Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bài giảng GIAO AN TUAN 26 - LOP 4 CKTKN+KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.44 KB, 28 trang )

Trường Tiểu học Ninh Thới B
TUÂN 26
Thứ hai, ngày 28 tháng 03 năm 2011
TIẾT THỨ 1
TậP ĐọC
THắNG BIểN
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai,
bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : 2 HS đọc thuộc lòng bài : Tiểu đội xe
không kính .Trả lời các câu hỏi nội dung bài .
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lượt ); G kết hợp :
+ Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
+ Giải nghĩa từ.
+Đọc câu dài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- G đọc mẫu
b.Tìm hiểu bài:


- HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi:
*Đoạn 1: HS đọc thầm
? Tranh minh họa thể hiện nội dung gì?
? Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được
miêu tả theo trình tự như thế nào?
? Tìm những hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão
biển?
? Các từ ngữ ấy gợi cho em điều gì?
? Nêu ý chính đoạn 1?
* Đoạn 2: Yêu cầu HS đọc thầm
?Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài
- HS1:Mặt trời lên cao..... nhỏ bé
- HS2:Một tiếng ào.......chống dữ
- HS3: Một tiếng reo........sống lại
- Đoạn 3 trong bài cảnh mọi người dùng thân mình
làm hàng rào ngăn dòng nước lũ.
- Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được
miêu tả theo trình tự : Biển đe dọa cn đê, biển tấn
công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng
lũ, cứu sống con đê.
- Gió bắt đầu mạnh............ con cá chim nhỏ bé.
- Cơn bão biển rất mạnh, hung dữ , nó có thể cuốn
phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào.
- Như một đàn cá voi lớn......chống giữ.
1. Cơn bão biển đe doạ.
- Đọc thầm đoạn 2.
- Một đằng thì........... thú dữ nhốt chuồng.
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2010-2011
1

Trường Tiểu học Ninh Thới B
dữ dội của cơn bão biển?
? Tác giả đã dung những biện pháp nghệ thuật gì để
miêu tả hình ảnh của biển?
? Các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì?
? ý chính đoạn 2 là gì?
* Đoạn 3: u cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Tìm những từ ngữ , hình ảnh thể hiện lòng dũng
cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước
cơn bão biển?
? Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì?
- u cầu HS đọc lướt tồn bài và tìm nội dung của
bài.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài . GV
nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và
thể hiện diễn cảm .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
cảm đoạn văn
- Tổ chức cho học sinh đọc đoạn 2 của bài
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố , dặn dò:
? Nội dung bài nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Tác giả sử dụng biện pháp so sánh: Như con cá
mập đớp con cá chim nhỏ bé, như một đàn voi lớn.
Biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê
mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.
- Thấy được cơn bão biển hung dữ, điên cuồng...

2. Cơn bão biển tấn cơng.
- Hơn hai chục thanh niên ......... sống lại.
3. Con người quyết chiến , quyết thắng cơn bão.
Đại ý: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng
của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai
. bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống bình n.
- 3 HS đọc bài.
- HS đọc theo nhóm.
- Đại diện nhóm đọc – nhận xét.
TIẾT THỨ 2
TỐN
TIếT : LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II. đồ dùng dạy học
Bảng phụ vẽ hình trong trong sách giáo khoa phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: KT vở bài tập của HS
B. dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài:
Nêu u cầu giờ học.
2. hướng dẫn luyện tập:
- Gọi HS nêu u cầu của bài .
? Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

Bài 1(SGK-136): Tính rồi rút gọn.
- 1 HS nêu u cầu.
- HS nêu....

GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2010-2011
2
Trường Tiểu học Ninh Thới B
- Gọi HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở, HS khác
nhận xét
- GV nhận xét ,đánh giá.
=>TK: Củng cố cách chia phân só, rút gọn phân số.

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi HS lên bảng làm
bài
- Yêu cầu HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng.
=>TK: Củng cố cách tìm tử số, số chia chưa biết.
- Cho HS đọc đề của bài tập
- HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở .
- HS nhận xét .
=>TK:? Phân số
3
2
được gọi là gì của phân số
2
3
?
- Tương tự GV hỏi tiếp với phân số còn lại
? Vậy khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của
nó thì được kết quả là bao nhiêu? ( 1)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
? Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế
nào?
? Biết diện tích và chiều cao của hình bình hành, muốn

tính độ dài đáy ta làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau
- 6 HS lên bảng, lớp làm vở.
5
4
15
12
3
4
5
3
4
3
:
5
3
==×=
;
2
3
24
36
3
4
8

9
4
3
:
8
9
==×=
;
2
1
4
2
1
2
4
1
2
1
:
4
1
==×=
;
4
3
1
6
8
1
6

1
:
8
1
2
2
=×=
;
;
3
4
15
20
3
10
5
2
10
3
:
5
2
===
x

.
3
2
15
10

1
10
15
1
10
1
:
15
1
===
x
Bài 2(SGK-136): Tìm x.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Kiểm tra chéo vở.

8
5
5
1
:
8
1
5
1
:
8
1
=
=

=
x
x
x

21
20
5
3
:
7
4
7
4
5
3
=
=

x
x
x

Bài 3(SGK-136): Tính.Nếu còn thời gian
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vở.
1
2
2
1

2
2
1
1
28
28
4
7
7
4
1
6
6
2
3
3
2
==×
==×
==×
Bài 4(SGK-136). Nếu còn thời gian
- 1 HS đọc bài.
- Lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao.
- Lấy diện tích chia cho chiều cao.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Chiều dài đáy của hình bình hành:
)(1
10
10

5
2
:
5
2
2
m
==
Đáp số: 1 m
2
TIẾT THỨ 3
THỂ DỤC
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2010-2011
3
Trường Tiểu học Ninh Thới B
TIẾT THỨ 4
LỊCH SỬ
Tiết 26: Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong
I.muc tiêu
-HS biết :Từ thế kỉ XVI, các chúa nguyễn mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam bộ
ngày nay .
-Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang .
-nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hơp với nhau .
-tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân toc .
II.chuẩn bò
-Bản đồ viet Nam thế kỉ XVI- XVII .
-PHT của HS .
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC:

? Do đâu mà vào đầu thế kỉ thứ XVI, nước ta lâm vào
thời kỳ bị chia cắt?
?Cuộc xung đột giữa các tập đồn phong kiến đã gây ra
những hậu quả gì?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
- trực tiếp
2. Dạy bài mới :
Hoạt đơng 1 :
Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang
-GV giới thiệu bản đồ Việt Nam từ thế kỷxvi-XVII
-Gọi hs lên bảng xác định bộ phận sơng Gianh trên bản
đồ.
- HS làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm .Nội dung
phiếu :
* Gạch chân ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới
đây
1. Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở
Đàng Trong ?
- Nơng dân
- Qn lính
- Tù nhân
- Tất cả các lực lượng kể trên .
2. Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp
dân khẩn hoang ?
- Dựng nhà cho dân khẩn hoang
- Cấp hạt giống cho dân gieo trồng
- 2 em trả lời. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.

* Hoạt động nhóm.
- 2 HS nêu
- 2 hs lên bảng chỉ bản đồ
-Đại diện các nhóm trả lời
1. Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở
Đàng Trong ?
- Nơng dân
- Qn lính
- Tù nhân
- Tất cả các lực lượng kể trên .
2. Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp
dân khẩn hoang ?
- Dựng nhà cho dân khẩn hoang
- Cấp hạt giống cho dân gieo trồng
- Cấp lượng thực trong nửa năm và một số nơng cụ
cho dân khẩn hoang .
3. Đồn người khẩn hoang đã đi đến đâu ?
- Họ đến vùng Phú n , Khánh Hồ .
- Họ đến nam Trung Bộ , đến Tây Ngun .
- Họ đến cả đồng bằng sơng Cửu Long ngày nay .
Tất cả những nơi trên đều có người đến khẩn
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2010-2011
4
Trường Tiểu học Ninh Thới B
- Cấp lượng thực trong nửa năm và một số nông cụ cho
dân khẩn hoang .
3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến đâu ?
- Họ đến vùng Phú Yên , Khánh Hoà .
- Họ đến nam Trung Bộ , đến Tây Nguyên .
- Họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long ngày nay .

Tất cả những nơi trên đều có người đến khẩn hoang .
4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?
- Lập làng , lập ấp mới .
- Vỡ đất để trồng trọt , chăn nuôi , buôn bán ..
- Tất cả những việc trên .
* Gọi 1-2 HS trình bày trước lớp
- Gv tổng kết
Hoạt động 2 :
Kết quả của việc khẩn hoang
- GV yêu cầu HS đọc SGK để hoàn thành bảng so
sánh
? Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đã đem
lại kết quả gì ?
- HS nêu ý kiến của mình
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Cuộc khẩn hoang Đàng trong đã đem lại kết quả gì?
hoang .
4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ
đến?
- Lập làng , lập ấp mới .
- Vỡ đất để trồng trọt , chăn nuôi , buôn bán ..
- Tất cả những việc trên .
Tiêu chí so
sánh
Tình hình đàng trong
Trước khi
khẩn hoang
Sau khi khẩn

hoang
-Diện tích đất
-Tình trạng đất
-Làng xóm dân

-Đến hết vùng
Quảng Nam
-Hoang hóa
nhiều
-Làng xóm
đân cư thưa
thớt
-Mở rộng đến
hết vùng đồng
bằng sông Cửu
Long
-Đất hoang
giảm, đất được
sử dung tăng
-Có thêm ,
làng xóm ngày
càng trù phú.
-Nền văn hóa các dân tộc được hòa vào nhau bổ
xung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung của cả dân
tộc Việt Nam, 1 nền văn hóa thống nhất có nhiều bản
sắc.
TIẾT THỨ 5
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 26: Tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo ( tiết 1)

I.Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .
- thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn , hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng .
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2010-2011
5
Trường Tiểu học Ninh Thới B
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường , ở địa phương phù hợp với khả năng và
vận động bạn bè , gia đình cùng tham gia .
II.Đồ dùng dạy học
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp
Tiết 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình
công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ
gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
-GV nhận xét.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo”
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)

+Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các
nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây
ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:
Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến
tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta
cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để
giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện
lòng nhân đạo? Vì sao?
a. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các
bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
b. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung
bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường cho một số sách vở để
đóng góp, lấy thành tích.
c. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền
do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với
bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp
những nạn nhân đó.
-GV kết luận:
+Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao
đổi, tranh luận.

-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước
lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2010-2011
6
Trường Tiểu học Ninh Thới B
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
+Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất
phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với
người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 3- SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là
đúng?
a. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao
cả.
b. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do
nhà trường tổ chức.
c. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động
nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ.
d. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ với những
người ở địa phương mình mà còn cả với những người ở
địa phương khác, nước khác.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-GV kết luận:
Ý kiến a : đúng
Ý kiến b : sai
Ý kiến c : sai

Ý kiến d : đúng
4.Củng cố - Dặn dò
-Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào
đó, ví dụ như: quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp,
trong trường bị tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn;
Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo
chí …
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ
… về các hoạt động nhân đạo.
-HS lắng nghe.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước như các tiết
học trước.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
Hs Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo
-HS cả lớp thực hiện.
TIẾT THỨ 6
CHÀO CỜ
Thứ ba, ngày 01 tháng 03 năm 2011
TIẾT THỨ 1
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu
-Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
(đoạn truyện).
-*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa .
II.Đồ dùng dạy học
- HS sưu tầm truyện
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2010-2011

7
Trường Tiểu học Ninh Thới B
- Truyện đọc lớp 4
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC:
-Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện Những chú bé không
chết
-GV nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp
2/ GV kể chuyện .
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài .
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- GV gạch chân những từ ngữ cần lưu ý trong đề bài
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK
b. HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghiã cảu câu
chuyện
- KC trong nhóm
+ HS kể chuyện theo cặp , trao đổi với nhau về ý nghiã
của câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp
+ Mỗi HS kể xong truyện đều nói ý nghĩa câu truyện
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
4. Củng cố , dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện tiết tuần
sau
- 2 em kể, lớp nhận xét, chấm điểm.
- Lắng nghe.

-2 HS đọc phần gợi ý
- HS kể chuyện theo cặp trong nhóm của mình
- Đại diện hs kể chuyên thi trước lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn dưới lớp.
- 5 hs kể lại toàn bộ câu chuyện
-

TIẾT THỨ 2
Tập làm văn
Tiết : Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
I/Mục tiêu:
Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức
đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
II.Đồ dùng dạy học
-bảng phụ viết dàn ý để quan sát
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2010-2011
8
Trường Tiểu học Ninh Thới B
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về
cái cây mà em định tả .
B/ Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu u cầu giờ học.
2. Dạy bài mới.
A. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Một HS đọc u cầu của bài.Trao đổi cụng
bạn , trả lời câu hỏi

- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét .GV kết luận.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS đọc u cầu của bài
- HS luyện viết kết bài vào vở .
- Một số HS đọc kết bài trước lớp .
- Lớp nhận xét , GV nhận xét , đánh giá .
- GV nêu u cầu của bài
- Viết kết bài teo kiểu mở rộng dựa trên dàn ý
trả lời các câu hỏi
- Viết kết bài cho li cây khơng trùng với loại
cây em sẽ chọn viết ở bài tập 4
- HS đọc u cầu của bài
- - HS viết đoạn văn , viết xong cùng bạn trao
đổi , góp ý cho nhau .
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn . Cả lớp và
GV nhận xét . Gv chấm điểm những đoạn kết
hay .
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới .

- HS trả lời.
- Lắng nghe.
Bài tập 1
- Hs đọc thành tiếng u cầu bài tập
- 2 hs ngồi trao đổi với nhau
- Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài.Đoạn a
nói lên tình cảm của người tả đối với
cây.Đoạn b nêu lên ích lợi và tình cảm của

người tả đối với cây
Bài tập 2:
-HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi
a/Em quan sát cây bàng
b/ Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xơi, quả ăn
được, cành để làm chất đốt
c/Cây bàng gắn bó vơpí tuổi học trò của mỗi
chúng em
Bài tập 3:
2 học sinh lên bảng viết
- 3 -5 hs nối tiếp nhau trả lời bài viết của mình
Bài tập 4
Hs thực hành viết kết bài mở rộng theo 3 đề trên
- 3- 5 hs đọc bài của mình.
TIẾT THỨ 3
Tốn
Tiết 127: Luyện tập
I. mục tiêu:
Thực hiện phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
II. đồ dùng dạy học:
Vở bài tập
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: KT vở bài tập của HS
B. dạy bài mới:

GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2010-2011
9
Trường Tiểu học Ninh Thới B
1 . Giới thiệu bài:

Nêu yêu cầu giờ học.
2. Thực hành:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tính rồi rút gọn theo một trong hai cách .
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét ,kết luận chung.
=>TK: Củng cố cách chia phân số.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tính và làm bài theo cách viết gọn
- 1 em lên bảng làm bài
- HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng.
HS áp dụng tính chất : một tổng nhân với một số ,
một hiệu nhân với một số đế tính .
- HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở .
- HS nhận xét .

- HS làm bài theo mẫu
- HS tự làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm
bài
- HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng.
- GV kết luận.
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau
Bài 1(SGK-137): Tính rồi rút gọn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vở.
a.
;
14

5
28
10
4
5
7
2
5
4
:
7
2
===
x

;
6
1
72
12
9
4
8
3
4
9
:
8
3
===

x

Cách 1:
14
5
2:28
2:10
28
10
4
5
7
2
5
4
:
7
2
===×=
Cách 2:
14
5
4
5
7
2
5
4
:
7

2
=×=
3
1
15
8
8
5
8
15
:
8
5
3
1
=×=
Bài 2(SGK-137): Tính( theo mẫu)

12
1
3
4
3
1
:4
5
21
5
7
3

7
5
:3
=×=
=×=

Bài 3(SGK-137): Tính bằng hai cách.(Nếu còn
thời gian)
a/
15
4
10
1
6
1
2
1
5
1
2
1
3
1
2
1
)
5
1
3
1

(
15
4
30
8
2
1
15
8
2
1
)
5
1
3
1
(
=+=×+×=×+
==×=×+
Bài 4(SGK-137). (Nếu còn thời gian)
3
4
12
1
12
4
1
12
1
:

4
1
6
2
12
1
12
2
1
12
1
:
2
1
==×=
==×=


TIẾT THỨ 4
Khoa học
Tiết 51: Nóng , lạnh và nhiệt độ ( tiếp theo)
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2010-2011
10
Trng Tiờu hoc Ninh Thi B
I-Muùc tieõu :
- Nhận biết đợc chất lỏng nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết đợc vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt
nên lạnh đi.
II. dựng dy hc
Chun b chung : phớch nc sụi

- Chun b theo nhúm : 2 chic chu , 1 cc , l cm ng thu tinh ..
III. Hot ng dy hc
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
Hot ng khi ng
- Kim tra bi c:
- Nờu nhit ca c th ngi?
Hot ng 1:
Tỡm hiu v s truyn nhit
* Mc tiờu:
HS bit v nờu c VD v vt cú nhit cao truyn
nhit cú nhit thp ; cỏc vt thu nhit s núng lờn ,
cỏc vt to nhit s lnh i .
* Cỏch tin hnh:
Bc 1 :
- HS lm thớ nghim trang 102 SGK theo nhúm
Bc 2 :
- Cỏc nhúm trỡnh by kt qa thớ nghim
- GV hng dn HS gii thớch nh SGK
? Ti sao mc núng, lnh ca cc nc v chu
nc thay i?
? Trong cỏc vớ d trờn vt no l vt thu nhit? Vt
no l vt ta nhit?
-Cho hs ly vớ d:
Bc 3:
- GV giỳp HS rỳt ra nhn xột : Cỏc vt gn vt núng
hn thỡ thu nhit s núng lờn . Cỏc vt gn vt lnh
hn thỡ to nhit s lnh i .
Hot ng 2
Tỡm hiu s co gión ca nc khi lnh i v núng lờn
*Mc tiờu:

- Bit c cỏc cht lng n ra khi núng lờn , co
li khi lnh i . Gii thớch c mt s hin tng n
gin liờn quan n s co gión vỡ núng , lnh ca cht
lng . Gii thớch c nguyờn tc hot ng ca nhit k
- 2 em tr li, lp nhn xột, chm im.
* Hot ng nhúm :
- HS tho lun nhúm
-i din cỏc nhúm nờu
+ Nhit trong cc nc núng gim i, nhit
trong chu nc tng lờn.
+ L do cú s truyn nhit t cục nc núng
hn sang chu nc lnh
-Vớ d: Rút nc sụi vo cc khi ta cm vo
cc ta thy núng
+ Vt thu nhit: cỏi cc
+Võt ta nhit: nc núng
*Hot ng nhúm
-i din cỏc nhúm nờu
+ Mc nc sau khi t l vo nc núng tng
lờn mc nc sau khi t l vo nc ngui
gim i so vi mc nc ỏnh du ban u.
-HS o v nờu: Khi nhỳng bu nhit k vo
nc m, mc cht lng tng lờn v khi nhỳng
bu nhit k vo nc lnh thỡ mc cht lng
GIO N LP 4 NM HC : 2010-2011
11

×