trong văn bản
? Vai trò của các ý chính đó trong bài văn
nghò luận ?
Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt
yêu cầu gì ?

? Trong văn nghò luận người ta gọi ý chính là
gì ? ( Luận điểm)
? Vậy thế nào là luận điểm
HS đọc ghi nhớ ý 2 sgk trang 9
? Người viết triển khai luận điểm bằng cách
nào?
Nội dung
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận:
1. Luận điểm:
* Đọc bài “ Chống nạn thất học”
* Nhận xét:
- Ý chính : chống nạn thất học
- Thể hiện dưới dạng nhan đề ( đề bài )
- Câu văn: Mọi người VN phát biểu biết …
Những người biết chữ…
Những người chưa biết chữ…
=> Thể hiện tt của bài văn nghò luận
-Ý chính cần rõ ràng, sâu sắc có tính phổ
biến
* Ghi nhớ ý 2 : sgk trang 19
2. Luận cứ :
- Người viết triển khai luận điểm bằng những
lí lẽ, dẫn chứng cụ thể để làm cơ sở cho luận
điểm, giúp cho luận điểm đạt tới mức rõ ràng
Vd: Vì sao em thích học môn ngữ văn ? em
dùng phương tiện gì để trả lời câu hỏi ấy ?
( dùng lia lẽ, dẫn chứng để chứng minh là em
thích )
? Vậy lí lẽ dc trong văn nghò luận gọi là gì ? (
- Luận cứ là lí lẽ, được đưa ra làm cơ sở cho

luận điểm.
- Luận cứ phải chính xác, rõ ràng, bám sát
luận điểm
* Ghi nhớ ý 3 : sgk trang 19
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
15
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
luận cứ)
? Luận cứ là gì? ( là lí lẽ , được đưa ra làm cơ
sở cho luận điểm)
? Những yêu cầu nào để luận cứ có tính
thuyết phục ?
GV tổng kết lại ? thế nào là luận cứ ?
HS đọc ghi nhớ sgk trang 19
? Luận điểm và luận cứ thường được diễn tả
dưới hình thức nào ? có tác dụng gì ?
? Việc lựa chọn, sắp xếp lời văn gọi là gì?
Lập luận
? Lập luận có vai trò như thế nào?
HS đọc ghi nhớ ý 4 sgk
Gv: Qua 3 điểm trên ta thấy luận điểm , luận
cứ , lập luận gắn bó rất chặt chẽ với nhau .
HĐ2(2’) HS khái quát nội dung bài bằng ghi
nhớ sgk trang 19.
HĐ3( 15’) Hướng dẫn luyện tập
Đọc lại văn bản “ cần tạo thói …
Bài 18: trang 9 sgk
Xác đònh luận điểm, luận cứ và cách lập luận
trong bài .
Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy .

HS thảo luận nhóm- báo cáo
GV nhận xét – bổ sung.
3. Lập luận:
- Luận điểm, luận cứ được diễn đạt thành các
lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần lựa
chọn sắp xếp trình bày hợp lí để làm rõ luận
điểm.
- Vai trò thể hoá luận điểm, luận cứ thành
đoạn câu văn.
* Ghi nhớ ý 4 : SGK trang 19
II. Tổng kết: Ghi nhớ sgk trang 19
III. Luyện tập:
Bài 1: Đọc lại bài văn: “ cần tạo ra thói
quen…”
* Nhận xét:
- Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội.
- Luận cứ :
+ có thói quen tốt và thói quen xấu
+ có người biết phân biệt…
+ tạo được thói quen tôt rất…
- Lập luận
+ Luôn dậy sớm … quen tốt .
+ Hút thuốc lá…. Xấu .
+ Một thói quen xấu …
+ Có nên xem lại mình
4. Củng cố : GV hệ thống nộidung bài
? Bài văn nghò luận có những đặc điểm gì ?
5. Dặn dò : HS học bài – làm BT sgk
Soạn bài: Đề văn nghò luận

Giáo viên : Vũ Thị Thùy
16
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
Tuần 22: 16/01/2011 ND: 19/01/2011
Tiết 80 – TLV:ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Đặc điểm và cấu tạo của đề văn nghị luận , các bước tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị
luận .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết luận điểm , biết cách tìm hiểu đề và cách lập dàn ý chop bài văn nghị luận .
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự ,miêu tả, biểu cảm .
3. Rèn luyện kó năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghò luận.
B. Chuẩn bò : GV: Soạn giáo án+ bảng phụ
HS: Xem trước bài ở nhà .
C. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu đặc điểm của bài văn nghò luận?
3. Bài mới: Vơí bản tự sự , miêu tả , biểu cảm .. trước khi làm bài , người viết phải tìm hiểu
kó càng đề bài và yêu cầu của đề . Với văn nghò luận cũng vậy . Nhưng đề nghò luận , yêu
cầu của bài văn nghò luận vẫn có đặc điểm riêng . Vậy đặc điểm riêng đó là gì . Tiết học
hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1( 20’) HS tìm hiểu đề văn nghò luận.
GV ghi các đề văn ( sgk) vào bảng phụ – HS
đọc – nhận xét.
? Các đề bài ( sgk) có thể xem là đề bài, đầu
đề được không?
? Nếu dùng đề bài cho bài viết được không ?

? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là
đề nghò luận.
? T/C của đề văn có ý nghóa gì đối với việc
làm văn?
? Đề nêu lên vấn đề gì ?
I. Tìm hiểu đề văn nghò luận:
1. Nội dung và t/c của đề văn nghò luận
a. Đề văn nghò luận : ( sgk)
b. Nhận xét:
- Các đề bài trên được xem là đầu đề và có
thể dùng làm đề bài cho bài viết.
=> Vì nêu ra vấn đề ( luận điểm) để bàn bạc
vd: Luận điểm của đề 3 : Tác dụng của thuốc
đắng
- Đề văn có ý nghóa ca ngợi, pt khuyên nhủ,
phản bác … đòi hỏi làm văn phải vận dụng
phải phù hợp.
2. Tìm hiểu đề văn nghò luận:
* Tìm hiểu đề: “ chớ nên tự phụ”
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
17
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
? Đối tượng và phạm vi nghò luận ở đây là
gì ?
? Khuynh hướng tt của đề là khẳng đònh hay
phủ đònh?
? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì ?
? Trước một đề văn muốn làm bài tốt cần tìm
hiểu gì trong đề ?
HĐ2( 8’) Hướng dẫn HS lập ý cho bài văn

nghò luận .
HS tìm hiểu đề 7: “ chớ nên tự phụ”
? Muốn lập ý cho bài nghò luận ta phải làm
gì?
? Luận điểm chính của đề trên là gì?
HĐ3( 2’)
HĐ4( 10’) Hướng dẫn HS luyện tập
HS thảo luận theo nhóm -> trình bày -> GV
nhận xét
- Đề nêu vấn đề tính tình và tính tình của con
người
Nêu ra ý kiến đối với thói tự phụ
- Đối tượng là con người phạm vi nghò luận là
dùng lí lẽ khái quát để giải quyết vấn đề .
- Khuynh hướng tư tưởng : khẳng đònh
- Xác đònh luận điểm và t/c của đề bài văn
nghò luận để làm bài khỏi sai lệch
* Muốn làm bài tốt cần tìm hiểu các vấn đề,
phạm vi t/c của bài nghò luận.
II. Lập ý cho bài văn nghò luận:
- Lập ý : + Xác đònh luận điểm
+ Tìm luận cứ
+ Xác đònh lập luận
- Luận điểm của đề 7: cần phải khiêm
tốn
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: sgk trang 23
IV. Luyện tập:
Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài “ Sách
là người bản lớn của con người”

4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài
HS nhắc lại cách lập ý cho bài văn nghò luận.
5. Dặn dò: HS học bài + làm tiếp bài tập sgk .
Soạn bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
18
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
Tuần 22 NS: 18/01/2010 ND: 19/01/2010
Tiết 81 - văn bản: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
- Hồ Chí Minh -
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- HS hiểu được nét đẹp truyền thống u nước của ND ta.
Hiểu được đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí minh qua văn bản.
2. Kĩ năng
- HS có kỹ năng nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc- hiểu văn bản nghị luận xã hội
- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
3. Thái độ
- HS có lòng u nước bằng những biểu hiện cụ
B. Chuẩn bò: GV: Soạn bài + chân dung HCM
HS: Xem bài trước ở nhà
C. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc 9 câu tục ngữ về con người và xã hội ? giải thích.
3. Bài mới:Vì sao một đất nước ; đất không rộng , người không đông như đất nước ta mà
luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược , dù chúng mạnh đến đâu , và từ đâu tới ? Làm
thế nào để cuộc kháng chiến chống thực dân pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết
thực và quan trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới . Vấn đề đó là gì ? được thể

hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm này .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1(7’)
GV treo chân dung Bác Hồ
Yêu cầu HS tự giới thiệu về tiểu sử BH theo
cách biết của HS -> GV chốt ý chính và bổ
sung thêm.
HS đọc chú thích ( sgk)
GV hướng dẫn cách đọc
GV đọc mẫu -> HS đọc
HS đọc chú thích ( phần từ khó) sgk va giải
thích 1 số từ .
I. Đọc và tìm hiểu văn bản:
1. Tác giả – tác phẩm:
* HCM ( Bác Hồ) sinh ngày 19/5/1890 mất ngày
3/ 9/ 1969 .Quê Nam Đàn-Nghệ An
* Bài văn trích trong báo cáo chính trò của chủ
tòch HCM tại đại hội lần thứ II ( tháng 2/1951 )
của đảng lao động VN.
2. Đọc – tìm hiểu từ khó:
3. Bố cục: 3 phần
Phần 1: đầu -> lũ cướp nước : nhận đònh chung
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
19
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
HS tự chia bố cục -> GV bổ sung
Bài văn thuộc thể loại gì ?
HĐ2(7’)
HS đọc phần 1 và giới thiệu từ
Nồng nàn: là trạng thái t/c sôi nỗi mãnh liệt

Nồng nàn yêu nước: là tình yêu nước ở độ
mảnh liệt chân thành .
? Để chứng minh cho nhận đònh “ dân ta …
yêu nước” tác giả đã đưa ra dẫn chứng nào ?
sắp xếp thành trình tự ra sao ?
? Ngôn từ nào được tác giả lặp lại nhiều ?
( nó)
? Thuộc từ loại nào ? ( Đại từ )
? Ngoài ra còn từ loại nào ?
(Đtừ : kết thành, lướt qua, nhấn chìm)
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong
đoạn? Nghệ thuật so sánh có tác dụng như
thế nào?
? Đặt trong bố cục của bài nghò luận này,
đoạn mở đầu có vai trò và ý nghóa gì ?
HĐ3( 9’)
HS đọc 2+3 ( phần 2)
? Để chứng minh rõ lòng yêu nước của nhân
dân ta tác giả đã dựa vào luận cứ cụ thể
nào ?
( lòng yêu nước trong hai thời kì)
? Lòng yêu nước trong quá khứ của nhân dân
ta như thế nào? ng với đoạn nào ? ( từ lòch
sử ta -> dân tộc anh hùng )
? Lòng yêu nước ngày nay của nhân dân ta ?
về lòng yêu nước.
Phần 2: Tiếp -> nồng nàn yêu nước
CM những biểu hiện của lòng yêu nước.
Phần 3: Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta
4. Thể loại: Văn bản nghò luận ( tác phẩm nghò

luân)
II. Phân tích:
1. Nhận đònh chung về lòng yêu nước:
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước
- Nó kết thành làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to
lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn … lũ
cướp nước
-> Sắp xếp theo trình tự thời gian

=> Với nghệ thuật so sánh, ngôn từ tiêu biểu đã
gợi tả được sức mạnh của lòng yêu nước, tạo khí
thế mạnh mẽ cho câu văn.
- Đoạn đầu tạo luận điểm chính cho cả bài
Qua đó bày tỏ nhận xét chung về lòng yêu nước
của nhân dân ta.
2. Những biểu hiện của lòng yêu nước:
- Được thể hiện rất rõ ràng trong hai thời kì
( Qúa khứ – ngày nay)
- Lòng yêu nước trong quá khứ biểu hiện qua
các cuộc kháng chiến “ thời Bà Trưng, Bà Triệu,
Lê Lợi, Quang Trung.”
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
20
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
( từ đồng bào ta -> lòng nồng nàn yêu nước )
? Lòng yêu nước trong quá khứ được xác
nhận bằng những chứng cứ ls nào?
? Vì sao tác giảlại khẳng đònh “ chúng ta có
quyền tự hào …” ( Đây là thời đại gắn liền
các chiến công hiểm hách trong lòch sử )

? Tác giả đưa ra các dẫn chứng theo phương
pháp va trình tự nào ?
? Lòng yêu nước của nhân dân ta ngày nay
biểu hiện rõ nhất là đoạn “ Đồng bào ta ngày
nay-> yêu nước “?
Hãy xác đònh vò trí và vai trò của câu ?
Câu “ Đồng bào … ngày trươc” là câu mở
đoạn
Câu “ Những cử chỉ … yêu nước” là câu kết
đoạn .
? Để chứng minh lòng yêu nước đó tác giả đã
viết 3 câu văn làm sáng tỏ điều gì ?
GV cho HS tìm hiểu dẫn chứng cụ thể
? Trong mỗi câu văn đó các dẫn chứng được
sắp xếp theo cách nào ? ( liệt kê dân ca)
? Được trình bày theo mô hình nào ?
? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau
như thế nào .
? Đoạn văn này được viết bằng cảm xúc nào
của tác giả ( ngưỡng mộ lòng yêu nước của
nhân dân ta )
HĐ4(6’)
-Trước khi đề ra nhiệm vụ BH đã phân tích
sâu những biểu hiện của lòng yêu nước. Đó
là biểu hiện gì? Được so sánh bằng những
hình ảnh như thế nào?
- Tác giả dùng phương pháp liệt kê được theo
trình tự thời gian.
- Tác giả muốn làm sáng tỏ biểu hiện của lòng
yêu nước

+ Tất cả mọi người đều có lòng yêu nước. Từ
các cụ già tóc bạc -> ghét giặc.
+ Từ tiền tuyến đến hậu phương đều có hành
động yêu nước “ Tù những chiến só … của mình”
+ Mọi nghề nghiệp tầng lớp đều có lòng yêu
nước
“ Từ những nam nữ … chính phủ”
- Các sự vật và con người được sáp xếp theo mô
hình liên kết “ Từ … đến”
- Liên kết chặt chẽ với nhau nhằm nêu rõ chủ đề
-> Đó thể hiện sự đồng tâm nhất trí, thể hiện
khối đoàn kết dân tộc tất cả đều biểu lộ lòng
yêu nước.
=> Với nét nghệ thuật tiêu biểu liệt kê được
theo mô hình, tác giả nhằm khẳng đònh và thể
hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
3. Nhiệm vụ của chúng ta:
- Tác giả so sánh tinh thần yêu nước với các thứ
quý .
-> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Từ đó Bác đề ra nhiệm vụ của cán bộ đảng
viên cần đặt biệt chú ý tới biện pháp ( giấu kín)
để làm cho tinh thần yêu nước của mọi người
điều được thực hành vào công việc.
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
21
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
? Hình ảnh so sánh này có tác dụng gì ?
? Em hiểu tn là lòng yêu nước được giấu kín
và lòng yêu nước được trình bày ?

( không nhìn thấy và có nhìn thấy được)
? Ta thấy được gì ở phong cách củaBH?
? Em có nhận xét gì về cách kết thúc vấn đề
của tác giả trong bài nghò luận này ?
HĐ5(2’) HS khái quát nội dung và nghệ thuật
của bài .
GV: bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc –
được lí lẽ thống nhất với nhau.
HĐ6( 7’)
HS làm – GV chữa
=> Bài nghò luận được kết thúc thật sâu sắc và
tinh tế . Cách kết thúc như vậy thể hiện rõ phong
cách nghệ thuật của tác giả: giản dò, rõ ràng,
chặt chẽ, cụ thể, thuyết phục.
III. Tổng kết:
1.Nghệ thuật:
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn , súc tích , lập
luận chặt chẽ ,dẫn chứng tồn diện , tiêu biểu
,chọn lọc theo các phương diện .
+ Lứa tuổi .
+ Nghề nghiệp.
+ Vùng miền…
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh ( làn sóng, lướt qua,
nhấn chìm …)
- Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng
dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đát
nước , nêu các biểu hiện của lòng u nước của
nhân dân ta .
2. Ý nghĩa: Truyền thống u nước q báu của
nhân dân ta cần được phát huy trong hồn cảnh

lịch sử mới để bảo vệ đất nước .
Ghi nhớ: ( sgk trang 2)
IV. Luyện tập:
Viết đoạn văn theo lối liệt kê có sử dụng mô
hình từ - đến ( k 5 -> 6 câu)
4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài
? Là 1 người dân yêu nước, khi học xong bài này em phải làm gì ?
5. Dặn dò: Học bài – làm bt tiếp phần luyện tập
Chuẩn bò bài : Câu đặc biệt
Tu ầ n 23 : NS: 23/01/2011 ND: 25/01/2011
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
22
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
Tiết 82 – tiếng việt: CÂU ĐẶC BIỆT
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khái niệm câu đặc biệt .
- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản .
2. Kĩ năng:
- Nhận diện câu đặc biệt .
- Phân tích tác dụng câu đặc biệt trong văn bản .
- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
3. Kỹ năng sử dụng câu đặc biệt để phân biệt câu đơn hai thành phần và câu rút gọn.
B. Chuẩn bò: GV: Soạn bài + bảng phụ
HS: Chuẩn bò bài ở nhà
C. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ?
? Cách dùng câu rút gọn ?

3. Bài mới: Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho vd minh hoạ
- Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1(10’) HS tìm hiểu tn là câu đặc biệt
HS đọc vd ( bảng phụ) Nhận xét
Câu gạch chân trong ví dụ có phải là câu rút
gọn không? ( không)
Vì sao ? ( không thể khôi phục lại được thành
phần câu bò lược bỏ)
? Vậy nó có cấu tạo như thế nào?
HS thảo luận và lựa chọn câu đúng nhất sgk
( Ý c)
? Câu đó có cấu tạo theo mô hình CN – VN
không? ( không) . Vậy nó là câu gì ? ( câu
đặc biệt)
Vậy thế nào là câu đặc biệt ?
HS trả lời – nhận xét -> GV hướng HS vào
ghi nhớ 1 ( sgk) – HS đọc ghi nhớ
I. Khái niệm câu đặc biệt:
1. Ví dụ: ( sgk)
2. Nhận xét:
- Câu “ ôi, em thuỷ” là một câu không thể có
CN và VN
- Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo
mô hình CN và VN.
* Ghi nhớ 1: ( sgk trang 28)
II. Tác dụng của câu đặc biệt:
1. Ví dụ: HS xem bảng sgk và đánh dấu câu
đúng
2. Nhận xét:

vd1: Một đêm mùa xuân
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
23
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
HĐ2(12’)
GV treo bảng phụ ( ghi lại vd sgk )
HS xem thảo luận và đánh dấu câu đúng ->
nhận xét -> GV bổ sung
Qua các vd vừa phân tích ở trên
? Câu đặc biệt dùng để làm gì ? ( có tác dụng
gì )
HS trả lời – nhận xét -> GV bổ sung hướng
HS vào phần ghi nhớ 2 sgk trang 29
HĐ3(15’) Hướng dẫn HS luyện tập
HS thảo luận theo nhóm
Nhóm 1 + 2 + 3 câu a, b
Nhóm 4 + 5 + 6 câu c, d
-> Treo bảng hđ nhóm – nhóm khác nhận xét
GV bổ sung
Cả lớp thảo luận bàn
Đd -> trình bày -> GV sửa
-> Xác đònh thời gian nơi chốn
vd2: Tiếng reo, tiếng vỗ tay
-> Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sv
hiện tượng.
Vd3:Trời ơi -> Bộc lộ cảm xúc
Vd4: - Sơn ! Em sơn ! sơn ơi!
- Chò An ơi ! -> gọi đáp
* Ghi nhớ 2: ( sgk trang 29)
III. Luyện tập:

Bài 1: Tìm câu rút gọn và câu đặc biệt:
a) – Không có câu đặc biệt
- Có câu rút gọn : “ có khi đọc… trong ..?
b) Câu đặc biệt : Ba giây … lâu quá !
- Không có câu rút gọn
c) Câu đặc biệt : Một hồi còi
- Không có câu rút gọn
d) Câu đặc biệt : Lá ơi.
Câu rút gọn: “ Hãy kể … nghe đi”
“ B tg lắm.. đáng kể đâu”
Bài 2: Tác dụng của câu đặc biệt vừa tìm bt1
- Ba giây … lâu quá ! -> xác đònh thời
gian
- Lâu quá! -> bộc lộ cảm xúc
- Một hồi còi -> tường thuật
- Lá ơi -> gọi đáp.
4. Củng cố : Hệ thống nội dung bài
? Trong các câu sau câu nào không phải là câu đặc biệt?
A. Giờ ra chơi B. Tiếng suối chảy róc rách
C. Cánh đồng làng D. Câu chuyện củabà tôi.
5. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ + làm bt3 ( sgk)
Xem trước bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghò luận
Tuần : 23 NS: 22/01/20101 ND: 24/01/2011
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
24
Trường THCS: Đồn Thị Điểm Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2010 – 2011
Tiết 83
BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:
- Bố cục chung của một bài văn nghị luận .
- Phương pháp lập luận .
- Mối quan hệ giuawx bố cục và lập luận .
2. Kĩ năng:
- Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng .
- Sử dụng các phương pháp lập luận .
3. Rèn luyện kó năng lập bố cục, dàn ý cho đề bài cụ thể
B. Chuẩn bò: GV: Soạn giáo án
HS: Nghiên cứu bài ở nhà
C. Lên lớp :
1.ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đề văn nghò luận phải đạt yêu cầu gì ?
? Muốn lập dàn ý cho bài văn nghò luận ta phải làm những gì ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1(25’) HS đọc lại bài “ Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta” -> nhận xét
? Dựa vào sơ đồ sgk. Hãy cho biết các
phương pháp lập luận được sử dụng trong bài
văn
? Bài có mấy phân?
? Nội dung của mỗi phần là gì?
HS thảo luận theo nhóm -> trình bày -> nhận
xét -> gv chữa
I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:
1. Bài tập: Đọc bài “ Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta”
2. Nhận xét:

* Bố cục của bài nghò luận: có 3 phần
a) Đặt vấn đề : 3 câu
- Câu 1: nêu vấn đề trực tiếp
- Câu 2: Khẳng đònh giá trò vấn đề
- Câu 3: So sánh mở rộng xây dựng phạm vi
nổi bật của vấn đề .
b) Giải quyết vấn đề: 8 câu
- Trong quá khứ lòch sử : 3 câu
Câu 1: Giới thiệu khái quát và chuyển ý
Câu 2: Liệt kê dẫn chứng , xác đònh tình
cảm, thái độ
Câu 3: Ghi nhớ công ơn
Giáo viên : Vũ Thị Thùy
25

×