Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA 1 bay tan phu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.36 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 15</b>



Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Học vần


BÀI : om, am
I.Mục tiêu:


1-KT-KN:Đọc, viết được om, am, làng xóm, rừng tràm, từ và các câu
ứng dụng. Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề:Nói lời cảm ơn.


2-TĐ- Có ý thức được khi nào cần nói lời cảm ơn với người khác.
II.Đồ dùng dạy


- Tranh minh hoạ SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: bình minh, nhà rơng
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng.
- GV nhận xét chung.


b-Giảng bài.


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài:


- Chúng ta học vần: om, am. Viết bảng
2.Dạy vần


om



a) Nhận diện vần


- Gọi 1 HS phân tích vần om.
- Cho HS cả lớp cài vần om .
- GV nhận xét .


b) Đánh vần


- Có om muốn có tiếng xóm ta làm thế
nào?


- Cho HS cài tiếng xóm


- GV nhận xét và ghi bảng tiếng xóm
- Gọi 1 HS phân tích tiếng xóm
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.


- Dùng tranh giới thiệu từ “làng xóm”.
- Gọi đánh vần tiếng xóm, đọc trơn từ


- HS đọc theo GV om, am.


- 1 HS phân tích vần om: Gồm o và
m.


- Cả lớp thực hiện cài vần om.


- HS quan sát trả lời: Ta thêm âm m
đứng trước vần om dấu sắc trên âm


o.


- HS cả lớp cài tiếng xóm


- 1 HS phân tích tiếng xóm: gồm âm
x vần om, dấu sắc.


- Đánh vần tiếng: cá nhân, nhóm, cả
lớp: xờ- om- xom- sắc – xóm- xóm.
- Quan sát, lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

làng xóm


- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
ơm<b>(</b> Quy trình tương tự)


1. Vần ơm dược tạo nên từ ô và m
2. So sánh ôm và om:


- Giống: kết thúc bằng m


- Khác: om bắt đầu bằng o, ôm bắt đầu
bằng ô.


3. Đánh vần: am, tràm, rừng tràm
c) Hướng dẫn HS viết bảng con


- Hướng dẫn HS viết lần lượt: om, am,
làng xóm, rừng tràm



- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng


- Gọi 2- 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng


- GV đọc mẫu: chịm râu, đom đóm.
Quả trám, trái cam.


<b>Tiết 2</b>
3.Luyện tập


Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Luyện đọc trên bảng.


Đọc câu ứng dụng


- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng
<i> Mưa tháng bảy gãy cành trám</i>


Nắng tháng tám rám trái bòng.
- Chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng
dụng


- Đọc mẫu câu ứng dụng


b)Luyện viết


- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: om,
am, làng xóm, rừng tràm



nhân, nhóm, cả lớp


- 2-3 HS đọc theo sơ đồ trên bảng
Om- xóm- làng xóm.


- HS cả lớp cài vần anh


- Quan sát và so sánh om với ôm
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá
nhân, nhóm, cả lớp


- HS viết vào bảng con lần lượt các
vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
Om, am, làng xóm, rừng tràm.
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe, đọc theo


Chịm râu, đom đóm.
Quả trám, trái cam.


- HS lần lượt phát âm: om, xóm, làng
xóm và am, tràm, rừng tràm


- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá
nhân, cả lớp


- Nhận xét tranh minh hoạ của câu
ứng dụng.



- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm,
cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thu vở chấm, nhận xét cách viết
c) Luyện nói: Chủ đề "Nói lời cảm ơn"
- Cho H quan sát tranh minh hoạ để
luyện nói theo câu hỏi gợi ý:


Trong trang vẽ những ai?
Họ đang làm gì?


+ Tại sao em bé lại cảm ơn chị?


+ Con đã nói lời cảm ơn bao giờ
chưa?


+ Khi nào thì phải nói lời cảm ơn?


- Đọc tên bài luyện nói: Nói lời cảm
ơn.


- Quan sát tranh và luyện nói theo
câu hỏi gợi ý của GV


Chị và em bé..


Chị cho bóng em bé.
Vì chị đã cho quà.
Rồi.



Khi được người khác cho quà, giúp
đỡ việc gì đó....


C.Củng cố, dặn dị


- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho HS tìm tiếng có vần mới học


- Dặn H ơn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xem trước bài:ăm, âm.
Mơn : Tốn


BÀI : LUYỆN TẬP
<b>I</b>.Mục tiêu :


1- thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9 , viết
được phép tính thích hợp với hình vẽ.


2-TĐ- Tính cẩn thận, tính chính xác trong học toán.
II.Đồ dùng dạy học:


- Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ:


- Hôm trước chúng ta học bài gì? Phép trừ trong phạm vi 9.


- Gọi 2 học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 9.


- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 9 – 2 – 3 , 9 – 4 – 2
9 – 5 – 1 , 9 – 3 – 4


- Nhận xét cho điểm


b-Giảng bài.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng.Luyện
tập.


2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Giảm bỏ 2 cột cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn
khác.


- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu
tính chất giao hốn của phép cộng và
mối quan hệ giữa phép cộng và phép
trừ.


Bài 2: Giảm bỏ 2 dãy cuối.


- Ở dạng toán này ta thực hiện như thế
nào? Gợi ý học sinh nêu: Điền số thích
hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng.


Bài 3: Giảm bỏ cột giữa.


- Học sinh nêu lại cách thực hiện dạng
toán này.



- Gọi học sinh nêu miệng bài tập.


Bài 4:


-Cho học sinh quan sát tranh, gọi HS
nêu bài toán.


- Cho HS cả lớp làm phép tính ở bảng
con.


- Gọi nêu phép tính, giáo viên ghi
bảng.


Bài 5: Giảm bỏ.


- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh lần lượt làm các cột bài
tập 1.


- Học sinh chữa bài.


8 + 1 = 9 7 + 2 = 9
1 + 8 = 9 2 + 7 = 9
9 – 8 = 1 9 – 7 = 2
9 – 1 = 8 9 – 2 = 7
- HS nêu yêu cầu của bài


- Làm bài vào SGK bằng bút chì
5 + 4 = 9



4 + 4 = 8
2 + 7 = 9


- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Thực hiện các phép tính trước sau
đó lấy kết qủa so sánh với các số
cịn lại để điền dấu thích hợp.


- Học sinh khác nhận xét.
5 + 4 = 9 9 – 0 > 8
9 – 2 < 8 4 + 5 = 5 + 4


- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh nêu bài tốn : Trong lồng
có 3 con gà, ở ngồi có 6 con gà.
Hỏi có tất cả mấy con chim.


- Viết phép tính vào bảng con:
8 – 2 = 6


C.Củng cố, dặn dò:


- Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9.( 3 em).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Môn : Mĩ Thuật
<b>BÀI : VẼ CÂY</b>
<b>Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010.</b>


Học vần


BÀI : ăm, âm
I.Mục tiêu:


1-KT-KN: Đọc, viết được ă, âm, nuôi tằm, hái nấm, từ và các câu ứng
dụng.Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề; thứ , ngày, tháng, năm.


2-TĐ-.Học sinh hiểu được thời gian: thứ, ngày, tháng, năm.
II.Đồ dùng dạy học:


-Tranh minh hoạ SGK.


- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :


a.Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: làng xóm, rừng tràm .


- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. Mưa tháng bảy gãy
cành trám. Nắng tháng tám rám trái bòng.


- GV nhận xét chung.
b-Giảng bài.


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài:


- Chúng ta học vần: ăm, âm. Viết bảng
2.Dạy vần



ăm


a) Nhận diện vần


- Gọi 1 HS phân tích vần ăm.
- Cho HS cả lớp cài vần ăm .
- GV nhận xét .


b) Đánh vần


- Có ăm muốn có tiếng tằm ta làm thế
nào?


- Cho HS cài tiếng tằm


- GV nhận xét và ghi bảng tiếng tằm
- Gọi 1 HS phân tích tiếng tằm
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.


- Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”.
- Gọi đánh vần tiếng tằm, đọc trơn từ


- HS đọc theo GV ăm, âm.


- 1 HS phân tích vần ăm: Gồm ă và
m


- Cả lớp thực hiện cài vần ăm


- HS quan sát trả lời: thêm âm t đứng


trước vần ăm, dấu sắc trên âm ă.
- HS cả lớp cài tiếng tằm


- 1 HS phân tích tiếng tằm: gồm âm t,
vần ăm, dấu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nuôi tằm


- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
âm<b>(</b> Quy trình tương tự)


1. Vần âm dược tạo nên từ â và m
2. So sánh âm và ăm:


- Giống: kết thúc bằng m


- Khác: ăm bắt đầu bằng ă, âm bắt đầu
bằng â.


3. Đánh vần: âm, nấm, hái nấm
c) Hướng dẫn HS viết bảng con


- Hướng dẫn HS viết lần lượt: ăm, âm,
nuôi tằm, hái nấm


- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng


- Gọi 2- 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng



- GV đọc mẫu: tăm tre, đỏ thắm.
Mầm non, đường hầm.


<b>Tiết 2</b>
3.Luyện tập


Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Luyện đọc bài trên bảng.


Đọc câu ứng dụng


- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng
<i> </i>


Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn
dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi
- Chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng
dụng


- Đọc mẫu câu ứng dụng


lớp: tờ- ăm- tăm- huyền- tằm- tằm.
- Quan sát, lắng nghe


- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá
nhân, nhóm, cả lớp


- 2-3 HS đọc theo sơ đồ trên bảng



- HS cả lớp cài vần âm


- Quan sát và so sánh ăm với ăm
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá
nhân, nhóm, cả lớp


- HS viết vào bảng con lần lượt các
vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
Ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.


- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe, đọc theo


Tăm tre, đỏ thắm.
Mầm non, đường hầm.


- HS lần lượt phát âm: ăm, tằm, nuôi
tằm và âm, nấm, hái nấm


- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá
nhân, cả lớp


- Nhận xét tranh minh hoạ của câu
ứng dụng.


- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm,
cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b)Luyện viết



- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: ăm,
âm, nuôi tằm, hái nấm


- Thu vở chấm, nhận xét cách viết
c) Luyện nói: Chủ đề "Thứ, ngày, tháng,
năm"


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ để
luyện nói theo câu hỏi gợi ý:


Bức tranh vẽ gì?


em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì
sao?


Ngày chủ nhật em thường làm gì?
Bây giờ là tháng mấy?


sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi
gặm cỏ bên sườn đồi.


- HS viết vào vở tập viết


- Đọc tên bài luyện nói: thứ , ngày,
tháng, năm.


- Quan sát tranh và luyện nói theo
câu hỏi gợi ý của GV


Vẽ tờ lịch, thời khóa biểu.



Em thích thứ 7, chủ nhật. Vì em được
đi chơi...


Em đi thăm ông bà....Bây giờ là
tháng 12.


C.Củng cố, dặn dò


- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho HS tìm tiếng có vần mới học
Nhận xét tiết học.về nhà học bài.


Chuẩn bị bài sau: ơm, ơm.


<b>Tốn</b>


BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10.
I.Mục tiêu :


1-KT-KN:Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10, viết được
phép ính thích hợp với hình vẽ.


2-TĐ- Tính cẩn thận, chính xác.
II-Đồ dùng dạy học:


- Bộ đồ dùng tốn 1, VBT, SGK, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :


a.Kiểm tra bài cũ:



- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3. 5 + 4 = 9
4 + 4 = 8
2 + 7 = 9
- Nhận xét, ghi điểm


b-Giảng bài.


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Giới thiệu bài, ghi bảng . Phép cộng
trong phạm vi 10.


2.Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.


Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập
công thức 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10
*Hướng dẫn học sinh quan sát mơ hình
đính trên bảng và trả lời câu hỏi:


- Giáo viên đính lên bảng 9 quả cam và
hỏi:


+Có mấy quả cam?


+Có 9 quả cam thêm 1quả cam nữa là
mấy quả cam?



+Làm thế nào để biết là 10 quả cam ?
- GV viết công thức : 9 + 1 = 10 trên
bảng và cho học sinh đọc.


*Giúp học sinh quan sát hình để rút ra
nhận xét: 9 quả cam và 1 quả cam cũng
như 1 quả cam và 9 quả cam . Do đó
9 + 1 = 1 + 9


- GV viết công thức lên bảng: 1 + 9 =
10 rồi gọi học sinh đọc.


- Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công
thức: 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10.


Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập
các cơng thức cịn lại: 8 + 2 = 2 + 8 =
10; 7 + 3 = 3 + 7 = 10, 6 + 4 = 4 + 6 =
10; 5 + 5 = 10 tương tự như trên.


Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu
ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 và
cho học sinh đọc lại bảng cộng.


3.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:


- GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng
cộng trong phạm vi 10 để tìm ra kết
qủa của phép tính.



- Cần lưu ý học sinh viết các số phải
thật thẳng cột.


- Học sinh quan sát trả lời câu hỏi.


- 9 quả cam.


- Học sinh nêu: 9 quả cam thêm
1quả cam là 10 quả cam .


- Làm tính cộng, lấy 9 cộng 1 bằng
9 + 1 = 10.


- Học sinh đọc lại: 9 + 1 = 10.
- Học sinh quan sát và nêu:
9 + 1 = 1 + 9 = 10


- HS đọc: 1 + 9 = 10 .


- HS đọc: 9 + 1 = 10 ; 1 + 9 = 10
theo nhóm, cá nhân, đồng thanh


- Học sinh nêu: Bảng cộng trong
phạm vi 10.


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh thực hiện theo cột dọc ở
VBT và nêu kết qủa.



1 2 3 4 5 9
9 8 7 6 5 1
10 10 10 10 10 10


1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7=10
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3=10
9 – 1 = 8 8 – 2 = 6 7 – 3 = 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 2:


- Cho học sinh nêu cách làm.
- Cho học sinh làm VBT
Nhận xét.


Bài 3:


Cho học sinh quan sát tranh SGK
Nêu bài toán.


Ghi phép tính thích hợp.
Nhận xét.


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Tính kết qủa viết vào hình trịn,
hình vuông.


- Học sinh làm VBT và nêu kết qủa.
2 + 5 = 7 + 0 =7 - 1 = 6 – 2 = 4 + 4
= 8 + 1 = 9 + 1 = 10



Có 6 con cá, thêm 4 con cá. Hỏi có
tất cả bao nhiêu con cá.


Có tất cả 10 con cá.
6+4=10.


C.Củng cố – dặn dị:


- hơm nay học bài gì? Phép cộng trong phạm vi 10.


- Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.
- Nhận xét, tuyên dương


- Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Luyện tập.
<b>Môn : Đạo đức:</b>


<b>BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)</b>
I.Mục tiêu <b>:</b>


1-KT-KN:Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho
các HS thực hiện tốt quyền được học của mình.


2-TĐ- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
II.Chuẩn bị:


Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ:


- Tiết trước chúng ta học bài gì? Đi học đều và đúng giờ.


- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


1) Em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
- GV nhận xét, ghi điểm .


Hoạt động GV Hoạt động HS


B.Bài mới<b> : </b>


1.Giới thiệu bài, ghi bảng.Đi học đều
và đúng giờ.(T2)


2.Hoạt động 1 : Sắm vai tình huống
trong bài tập 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV chia nhóm và phân cơng mỗi
nhóm đóng vai một tình huống trong
BT 4.


- GV đọc cho học sinh nghe lời nói
trong từng bức tranh.


- Nhận xét đóng vai của các nhóm.
- GV hỏi: Đi học đều và đúng giờ có
lợi gì?


GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ
giúp em được nghe giảng đầy đủ.


3.Hoạt động 2: Học sinh thảo luận


nhóm (bài tập 5)


- GV nêu yêu cầu thảo luận.


Em nghĩ gì về các bạn trong bức tranh?
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước
lớp.


GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội
mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
4.Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh
thảo luận lớp.


- Đi học đều có lợi gì?


- Cần phải làm gì để đi học đều và
đúng giờ?


- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu
nghỉ học cần làm gì?


- Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Trò ngoan đến lớp đúng giờ,
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì.
Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng
giờ giúp các HS học tập tốt, thực hiện
tốt quyền được học của mình.


- Học sinh mỗi nhóm đóng vai một
tình huống.



- Các nhóm thảo luận và đóng vai
trước lớp.


- Đi học đều và đúng giờ giúp em
được nghe giảng đầy đủ.


- Học sinh thảo luận nhóm.


- Học sinh trình bày trước lớp, học
sinh khác nhận xét.


CTrời mưa, các bạn đang mặc áo
mưa, đội nón, mũ để đi học.


- HS thảo luận nhóm đơi trả lời câu
hỏi


Được nghe giảng đầy đủ, hiểu bài
hơn...


Sắp xếp thời gian, quan tâm đến
việc học...


Khi bị bệnh, nhà có tang...phải
xin phép thầy ,cơ giáo.


.


C.Củng cố, dặn dị:



- Hơm nay chúng ta học bài gì? Đi học đều và đúng giờ.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


- Học bài, xem bài mới.Trật tự trong trường học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Phụ đạo
Tiếng việt:đọc
I-Mục tiêu.


1-KT-KN: Đọc viết được các âm, từ đã học.


2-TĐ- quan sát , chú ý để đánh vần đọc được các vần, từ đã học một
cách chắc chắn.


II-Chuẩn bị.


Các vần, từ đã viết sẵn trên bảng.
III- Các hoạt động dạy và học.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1-Giới thiệu bài.


Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các vần,
từ mà chúng ta đã học.


2-Giảng bài.


Giáo viên ghi bài lên bảng.



Om, am, ăm, âm, chòm râu, trái cam.
Đỏ thắm, mầm non.


Giáo viên đọc mẫu.


Hướng dẫn học sinh đọc đánh vần,
đọc trơn.


Nhận xét, sửa sai.


Cho học sinh đọc trơn lại một lần.


Quan sát đọc bài.
Om, am, ăm, âm.
Chòm râu, trái cam.
Đỏ thắm. Mầm non.
Quan sát, lắng nghe.


Học sinh đọc đồng thanh, cá nhân.
Đánh vần, đọc trơn vần, từ.


o- mờ- om- om.
a- mờ- am- am.
Ă- mờ- ăm- ăm.
Â- mờ- âm- âm.


Chờ- om- chom- huyền- chòm. Rờ-
âu- râu- râu. Chòm râu...



3-Củng cố- dặn dò.


Học sinh đọc bài trên bảng lớp.
Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> </b>Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
Học vần
BÀI : ôm, ơm
I.Mục tiêu:


1-KT-KN:Đọc, viết được ôm, ơm, con tôm, đống rơm, từ và đoạn thơ ứng
dụng.Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : anh, chị em trong nhà.
2-TĐ- ý thức được anh chị em trong nhà phải biết thương yêu nhau.


II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK


- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III-Các hoạt động dạy và học.
a-Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: nuôi tằm, hái nấm


- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. Con suối sau nhà rì
rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.


- GV nhận xét chung.
b-Giảng bài.


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.Giới thiệu bài:


- Chúng ta học vần: ôm, ơm. Viết bảng
<i><b>2.Dạy vần</b></i>


ôm


a) Nhận diện vần


- Gọi 1 HS phân tích vần ơm.
- Cho HS cả lớp cài vần ôm.
- GV nhận xét .


b) Đánh vần


- Có ơm muốn có tiếng tơm ta làm thế
nào?


- Cho HS cài tiếng tôm


- GV nhận xét và ghi bảng tiếng tôm
- Gọi 1 HS phân tích tiếng tơm
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.


- HS đọc theo GV ơm, ơm.


- 1 HS phân tích vần ôm. Gồm ô và
m.


- Cả lớp thực hiện cài vần ôm.



- HS quan sát trả lời: ta thêm âm t
vào trước vần ôm.


- HS cả lớp cài tiếng tôm
- 1 HS phân tích tiếng tơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm”.
- Gọi đánh vần tiếng tôm, đọc trơn từ
con tôm


- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
ơm( Quy trình tương tự)


1. Vần ơm được tạo nên từ ơ và m
2. So sánh ơm và ôm:


- Giống: kết thúc bằng m


- Khác: ôm bắt đầu bằng ô, ơm bắt đầu
bằng ơ.


3. Đánh vần: ơm. rơm, đống rơm
c) Hướng dẫn HS viết bảng con


- Hướng dẫn HS viết lần lượt: ôm, ơm,
con tôm, đống rơm.


- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng



- Gọi 2- 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng


- GV đọc mẫu: chó đốm, chơm chơm.
Sáng sớm, mùi thơm.


Tìm tiếng có vần mới?
<b>Tiết 2</b>
3.Luyện tập


Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Luyện đọc bài trên bảng.


Đọc câu ứng dụng


- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng
<i> Vàng mơ như trái chín</i>


Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao
- Chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng
dụng


- Đọc mẫu câu ứng dụng


lớp: tờ- ôm- tôm- tôm.
- Quan sát, lắng nghe



- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá
nhân, nhóm, cả lớp


- 2-3 HS đọc theo sơ đồ trên bảng
Ơm- tơm- con tơm.


- HS cả lớp cài vần ơm


- Quan sát và so sánh ơm với ôm


- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá
nhân, nhóm, cả lớp


- HS viết vào bảng con lần lượt các
vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
Ơm, ơm, con tơm, đống rơm.


- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe, đọc theo


Chó đốm, chơm chôm.
Sáng sớm, mùi thơm.
Đốm, chôm, sớm, thơm.
Đánh vần và đọc trơn tiếng.


- HS lần lượt phát âm: ôm, tôm, con
tôm và ơm, rơm, đống rơm


- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá
nhân, cả lớp



- Nhận xét tranh minh hoạ của câu
ứng dụng.


- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm,
cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b)Luyện viết


- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: ôm,
ơm, con tôm, đống rơm.


- Thu vở chấm, nhận xét cách viết
c) Luyện nói: Chủ đề "Bữa cơm"


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ để
luyện nói theo câu hỏi gợi ý:


+ Bức tranh vẽ gì?


+ Trong bữa cơm em thấy có những
ai?


+ Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày?
Mỗi bữa thường có những món gì?
+ Nhà em ai nấu cơm? Ai đi chợ? Ai
rửa bát?


+ em thích ăn nhất món gì? Mỗi bữa
em ăn mấy chén cơm?



Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao
- HS viết vào vở tập viết


Ơm, ơm, con tơm, đống rơm.
- Đọc tên bài luyện nói: Bữa cơm.
- Quan sát tranh và luyện nói theo
câu hỏi gợi ý của GV


Cả gia đình đang ăn cơm.
Có bà, cha mẹ, chị và em.
Hai hoặc ba bữa.


Cơm, canh, cá, thịt...
Mẹ em...


Học sinh trả lời.
C.Củng cố, dặn dò


- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho HS tìm tiếng có vần mới học


- Dặn H ơn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xem trước bài: em, êm.


Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :



1- KT-KN: thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10, viết được
phép tính thích hợp với hình vẽ.


2- TĐ- tính cẩn thận trong học tốn.
II.Đồ dùng dạy học:


- Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ:


Hôm trước các em đã được học bài gì? Phép cộng trong phạm vi 10.
- Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng cộng trong phạm vi 10.
Cho học sinh làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét, ghi điểm.
b-Giảng bài.


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Giới thiệu bài trực tiếp, ghi
tựa.Luyện tập.


2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1:


- Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi
em nêu 1 phép tính và kết quả của phép
tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn
khác.



- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu
tính chất giao hốn của phép cộng.
- Khi ta đổi chỗ các số ttrong phép
cộng thì kết qủa vẫn khơng thay đổi


Bài 2:


Ở dạng toán này ta thực hiện như
thế nào?


Nhắc học sinh cần ghi thẳng cột.


Bài 3: Giảm bỏ.
Bài 4:


- Ở dạng toán này ta thực hiện như thế
nào?


Làm bài vào vở.


- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.


Bài 5:


- Cho học sinh quan sát tranh, gọi học
sinh nêu bài tốn.


- Cho cả lớp làm phép tính ở bảng con.
- Gọi HS nêu phép tính, GV ghi bảng.



Quan sát nhắc lại tên bài: Luyện
tập.


- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh lần lượt làm miệng các
cột bài tập 1.


- Học sinh chữa bài.


- Học sinh nêu tính chất giao hốn
của phép cộng: 9 + 1 = 1 + 9 = 10. .
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 =10
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10


6 + 4 = 10 5 + 5 = 10
4 + 6 = 10 10 + 0 = 10
- nêu yêu cầu của bài:


- Thực hiện theo cột dọc, cần viết
các số phải thẳng cột.


4 5 8 3 6 4
5 5 2 7 2 6
9 10 10 10 8 10


- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Thực hiện các phép tính theo thứ
tự từ trái sang phải.



- Học sinh khác nhận xét.
5 + 3 + 2 = 10 4 + 4 + 1 = 9
6 + 3 – 5 = 4 5 + 2 – 6 = 1


- Học sinh nêu bài tốn và giải :
Có 7 con gà, thêm 3 con gà nữa.
Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- HS viết phép tính vào bảng con:
7 + 3 = 10


- 1 HS nêu phép tính


- Một vài HS đọc bảng cộng trong
phạm vi 10 và nêu cấu tạo số 10.
C.Củng cố, dặn dị:


Hơm nay chúng ta học bài gì? Luyện tập.


Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 10.<b> -3</b> HS đọc bảng cộng trong phạm
vi 10 và nêu cấu tạo số 10.


Nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài.


Chuẩn bị bài sau: Phép trừ trong phạm vi 10.
Môn : TNXH
BÀI : LỚP HỌC
I.Mục tiêu :



1-KT-KN:Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong
lớp học.nói được tên thầy, cô giáo chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp.
2-TĐ- có ý thức đoàn kết với bạn bè trong lớp học của mình.


II.Đồ dùng dạy học:


- Các hình bài 15 phóng to, bài hát lớp chúng ta đồn kết.
III.Các hoạt động dạy học :


a.Kiểm tra bài cũ<b>:</b>


- Hơm trước chúng ta học bài gì? An toàn khi ở nhà.


+ Kể tên một số vật nhọn dễ gây đứt tay chảy máu? Dao, kéo.


+ Ở nhà chúng ta phải phịng tránh những đồ vật gì dễ gây nguy hiểm?
- GV nhận xét cho điểm.


Nhận xét bài cũ.
b-Giảng bài.


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Giới thiệu bài: Cho học sinh hát bài
hát: Lớp chúng ta đoàn kết. Từ đó vào
đề giới thiệu bài, ghi bảng. Lớp học.
2.Hoạt động 1 : Quan sát tranh và thảo
luận nhóm:



MĐ: Biết được lớp học có các thành
viên, có cơ giáo và các đồ dùng cần
thiết.


Các bước tiến hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bước 1: GV cho học sinh quan sát
tranh trang 32 và 33 SGK và trả lời các
câu hỏi sau:


+ Lớp học có những ai và có những
đồ dùng gì?


+ Lớp học bạn giống lớp học nào
trong các hình đó?


+ Bạn thích lớp học nào? Tại sao?
- Cho học sinh làm việc theo nhóm 4
em nói cho nhau nghe mình thích lớp
học nào, tại sao thích lớp học đó.


- GV treo tất cả các tranh ở trang 32 và
33 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của
nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào
tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


GV nói thêm: Trong lớp học nào cũng
có thầy cơ giáo và học sinh. Lớp học có
đồ dùng phục vụ học tập, có nhiều hay


ít đồ dùng, cũ hay mới, đẹp hay xấu tuỳ
vào điều kiện của từng trường.


3.Hoạt động 2: Kể về lớp học của mình
MĐ: Học sinh giới thiệu về lớp học của
mình.


Các bước tiến hành:


Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát
lớp học của mình và kể về lớp học của
mình với các bạn.


Bước 2: GV cho các em lên trình bày ý
kiến của mình. Các em khác nhận xét.
Học sinh phải kể được tên lớp cô giáo,
chủ nhiệm và các thành viên trong lớp.


Học sinh quan sát và thảo luận theo
nhóm 4 H nói cho nhau nghe về nội
dung từng câu hỏi.


Có cơ giáo và các bạn. Có bàn, ghế
của học sinh và giáo viên.


Lớp của em giống hình ở dưới trang
32 SGK.


Em thích lớp học ở trên vì có đầy
đủ đồ dùng, lớp đẹp...



Học sinh nêu lại nội dung đã thảo
luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ
vào tranh..


Nhóm khác nhận xét.


HS nhắc lại.


Học sinh làm việc theo nhóm hai
em để quan sát và kể về lớp học của
mình cho nhau nghe.


Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
Lớp của em là lớp 1A, trường Tiểu
học Tân Phú, huyện thới bình, tỉnh
Cà Mau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên
trường của mình và yêu quý giữ gìn
các đồ đạc trong lớp học của mình. Vì
đó là nơi các em đến học hằng ngày với
các thầy cô và bạn bè.


có bảng đen, bàn, ghế mới rất
đẹp...Em rất yêu quý lớp học của
em.


C.Củng cố, dặn dò :



- Hơm nay chúng ta học bài gì? Lớp học.
- Nhận xét tiết học


Chuẩn bị bài sau: Hoạt động ở lớp.
.


Mơn : Âm nhạc.


ƠN TẬP 2 BÀI HÁT: ĐÀN GÀ CON - SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I.Mục tiêu :


1-KT-KN:-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát .Biết
hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.


2-TĐ- yêu thích ca hát.
II.Đồ dùng dạy học:


Các bài hát có sẵn.
III.Các hoạt động dạy học :
a- Kiểm tra bài cũ :


- Tiết trước chúng ta học bài hát gì? Ơn bài: sắp đến tết rồi.
- Gọi 1 em hát trước lớp.


- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét , ghi điểm
b-Giảng bài.


Hoạt động GV Hoạt động HS



1.Giới thiệu bài, ghi bảng. Ôn hai bài
hát: Đàn gà con, sắp đến tết rồi.


2.Hoạt động 1: Ôn bài hát: Đàn gà con.
+ Tập hát thuộc lời ca.


+ Vỗ tay theo tiết tấu.


+ Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ.
+ Tập biểu diễn cá nhân, từng nhóm.
- GV chú ý để sửa sai.


- HS nhắc lại: Ôn 2 bài hát: sắp đến
tết rồi, đàn gà con.


- Học sinh thực hiện theo hướng
dẫn của


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3.Hoạt động 2 : Ôn bài hát: Sắp đến tết
rồi.


+ Vừa hát vừa vỗ tay.


+ Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
+ Tập biểu diễn cá nhân hoặc từng
nhóm.


Quan sát nhận xét, sửa sai.


- Hát kết hợp vận động.



- Học sinh hát và biểu diễn: cá
nhân, nhóm


Biểu diễn trước lớp theo tổ, cá
nhân. Có thi đua.


Thi biểu diễn giữa các tổ.
C.Củng cố<b> :</b>


- Hôm nay chúng ta học bài gì?. Đàn gà con . Sắp đến tết rồi.
- Cho HS hát đồng thanh 2 bài hát


- Nhận xét, tuyên dương.


Về nhà học hát, Chuẩn bị bài sau : nghe quốc ca. Kể chuyện âm nhạc.
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010.


Học vần
BÀI : em, êm
I.Mục tiêu:


1-KT-KN:Đọc , viết được em, êm, con tem, sao đêm, từ và các câu ứng
dụng.Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.


2-TĐ- Anh chị em trong nhà phải biết thương yêu nhường nhịn nhau.
II.Đồ dùng dạy học:


-Tranh minh hoạ SGK.



- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III –Các hoạt động dạy và học.


a.Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: con tôm, đống rơm
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng.


Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao
- GV nhận xét chung.


b-Giảng bài.


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1Giới thiệu bài:


- Chúng ta học vần: em êm. Viết bảng
2.Dạy vần


Em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

a) Nhận diện vần


- Gọi 1 HS phân tích vần em.
- Cho HS cả lớp cài vần em
- GV nhận xét .



b) Đánh vần


- Có em muốn có tiếng tem ta làm thế
nào?


- Cho HS cài tiếng tem


- GV nhận xét và ghi bảng tiếng tem
- Gọi 1 HS phân tích tiếng tem
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “con tem”.
- Gọi đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ
con tem


- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
êm (Quy trình tương tự)


1. Vần êm được tạo nên từ ê và m
2. So sánh êm và em


- Giống: kết thúc bằng m


- Khác: em bắt đầu bằng e, êm bắt đầu
bằng ê.


3. Đánh vần: êm, đêm, sao đêm
c) Hướng dẫn HS viết bảng con


- Hướng dẫn HS viết lần lượt: em, êm,
con tem, sao đêm



- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng


- Gọi 2- 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng


- GV đọc mẫu: trẻ em, que kem.
Ghế đệm, mềm mại.


<b>Tiết 2</b>
3.Luyện tập


1 HS phân tích vần em : Gồm e và m.
- Cả lớp thực hiện cài vần em


- HS quan sát trả lời: thêm âm t đứng
trước vần em.


- HS cả lớp cài tiếng tem


1 HS phân tích tiếng tem: Gồm t và
vần em.


- Đánh vần tiếng: cá nhân, nhóm, cả
lớp: tờ- em- tem- tem.


- Quan sát, lắng nghe


- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá


nhân, nhóm, cả lớp


- 2-3 HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS cả lớp cài vần êm


- Quan sát và so sánh êm với em
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá
nhân, nhóm, cả lớp


HS viết vào bảng con lần lượt các
vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV


- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe, đọc theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Luyện đọc trên bảng.


Đọc câu ứng dụng


- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng
<i> Con cò mà đi ăn đêm</i>
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
- Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng
dụng


- Đọc mẫu câu ứng dụng


b)Luyện viết



- yêu cầu HS viết vào vở tập viết: em,
êm, con tem, sao đêm


- Thu vở chấm, nhận xét cách viết
c) Luyện nói: Chủ đề "Anh chị em trong
nhà"


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ để
luyện nói theo câu hỏi gợi ý:


Bức tranh vẽ gì?


Anh chị em trong nhà gọi là anh chị em
gì?


+ Anh chị em trong nhà có thương
nhau khơng?


+ Em kể tên các anh chị em trong nhà
cho cả lớp nghe?


- HS lần lượt phát âm: em, tem, con
tem, và êm, đêm, sao đêm


- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá
nhân, cả lớp


- Nhận xét tranh minh hoạ của câu
ứng dụng.



- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm,
cả lớp


- 2-3 HS đọc câu ứng dụng
Con cò mà đi ăn đêm


Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
HS viết vào vở tập viết


- Đọc tên bài luyện nói: Anh chị em
trong nhà"


- Quan sát tranh và luyện nói theo
câu hỏi gợi ý của GV


Anh chi em trong nhà đang cùng
nhau làm việc.


Anh chị em ruột.
Có.


C.Củng cố, dặn dị


- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho HS tìm tiếng có vần mới học


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Mơn : Toán


BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10.
I.Mục tiêu :



1-KT-KN: Làm được tính trừ trong phạm vi 10, viết được phép tính
thích hợp với hình vẽ.


2-TĐ- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II-Đồ dùng dạy học:


- Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
a- .Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính sau.
5 + 3 + 2 = 10 4 + 4 + 1 = 9


- Gọi 1 học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 10.
Nhận xét, ghi điểm.


b-Giảng bài.


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Giới thiệu bài, ghi bảng.Phép trừ
trong phạm vi 10.


2.Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi
nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.


Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập
công thức 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1
*Hướng dẫn học sinh quan sát mơ hình


đính trên bảng và trả lời câu hỏi:


- Giáo viên đính lên bảng 10 bơng hoa
và hỏi:


+Có mấy bơng hoa trên bảng?


+Có 10 bơng hoa, bớt đi 1 bơng hoa.
Cịn mấy bơng hoa?


+ Làm thế nào để biết cịn 9 bơng hoa?
- GV viết cơng thức : 10 – 1 = 9 trên
bảng và cho học sinh đọc.


- GV làm thao tác ngược lại trên mơ
hình 9 bơng hoa và nêu bài tốn. Để
biết cịn lại mấy bông hoa ta làm thế
nào?


- GV viết công thức lên bảng:
10 – 9 = 1 rồi gọi học sinh đọc.


- Sau đó cho học sinh đọc lại 2 cơng


HS nhắc tựa bài .


- Học sinh quan sát trả lời câu hỏi.


- Có 10 bơng hoa



- Học sinh nêu: 10 bơng hoa bớt 1
bơng hoa cịn 9 bơng hoa.


- Làm tính trừ, lấy mười trừ một
bằng chín: 10 – 1 = 9.


- Học sinh đọc lại 10 – 1 = 9.


- Để biết còn lại mấy bơng hoa ta
làm phép tính trừ: 10 – 9 = 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thức: 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1


Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập
các cơng thức cịn lại: 10 – 2 = 8 ;
10 – 8 = 2 ; 10 – 3 = 7 ; 10 – 7 = 3 ;
10 – 6 = 4 ; 10 – 4 = 6 , 10 – 5 = 5
(tương tự như trên).


Bước 3: Hướng dẫn học sinh ghi nhớ
bảng trừ trong phạm vi 10


- GV cho cả lớp đọc lại bảng trừ vừa
thành lập.


- Cho HS đọc thuộc bảng trừ bằng cách
xoá dần


3.Thực hành
Bài 1:



- GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng
trừ trong phạm vi 10 để tìm ra kết qủa
của phép tính.


- Phần a: Lưu ý học sinh viết các số
phải thật thẳng cột.


- Phần b: Cho HS làm bài vào SGK
bằng bút chì. Rồi nối tiếp nhau đọc kết
quả. GV viết bảng


- Cho học sinh quan sát các phép tính
trong các cột để nhận xét về mối quan
hệ giữa phép cộng và phép trừ.


Bài 2: Giảm bỏ.
Bài 3: Giảm bỏ.
Bài 4:


Cho học sinh quan sát hình SGK.
Nêu bài tốn, ghi phép tính thích hợp.
Nhận xét.


- Đọc lại 2 phép tính vừa thành lập


- Học sinh đọc lại bảng trừ
- đọc thuộc bảng trừ. Cả lớp.


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.



- Học sinh thực hiện phép tính theo
cột dọc ở bảng con và nêu kết qủa.
- HS làm bài rồi nối tiếp nhau đọc
kết quả


10 10 10 10 10 10
1 2 3 4 5 10
9 8 7 6 5 0
1 +9=10 2+8=10 3+7=10
10-1=9 10-2=8 10-3=7
10-9=1 10-8=2 10-7=3
4+6=10 5+5=10
10-4=6 10-5=5
10-6=4 10-0=10.


Quan sát hình


Có 10 quả bí, đã chở đi 4 quả .Hỏi
cịn lại mấy quả bí.


Cịn lại 6 quả bí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-10-4=6.
C.Củng cố – dặn dị:


- Hơm nay chúng ta học bài gì? Phép trừ trong phạm vi 10.
Nhận xét tiết học.


Về nhà làm bài.



Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.


MÔN : THỂ DỤC


BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRỊ CHƠI
<b>Mơn : </b>Tập viết


BÀI: nhà trường, bn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện , đom đóm.
I.Mục tiêu :


1-KT-KN:Viết đúng các chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình
làng, bệnh viện...kiểu chữ viết thường, cỡ vừatheo vở tập viết 1, tập 1.
2-TĐ- Rèn chữ viết, trình bày sạch đẹp.


II.Đồ dùng dạy học:


-chữ viết mẫu, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :


a-Kiểm tra.


Hôm trước chúng ta viết bài gì? Con ong, cây thơng...
Cho học sinh viết bảng con và đọc : con ong, buôn làng.
Nhận xét, đánh giá.


b-Giảng bài.


Hoạt động GV Hoạt động HS



1.Giới thiệu bài: Qua mẫu viết GV giới
thiệu và ghi tựa bài.nhà trường, bn
làng, hiền lành, đình làng...


2.GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách
viết.


- Gọi HS đọc nội dung bài viết.


- Phân tích độ cao, khoảng cách các
chữ ở bài viết.


Quan sat nhắc lại tên bài: nhà
trường, buôn làng...


- HS theo dõi ở bảng lớp.


- 2-3 HS đọc nội dung bài viết: Nhà
trường, buôn làng, hiền lành, đình
làng, bệnh viện, đom đóm.


HS tự phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Cho HS viết bảng con.


- GV nhận xét và sửa sai cho học sinh
trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
- GV theo dõi giúp các em yếu hồn
thành bài viết của mình tại lớp.



3.Thực hành :


- Cho HS viết bài vào tập.


- GV theo dõi nhắc nhở động viên một
số em viết chậm, giúp các em hoàn
thành bài viết


đ. Các con chữ được viết cao 3
dòng kẻ là: t .Các con chữ kéo
xuống tất cả 5 dòng kẻ là: g, còn lại
các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
con chữ o.


- Học sinh viết bảng con.


- HS thực hành bài viết


C.Củng cố<b> :</b>


- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
- Thu vở chấm một số HS.


- Nhận xét tuyên dương.
Về nhà tập viết bài.


Chuẩn bị bài sau: Đỏ thắm, mầm non...
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010.



Tập viết


BÀI: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm
I.Mục tiêu :


1-KT-KN:Viết đúng các chữ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ
em, ghế đệm, …..kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1.


2-TĐ- Rèn chữ viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
II.Đ ồ dùng dạy học :


-Chữ viết mẫu, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt đ ộng dạy học :


a- Kiểm tra bài cũ


- Gọi HS lên bảng viết.nhà trường, bn làng, hiền lành, đình làng.
- Nhận xét , ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hoạt động GV Hoạt động HS
.


1.Giới thiệu bài: Qua mẫu viết GV giới
thiệu và ghi bảng .Đỏ thắm , mầm non,
chôm chôm…..


2.GV hướng dẫn học sinh quan sát bài
viết.



- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách
viết.


- Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.


- Phân tích độ cao, khoảng cách các
chữ ở bài viết.


- HS viết bảng con.


- GV nhận xét và sửa sai cho học sinh
trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
- GV theo dõi giúp các em yếu hồn
thành bài viết của mình tại lớp.


3.Thực hành :


- Cho HS viết bài vào vở tập viết.


- GV theo dõi nhắc nhở động viên một
số em viết chậm, giúp các em hoàn
thành bài viết


- HS nhắc lại tên bài.Đỏ thắm, mầm
non….


- HS theo dõi ở bảng lớp.


- HS đọc bài viết: Đỏ thắm, mầm
non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm,


mũm mĩm.


- Học sinh nêu :


+ Các con chữ được viết cao 5 dòng
kẻ là: h, g. Các con chữ được viết
cao 3 dòng kẻ là: t. Các con chữ 4
dòng kẽ là: đ còn lại các nguyên âm
viết cao 2 dòng kẻ.


+ Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
con chữ o.


- Học sinh viết vào bảng con.


- HS thực hành bài viết


- HS đọc lại nội dung bài viết
C.Củng cố, dặn dò


- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
- Thu vở chấm một số em.


- Nhận xét tuyên dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Môn : Thủ công
BÀI : Gấp cái quạt (Tiết 1)


Ngoài giờ lên lớp
Vui chơi, ca hát.


I-Mục tiêu.


1- KT-KN:Cho học sinh vui chơi ca hát để có hứng thú trong học
tập.Biết chơi một số trò chơi đơn giản , hát các bài hát đã học.


2-TĐ-Giáo dục học sinh vui chơi lành mạnh.
II- Chuẩn bị.


Các bài hát, trò chơi.
III-Hoạt động dạy và học.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1:vui chơi.


Giáo viên nêu một vài trò chơi ,
hướng dẫn học sinh cách chơi .
Giáo viên cùng các em chơi mẫu ,
sau đó cho các em chơi theo nhóm,
tổ.


Hoạt động 2: ca hát.


Cho học sinh hát những bài hát ở
mầm non , những bài hát đã học ở
lớp 1 .


Giáo viên hát cho học sinh nghe.


Cho học sinh vừa hát vừa phụ họa.
Giáo viên quan sát, nhận xét.



Học sinh quan sát.


Học sinh chơi theo tổ, nhóm.
Thi đua theo các tổ thắng, thua.
Học sinh chơi trị chơi: mèo đuổi
chuột.


Diệt các con vật có hại.
Học sinh chọn bài hát.
Lắng nghe.


Hát theo tổ, nhóm.


Hát thi đua theo tổ, nhóm, hát cá
nhân.


Bài hát: quê hương tươi đẹp.
Mời bạn vui múa ca.


Tìm bạn thân.
Lí cây xanh.
Hoạt động 3: củng cố;


Cho học sinh hát một vài bài hát.
Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 15</b>
<b>I - MỤC TIÊU</b>



<b> 1. </b>Nhận xét đánh giá các hoạt động sau tuần 15
<b> 2.</b> Đề ra kế hoạt tuần 10


<b>II- NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>
<b>1. Chuyên cần</b>


...
...
...
...
...
...
...
...


<b>2. Học tập</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...



<b>3. Thực hiện nề nếp</b>


...
...
...
...
...
...
...
...


<b>C/ Kế hoạch tuần 16</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

...
...
...
...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×