Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Khái quát quá trình hoạch định chính sách đối ngoại của Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 19 trang )


I. Các thiết chế Nhà nước chủ yếu
Hành pháp
1.1. Quyền hạn của Tổng
thống
1.



Tổng thống được gọi là
người đại diện chính thức
và tối cao của nước Mỹ,
hay còn được biết đến là
nhà ngoại giao chủ chốt
(chief diplomat).


• Ký kết các hiệp ước và thoả thuận
quốc tế (Điều 2, Hiến pháp Hoa
Kỳ): phải được Thuợng viện phê
chuẩn (2/3 số nghị sỹ có mặt).
• Ký “hiệp định hành pháp”
(executive agreement) khơng cần
Thượng viện phê chuẩn, vẫn có giá
trị pháp lý nhưng thấp hơn.


• Bổ nhiệm các quan chức đối ngoại
cao cấp (Điều 3, Hiến pháp Hoa Kỳ):
phải được Thượng viện phê chuẩn
(đa số phiếu).


Quyền tiếp nhận các đại sứ nước
ngoài; thiết lập quan hệ ngoại giao;
công nhận quốc gia.


• Tiến hành chiến tranh (Điều 2,
phần 2, Hiến pháp Hoa Kỳ):
tổng chỉ huy các lực lượng vũ
trang.
• Quyền phủ quyết


1.2. Bộ máy hành pháp trong lĩnh vực an
ninh và đối ngoại
Tổng thống

Chịu
trách
nhiệm về
các cơng
việc đối
ngoại

Chính
sách
kinh tế
đối ngoại

Dân chủ
hóa,

chính trị,
phát triển
kinh tế

Các cơ
quan tình
báo/Giám
đốc tình
báo quốc
gia

Chính
sách đối
nội được
quốc tế
hóa


Chịu trách nhiệm chung
về các công việc
đối ngoại

Hội đồng
An ninh
quốc gia

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng



Bộ Tài chính

Bộ Thương
mại

Bộ Nơng
nghiệp

Chính sách kinh tế
đối ngoại

Cục về các
vấn đề kinh tế
(Bộ Ngoại giao)

Đại diện
Thương mại Mỹ

UB thương mại
quốc tế


Dân chủ hóa,
chính trị, phát
triển kinh tế

Cơ quan phát
triển quốc tế
(AID)


Cục dân chủ, nhân
quyền và lao động
(Bộ Ngoại giao)


Các cơ quan
tình báo/
Giám đốc tình
báo quốc gia

CIA/FBI

Cơ quan An
ninh quốc gia
(NSA) / NSC

Cơ quan
tình báo
quân đội


Chính sách đối nội
được quốc tế hóa

Cơ quan bảo
vệ mơi
trường

Văn phịng kiểm sốt

ma túy quốc gia

Cục về các vấn đề
lao động quốc tế
(Bộ Lao động)


2. Lập pháp
2.1. Quyền hạn của Quốc hội
 Điều chỉnh quan hệ thương mại: phê
chuẩn các hiệp định do Hành pháp ký
kết; trao/bác bỏ Quy chế tối huệ
quốc/Quy chế thương mại bình thường
vĩnh viễn.
 Tun bố chiến tranh (ít được sử dụng:
hơn 200 lần Mỹ sử dụng lực lượng quân
sự thì chỉ có 5 lần Quốc hội tun chiến).
 Duyệt chi ngân sách
 Giám sát (thông qua điều trần)


2.2. Bộ máy hoạch định chính sách
Tiểu ban

Tiểu ban

Uỷ ban tài chính

Tiểu ban


Tiểu ban

Uỷ ban đối
ngoại

Tiểu ban

Uỷ ban quân
lực

Thượng viện / Hạ viện
100 / 435

Uỷ ban điều lệ

Uỷ ban thương mại

Uỷ ban tình báo


3. Quan hệ giữa Hành pháp và Lập pháp
 Được

xây dựng dựa trên nguyên tắc
“tam quyền phân lập” và “kiểm soát
và cân bằng.”


Tổng thống


Quốc hội

Tổng tư lệnh các lực
lượng vũ trang

Quyền lực
chiến tranh

Đàm phán, ký kết

Hiệp ước
quốc tế

Bổ nhiệm các chức vụ
ngoại giao cao cấp

Đề bạt

Khơng có quyền lực gì
rõ rệt, nhưng có quyền
đàm phán hiệp ước và
đề bạt quan chức
thương mại

Thương mại
với nước
ngoài

Quyền hành pháp;
quyền phủ quyết


Các quyền
lực chung

Bảo đảm quốc phòng
chung; tuyên bố chiến
tranh
Phê chuẩn các
hiệp ước

Phê chuẩn việc bổ
nhiệm của Tổng
thống
Quyền điều chỉnh
thương mại với nước
ngoài
Quyền lập pháp;
nắm giữ “hầu bao”;
giám sát và thanh tra


II. Các thiết chế phi Nhà nước
1. Đảng phái chính trị
Lưỡng đảng
 Chế độ, chu kỳ bầu cử Quốc hội và
tổng thống



2. Các nhóm lợi ích

Nhóm sắc tộc (Do thái, Hispanics....)
 Nhóm kinh tế (các tập đồn kinh tế, tổ
hợp cơng nghiệp quân sự, hiệp hội các
nhà sản xuất và người tiêu dùng...)
 Nhóm về các vấn đề mơi trường, nhân
quyền, tơn giáo....
 Nhóm đại diện chính phủ nước ngồi
 Các viện nghiên cứu và cơ quan tham
mưu



3. Công luận và thông tin đại chúng
Được xem là một chủ thể chính trị
“thứ tư”
 Các tập đồn truyền thơng
 Thăm dị dư luận



Q&A



×