Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an lop 5 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.64 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN: 16 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN</b></i>


<i><b>I. Mục đích yêu cầu.</b></i>


<b>-</b> Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ
cảm phục lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.


<b>-</b> Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu,
nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ơng.


<b>-</b> Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-Tranh minh họa SGK, Bảng phụ
III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


<i><b>1.KTBC: </b></i>Gọi 2 hs lên bảng đọc
lại bài Ngôi nhà mới xây và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới.- Giới thiệu bài: Thầy</b></i>
thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu
với các em tài năng nhân cách
cao thượng tấm lòng nhân từ như
mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải
Thượng Lãn Ông.



<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học</b></i>
sinh luyện đọc


-Gọi 1 hs khá đọc


-Bài chia làm mấy đoạn.


-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn.


- Rèn học sinh phát âm đúng.
Ngắt nghỉ câu đúng.


- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ
khó.


- Cho hs luyện đọc theo cặp
- Hướng dẫn cách đọc.Giáo viên
đọc mẫu.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học</b></i>
sinh tìm hiểu bài.


+Tìm những chi tiết nói lên lịng
nhân ái của Lãn Ơng trong việc


-1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.
- Bài chia 3 đoạn.


+Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”.


+ Đoạn 2: “ …càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn


-Học sinh phát âm từ khó: nghèo, trong,
khuya…


-Học sinh đọc phần chú giải.
-HS luyện đọc cặp.


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chữa bệnh cho con người thuyền
chài ?


- Điều gì thể hiện lịng nhân ái
của Lãn Ông trong việc ông chữa
bệnh cho người phụ nữ ?


-Giáo viên chốt lại, kết hợp chỉ
tranh gsk.


+Vì sao cơ thể nói Lãn Ơng là
một người khơng màng danh lợi?


- Em hiểu nội dung hai câu thơ
cuối như thế nào?


+ Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ


hiền”.


-Giáo viên cho học sinh thảo luận
nêu nội dung bài


<i><b>Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. </b></i>
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn
cảm.


- Giáo viên đọc mẫu.


đến thăm. Ơng tận tụy chăm sóc người
bệnh suốt cả tháng trời, khơng ngại khổ,
ngại bẩn. Ơng khơng những khơng lấy
tiền mà cịn cho họ gạo, củi.


- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết
của một người bệnh không phải do ông
gây ra. Điều đó chứng tỏ ơng là một
người thầy thuốc rất có lương tâm và
trách nhiệm.


+ Dự kiến: Ông được vua chúa nhiều
lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử
chức quan trông coi việc chữa bệnh cho
vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ơng
có 2 câu thơ:


“Cơng danh trước mắt trơi như nước.
Nhân nghĩa trong lịng chẳng đổi phương.”


- Tỏ rõ chí khí của mình.


- Lãn Ông là một người không màng
danh lợi.


-Công danh giống như làn nước sẽ trơi
đi. Nhân nghĩa trong lịng chẳng bao giờ
thay đổi.


-Lãn Ơng khơng màng danh lợi chỉ
chăm chăm làm việc nghĩa.


- Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm
lịng nhân nghĩa là cịn mãi.


- Cơng danh chẳng đáng coi trọng, tấm
lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải
giữ, không thay đổi.


+Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như
mẹ yêu thương, lo lắng cho con.


*/Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng
<i>nhân hậu, nhân cách cao thượng của</i>
<i>danh y Hải Thượng Lãn Ông.</i>


-Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện
thái độ thán phục tấm lòng nhân ái,
không màng danh lợi của Hải Thượng
Lãn Ông.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Cho hs thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố.</b></i>


- Đọc diễn cảm toàn bài (2 học
sinh đọc)  ghi điểm.


- Qua bài này chúng ta rút ra
điều gì?


*/Chúng ta cần có lịng nhân hậu
giúp đỡ mọi người, không cần
người khác phải trả ơn đó mới là
người tốt.


<i><b>3. Dặn dị: </b></i>


- Rèn đọc diễn cảm.


- Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh
viện”.


-Nhận xét tiết học


- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.


-Lớp nhận xét.



******************************************************
<i><b>TOÁN. LUYỆN TẬP</b></i>


<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


<b>-</b> Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các
khái niệm.


+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế
hoạch.


+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
+ Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm.


- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số
phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).


<b>-</b> Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.


<b>-</b> Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế
cuộc sống.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
-Bảng phụ


III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>



<i><b>1.KTBC: </b></i>Gọi hs lên bảng làm lại
bài 1


-Nhận xét, ghi điểm.


<i><b>2.Bài mới.- Giới thiệu bài - ghi</b></i>
đầu bài.


<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc đề bài </b></i>


0,57= 57% ; 0,234= 23,4%; 1,35=
135%


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Tìm hiểu theo mẫu cách thực
hiện.


-Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ
số phần trăm phải hiểu đây là làm
tính của cùng một đại lượng.
<i><b>Bài 2: Gọi hs đọc bài tốn.</b></i>
-Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì ?


-Cho hs thảo luận nhóm đơi và
làm bài vào nháp.


-Nêu kết quả.


-Nhận xét, ghi điểm.



<i><b>Bài 3: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu</b></i>
đề.


-Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng.
+ Tiền bán: ? đồng.
-Bài tốn hỏi gì ?


-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em
làm vào bảng phụ.


-Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3.Củng cố.</b></i>


-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai
số ta làm thế nào?


<i><b>4.Dặn dị.</b></i>


- Làm bài ở vở BTT


- Chuẩn bị: “Giải tốn về tìm tỉ số
phần trăm”(tiếp theo)


- Dặn học sinh xem trước bài ở
nhà.


-Nhận xét tiết học



-HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng
phụ


a.27,5%+ 38%= 65,5% b. 30% -16%
=14%


c.14,2% X4= 56,8% d. 216% :8= 27%
<i><b>Bài 2.</b></i>


Bài giải


a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng
9 thơn Hịa An đã thực hiện được là:


18 : 20 = 0,9; 0,9= 90%


b. Đến hết năm, thơn Hịa An đã thực
hiện được kế hoạch là:


23,5 :20 = 1,175 ; 1,175= 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch


117,5%- 100% = 17,5%
Đáp số: a. Đạt 90%;


b. Thực hiện117,5%; vượt 17,5%
<i><b>Bài 3.</b></i>


Bài giải



a.Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25


1,25 =125%


b. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn
là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do


đó số phần trăm tiền lãi là:
125%-100% = 25%


Đáp số: a. 125% ; b. 25%


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>I. Mục đích u cầu :</b></i>


- Nêu tính chất, cơng dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Học sinh có thể kể được các đồ dùng trong nhà làm bằng chất dẻo.
- Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà.


-Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-Hình vẽ trong SGK
<i><b>III. Các hoạt động dạy-học:</b></i>


<i><b>GV</b></i> <i><b>HS</b></i>


<i><b>1. KT.bài cũ: Cao su </b></i>



- Nêu tính chất và công dụng của cao
su?


- Hãy kể tên một số đồ dùng làm
bằng cao su, cách bảo quản đồ dùng,
bằng cao su.


- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới :- Giới thiệu bài : ghi đầu</b></i>
bài.


<i><b>Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ</b></i>
cứng của một số sản phẩm được làm
ra từ chất dẻo.


<i><b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b></i>


- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
các bạn cùng quan sát một số đồ dùng
bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp
quan sát các hình trang 58 SGK để
tìm hiểu về đặc điểm của các đồ
dùng được làm bằng chất dẻo.


<i><b>Bước 2: Làm việc cả lớp. </b></i>


-Cho đại diện các nhóm lên trình
bày,lớp nhận xét.



- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng.


<i><b>Hoạt động 2: Tính chất, cơng dụng </b></i>
và cách bảo quản các đồ dùng bằng
chất dẻo.


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội
dung trong mục “Bạn cần biết” ở
trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi
cuối bài.


+ Chất dẻo được làm ra từ gì?


- 2 học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
<i><b>Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu</b></i>
được sức nén; các máng luồn dây
điện thường không cứng lắm,
khơng thấm nước.


<i><b>Hình 2: Các loại ống nhựa có màu</b></i>
trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể
cuộn lại được, khơng thấm nước.
<i><b>Hình 3: Áo mưa mỏng mềm,</b></i>
khơng thấm nước .



<i><b>Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không</b></i>
thấm nước .


- Học sinh đọc thơng tin SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Nêu tính chất của chất dẻo?


+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng
bằng chất dẻo.


- Giáo viên chốt:


<i>+ Chất dẻo không có sẵn trong tự</i>
<i>nhiên,nó được làm ra từ than đá và</i>
<i>dầu mỏ</i>


<i>+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách</i>
<i>bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.</i>
<i>+ Khơng nên để ngồi nắng, nơi có</i>
<i>nhiệt độ cao, sẽ làm cho các chất dẻo</i>
<i>chảy nhựa.</i>


<i>+ Ngày nay , các sản phẩm bằng</i>
<i>chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da,</i>
<i>thủy tinh, vải và kim loại vì chúng</i>
<i>bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và</i>
<i>rẻ.</i>


- Cho hs đọc bài học SGK
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: </b></i>



- Giáo viên cho học sinh thi kể tên
các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
Trong thời gian 2’, nhóm nào viết
được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo
là nhóm đó thắng.


- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Cho hs nêu tính chất và cách bảo
quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.?
- Gd hs có ý thức giữ gìn và bảo quản
đồ dùng trong nhà.


- Dặn hs học bài, chuẩn bị bài : Tơ
sợi


-Nhận xét tiết học .


dầu mỏ


+ Chất dẻo có tính chất chung là
cách điện, cách nhiệt nhẹ, rất bền
khó vỡ,có tính chất dẻo ở nhiệt độ
cao.


+ Khơng nên để ngồi nắng, nơi có
nhiệt độ cao, sẽ làm cho các chất
dẻo chảy nhựa.


- Đọc bài học SGK



- Học sinh thi kể tên các đồ dùng
được làm bằng chất dẻo. - Chén,
đĩa,rổ, ra, khay, ca , vỏ bọc ghế, áo
mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải,
chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn,
ghế, túi đựng hàng, áo, quần, , dép,
keo dán,


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, khổ thơ 1 và 2 của bài “Về ngôi nhà
đang xây”.


- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r – d – gi, v – d
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


<b> -</b>bảng phụ, bảng con
III. Ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


<i><b>1.KT.bài cũ: </b></i>


-Gọi 2 hs lên bảng tìm và viết
những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau
ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở
thanh hỏi, ngã



- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn học sinh
nghe, viết.


- Gọi 1 hs đọc đoạn thơ


- Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho
em thấy điều gì về đất nước ta?
- Hướng dẫn học sinh viết từ
khó-Cho hs nêu và tập viết từ khó vào
vở nháp, gọi 1 hs lên bảng viết, cả
lớp viết bảng con Giáo viên ghi lên
bảng cho hs đọc lại


- Gv đọc cho hs viết bài vào vở
- Gv đọc cho hs dị bài, sốt lỗi.
- Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số
vở.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: </b>Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.


<i><b>Bài 2a:</b></i>Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu.
-Các nhóm viết vào bảng phụ rồi
gắn bảng


-Gv theo dõi nhận xét các nhóm.



<i><b>Bài 3: Cho 1 hs đọc yêu cầu.</b></i>


- Gv hướng dẫn hs thảo luận theo
cặp và làm bài vào vở BT.


- Gọi 1 số hs nêu kết quả, cho lớp


- 2 Học sinh lần lượt tìm và viết
những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở
âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh
hỏi, ngã.


- Học sinh nhận xét.


- 1học sinh đọc bài chính tả.


- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em
thấy: Đất nước ta đang trên đà phát
triển.


- Hs nêu và tập viết từ khó vào vở
nháp, 1 hs lên bảng viết: huơ, sẫm
<i>biếc, cao nguyên, trát vữa, rãnh, trời</i>
<i>xanh.</i>


- Học sinh nghe và viết nắn nót.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi.


<i><b>Bài 2:</b></i>



- Rẻ: giá rẻ,rẻ quạt,đắt rẻ,…
- Dẻ : Hạt dẻ, mảnh dẻ,…
- Giẻ :giẻ lau,giẻ rách,…
- Rây :Rây bột, mưa rây,…


- Dây : Nhảy dây, chăng dây, dây
phơi,…


- Giây :giây bẩn, giây mực,…
<i><b>Bài 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhận xét, sửa sai


- Lưu ý những ô số 1 chứa tiếng bắt
đầu bằng r hoặc gi – Những ô số 2
chứa tiếng v hoặc d.


- Giáo viên theo dõi hs làm.


- Gọi 1 số em nêu kết quả, cho lớp
nhận xét, đọc lại đoạn văn.


+Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ
nào ?


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:</b></i>
- Gv chấm một số bài nhận xét, sửa
các lỗi sai phổ biến



- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Hướng dẫn hs làm bài ở nhà : Bài
2 b,c ở nhà.


- Chuẩn bị bài: “Ôn tập”.
<b>-</b>Nhận xét tiết học.


- Một số em nêu kết quả : Thứ tự các
tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ,
rồi, dị


- Câu chuyện đáng buồn cừời ở chỗ
anh thợ vẽ truyền thần quá xấu, khiến
bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng
bố vợ quên mặt con.


- Nêu lại bài học .


**********************************************************
<i><b>Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009</b></i>
<i><b>TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt). </b></i>


<i><b>I. Mục đích yêu cầu.</b></i>


<b>-</b> Biết cách tính một số phần trăm của một số.


- Vận dụng giải tốn đơn giản về tìm một số phần trăm của một số.
<b>-</b> Rèn học sinh giải tốn tìm một số phần trăm của một số nhanh, chính
xác.



- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+bảng phụ.


III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


<i><b>1.KTBC:</b></i> Kiểm tra học sinh làm
bài ở vở BTT


-Nhận xét việchọc ở nhà của hs.
<i><b>2.Bài mới: Giải toán về tỉ số phần</b></i>
trăm (tt).


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b></i>
biết cách tính tỉ số phần trăm của
một số.


- Đọc ví dụ1 – Nêu.


- Số học sinh toàn trường: 800


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Học sinh nữ chiếm: 52,5%
- Học sinh nữ: ? học sinh


- Học sinh tồn trường chiếm ? %


* Nêu ví dụ 2.



-GV đọc đề, hướng dẫn và giải
thích:


+ Lãi xuất tiết kiệm một tháng là
0,5% được hiểu là cứ gửi 100
đồng thì sau một tháng có lãi 0,5
đồng.


+ Do đó gửi 1000000 đồng sau
một tháng được lãi bao nhiêu
đồng?


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b></i>
làm bài tập


<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu</b></i>
đề.


- Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì ?


-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em
làm vào bảng phụ.


-Nhận xét, ghi điểm.


<i><b>Bài 2. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu</b></i>
đề.



-Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


+ Hướng dẫn:Tìm 05,% của 5 000
000 đồng(là số tiền lãi sau một
tháng)


-Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em
làm vào bảng phụ.


-Nhận xét, ghi điểm.


<i><b>Bài 3. Gọi hs đọc bài tốn, tìm</b></i>
hiểu bài.


-Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?


Hướng dẫn:Tìm số vải may
quần( tìm 40% của 345 m)


- Tìm số vải may áo.


800  52,5


100


- Học sinh nêu cách tính – Nêu quy
tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy:



800  52,5 : 100 = 420


Hoặc: 800 : 100 x 52,5 = 420
*Học sinh đọc đề toán 2.
- Nêu cách giải.


Bài giải


Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000:100 x 0,5 = 5000 ( đồng)


Đáp số: 5000 đồng


<i><b>Bài 1. </b></i>


Bài giải


Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh)


Số học sinh 11 tuổi là:
32 - 24 = 8 ( học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
<i><b>Bài 2.</b></i>


Bài giải


Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng
5 000 000 :100 x 0,5 = 25000 (đồng)


Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một


tháng là:


5 000 000 + 25000 = 5025000 ( đồng)
Đáp số: 5025000 đồng


<i><b>Bài 3. </b></i>


Bài giải.
Số vải may quần là:
345: 100 x 40 = 138 (m)
Số vải may áo là: 345-138= 207(m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em
làm bài trên bảng phụ, nhận xét,
ghi điểm.


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố.</b></i>


-Muốn tính tỉ số phần trăm của
một số ta làm thế nào ?


<i><b>3 Dặn dò: </b></i>


-Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập


-Nhận xét tiết học



***************************************************
<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỔNG KẾT VỐN TỪ </b></i>


<i><b>I.Mục đích yêu cầu :</b></i>


- Tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân
hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.


- Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một
đoạn văn tả người.


- Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-Bảng phụ


<i><b>III. Các hoạt động dạy-học:</b></i>


<i><b>GV</b></i> <i><b>HS</b></i>


<i><b>1. KT bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 hs đọc lại bài văn tả
hình dáng của người thân, hoặc
một người em quen biết.


- Giáo viên nhận xét – cho
điểm.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>



<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu</b></i>
cầu:


- Giáo viên hướng dẫn hs thảo
luận theo nhóm 5, làm bài vào
bảng phụ


- Gv theo dõi, nhắc nhở, Gọi
đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại
kết quả đúng


- 2 hs đọc lại bài văn tả hình dáng của
người thân, hoặc một người em quen biết.
<i><b>Bài 1.Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với</b></i>
mỗi từ sau:


- Học sinh hs thảo luận theo nhóm 5, làm
bài vào bảng phụ


- Đại diện 1 em trong nhóm lên bảng
trình bày.


Từ Đồng nghĩa <sub>-</sub> <sub>Trái nghĩa</sub>


Nhân
hậu



Nhân ái,
nhân từ,…


Bất nhân ,
độc ác,…
Trung


thực


Thành thực,
thật thà,…


Dối trá,gian
dối,…


Dũng
cảm,


Anh dũng,
gan dạ, …


Hèn nhát,
nhu nhược,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Bài 2:Gọi hs đọc yêu cầu, nội</b></i>
dung của bài tập


-Gợi ý: Nêu tính cách của cơ
Chấm Những từ đó nói về tính


cách gì?.


- Cho hs thảo luận theo cặp,
làm bài vào vở.


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn</b></i>
<i><b>dị:</b></i>


- Tìm từ ngữ nói lên tính cách
con người.


- Nêu các từ đồng nghĩa, trái
nghĩa của các từ đó.


- Giáo viên hệ thống lại KT bài
học.


-Nhận xét tiết học.


Chuyên cần,. lười nhác,…
<i><b>Bài 2.</b></i>


- trung thực , thẳng thắn,chăm chỉ, giản dị
giàu tình cảm ,dễ xúc động.


- Những chi tiết và hình ảnh minh họa :
1.Trung thực , thẳng thắn:


- Đơi mắt Chấm định nhìn ai thì dám
nhìn thẳng.



- Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế.


- …nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận
hơn…, khơng có gì độc địa.


2. Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động.
- Chấm hay làm,không làm chân tay bứt
rứt,…


3.Giản dị :Chấm không đua địi,mộc mạc
như hịn đất.


4.Giàu tình cảm, dễ xúc động: Chấm hay
nghĩ ngợi,dễ cảm thương,…lại khóc hết
bao nhiêu nước mắt.


- Trung thực , nhận hậu , cần cù, hay làm,
tình cảm dễ xúc động.


- Học sinh nêu từ đồng nghĩa, trái nghĩa
của các từ đó.


********************************************************
<i><b>MĨ THUẬT: Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu</b></i>


<i><b>I/ MỤC TIÊU</b></i>


-HS hiểu được đặc điểm của mẫu.



- HS biết cách bố cục và vẽ được hình có tỉ lệ gần đúng.
- HS quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh.


<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i>


- Mẫu vẽ có hai vật mẫu.
<i><b> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>2. Bài mới.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>*/ Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.</b></i>
- GV giới thiệu mẫu đã chuẩn bị và hình
gợi ý trong SGK để HS quan sát, nhận
xét đặc điểm của mẫu vật.


- Cho HS nhận xét về sự giống nhau và
khác nhau của các vật


<i><b>*/ Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh. </b></i>


- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ hoặc
vẽ lên bảng để hướng dẫn HS về cách bố
cục bài vẽ.


- Ước lượng và vẽ khung hình chung của
mẫu.



- Vẽ khung hình của từng vật.


- Vẽ phác bằng các nét thẳng, sau đó vẽ
hình chi tiết vào cho đúng mẫu.


<i><b>*/ Hoạt động 3 : Thực hành</b></i>


- GV hướng dẫn những em còn lúng
túng.


<i><b>*/ Hoạt động 4 : Nhận xét ,đánh giá.</b></i>
- GV chọn một số bài đẹp và bài chưa
đẹp treo lên bảng để HS nhận xét


- GV khen ngợi những bài vẽ đẹp
<i><b>3. Củng cố, dặn dò.</b></i>


-GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.


- HS quan sát và trả lời:


+ Giống nhau: có miệng, cổ,
vai, thân, đáy.


+ Khác nhau: tỉ lệ các bộ
phận( to, nhỏ, rộng, hẹp, cao ,
thấp)



+ Sự khác nhau về độ đậm
,nhạt, sáng, tối…


- HS làm bài vào vở hoặc giấy
vẽ.


- Cho vài nhóm vẽ vào giấy vẽ
khổ to.


- Đại diện các nhóm lên treo bài
trên bảng lớp.


- Các nhóm khác nhận xét.


***************************************************
<i><b>KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b></i>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu:</b></i>


- Biết chọn đúng câu chuyện kể về một buổi sum họp đầm ấm gia đình
- Hiểu ý nghĩa của truyện.


- Học sinh kể được rõ ràng tự nhiên một câu chuyện có cốt truyện, có ý
nghĩa về một gia đình hạnh phúc.


- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghhe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
-Bảng phụ



III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


<i><b>1. KT Bài cũ: </b></i>


- Gọi 1 hs kể lại câu chuyện em đã
nghe, đã đọc nói về những người đã
góp sức mình chống lại cảnh đói
nghèo, lạc hậu.


- Giáo viên nhận xét , ghi điểm
<i><b>2. Bài mới:</b></i>Giới thiệu bài:


“Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia”.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu yêu cầu của đề bài.


- Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể
là em phải tận mắt chứng kiến hoặc
tham gia.


- Cho hs giới thiệu câu chuyện sẽ kể
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn học sinh
xây dựng cốt truyện, dàn ý,thuyết
trình.


1. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện


xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm
những ai tham gia?


2. Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy
ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra
như thế nào?


- Em và mọi người làm gì? Sự việc
diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của
em và mọi người xung quanh – Kết
thúc câu chuyện.


3. Kết luận: Cảm nghĩ của em qua
việc làm trên.


- Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần,
giáo viên hướng các em nhận xét và
rút ra ý chung.


- Giúp học sinh tìm được câu chuyện
của mình.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Thực hành kể chuyện
và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Cho hs thực hành kể trong nhóm,


- 1 học sinh kể lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.



- 1 học sinh đọc đề bài.


<i><b>Đề bài 1: </b></i> <i>Kể chuyện về một gia</i>
<i>đình hạnh phúc.</i>


- Học sinh đọc trong SGK gợi ý
- Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm
câu chuyện cho mình.


- Học sinh lần lượt trình bày đề tài.


- Học sinh làm việc cá nhân, dựa
vào gợi ý tự lập dàn ý cho mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

trong nhóm trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


- Gv gọi một số em thi kể trước lớp
- Gv cho lớp theo dõi nhận xét, bình
chọn bạn kể chuyện hay nhất.


-Tuyên dương, ghi điểm.


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: </b></i>
- Cho hs nêu lại nội dung câu chuyện.
- Giáo dục hs có ý thức đem lại hạnh
phúc cho một gia đình bằng những
việc làm thiết thực: học tốt, ngoan
ngoãn, phụ giúp việc nhà …



-Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã
đọc ”.


-Nhận xét tiết học.


Nhóm trưởng hướng cho từng bạn
kể trong nhóm – Các bạn trong
nhóm sửa sai cho bạn


- Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.


- Đại diện nhóm thi kể trước lớp
- Cả lớp nhận xét.


- Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- 2 hs nêu lại nội dung câu chuyện.


************************************************
<i><b>THỂ DỤC: BÀI 31</b></i>


<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


-Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hồn thiện tồn bài.
-Chơi trị chơi “ Lị cị tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ
động nhiệt tình.


-Giáo dục hs tính kỉ luật khi tập luyện.
<i><b>II. Địa điểm, phương tiện.</b></i>



-Trên sân trường, chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
<i><b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp.</b></i>


<i><b>GV</b></i> <i><b>HS</b></i>


<i><b>1.Phần mở đầu:</b></i>


-GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
giờ học


-Cho hs chạy chậm trên địa hình
tự nhiên theo một hàng dọc quanh
sân tập


-Cho hs đứng thành vòng trịn
khởi động các khớp


- Cho hs chơi trị chơi: Tìm nhạc
trưởng:


<i><b>2. Phần cơ bản: </b></i>


-Cho hs ôn bài thể dục phát triển
chung


+Cho cán sự lớp điều khiển cho cả


-HS xếp thành 3 hàng dọc, lắng nghe.
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên, sau
đó đứng thành vịng tròn, khởi động


các khớp, do cán sự điều khiển.


-Cả lớp chơi trị chơi: tìm nhạc trưởng
-HS tập dưới sự điều khiển của cán sự
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

lớp tập 1 lượt sau đó cho tập theo
tổ, tổ trưởng điều khiển.


+GV theo dõi, sửa động tác sai
cho hs.


-Cho hs chơi trò chơi “ Lò cò tiếp
sức”


+ Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi, gọi 2 hs làm mẫu, cho hs
chơi thử 2 lần


+ Cho hs chơi thi đua giữa các tổ.
<i><b>3. Phần kết thúc:</b></i>


- Cho hs tập một số động tác hồi
tĩnh.


- Gv cùng hs hệ thống bài


-Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà
ôn lại bài thể dục phát triển chung
tiết sau kiểm tra.



+ Sửa động tác sai.
-Chơi trò chơi.


-Cùng với gv nhắc lại cách chơi và
chơi.


+ Chơi thi đua giữa các tổ.


-Tập một số động tác hồi tĩnh do gv
chọn.


- HS cùng với gv hệ thống lại bài.
-Lắng nghe.


************************************************


<i><b>Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2009</b></i>
<i><b>TẬP ĐỌC: </b></i> <i><b>THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN. </b></i>


<b>I. Mục đích u cầu.</b>


<b>-</b> Đọc lưu trơi trơi chảy với giong kể chậm rãi, linh hoạt phù hợp với
diễn biến câu chuyện.


<b>-</b> Hiểu nội dung câu chuyện. Phê phán những cách làm, cách nghĩ lạc
hậu,mê tín dị đoan.Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh
cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.


<b>-</b> Giáo dục học sinh khơng mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


- Tranh minh họa SGK, bảng phụ
III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


<b>GV</b> <b>HS</b>


<i><b>1.KTBC: </b></i>


-Gọi 2 hs lên bảng đọc bài: Thầy
thuốc như mẹ hiền và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới.- Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b></i>
luyện đọc.


-Gọi hs khá hoặc giỏi đọc toàn
bài.


-Bài văn được chia làm mấy đoạn


-Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Cho hs đọc nối tiếp nhau theo
đoạn.


- Rèn học sinh phát âm đúng


-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ hs
khó hiểu.


-Giúp hs ngắt đúng những câu dài.
-Cho hs luyện đọc cặp.


-Gọi 1 cặp lên đọc, nhận xét.
-GV hướng dẫn đọc toàn bài và
đọc diễn cảm bài văn.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b></i>
tìm hiểu bài.


+ Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy
cúng có tiếng như thế nào?


+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa
bằng cách nào? Kết quả ra sao?
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún
không chịu mổ, trốn bệnh viện về
nhà?


+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu
nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún
đã thay đổi cách nghĩ như thế
nào?


* Bài văn muốn nói lên điều gì?


<i><b>Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc</b></i>


diễn cảm.


-Gọi 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn, tìm
giọng đọc- Nhận xét, ghi điểm.


+ Đoạn 1: từ đầu đến học nghề cúng
<i>bái..</i>


+ Câu 2: từ Vậy mà đến <i>không thuyên</i>
<i>giảm.</i>


+ Đoạn 3: “Thấy cha …không lui”.
+ Đoạn 4: phần còn lại.


- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các
đoạn.


-Phát âm đúng: Cụ Ún khúc ruột, khẩn
<i>khoản, bác sĩ, quằn quại,…</i>


-Đọc phần chú giải.


-HS luyện đọc theo cặp, sửa lỗi cho
nhau.


- Lắng nghe.


-Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu
năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma
cho bệnh nhân họ tôn cụ làm thầy –


theo học nghề của cụ.


- Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng
bái cho mình, kết quả bệnh khơng
thun giảm.


-Vì cụ sợ mổ – trốn viện – khơng tín
bác sĩ người Kinh bắt được con ma
người Thái.


-Sự tận tình của bác sĩ, y tá đến động
viên thuyết phục cụ trở lại bệnh viện –
Nghề thầy cúng không thể chữa bệnh
cho con người, chỉ có khoa học mới
*/Nội dung: Bài văn phê phán những
<i>cách làm, cách nghĩ lạc hậu,mê tín dị</i>
<i>đoan.Giúp mọi người hiểu cúng bái</i>
<i>không thể chữa lành bệnh cho con</i>
<i>người. Chỉ có khoa học và bệnh viện</i>
<i>mới làm được điều đó.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm đoạn 3, đọc mẫu.
- Rèn đọc diễn cảm.


-Gọi hs lần lượt đọc diễn cảm bài
văn.


-Cho hs thi đọc diễn cảm.



-Nhận xét, ghi điểm, tuyên dương.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố.</b></i>


- Đọc diễn cảm toàn bài.


- Qua bài này ta rút ra bài học gì?
<i><b>3.Dặn dị:</b></i>


- Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Ơn tập”.
-Nhận xét tiết học


-Lắng nghe


- Học sinh đọc diễn cảm, nhấn mạnh ở
các từ: đau quặn, thuyên giảm, quằn
quại, nói mãi, nể lời, …


- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm bài
thơ.


-Học sinh thi đọc diễn cảm 3-4 em.
-Cả lớp nhận xét.


-1 em đọc diễn cảm bài văn.


-Tránh mê tín nên dựa vào khoa học.


**************************************************
<i><b>TỐN: LUYỆN TẬP</b></i>



<i><b>I.Mục đích yêu cầu</b></i>


-Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.


-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo dục hs tính chính xác cẩn thận khi học toán.


<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>
-Bảng phụ


<i><b>II. Các hoạt động dạy-học.</b></i>


1.KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:


- Muốn tính tỉ số phần trăm của một số ta làm thế nào ?
<i><b>2.Bài mới. - Gi i thi u bài- ghi đ u bài.</b></i>ớ ệ ầ


<i><b>GV</b></i> <i><b>HS</b></i>


<i><b>Bài 1. Gọi hs đọc đề bài.</b></i>


-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em
làm bài trên bảng phụ. Nhận xét, ghi
điểm.


<i><b>Bài 2. Gọi hs đọc bài tốn, tìm hiểu</b></i>
bài.


-Bài tốn cho biết gì?


-Bài tốn hỏi gì ?


-Cho hs làm bài vào vở, sau đó nêu


<i><b>Bài 1.</b></i>


a. Tìm 15% của 320 kg
320 x 15 :100 = 48 (kg)
b.Tìm 24% của 235 m2


235 x 24:100 = 56,4 (m2<sub>)</sub>


c. Tìm 0,4% của 350
350 x 0,4 :100= 1,4
<i><b>Bài 2.</b></i>


Bài giải


Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 :100 = 42(kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

kết quả. Nhận xét, sửa sai.
<i><b>Bài 3. Gọi hs đọc bài tốn.</b></i>
-Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì?


Hướng dẫn: Tính diện tích mảnh đất
hình chữ nhật.


- Tính 20% của diện tích đó.



- Cho hs làm bài vảo vở, gọi 1 em
lên bảng chữa bài.


<i><b>Bài 4. Gọi hs đọc u cầu của bài.</b></i>
-Bài tốn cho biết gì?


-Bài tốn hỏi gì?


*Hướng dẫn:Tính 1% của 1200 cây
rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây


-Cho hs thảo luận nhóm làm vào
nháp, gọi nhóm nêu kết quả.


-Nhận xét sửa sai.


<i><b>3.Củng số.</b></i>


-Muốn tính tỉ số phần trăm của một
số ta làm thế nào ?


<i><b>4.Dặn dò.</b></i>


-Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở btt
- Chuẩn bị bài sau: Giải toán về tỉ số
phần trăm ( tiếp theo).


-Nhận xét tiết học.



<i><b>Bài 3.</b></i>


Bài giải


Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>


Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 :100 = 54 (m2<sub> )</sub>


Đáp số: 54 m2


<i><b>Bài 4. </b></i>


Bài giải


1% của 1200 cây là:
1200 :100 = 12 ( cây)
Vậy 5% của 1200 cây là:


12 x 5 = 60 (cây)


Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 1200
cây là: 60 x 2 = 120 ( cây)
Tương tự ta có 20% của 1200 cây là:


120 x 2 = 240 (cây)


Vì 25% = 5% x 5 nên 25% của 1200
cây là: 60 x 5 = 300 ( cây).



**************************************************
<b>ÂM NHẠC: HỌC BÀI HÁT DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN </b>


<i><b>I.Mục tiêu :</b></i>


- HS biết thêm một bài hát do địa phương tự chọn
<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>


-thanh phách


III. Các ho t đ ng d y h c ch y u :ạ ộ ạ ọ ủ ế


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


<i><b>1. On định :</b></i>


<i><b>2. Bài cũ : “Ôn tập TĐN số 3 , số 4 – Kể</b></i>
chuyện âm nhạc”


- HS hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3. Bài mới </b>:


<i><b>a/ GTB : “ Học bài hát do địa phương tự</b></i>
chọn”


<i><b>b/ Các hoạt động :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Dạy hát </b></i>



- GV có thể chọn bất kì bài hát ở địa
phương để dạy các em


<i><b>Hoạt động 2 : Củng cố bài hát và tập gõ</b></i>
đệm


<i><b>Hoạt động 3 : Củng cố </b></i>
- GV đệm đàn


<i><b>4. Dặn dò : </b></i>


- Về nhà học thuộc lời bài hát
- Chuẩn bị : ôn tập


- Nhận xét tiết học


- HS hát


*****************************************************
<i><b>TẬP LÀM VĂN : TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết)</b></i>


<i><b>I. Mục đích yêu cầu </b></i>


- Nắm cách viết một bài văn tả người.


- Dựa trên kết quả của những tiết làm văn tả người đã học, học sinh viết
được một bài văn tả người hoàn chỉnh.


- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng
tạo.



<i><b>III. Các hoạt động dạy-học:</b></i>


<i><b>GV</b></i> <i><b>HS</b></i>


<i><b>1. KT bài cũ :</b></i> KT giấy bút của hs


<i><b>2. Bài mới :</b></i> Giới thiệu bài : Ghi đầu
bài.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn học sinh làm
bài kiểm tra.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
kiểm tra.


-Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
-Giáo viên nhắc hs : Các em đã quan sát
ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân
vật rồi chuyển kết quả quan sát thành
dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển
thành đoạn văn.


-Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan
sát, tả ngoại hình, tả hoạt động, dàn ý
chi tiết, đoạn văn.


-Hs đọc 4 đề Kt


- Chọn một trong các đề sau:


<i>1. Tả một em bé đang tuổi tập đi,</i>
<i>tập nói.</i>


<i>2. Tả một người thân (ơng, bà,</i>
<i>cha, nẹ, anh, em …) của em.</i>
<i>3. Tả một bạn học của em.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi vài hs cho biết chọn đề nào


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Học sinh làm bài kiểm
tra.


- Cho hs làm bài vào giấy kt
- Gv theo dõi hs làm bài.


- Gọi 1 số hs đọc bài làm trước lớp
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: </b></i>
- Chấm một số bài nhận xét trước lớp
- Đọc bài văn tiêu biểu.


Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi
người xung quanh, say mê sáng tạo.
- Dặn hs làm chưa đạt về nhà làm lại,
chuẩn bị bài sau:


“Làm biên bản một vụ việc”.
-Nhận xét tiết học.


<i>…) đang làm việc.</i>



- Vài hs nêu cách chọn đề.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh chuyển dàn ý chi tiết
thành bài văn.


- 1 số hs đọc bài làm trước lớp
- Nhận xét.


******************************************************
<i><b>LỊCH SỬ: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH </b></i>
<i><b> BIÊN GIỚI</b></i>


<i><b>I. Mục đích yêu cầu.</b></i>


- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương.


-Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.


- Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt
Nam.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-Tranh ảnh SGK
III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


<i><b>1. KT Bài cũ: Chiến thắng biên</b></i>


giới Thu Đông 1950.


- Ta quyết định mở chiến dịch
Biên giới nhằm mục đích gì?
- Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch
Biên giới Thu Đông 1950?


<i><b>2. Bài mới.</b></i> - Giới thiệu bài- Ghi
đầu bài:


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ II của
Đảng(2-1951)


-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trong


-Học sinh nêu.
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

sgk và hỏi: Hình chụp cảnh gì ?
-Em hãy đọc sgk và tìm hiểu
nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ hai của
Đảng(2-1951) đã đề ra cho cách
mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó
cần các điều kiện gì ?


- Gọi hs nêu ý kiến trước lớp.
-Nhận xét, hoàn chỉnh câu trả lời.
<i><b>HĐ2: Sự lớn mạnh của hậu</b></i>


phương những năm sau chiến dịch
Biên giới.


-Cho hs thảo luận nhóm, tìm hiểu
các vấn đề sau:


+ Sự lớn mạnh của hậu phương
những năm sau chiến dịch biên
giới trên các mặt: kinh tế, văn
<i>hóa-giáo dục thể hiện như thế</i>
nào?


- Theo em vì sao hậu phương có
thể phát triển vững mạnh như
vậy?


-Sự phát triển vững mạnh của hậu
phương có tác động thế nào đến
tiền tuyến ?


-Việc các chú bộ đội tham gia
giúp dân cấy lúa trong kháng
chiến chống Pháp nói lên điều gì ?
-Giới thiệu thêm: Trong thời gian
này chúng ta đã xây dựng được
các xưởng cơng binh chế tạo vũ
khí đạn dược phục vụ kháng
chiến. Từ năm 1951 đến 1953, từ
liên khu IV trở ra đã sản xuất



toàn quốc lần thứ hai của Đảng
(2-1951)


-HS đọc sgk và dùng bút chì gạch chân
dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại
hội đề ra cho cách mạng:


Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng
<i>lợi hoàn toàn.</i>


Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nước.
<i>+ Đẩy mạnh thi đua</i>


<i>+ Chia ruộng đất cho nông dân.</i>


+ Sự lớn mạnh của hậu phương:


- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực
phẩm.


-Các trường đại học tích cực đào tạo
cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa
tích cựchọc tập vừa tham gia sản xuất.
-Xây dựng được xưởng công binh
nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ
kháng chiến


- Vì Đảng lãnh dạo đúng đắn, phát
động phong trào thi đua yêu nước.


- Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước
cao


- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức
người, sức của có sức manh chiến đấu
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

được 1310 tấn vũ khí , đạn dược
<i><b>Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và</b></i>
chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.


- Tổ chức cho hs cả lớp cùng thảo
luận để trả lời các câu hỏi sau:
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán
bộ gương mẫu toàn quốc được tổ
chức khi nào?


+ Đại hội nhằm mục đích gì ?


+ Kể tên các anh hùng được Đại
hội bầu chọn ?


-Kể về tấm gương của một trong
bảy anh hùng trên ?


- GV nhận xét câu trả lời của hs,
tuyên dương…


<i><b>3.Củng cố.</b></i>



+ Sự lớn mạnh của hậu phương
những năm sau chiến dịch biên
giới trên các mặt: kinh tế, văn
<i>hóa-giáo dục thể hiện như thế</i>
nào?


<i><b>4.Dặn dò.</b></i>


- Chuẩn bị: “Chiến thắng lịch sử
Điện Biên Phủ”.


-Nhận xét tiết học


+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc được tổ chức
vào ngày 1-5-1952.


+ Đại hộ nhằm tổng kết, biểu dương
những thành tích của phong trào thi
đua yêu nước của các tập thể và cá
nhân cho cho thắng lợi của cuộc kháng
chiến.


+ Các anh hùng được Đại hội bầu chọn
là:


1. Anh hùng Cù Chính Lan
2. anh hùng La Văn Cầu


3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị.


4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên.
5. Anh hùng Ngô Gia Khảm.
6. Anh hùng Trần Đại nghĩa.
7. Anh hùng Hoàng Hanh


-HS dựa vào sgk và vốn hiểu biết để trả
lời.


+ Học sinh nêu.


<i><b>Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2009</b></i>
<i><b>TOÁN: GIẢI TỐN VỀ TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt). </b></i>


<i><b>I. Mục đích u cầu.</b></i>


- Biết cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Rèn học sinh tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó nhanh, chính
xác.


<b>-</b>Giáo dục học sinh thích mơn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc
sống..


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
+Bảng phụ.


III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>



<i><b>1.KTBC:</b></i>Gọi hs làm lại bài 1 tiết
trước.


-Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới. -Giới thiệu bài- ghi</b></i>
đầu bài: Giải toán về tìm tỉ số
phần trăm.


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b></i>
biết cách tìm một số khi biết tỉ số
phần trăm của số đó.


-Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm hiểu cách tính một số biết
52,5% của nó là 420.


-Giáo viên đọc bài tốn.


-Giáo viên chốt lại: Tìm một số
biết 52,5% của nó là 420.


-Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài mẫu.


-Muốn tìm tỉ số khi biết tỉ số phần
trăm của số đó ta làm thế nào?
-Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 2.
-Bài tốn cho biết gì ?


-Bài tốn hỏi gì ?



<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn học sinh


<i><b>Bài 1.</b></i>


a. Tìm 15% của 320 kg
320 x 15 :100 = 48 (kg)
b.Tìm 24% của 235 m2


235 x 24 :100 = 56,4 (m2<sub>)</sub>


c. Tìm 0,4% của 350
350 x 0,4 :100 = 1,4
-Lớp nhận xét.


-Học sinh nêu tóm tắt.


52,5% số học sinh toàn trường: 420
học sinh.


100% : ? học sinh.
- Học sinh tính.


1% số hs toàn trường là:
420: 52,5 = 8 (học sinh)


Số hs của trường hay 100% số hs của
trường là: 8 x 100 = 800 (học sinh)
-Hai bước trên có thể viết gộp thành:
420 : 52,5 x 100 =800



Hoặc:420  100 : 52,5 = 800 học sinh


*/Muốn tìm một số biết 52,5% của nó
<i>là: 420 ta lấy 420 : 52,5 và nhân với</i>
<i>100, hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi</i>
<i>chia cho 52,5.</i>


<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vận dụng giải các bài tốn đơn
giản về tìm một số khi biết phần
trăm của số đó.


<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu</b></i>
đề tốn.


-Giáo viên u cầu học sinh đọc
đề, tóm tắt đề, tìm cách giải.


-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em
làm vào bảng phụ và chữa bài.
- Giáo viên chốt cách giải.


<i><b>Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài,</b></i>
tìm hiểu bài.


-Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?



-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em
làm vào bảng phụ, gv nhận xét,
ghi điểm.


<i><b>Bài 3: Gọi hs đọc bài tốn, tìm</b></i>
hiểu bài


-Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?


-Cho hs tính nhẩm rồi nêu kết quả.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Củng cố.


-Muốn tìm một số khi biết tỉ số
phần trăm của số đó ta làm thế nào
?


<i><b>3.Dặn dò.</b></i>


- Làm bài ở vở BTT


- Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà,
xem trước bài.


- Chuẩn bị: “Luyện tập”.


<i><b>Bài 1.</b></i>


Bài giải



Số học sinh trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 ( học sinh)


Đáp số: 600 học sinh.
<i><b>Bài 2.</b></i>


Bài giải


Tổng số sản phẩm là:


732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số : 800 sản phẩm.
<i><b>Bài 3.</b></i>


Một kho gạo chứa gạo tẻ và gạo nếp
Trong đó gạo nếp: 5 tấn


Tính số gạo của kho nếu số gạo nếp
chiếm:


a. 10% số gạo trong kho.
b. 25% số gạo trong kho.
*Nhẩm: 10% =


4
1
%
25
;
10



1




a. 5 x 10 = 50 (tấn) b. 5 x 4 = 20 ( tấn).


<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỔNG KẾT VỐN TỪ</b></i>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu : </b></i>


- Học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã
cho.


- Tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt.
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


-Bảng phụ


III. Các ho t đ ng d y-h cạ ộ ạ ọ


<b> GV</b> <b> HS</b>
<i><b>1.KT bài cũ: Tổng kết vốn từ.</b></i>


-Gọi 2 hs làm lại bài tập 1 tiết
trước.


- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới:</b></i>“Tổng kết vốn từ (tt)”.


<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc đề , nêu yêu cầu.</b></i>
-Cho hs thảo luận nhóm và làm bài
vào bảng phụ


- Cho đại diện các nhóm nêu kết
quả.


- Giáo viên nhận xét, nêu kết quả
đúng.


- Giáo viên nhận xét khen nhóm
đúng và chính xác.


<i><b>Bài 2:Gọi hs đọc đề, nêu u cầu </b></i>
- Gv giúp hs nhắc lại những nhận
định quan trọng của Phạm Hổ.
- Cho hs thảo luận theo cặp , nêu
kết quả.


+Trong miêu tả người ta hay so
sánh.


+Trong so sánh thường kèm theo
nhân hóa, người ta có thể so sánh,
nhân hóa,để tả bên ngoài, tả tâm
trạng.


+ Trong quan sát để miêu tả, người
ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó



- 2hs làm lại bài tập 1 tiết trước.
- Nhận xét


<i><b>Bài 1.Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu</b></i>
bài 1.


a.Xếp các tiếng sau đây thành những
nhóm đồng nghĩa: Đổ, trắng, xanh,
hồng, điều, bạch , biếc, đào, lục, son.
* Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh
– biếc – lục; hồng – đào.


b. Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn
thích hợp với mỗi chỗ trống:


- Bảng màu đen gọi là bảng:<b>đen</b>
- Mắt màu đen gọi là mắt: <b>huyền</b>
- Ngựa màu đen gọi là ngựa :<b>o</b>
- Mèo màu đen gọi là mèo:<b>mun</b>.
- Chó màu đen gọi là chó: Mực
- Quần màu đen gọi là quần <b>: thâm.</b>
<i><b>Bài 2: hs đọc đề, nêu yêu cầu</b></i>


- 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa
<i>trong văn miêu tả “- Cả lớp đọc thầm.</i>
*Hình ảnh so sánh trong đoạn 1:


+Cậu ta mới chừng ấy tuổi mà trông
như một cụ già.



+Trông anh ta như một con gấu.


+Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như
một cây liễu…


*Hình ảnh so sánh trong đoạn 2:


+Con gà trống bước đi như một ông
tướng.


+Nắm lá đầu cành xòe ra như một bàn
tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

mới có cái mới cái riêng trong tình
cảm, tư tưởng


- Gv tóm lại các nhận định trên.


<i><b>Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu của bài</b></i>
- Cho hs đặt câu vào vở.


- Gọi 3hs lên bảng đặt câu (3 em 3
câu theo gợi ý).


- Cho lớp nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố: </b></i>


- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.
- Cho hs thi đua đặt câu.



- Giáo viên nhận xét – Tuyên
dương.


- Giáo dục hs có ý thức sử dụng
Tiếng Việt trong giao tiếp, thích
học Tiếng Việt.


-Nhận xét tiết học.


riêng:


+ Huy – gô thấy bầu trời đầy sao
giống như cánh đồng lúa chín, ở đó
người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm
con là vành trăng non. Mai-a-cốp-xki
thì lại thấy những ngôi sao kia như
những giọt nước mắt của người da
đen.Cịn đối với Ga-ga-rin thì những
vì sao là những hạt giống mới mà lồi
người vừa gieo vào vũ trụ.


<i><b>Bài 3. Từ gợi ý của bài văn trên, em</b></i>
hãy đặt câu theo một trong những yêu
cầu dưới đây:


- Hs đọc yêu cầu của bài,làm bài vào
vở.


+ Miêu tả sơng, suối , kênh:



Dịng sơng Hồng như một dải lụa đào
duyên dáng .


+ Miêu tả đôi mắt của một em bé.
Đôi mắt em tròn xoe và sáng long
lanh như hai hòn bi ve .


+ Miêu tả dáng đi của người.


Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con
chim sáo


- Hs nhắc lại nội dung bài học.
- Học sinh đặt câu.


- Lớp nhận xét.


****************************************************
<i><b>KĨ THUẬT : MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NI NHIỀU Ở NƯỚC TA</b></i>
<i><b>I. Mục đích u cầu :</b></i>


- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một
số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Hình minh họa SGK
III. Các ho t đ ng d y h c :ạ ộ ạ ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>



<i><b>1. KT bài cũ : </b></i>


- Hãy nêu một số sản phẩm của
ni gà?


- Nêu lợi ích của việc nuôi gà?
- Nhận xét đánh giá.


<i><b>2. Bài mới :</b></i> -Giới thiệu bài : Ghi
đầu bài.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu một số
giống gà nuôi nhiều ơ nước ta.
-Gv nêu : Hiện nay ở nước ta nuôi
nhiều giống gà khác nhau, em hãy
kể tên những giống gà mà em
biết?


- Gv ghi lên bảng theo 3 nhóm
gà : gà nội , gà nhập nội, gà lai.
- Cho hs thảo luận nhóm đơi để
phân loại gà theo 3nhóm trên.
- Gv kl ghi lên bảng các nhóm gà.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu đặc điểm
của một số giống gà.


- Gv cho hs hs thảo luận nhóm về
đặc điểm của một số giống gà.
-Cho hs làm bài vào phiếu bài tập.
- Gv theo dõi hs làm bài



- Gọi đại diện các nhóm lên trình
bày, các nhóm khác nhận xét.
- Gv nhận xét kết quả bài làm của
từng nhóm, và kết luận như SGK
- Thu phiếu đánh giá kết quả của
từng nhóm


- Cho hs đọc ghi nhớ SGK
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Củng cố- dặn dò:


- 2 hs trả lời
- Lớp nhận xét.


- Hs lần lượt nêu: gà ri,gà đơng cảo, gà
mía, gà ác, gà tam hoàng, gà lơ – go, gà
rốt-ri…


-Gà nội<b> : </b>gà ri,gà đơng cảo, gà mía, gà
ác,…


- Gà nhập nội : gà tam hoàng, gà lơ –
go, gà rốt…


- Gà lai: Gà rốt- ri,…


- Hs thảo luận nhóm và làm bài vào
phiếu bài tập: Tên giống gà, đặc điểm,
ưu điểm, nhược điểm :



VD: Gà ri: thân hình nhỏ, đẻ nhiều, đẻ
quanh năm, ấp trứng và ni con khéo,
ít bệnh, chịu kham khổ.


- Gà ác: thân hình nhỏ, lơng trắng ,xù
như bơng, chân gà có 5 ngón và có
lơng, thịt và xương có màu đen, thịt
thơm ngon bổ dưỡng


-Gà lơ go :Gà của nước ngoài nhập vào
nứớc ta,gà có khả năng đẻ nhiều, mỗi
con mái 1 năm có thể đẻ 260 quả trên
năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cho hs nêu lại một số giống gà
nuôi ở nước ta.


- Gv tóm lại bài, giáo dục hs biết
ni và chăm sóc gà ở nhà.


- Dặn hs học bài , chuẩn bị bài
sau.


-Nhận xét tiết học.


- HS nêu lại một số giống gà ni ở
nước ta.


************************************************
<i><b>ĐỊA LÍ: ÔN TẬP </b></i>



<i><b>I.Mục đích u cầu.</b></i>


-Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của
nước ta ở mức độ đơn giản.


-Xác điịnh được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp,
cảng biển lớn của đất nước.


-Tự hào về thành phố mình, đồn kết giữa các dân tộc anh em.
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


-Bảng phụ, bản đồ Việt Nam
III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


<i><b>1.KTBC: </b></i>


-Nêu các hoạt động thương mại của
nước ta?


- Nước ta có những điều kiện gì để phát
triển du lịch?


<i><b>2.Bài mới.- Giới thiệu bài- ghi đầu bài:</b></i>
“Ơn tập”.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu về các dân tộc
và sự phân bố.



+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đơng nhất?
+ Họ sống chủ yếu ở đâu?


+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
đâu?


-Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc,
<i>dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng</i>
<i>bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi</i>
<i>và cao nguyên.</i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Các hoạt động kinh tế.
-Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đơi trả
lời.


a.Dân cư nước ta tập trung đơng đúc ở


-HS trả lời


-Hs dựa vào kiến thức đã học ở
các bài trước để trả lời các câu
hỏi.


+ 54 dân tộc.
+ Kinh


+ Đồng bằng.



+ Miền núi và cao nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

vùng núi và cao nguyên


b. Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được
trồng nhiều nhất.


c. Trâu, bị được ni nhiều ở vùng
núi và trung du, lợn và gia cầm được
nuôi nhiều ở đồng bằng.


d.Nước ta có nhiều ngành công
nghiệp và thủ công nghiệp.


e.Đường sắt có vai trị quan trọng
nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và
hành khách ở nước ta.


g.Thành phố Hồ Chí Minh vừa là
trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi
có hoạt động thương mại phát triển nhất
cả nước.


-Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
bảng Đ – S.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Ôn tập về các thành phố
lớn, cảng và trung tâm thương mại..
-Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta


+ Những thành phố nào có cảng biển
lớn bậc nhất nước ta?


-Gọi hs lên chỉ trên bản đồ VN đường
sắt Bắc- Nam, quốc lộ 1A.


- Giáo viên chốt, nhận xét.
<i><b>3.Củng cố.</b></i>


- Kể tên một số tuyến đường giao thông
quan trọng ở nước ta?


- Kể một số sản phẩm của ngành công
nghiệp và thủ cơng nghiệp?


<i><b>4.Dặn dị: </b></i>


- Dặn dị: Ơn bài.


- Chuẩn bị bài: Châu Á.
-Nhận xét tiết học.


+ Đánh Đ
+ Đánh Đ
+ Đánh Đ
+ Đánh S
+ Đánh Đ


-Học sinh sửa bài.



-Hà Nội, Đà Nẵng, Thành Phố
Hồ Chí Minh.


+ Đà Nẵng, Hải Phịng, Thành
phố Hồ Chí Minh.


-HS lên bảng chỉ trên bản đồ.


<i><b>ĐẠO ĐỨC : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 1)</b></i>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu :</b></i>


- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp
tác.


- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt
hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Phân biệt được những ý kiến đúng, sai liên quan đến việc hợp tác với
những người xung quanh.


- Giáo dục hs biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường,
lớp học và địa phương


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


-Phiếu học tập, thẻ màu
III. Các ho t đ ng d y h c:ạ ộ ạ ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>



<i><b>1. KT Bài cũ:</b></i>


- Tại sao cần phải tôn trọng phụ nữ?
- Nêu những việc em đã làm thể hiện
thái độ tôn trọng phụ nữ.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b>-Giới thiệu bài :</b></i> <i>Trong cuộc sống, có</i>
<i>những cơng việc mà một mình làm sẽ</i>
<i>rất khó khăn, nếu như ta biết hợp tác</i>
<i>với những người xung quanh, thì</i>
<i>cơng việc đó sẽ thành cơng, có hiệu</i>
<i>quả cao, bài học này sẽ giúp các em</i>
<i>hiểu rõ điều đó.</i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu tranh tình
huống ( trang 25 SGK)


- Gọi 1hs đọc tình huống SGK


- Yêu cầu học sinh quan sát 2 tranh ở
SGK và thảo luận các câu hỏi sau :
+ Em có nhận xét gì về cách tổ chức
trồng cây của mỗi tổ trong tranh ?
+ Với cách làm như vậy, kết quả
trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào ?


-Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp
lí nhất.



- Tổ nào đã biết hợp tác với những
người xung quanh?


- Biết hợp tác với những người xung
quanh có ý nghĩa gì ?


- Vì người phụ nữ có vai trị quan
trọng trong gia đình và xã hội.
- HS tự liên hệ và trả lời.


<i><b>1.Tìm hiểu tình huống:</b></i>


- Học sinh đọc tình huống quan sát
2 tranh ở SGK và thảo luận (nhóm
4) các câu hỏi - Đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận


+ Tổ 1 mỗi người trồng một cây.
+ Tổ 2 các bạn cùng nhau trồng
cây; người thì giữ cây, người thì lấp
đất, người rào cây.


+ Kết quả: tổ 1trồng cây chưa xong,
cây chưa thẳng hàng, chưa rào được
cây


+ tổ 2 trồng cây xong , cây thẳng
hàng, được rào cẩn thận.



- Suy nghĩ và đề xuất cách làm của
mình.


- Làm như tổ 2 là hợp lí .


- Tổ 2 đã biết hợp tác với những
người xung quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV Kết luận : Các bạn ở tổ 2 đã
<i>biết cùng nhau làm công việc chung :</i>
<i>người thì giữ cây, người lấp đất,</i>
<i>người rào cây … Để cây được trồng</i>
<i>ngay ngắn, thẳng hàng. Cần phải biết</i>
<i>phối hợp với nhau . Đó là một biểu</i>
<i>hiện của việc hợp tác với những</i>
<i>người xung quanh .</i>


- Cho hs đọc ghi nhớ SGK
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận nhóm.


<i><b>Bài 1 :Gv cho 1 hs đọc đề bài, xác</b></i>
định yêu cầu.


-Cho hs thảo luận theo cặp, cho biết
việc làm nào dưới đây thể hiện sự
hợp tác với những người xung
quanh ?


-Cho một số em trình bày kết quả, lớp
nhận xét.



- GV Kết luận : Để hợp tác với những
người xung quanh, các em cần phải
biết phân công nhiệm vụ cho nhau;
bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ,
phối hợp với nhau trong công việc
chung …, tránh các hiện tượng việc
của ai người nấy biết hoặc để người
khác làm cịn mình thì chơi , …


<i><b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ </b></i>


<i><b>Bài 2: Gọi hs đọc đề. Gv hướng dẫn</b></i>
hs bày tỏ thái độ tán thành hay không
tán thành đối với từng ý kiến .


- Gv đọc lần lượt từng ý kiến, cho hs
bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay
không giơ tay, sau đó gv mời một số
em giải thích lí do.


- GV kết luận từng nội dung :
(a) , ( d) : tán thành


( b) , ( c) : Không tán thành
- Giải thích cho hs từng ý kiến.


- Hs đọc ghi nhớ SGK
<i><b>2. Bài tập</b></i>



<i><b>Bài 1:- Hs đọc đề bài, xác định yêu</b></i>
cầu.


- Thảo luận theo cặp để xác định
việc làm nào dưới đây thể hiện sự
hợp tác với những người xung
quanh


- Đại diện một số em trình bày kết
quả :


- Những việc làm thể hiện sự hợp
tác với những người xung quanh
là:ý a, d,đ


- Lớp nhận xét, bổ sung.


<i><b>Bài 2:1 hs đọc đề , lớp đọc thầm.</b></i>
- HS giơ tay hay không giơ tay để
bày tỏ thái độ tán thành hay không
tán thành đối với từng ý kiến .


+ Tán thành : giơ tay


+ Không tán thành: khơng giơ tay.
- HS giải thích lí do:


Dự kiến :


(a): tán thành . Vì đó là ý đúng, nếu


khơng biết hợp tác với người xung
quanh thì cơng việc sẽ ln gặp khó
khăn và hiệu quả không cao ,
( b) :Khơng tán thành .Vì đó là biểu
hiện của lợi ích cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Trong lớp ta em nào đã biết hợp tác
với người xung quanh rồi ? Hợp tác
trong cơng việc gì ? kết quả ra sao?
<i><b>3 . Củng cố - dặn dò :</b></i>


- Em hiểu thế nào là hợp tác với
những người xung quanh?


- Hợp tác với những người xung
quanh sẽ có lợi gì ?


- Hệ thống lại bài học .


- Giáo dục hs biết hợp tác với những
người xung quanh trong công việc
chung


- Dặn hs học bài, chuẩn bị bài:


Hợp tác với những người xung quanh
(tiết 2).


-Nhận xét tiết học.



phải chỉ những người kém cỏi mới
cần phải hợp tác, mà mặc dù có
giỏi thì có sự hợp tác của người
xung quanh công việc cũng sẽ
thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
( d) : tán thành. Vì đây là ý đúng.
Hợp tác trong công việc giúp em
học hỏi được nhiều điều hay từ
người khác.


- Hs tự liên hệ trả lời


- 2 HS trả lời lại bài học.


*************************************************


<i><b>Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2009</b></i>
<i><b>TOÁN: LUYỆN TẬP</b></i>


<i><b>I. Mục đích u cầu.</b></i>


<b>-</b> Ơn lại 3 dạng tốn cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của 2 số.


- Tính tỉ số phần trăm của 1 số.


- Tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó.


<b>-</b>Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.



<b>-</b>Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc
sống.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
+ Bảng phụ.


III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ở vở bài tập toán.


-Giáo viên nhận xét và chấm
điểm.


<i><b>2. Bài mới.- Giới thiệu bài- ghi</b></i>
đầu bài: Luyện tập.


<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.</b></i>
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Gọi hs nêu cách tính


-Cho hs làm nháp và nêu kết quả.
-Nhận xét, sửa sai.


<i><b>Bài 2. Gọi hs đọc đề toán</b></i>


- Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em
lên bảng sửa bài.



- Nhận xét, ghi điểm.
- Giáo viên chốt cách giải.


<i><b>Bài 3: Gọi hs đọc đề, tìm hiểu đề</b></i>
và làm bài.


-Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em
lên bảng chữa bài.


- Giáo viên chốt cách giải.


<i><b>3.Củng cố.</b></i>


- Học sinh nhắc lại nội dung
luyện tập.


<i><b>4.Dặn dò.</b></i>


- Làm bài ở vở bài tập toán.


- Dặn học sinh chuẩn bị xem trước
bài ở nhà.


- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học


<i><b>Bài 1.a. Tính tỉ số phần trăm của hai số</b></i>
37 và 42.


37 : 42 = 0,8809



0,8809 x 100 = 88,09%
<b>Bài giải</b>


Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh
Ba và số sản phẩm của tổ là:


126:1200 = 0, 105
0,105 = 10,5%
Đáp số: 10,5%.
<i><b>Bài 2. a. Tìm 30% của 97</b></i>


97 x 30 :100 = 29,1.


b. <b>Bài giải</b>
Số tiền lãi là:


6 000 000 :100 x 15 = 900000( đồng)
Đáp số: 900 000 đồng.


<i><b>Bài 3.a. Tìm một số biết 30% của nó là</b></i>
72.


72 : 30 x100 = 240.
<b>Bài giải</b>


Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)


4000 kg = 4 tấn.


Đáp số: 4 tấn.


***********************************************
<i><b>KHOA HỌC: TƠ SỢI</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Kể tên một số loại tơ sợi.


- Nêu được được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ
sợi.


- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Ln có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Hình vẽ trong SGK trang 66
-Tơ sợi


III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


<i><b>1.KT bài cũ:</b></i>


- Nêu tính chất và cơng dụng của
các đồ dùng làm bằng chất dẻo?
-Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên
không, chất dẻo được tạo ra từ
đâu?



<i><b>2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tơ sợi</b></i>
- Giáo viên gọi một vài học sinh
kể tên một số loại vải dùng để
may chăn, màn, quần, áo.


- Các loại vải khác nhau được dệt
từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài
học này sẽ giúp chúng ta có
những hiểu biết về nguồn gốc,
tính chất và cơng dung của một
số loại tơ sợi


<i><b>Hoạt động 1: Kể tên một số loại</b></i>
tơ sợi.


- Giáo viên cho học sinh thảo
luận theo cặp, quan sát, trả lời
câu hỏi SGK.


<i><b>Câu 1 :</b></i>


-Hình nào dưới đây có liên quan
đến việc làm ra sợi bơng, tơ tằm,
sợi đay ?


<i><b>Câu 2: Sợi bông, sợi đay,tơ tằm,</b></i>
sợi lanh và sợi gai, loại nào có
nguồn gốc từ thực vật, loại nào
có nguồn gốc từ động vật?



- 2hs trả lời


- Học sinh khác nhận xét.


<i><b>1. Một số loại tơ sợi.</b></i>


-Hs thảo luận theo cặp, quan sát, và trả
lời câu hỏi trang 60 SGK.


- Đại diện mỗi cặp trình bày một câu
hỏi. Các em khác bổ sung.


<i><b>Câu 1 :</b></i>


- Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi
đay.


<i><b>- Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi</b></i>
bơng.


<i><b>- Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi</b></i>
tơ tằm.


<i><b>Câu 2:</b></i>


- Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi
bông, sợi đay, sợi lanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Câu 3:</b></i>



- Các sợi trên có tên chung là gì?
<i><b>Câu 4:</b></i>


- Ngồi các loại tơ sợi
tự nhiên cịn có Loại tơ nào
nữa ?


-GVKL: Có nhiều loại tơ sợi
khác nhau làm ra các loại sản phẩm
khác nhau:


+ Các sợi có nguồn gốc từ thực
vật : sợi bơng, sợi đay, sợi lanh,
sợi gai


+ Các sợi có nguồn gốc từ động
vật : tơ tằm


+ Các tơ sợi có nguồn gốc từ
thực vật hoặc động vật gọi là tơ
sợi tự nhiên .


+ Các sợi có nguồn gốc từ chất
dẻo : sợi ni lông gọi là tơ sợi
nhân tạo .


<i><b>Hoạt động 2: Làm thực hành</b></i>
phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi
nhân tạo.



<i><b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b></i>
- Hướng dẫn các nhóm thực hành
đốt thử một số mẫu tơ sợi tự
nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan
sát hiện tượng xảy ra.


<i><b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b></i>


- Gọi đại diện các nhóm báo cáo
kết quả, các nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên chốt lại kết quả.
<i><b>Hoạt động 3: Nêu được đặc</b></i>
điểm nổi bật của sản phẩm làm ra
từ một số loại tơ sợi.


-Giáo viên phát cho học sinh
một phiếu học tập yêu cầu học
sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết
trang 61 SGK và hồn thành vào
phiếu.


<i><b>Câu 3:</b></i>


- Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự
nhiên.


<i><b>Câu 4:</b></i>


- Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên cịn có
loại sợi ni-lơng được tổng hợp nhân tạo


từ cơng nghệ hóa học.


<i><b>2. Đặc điểm chính của tơ sợi.</b></i>


- HS thực hành đốt thử một số mẫu tơ
sợi tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát
hiện tượng xảy ra, đại diện các nhóm
báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận
xét:


+ Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành
tàn tro .


+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục
lại .


<i><b>3.Đặc điểm chính:</b></i>


- Vải bơng thấm nước, có thể rất mỏng,
nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo
may bằng vải bơng thống mát về mùa
hè và ấm về mùa đông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Nêu đặc điểm các loại tơ sợi:
- Giáo viên gọi một số học sinh
chữa bài tập.


- Giáo viên chốt lại các ý đúng.
- Cho hs đọc ghi nhớ SGK
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố:</b></i>



-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung bài học.


-Giáo viên hệ thống lại bài


- Giáo dục hs ln có ý thức giữ
gìn quần áo bền đẹp


- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra
HKI”.


-Nhận xét tiết học.


khi trời nóng.


- Vải ni-lông khô nhanh, không thấm
nước, không nhàu.


- 2 Học sinh trả lời nội dung bài học.


*****************************************************
<i><b>TẬP LÀM VĂN : LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC </b></i>


<i><b>I. Mục đích yêu cầu: </b></i>


- Học sinh nhận ra sự giống và khác nhau về nội dung và cách trình bày
biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc .



- Biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày
theo đúng thể thức quy định của một biên bản.


- Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


-Bảng phụ
III. Các ho t đ ng:ạ ộ


<b>GV</b> <b>HS</b>


<i><b>1. kT Bài cũ: </b></i>


- Gọi 2 học sinh đọc lại bài làm bài
làm KT viết tiết trước.


- Giáo viên nhận xét.


<i><b>2. Bài mới:</b></i> Giới thiệu bài : Ghi đầu
bài.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn học sinh
biết làm biên bản một vụ việc bản.
<i><b>Bài 1:</b></i> Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho hs thảo luận theo cặp và cho
biết biên bản này có gì giống và khác
biên bản cuộc họp ?


- Giáo viên chốt lại sự giống và khác
nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và



- 2 học sinh đọc lại bài làm bài làm
KT viết tiết trước.


- Cả lớp nhận xét.


<i><b>Bài 1:</b></i> hs đọc đề, nêu yêu cầu


- Hs thảo luận theo cặp và cho biết
biên bản này có gì giống và khác
biên bản cuộc họp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

vụ việc


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn học sinh
thực hành viết biên bản một vụ việc.
<i><b>Bài 2 :Giáo viên yêu cầu đọc đề.</b></i>
-Giáo viên yêu cầu 1 hs đọc lại “
Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ
của nhà Chuột”.


- Hướng dẫn hs dựa vào“ Biên bản về
việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà
Chuột” để làm biên bản một vụ việc.


- Cho hs thực hành làm biên bản một
vụ việc vào vở, cho 1 hs làm trên
bảng, cho lớp nhận xét.


-Gọi 1 số em dưới lớp đọc biên bản


của mình.


- GV chọn những biên bản tốt và cho
điểm .


- Giáo viên chốt lại cách thức làm
biên bản một vụ việc.


<i><b>3. Củng cố</b></i>


- Cho hs nêu lại cách thức làm biên
bản một vụ việc.


- Gv hệ thống lại bài học


Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu
ngữ, tên biên bản


Phần kết : ghi tên, chữ kí của người
có trách nhiệm


<i>+ Khác :</i>


- Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu
- Vụ việc : có lời khai của những
người có mặt .


<i><b>Bài 2 :</b></i><b> </b>Hs đọc đề,gợi ý.


-Giả sử em là bác sĩ trực phiên cụ


Ún trốn viện( bài Thầy cúng đi bệnh
viện). Dựa theo mẫu biên bản vừa
đọc ở bài tập 1, em hãy lập biên bản
về việc này.


- 1 học sinh đọc thể thức và nội
dung chính của biên bản về việc
Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột.
- Học sinh lần lượt nêu thể thức.
+ Địa điểm, ngày … tháng … năm
+ Lập biên bản Vườn thú ngày …
giờ …


+ Nêu tên biên bản.


+ Những người lập biên bản.


+ Lời khai tường trình sự viêc của
các nhân chứng – đương sự.


+ Lời đề nghị.
+ Kết thúc.


+ Các thành viên có mặt ký tên.
- Hs thực hành làm biên bản một vụ
việc.


- HS làm vở


- 1 số em dưới lớp đọc biên bản của


mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Giáo dục học sinh tính trung thực,
chính xác.


<i><b>4.Dặn do</b></i>


-Về nhà xem lại bài.


- Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”.
-Nhận xét tiết học.


**************************************************
<i><b>THỂ DỤC: BÀI 32</b></i>


<i><b>I.Mục đích u cầu.</b></i>


- Ơn tập hoặc kiểm tra bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện cơ
bản đúng từng động tác và thứ tự toàn bài.


-Giáo dục hs tính kỉ luật, nghiêm túc trong khi tập luyện.
<i><b>II. Địa điểm, phương tiện.</b></i>


-Trên sân trường, chuẩn bị 1 còi, bàn ghế để kiểm tra…
<i><b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp.</b></i>


<i><b>GV</b></i> <i><b>HS</b></i>


<i><b>1. Phần mở đầu: </b></i>



-Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
-Cho hs chạy nhẹ nhàng thành một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân
thành vòng tròn


-Cho hs xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
vai, khớp gối, hông


-Cho hs chơi trị chơi “Tìm nhạc
trưởng”


<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>


a. Ôn tập và kiểm tra bài thể dục phát
triển chung.


- Cho hs cả lớp ôn tập lại một lần


b. Cho hs chơi trò chơi “ Nhảy lướt
sóng”


- GV cùng hs nhắc lại cách chơi, cho 1,
2 tổ chơi thử để hs nhớ lại cách chơi,
sau đó chơi chính thức có phân thắng
thua, 1-2 lần.


<i><b>3.Phần kết thúc</b></i>


-Nhận xét phần kiểm tra, đánh giá xếp
loại, khen ngợi những hs đạt kết quả tốt.


Động viên những hs chưa đạt hoặc chưa
được kiểm tra, cần cố gắng hơn nữa.


- Xếp thành 3 hàng dọc, lắng
nghe.


- HS chạy nhẹ nhàng thành một
hàng dọc trên địa hình tự nhiên
quanh sân thành vịng tròn.


-HS xoay các khớp, do cán sự
điều khiển.


-HS chơi trò chơi


-HS tập dưới sự điều khiển của
cán sự lớp.


-HS chơi trò chơi (sách thể dục
lớp 4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Dặn về nhà: Ôn bài thể dục phát triển
chung thường xuyên vào buổi sáng.


-Lắng nghe.


*************************************************
<i><b>SINH HOẠT LỚP</b></i>


<i><b>I.Mục đích yêu cầu</b></i>



<b>-</b>Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 16


-Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 17
<i><b>II.Các hoạt động lên lớp.</b></i>


<i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2.Sinh hoạt lớp</b></i>


<b>-G</b>ọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
-Gọi các tổ trưởng, tổ phó có ý kiến bổ sung.


-GV nhận xét:


<i><b>a.Đạo đức: Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước, đồn kết hơn, biết nghe lời</b></i>
cơ và bố mẹ. Có ý thức học tập tốt hơn.


<i><b>b.Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt, ngoan, học bài và làm bài đầy đủ</b></i>
trước khi đến lớp. Các em đã có ý thức vươn lên trong học tập, khơng khí lớp
học sơi nổi hơn trước.


-Tồn tại: Cịn có em lười học, một số em chữ cịn xấu, viết cẩu thả, có em
ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng cịn làm việc riêng


<i><b>c.Các cơng tác khác:Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối</b></i>
sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường.


<i><b>3.Kế hoạch tuần 17</b></i>


<i><b>a.Đạo đức: Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp, khơng chơi đùa</b></i>


nghịch gây mất đoàn kết.


-Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cơ giáo, đồn kết giúp đỡ
bạn bè


<i><b>b.Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.</b></i>
-Nâng cao ý thức rèn chữ viết.


-Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
-Chuẩn bị tốt nội dung các bài học


-Khắc phục tồn tại ở tuần 16


-Theo dõi giúp đỡ những nhóm bạn cùng tiến


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×