Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BAI 34 CONG NGHE 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.1 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 34 : TẠO MÔI TRƯỜNG SỐNG CHO VẬT NUÔI</b>


<b>VÀ THỦY SẢN</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu : </b>


1. <b>Kiến thức : </b>HS phải


<b>-</b> Trình bày được một số yêu cầu kĩ thuật của chuồng trại chăn nuôi.


<b>-</b> Phân tích tích được tầm quan trọng, lợi ích và biết được phương pháp xử lí
chất thải trong chăn ni.


<b>-</b> Trình bày tiêu chuẩn ao ni cá và quy trình chuẩn bị ao nuôi cá.


<b>2. Kỹ năng :</b>


<b>-</b> Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.


<b>3. Thái độ :</b>


<b>-</b> HS vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất.


<b>-</b> HS ý thức được tầm quan trọng của việc tạo môi trường sống cho vật nuôi và
thủy sản, giữ gìn và bảo vệ mơi trường sống của con người.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị :</b>
<b>1. Giáo viên :</b>
<b>-</b> Giáo án.


<b>-</b> Các tranh ảnh cần cho bài học (Phóng to hình 34.1,34.4,34.5,34.6 sgkCN 10)



<b>2. Học sinh :</b>


<b>-</b> theo dõi trước SGK.


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Tiến trình dạy học : </b>


<b>* Đặt vấn đề : </b>như chúng ta đề biết bất kỳ sinh vật nào cũng cần có mơi trường
sống thuận lợi để có thể sinh trưởng và phát triển tốt. Đặc biệt vấn đề này trong
chăn nuôi rất được quan tâm vì nó quyết định rất lớn đến năng suất & chất lượng
sản phẩm. Để hiểu hơn về công tác chuẩn bị môi trường sống cho vật nuôi và cá
trong chăn nuôi, chúng ta nghiên cứu bài 34.


<b>Tg</b> <b>Hoạt động giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 : vấn đáp + trực quan</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình
34.1 và trả lời câu hỏi :
(?) Khi xây dựng chuồng trại
chăn nuôi cần quan tâm đến
những yêu cầu kĩ thuật nào?
- Nhận xét,dán sơ đồ H34.1
lên bảng (tờ nguồn đã che
phần đặc điểm của 4 yêu cầu
kỹ thuật).



(?) Theo em, địa điểm xây
dựng phải đáp ứng những yêu
cầu gì?


- Gỡ phần yêu cầu của địa
điểm xây dựng.


- Nghiên cứu sgk và trả lời.


- Hạn chế stress cho vật
nuôi, tránh xây dựng
chuồng gần nhà máy, khu
công nghiệp nhiều tiếng
ồn.


<b>I. Xây dựng chuồng trại chăn </b>
<b>nuôi:</b>


<b>1. Một số yêu cầu kỹ thuật của </b>
<b>chuồng trại chăn nuôi :</b>


<b>a. Địa điểm xây dựng:</b>


-Yên tĩnh, giảm stress cho vật
ni.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(?) Vì sao phải xây chuồng
nơi yên tĩnh? Nơi yên tĩnh là
nơi ntn?



- Qua nghiên cứu vật nuôi
sống ở nơi ồn ào dễ bị stress,
sản lượng sữa giảm rõ rệt.
- Để không gây ô nhiễm khu
dân cư, thường xây chuồng
cách xa khu dân cư.


(?) Vì sao phải xây dựng
chuồng trại ở nơi thuận tiện
cho việc chuyên chở thức ăn
và xuất bán sản phẩm?
(?) Hướng chuồng phải đáp
ứng những yêu cầu nào?
- Gỡ phần dán trên tờ nguồn
(?) Vì sao phải xây dựng
hướng chuồng như vậy?
(?) Vậy với 2 yêu cầu đó,
hướng chuồng nên đặt ở vị trí
nào là thuận lợi nhất?


- Trước đây có xây chuồng
theo hướng Đơng, tuy nhiên,
hướng Đơng đón ánh nắng
quá gắt, nhiệt độ cao, ảnh
hưởng không tốt đến sự sinh
trưởng phát triển của vật
nuôi.


(?) Nền chuồng phải đáp ứng
những yêu cầu nào?



- Gỡ phần dán trên tờ nguồn.
(?) Độ dốc vừa phải có tác
dụng gì?


(?) Vì sao phải bền chắc,
không trơn, khô ráo?


(?) Vậy nền chuồng thường
làm bằng những vật liệu nào?
(?) Kiến trúc xây dựng phải
đảm bảo những yêu cầu gì?
- Gỡ phần dán trên tờ nguồn.


- HS trả lời


- Hạ giá thành trong chăn
nuôi.


- trả lời.


- Để vật nuôi sinh trưởng
phát dục tốt.


-Hướng đông nam.


- HS trả lời.


- Chất thải đi xuống dễ
dàng.



- Vật nuôi không bị trượt.
- Nền chuồng bằng
xi-măng, gạch, ván, song sắt
có kẽ hở phù hợp.


- trả lời.


<b>b. Hướng chuồng :</b>


-Mùa đông ấm áp, mùa hè
thoáng mát.


-Đủ ánh sáng nhưng tránh nắng
quá gắt.


<b>c. Nền chuồng: </b>


-Có độ dốc vừa phải, khơng đọng
nước.


-Bền chắc, không trơn, khô ráo,
ấm áp.


<b>d. Kiến trúc xây dựng:</b>


-Thuận tiện cho chăm sóc ,quản


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thuận tiện cho việc chăm


sóc quản lí để cơng nhân, kĩ
thuật viên thực hiện tốt qui
trình chăm sóc, ni dưỡng.
(?) Vì sao phải phù hợp với
đặc điểm sinh lý của vật
ni?


- Đối với bị đực giống:
chuồng rộng để vật vận động,
tắm nắng.Lợn nuôi lấy thịt:
chuồng hẹp để hạn chế vận
động, tích lũy mỡ.


(?) Có hệ thống xử lí chất thải
hợp vệ sinh để làm gì?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
lệnh sgk- trang 100.


- Những yêu cầu trên có đảm
bảo ở qui mơ chăn ni hộ
gia đình khơng?


- kết luận.


- Một trong những yêu cầu
của kiến trúc xây dựng là có
hệ thống xử lí chất thải hợp
vệ sinh.Vậy xử lí chất thải có
vai trị gì? Có những phương
pháp nào? Chúng ta sang


phần 2.


(?)Vì sao phải quan tâm đến
việc xử lí chất thải trong chăn
ni? Xử lý chất thải trong
chăn ni có tầm quan trọng
ntn?


(?)Ở địa phương em, chất thải
được xử lí ntn? Cách đó có
hợp vệ sinh khơng?


- Hơm nay chúng ta sẽ nghiên
cứu 1 hệ thống xử lý chất thải
trong chăn nuôi được áp dụng
phổ biến nhất trong chăn ni
hiện nay hệ thống BIOGAS.
-Dựa vào hình 34.4 trong
SGK, yêu cầu hs nêu cấu tạo
của hệ thống Bioga?


- Vì mỗi vật ni có giai
đoạn sinh trưởng phát dục
khác nhau.


- Chống ô nhiễm môi
trường.


- Thể hiện: yêu cầu 3+4.
Chưa thể hiện yêu cầu


1+2.


- trả lời.


- Vì chất thải làm ơ nhiễm
mơi trường, nguồn nước,
khơng khí, có hại cho sức
khỏe con người, tạo điều
kiện để bệnh lây lan thành
dịch, ảnh hưởng đến sản
xuất.


- trả lời.


- nghiên cứu SGK và trả
lời.


vệ sinh.


<b>* </b>


<b> Kết luận : </b> Những yêu cầu này
chỉ được thực hiện triệt để ở qui
mơ chăn ni lớn.


<b>2.Xử lí chất thải,chống ô nhiễm</b>
<b>môi trường trong chăn nuôi:</b>
<b>a. Tầm quan trọng của việc xử </b>
<b>lí chất thải:</b>



- Giảm ơ nhiễm mơi trường,
khơng khí, nguồn nước.
- Giảm tác hại đến con người.
- Tránh lây lan bệnh dịch.


<b>b. Phương pháp xử lí chất thải:</b>


Dùng bể lên men vi sinh vật yếm
khí sinh ga.


<b>*Cấu tạo:</b> Gồm 4 bể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Giải thích nguyên lí hoạt
động và lưu ý vấn đề an toàn
của hệ thống.


(?)Để đảm bảo an toàn cho hệ
thống cần đáp ứng những yêu
cầu nào?


(?)Theo em, công nghệ này
mang lại những lợi ích gì ?


- trả lời.


<b>B</b>: Bể điều áp: duy trì ổn định áp
lực khícần thiết trong bể phân
hủy, đồng thời đảm bảo an toàn
cho cả hệ thống.



<b>C</b>. Bể nạp nguyên liệu: nơi tập
trung chất thải trước khi đưa vào
bể phân hủy, có đường thơng với
bể phân hủy để chất thải đi
xuống được dễ dàng.


<b>D</b>. Ống dẫn khí: truyền tải khí
sinh học đến nơi tiêu thụ.


<b>*Nguyên lí hoạt động:</b> Chất thải
trong chăn nuôi được đưa vào bể
phân hủy, tại đây xảy ra QT phân
hủy yếm khí của vsv, tạo hỗn
hợp khí (CH4:60-70 %;CO2


:30-35%;và một số khí khác :H2;H2S,


…)


<b>*Yêu cầu:</b>


- Thiết kế đúng kỹ thuật.
- Không đổ chất độc hại xuống
bể nạp nguyên liệu.


<b>c. Lợi ích của việc xử lí chất </b>
<b>thải bằng cơng nghệ bioga:</b>


-Giảm ơ nhiễm môi trường.
- Tạo nguồn nguyên lieu cho nhu


cầu sinh hoạt.


-Tăng hiệu quả nguồn phân bón
cho trồng trọt.


<b>Hoạt động 2 : vấn đáp + trực quan</b>


-Cho HS quan sát sơ đồ
H34.5 nêu các tiêu chuẩn của
ao nuôi cá?


(?) Diện tích khoảng bao
nhiêu?


(?) Độ sâu bao nhiêu?


- Trong thực tế, đáy ao có độ
nghiêng 10 – 150<sub>, dễ tháo và </sub>


thêm nước.


(?) Vì sao phải có lớp bùn dày
20-30 cm?


- Nếu lượng oxy hòa tan cao
gây hiện tượng bỏng rộp da.
Lượng oxy phù hợp khoảng 4


- nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi.



- Tạo thức ăn cho sinh vật
sống ở tầng đáy.


<b>II.Chuẩn bị ao ni cá:</b>
<b>1.Tiêu chuẩn ao ni cá:</b>


- Diện tích: 0,5- 1 ha.ao càng
rộng ,cá càng chóng lớn.
- Độ sâu và chất đáy: từ 1,8 –
2m, đáy ao bằng phẳng,có lớp
bùn dày từ 20-30 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

– 8 mg/ l.


- Theo em,tiêu chuẩn nào là
quan trọng nhất?


(?) Để chuẩn bị ao nuôi cá
cần thực hiện những bước
nào?


(?) Vì sao phải tháo cạn nước,
tu sửa hệ thống lấy và thốt
nước?


(?) Vì sao phải tu sửa bờ ao,
lấp hang hốc quanh bờ?
(?) Diệt tạp, khử chua có tác
dụng gì?



(?) Bón phân xanh, phân
chuồng để làm gì?


(?) Lấy nước vào ao mấy lần?
Mực nước bao nhiêu?


(?) Tại sao nước khơng có
màu xanh nõn chuối phải bón
phân vô cơ?


(?) Tại sao khơng thay đổi
trình tự các bước?


- trả lời theo ý mình.
- trả lời 5 bước.


- Tạo điều kiện tu sửa ao,
cải tao đáy.


- Bờ rộng, tạo ĐK đi lại,
đánh bắt, vận chuyển phân
bón, chống rị rỉ.


- trả lời.


- Nâng cao năng suất thức
ăn tự nhiên,1 số loài cá ăn
trực tiếp phân hữu cơ.(Cá
rô phi)



- trả lời.


- Phân vô cơ mau tan, cung
cấp chất dinh dưỡng cho
tảo, thực vật xanh phát
triển, làm tăng năng suất
sinh khối của tảo và thực
vật xanh khác.


- Vì mỗi bước có 1mục
đích riêng và để đảm bảo
tính liên tục của quy trình.


<b>2. Quy trình chuẩn bị ao ni </b>
<b>cá :</b> Gồm 5 bước:


-Tu bổ ao: Tháo cạn nước, tu sửa
hệ thống lấy và thoát nước, tu
sửa bờ ao,lấp hang hốc quanh
bờ,chống rò rỉ.


-Diệt tạp, khử chua: Cải tạo đáy
ao (vét bớt bùn, rắc vôi bột, phơi
đáy ao, làm cho bùn đáy thống
khí, diệt vi khuẩn, kí sinh trùng
gây bệnh, tiêu diệt địch hại, cá
tạp).


-Bón phân, gây màu nước: Bón


phân chuồng (rải đều khắp ao),
bón phân xanh (bó thành từng bó
đặt rải rác trong ao).


-Lấy nước vào ao (nước phải
được lọc qua đăng lưới để loại cá
tạp): Lần 1: mực nước từ 30 -40
cm, ngâm từ 5-7 ngày (để phân
chuồng, phân xanh phân hủy
nhanh).Lần 2: mực nước từ 1,5
-2 m.


-Kiểm tra nước và thả cá: Kiểm
tra nước, nếu có màu xanh nõn
chuối thì thả cá vào, nếu chưa có
màu xanh nõn chuối thì bón
thêm phân vô cơ rồi mới thả cá.


<b>IV.</b> <b>Củng cố :</b>


<b>-</b> <b>HS trả lời các câu hỏi cuối bài.</b>
<b>V.</b> <b>Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×