Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Toan lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.13 KB, 122 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 1


<b>TIẾT 1</b>: <b>TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một
tập hợp cho trước.


 Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ï.
 Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (6)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 ph)</b>


 Dặn dò học sinh đồ dùng học tập, sách
vỡ cần thiết cho bộ môn.


 Giới thiệu nội dung chương I


<b>Hoạt động 2: Các ví dụ (5 ph)</b>



 Cho HS quan sát hình 1/4 và giới thiệu:
Tập hợp các đồ vật trên bàn gồm có:
sách, bút.


 HS nghe GV giới thiệu


 GV lấy thêm vài ví dụ:
. . .


 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
 Tập hợp các chữ cái a, b, c


 Cho học sinh tìm vài ví dụ.  HS tự tìm các ví dụ về tập
hợp.


<b>Hoạt động 3: Cách viết và các kí hiệu (20 ph)</b>


 GV giới thiệu cách đặt tên tập hợp:
 Đặt tên tập hợp dùng chữ cái in hoa
 GV giới thiệu cách viết tập hợp:


Các phần tử viết trong dấu { }


Nếu phần tử là số thì cách nhau dấu “:”
Nếu phần tử là chữ thì cách nhau dấu “,”
Mỗi phần tử liệt kê một lần. Thứ tự tùy ý.


 HS nghe GV giới thiệu 1. Cách viết một tập hợp:
Người ta đặt tên tập hợp bằng
<i>chữ cái in hoa: A, B, C,. . . .</i>


 Các phần tử của tập hợp được
viết trong dấu ngoặc nhọn { }
 Nếu phần tử là số thì viết cách
nhau bởi dấu “ ; ”


 Nếu phần tử là chữ thì viết
cách nhau bởi dấu “ , ”


 Mỗi phần tử được liệt kê một lần.
Thứ tự tùy ý.


Ví dụ: A = {0; 1; 2; 3} B = {a, b, c}


 Ví dụ: gọi A là tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4. Ta viết:


A = { 0; 1; 2; 3} hay A = {1; 3; 0; 2}
 GV cho HS viết tập hợp B các chữ cái a,
b, c bằng ba thứ tự khác nhau.


 Ba học sinh lên bảng viết.
 Số 1 có là phần tử của tập


hợp A khơng?


 Học sinh trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Ta viết: 1 Ỵ A


 Đọc là: 1 là phần tử của A, hoặc 1 thuộc A.



 1 Ỵ A : đọc là 1 thuộc A (hoặc
<i>1 là phần tử của A)</i>


 5 Ï A : đọc là 5 không thuộc A
( hoặc 5 không là phần tử của A)


 Tương tự với phần tử 5.  Tương tự.
 Hãy dùng kí hiệu Ỵ ; Ï hoặc chữ thích


hợp để điền vào các ô vuông cho đúng:
a B ; 1 A ; Ỵ B


 Học sinh làm trên bảng:
a B ; 1 A ; Ỵ B


 Trong cách viết sau, cách nào đúng,
cách nào sai.


a Ỵ A ; 2 Ỵ A ; 5 Ï A ; 1 Ï A ; 3 Ỵ B ; b
Ỵ B ; c Ï B


 Học sinh làm bảng.


 GV giới thiệu cách viết tập hợp thứ hai
(chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần
tử của tập hợp đó)


 Ví dụ: viết tập hợp A các số tự nhiên
nhỏ hơn 4.



A = {x Î x < 4}


 Tính chất đặc trưng của các phần tử x
là:


 x là số tự nhiên
 x nhỏ hơn 4.


 HS nghe GV giới thiệu. 3. Để viết một tập hợp, thường
có hai cách:


 Liệt kê các phần tử của tập hợp.
 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của tập hợp đó.


 GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B  HS nghe GV giới thiệu.


 Củng cố: Bài tập ;


 Cho học sinh làm theo nhóm.  Học sinh làm theo nhóm. Sau
đó đại diện nhóm lên sửa bài
 Gọi đại diện các nhóm lên bảng sửa


baøi.


Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ
hơn 7


 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}


 D = {x Ỵ x < 7}
 2 Ỵ D ; 10 Ï D


M = {N. H, A, T, R, G}


<b>Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13 ph)</b>


 Cho HS làm tại lớp bài: 1, 3, 4 / 6
 Bài 4 dùng bảng phụ.


 HS làm trong vỡ.


 HS góp ý sửa bài trên bảng.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)</b>


 Laøm baøi 2, 5 / 6


 Baøi 1, 3, 4, 6, 7 /3 (SBT)


0
1


2


3 a


b
c
A



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 1


<b>TIẾT 2</b>: <b>TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu
diễn một số tự nhiên trên tia số.


 Học sinh phân biệt được các tập hợp  và  *, biết sử dụng các kí hiệu £ và ³, biết viết số tự nhiên liền trước, liền
sau của một số tự nhiên.


 Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ (tia số) , bảng phụ (BT)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)</b>


 Nêu cách đặt tên tập hợp. Làm bài 2/4;
bài 5a / 4



 Nêu cách viết một tập hợp. Làm bài 3,
4 /3 (SBT)


 HS 1
 HS 2


<b>Hoạt động 2: Tập hợp N và N *</b>
 Cho học sinh lấy ví dụ vài số tự nhiên.  Học sinh trả lời.


 GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên:
 Ký hiệu 


 Gồm các số: 0; 1; 2; 3; 4;…….
 Ta ghi:  = {0; 1; 2; 3; 4;…….}


1. Tập hợp số tự nhiên:
N = {0; 1; 2; 3; 4; 5;. . . .}


 Tập hợp  gồm những phần tử nào?  Học sinh trả lời.
 GV giới thiệu về tia số dùng để biểu


diễn các số tự nhiên. (bảng phụ)
 Cho vài HS biểu diễn vài số tự nhiên
còn trống trên tia số của bảng phụ.


 Học sinh lên bảng ghi
 Cho HS vẽ tia số vào vỡ. Kiểm tra


nhanh một số học sinh.  Học sinh vẽ vào vỡ.
 GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên



khác 0 được kí hiệu là *


2. Tập hợp số tự nhiên khác 0:
N*<sub> = {1; 2; 3; 4; 5; . . . . .}</sub>


* = {1; 2; 3; 4; . . . }
* = {x Ỵ x  0}


 Cho HS làm bài tập trên bảng (bảng phụ)
Điền vào ô vng các kí hiệu Ỵ hoặc Ï
cho đúng:


12  ;  ; 5 * ; 5 
0  ; 0 *


 Ba HS lên bảng làm.


<b>Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 ph)</b>


 So sánh 2 và 4  Học sinh trả lời: 2 < 4
 Nhận xét vị trí hai điểm 2 và 4 trên trục


soá.


 Điểm 2 nằm bên trái điểm 4
 GV giới thiệu tổng quát:


1




0

2

3

4

5

6



1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Với a, b Ỵ : nếu a < b hoặc b > a
thì trên tia số, điểm a nằm bên trái
điểm b.


3. Thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên:


 Số a nhỏ hơn số b, ta vieát: a < b
(hay b > a)


 GV giới thiệu kí hiệu ³ và £  Viết a £ b để chỉ hoặc a < b
hoặc a = b


 Viết b ³ a để chỉ hoặc b > a
hoặc b = a


 GV cho hoïc sinh làm bài tập


 Viết tập hợp A = {x Ỵ  6 £ x £ 8}
bằng cách liệt kê các phần tử.


 Học sinh làm bảng.
 GV giới thiệu tính chất bắt cầu


a < b ; b < c thì a < c  HS cho ví dụ minh họa  Nếu a < b và b < c thì a < c
 GV đặt câu hỏi: Tìm số liền sau của số 4  Số liền sau của số 4 là số 5



 Số 4 có mấy số liền sau? Có một số liền sau.
 GV giới thiệu: mỗi số tự nhiên có duy


nhất một số liền sau.


 Mỗi số tự nhiên có một số liền
sau duy nhất.


 HS cho vài ví dụ khác về số liền sau  Học sinh cho ví dụ.
 Hướng dẫn tương tự với số liền trước.


 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
mấy đơn vị?


 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn
kém nhau 1 đơn vị.


 Cho HS làm  Hai HS làm bảng.


 GV: trong các số tự nhiên số nào nhỏ
nhất? Có số tự nhiên lớn nhất khơng? Vì
sao?


 Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0.
Khơng có số tự nhiên lớn nhất.
Vì mỗi số tự nhiên đều có số
liền sau lớn hơn nó.


 Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất,


khơng có số tự nhiên lớn nhất.


 GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có
vơ số phần tử.


 Vài HS đọc phần d, e / 7 (SGK)  Tập hợp số tự nhiên có vơ số
phần tử.


<b>Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph)</b>


 Bài 6, 8, 9 / 8
 Làm nhóm baøi 7 / 8


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)</b>


 Baøi 10 / 8 ; baøi 10, 11, 12, 13 /5 (SBT)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 1


<b>TIẾT 3</b>: <b>GHI SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập
phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.


 Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.


 Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.



<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (8, 10)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Hoïc:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)</b>


 Viết tập hợp  , *
 Bài 11 / 5 (SBT)


 HS 1
 Vì sao khơng có số tự nhiên lớn


nhaát?


 Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào?
 Tập hợp số tự nhiên có mấy phần
tử?


 Baøi 10 / 8 ; baøi 13 / 5 (SBT)


 HS 2


<b>Hoạt động 2: Số và chữ số (10 ph)</b>


 Cho học sinh lấy ví dụ một số tự



nhiên.  Một HS cho ví dụ.


 Số tự nhiên trên có mấy chữ số.
Đó là những chữ số nào?


 Học sinh trả lời.
 GV giới thiệu: 10 chữ số (bảng


phụ) và cho biết với 10 chữ số trên
ta biểu diễn được mọi số tự nhiên.


1. Số và chữ số:


Ta dùng 10 chữ số sau để ghi mọi số tự
nhiên:


Chữ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9


Đọc là không Một hai ba Bốn năm Sáu bảy Tám chín
 Cho học sinh nêu ví dụ số tự


nhiên có 1, 2, 3,….chữ số  Học sinh cho ví dụ.
 GV nêu chú ý a) SGK


 GV nhấn mạnh chú ý b)


 Phân biệt chữ số hàng chục với số
chục…..


 Cho HS laøm baøi 11 / 10 (bảng



phụ) phụ. Bốn HS làm trên bảng
 Các HS khác nhận xét.


<b>Hoạt động 3: Hệ thập phân (10 ph)</b>


 GV nhắc lại nguyên tắc ghi số
như sau:


 Một đơn vị của hàng đứng trước gấp
10 lần đơn vị của hàng đứng sau. Cách
ghi số như trên là cách ghi số trong hệ
thập phân.


2. Heä thập phân:


Trong một số, mỗi chữ số ở những vị trí khác
nhau có những giá trị khác nhau.


Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2


= 100.a + 10.b + c (a  0)
Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2 = 2. 100 + 2.


10 + 2


 GV giới thiệu cách ghi tổng quát
và kí hiệu ;


= 10.a + b



= 100.a + 10.b + c


 Cho HS laøm  Hai HS làm bảng.
 Các học sinh khác nhận
xeùt.


<b>Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã (10 ph)</b>


 Cho học sinh nhìn hình đồng hồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đồng hồ


 GV giới thiệu 3 chữ số La Mã dùng
để ghi các số trên và giá trị tương
ứng của chúng.


 GV giới thiệu cách ghi:


 Chữ số I viết bên trái V, X làm giảm


giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị 3. Số La Mã:Các số la mã từ 1 đến 30
 Như vậy: IV ; IX bằng bao nhiêu?  HS trả lời: IV = 4; IX = 9


 Chữ số I viết bên phải V, X làm
tăng giá trị của mỗi chữ số này 1
đơn vị.


 Như vậy: VI ; XI bằng bao nhiêu?  HS trả lời: VI= 6; XI= 11
 GV giới thiệu quy tắc: viết các



chữ số giống nhau liền nhau không
quá 3 lần.


I II III IV V VI VII VIII IX X


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX


11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII XXIX XXX


21 22 23 24 25 26 27 28 29 30


 Cho học sinh đọc các số La Mã
trên bảng phụ.


 Cho HS viết lại các số La Mã từ 1
 30 (chia làm 3 nhóm)


<b>Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (6 ph)</b>


 Baøi 12, 13, 14, 15 / 10


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A
B



Điểm A
Điểm B


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 1


<b>TIẾT 1</b>: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh hiểu điểm, đường thẳng là gì?


 Hiểu quan hệ điểm thuộc (khơng thuộc) đường thẳng.
 Biết vẽ , đặt tên, kí hiệu cho điểm và đường thẳng.
 Biết sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (104)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm (10 ph)</b>


 GV giới thiệu về điểm.



Một dấu chấm nhỏ trên
giấy hoặc trên bảng là hình ảnh của
một điểm.


 Để đặt tên điểm ta dùng
chữ cái in hoa.


1. Điểm:


 Dấu chấm nhỏ trên tờ giấy là hình
ảnh của điểm.


 Người ta dùng chữ cái in hoa A,


B, C,…. để đặt tên cho điểm.


 Cho vài học sinh lên bảng vẽ điểm và


đặt tên cho các điểm đó.  Vài HS lên bảng vẽ.
 GV chú ý học sinh:


 Một điểm có thể có nhiều tên.


 Một tên chỉ dùng cho một điểm.  HS cho ví dụ.
 GV nhấn mạnh chú ý: Bất cứ hình nào


cũng là tập hợp các điểm.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (15 ph)</b>



 GV giới thiệu về đường thẳng.
 Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng là hình
ảnh của đường thẳng.


 Để vẽ đường thẳng ta dùng bút vạch
theo mép thước thẳng.


 Để đặt tên đường thẳng ta dùng chữ cái


thường 2. Đường thẳng: Lằn mực kẻ theo cạnh thước kẻ


7



-A
B


Điểm A và điểm B là
hai điểm phân biệt


A


B Điểm A và điểm B
trùng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A


B
d


là hình ảnh của đường thẳng.


 Người ta dùng chữ cái thường a,
b, m, n, ……để đặt tên đường thẳng.


(vẽ hình như bên phần GV)


 Cho vài học sinh lên bảng vẽ đường


thẳng và đặt tên cho các đường thẳng đó.  Vài HS lên bảng vẽ.
 GV lưu ý HS:


 Đường thẳng không bị giới hạn ở hai
đầu.


 Hai đường thẳng khác nhau có hai tên
khác nhau.


<b>Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 ph)</b>


 Hình vẽ ở đầu bài trong SGK điểm nào
nằm trên đường thẳng a, điểm nào khơng
nằm trên đường thẳng a?


 HS xem hình và trả lời. 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm
không thuộc đường thẳng:


 Điểm A thuộc đường thẳng d
Kí hiệu: A Ỵ d


 Điểm B khơng thuộc đường thẳng
d



Kí hiệu: B Ï d
 Điểm B nằm trên đường thẳng a được kí


hiệu ra sao?  B Ỵ a


 Điểm C khơng nằm trên đường thẳng a


được kí hiệu ra sao?  C Ï a
 Xem hình 4/ 104


 Điểm nào nằm trên (thuộc) đường
thẳng d? ghi kí hiệu.


 Điểm nào khơng thuộc đường thẳng d?
ghi kí hiệu.


 Hai học sinh trả lời và ghi
kí hiệu.


 GV nhắc lại kí hiệu và hướng dẫn cách
đọc (4 cách)


Cho học sinh vẽ đường thẳng m và một


điểm thuộc m. Ghi kí hiệu. Và đọc. học sinh khác vẽ vào vỡ và Một HS lên bảng vẽ. Các
nhận xét.


 Cho học sinh vẽ một điểm khơng thuộc
m. Ghi kí hiệu. Và đọc.



 Tương tự.


 Làm mỗi nhóm làm 1 câu.  Đại diện nhóm lên trình
bày kết quả.


<b>Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph)</b>


 Baøi 1, 2 / 104


 Bài 3 / 104 (bảng phụ)


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 2


<b>TIẾT 4:</b> <b>SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm được số phần tử của một tập hợp; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
 Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập con của một tập hợp cho


trước hay không, biết viết tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu Ì và f.
 Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ì.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (13)


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)</b>


 Laøm bài 19 / 5 (SBT)  Học sinh 1
 Làm bài 21 / 6 (SBT)  Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp (8 ph)</b>


 GV cho học sinh xem phần 1. trang 12
của SGK.


 Mỗi tập hợp A, B, C, N có bao nhiêu
phần tử?


 Học sinh xem sách và trả lời. 1. Số phần tử của một tập hợp:
 Một tập hợp có thể có một
phần tử, có nhiều phần tử, có vơ
số phần tử, hoặc khơng có phần
tử nào.


 Cho HS laøm  Ba HS laøm bảng. Các học
sinh khác nhận xét.


 Cho HS làm  Khơng có số tự nhiên nào
mà: x + 5 = 2



 GV giới thiệu: nếu gọi A là tập hợp các
số tự nhiên mà x + 5 = 2 thì tập hợp A
khơng có phần tử nào.


 Chú ý: Tập hợp khơng có phần
tử nào gọi là tập hợp rỗng
kí hiệu: Ỉ


 Ta gọi A là tập hợp rỗng
 Kí hiệu: A = Ỉ


 Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu
phần tử?


 Học sinh trả lời
 Cho học sinh đọc phần đóng khung


trang 12 SGK.


 Cho học sinh làm bài 17 / 13  Hai học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm trong vỡ và
nhận xét bài làm trên bảng.
<b>Hoạt động 3: Tập hợp con (15 ph)</b>


 Cho học sinh coi hình vẽ (bảng phụ)


 Hãy viết các tập hợp E và F  Hai học sinh lên bảng.
 Nhận xét về các phần tử của hai tập hợp



E và F. F Mọi phần tử của E đều thuộc
 GV giới thiệu: Mọi phần tử của tập hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Tương tự: khi nào thì tập hợp A là tập
hợp con của tập hợp B?


 Học sinh trả lời.


 Phát biểu định nghĩa tập hợp con.  Học sinh phát biểu theo SGK. 2. Tập hợp con:


 Nếu mọi phần tử của tập hợp
A đều thuộc tập hợp B thì tập
hợp A gọi là tập hợp con của tập
hợp B.


Kí hiệu: A Ì B ( hoặc B É A)
đọc là A là tập hợp con của
tập hợp B (hoặc B chứa A)
 Chú ý: Nếu A Ì B và B Ì A thì
A và B là hai tập hợp bằng nhau
(A = B)


GV giới thiệu kí hiệu: A Ì B hoặc B É A
 GV giới thiệu cách đọc (3 cách)


 Làm  Học sinh làm theo nhóm.


Nhóm nào có kết quả trước thì
lên bảng trình bày. Các nhóm
khác nhận xét.



 GV nêu phần chú ý:


 Nếu A Ì B và B Ì A thì hai tập hợp A
và B bằng nhau. Kí hiệu: A = B


 GV lưu ý HS phân biệt hai kí hiệu: Ì và
Ỵ để sử dụng cho đúng


 Bài tập minh họa: cho A = {1; 3; 5}
B = {1; 5; 2; 3; 7}


Trong các cách viết sau đây cách viết
nào đúng, cách viết nào sai?


1 Ỵ A ; 5 Ï B ; 2 Ì B ; 6 Ï A ; A Î B ; A
Ì B


 Học sinh làm bài trong vỡ. Ba
học sinh lên bảng sửa bài. Các
học sinh khác nhận xét.


<b>Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13 ph)</b>


 Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần
tử?


 Khi nào thì tập hợp A là tập hợp con của
tập hợp B?



 Khi nào thì tập hợp A bằng tập hợp B?
 Bài 16. 18, 19, 20 / 13


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)</b>


 Bài 29  33 / 7 (SBT)
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 2


<b>TIẾT 5</b>: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp.


 Rèn kỷ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu Ì; Ỉ; Ỵ.
 Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NOÄI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 ph)</b>


 Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
 Thế nào là một tập hợp rỗng?



 Laøm baøi 29a, b / 7 (SBT)


 Hoïc sinh 1


 Khi nào thì tập hợp A được gọi là tập
hợp con của tập hợp B?


 Laøm baøi 32 / 7 (SBT)


 Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (37 ph)</b>


 Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp
cho trước.


 Bài 21 / 14:


Tính số phần tử của tập hợp B = {10;
11; . . . ; 99}


Baøi 21 / 14


Tập hợp B có: 99 – 10 +1 = 90
phần tử.


 GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên
liên tiếp từ 8 đến 20


 GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của


tập hợp A.


 Công thức tổng quát: n = a – b + 1


 Cho học sinh tìm số phần tử của tập hợp B.  Tập hợp B có: 99 – 10 +1 =
90 phần tử.


 Bài 23 / 14: Học sinh làm theo nhóm
Tính số phần tử của các tập hợp:
D = {21; 23; . . . .; 99}


E = {32; 34; . . . .96}


Bài 23 / 14


Tập hợp D có: (99-21):2+1= 40
phần tử.


Tập hợp E có: (96-32):2 + 1 = 33
phần tử.


 Yêu cầu 1:


 Nêu cơng thức tổng quát tính số phần tử của
một tập hợp các số tự nhiên lẽ liên tiếp
 Tính số phần tử của tập hợp D.


n = (a – b): 2 + 1


Tập hợp D có: (99-21):2+1= 40


phần tử.


 Yêu cầu 2:


 Nêu cơng thức tổng qt tính số phần tử của
một tập hợp các số tự nhiên chẳn liên tiếp
 Tính số phần tử của tập hợp E.


n = (a – b): 2 + 1


Tập hợp E có: (96-32):2 + 1 =
33 phần tử.


 Gọi học sinh nhận xét.  Học sinh nhận xét.
 Kiểm tra bài các nhóm còn lại


 Dạng 2: Viết tập hợp – Viết tập hợp con
của tập hợp cho trước.


 Baøi 22/ 14


 Viết tập hợp C các số chẳn nhỏ hơn 10
 Viết tập hợp L các số lẽ lớn hơn 10
nhưng nhỏ hơn 20.


 Viết tập hợp A ba số chẳn liên tiếp,
trong đó số nhỏ nhất là 18


 Viết tập hợp B bốn số lẽ liên tiếp, trong
đó số lớn nhất là 31.



 Bốn HS làm bảng. Các HS
khác làm trong vỡ.


 Học sinh nhận xét bài làm
trên bảng.


Bài 22/ 14


C = {0; 2; 4; 6; 8}
L = {11; 13; 15; 17; 19}
A = {18; 20; 22}
B = {25; 27; 29; 31}


 Baøi 36 / 8 (SBT)


Cho tập hợp A = {1; 2; 3} trong các
cách viết sau, cách viết nào đúng, cách
viết nào sai?


 Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
1 Ỵ A (đ) {1} Ỵ A (s)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1 Ỵ A ; {1} Ỵ A ; 3 Ì A ; {2; 3} Ì A
 Bài 24 / 14


 Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 10


 B là tập hợp các số chẳn.



* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
 Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ của
mỗi tập hợp trên với tập hợp  .


 Ba học sinh làm bảng. Các
học sinh khác nhận xét kết
quả.


 A Ì
 B Ì
*Ì


Bài 24 / 14
A Ì
B Ì
*Ì


 Dạng 3: Bài tốn thực tế
 Bài 25 / 14


Bảng phụ  Một HS viết tập hợp A Một HS viết tập hợp B


Baøi 25 / 14


A = {In-dô-nê-si-a,
Mi-an-ma,Thái Lan, Việt Nam}
B = {Cam-pu-chia, Bru-nây, Xin-ga-po}
 Bài 39 / 8 (SBT): làm bài theo nhóm.



Gọi A là tập hợp các học sinh lớp 6 có 2
điểm 10 trở lên, B là tập hợp các học
sinh lớp 6 có 3 điểm 10 trở lên, M là
tập hợp các học sinh lớp 6 có 4 điểm 10
trở lên. Dùng kí hiệu Ì để thể hiện
quan hệ giữa ba tập hợp trên.


 Các nhóm thảo luận. Nhóm
nào làm trước thì lên bảng sửa
bài.


 Các nhóm khác nhận xét.


Các học sinh có 4 điểm 10 trở
lên đương nhiên cũng có 3 điểm
10 trở lên. Như vậy:


M Ì B
. . . .


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph)</b>


 Baøi 34; 35; 40; 41 / 8 (SBT)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 2


<b>TIẾT 6:</b> <b>PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>



 Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính
chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng qt của các tính chất
đó.


 Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
 Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải tốn.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (15)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Tổng và tích hai số tự nhiên (15 ph)</b>


 Phép cộng hai số tự nhiên là một số tự
nhiên. a + b = c


 Gọi tên các số a, b, c


 a và b là các số hạng
 c là tổng


1. Tổng và tích hai số tự nhiên:
 Kết quả phép cộng hai số tự
nhiên gọi là tổng của chúng.


 Kết quả phép nhân hai số tự
nhiên gọi là tích của chúng.
 Kí hiệu phép nhân là “´” hoặc
“.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

4.x.y = 4xy)
 Phép nhân hai số tự nhiên là một số tự


nhieân: a ´ b = c


 a và b là các thừa số
 c là tích


 GV giới thiệu kí hiệu phép nhân.
 Phép nhân được kí hiệu “´” hoặc “,”
 Nếu các thừa số là chữ, ta có thể bỏ dấu
nhân giữa các thừa số.


Ví dụ: 4 ´ x ´ y = 4.x.y = 4xy


 Khi viết: 2ab ta phải hiểu như thế nào?  2 nhân a nhân b.
 Làm Điền vào chỗ trống


a 12 21 1


b 5 0 48 15


a+b


a.b 0



 HS đứng tại chỗ trả lời.


 Laøm Điền vào chỗ trống


Tích của một số với số 0 thì bằng…….
Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì
có ít nhất một thừa số bằng …….


 Hai học sinh trả lời:


 Tích của một số với số 0 thì
bằng 0.


 Nếu tích của hai thừa số mà
bằng 0 thì có ít nhất một thừa
số bằng 0.


 Tìm nhanh x, biết: 3x = 0. Giải thích kết
quả.


 Tích 3x bằng 0 như vậy phải
có ít nhất một thừa số bằng 0.
Mà 3 đã khác 0. Như vậy x
phải bằng 0.


<b>Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (10 ph)</b>


 GV treo bảng phụ.



Phép cộng các số tự nhiên
có các tính chất gì? Phát biểu các tính
chất đó.


 Hai học sinh phát biểu.
 Tính chất giao hốn: Tổng
của hai số hạng khơng đổi nếu
ta đổi chỗ các số hạng.


 Tính chất kết hợp: Muốn
cộng tổng hai số hạng với số
hạng thứ ba ta có thể cộng số
hạng thứ nhất với tổng của số
hạng thứ hai và thứ ba


2. Tính chất của phép cộng và
phép nhân số tự nhiên:


Cộng Nhân


Giao hốn a + b = b + a a . b = b . a


Kết hợp (a + b) + c = a + (b + c) (a . b).c = a. (b . c)


Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a


Nhân với số 1 a . 1 = 1 . a = a


Phân phối của phép nhân đối với phép cộng a(b + c) = ab + ac
 Tính nhanh: 46 + 17 + 54  46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17



= 100 + 17 = 117
 Phép nhân các số tự nhiên có các tính


chất gì? Phát biểu các tính chất đó.  Tính chất giao hốn: Tích của Hai học sinh phát biểu.
hai thừa số không đổi nếu ta
đổi chỗ các thừa số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thứ hai và thứ ba


 Tính nhanh: 4. 32. 25  4. 32. 25 = (4. 25). 32 = 100.
32 = 3200


 Tính chất nào liên quan đến cả phép


cộng và phép nhân? nhân đối với phép cộng: Tính chất phân phối của phép
 Muốn nhân một số với một
tổng ta có thể nhân số đó với
từng số hạng của tổng rồi cộng
các kết quả lại.


 Tính nhanh: 87. 36 + 87. 64  87. 36 + 87. 64 = 87.(36 + 64)
= 87. 100 = 8700


<b>Hoạt động 4: Củng cố (17 ph)</b>


 Phép cộng và phép nhân có tính chất gì


giống nhau? hợp. Tính chất giao hốn và kết
 Bài 26 / 16  Một học sinh lên bảng trình



bày.


 Bài 27 / 16: hoạt động nhóm  Các nhóm làm xong ghi kết
quả trên bảng, các nhóm khác
nhận xét.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)</b>


 Baøi 29, 30 / 17


 Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 2


<b>TIẾT 2</b>: <b>BA ĐIỂM THẲNG HÀNG</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
 Biết quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.


 Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.


 Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 Vẽ hình cẩn thận, chính xác.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>



 GV: Bảng phụ (107)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)</b>


 Sửa bài 4 / 105  Học sinh 1


 Sửa bài 5 / 105  Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 ph)</b>


 Xem hình a và cho biết ba điểm A, D, C


có chung đặc điểm gì? thẳng. Cùng nằm trên một đường
 Như vậy ba điểm A, D, C thẳng hàng.


 Cho học sinh phát biểu ba điểm A, B, C
như thế nào thì gọi là thẳng hàng.


 Khi ba điểm A, B, C cùng
thuộc một đường thẳng ta nói
chúng thẳng hàng.


1. Ba điểm thẳng hàng:


 Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc


<i>một đường thẳng, ta nói chúng </i>
<i>thẳng hàng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

A B C


cùng bất kỳ đường thẳng nào, ta
nói chúng khơng thẳng hàng.


 Như vậy ba điểm A, D, C như hình sau
đây có thẳng hàng không? Vì sao?


 Ba điểm A, D, C khơng
thẳng hàng. Vì chúng khơng
cùng nằm trên một đường
thẳng.


 Cho học sinh phát biểu ba điểm A, D, C
như thế nào thì gọi là không thẳng hàng.


 Khi ba điểm A, D, C không cùng
thuộc bất kỳ một đường thẳng nào
ta nói chúng khơng thẳng hàng.
 Vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng  Một học sinh vẽ trên bảng.


Các học sinh khác vẽ trong
vỡ. Cả lớp nhận xét hình vẽ
trên bảng.


 Vẽ ba điểm C, E, D không thẳng hàng  Tương tự.



<b>Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 ph)</b>


 Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng


2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:


Với ba điểm A, B, C thẳng hàng
như hình vẽ


 Hai điểm A và B cùng phía đối
với điểm C


 Hai điểm B và C cùng phía đối
với điểm A


 Hai điểm A và C khác phía đối
với điểm B


 Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
 Nhận xét: Trong ba điểm thẳng
hàng có một và chỉ một điểm
nằm giữa hai điểm cịn lại.
 Nhìn hình vẽ rồi dùng các từ: nằm giữa,


nằm cùng phía, nằm khác phía để điền
vào chỗ trống sau đây cho thích hợp.


 Học sinh quan sát và trả lời.


 Hai điểm A và B ……….đối với điểm C


 Hai điểm A và C ……….đối với điểm B
 Điểm B ……….hai điểm A và C


 Hai điểm C và B ……….đối với điểm A


 Hai điểm A và B nằm cùng
phía đối với điểm C


 Hai điểm A và C nằm khác
phía đối với điểm B


 Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
 Hai điểm C và B nằm cùng
phía đối với điểm A


A B C


Ba điểm A, B, C thẳng hàng


A B C


Ba điểm A, B, C thẳng hàng


A C


D


Ba điểm A, C, D không thẳng hàng


A C



D


Ba điểm A, C, D không thẳng hàng


A B C


10


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 GV nhấn mạnh trong ba điểm thẳng
hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm
còn lại.


 Cho học sinh đọc phần nhận xét trong


SGK trang 106 này. Vài học sinh đọc nhận xét
 Nếu E nằm giữa hai điểm M và N thì ba


điểm này có thẳng hàng không?
 Lưu ý:


 Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm
thì ba điểm đó thẳng hàng.


 Trong ba điểm khơng thẳng hàng khơng
có điểm nằm giữa.


<b>Hoạt động 4: Củng cố (12 ph)</b>


 Baøi 11 / 107 (bảng phụ)  Học sinh làm miệng


 Bài 12 / 107 (bảng phụ)  Ba học sinh lên bảng làm.


Các học sinh khác nhận xét.
 Bài 10 / 106: hoạt động nhóm  Mỗi nhóm làm một câu. Các
nhóm cử đại diện trình bày kết
quả. Các nhóm khác nhận xét.
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)</b>


 Ôn lại các kiến thức quan trọng trong giờ học
 Bài 3 / 107


 Bài 8, 10, 11, 13 / 97 (SBT)
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 3


<b>TIẾT 7:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Củng cố cho học sinh các tính chất của phép cộng, nhân các số tự nhiên.


 Rèn luyện kỷ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
 Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải tốn.
 Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Máy tính bỏ túi
 HS: Máy tính bỏ túi



<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)</b>


 Phát biểu và viết dạng tổng qt tính
chất giao hốn của phép cộng


 Bài 30a /17


 Học sinh 1


 Phát biểu và viết dạng tổng quát tính
chất kết hợp của phép cộng.


 Bài 30b /17


 Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (33 ph)</b>
<i>Dạng 1: Tính nhanh</i>


 Bài 31 / 17  Ba học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vỡ. Sau đó
nhận xét các bài làm trên


Bài 31 / 17



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bảng. = 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940


c) 20 + 21 + 22 + . . . + 29 + 30
Số các số hạng của toång:
30 – 20 + 1 = 11


Tổng: = 275
 Gợi ý: kết hợp các số hạng sao cho được


số tròn chục, tròn trăm.
 Bài 32 / 17


 Cho học sinh đọc và tìm hiểu bài tập ví
dụ. Sau đó các em làm bài a) và b)
 Gợi ý:


 Taùch 45 = 41 + 4


 Kết hợp 996 với 4 để được số trịn
nghìn.


 Tách 37 = 35 + 2


 Kết hợp 198 với 2 để được số tròn trăm.


 Hai học sinh khá làm bảng.
 Tương tự như trên.



Baøi 32 / 17
a) 996 + 45


= (996 + 4) + (45 – 4)
= 100 + 41 = 141
b) 37 + 198


= (37 – 2) + (198 + 2)
= 35 + 200 = 235
 Yêu cầu học sinh cho biết các bài tập


trên ta đã áp dụng những tính chất nào
của phép cộng.


 Học sinh trả lời.


<i>Dạng 2: Tìm quy luật dãy số</i>


 Bài 33 / 17:  Học sinh làm vỡ. Sau đó gọi
hai học sinh lên bảng điền 4 số
theo u cầu của bài tốn.


Bài 33 / 17


1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55
<i>Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi</i>


 GV giới thiệu các nút số, “+”, “=” trên
máy tính.



 GV hướng dẫn cách sử dụng.
 Bài 34c / 17


 Mỗi nhóm cử 5 học sinh. Học sinh 1 tính
bài 1 và điền kết quả lên bảng. Học sinh
2 tiếp tục bài 2. Cho đến học sinh 5.
Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng
điểm cho cả nhóm.


 Học sinh tiến hành trò chơi.


<i>Dạng 4: Tốn nâng cao</i>


 Bài 51 / 9 (SBT): hoạt động nhóm
 GV hướng dẫn: lấy mỗi phần tử của a


cộng với mỗi phần tử của b để tìm ra tất cả các phần tử x Học sinh làm việc theo nhóm
theo u cầu bài tốn. Nhóm
nào làm xong trước thì lên
bảng trình bày kết quả. Các
nhóm khác nhận xét.


Baøi 51 / 9 (SBT)
x = 25 + 14 = 39
x = 25 + 23 = 48
x = 38 + 14 = 52
x = 38 + 23 = 61
M = {39; 48; 52; 61}
 Baøi 50 / 9 (SBT)



 GV hướng dẫn:


 Ghi ra số thứ nhất: lưu ý 3 chữ số 
nhau


 Ghi ra số thứ hai: lưu ý 3 chữ số  nhau
 Tính tổng hai số trên


 Hoïc sinh 1: 102
 Hoïc sinh 2: 987


 Học sinh 3: 102 + 987 = 1089


Bài 50 / 9 (SBT)


Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số
khác nhau là: 102


Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số
khác nhau là: 987


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động 3: Củng cố (3 ph)</b>


 Nhắc lại các tính chất của phép cộng
các số tự nhiên.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph)</b>


 Bài 35, 36 / 19


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 3


<b>TIẾT 8:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng và nhân vào các bài tập tính nhanh, tính nhẩm.
 Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải tốn.


 Rèn kỷ năng tính tốn chính xác, hợp lý, nhanh.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ (55/9)
 HS: Máy tính bỏ túi.


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph)</b>


 Phát biểu và viết dạng tổng quát tính
chất giao hốn của phép nhân.


 Tính nhanh: 5.25.2.16.4


 Học sinh 1



 Phát biểu và viết dạng tổng quát tính
chất kết hợp của phép nhân.


 Tính nhanh: 15. 8 + 15. 2


 Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (32 ph)</b>
<i>Dạng 1: Tính nhẩm</i>


 Bài 36 / 19


 Cho học sinh tự tìm hiểu ví dụ. Sau đó
gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 36 / 20
 GV hướng dẫn: tách


 4 = 2.2 rồi kết hợp 15. 2
 12 = 4.3 rồi kết hợp 25. 4
 16 = 8.2 rồi kết hợp 125. 8


Baøi 36 / 19


a) 15.4 = (15.2) . 2 = 30.2 = 60
25. 12 = (25. 4).3 = 100. 3= 300
125. 16 = (125.8). 2 = 1000.2 = 2000
 GV lưu ý học sinh:


 25. 4 = 100
 125. 8 = 1000



 Ba hoïc sinh làm bảng. Các
học sinh khác nhận xét.


 Bài 37 / 20: tương tự
 GV hướng dẫn: tách
 19 = 20 – 1


 10 = 100 – 1
 98 = 100 – 2


Baøi 37 / 20


16. 19 = 16.(20  1)
= 320 – 16 = 304
46. 99 = 46.(100 – 1)
= 4600 – 46 = 4554
35. 98 = 35.(100 – 2)
= 3500 – 70 = 3430
<i>Dạng 2: Sử dụng máy tính</i>


 GV giới thiệu các nút số, “´”, “=” trên
máy tính.


30
20
40


50 60


70 80 90 100 110


120


130
140


150
160


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 GV hướng dẫn cách sử dụng.


 Bài 38 / 20  Các học sinh làm trên máy.
Em nào làm trước thì trình bày
kết quả.


<i>Dạng 3: Bài toán thực tế</i>


 Bài 55 / 9 (SBT)  Học sinh làm vỡ. Ba học sinh


lên bảng sửa bài. Bài 55 / 9 (SBT)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 3


<b>TIẾT 9:</b> <b>PHÉP TRỪ VAØ PHÉP CHIA</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ, phép chia là một số tự nhiên.
 Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.



 Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (21; 22; 24)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)</b>


 Baøi 43 / 8 (SBT)  Học sinh 1


 Bài 44 / 8 (SBT)  Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Phép trừ hai số tự nhiên (10 ph)</b>


 Tìm số tự nhiên x sao cho


a) 2 + x = 5  Học sinh tìm kết quả: x = 3
b) 6 + x = 5  Học sinh tìm kết quả (khơng có)
 Ởû câu a) ta có phép trừ 5 – 2 = x


 Ơû câu b) ta không thực hiện được phép
trừ.


 GV khái quát: cho hai số tự nhiên a và
b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a


thì có phép trừ a – b = x


 Học sinh đọc lại phần khái
quát trong SGK trang 21


1. Phép trừ hai số tự nhiên:
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có
số tự nhiên x sao cho b + x = a thì
ta có phép trừ a – b = x


 GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng
tia số (bảng phụ 21): 5 – 2 = ?


 Từ điểm 0, di chuyển theo chiều mũi
tên 5 đơn vị.


 Từ điểm dừng đó di chuyển theo chiều
ngược lại 2 đơn vị.


 Khi đó đầu chì dừng lại ở điểm 3 đó là
hiệu của 5 – 2


 Học sinh chú ý theo dõi


 Theo cách xác định hiệu bằng tia số như
trên, hãy cho biết vì sao 5 – 6 không
được?


 Học sinh suy nghĩ và trả lời.



 GV giải thích 5 – 6 khơng được vì khi di
chuyển theo chiều ngược lại 6 đơn vị thì
đầu bút chì vượt ra ngồi tia số.


 Dùng tia số để tính hiệu của:  Ba học sinh làm bảng.
<b>Table 1</b>


Cuộc gọi <sub>Phút đầu tiên</sub>Giá cước từ 1/1/1999<sub>Mỗi phút (kể từ phút thứ 2)</sub>
a) Hà Nội – Hải Phòng


b) Hà Nội – TP Hồ Chí Minh
c) Hà Nội – Huế


1500 đ
4410 đ
2380 đ


1100 đ
3250 đ
1750 đ


6 phút
4 phút
5 phút


7000 đ
14160 đ
9380 đ


<b>Hoạt động 3: Củng cố (4 ph)</b>



 Nhắc lại các tính chất của phép cộng và
phép nhân các số tự nhiên.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

7 – 3 ; 4 – 0 ; 8 – 9


Làm  Học sinh làm miệng.


<b>Hoạt động 3: Phép chia hết và phép chia có dư (22 ph)</b>


 Tìm số tự nhiên x sao cho


a) 3.x = 12  Học sinh tìm kết quả: x = 4


b) 5.x = 12  Học sinh tìm kết quả (khơng có)
 Nhận xét: Ở câu a ta có phép chia 12: 3


= 4


 Ở câu b ta khơng có phép chia vì khơng
có số tự nhiên nào để 5.x = 12


 GV khái quát: Cho hai số tự nhiên a và
b (b  0), nếu có số tự nhiên x sao cho
b.x = a thì ta có phép chia a : b = x


 Học sinh đọc lại phần khái



quát trong SGK trang 21. 2. Phép chia hết và phép chia có dư:
Cho a = b. q + r (0 £ r < b)
 Nếu r = 0 thì ta có phép chia
hết . lúc đó a = b. q hay a : b = q
 Nếu r  0 thì ta có phép chia có
dư (số dư là r)


Làm  Học sinh làm miệng.


 GV giới thiệu hai phép chia:


12 3 14 3


0 4 2 4


 Hai phép chia trên có gì khác nhau?  Phép chia thứ nhất là phép
chia hết, phép chia thứ hai là
phép chia có dư.


 GV giới thiệu phép chia hết và phép
chia có dư. Và giới thiệu các thành phần
của phép chia.


 GV ghi: a = b.q + r (0 £ r £ b)  Học sinh đọc phần tổng quát
trang 10


 Neáu r = 0 thì a = b.q ta có phép chia hết
 Nếu r  0 ta có phép chia có dư.


 Trong một phép chia số chia cần có điều


kiện gì?


 Số dư cần có điều kiện gì?


 Học sinh trả lời. 3. Chú ý:


 Điều kiện thực hiện được phép trừ
là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
 Số tự nhiên a chia hết cho số
tự nhiên b khác 0 nếu có số tự
nhiên q sao cho: a = b. q
 Trong phép chia có dư, số dư
bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
Số chia bao giờ cũng khác 0
Làm (bảng phụ 22)  Học sinh thực hiện trên giấy. Bốn


học sinh lên bảng ghi kết quả. Các
học sinh khác nhận xét.


 Làm bài 44a, d / 24  Học sinh làm vỡ. Hai học sinh
lên bảng làm, các học sinh
khác nhận xét.


 Bài 45 / 24 (bảng phụ 24)  Học sinh làm theo nhóm.
Nhóm nào xong trước điền kết
quả vào bảng phụ. Các nhóm
khác nhận xét.


<b>Hoạt động 4: Củng cố (5 ph)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ


 Nêu điều kiện để thực hiện được phép
trừ trong .


 Nêu điều kiện để a chia hết cho b
 Nêu điều kiện của số chia, số dư.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph)</b>


 Baøi 41, 42, 43, 44bceg / 22


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 3


<b>TIẾT 3:</b> <b>ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
 Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.


 Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (108)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:




<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)</b>


 Khi nào thì ba điểm A, B, C thẳng hàng?
 Vẽ đường thẳng a, vẽ A Ỵ a; B Ỵ a; C Ỵ a.
Ba điểm A, B, C có quan hệ gì? Vì sao?


 Học sinh 1


 Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng. Vẽ hình
và cho biết trong ba điểm đó, điểm nào
nằm giữa hai điểm cịn lại? Ta có thể tìm
được mấy điểm nằm giữa như thế?


 Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Vẽ và đặt tên đường thẳng (10 ph)</b>


 Cho học sinh đọc phần hướng dẫn để tìm


hiểu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.  Học sinh đọc và tìm hiểu
 Cho học sinh thực hành vẽ đường thẳng.  Một học sinh đọc phần


hướng dẫn


 Một học sinh khác vẽ bảng.
 Cả lớp vẽ vào vỡ.



1. Vẽ đường thẳng qua hai điểm A, B:
 Đặt cạnh thước đi qua hai
điểm A và B.


 Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.
 Có một đường thẳng và chỉ một
đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
 Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B?  Học sinh trả lời.


 Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng
qua hai điểm A và B không?


 Cho hai điểm M và N, vẽ đường thẳng đi


qua hai điểm đó. Số đường thẳng vẽ được? hỏi. Học sinh vẽ và trả lời câu
 Cho học sinh đọc lại phần nhận xét trang 108  Vài học sinh đọc lại.
 Nêu cách đặt tên một đường thẳng.  Học sinh trả lời.
 GV giới thiệu cách đặt tên thứ hai:


Ta lấy tên hai điểm thuộc đường thẳng
để đặt tên cho đường thẳng đó.


2. Tên đường thẳng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 Ta dùng tên hai điểm thuộc
đường thẳng để đặt tên cho
đường thẳng đó.


Đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA
Ta còn đặt tên đường thẳng


bằng hai chữ cái thường.
Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx


 Cho học sinh đọc phần 2 trang 108 để biết
cách thứ ba.


 Học sinh đọc và phát biểu
cách đặt tên thứ ba.


Làm (bảng phụ 108) Học sinh ghi tên đường thẳng
trên bảng phụ.


<b>Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 ph)</b>


 Cho ba điểm không thẳng hàng, vẽ các
đường thẳng AB và AC. Hai đường thẳng
này có đặc điểm gì?


 Một học sinh vẽ bảng, cả lớp
vẽ vào vỡ.


3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song:


 Hai đường thẳng có chung điểm nào?
Ngồi ra chúng có chung điểm nào khác
nữa không?


 Học sinh quan sát hình vẽ và
trả lời.



 GV giới thiệu hai đường thẳng như thế gọi là
hai đường thẳng cắt nhau. Và điểm chung A gọi
là giao điểm của hai đường thẳng.


 Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng


 Đường thẳng AB và đường thẳng BC có
mấy điểm chung?


 HS: có vơ số điểm chung.
 GV giới thiệu hai đường thẳng như thế


gọi là hai đường thẳng trùng nhau.
 Hai đường thẳng có thể khơng có điểm
chung nào hay khơng? Tìm hình ảnh cụ thể
để minh họa.


 Học sinh tìm và trả lời.


 GV giới thiệu hai đường thẳng khơng có điểm
chung nào gọi là hai đường thẳng song song.
 GV nhấn mạnh hai đường thẳng không trùng
nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Đó là
các trường hợp cắt nhau và song song.


 Cho học sinh đọc phần chú ý trang 109  Vài học sinh đọc.


<b>Hoạt động 4: Củng cố (15 ph)</b>



 Bài 16 / 109  Học sinh trả lời miệng
 Bài 17 /109  Một học sinh vẽ bảng, các


học sinh khác vẽ vào vỡ.


A B


A B C


x y


A C B


Hai đường thẳng AB và BC
trùng nhau


A B


C


Hai đường thẳng AB và AC Cắt nhau và A là giao điểm


z t


Hai đường thẳng xy và zt song song nhau.
Vì chúng khơng có điểm chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 Bài 19 / 109  Học sinh làm theo nhóm. Nhóm
nào làm trước thì lên bảng sửa.
 Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?



 Nêu ra các vị trí của hai đường thẳng. Số
điểm chung trong mỗi trường hợp.


 Vẽ ba đường thẳng và đặt tên bằng ba
cách khác nhau.


 Hai đường thẳng có hai điểm chung thì ở
vị trí tương đối nào? Vì sao?


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)</b>


 Bài 15, 18 / 109
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 4


<b>TIẾT 10</b>: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
 Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài tốn thực tế.
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ (25)
 HS:



<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph)</b>


 Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta
có phép trừ a – b = x


 Baøi 44e / 24


 Học sinh 1


 Khi nào thì phép trừ số tự nhiên thực
hiện được?


 Bài 44d / 24


 Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (33 ph)</b>
<i>Dạng 1: Tìm x</i>


Bài 47 / 24  Ba học sinh làm bảng, các
học sinh khác làm vào vỡ.


Baøi 47 / 24


a) (x – 35) – 120 = 0
x – 35 = 0 + 120


x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155


b) 124 + (118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93


x = 118 – 93
x = 25
 Mỗi bài giáo viên cho thử lại bằng cách


thế giá trị x vừa tìm được vào biểu thức
rồi tính.


 Ba học sinh khác thử lại ba


bài đã làm trên bảng c) 156 – (x + 61) = 82x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Daïng 2: Tính nhẩm</i>


 Bài 48 / 24 Bài 48 / 24


 Cho học sinh đọc và tự tìm hiểu cách
tính nhẩm.


35 + 98 = (35-2) + (98+2)
= 33 + 100 = 133



 Cho hai học sinh lên bảng làm các bài
còn lại


 Các học sinh khác làm vào
vỡ rồi nhận xét bài làm trên
bảng.


46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75


 Baøi 49 / 24


 Hướng dẫn tương tự Bài 49 / 24


 Bài 70 / 11 (SBT)  Học sinh làm theo nhóm, mỗi
nhóm làm một bài. Sau đó nhóm
cử đại diện lên trình bày kết
quả. Các nhóm khác góp ý.


321 – 96 = (321+4) – (96+4)
= 325 – 100 = 225


1354 – 997 = (1354+3) – (997+3)
= 1357 – 1000 = 357


<i>Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi</i>


 GV hướng dẫn như phép cộng và phép
nhân.



 Bài 50 / 24  Học sinh đứng tại chỗ đọc kết
quả.


 Baøi 51 / 25 (bảng phụ)


 GV hướng dẫn: căn cứ vào đường chéo
đã có 3 số để tính tổng của mỗi hàng.


 Năm học sinh làm nhanh nhất
lên điền vào 5 ô trống trong
bảng phụ.


<i>Dạng 4: Ứng dụng thực tế</i>
 Bài 71 / 11 (SBT)


 GV hướng dẫn: Bài 71 / 11 (SBT)


 Người nào khởi hành trước thì thời gian
nhiều hơn người kia.


a) Nam nhiều hơn Việt:
3 – 2 = 1 giờ
 Người nào đến trước thì thời gian ít hơn. b) Việt nhiều hơn Nam:


2 + 1 = 3 giờ
 Người nào đến sau thì thời gian nhiều


hôn.


 Hai học sinh làm bảng, các


học sinh khác làm vỡ rồi nhận
xét.


 Baøi 72 / 11 (SBT) Bài 72 / 11 (SBT)


 Mỗi nhóm cử ra 3 học sinh.


 Học sinh 1: tìm số thứ nhất theo u cầu
của bài tốn.


 Học sinh 2: tìm số thứ hai theo yêu cầu
của bài toán.


 Học sinh 3: tính hiệu của hai số trên
Nhóm nào làm nhanh và đúng sẽ được
được thưởng.


 Các nhóm tiến hành theo trò
chơi.


Số lớn nhất: 5310
Số nhỏ nhất: 1035


Hiệu: 5310 – 1035 = 4275


<b>Hoạt động 3: Củng cố (3 ph)</b>


 Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép
trừ thực hiện được?



 Nêu cách tìm các thành phần của phép
trừ (số bị trừ, số trừ)


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 ph)</b>


 Bài 64, 65, 66 / 11 (SBT)
Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tuần: 4


<b>TIẾT 11</b>: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
 Rèn luyện kỷ năng tính tốn cho học sinh, tính nhẩm.


 Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài tốn thực tế.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 ph) </b>



 Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự
nhiên b (b  0)


Tìm x biết:
a) 6.x – 5 = 613
b) 12.(x – 1) = 0


 Hoïc sinh 1


 Khi nào thì phép chia a cho b là phép
chia có dư?


 Viết dạng tổng quát của phép chia số a
cho 5 dư 2.


 Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: luyện tập (28 ph)</b>
<i>Dạng 1: Tính nhẩm</i>


 Bài 52 / 25 Baøi 52 / 25


 GV hướng dẫn câu a. a) 14. 50 = (14 : 2). (50.2)


= 7. 100 = 700
 Ví dụ: 26. 5 = (26 : 2). (5. 2) = 13.10 =


130 (nhân, chia cho số 2 là thích hợp) 16. 25 = (16 : 4). (25. 4)= 4. 100 = 400
 14. 50 ; 16. 25 nhân, chia cho số nào là



thích hợp?


 Hai học sinh lên bảng làm b) 2100 : 50 = (2100.2):(50.2)
= 4200 : 100 = 42


1400 : 25 = (1400.4): (25. 4)
= 5600 : 100 = 56


 Tương tự cho câu b và c c) 132 : 12 = (120 + 12): 12


= 10 + 1 = 11


96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 10 + 2 = 12


<i>Dạng 2: Bài tốn ứng dụng thực tế</i>


 Bài 53 / 25 Baøi 53 / 25


 Gọi hai học sinh đọc đề bài toán 21000: 2000 = 10 (dư 1000)
 Gọi một học sinh tóm tắt lại đề tốn Tâm mua nhiều nhất 10 quyển


vỡ loại I


 GV hướng dẫn 21000 : 1500 = 14


 Muốn tìm số vỡ nhiều nhất nếu Tâm chỉ
mua vỡ loại I ta làm như thế nào?


 Lấy số tiền chia cho giá một


quyển vỡ loại I. Thương của
phép chia là số vỡ cần tìm.


Tâm mua nhiều nhất 14 quyển
vỡ loại II


 Tương tự cho câu b  Hai học sinh làm trên bảng,
các học sinh khác làm vào vỡ rồi
nhận xét bài làm trên bảng.


 Baøi 54 / 25 Baøi 54 / 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 Gọi một học sinh tóm tắt lại đề tốn
 GV hướng dẫn


 Mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ
ngồi, như vậy mỗi toa có mấy chỗ ngồi?


 Lấy 12 ´ 8
 Muốn tìm xem ít nhất cần bao nhiêu toa


ta làm sao?


 Lấy số hành khách chia cho
số chỗ ngồi của một toa.
 Một học sinh làm trên bảng,
các học sinh khác làm vào vỡ
rồi nhận xét bài làm trên bảng.


Số người trong một toa


8 ´ 12 = 96


1000 : 96 = 10 (dư 40)
 Kết luận: thương là 10 dư 40. Như vậy


phải cần ít nhất là mấy toa?  HS: 11 toa Như vậy tàu cần ít nhất 11 toa.
<i>Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi</i>


 Cho học sinh biết sử dụng máy tính để
tính phép chia cũng giống như các phép
tính “+” “” “´”, chỉ khác dấu chia trong
máy tính là: “”


 Bài 55 / 25


 Muốn tính vận tốc ta làm sao?  Lấy quảng đường chia cho
thời gian.


 Làm sao để tính chiều dài hình chữ nhật
khi biết diện tích và chiều rộng?


 Lấy diện tích chia cho chiều
rộng.


<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 ph)</b>


 Cho a, b Ỵ khi nào thì phép tính a – b
thực hiện được?


 Cho a.x = b, ta được phép chia hết nào?


 Diển tả bằng lời cho kí hiệu sau:


a = 6.q + 4
n = 4.k + 3


 Nhận xét kí hieäu sau:
a = 5.n + 6


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>


 Ôn lại các kiến thức về các phép tính.
 Bài 75, 76, 77 / 12 (SBT)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 4


<b>TIẾT 12</b>: <b>LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được cơng thức nhân hai luỹ thừa


cùng cơ số.


 Học sinh biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai


luỹ thừa cùng cơ số.


 Học sinh thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
<b>II. Chuẩn Bị:</b>



 GV: Bảng phụ (27)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NOÄI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 Sửa bài 10 / 12 (SBT)  Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (20 ph)</b>


 GV nêu hai ví dụ nhö SGK


2.2.2 =
a.a.a.a =


 Tương tự hai ví dụ trên viết gọn các tích


sau đây:


7.7.7.7.7 ; b.b.b.b.b.b ; a.a.a….a (n  0)


n thừa số


 Ba học sinh làm bảng.
 GV hướng dẫn cách đọc



: bảy mũ năm, hoặc bảy lũy thừa năm


 Cho học sinh đọc các lũy thừa khác:


; ; ;  Học sinh đứng tại chỗ đọc


 GV nêu tên các thành phần trong một lũy thừa


: 7 là cơ số, 5 là số mũ


 Nêu các thành phần trong các lũy thừa sau


đây:


; ; ;  Học sinh đứng tại chỗ trả lời.


 Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a.  Học sinh phát biểu căn cứ vào


SGK.


1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên:
Lũy thừa bậc n của a là tích của n
thừa số bằng nhau, mỗi thừa số
bằng n.


= a. a. a…….a (n  0)


Laøm (bảng phụ)


 Gọi từng học sinh đọc kết quả điền vào ơ



trống trên bảng phụ.


 GV nhấn mạnh: Trong một lũy thừa
 Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau.
 Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng


nhau.


 Cho học sinh nhận xét kết quả sau, nếu


sai sửa lại cho đúng


= 6 Học sinh quan sát và phát biểu.


Sửa lại: = 2.2.2 = 8


 Từ đó GV lưu ý:  2. 3


 Cho học sinh làm bài 56a, c / 27  Hai học sinh làm bảng. Các


học sinh khác làm vào vỡ.


 Cho học sinh làm bài 57 / 28  Từng học sinh đứng tại chỗ đọc


kết quả.


 GV nêu phần chú ý: ; ;  Học sinh nhắc lại phần chú ý


<b>Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (10 ph)</b>



 Viết tích hai lũy thừa thành một lũy thừa:


a) .
b) .


 GV gợi ý: dùng định nghĩa lũy thừa để


làm bài tập trên.  Hai học sinh lên bảng làm.


 Cho học sinh nhận xét về số mũ của kết


quả với số mũ của các lũy thừa.


 Học sinh nhận xét và trả lời
 Qua hai ví dụ trên, hãy phát biểu cách


nhân hai lũy thừa cùng cơ số.


 Học sinh phát biểu theo SGK. 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số:


. =


Chú ý: khi <i>nhân</i> hai lũy thừa cùng
cơ số ta <i>giữ nguyên cơ số</i> và <i>cộng </i>
<i>các số mu</i>õ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

 Vài học sinh nhắc lại công thức.
 GV lưu ý học sinh: số mũ cộng chứ khơng



nhân.


 Cho học sinh làm bài 60 / 28  Học sinh làm vào vỡ. Ba học sinh


làm trước lên bảng sửa bài.


<b>Hoạt động 4: Củng cố (5 ph)</b>


 Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a.


Viết công thức tổng quát.


 Vài học sinh nhắc lại.
 Tìm số tự nhiên biết:


= 25 ; = 27 = 25 =  a = 5


 Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm


sao?
Tính: . .


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>


 Học thuộc lòng định nghĩa lũy thừa bậc n


của a. Viết công thức tổng quát.


 Khơng được tính lũy thừa bằng cách lấy



cơ số nhân với số mũ.


 Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số
 Bài 58, 59 / 28


 Baøi 86, 87, 88, 89, 90 / 13 (SBT)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 4


<b>TIẾT 4:</b> <b>THỰC HAØNH: TRỒNG CÂY THẲNG HAØNG</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết cách đặt ba cây thẳng hàng.
 Củng cố kiến thức về ba điểm thẳng hàng.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Thơng báo nhiệm vụ (5 ph)</b>


 Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm
giữa hai cột mốc A và B



 Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có ở hai đầu lề đường.


 Vài học sinh nhắc lại nhiệm
vụ.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 ph)</b>


 Cả lớp cùng đọc mục 3 trang
108 SGK và quan sát kỹ hai
tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong
3 phút


 GV làm mẫu trước lớp


 Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại
hai điểm A và B.


 Học sinh 1 đứng ở vị trí điểm A.
 Học sinh 2 đứng ở vị trí điểm C (nằm
khoảng giữa A và B)


 Học sinh 1 ngắm và ra hiệu cho học sinh
2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho học


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

sinh 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn tồn
hai cọc tiêu ở vị trí B và C.


 Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.


 GV thao tác chôn cọc C thẳng hàng với
hai cọc A và B (hai trường hợp C nằm
giữa và C không nằm giữa)


 Hai học sinh thao tác đặt cọc
C thẳng hàng với hai cọc A và
B (hai trường hợp C nằm giữa
và C không nằm giữa)


<b>Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm (24 ph)</b>


 Quan sát các nhóm học sinh thực hành,


nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết nhiệm vụ cho từng thành viên Nhóm trưởng phân cơng
tiến hành chôn cọc thẳng hàng
với hai mốc A và B mà GV cho
trước (hai trường hợp C nằm
giữa và C khơng nằm giữa)
 Mỗi nhóm học sinh có ghi lại
biên bản thực hành theo trình
tự các khâu.


 Chuẩn bị thực hành (kiểm tra
từng cá nhân)


 Thái độ, ý thức thực hành (cụ
thể từng cá nhân)


 Kết quả thực hành: nhóm tự
đánh giá: Tốt, khá, trung bình


<b>Hoạt động 4: Đánh giá – nhận xét (5 ph)</b>


 GV nhận xét, đánh giá kết quả thực
hành của từng nhóm


 GV tập trung học sinh và nhận xét tồn
lớp


<b>Hoạt động 5: Dặn dị (3 ph)</b>


 Học sinh vệ sinh cá nhân, cất dụng cụ.
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 5


<b>TIẾT 13</b>: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
 Học sinh biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.


 Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (28)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:




<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>


 Nêu định nghĩa và viết công thức lũy
thừa bậc n của a


 Tính: ;


 Học sinh 1


 Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 Viết kết quả phép tính dưới dạng một
lũy thừa: . ; . ; . 7


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>


 Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng
lũy thừa


 Bài 61 / 28  Vài học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ.


Baøi 61 / 28
8 = ; 16 = =
27 = ; 64 = = =
81 = = ; 100 =
 Baøi 62 / 28  Hai học sinh làm bảng. Các



học sinh khác làm vào vỡ.


Baøi 62 / 28
a) = 100 ; = 1000
= 10000 ; = 100000
= 1000000


b) 1000 = ; 1000000 =
1 tỉ = ; 100….0 =
 Dạng 2: Đúng sai


 Bài 63 / 28 (bảng phụ)  Học sinh đứng tại chỗ trả lời,
và giải thích tại sao đúng.
 Dạng 3: Nhân các lũy thừa


 Bài 64 / 29  Bốn học sinh làm bảng Bài 64 / 29
.. = ; ..=
x. = ; . . =
 Dạng 4: So sánh hai số


 Bài 65 / 29 hoạt động nhóm  Học sinh làm theo nhóm,
nhóm nào xong trước lên bảng
sửa bài.


Bài 65 / 29
= 8 ; = 9


Vì 8 < 9 nên: <
= 16 ; = 16


Vaäy: =
= 32 ; = 25
Vì 32 > 25 nên >
= 1024


Vì 1024 > 100 nên > 100
<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 ph)</b>


 Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của
số a.


 Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta
làm thế nào?


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>


 Bài 91, 92, 93 / 13 (SBT)
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 5


<b>TIẾT 14:</b> <b>CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước = 1 (với a  0)
 Học sinh biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.


 Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.



<b>II. Chuẩn Bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>


 Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta
làm thế nào?


 Viết kết quả phép tính dưới dạng lũy
thừa: . ; . x .


 Một học sinh.


<b>Hoạt động 2: Ví dụ (7 ph)</b>


 Làm  Học sinh lên bảng làm và


giải thích.
 Cho thêm hai ví duï: . =


: = ? ; : = ?


 Hai học sinh làm bảng.
 GV cho học sinh so sánh số mũ của số


bị chia, số chia với số mũ của thương  Học sinh suy nghĩ và trả lời.
 Để thực hiện được phép chia : ta cần có



điều kiện gì? Vì sao? (a Học sinh suy nghĩ và trả lời.  0). Vì số chia phải khác 0.


<b>Hoạt động 3: Tổng quát (10 ph)</b>


 Với m > n , : = ? Học sinh suy nghĩ và trả lời.
 Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta


làm thế nào?


 Học sinh trả lời.


Ta quy ước: = 1


 Khi chia hai lũy thừa cùng cơ
số, ta giữ nguyên cơ số và trừ
<i>các số mũ</i>


(Bảng phụ)  Vài học sinh phát biểu lại.
 GV lưu ý học sinh trừ số mũ chứ khơng


phải chia.
 Tính: :


 Từ đó ta có quy ước: = 1
 Bài tập củng cố:


 Bài 67 / 30  Học sinh làm vỡ. Gọi ba học
sinh lên bảng làm, các học
sinh khác nhận xét.



 Bài 96, 100 / 14 (SBT)  Hai học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ.
<b>Hoạt động 4: Chú ý (8 ph)</b>


 GV hướng dẫn học sinh viết số 2475
dưới dạng tổng các lũy thừa của 10


2475 = 2000 + 400 + 70 + 5


= 2.1000 + 4. 100 + 7. 10 + 5.
= 2. + 4. + 7. 10 + 5 .


Mọi số tự nhiên đều viết được dưới
dạng tổng các lũy thừa của 10
Ví dụ: 2475 = 2. + 4. + 7.10 + 5.


 GV lưu ý:
2. = +
4. = + + +
7. 10 = ?


 Làm hoạt động nhóm  Nhóm trình bày kết quả của
nhóm.


<b>Hoạt động 5: Củng cố (10 ph)</b>


 Bài 69 / 30 (bảng phụ)  Ba học sinh lên làm trên
bảng phụ, các học sinh khác
nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

học sinh khác làm vào vỡ.
 GV giới thiệu về số chính phương cho


học sinh. chính phương SGK trang 31. Học sinh đọc định nghĩa số
 GV hướng dẫn học sinh làm bài 72 / 31


+ = 1 + 8 = 9 = (là số chính phương)


 Tương tự học sinh làm hai bài còn lại  Hai học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ và
nhận xét bài trên bảng.


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>


 Học thuộc lòng dạng tổng quát phép
chia hai lũy thừa cùng cơ số


 Baøi 68, 70 / 30


 Baøi 102, 103 / 14 (SBT)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 5


<b>TIẾT 15</b>: <b>THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.



 Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
 Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ 32
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) </b>


 Sửa bài tập 70 / 30  Một học sinh.
 Gọi HS nhận xét bài làm.


<b>Hoạt động 2: Nhắc lại vê biểu thức (5 ph)</b>


 GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các
biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ
về biểu thức?


 GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu
thức: ví dụ số 5.


 Trong biểu thức có thể có các dấu
ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép
tính.



 Học sinh cho ví dụ.


 HS đọc lại phần chú ý (trang
31 SGK)


1. Biểu thức:


Các số được nối với nhau bởi
dấu các phép tính (cộng, trừ,
nhân, chia, lũy thừa) làm thành
một biểu thức.


<b>Hoạt động 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (23 ph)</b>


 Ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép
tính. Nhắc lại thứ tự thực hiện phép
tính?


 Trong dãy tính nếu chỉ có các
phép tính cộng trừ (hoặc nhân
chia) ta thực hiện từ trái sang phải.
 Nếu dãy tính có ngoặc ta
thực hiện ngoặc trịn trước rồi
đến ngoặc vuông ngoặc nhọn.
 GV: Thứ tự thực hiện các phép tính


trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét
từng trường hợp



 Đối với biểu thức khơng có
dấu ngoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

a) Đối với biểu thức khơng có dấu ngoặc.
 GV: u cầu HS nhắc lại thứ tự thực
hiện các phép tính. Nếu chỉ có cộng, trừ
hoặc nhân, chia ta làm thế nào?


hoặc nhân, chia ta thực hiện
phép tính theo thứ tự từ trái
sang phải.


 GV: Hãy thực hiện các phép tính sau
48 - 32 + 8 ; 60 : 2. 5


 Hai học sinh làm bảng.
 GV: Nếu có các phép tính cộng, trừ,


nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta làm thế
nào?


 Nếu có các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ
thừa ta thực hiện phép tính
nâng lên lũy thừa trước rồi
đến nhân và chia, cuối cùng
đến cộng, trừ.


2. Thứ tự thực hiện các phép
tính trong một biểu thức:


Đối với biểu thức khơng có dấu
ngoặc: lũy thừa  nhân chia 
cộng trừ.


 GV: Hãy tính giá trị của biểu thức:
4. - 5. 6 ; .10 + . 12


 Gọi hai HS lên bảng
 GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta


làm thế nào?


 Hs phát biểu như trong SGK
(trang 31)


Đối với biểu thức có dấu
ngoặc: ( )  [ ]  { }
 Hãy tính giá trị biểu thức


100 : {2[52 - (35 – 8)]}
80  [130  (12 - 4)2]


 Gọi hai HS lên bảng thực
hiện hai bài toán


 GV: Cho HS làm  Hai HS lên bảng, các học
sinh khác làm vào vỡ.
 Nhận xét các bài tốn sau đây: (bảng


phụ)



2.= = 100 ; :4. 3 = :12 = 3


 GV: Nhắc lại để HS không mắc sai
lầm do thực hiện các phép tính sai qui
ước.


 HS quan sát và nhận xét.


 GV: Cho HS làm (chia nhóm)  Học sinh làm việc theo
nhóm. Hai nhóm làm trước
lên bảng ghi kết quả.
 GV cho các nhóm kiểm tra kết quả lẫn


nhau  Các nhóm kiểm tra kết quả.


<b>Hoạt động 4: Củng cố (l0 ph) </b>


 Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính


trong biểu thức. (khơng ngoặc, có ngoặc) khung SGK (trang 32) HS nhắc lại phần đóng
 Bài 73 / 32  Bốn học sinh làm bảng. Các


học sinh khác làm vỡ.


 Bài 74 / 32  Tương tự.


 Baøi 75 / 32 (bảng phụ)  Hai học sinh làm bảng và
trình bày cách tìm.



<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhaØ (2 ph) </b>


 Học thuộc phần đóng khung trong SGK
 Bài tập: 76, 77, 78 / 32, 33


 Bài: 104, 105 / 5 (SBT)
 Tiết sau mang máy tính bỏ túi
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 5


<b>TIẾT 5:</b> <b>TIA</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

 Biết thế nào là hai tia đối nhau, trùng nhau.
 Biết vẽ tia.


 Biết phân biệt hai tia chung gốc.


 Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề tốn học.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:




<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tia gốc O (15 ph)</b>


 GV vẽ lên bảng
 Đường thẳng xy


 Điểm O trên đường thẳng xy


 Giáo viên dùng phấn màu xanh tô
phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình
gồm điểm O và phần đường thẳng này
là một tia gốc O.


 HS vẽ vào vở theo GV làm
trên bảng.


 HS dùng bút mực khác màu
tô đậm phần đường thẳng Ox
 Một HS lên bảng: Dùng
phấn màu vàng tô đậm phần
đường thẳng Oy rồi nói tương
tự theo ý trên.


 Thế nào là một tia gốc O?  HS đọc định nghĩa trong
SGK


 GV giới thiệu tên của hai tia là Ox, tia
Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy)
 Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm


O, khơng bị giới hạn về phía x


 Trả lời miệng bài tập 22a.
 HS ghi tên: Tia Ox (còn gọi
nửa đường thẳng Ox)


 Tia Oy (còn gọi là nửa
đường thẳng Oy)


1. Tia:


Hình gồm điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra bởi điểm
O được gọi là tia gốc O (cịn
được gọi là nữa đường thẳng gốc
O)


Ta có hai tia Ox vaø Oy


 Củng cố bằng bài tập 25 / 113  HS làm vào vở Bài 25 /113


<b>Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (14 ph) </b>


 Quan saùt và nêu đặc điểm của hai tia
Ox, Oy trên


 GV giới thiệu hai tia có hai đặc điểm
như thế gọi là hai tia đối nhau.


 Hoïc sinh quan sát và nêu đặc


điểm:


 Hai tia chung gốc.
 Hai tia tạo thành một 1 đường
thẳng


2. Hai tia đối nhau:


Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo
thành đường thẳng xy (hình vẽ
trên) được gọi là hai tia đối nhau.


 GV yêu cầu học sinh đọc phần nhận


xét (SGK) SGK Vài HS đọc nhận xét trong
 Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ


từng tia trên hình học sinh khác vẽ vào vỡ Một HS lên bảng vẽ, các
 Củng cố  Hai học sinh làm bảng, các


học sinh khác nhận xét bài
làm của bạn.


Nhận xét: Mỗi điểm trên
đường thẳng là gốc chung của
hai tia đối nhau.


<b>Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (8 ph) </b>


 GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi


dùng phấn vàng vẽ tia Ax. các nét phấn
trùng nhau  Hai tia trùng nhau.


 HS quan sát GV vẽ.


 Quan sát và chỉ ra đặc điểm
của hai tia Ax, AB:


 Chung gốc.


3. Hai tia trùng nhau:


Ax và AB là hai tia trùng nhau


y
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

 Tia này nằm trên tia kia.


 Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28
SGK


 GV giới thiệu hai tia phân biệt


 Củng cố (chia nhóm)  Ba nhóm HS quan sát hình
vẽ rồi trả lời ba câu hỏi trong
SGK:


a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax khơng


trùng nhau vì khơng chung
gốc.


c) Hai tia Ox, Oy khơng đối
nhau vì khơng thoả mãn yêu
cầu (2) (không tạo thành một
đường thẳng).


Chú ý: Hai tia khơng trùng
nhau cịn được gọi là hai tia
phân biệt.


<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ (5 ph) </b>


 Bài tập 22 b, c /113  HS trả lời miệng
 Xem hình vẽ và trả lời các câu hỏi sau:


 Kể tên tia đối của tia AC


 Viết thêm kí hiệu x, y vào hình và phát
triển thêm câu hỏi.


 Trên hình vẽ có mấy tia, chỉ rõ?


 HS quan sát và trả lời các
câu hỏi.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph) </b>


 Nắm vững 3 khái niệm : Tia gốc O, hai


tia đối nhau, hai tia trùng nhau.


 Bài tập 23, 24 / 113
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 6


<b>TIẾT 16:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
 Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.


 Rèn kỷ năng thực hiện các phép tính.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ 33
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (12 p)</b>


 Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức khơng có dấu ngoặc.
 Bài tập: Sửa bài 74 a, c / 32



 Hoïc sinh 1


 Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong
biểu thức có ngoặc


 Học sinh 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

 Bài tập: Sửa bài 74 b, d / 32


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (28 ph) </b>


 Bài 77 / 32  Hai học sinh làm bảng, các
học sinh khác làm vỡ.


Baøi 77 / 32


a) 27. 75 + 25. 27  150
= 27(75 + 25) – 150
= 27. 100 – 150
= 270 – 150
= 120


b) 12:{390:[500-(125+35.7)]}
=12:{390:[500-(125+245)]}
=12:{390:[500-370]}
=12:{390:130}
=12: 3 = 4


 Baøi 78 / 33 Baøi 78 / 33



12000-(1500.2+1800.3+1800.2:3)
= 12000 - (3000 + 5400 + 3600 : 3)
= 12000 - (3000 + 5400 + 1200)
= 12000 - 9600


= 2400
 Baøi 79 / 33 (chia nhóm)


 GV giải thích: giá tiền quyển sách là:
1800.2 : 3.


 Học sinh làm việc theo
nhóm, nhóm nào xong trước
lên bảng sửa, các nhóm cịn
lại nhận xét bài làm của bạn.


Baøi 79 / 33


An mua hai bút chì giá 1500
đồng một chiếc, mua ba quyển
vở giá 1800 đồng một quyển,
mua một quyển sách và một
gói phong bì. Biết số tiền mua
ba quyển sách bằng số tiền
mua hai


quyển vở, tổng số tiền phải trả
là 12000 đồng. Tính giá một
gói phong bì.



 GV: Qua kết quả bài 78 giá 1 gói
phong bì là bao nhiêu?


 Học sinh trả lời. Giá một gói phong bì là 2400
đồng.


 Bài 80 / 33 (bảng phụ)  Học sinh đứng tại chỗ trả lời
miệng sau khi đã làm xong
trong vỡ.


Baøi 80 / 33
1 ; 
+
1 + 3 ; 
+


1 + 3 + 5 ; -
+



 Bài 81/ 33 : Sử dụng máy tính bỏ túi.


 GV treo tranh vẽ đã chuẩn bị và hướng
dẫn HS cách sử dụng như trong SGK
trang 33.


 Học sinh lắng nghe.


 GV gọi HS lên trình bày các thao tác


các phép tính trong bài 81


 Ba học sinh lên bảng trình
bày thao tác làm ba bài tập 81
/ 33


<b>Hoạt động 3: Củng cố (3 ph) </b>


 GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
 Tránh các sai lầm nh: 3+ 5. 2  8.2


 HS nhắc lại như phần kiểm
tra.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhaØ (2 ph) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

 Làm câu 1, 2, 3, 4 / 61 (ơn chương I)
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 6


<b>TIẾT 17:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tieâu:</b>


 Hệ thống lại cho học sinh các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
 Rèn kỷ năng tính tốn.


 Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.



<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ (10 ph) </b>


 Phát biểu và viết dạng tổng quát các


tính chất của phép cộng và nhân.  Học sinh 1
 Luỹ thừa mũ n của a là gì? Viết cơng


thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số


 Học sinh 2
 Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực


hiện được


 Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết
cho số tự nhiên b.


 Hoïc sinh 3


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (29 ph)</b>



 Baøi 1 : (bảng phụ)


Tính số phần tử của các tập hợp.
a) A = {40; 41; 42...;100}
b) B = { 10; 12; 14…….; 98}
c) C = {35; 37; 39...; l05}


 GV: Muốn tính số phần tử của các tập
hợp trên ta làm thế nào?


 Dãy số trong các tập hợp
trên là dãy số cách đều lên ta
lấy số cuối trừ số đầu chia cho
khảng cách các số rồi cộng 1
ta sẽ được số phần tử của tập
hợp.


Baøi 1


Số phần tử của tập hợp A là:
(100 – 40) : 1 + 1= 6 1 (phần
tử)


Số phần tử của tập hợp B là:
(98- 10) : 2 + 1 = 45 (phần tử)
Số phần tử của tập hợp C là:
(105 - 35) : 2 + 1 = 36 (phần tử)
 GV : Gọi ba HS lên bảng  Ba học sinh lên bảng làm,


các học sinh khác làm vỡ.


 Bài 2: Tính nhanh (bảng phụ)


a) (2100 - 42) : 21


b) 26 + 27 + 28 + 29 + 30+31+32+33.
c) 2. 31. 12 + 4. 6. 42 + 8. 27. 3
 Goïi ba HS lên bảng làm.


 Tương tự. Bài 2


a) (2 1 00 - 42 ) : 2 1
= 2100 : 21 - 42 : 21
= 100 - 2 = 98


b) 26 + 27 + 28 + 29+30+31+
32 + 33.


=(26+33)+(27+32)+(28+31)
+(29+30)


= 59. 4 = 236


c) 2. 31. 12 + 4. 6. 42 + 8. 27. 3
= 24. 31 + 24. 42 + 24. 27
= 24. (31 + 42 + 27)
= 24.100 = 2400
 Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

b) (39. 42 - 37. 42) : 42
c) 2448 : [119 - (23-6)] .



 GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực
hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên
bảng.


 Ba học sinh làm bảng, các
học sinh khác làm vào vỡ.
Sau đó nhận xét bài làm trên
bảng.


= 3. 25 - 16 : 4
= 75 - 4 = 71


b) (39. 42 - 37. 42) : 42
= [42.(39 - 37)] : 42
= 42. 2 : 42 = 2


c) 2448 : [119 - (23-6)]
= 2448 : [119 - 17]
= 2448 : 102
= 24


 Baøi 4: Tìm x biết (chia nhóm)
a) (x - 47) - 115 = 0


b) (x - 36) : 18 = 12
c) = 16


d) = x



 GV cho các nhóm làm cả 4 câu, sau đó
cả lớp nhận xét.


 Học sinh làm việc theo
nhóm. Sau đó đại diện 3
nhóm lên trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.


Baøi 4


a) (x - 47) - 115 = 0
x - 47 = 115 + 0
x = 115 + 47
x = 162


b) (x - 36) : 18 = 12
x - 36 = 12.18
x - 36 = 216
x = 216 +36
x = 252
c) = 16
=> x = 4
d) = x


 x = 0 ; x = 1


<b>Hoạt động 3: Củng cố (4 ph) </b>


 GV yêu cầu HS nêu lại:
 Các cách để viết một tập hợp.



 Thứ tự thực hiện phép tính trong một
biểu thức (khơng có ngoặc, có ngoặc).
 Cách tìrn 1 thành phần trong các phép
tính cộng, trừ, nhân, chia


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>


 Ôn tập thêm ở nhà để tiết sau kiểm tra
1 tiết


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 6


<b>TIẾT 18:</b> <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của học sinh.
 Rèn khả năng tư duy.


 Rèn kỷ năng tính tốn chính xác, hợp lý.
 Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc


<b>II. Ma trận</b>

:



Chủ Đề <sub>TN</sub>Nhận biết<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Thơng hiểu<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Vận dụng<sub>TL</sub> Tổng


Tập hợp 2



1.0


2


1.0


2


1.0


6


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Các phép tính trên  1
1.0
1
1.5
1
1.5
3
4.0
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên 1


1.0
2


1.0


3


2.0



Thứ tự thực hiện các phép tính. 1


0.5
1
0.5
2
1.0
Tổng 2
1.0
2
2.0
4
2.0
2
2.0
2
1.0
2
2.0
14
10.0
<b>III. Đề: </b>


<b>A. TRẮC NGHIỆM </b>


1. Cho tập hợp A = {3; 4; 5; 6; 7}. Chọn cách ghi
đúng trong các câu sau đây:


a) 1 Ỵ A


b) 3 Ì A
c) 6 Ỵ A
d) 4 Ï A


2. Xem hình vẽ và chọn câu trả lời đúng nhất trong các
câu sau đây:


a) Tập hợp A có 3 phần tử
b) Tập hợp B có 2 phần tử .
c) A Ì B


d) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
3. Cho tập hợp A = {x Ỵ* x £ 5}}. Trong các cách


viết tập hợp A sau đây, cách nào là đúng.
a) A = {0; 1; 2; 3; 4}


b) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
c) A = {1; 2; 3; 4}
d) A = {1; 2; 3; 4; 5}


4. Cho tập hợp M = {9; 10; 11; 12; 13; 14}. Trong các
cách viết tập hợp M sau đây, cách nào là đúng?
a) M = { x Ỵ 9 £ x £ 14}


b) M = { x Ỵ 8 < x £ 14}
c) M = { x Ỵ 8 < x < 15}
d) Cả 3 câu trên đều đúng
5. Tập hợp rỗng là tập hợp:



a) Khơng có phần tử nào.
b) Có một phần tử đó là số 0.
c) Cả 2 câu a) và b) đều đúng
d) Cả 2 câu a) và b) đều sai.


6. Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào có 3 phần
tử là số chính phương?


a) A = {9; 12; 15; 16; 24}


b) B = {20; 25; 36; 45; 49; 54; 64}
c) C = {16; 24; 35; 64; 100}
d) D = {15; 26; 36; 47; 55; 63}
7. Luỹ thừa 53 <sub>có:</sub>


a) Cơ số là 5, số mũ là 3 và giá trị là 15
b) Cơ số là 5, số mũ là 3 và giá trị là 75
c) Cơ số là 5, số mũ là 3 và giá trị là 125
d) Cơ số là 3, số mũ là 5 và giá trị là 125


8. Kết quả của phép nhân 34<sub>. 3</sub>3<sub> baèng:</sub>
a) 312


b) 912
c) 37
d) 97
<b>B. TỰ LUẬN</b>


1) Cho 3 chữ số: 0, 1, 2



a) Dùng các chữ số trên để viết thành các số có 3 chữ số


b) Trong các số vừa tìm được, số lớn nhất nhiều hơn số nhỏ nhất là mấy đơn vị?
2) Tìm số tự nhiên x, biết:


a) 2.x – 138 = 72
b) 610<sub> : (x – 4) = 6</sub>8


3) Viết kết quả phép tính dưới dạng luỹ thừa
a) x7<sub>.x.x</sub>4


b) 56<sub> : 5</sub>


4) Thực hiện các phép tính:
a) 3.52<sub> – 16 : 2</sub>2


b) (39. 42 – 37. 42) : 42


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

5) Một tàu hoả cần chở 892 khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Hỏi
tàu hỏa cần mấy toa để chở hết số khách tham quan?


<b>ĐÁP ÁN</b>


A. <b>TRẮC NGHIỆM</b>: (0.5 đ / câu)


1 c 2 b 3 d 4 d


5 a 6 c 7 c 8 c


B. <b>TỰ LUẬN</b>



1a) Các số: 102 ; 120 ; 201 ; 210...0.5đ
1b) Số lớn nhất nhiều hơn số nhỏ nhất: 210 - 102 = 108...0.5đ
2a) 2.x – 138 = 72


2.x = 72 + 138


2.x = 210...0.25ñ
x = 210 : 2


x = 105...0.25ñ
2b) 610<sub> : (x – 4) = 6</sub>8


x – 4 = 610<sub> : 6</sub>8<sub>...0.25ñ</sub>
x – 4 = 62<sub>...0.25ñ</sub>
x – 4 = 36...0.25ñ
x = 36 + 4


x = 40...0.25ñ
3a) x7<sub>.x.x</sub>4<sub> = x</sub>12<sub>...0.5ñ</sub>
3b) 56<sub> : 5 = 5</sub>7<sub>...0.5ñ</sub>
4a) 3.52<sub> – 16 : 2</sub>2<sub> = 3. 25 – 16 : 4...0.25ñ</sub>


= 75 – 4...0.25ñ
= 71


4b) (39. 42 – 37. 42) : 42 = 42(39 – 37) : 42...0.25ñ
= 42. 2 : 42...0.25ñ
= 2



5) Số chỗ ngồi một toa: 4 . 10 = 40 ...0.5đ
Số toa tàu cần có để chỡ 892 khách: 892 : 40 = 22 (dư 12) ...0.5đ
TL: Cần có là 23 toa tàu...0.5đ


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 6


<b>TIEÁT 6:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Luyện cho học sinh kỷ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.


 Luyện cho học sinh nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, cùng phía,
khác phía qua đọc hình.


 Luyện kỷ năng vẽ hình.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

 Bài 1 :



l) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy.
2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.
Tơ đỏ một trong hai tia, tơ xanh tia cịn lại.
3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối
nhau có đặc điểm gì?


 Một HS lên bảng, cả lớp
thực hiện vào vỡ.


Baøi 1:


1. Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy.
2. Hai tia đối nhau là tia Ox và tia
Oy.


3. Hai tia đối nhau có đặc điểm
là chung gốc và hai tia tạo
thành một đường thẳng.
 Bài 2: (có thể cho HS làm theo nhóm


trên bảng phụ)


Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot'


a) Lấy A Ỵ Ot; B Ỵ Ot'. Chỉ ra các tia
trùng nhau.


b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì
sao?



c) Tia At và Bt' có đối nhau khơng? Vì
sao?


d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối
với nhau.


 HS laøm bài theo nhóm.


Chữa bài tập với toàn lớp. Bài 2:a) Các tia trùng nhau: OB và Ot’
OA và Ot; BO và BA; AO và
AB.


b) Hai tia Ot và At khơng trùng nhau
vì chúng khơng chung điểm gốc.
c) Hai tia At và Bt’ không đối
nhau vì chúng khơng chung
gốc.


d) Hai điểm A và O nằm cùng
phía đối với điểm B.


Hai điểm B và O nằm cùng
phía đối với điểm A.


Điểm O nằm giữa hai điểm A và
B.


<b>Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 ph) </b>


 Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu


đúng trong các phát biểu sau: (bảng phụ)
1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là
gốc chung của ...


2) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và
C thì:


- Hai tia ... đối nhau.


- Hai tia CA và ... trùng nhau.
- Hai tia BA và BC ...


3) Tia AB là hình gồm điểm ...
và tất cả các điểm ... với B đối
với ...


4) Hai tia đối nhau là ...
5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên
một đường thẳng thì trên hình có:
a) Các tia đối nhau là ...
b) Các tia trùng nhau là ...


 Học sinh lần lượt lên bảng
phụ để điền vào chỗ trống.
Các học sinh khác xem và
nhận xét.


Baøi 3:


1) Điểm K nằm trên đường


thẳng xy là gốc chung của <i><b>hai </b></i>
<i><b>tia đối nhau Kx và Ky.</b></i>


2) Nếu điểm A nằm giữa hai
điểm B và C thì:


- Hai tia <i><b>AB và AC</b></i> đối nhau.
- Hai tia CA và <i><b>CB</b></i> trùng nhau.
- Hai tia BA và BC <i><b>đối nhau.</b></i>


3) Tia AB là hình gồm điểm <i><b>A </b></i>


và tất cả các điểm <i><b>cùng phía</b></i>


với B đối với <i><b>A</b></i>


4) Hai tia đối nhau là <i><b>hai tia </b></i>
<i><b>chung gốc và tạo thành một </b></i>
<i><b>đường thẳng.</b></i>


5) Nếu ba điểm E, F, H cùng
nằm trên một đường thẳng thì
trên hình có:


a) Các tia đối nhau là <i><b>FE và </b></i>
<i><b>FH</b></i>


b) Các tia trùng nhau là <i><b>EF và </b></i>
<i><b>EH</b></i>



 Bài 32 / 114: Trong các câu sau, em
hãy chọn câu đúng.


a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối
nhau.


b) Hai tia Ox; Oy cùng nằm trên đường
thẳng xy thì đối nhau.


c) Hai tia Ox; Oy tạo thành đường thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

xy thì đối nhau.


 GV lưu ý học sinh: cùng nằm trên một
đường thẳng và tạo thành một đường
thẳng khác nhau.


<b>Hoạt động 3 :Bài tập luyện vẽ hình (15 ph) . </b>


 Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A; B; C
I) Vẽ ba tia AB; AC; BC.


2) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và
AE


3) Lấy M Ỵ tia AC vẽ tia BM.


 Hai HS lên bảng vẽ trên
bảng. Cả lớp vẽ vào vở



<b>Hoạt động 4: Củng cố (3 ph) </b>


 Thế nào là một tia gốc O?


 Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa
mãn điều kiện gì?


 HS trả lời câu hỏi.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nh (2 ph) </b>


 Ôn tập kó lí thuyết.


 Làm tốt các bài tập: 24; 26; 28 / 10 (SBT )
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 7


<b>TIẾT 19:</b> <b>TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.


 Học sinh biết nhận ra một tổng, một hiệu có chia hết cho một số hay khơng; biết sử dụng các kí hiệu  , (
 Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (36)ï


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) </b>


 Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết
cho số tự nhiên b khác 0.


 Khi nào số tự nhiên a không chia hết
cho số tự nhiên b khác 0.


 Mỗi trường hợp cho 1 ví dụ.


 Một học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

chia hết hay khơng chia hết cho một số
nào đó. Để biết được điều này chúng ta
vào bài học hôm nay.


<b>Hoạt động 2: Nhắc lại về quan hệ chia hết (2 ph) </b>


 GV: giới thiệu kí hiệu.
 a chia hết cho b là: a  b


 a khoâng chia hết cho a là: a ( b


 Học sinh lắng nghe. Kí hiệu: a chia hết cho b, ta ghi a  b


a không chia hết cho b, ta ghi a (b
<b>Hoạt động 3 : Tính chất 1 (1 5 ph) </b>


 GV cho HS làm


 Gọi 3 HS lấy ví dụ câu a


 3 HS lên bảng lấy ví dụ
 Gọi hai HS lấy ví dụ câu b  2 HS lên bảng lấy ví dụ.
 GV: Qua các ví dụ các bạn lấy trên


bảng, các em có nhận xét gì?


 Nếu mỗi số hạng của tổng
đều chia hết cho cùng một số
thì tổng chia hết cho số đó.


1. Tính chất 1:


 GV: Giới thiệu kí hiệu “  “


VD: 18 6 vaø 24  6  18 + 24  6
21 7 vaø 35  7  21 + 35  7
 GV: Nếu có a  m và b  m


 Em hãy dự đốn xem ta suy ra được
điều gì?


 Một HS lên bảng



a  m vaø b  m  a + b  m


 GV:Em hãy tìm ba số chia hết cho 3.
 GV: Em hãy xét xem


Hiệu: 72 – 15 ; 36 - 15
Toång: 15 + 36 + 72
Có chia hết cho 3 không?


 GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?


 Học sinh cho ví dụ:15; 36; 72
HS I: 72 - 15 = 57  3
HS 2: 36 - 15 = 21  3
HS 3: 15 + 36 + 72 = 123  3


GV: Em hãy viết tổng quát của 2 nhận
xét trên.


 Nếu số bị trừ và số trừ đều
chia hết cho cùng một số thì
hiệu chia hết cho số đó.
 Nếu tất cả các số hạng của
1 tổng cùng chia hết cho 1 số
thì tổng chia hết cho số đó.


Tính chất trên cũng đúng đối với
phép trừ am và bm  (a – b)  m
Và cũng đúng đối với một tổng
nhiều số hạng am, bm và cm


 (a+b+c)m


 GV: Khi tổng quát ta cần chú ý tới
điều kiện nào?


 GV: 2 nhận xét trên chính là phần chú
ý SGK (trang 34)


 GV : Em hãy phát biểu nội dung tính
chất 1.


 Củng cố: khơng làm phép cộng, phép
trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu
sau đều chia hết cho 11


a) 33 + 22 ; b) 88 – 10 ; c) 44 + 66 + 77


Vài HS phát biểu nội dung
tính chất 1


Ba HS lên bảng
a) 33 + 22  1 1
Vì 33  11 và 22  11
b) c) tương tự.


<b>Hoạt động .4: Tính chất 2 (15 ph) </b>


 Làm (chia nhóm)


 u cầu: Nêu nhận xét cho mỗi phần.


Từ đó dự đốn: a  m; b ( m  . ….
 Sau đó các nhóm treo bảng nhóm, cả
lớp nhận xét các ví dụ của tất cả các
nhóm.


 HS hoạt động theo nhóm.
 Nhận xét: Nếu trong một
tổng hai số hạng có một số
hạng khơng chia hết cho một
số nào đó cịn số hạng kia chia
hết cho số đó thì tổng khơng
chia hết cho số đó


 Tổng quát:


a  m và b ( m  a + b ( m


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

 GV: Cho các hiệu: (35 - 7) và (27 - 16)
 Hãy xét: 35- 7 có chia hết cho 5 không?
Và 27 - 16 có chia hết cho 4 khoâng?


35  5; 7(5 35 - 7= 28 (5
27 (4; 16  427-6= 11 ( 4


 GV : Với nhận xét trên có đúng với
một hiệu khơng?


 Hãy viết tổng quát


 HS: Vậy nhận xét trên vẫn


đúng với một hiệu


a  m vaø b (m  a-b (m


Tính chất trên cũng đúng đối với phép
trừ a(m và bm  (a – b) ( m


 GV: Em hãy lấy ví dụ về tổng ba số
trong đó có một số hạng khơng chia hết
cho 3, hai số còn lại chia hết cho 3
 GV: Em hãy xét xem tổng đó có chia
hết cho 3 khơng?


 GV: từ ví dụ trên em rút ra kết luận gì?
 GV: Em hãy viết dạng tổng quát


 Một học sinh lấy ví dụ.
 HS: Nếu một tổng có nhiều số
hạng trong đó có một số hạng
khơng chia hết cho một số nào
đó, các số hạng cịn lại đều chia
hết cho số đó thì tổng khơng
chia hết cho số đó.


Và cũng đúng đối với một tổng
nhiều số hạng a (m, bm và cm
 (a+b+c) (m


 GV giới thiệu với HS đó là tính chất 2



và gọi học sinh nhắc lại tính chất 2  HS nhắc lại tính chất 2.
<b>Hoạt động 5: Củng coÁ (6 ph) </b>


 Học sinh làm  Gọi từng HS lên bảng
 Học sinh làm  Một học sinh cho ví dụ.
 Bài 86 / 36 (bảng phụ)  Ba học sinh lần lượt lên làm


trên bảng phụ.
 Yêu cầu HS nhắc lại hai tính chất chia


hết của một tổng.
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 7


<b>TIẾT 20:</b> <b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.


 Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một
hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay khơng.


 Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ KT
 HS:



<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) </b>


 Xét biểu thức: (bảng phụ)


a) 246 + 30. Mỗi số hạng của tổng có
chia hết cho 6 hay khơng? Khơng làm
phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia
hết cho 6 hay khơng? Phát biểu tính
chất tương ứng.


b) 246 + 30 + 15. Không làm phép
cộng, hãy cho biết: tổng có chia hết cho
6 hay khơng? Phát biểu tính chất tương
ứng


 HS cả lớp làm bài.


 Sau đó gọi hai em lên bảng.
Kiểm tra vỡ từ một đến ba
em.


 HS nhận xét GV cho ñieåm.


<b>Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (5 ph)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Muốn biết số 246 có chia hết cho 6
hay không ta phải đặt phép chia và xét
số dư Tuy nhiên trong nhiều trường
hợp, có thể khơng cần làm phép chia
mà vẫn nhận biết được một số có chia
hết cho một số khác hay khơng. Có
những dấu hiệu để nhận ra điều đó.
Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết
cho 2, cho 5.


 Nhận xét mở đầu:


 Ta phân tích số 30 = 3. 10 = 3. 2. 5. Số
30 có chứa thừa số 2 như vậy 30  2
 Số 30 có chứa thừa số 5. Như vậy 30 ?
 Tương tự: số 210; 3130 có chia hết cho


2 và 5 khơng? Vì sao? minh 210 và 3130 chia hết Hai học sinh lên bảng chứng
cho 2 và 5.


 GV: hãy nêu nhận xét của em?
 Gợi ý: các số 30; 210; 3130 có tận
cùng là chữ số nào? Và chúng chia hết
cho những số nào?


 Hoïc sinh suy nghó và nêu
nhận xét.


<b>Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 2 (10 ph)</b>



 Trong các số có 1 chữ số, số nào chia
hết cho 2.


 HS trả lời 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
 Xét số n =


 Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia
hết cho 2?


 n = 430 + *
 430 chia heát cho 2


 Vậy muốn n chia hết cho 2
thì *  2. Như vậy * là một
trong các số 0, 2, 4, 6, 8
 Các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 gọi là các chữ số


gì?


 HS: chữ số chẳn.
 Như vậy các số như thế nào thì chia hết


cho 2?


 HS: các số tận cùng bằng
chữ số chẳn.


 Hãy phát biểu kết luận 1 (SGK 37)  Vài học sinh phát biểu.
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n khơng



chia hết cho 2  kết luận 2.
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?


 HS: 1, 3, 5, 7, 9


 HS phát biểu kết luận 2
 HS phát biểu dấu hiệu.


1. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là
<i>chữ số chẳn thì chia hết cho 2 </i>
và chỉ những số đó mới chia
hết cho 2


 Củng cố làm  Hai học sinh làm bảng. Các
học sinh khác nhận xét kết
quả.


<b>Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 5 (10 ph)</b>


 Tổ chức các hoạt động tương tự như
trên.


 Củng cố làm


 Một HS làm miệng. 2. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là
<i>chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho</i>
5 và chỉ những số đó mới chia
hết cho 5.



<b>Hoạt động 5: Luyện tập – Củng coÁ (10 ph) </b>


 Cho HS làm miệng bài 91 / 38  Các học sinh đứng tại chỗ
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

xeùt.


 Bài 127 / 18 (SBT)  Hai HS làm bảng, các học
sinh khác làm vào vỡ và nhận
xét.


 Bài 93 / 38 (chia nhóm)
 GV gợi ý:


c) 1.2.3.4.5.6 tích này có chứa thừa số
2 như vậy tích chia hết cho mấy?
d) tương tự tích 1.2.3.4.5.6 có chia hết
cho 5 khơng? Vì sao?


 Học sinh làm việc theo
nhóm. Nhóm nào làm trước
lên bảng sửa bài. Các nhóm
khác góp ý, nhận xét.


 Củng cố lý thuyết


 n có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8
thì n  2



 n có chữ số tận cùng là: 0 hoặc 5
thì n  5


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3 ph) </b>


 Học lý thuyết.


 Làm bài 94, 95, 97 / 38
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 7


<b>TIẾT 21</b>: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 Có kỷ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.
 Rèn tính cẩn thận, suy luận chặc chẽ cho học sinh.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (39)
 HS:


<b>III. Tiến Trình Dạy Học:</b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) </b>


 Nêu dấu hiệu chia hết cho 2


 Dùng 3 chữ số: 0, 2, 3 viết thành các số
có 3 chữ số chia hết cho 2


 Học sinh 1


 Nêu dấu hiệu chia hết cho 5


 Trong các số sau đây, số nào chia hết
cho 5: 150, 105, 501, 510.


 Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>
Bài 96/ 39


- Giáo viên gợi ý: chữ số tận cùng là 5


- Học sinh đứng tại chỗ lần lượt
nêu đáp án.


- Các học sinh khác nhận xét
- Một học sinh lên bảng ghi lời
giải.


Baøi 96/ 39


Vì chữ số tận cùng là 5 nên với
mọi giá trị thế vào dấu  thì số *


85 không chia hết cho 2 và luôn
chia hết cho 5.


Bài 97/ 39 - Hai học sinh làm bảng, các


học sinh khác làm vào vỡ và
nhận xét bài làm trên bảng.


Bài 97/ 39


a) Các số chia hết cho 2: 450,
504, 540


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Bài 98/ 39
(Bảng phụ)


- Học sinh đứng tại chỗ nêu
câu trả lời và giải thích.
- Các em khác nhận xét.


Bài 98/ 39
a) c) Đúng
b) d) Sai
Bài 99/ 39


(Nhóm)


- Lưu ý có 3 điều kiện.


- Học sinh làm việc theo nhóm.


Mỗi nhóm lên bảng trình bày
lời giải, các nhóm khác nêu ý
kiến nhận xét.


Baøi 99/ 39


 Số chia cho 5 dư 3 thì chữ số tận


cùng là 3 hoặc 8


 Vì số đó chia hết cho 2 nên
chữ số tận cùng là 8


 Vì số đó có 2 chữ số giống
nhau nên số đó là: 88


Bài 100/ 39 Bài 100/ 39


- Vì a, b, c Ỵ {1; 5; 8} nên a = 1
- Vì a, b, c Ỵ {1; 5; 8} và n  5
nên: c = 5


- Như vậy b = 8


Năm ơ tơ đầu tiên ra đời là 1885
<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 ph)</b>


- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5
- Từ các dấu hiệu trên, hãy cho biết


những số nào chia hết cho 10


- Vài học sinh nhắc lại các dấu
hiệu chia hết cho 2 và 5
- Vài học sinh trả lời.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 ph) </b>
- Học lại các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5


- Làm các bài tập tương tự trong SBT
- Xem trước bài Dấu hiệu chia hết cho 3
và 9


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 7


<b>TIẾT 7:</b> <b>ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
 Học sinh biết vẽ đoạn thẳng.


 Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.
 Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diển đạt khác nhau.


 Vẽ hình cẩn thận, chính xác.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>



 GV: Bảng phụ (115)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động l: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng (7 ph) </b>


 Kiểm tra :


l) Vẽ 2 ñieåm A ; B


 Một HS thực hiện trên bảng
 Cả lớp làm vào vở.


2) Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm
A; B . Dùng phấn (hoặc bút chì) vạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

theo mép thước từ A đến B. Ta được một
hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là
những điểm như thế nào?


 Đó là một đoạn thẳng AB


 Đoạn thẳng AB là hình như thế nào ?


điểm nằm giữa A và B.


<b>Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa (13 ph) </b>


I. Đoạn thẳng AB là gì:


1) Định nghóa : SGK


Đọc là : đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng
BA)


 HS nhắc lại định nghĩa đoạn


thẳng AB. 1. Đoạn thẳng AB:Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm A, điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B.


Hai điểm A, B là hai mút (hoặc
hai đầu) của đoạn thẳng AB
(Vẽ hình như phần GV)


 Bài tập 33 / 115  HS đọc đề trong SGK, trả lời
miệng.


 Bài tập:


 Cho hai điểm M ; N vẽ đường thẳng MN.
 Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn
thẳng nào khơng?


 Dùng bút khác màu tơ đoạn thẳng đó.
 Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng
MN. Trên hình có những đoạn nào?
 Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với


đường thẳng đó ?


 Một học sinh lên bảng vẽ
hình, các học sinh khác vẽ
vào vỡ.


 Nhận xét: đoạn thẳng là một
phần của đường thẳng chứa nó.


 Bài tập:


a) Vẽ ba đường thẳng a ; b ; c cắt nhau
đôi một tại các điểm A ; B ; C chỉ ra các
đoạn thẳng trên hình?


b) Đọc tên (các cách khác nhau) của các
đường thẳng?


c) Chæ ra 5 tia trên hình ?


d) Các điểm A ; B ; C có thẳng hàng
không? Vì sao ?


e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn
thẳng AC có đặc điểm gì ? Hai đoạn
thẳng cắt nhau có mấy điểm chung.


 HS 1 thực hiện trên bảng
yêu cầu a ; b



 HS 2 thực hiện trả lời yêu
cầu: c, d, e (trả lời miệng).


<b>Hoạt động 3: (13 ph) </b>
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,


cắt đường thẳng.


 Quan sát các hình vẽ (bảng phụ) và
cho biết mỗi hình biểu diễn điều gì?


 Quan sát bảng phụ và nhận
dạng hai đoạn thẳng cắt nhau.
 Đoạn thẳng thẳng cắt tia.
 Đoạn thẳng cắt đường thẳng.


II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đư ờng thẳng


(Hình vẽ như dưới đây)
Lưu ý: Điểm do 2 đoạn thẳng
cắt nhau hoặc đoạn thẳng cắt
tia hoặc đoạn thẳng cắt đường
thẳng gọi là giao điểm.


48



-A B


A, B là hai mút (hai đầu)



A
C


I


D


A


O K x H


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Trường THCS Thạnh Hòa Giáo Án Toán 6 GV: Nguyễn Phước Hiếu



<b>Hoạt động 4: Củng cố (10 ph) </b>


 Bài 35 / 116  HS suy nghĩ, chọn câu đúng
và trả lời miệng.


 Bài 36 / 116  Một HS thực hiện vẽ và trả
lời trên bảng, cả lớp thực hiện
vào vở.


 Bài 39 / 116  Ba học sinh làm bảng, các
học sinh khác làm vào vỡ. Cả
lớp nhận xét bài làm trên
bảng.



<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>


 Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng ?
 Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt
đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn
thẳng cắt đường thẳng.


 Baøi 37; 38 / 116


 Baøi 31; 32; 10 / 100 (SBT)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 8


<b>TIẾT 22:</b> <b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.


 Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số chia hết cho 3,
cho 9 hay khơng.


 Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:



<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) </b>
Cho các số: 4035, 3504, 5430, 4503


 Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
 Trong các số trên, những số nào chia hết
cho 2 mà không chia hết cho 5


 Trong các số trên, những số nào chia hết
cho 5 mà khơng chia hết cho 2


 Học sinh 1


 Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
 Trong các số trên, những số nào chia hết
cho cả 5 và 2


 Trong các số trên, những số nào không
chia hết cho cả 5 và 2


 Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (5 Ph)</b>


- GV cho học sinh nêu phần nhận xét - Vài học sinh căn cứ SGK để 1. Nhận xét mở đầu



B


Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau


Giao điểm là điểm I Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhauGiao điểm là điểm K


Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau
Giao điểm là điểm H


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

như SGK nêu phần nhận xét. Mọi số đều viết được dưới
- Theo nhận xét trên ta có thể viết số


378 như thế nào?


378 = (3+7+8) + (một số chia heát cho 9)


- Học sinh suy nghỉ và trả lời.
- Một học sinh lên bảng viết,
các em khác nhận xét.


dạng tổng các chữ số của nó
cộng với một số chia hết cho 9
- Làm sao ta có thể viết được như trên?


- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu như
trình bày của SGK


378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8


= 3 + 7 + 8 + 3. 99 + 7. 9
= (3 + 7 + 8) + (3. 11. 9 + 7. 9)


= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)


- Tương tự với số 253 - Một học sinh lên bảng phân
tích chi tiết như trên.


<b>Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9 (6 ph)</b>
- Tổng các chữ số của 378 bằng mấy?


- Theo tính chất chia hết của một tổng
thì số 378 có chia hết cho 9 không?


- Học sinh trả lời


- Học sinh suy nghĩ và trả lời. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9Các số có tổng các chữ số chia
hết cho 9 thì chia hết cho 9 và
- Qua ví dụ trên hãy nêu kết luận 1 - Vài học sinh nêu kết luận 1 chỉ những số đó mới chia hết
- Tương tự với số 253 - Học sinh suy nghĩ và trả lời. cho 9


- Qua ví dụ trên hãy nêu kết luận 2 - Vài học sinh nêu kết luận 2
- Từ hai kết luận trên hãy nêu dấu hiệu


chia hết cho 9 - Vài học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 9
- Học sinh làm - Học sinh đứng tại chỗ nêu


kết quả


<b>Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3 (6 ph)</b>


- Cho học sinh đọc phần phân tích số


2031 (SGK/ 41) - Học sinh đọc theo yêu cầu của giáo viên.
- Vì sao một số chia hết cho 9 thì đương


nhiên chia hết cho 3? - Học sinh suy nghĩ và trả lời.
- Vì sao ta có thể kết luận số 2031 chia


hết cho 3 - Học sinh suy nghĩ và trả lời.


- Như vậy khi nào thì một số chia hết


cho 3 - Học sinh trả lời như kết luận1


- Tương tự với số 3415


- Như vậy khi nào thì một số không chia


hết cho 3 - Học sinh trả lời như kết luận2
- Qua hai kết luận trên hãy nêu dấu hiệu


chia hết cho 3 - Vài học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 3 3. Dấu hiệu chia hết cho 3Các số có tổng các chữ số chia
- Học sinh làm - Một học sinh làm bảng. Các


em khác làm vào vỡ và nhận
xét


hết cho 3thì chia hết cho 3 và
chỉ những số đó mới chia hết
cho 3



<b>Hoạt động 5: Luyện tập (18 ph)</b>
- Bài 101/ 41 - Hai học sinh làm bảng . Các


học sinh khác làm vào vỡ rồi
nhận xét bài làm trên bảng


Bài 101/ 41


a) Các số chia hết cho 3: 1347,
6534, 93258


b) Các số chia hết cho 9: 6534,
93258


- Bài 102/ 41 - Như trên. Bài 102/ 41


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

c) B Ì A
- Bài 103/ 41 (nhóm) - Học sinh làm việc theo


nhóm.


Chia hết cho 3
Nhóm 1: a)
Nhóm 2: b)
Nhóm 3: c)
Chia hết cho 9
Nhóm 4: a)
Nhóm 5: b)
Nhóm 6: c)



Mỗi nhóm cử đại diện lên
bảng trình bày kết quả. Các
nhóm khác nhận xét.


Bài 103/ 41


Chia hết cho 3 không?
a) 1251  3 và 5316  3   3
b) 5436  3 vaø 1324 (3  ( 3
c) 1.2.3.4.5.6  3 vaø 27  3  3
Chia hết cho 9 không?


a) 1251  9 vaø 5316 (9  (9
b) 5436  9 vaø 1324 (9  ( 9
c) 1.2.3.4.5.6  9 vaø 27  9  3


- Baøi 104/ 42 Baøi 104/ 42


a) 528, 558, 588
b) 603, 693 c) 9810
<b>Hoạt động 6: Củng cố (3 ph)</b>


- Nêu dấu hiệu chia heát cho 3


- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 - Vài học sinh nêu dấu hiệu
<b>Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc lòng các dấu hiệu chia hết


cho 3, 9



- Làm bài 105/ 42
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 8


<b>TIEÁT 23</b>: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
 Có kỷ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.
 Rèn tính cẩn thận, suy luận chặc chẽ cho học sinh.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (42)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3


- Làm bài 105a/ 42


- Học sinh 1
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9



- Làm bài 105b/ 42


- Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>
- Bài 106/ 42 - Hai học sinh làm bảng. Các


em khác làm vào vỡ rồi nhận
xét bài làm trên bảng


Bài 106/ 42
a) 11112
b) 11115
- Bài 107/ 42 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời


và giải thích kết quả. Các học
sinh khác góp ý nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

c) Đ
d) Đ
- Bài 108/ 42


- GV giải thích phần ví dụ
- 1011<sub> = ?</sub>


- Như vậy tổng các chữ số của số này
bằng bao nhiêu?


- Bốn học sinh làm trên bảng.
Các học sinh khác làm vào vỡ


và nhận xét bài làm trên
bảng.


Bài 108/ 42
1546 chia 9 dư 7
1546 chia 3 dư 1
1527 chia 9 dư 6
1527 chia 3 dư 0
2468 chia 9 dư 2
2468 chia 3 dư 2
1011<sub> chia 9 dư 1</sub>
1011<sub> chia 3 dư 1</sub>
- Bài 109/ 42 - Học sinh đứng tại chỗ nêu


kết quả. Các học sinh khác
nhận xét.


Bài 109/ 42


a m


16 7


213 6


827 8


468 0


- Bài 110/ 42 (nhóm) - Học sinh làm việc theo


nhóm.


Nhóm 1, 2, 3 làm bài 64. 59
Nhóm 4, 5, 6 làm bài 72. 21
Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả
tìm được. Các nhóm khác góp
ý.


Bài 110/ 42


- GV giới thiệu cách thử phép nhân với
số 9 như SGK


- Học sinh lắng nghe.
<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 ph)</b>
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3


- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9


- Vài học sinh neâu.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc lòng các dấu hiệu chia hết


cho 2, 3, 5, 9


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 8



<b>TIẾT 24</b>: <b>ƯỚC VAØ BỘI</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


a 78 64 72


b 47 59 21


c 3666 3776 1512


m 6 1 0


n 2 5 3


r 3 5 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

 Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.


 Học sinh biết kiểm tra một số có là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho
trước trong các trường hợp đơn giản.


 Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (45)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 ph) </b>


 Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, 9


 Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số
chia hết cho 3


- Học sinh 1


Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5


 Trong các số sau đây, số nào chia hết
cho 5 mà không chia hết cho 2: 145, 260,
154.


- Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Ước và bội (4 ph)</b>
- Giáo viên giới thiệu cách diễn đạt


khác của quan hệ a chia hết cho b bằng
ví dụ: 12  3


- Học sinh laéng nghe


- Vài học sinh nhắc lại ước và
bội của một số như SGK/ 43


<b>1. Ước và bội</b>



Nếu số tự nhiên a chia hết cho
số tự nhiên b thì ta nói a là bội
của b cịn b gọi là ước của a.
- Học sinh làm - Học sinh đứng tại chỗ trả


lời. Các học sinh khác nhận
xét.


- GV lưu ý: như vậy với ký hiệu
a  m ta có 3 cách phát biểu
+ a chia hết cho b


+ a là bội của b
+ b là ước của a


<b>Hoạt động 3: Cách tìm ước và bội (8 ph)</b>
- GV cho học sinh đọc SGK/ 44 để nắm


cách tìm bội và ước của một số tự nhiên.


- Học sinh đọc theo yêu cầu
của giáo viên.


- Vài học sinh nêu cách tìm
bội của một số


2. Cách tìm bội và ước


 Ta có thể tìm các bội của một


số khác 0 bằng cách nhân số đó
lần lượt với 0, 1, 2, 3,…..


- Học sinh làm - Một học sinh làm bảng, các
học sinh khác làm vào vỡ và
nhận xét bài của bạn


- Vài học sinh nêu cách tìm


ước của một số bằng cách lần lượt chia a cho các Ta có thể tìm các ước của a
số tự nhiên từ 1 đến a và xét
xem a chia hết cho những số
nào, thì các số đó là ước của a.


- Học sinh làm - Như trên


- Học sinh làm - Học sinh làm tại chỗ. Các
học sinh khác nhận xét.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập (20 ph)</b>
- Bài 111 / 44 - Ba học sinh làm bảng. Các


học sinh khác làm vào vỡ rồi
nhận xét các bài làm trên
bảng.


Baøi 111/ 44
a) 8, 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

x = 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28.
c) Bội của 4 gồm các số: 4. 0;


4.1 ; 4.2 ; 4.3 ; 4.4 ; 4.5 ; ….
Như vậy DTQ: 4.k (k Ỵ)
- Bài 112/ 44 - Năm học sinh làm bảng. Các


học sinh khác làm vào vỡ và
nhận xét.


Bài 112/ 44
Ư(4)
Ư(6)
- Bài 113/ 44 (Nhóm) - Học sinh làm việc theo


nhóm. Đại diện các nhóm lên
bảng trình bày đáp án của
nhóm. Các nhóm khác nhận
xét và góp ý


Bài 113/ 44


a) B(12)={0; 12; 24; 48; 60; …}
Vì 20 £ x £ 50 neân


x = 24; 48


b) B(15)={0; 15; 30; 45; 60; …}
Vì 0 < x £ 40 nên


x = 15; 30
 Biểu diễn x Ỵ B(12) bằng cách khác



 Biểu diễn x  15 bằng cách khác
 Biểu diễn x Ỵ Ư(20) bằng cách khác
 Biểu diễn 16  x bằng cách khác


- Học sinh suy nghĩ và trả lời
tại chỗ.


c) Ö(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Vì x > 8 nên


x = 10; 20


d) x = Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}
- Bài 114/ 45 (bảng phụ) - Học sinh đứng tại chỗ trả lời


<b>Hoạt động 5: Củng cố (5 ph)</b>
- Thế nào là ước và bội của một số


- Cách tìm bội của một số
- Cách tìm ước của một số


- Vài học sinh phát biểu.


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc cách tìm ước và bội của một


soá.


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tuần: 8


<b>TIẾT 8:</b> <b>ĐỘ DAØI ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?
 Biết sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng.
 Biết so sánh hai đoạn thẳng.


 Cẩn thận trong khi đo.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 ph) </b>


 Trên đường thẳng a lấy 3 điểm M, N, P.
Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Kể tên
các đoạn thẳng đó.


- Học sinh 1


 Làm bài 37/ 116 - Học sinh 2



<b>Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng (4 ph)</b>
- GV giới thiệu cách đo đoạn thẳng như


SGK/ 117


- Học sinh lắng nghe. 1. Đo đoạn thẳng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Độ dài đoạn thẳng là một số
dương


- Ta có nhận xét gì về độ dài của một
đoạn thẳng?


- Học sinh trả lời căn cứ vào
SGK/ 117


- Vài học sinh nhắc lại phần
nhận xét.


- Khi nào thì khoảng cách giữa hai điểm
A và B bằng 0


- Học sinh căn cứ SGK trả lời
<b>Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng (8 ph)</b>
- Ta dùng gì để so sánh hai đoạn thẳng? - Học sinh trả lời theo SGK/


117


2. So sánh hai đoạn thẳng:


Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng
cách so sánh độ dài của chúng
- Trong 3 đoạn thẳng ở hình 40


+ Hai đoạn thẳng nào bằng nhau? Ký
hiệu?


+ Trong hai đoạn thẳng CD và EG đoạn
thẳng nào dài hơn? Ký hiệu?


+ Trong hai đoạn thẳng AB và EG đoạn
thẳng nào ngắn hơn? Ký hiệu?


- Học sinh căn cứ số đo mỗi


đoạn thẳng để trả lời tại chỗ. Cho ba đoạn thẳng:AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm
Ta có:


- Đoạn thẳng AB bằng đoạn
thẳng CD.


AB = CD


- Đoạn thẳng EG lớn hơn đoạn
thẳng CD.


EG > CD


- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn
thẳng EG.



AB < EG
- Học sinh làm - Mỗi học sinh đo độ dài các


đoạn thẳng trong SGK. Giáo
viên hỏi kết quả vài học sinh.
- GV giới thiệu ký hiệu hai đoạn thẳng


bằng nhau trên hình vẽ.


- Học sinh làm - Học sinh căn cứ các hình vẽ
để nêu tên các loại thước.
- Học sinh làm - Học sinh đo để biết 1 inch


bằng mấy mm. vài học sinh trả
lời tại chỗ kết quả đo được.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập (20 ph)</b>
- Bài 42/ 119 - Học sinh làm việc cá nhân.


GV hỏi kết quả vài hoïc sinh.


- Bài 43/ 119 - Tương tự như trên


- Bài 44/ 119 (nhóm) - Học sinh làm việc theo nhóm.
Nhóm làm trước lên bảng trình
bày kết quả. Các nhóm khác
nhận xét và góp ý.


<b>Hoạt động 5: Củng cố (5 ph)</b>
- Nêu cách đo một đoạn thẳng.



- Nêu nhận xét về độ dài một đoạn thẳng.
- Ta dùng gì để so sánh hai đoạn thẳng?


- Vài học sinh phát biểu.


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc lịng phần lý thuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tuần: 9


<b>TIẾT 25:</b> <b>SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.


 Học sinh nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên
tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.


 Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ 46
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( ph) </b>


 Nêu cách tìm bội của một số
 Tìm x sao cho x Ỵ B(9) và x < 40


- Học sinh 1


 Nêu cách tìm ước của một số
 Tìm các ước của: 2, 3, 4, 5, 6


- Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Số nguyên tố. Hợp số ( ph)</b>
- Các số 2, 3, 5 mỗi số có bao nhiêu ước.


Đó là những ước nào - Học sinh xem kết quả kiểm tra trên để trả lời.
- Các số 4, 6 mỗi số có mấy ước.


- GV: có từ 3 ước trở lên ta nói chung là
“nhiều hơn 2 ước”


- Tương tự như trên


- GV giới thiệu về số nguyên tố, hợp số - Học sinh lắng nghe. 1. Số nguyên tố. Hợp số
- Như vậy số nguyên tố là gì? Hợp số là


gì? - Học sinh căn cứ SGK để nêuđịnh nghĩa.
- Vài học sinh nhắc lại định
nghĩa.



Số nguyên tố là số tự nhiên lớn
hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và
chính nó. Hợp số là số tự nhiên
lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước
- Số 0, số 1 là số nguyên tố hay hợp số - Học sinh trả lời.


- Vài học sinh nhắc lại chú ý - Số 0, số 1 không là số ngun Chú ý:
tố cũng khơng là hợp số


- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10
là: 2, 3, 5, 7


- Kể các số nguyên tố nhỏ hơn 10 - Vài học sinh kể


<b>Hoạt động 3: Lập bảng số ngun tố nhỏ hơn 100 ( ph)</b>
- Cho học sinh đọc phần hướng dẫn cách


lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 - Học sinh đọc theo yêu cầucủa giáo viên. 2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
- GV cho học sinh làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo


nhóm.


+ Nhóm 1: xố các bội của 2
+ Nhóm 2: xố các bội của 3
+ Nhóm 3: nhận xét.


+ Nhóm 4: xố các bội của 5
+ Nhóm 5: xố các bội của 7
+ Nhóm 6: nhận xét



Có 25 số nguyên tố nhỏ hơn
100:


2, 3, 5, 7, ……..


- Như vậy, có mấy số nguyên tố nhỏ hơn
100.


- Số nguyên tố nhỏ nhất là số nào?
- Có những số nguyên tố chẳn nào?
- Có những số nguyên tố lẽ nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động 4: Luyện tập ( ph)</b>
- Bài 115/ 47 - Học sinh đứng tại chỗ nêu


keát quả. Các học sinh khác
góp ý


Bài 115/ 47


Số nguyên tố: 67


Hợp số: 312, 213, 435, 417,
3311


- Bài 116/ 47 - Tương tự như trên Bài 116/ 47


- Bài 117/ 47 - Tương tự như trên Bài 117/ 47


Số nguyên tố: 131, 313, 647



- Bài 118/ 47 Bài 118/ 47


- Bốn học sinh làm trên bảng.
Các học sinh làm vào vỡ và
nhận xét các bài làm trên
bảng.


a) 3.4.5  3 vaø 6.7  3


 3.4.5 + 6.7  3


Vậy: 3.4.5 + 6.7 là hợp số
b) 7.9.11.13  7 và 2.3.4.7  7


 7.9.11.13 - 2.3.4.7  7
Vậy: 7.9.11.13 - 2.3.4.7 là hợp
số


c) 3.5.7 là số lẽ
11.13.17 là số lẽ
 3.5.7 + 11.13.17  2


Vậy: 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số
d) 16354 + 67541  5 (có chữ số
tận cùng bằng 5)


Vậy: 16354 + 67541 là hợp số
- Bài 119/ 47 - Một học sinh làm bảng. các



học sinh khác làm vào vỡ rồi
nhận xét.


Baøi 119/ 47


<b>Hoạt động 5: Củng cố ( ph)</b>
- Nêu định nghĩa số ngun tố, hợp số


- Nêu cách lập bảng số nguyên tố nhỏ
hơn 100


- Vài học sinh nêu.


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà ( ph)</b>
- Học thuộc định nghĩa số nguyên tố,


hợp số.


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 9


<b>TIẾT 26:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.


 Học sinh biết nhận ra một số là nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
 Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.



<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (47)
 HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>


 Thế nào là số nguyên tố, hợp số


 Điền ký hiệu thích hợp Ỵ, Ï vào ơ trống
47 P ; 91 P ; 17 P ; 1 P


- Hoïc sinh 1


 Thế nào là số nguyên tố, hợp số


 Trong các số sau đây, số nào là số
nguyên tố: 13, 53, 63, 73, 1, 0


- Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>


- Bài 120/ 47 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời Bài 120/ 47


Số nguyên tố: 53, 59, 97


- Bài 121/ 47 Baøi 121/ 47



- GV gợi ý:


k = 0  3.k = ? (là số gì)
k = 1  3.k = ? (là số gì)
k > 1 3.k là số gì?


- Hai học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ và
nhận xét bài làm trên bảng


a) Khi k = 1 thì 3.k = 3 (SNT)
b) Khi k = 1 thì 7.k = 7 (SNT)


- Bài 122/ 47 (bảng phụ) Bài 122/ 47


- Năm học sinh lên bảng ghi
kết quả. Các học sinh khác
làm vào vỡ rồi nhận xét bài
làm trên bảng.


a) Đúng (2, 3)
b) Đúng (3, 5, 7)


c) Sai (2 là số nguyên tố chẳn)
d) Sai (5 là số nguyên tố tận
cùng bằng chữ số 5)


- Baøi 123/ 48 (nhóm) Bài 123/ 48


- Học sinh làm việc theo


nhoùm.


a p


67 2, 3, 5, 7
49 2, 3, 5, 7
127 2, 3, 5, 7, 11
173 2, 3, 5, 7, 11, 13
253 2, 3, 5, 7, 11, 13
 GV giới thiệu cách nhận biết một số có


phải là số nguyên tố không như SGK/ 48


- Học sinh lắng nghe
- Xét các số trên số nào là số nguyên


tố?


- Cho học sinh làm vài ví dụ:
751, 947, 1207, 2143


- Học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Học sinh làm việc cá nhân.
Vài học sinh làm bảng.


- Baøi 124/ 48 Baøi 124/ 48


- GV hướng dẫn a là số có đúng một ước: a = 1


b là hợp số lẻ nhỏ nhất: b = 9


c không là số nguyên tố, không
là hớp số và c  1: c = 0
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất:
d = 3


Như vậy máy bay có động cơ
ra đời năm 1903


<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 ph)</b>
- Thế nào là số ngun tố, hợp số


- Nêu cách tìm biết một số là số nguyên
tố hay không


- Vài học sinh trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 9


<b>TIẾT 27:</b> <b>PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.


 Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng dạng luỹ
thừa để viết gọn dạng phân tích.


 Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số ngun tố.



<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) </b>


 Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5


 Trong các số nguyên tố, số nào vừa chia
hết cho 2 vừa chia hết cho 5?


- Hoïc sinh 1


 Nêu dấu hiệu chia hết cho 3


 Trong các số nguyên tố số nào chia hết
cho 3


- Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số ngun tố là gì? (6 ph)</b>
- GV cho ví dụ: Viết 6 = 2. 3


+ 2 và 3 là các thừa số


+ 2 và 3 là các số nguyên tố


Như vậy ta đã viết số 6 ra thừa số
nguyên tố.


- Học sinh lắng nghe 1. Phân tích một số ra thừa số
ngun tố là gì?


Phân tích một số tự nhiên lớn
hơn 1 ra thừa số nguyên tố là
viết số đó dưới dạng một tích
các thừa số ngun tố.


- Viết 12 = 3.4


Ta có viết số 12 ra thừa số nguyên tố
khơng? Vì sao?


- Học sinh quan sát và trả lời.  Chú ý:


- Dạng phân tích ra thừa số
ngun tố của một số ngun
tố là chính số đó


- Mọi hợp số đều phân tích
được ra thừa số nguyên tố.
- Như vậy phân tích một số ra thừa số


nguyên tố là gì?



- Học sinh trả lời căn cứ vào
SGK/ 49


- Vài học sinh nhắc lại


- GV cho học sinh đọc phần chú ý - Học sinh đọc theo yêu cầu
của giáo viên.


- Vài học sinh đọc lớn tiếng
phần chú ý


- Hãy phân tích số 23, 47, 97 ra thừa số


nguyên tố. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời


<b>Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. (10 ph)</b>
- GV giới thiệu cách phân tích.


+ Căn cứ vào dấu hiệu chia hết cho 2, 3,
5 và lần lượt chia số đó cho 2, 3, 5 cho
đến khi khơng cịn chia hết


+ Nếu số nhận được là số nguyên tố thì


- Học sinh lắng nghe. 2. Cách phân tích một số ra
thừa số nguyên tố.


Phân tích số 300 ra thừa số
ngun tố.



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

chia cho chính nó.


+ Nếu số nhận được là hợp số thì thử
chia cho các số nguyên tố kế tiếp là 7,
11, 13, 17,….


 Nhận xét: Dù phân tích một
số ra thừa số nguyên tố bằng
cách nào thì cuối cùng ta cũng
được cùng một kết quả.


- GV hướng dẫn học sinh làm ví dụ
+ Phân tích số 300


- Học sinh đóng góp ý kiến
theo sự hướng dẫn của giáo
viên.


- Các ví dụ khác:


+ 1820, 5175 - Tương tự như trên.


- Học sinh làm - Học sinh làm việc cá nhân.
Một học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập (18 ph)</b>


- Baøi 125/ 50 Baøi 125/ 50


- Sáu học sinh làm bảng. Các


em khác làm vào vỡ và nhận
xét bài làm trên bảng.


- Bài 127/ 50 (nhóm) - Học sinh làm việc theo
nhóm. Sau đó mỗi nhóm cử
một đại diện lên bảng trình
bày kết quả:


+ Nhoùm 1: 225
+ Nhoùm 2: 1800
+ Nhoùm 3: 1050
+ Nhóm 4: 3060


+ Nhóm 5: nhận xét nhóm 1,
2


+ Nhóm 6: nhận xét nhóm 3,
4


Bài 127/ 50


- Baøi 128/ 50 Baøi 128/ 50


- Học sinh đứng tại chỗ trình
bày kết quả. Các học sinh
khác nhận xét.


<b>Hoạt động 5: Củng cố (4 ph)</b>
- Thế nào là phân tích một số ra thừa số



nguyên tố?


- Vài học sinh phát biểu.
<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc phần lý thuyết


- Laøm baøi 126/ 50


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 9


<b>TIEÁT 9</b>: <b>KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì: AM + BM = AB.
 Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4 ph) </b>


 Vẽ đường thẳng a. Trên đường thẳng a
lấy ba điểm theo thứ tự A, M, B



- Nêu tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ
- Hai điểm A và M nằm cùng phía hay
khác phía đối với điểm B


- Hai điểm nào nằm khác phía đối với
điểm còn lại


- Điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại.


- Một học sinh.


<b>Hoạt động 2: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? (5 ph)</b>
- Học sinh làm - Học sinh thực hành đo theo


yêu cầu của giáo viên.


- Vài học sinh đứng tại chỗ nêu
kết quả đo được.


1. Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB bằng độ
dài đoạn thẳng AB?


- Từ kết quả đo được hãy cho biết Khi
nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và
MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?


- Học sinh phát biểu như phần
nhận xét SGK/ 120



- Vài học sinh phát biểu lại.


Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A
và B thì AM + MB = AB. Ngược
lại, nếu AM + MB = AB thì điểm
M nằm giữa hai điểm A và B
- Học sinh làm phần ví dụ theo sự hướng


dẫn của giáo viên. - Học sinh đứng tại chỗ đónggóp ý kiến làm bài ví dụ. Ví dụ: Cho điểm M nằm giữa A và B. Biết AM = 3cm, AB =
8cm. Tính MB


Giải


Vì điểm M nằm giữa hai điểm A
và B nên:


AM + MB = AB
3 + MB = 8


MB = 8 – 3
MB = 5cm
<b>Hoạt động 3: Một vài công cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (4 ph)</b>
- GV giới thiệu các công cụ đo khoảng


cách giữa hai điểm trên mặt đất 2. Một vài công cụ đo khoảngcách giữa hai điểm trên mặt đất
- GV hướng dẫn cách đo như SGK/ 120 - Muốn đo khoảng cách giữa hai
điểm trên mặt đất, trước hết ta
gióng đường thẳng đi qua hai điểm
đó rồi dùng thước cuộn để đo


+ Nếu khoảng cách giữa hai
điểm ngắn hơn độ dài thước
cuộn thì ta cố định một đầu
thước, rồi căng thước đi qua
điểm thứ hai


+ Nếu khoảng cách giữa hai
điểm dài hơn thước cuộn thì sử
dụng thước liên tiếp nhiều lần
+ Đôi khi người ta dùng thước
chữ A có khoảng cách giữa hai
chân là 1m hoặc 2m


<b>Hoạt động 4: Luyện tập (25 ph)</b>


- Baøi 46/ 121 Baøi 46/ 121


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

em khác làm vào vỡ rồi nhận và K nên:
xét bài làm của bạn. IN + NK = IK


3 + 6 = IK
IK = 9cm


- Baøi 47/ 121 Baøi 47/ 121


- Muốn so sánh EM và MF, ta phải biết
độ dài của hai đoạn thẳng này


- EM = ?



- Ta tính thêm độ dài đoạn thẳng nào?


- Tương tự như trên. Vì điểm M nằm giữa hai điểm E
và F nên:


EM + MF = EF
4 + MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4


Vậy: EM = MF = 4cm


- Bài 49/ 121 (nhóm) Bài 49/ 121


- Học sinh làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1, 2, 3 làm trường hợp
a


+ Nhóm 4, 5, 6 làm trường hợp
b


a) Vì điểm M nằm giữa hai điểm
A và N nên:


AM + MN = AN
AM = AN – MN
Vì AN = BM nên
AM = BM – MN (1)


Vì điểm N nằm giữa hai điểm M


và B nên:


MN + NB = MB
BN = BM – MN (2)
So sánh (1) và (2) ta được:
AM = BN


b) Vì điểm N nằm giữa hai …
AN + NM = AM


Vì AN = BM nên:
BM + MN = AM (1)


Vì điểm M nằm giữa hai điểm..
NM + MB = NB


BM + MN = BN (2)
So sánh (1) và (2) ta được:
AM = BN


<b>Hoạt động 5: Củng cố (5 ph)</b>
- Khi nào thì AM + MB = AB?


- Cho TV + VA = TA. Điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại?


- Vài học sinh phát biểu.
- Vài học sinh nêu đáp án.
<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc khi nào thì….



- Làm baøi 48/ 121 ; 51/ 122


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 10


<b>TIẾT 28:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.


 Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, học sinh tìm được tập hợp các ước của số cho trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>


 Laøm baøi 126a/ 50


120 = 2. 3. 4. 5 - Học sinh 1



 Làm bài 126b/ 50


306 = 2. 3. 51 - Học sinh 2


 Làm bài 126c/ 50


567 = 92<sub>. 7</sub> - Hoïc sinh 3


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>


- Baøi 129/ 50 Baøi 129/ 50


- Ba học sinh làm trên bảng.
Các học sinh khác làm vào vở
rồi nhận xét các bài làm trên
bảng


a) Ước của a: 1, 5, 13, 65
b) Ước của b: 1, 2, 4, 8, 16, 32
c) Ước của c: 1, 3, 7, 9, 21, 63


- Baøi 130/ 50 Baøi 130/ 50


- Tương tự như trên 51 = 3. 17


Ö(51) = {1; 3; 17; 51}
75 = 3. 52


Ö(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}
42 = 2. 3. 7



Ö(42) = {1 , 2 ,3 , 6, 7, 14, 21, 42}
30 = 2. 3. 5


Ö(30)= {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15,
30}


- Bài 131/ 50 (nhóm) Bài 131/ 50


- Học sinh làm việc theo
nhóm. Nhóm làm xong trước
lên bảng trình bày kết quả.
Các nhóm khác quan sát và
góp ý.


a) 42 = 1. 42 = 2. 21 = 3. 14 = 6. 7.
Như vậy hai số tự nhiên có tích là
42 gồm có:


1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 vaø 7
b) a. b = 30 = 1. 30 ; 2. 15 ; 3.
10 ; 5. 6


Vì a < b neân:
a = 1 ; b = 30
a = 2 ; b = 15
a = 3 ; b = 10
a = 5 ; b = 6


- Baøi 132/ 50 Bài 132/ 50



- Số túi được chia ra là gì của số bi Tâm
có?


- Như vậy ta phải tìm các ước của 28


- Học sinh suy nghĩ và trả lời. 28 = 22<sub>. 7</sub>


Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Như vậy Tâm có thể xếp 28 bi
vào 1, 2, 4, 7, 14 hoặc 28 túi


- Baøi 133/ 51 Baøi 133/ 51


- Học sinh đứng tại chỗ trình
bày kết quả. Các học sinh
khác nhận xét.


a) 111 = 3. 37


Ö(111) = {1; 3. 37; 111}
b) 37. 3 = 111


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Cách tìm các ước của một số bằng
cách dựa vào kết quả phân tích số đó ra
thừa số ngun tố.


- Vài học sinh trình bày
phương pháp.



<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Làm lại các bài đã làm.


- Xem mục “Có thể em chưa biết” (51)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 10


<b>TIẾT 29</b>: <b>ƯỚC CHUNG VAØ BỘI CHUNG</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung; hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
 Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số; biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
 Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (52)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) </b>


 Nêu cách tìm các ước của một số
 Tìm ước của 12 và 18



- Học sinh 1


 Nêu cách tìm các bội của một số
 Tìm các bội của 4 và 6


- Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Ước chung (6 ph)</b>
- Số 12 và 18 có những ước nào


giống nhau? - Học sinh quan sát và trả lời. 1. Ước chung:Ước chung của hai hay nhiều số là ước
của tất cả các số đó.


- Các số 1, 2, 3, 6 vừa là ước của 12
vừa là ước của 18. Ta nói chúng là
các ước chung của 12 và 18


<i>Ví dụ:</i>


Ư(12) = {<b>1; 2; 3;</b> 4; <b>6</b>; 12}
Ư(18) = {<b>1; 2; 3; 6</b>; 9; 18}
ƯC(12, 18) = {1; 2; 3; 6}
- Như vậy ước chung của hai hay


nhiều số là gì? - Vài học sinh phát biểunhư SGK
- Học sinh làm - Bốn học sinh tìm ước của


16, 40, 32, 28


- Hai học sinh kết luận


- Các học sinh khác góp ý
kiến


<b>Hoạt động 3: Bội chung (6 ph)</b>
- Số 4 và 6 có những bội nào giống


nhau?


- Học sinh quan sát trả lời 2. Bội chung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Các số 0, 12, 24, 48…. vừa là bội
của 4 vừa là bội của 6. Ta nói chúng
là các bội chung của 4 và 6


<i>Ví dụ: </i>


B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;….}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; ….}
BC(4, 6) = {0; 12; 24; ….}
- Như vậy bội chung của hai hay


nhiều số là gì? - Vài học sinh phát biểu như SGK
- Học sinh làm - Học sinh đứng tại chỗ


nêu kết quả.


<b>Hoạt động 4: Chú ý (6 ph)</b>
- GV giới thiệu thế nào là giao của


hai tập hợp



- Như vậy tập hợp các ước của 12 và
tập hợp các ước của 18 là tập hợp
nào?


- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh suy nghĩ và trả
lời.


3. Chú ý:


Giao của hai tập hợp là một tập hợp
gồm các phần tử chung của hai tập
hợp đó.


- (bảng phụ 52)


- Phần nào biểu thị tập giao?


- Học sinh quan sát và trả
lời


Ö(12)  Ö(18) = ÖC(12, 18)
B(4)  B(6) = BC(4, 6)
- GV cho học sinh phát biểu về tập


hợp giao.


- Vài học sinh phát biểu
như SGK/ 52



- GV giới thiệu ký hiệu tập giao


<b>Hoạt động 5: Luyện tập (15 ph)</b>


- Baøi 134/ 53 Baøi 134/ 53


- GV yêu cầu học sinh giải thích. - Lần lược bốn học sinh lên
bảng làm. Các em khác
làm vào vỡ và nhận xét
các bài trên bảng.


- Baøi 135/ 53 Baøi 135/ 53


- Ba học sinh làm bảng.
Các học sinh khác làm vào
vỡ rồi nhận xét, góp ý.


- Bài 136/ 53 (nhóm) Bài 136/ 53


- Học sinh làm việc theo
nhóm. Nhóm làm xong
trước lên bảng trình bày lời
giải. Các nhóm khác quan
sát và đóng góp ý kiến.


A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}


M = A  B = {0; 18; 36}



<b>Hoạt động 6: Củng cố (5 ph)</b>
- Ước chung của hai hay nhiều số là


gì?


- Thế nào là bội chung của hai hay
nhiều số?


- Thế nào là giao của hai tập hợp?


- Vài học sinh phát biểu.


<b>Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc các phần lý thuyết


- Làm lại các bài tập đã làm trong
tiết.


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

 Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
 Rèn kỷ năng tìm ước chung và bội chung. Tìm giao của hai tập hợp.


 Vận dụng vào các bài tốn thực tế.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>



 GV: Bảng phụ (54)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) </b>


 Tìm Ư(12) ; Ư(18) rồi tìm các ƯC của
hai số trên


- Học sinh 1


 Tìm B(4) ; B(6) rồi tìm ba BC của hai số
trên.


- Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>


- Baøi 137/ 53 Baøi 137/ 53


a) b) Hai học sinh làm bảng.
Các học sinh khác làm vào vỡ
và nhận xét bài làm trên bảng.


a) A = {cam, táo, chanh}
B = {cam, chanh, quýt}
M = A  B = {cam, chanh}


b) A là tập hợp các học sinh giỏi
môn Văn của một lớp, B là tập
hợp các học sinh giỏi Tốn của
lớp đó


M = A  B = Tập hợp các học
sinh vừa giỏi Văn vừa giỏi Toán
c) Học sinh làm việc theo


nhóm. c) A là tập hợp các số chia hếtcho 5, B là tập hợp các số chia
hết cho 10


+ Nhóm 1, 2: A A = {x Ỵ x  5}
+ Nhoùm 3, 4: B B = {x Î x  10}


+ Nhoùm 5, 6: M M = A  B = {x Ỵ x  10}
(số chia hết cho 10 chắc chắn
phải chia hết cho 5)


d) Học sinh đóng góp ý kiến


làm chung. d) A là tập hợp các số chẳn, B làtập hợp các số lẽ
M = A  B = Ỉ


- 138/ 54 (bảng phụ) 138/ 54


Cách chia Số phần
thưởng


Số bút mỗi PT Số vỡ mỗi PT



a 4 6 8


b 6

´



c 8 3 4


- Học sinh đứng tại chỗ nêu kết
quả. Các học sinh khác nhận
xét .


<b>Hoạt động 3: Củng cố (6 ph)</b>
- Ước chung của hai hay nhiều số là gì?


- Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
- Giao của hai tập hợp là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc phần lý thuyết


- Xem trước bài ƯCLN


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 10


<b>TIẾT 10:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa hai điểm.



 Rèn kỷ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
 Bước đầu tập suy luận và rèn kỷ năng tính tốn.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>


 Gọi M là một điểm của đoạn thẳng
AB. Biết AM = 4cm, MB = 6cm. Tính độ
dài đoạn thẳng AB


- Học sinh 1


 Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm
M, N, P sao cho MP = 3cm, PN = 5cm,
MN = 8cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai
điểm cịn lại?


- Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>



- Bài 1 Bài 1: Cho M thuộc đoạn thẳng


PQ. Bieát PM = 2cm, MQ =
3cm. Tính PQ


Giải
- Một học sinh làm bảng. Các


học sinh khác làm vào vỡ và
nhận xét bài làm trên bảng.


Vì điểm M nằm giữa hai điểm
P và Q nên:


PM + MQ = PQ
2 + 3 = PQ
PQ = 5 (cm)


- Bài 2 - Tương tự như trên. Bài 2: Cho ba điểm A, B, M,


biết AM = 3,7cm; MB = 2,3cm;
AB = 5cm. Chứng tỏ rằng:
a) Trong ba điểm A, B, M
khơng có điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại.


b) Ba điểm A, B, M không
thẳng hàng



Giải
- GV gợi ý: dùng số đo các đoạn thẳng


để lập thành hệ thức cộng đoạn thẳng:
+ Nếu lập được  nằm giữa, thẳng hàng
+ Nếu không lập được  ….


a) 3,7cm + 2,3cm > 5cm
AM + MB > AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

b) Vì AM + MB > AB nên ba
điểm A, B, M khoâng thẳng
hàng.


- Bài 3 - Tương tự như trên. Bài 3: Trong mỗi trường hợp
sau, hãy vẽ hình và cho biết ba
điểm A, B, M có thẳng hàng
khơng?


a) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ;
AB = 6cm


b) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ;
AB = 5cm


Giaûi
a) 3,1cm + 2,9cm = 6cm
AM + MB = AB


Như vậy ba điểm A, B, M


thẳng hàng


b) 3,1cm + 2,9cm > 5cm
AM + MB > AB


Như vậy ba điểm A, B, M
không thẳng hàng


- Bài 4 (nhóm) Bài 4: Cho đoạn thẳng AB có


độ dài 11cm. Điểm M nằm
giữa A và B. Biết rằng MB –
MA = 5cm. Tính độ dài các
đoạn thẳng MA , MB


Giải


Vì điểm M nằm giữa hai điểm
A và B nên:


- Học sinh làm việc theo
nhóm. Nhóm nào làm xong
trước cử đại diện lên bảng
trình bày lời giải. Các nhóm
khác quan sát và đóng góp ý
kiến cho bài làm.


AM + MB = AB
MA + MB = 11
Mà: MB – MA = 5


MB là số lớn:
MB = = 8 (cm)
MA là số nhỏ:
MA = = 3 (cm)
<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 ph)</b>


- Khi nào thì AM + MB = AB


- Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi
điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
nếu:


 AC + CB = AB
 AB +BC = AC
 BA + AC = BC


- Vài học sinh phát biểu.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc hệ thức cộng đoạn thẳng.


- Xem trước bài: “Vẽ đoạn thẳng cho
biết độ dài”


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngày dạy:
Tuần: 11


<b>TIẾT 31</b>: <b>ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>



 Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số
nguyên tố cùng nhau.


 Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều sốá, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
 Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và


ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) </b>


 Viết các tập hợp: Ư(12) ; Ư(30) ; ƯC(12,


30) - Hoïc sinh 1


 Viết các tập hợp: B(4) ; B(6) ; BC(4, 6) - Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Ước chung lớn nhất (3 ph)</b>
- Số lớn nhất trong tập hợp các ước


chung của 12 và 30 bao nhiêu?



- Học sinh xem bài làm của
bạn trả lời.


1. Ước chung lớn nhất:
- GV giới thiệu: Số lớn nhất trong tập


hợp các ước chung của 12 và 30 gọi là
ƯCLN của 12 và 30:


- Ký hiệu: ƯCLN(12, 30) = 6


Ước chung lớn nhất của hai hay
nhiều số là số lớn nhất trong
tập hợp các ước chung của các
số đó.


- ƯCLN là gì - Học sinh căn cứ SGK để trả
lời


- Vài học sinh nhắc lại


Ví dụ: ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; <b>6</b>}
ÖCLN(12, 30) = 6


- Các em nhận xét xem các ƯC khác
của 12 và 30 có quan hệ như thế nào với
ƯCLN (số 6)


- Học sinh quan sát và trả lời.


- Vài học sinh nhắc lại phần
nhận xét.


- Chú ý: ƯCLN(a, 1) = ?
ƯCLN(a, b, 1) = ?
Vì sao?


- Học sinh suy nghĩ và trả lời.


<b>Hoạt động 3: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT (6 ph)</b>
- GV hướng dẫn học sinh làm Ví dụ 2 - Học sinh đóng góp ý kiến


làm ví dụ 2 2. Tìm ƯCLN


- GV: qua ví dụ trên hãy cho biết muốn
tìm ƯCLN ta laøm sao


- Học sinh căn cứ SGK để
phát biểu.


- Vài học sinh nhắc lại cách
tìm ƯCLN


Muốn tìm ƯCLN của hai hay
nhiều số, ta thực hiện ba bước
sau:


Bước 1: Phân tích các số ra
TSNT



Bước 2: Chọn ra các TS chung
Bước 3: Lập tích các thừa số đã
chọn, mỗi thừa số lấy với số
mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là
ƯCLN phải tìm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Học sinh làm - Ba học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ và
nhận xét các bài làm trên
bảng.


- GV giới thiệu:


+ Hai số 8 và 9 có ƯCLN là 1: ta nói 8
và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau
+ Tương tự qua các bài vừa làm có
những số nào là nguyên tố cùng nhau?


- Học sinh quan sát trả lời. <i>Chú ý:</i>


- Nếu các số đã cho không có
thừa số chung thì ƯCLN của
chúng là 1. Và các số đó được
gọi là các số nguyên tố cùng
nhau


- Trong các số 24, 16, 8 số nhỏ nhất là 8


có quan hệ gì với các số cịn lại? - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Trong các số đã cho, nếu sốnhỏ nhất là ước của các số còn
lại thì ƯCLN của các số đó


chính là số nhỏ nhất ấy.


- ƯCLN của 24, 16, 8 là bao nhiêu? Từ
đó em có nhận xét gì về trường hợp này


- Học sinh căn cứ SGK để trả
lời.


<b>Hoạt động 4: Cách tìm ƯC thơng qua ƯCLN (6 ph)</b>
- Hướng dẫn học sinh tìm các ước chung


của 12 và 30 như SGK - Học sinh đóng góp ý kiếntìm các ước chung của 12 và
30.


3. Cách tìm ƯC thông qua
ƯCLN


- Như vậy muốn tìm ước chung thơng
qua ƯCLN ta làm như thế nào?


- Học sinh trả lời như SGK
- Vài học sinh nhắc lại cách
tìm.


Để tìm ước chung của các số
đã cho, ta có thể tìm các ước
của ƯCLN của các số đó.
<b>Hoạt động 5: Luyện tập (18 ph)</b>


- Bài 139/ 56 Baøi 139/ 56



- Bài c) nếu học sinh làm theo cách
thơng thường thì hỏi các em xem ta có
thể làm bằng cách nào khác không?
- Bài d) gợi ý cho học sinh:


+ 19 là số nguyên tố


+ 15 là hợp số nhưng 15 ( 19
+ Như vậy: ƯCLN(15, 19) = 1


- Bốn học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ rồi
nhận xét các bài làm trên
bảng.


a) 56 vaø 140
b) 24, 84, 180
c) 60 vaø 180
d) 15 vaø 19


- Baøi 140/ 56 Bài 140/ 56


- Lưu ý bài a) có thể làm bằng 2 cách. - Tương tự như trên a) 16, 80, 176
b) 18, 30, 77


- Bài 141/ 56 (nhóm) Bài 141/ 56


- Mỗi nhóm tìm một ví dụ. - Học sinh thảo luận theo
nhóm.



Có. Hai số 8 và 9 đều là hợp
số, nhưng


ƯCLN(8, 9) = 1
<b>Hoạt động 6: Củng cố (5 ph)</b>


- ƯCLN là gì?


- Nêu cách tìm ƯCLN.


- Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN


- Vài học sinh phát biểu.


<b>Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc các phần đã học trong tiết.


- Làm trước các bài trong Luyện tập 1


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
 Học sinh biết cách tìm ước chung thơng qua tìm ƯCLN.


 Rèn cho học sinh biết quan sát, tìm tịi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.



<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) </b>


 Tìm ƯCLN của 9, 15, 24 - Học sinh 1
 Tìm ƯCLN của 9, 18, 27 - Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>


- Bài 142/ 56 - Bài 142/ 56


Giải
- Ba học sinh làm bảng. Các


học sinh khác làm vào vỡ và
nhận xét các bài làm trên
bảng.


a) 16 = 24
24 = 23<sub>. 3</sub>



ÖCLN(16, 24) = 23<sub> = 8</sub>
ÖC(16, 24) = {1; 2; 4; 8}
b) 180 = 22<sub>. 3</sub>2<sub>. 5</sub>


234 = 2. 32<sub>. 13</sub>


ÖCLN(180, 234) = 32<sub> = 9</sub>
ÖC(180, 234) = {1; 3; 9}
c) 60 = 22<sub>. 3. 5</sub>


90 = 2. 32<sub>. 5</sub>
135 = 33<sub>. 5</sub>


ÖCLN(60, 90, 135) = 3. 5 = 15
ÖC(60, 90. 135) = {1; 3; 5; 15}
- Baøi 143/ 56


- Bài 143/ 56
Giải
- GV hướng dẫn:


+ Đọc: 420  a , 700  a bằng 3 cách.
+ Như vậy a là gì của hai số 420 và 700


- Tương tự như trên. Vì a lớn nhất và 420a ; 700a
nên: a = ƯCLN(420, 700)
420 = 22<sub>. 3. 5. 7</sub>


700 = 22<sub>. 5</sub>2<sub>. 7</sub>



a = ÖCLN(420, 700) = 22<sub>. 5. 7 </sub>
= 280


- Baøi 144/ 56


- Bài 144/ 56
Giải
- GV hướng dẫn:


+ Tìm ƯCLN
+ Từ đó tìm ƯC


+ Trong các ƯC đó chọn ra các ƯC lớn
hơn 20


- Tương tự như trên. 144 = 24<sub>. 3</sub>2
192 = 26<sub>. 3</sub>


ƯCLN(144, 192) = 24<sub>. 3 = 48</sub>
Các Ước chung lớn hơn 20 của
144 và 192 là: 24, 48


- Bài 145/ 56 (nhóm)


- Bài 145/ 56
Giải
- Học sinh làm việc theo


nhóm. Nhóm làm trước lên
bảng trình bày bài giải. Các



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

nhóm khác quan sát và góp ý
kiến cho bài làm trên bảng.


hết cho cạnh hình vuông nhỏ,
hay cạnh hình vuông nhỏ là
ƯCLN của 75 và 105
75 = 3. 52


105 = 3. 5. 7


ƯCLN(75, 105) = 3. 5 = 15
Vậy cạnh hình vng lớn nhất
là 15cm.


<b>Hoạt động 3: Củng cố (6 ph)</b>
- Nêu các bước tìm ƯCLN


- Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN


- Vài học sinh nêu.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc cách tìm ƯCLN, cách tìm


ƯC thông qua ƯCLN


- Làm trước các bài Luyện tập 2


Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 11


<b>TIEÁT 33:</b> <b>LUYỆN TẬP 2</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu</b>:


 Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, tìm ước chung thơng qua tìm ƯCLN.
 Rèn kỷ năng tính tốn, phân tích ra TSNT, tìm ƯCLN.


 Vận dụng trong việc giải các bài tốn đố.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) </b>


 Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết 60  a
và 72  a


- Học sinh 1
 Tìm các ƯC lớn hơn 5 của 60 và 80 - Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>



- Baøi 146/ 57 - Baøi 146/ 57


Giải
- GV hướng dẫn:


+ Tìm ƯCLN
+ Suy ra ƯC


+ Chọn trong các ƯC số thoả mản điều
kiện: 10 < x < 20


- Một học sinh làm trên bảng.
Các em khác làm vào vỡ rồi
theo dõi bài làm trên bảng và
góp ý.


Vì 112  x và 140  x nên x là
ƯC của 112 và 140


112 = 24<sub>. 7 </sub>
140 = 22<sub>. 5. 7</sub>


ÖCLN(112, 140) = 22<sub>. 7 = 28</sub>
Vì 10 < x < 20 nên: x = 14


- Baøi 147/ 57 - Baøi 147/ 57


Giải
- Câu a) Học sinh đứng tại



chỗ nêu đáp án. Học sinh cả
lớp ghi vào vỡ


a) 28  a ; 36  a và a > 2


- Câu b) Một học sinh laøm


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

vỡ ƯCLN(28, 36) = 22<sub> = 4</sub>
Vì a > 2 nên : a = 4
- c) Học sinh đứng tại chỗ nêu


kết quả. Học sinh cả lớp ghi
vào vỡ


c) Mai mua: 28 : 4 = 7 hộp
Lan mua: 36 : 4 = 9 hộp


- Bài 148/ 57 (nhóm) - Bài 148/ 57


Giải
- Học sinh làm việc theo


nhóm. Nhóm làm xong trước
lên bảng trình bày đáp án.
Các nhóm khác quan sát và
đóng góp ý kiến.


Vì số nam và nữ được chia đều
trong mỗi tổ nên số tổ chia


được là ƯC của 48 và 72


48 = 24<sub>. 3</sub>
72 = 23<sub>. 3</sub>2


ÖCLN(48, 72) = 23<sub>. 3 = 24</sub>
ÖC(48, 72) = {1; 2; 3; 4; 6; 8;
12; 24}


Như vậy đội văn nghệ có thể
chia thành:


1 tổ, mỗi tổ có 48 nam và 72 nữ
2 tổ, mỗi tổ có 24 nam và 36 nữ
3 tổ, mỗi tổ có 16 nam và 24 nữ
4 tổ, mỗi tổ có 12 nam và 18 nữ
6 tổ, mỗi tổ có 8 nam và 12 nữ
8 tổ, mỗi tổ có 6 nam và 9 nữ
12 tổ, mỗi tổ có 4 nam và 6 nữ
24 tổ, mỗi tổ có 2 nam và 3 nữ
<b>Hoạt động 3: Củng cố (6 ph)</b>


- Nêu các bước tìm ƯCLN


- Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN


- Vài học sinh phát biểu.
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc cách tìm ƯCLN và cách tìm



ƯC thông qua ƯCLN


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 11


<b>TIẾT 11</b>: <b>VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DAØI</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết: Trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM=m (m > 0)
 Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 ph) </b>


 Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF.
Biết EM = 5cm, EF = 10cm. So sánh hai
đoạn thẳng EM và MF


- Một học sinh.



<b>Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng trên tia (7 ph)</b>
- GV hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng


trên tia như SGK/ 122


- Học sinh thực hành vẽ theo
sự hướng dẫn của giáo viên.


1. Vẽ đoạn thẳng trên tia


Ví dụ 1: Trên tia Ox vẽ đoạn
thẳng OM = 2cm


- Cho học sinh nêu phần nhận xét


- GV lưu ý học sinh cụm từ “một và chỉ
một”


- Vaøi học sinh nêu phần nhận


xét. Cách vẽ: (trình bày như SGK)<i>Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ</i>
cũng vẽ được một và chỉ một
điểm M sao cho OM = a (đơn vị
độ dài)


- Cho học sinh tìm hiểu cách vẽ trong ví
dụ 2


- Một học sinh lên bảng trình
bày cách vẽ.



- Các học sinh khác vẽ vào vỡ.


Ví dụ 2: cho đoạn thẳng AB.
Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho
CD = AB


Cách vẽ: (như SGK)
<b>Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (7 ph)</b>


- Cho hai học sinh lên vẽ hai điểm M và
N.


- Hai học sinh lên bảng vẽ hai
điểm M và N. Các học sinh
khác quan sát và nhận xét.


2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
<i>Nhận xét: Trên tia Ox, nếu OM</i>
< ON thì điểm M nằm giữa hai
điểm O và N


- Có nhận xét gì về vị trí ba điểm O, M,
N


- Học sinh quan sát và trả lời.
- Từ quan sát trên em có nhận xét gì về vị


trí của ba điểm O, M, N



- Học sinh căn cứ SGK để nêu
nhận xét.


- Vài học sinh đọc lại phần
nhận xét.


<b>Hoạt động 4: Luyện tập (18 ph)</b>


- Baøi 53/ 124 - Bài 53/ 124


Vì OM < ON nên điểm M nằm
giữa hai điểm O và N


OM + MN = ON
3 + MN = 6
MN = 6 – 3
MN = 3cm
Vậy: OM = MN


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Vì OB < OC nên điểm B nằm
giữa hai điểm O và C


OB + BC = OC
5 + BC = 8
BC = 8 – 5
BC = 3cm


Vì OA < OB nên điểm A nằm
giữa hai điểm O và B



OA + AB = OB
2 + AB = 5
AB = 5 – 2
AB = 3cm
Vaäy: BC = BA


- Baøi 55/ 124 - Baøi 55/ 124


a) Vì điểm B nằm giữa hai điểm
O và A nên:


OB + BA = OA
OB + 2 = 8
OB = 8 – 2
OB = 6cm


Vì điểm A nằm giữa hai điểm O
và B nên:


OA + AB = OB
8 + 2 = OB
OB = 10cm


- Baøi 56/ 124 - Baøi 56/ 124


a) Vì AC < AB nên điểm C nằm
giữa hai điểm A và B


AC + CB = AB
1 + CB = 4


CB = 4 – 1
CB = 3cm


Vì điểm B nằm giữa hai điểm C
và D nên:


CB + BD = CD
3 + 2 = CD
CD = 5cm
<b>Hoạt động 5: Củng cố (5 ph)</b>


- Nêu cách vẽ một đoạn thẳng khi biết độ
dài của đoạn thẳng đó.


- Cho hai điểm A và B trên tia Ox, khi
nào thì điểm A nằm giữa O và B, khi nào
thì điểm B nằm giữa O và A


- Vài học sinh phát biểu.
- Học sinh trả lời.


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học lại cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ


dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 12



<b>TIẾT 34:</b> <b>BỘI CHUNG NHỎ NHẤT</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.


 Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều sốá, từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số.


 Học sinh phân biệt được quy tắc BCNN với quy tắc tìm ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng
trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) </b>


 Tìm ƯC rồi tìm ƯCLN của 24 và 36 - Học sinh 1
 Viết các tập hợp B(4), B(6), BC(4, 6) - Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Bội chung nhỏ nhất (3 ph)</b>
- Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các


bội chung của 4 và 6 bao nhiêu? - Học sinh xem bài làm củabạn trả lời. 1. Bội chung nhỏ nhất
- GV giới thiệu: Số nhỏ nhất khác 0



trong tập hợp các bội chung của 4 và 6
gọi là BCNN của 4 và 6:


- Ký hiệu: BCNN(4, 6) = 12


Bội chung nhỏ nhất của hai hay
nhiều số là số nhỏ nhất khác 0
trong tập hợp các bội chung
của các số đó.


- BCNN là gì - Học sinh căn cứ SGK để trả
lời


- Vài học sinh nhắc lại


 Nhận xét: tất cả các BC của 4
và 6 đều là bội của BCNN(4,
6)


- Các em nhận xét xem các BC khác của
4 và 6 có quan hệ như thế nào với
BCNN (số 12)


- Học sinh quan sát và trả lời.
- Vài học sinh nhắc lại phần
nhận xét.


- Chuù yù: BCNN(a, 1) = ?
BCNN(a, b, 1) = ?


Vì sao?


- Học sinh suy nghĩ và trả lời.


<b>Hoạt động 3: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT (6 ph)</b>
- GV hướng dẫn học sinh làm Ví dụ 2 - Học sinh đóng góp ý kiến


làm ví dụ 2


2. Tìm BCNN
- GV: qua ví dụ trên hãy cho biết muốn


tìm BCNN ta làm sao


- Học sinh căn cứ SGK để
phát biểu.


- Vài học sinh nhắc lại cách
tìm BCNN


Muốn tìm BCNN của hai hay
nhiều số, ta thực hiện ba bước
sau:


Bước 1: Phân tích các số ra
TSNT


Bước 2: Chọn ra các TS chung
và riêng



Bước 3: Lập tích các thừa số đã
chọn, mỗi thừa số lấy với số
mũ lớn nhất của nó. Tích đó là
BCNN phải tìm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- GV giới thiệu:


+ Hai số 8 và 9 có ƯCLN là 1: ta nói 8
và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau
+ Tương tự qua các bài vừa làm có
những số nào là nguyên tố cùng nhau?


- Học sinh quan sát trả lời. <i> Chú ý:</i>


- Nếu các số đã cho từng đôi
một nguyên tố cùng nhau thì
BCNN của chúng là tích của
các số đó


- Trong các số 12, 16, 48 số lớn nhất là


48 có quan hệ gì với các số cịn lại? - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Trong các số đã cho, nếu sốlớn nhất là bội của các số còn
lại thì BCNN của các số đó
chính là số lớn nhất ấy.


- BCNN của 12, 16, 48 là bao nhiêu? Từ


đó em có nhận xét gì về trường hợp này - Học sinh căn cứ SGK để trảlời.
<b>Hoạt động 4: Cách tìm BC thơng qua BCNN (6 ph)</b>
- Hướng dẫn học sinh tìm các bội chung



của 4 và 6 - Học sinh đóng góp ý kiếntìm các bội chung của 4 và 6. 3. Cách tìm BC thông quaBCNN
- Như vậy muốn tìm ước chung thơng


qua BCNN ta làm như thế nào? - Học sinh trả lời như SGK- Vài học sinh nhắc lại cách
tìm.


Để tìm bội chung của các số đã
cho, ta có thể tìm các bội của
BCNN của các số đó.


<b>Hoạt động 5: Luyện tập (18 ph)</b>


- Bài 149/ 59 Baøi 149/ 59


- Làm bài c) bằng cách khác. - Ba học sinh làm bài trên
bảng. Các học sinh khác làm
vào vỡ và nhận xét các bài
làm trên bảng.


Tìm BCNN của:
a) 60 và 280
b) 84 và 108
c) 13 vaø 15


- Baøi 150/ 59 Baøi 150/ 59


- Tương tự như trên. Tìm BCNN của:
a) 10, 12, 15
b) 8, 9, 11


c) 24, 40, 168


- Bài 151/ 59 (nhóm) Bài 151/ 59


- Học sinh làm việc theo
nhóm.


+ Nhóm 1, 2: a)
+ Nhoùm 3, 4: b)
+ Nhoùm 5, 6: c)


Hãy tính nhẩm BCNN của các
số sau bằng cách nhân số lớn
nhất lần lượt với 1, 2, 3, … cho
đến khi được kết quả là một số
chia hết cho các số còn lại
a) 30 và 150


b) 40, 28, 140
c) 100, 120, 200
<b>Hoạt động 6: Củng cố (5 ph)</b>


- BCNN là gì?


- Nêu cách tìm BCNN.


- Nêu cách tìm BC thông qua BCNN


- Vài học sinh phát biểu.



<b>Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc các phần đã học trong tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 12


<b>TIẾT 35</b>: <b>LUYỆN TẬP 1</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN.
 Học sinh biết cách tìm bội chung thơng qua tìm BCNN.


 Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài tốn thực tế đơn giản.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (60)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>


 Tìm BCNN của 12 và 18 - Học sinh 1
 Tìm BCNN của 18 và 24 - Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>



- Baøi 152/ 59 Baøi 152/ 59


- a  15 vaø a  18  a là gì của 15 và 18
- a lại là số nhỏ nhất  ?


- Một học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ rồi
nhận xét bài làm trên bảng.


Vì a là số nhỏ nhất và a  15 và
a  18 nên a = BCNN(15, 18)
15 = 3. 5


18 = 2. 32


a= BCNN(15, 18) = 2. 32<sub>. 5 = </sub>
90


- Bài 153/ 59 Bài 153/ 59


- Tìm BCNN của 30 và 45


- Có BCNN ta tìm các BC của 30 và 45,
rồi chọn ra các số nhỏ hôn 500


- Tương tự như trên. 30 = 2. 3. 5
45 = 32<sub>. 5</sub>


BCNN(30, 45) = 2. 32<sub>. 5 = 90</sub>


Vì số phải tìm nhỏ hơn 500 nên
các số đó là: 0, 90, 180, 270,
360, 450.


- Baøi 154/ 59 Baøi 154/ 59


- Xếp hàng 2 vừa đủ hàng có nghĩa là số
học sinh lớp 6C là gì của số 2?


- Tương tự 3, 4, 8


- Như vậy số học sinh lớp 6C là gì của 2,
3, 4, 8


- Tương tự như trên Vì số học sinh xếp hàng 2, 3, 4,
8 đều vừa đủ hàng nên số học
sinh là BC(2, 3, 4, 8)


3 = 3
8 = 23


BCNN(2, 3, 4, 8) = 23<sub>. 3 = 24</sub>
Vì số học sinh lớp 6C trong
khoảng từ 35 đến 60 nên số
học sinh lớp đó là: 48


- Bài 155/ 59 (bảng phụ) Bài 155/ 59


a 6 150 28 50



b 4 20 15 50


ÖCLN(a, b) 2


BCNN(a, b) 12


ÖCLN(a, b). BCNN(a, b) 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Hoïc sinh làm việc theo
nhóm.


<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 ph)</b>
- Nêu cách tìm BCNN


- Nêu cách tìm BC thông qua BCNN


- Vài học sinh phát biểu.
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc cách tìm BCNN và cách tìm


BC thông qua BCNN


- Làm trước các bài Luyện tập 2


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 12


<b>TIẾT 36</b>: <b>LUYỆN TẬP 2</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>



 Học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thơng qua BCNN.
 Rèn kỷ năng tính tốn, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
 Học sinh biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài tốn thực tế đơn giản.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) </b>


 Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất. Biết a 18 và
a  24


- Học sinh 1


 Tìm các bội chung nhỏ hơn 50 của 24 và
36


- Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>


- Bài 156/ 60 Baøi 156/ 60



- Một học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ rồi
đóng góp ý kiến bài làm trên
bảng.


Giải


Vì x  12 ; x  21 ; x  28 nên x
là BC(12, 21, 28)


12 = 22<sub>. 3</sub>
21 = 3. 7
28 = 22<sub>. 7</sub>


BCNN(12, 21, 28) = 22<sub>. 3. 7 = </sub>
84


Vì 150 < x < 300 neân x = 168,
252


- Baøi 157/ 60 Baøi 157/ 60


- Tương tự như trên. Giải


Số ngày ít nhất giữa hai lần
trực chung là BCNN của 10 và
12


10 = 2. 5


12 = 22<sub>. 3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Vậy sau ít nhất 60 ngày hai bạn
An và Bách lại trực chung.


- Bài 158/ 60 (nhóm) Bài 158/ 60


- Học sinh làm việc theo


nhóm. Số cây mỗi đội phải trồng làGiải
BC(8, 9)


8 = 23
9 = 32


BCNN(8, 9) = 23<sub>. 3</sub>2<sub> = 72</sub>
Vì số cây trong khoảng từ 100
đến 200 nên số cây mỗi đội
phải trồng là: 144 cây.


<b>Hoạt động 3: Củng cố (6 ph)</b>
- Nêu cách tìm BCNN


- Nêu cách tìm BC thông qua BCNN


- Vài học sinh phát biểu.
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc cách tìm BCNN và cách tìm


BC thơng qua BCNN


- Chuẩn bị ƠN CHƯƠNG I
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 12


<b>TIẾT 12</b>: <b>TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
 Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng.


 Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng có hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất đó thì khơng cịn là
trung điểm của đoạn thẳng.


 Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NOÄI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) </b>


 Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Trên đoạn
thẳng AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm.


So sánh AM và MB.


- Một học sinh.


<b>Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng (5 ph)</b>
- Xem bài làm trên và định nghĩa trung


điểm trong SGK. Hãy cho biết M có là
trung điểm của đoạn thẳng AB khơng? Vì
sao?


- Học sinh quan sát, suy nghó


và trả lời. 1. Trung điểm của một đoạn thẳng:
Trung điểm M của đoạn thẳng
AB là điểm nằm giữa A, B và
cách đều A, B (MA = MB)
- Nêu định nghĩa trung điểm của một


đoạn thẳng.


- Học sinh căn cứ SGK để nêu
định nghĩa trung điểm.


- Vài học sinh nhắc lại.


 Trung điểm AB cịn được gọi là
điểm chính giữa của AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- GV hướng dẫn học sinh vẽ trung điểm


như SGK


- Học sinh thực hành vẽ theo
sự hướng dẫn của giáo viên.


2. Cách vẽ trung điểm của đoạn
thẳng:


Ví dụ: Đoạn thẳng AB có độ dài
bằng 5cm. Hãy vẽ trung điểm M
của đoạn thẳng ấy


Ta coù: MA + MB = AB
MA = MB


Suy ra: MA = MB = = = 2,5cm
 Trên tia AB, vẽ điểm M sao
cho AM = 2,5cm


- GV giới thiệu cách 2 như SGK


- Học sinh làm - Học sinh suy nghĩ cách làm
rồi đứng tại chỗ trình bày cách
làm. Các học sinh khác nhận
xét cách làm của bạn.


<b>Hoạt động 4: Luyện tập (25 ph)</b>


- Baøi 60/ 125 Baøi 60/ 125



a) Vì OA < OB nên điểm A nằm
giữa hai điểm O và B


b) Ta coù:
OA + AB = OB
2 + AB = 4
AB = 4 – 2
AB = 2 (cm)
Nhö vậy: OA = AB


c) Vì điểm A nằm giữa và cách
đều O, B nên điểm A là trung
điểm OB


- Bài 61/ 126 Bài 61/ 126


Vì A và B thuộc hai tia đối nhau
có chung gốc O nên điểm O
nằm giữa A và B


Maø: OA = OB = 2cm


Như vậy O là trung điểm AB


- Bài 62/ 126 Bài 62/ 126


Vì O là trung điểm CD nên:
OC = OD = = = 1,5cm
Cách vẽ:



+ Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OC
= 1,5cm


+ Trên tia Ox’ vẽ đoạn thẳng
OD = 1,5cm


+ Ta được đoạn thẳng CD phải
vẽ


 Đoạn thẳng EF tương tự.


- Baøi 64/ 126 Baøi 64/ 126


Vì C là trung điểm AB nên:
CA = CB = = = 3cm


- Học sinh làm việc theo nhóm. Vì điểm D nằm giữa hai A và C
nên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

DC = 3 – 2
DC = 1 (cm)


Vì điểm E nằm giữa hai C và B
nên:


CE + EB = CB
CE + 2 = 3
CE = 3 – 2
CE = 1 (cm)



Vì điểm C nằm giữa và cách
đều hai điểm D, E nên C là
trung điểm DE.


<b>Hoạt động 5: Củng cố (4 ph)</b>
- Nêu định nghĩa trung điểm của một


đoạn thẳng


- Nêu cách vẽ trung điểm của đoạn
thẳng.


- Vaøi học sinh phát biểu.


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc trung điểm của một đoạn


thẳng.


- Chuẩn bị ƠN CHƯƠNG I hình học
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 13


<b>TIẾT 37:</b> <b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Ơn tập cho học sinh các kiến thức đã học trong chương I Số học
 Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập.



 Rèn kỷ năng tính tốn cẩn thận, đúng và nhanh.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (62)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NOÄI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>


 Tìm các ước chung nhỏ hơn 6 của 36 và
48


- Học sinh 1


 Tìm các bội chung có 2 chữ số của 6 và


15 - Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Ôn tập (17 ph)</b>
- Cho học sinh thảo luận nhóm viết bảng


thu hoạch trả lời 10 câu hỏi trang 61


- Hoïc sinh làm việc theo
nhóm.



- Sau đó mỗi nhóm trình bày
đáp án 2 câu. Các nhóm khác
theo dõi và góp ý.


- Sau mỗi câu cho vài học
sinh nhắc lại đáp án.


Câu Hỏi Ôn Tập


1. Viết dạng tổng quát các tính
chất giao hoán, kết hợp của
phép cộng, phép nhân, tính
chất phân phối của phép nhân
đối với phép cộng.


2. Luỹ thừa bậc n của a là gì?


- Bảng phụ 62 3. Viết công thức nhân hai luỹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

4. Khi nào thì ta nói số tự nhiên
a chia hết cho số tự nhiên b.?
5. Phát biểu và viết dạng tổng
qt hai tính chất chia hết của
một tổng.


6. Phát biểu các dấu hiệu chia
hết cho 2, 3, 5, 9.


7. Thế nào là số nguyên tố,


hợp số? Cho ví dụ.


8. Thế nào là hai số nguyên tố
cùng nhau? Cho ví dụ


9. ƯCLN của hai hay nhiều số
là gì? Nêu cách tìm


10. BCNN của hai hay nhiều số
là gì? Nêu cách tìm


<b>Hoạt động 3: Luyện tập (18 ph)</b>


- Baøi 159/ 63 Baøi 159/ 63


- Học sinh đứng tại chỗ nêu
kết quả. Các học sinh khác
lắng nghe và góp ý.


- Baøi 163/ 63 Baøi 163/ 63


- Số chỉ giờ phải < 24 - Tương tự như trên


- Baøi 165/ 63 Bài 165/ 63


- Câu a) dùng dấu hiệu chia hết


- Câu b, c) dùng tính chất chia hết của
một tổng



- Câu d) tính ra giá trị rồi kết luận


- Bốn học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ và
nhận xét các bài làm trên
bảng.


- Baøi 168/ 64 Bài 168/ 64


- Khơng là số ngun tố, hợp số gồm
những số nào?  a = ?


- Thực hiện phép chia 105 : 12 để tìm số
dư  b = ?


- Số nguyên tố lẽ nhỏ nhất là số nào?
- Tính trung bình cộng của b và c để biết
d.


- Học sinh đóng góp ý kiến
xây dựng bài làm do giáo
viên hướng dẫn.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc lý thuyết 10 câu hỏi trang


61


- Làm trước các bài tập còn lại trang 63



Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 13


<b>TIẾT 38:</b> <b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Ơn tập cho học sinh các kiến thức đã học trong chương I Số học.
 Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán.


 Rèn kỷ năng tính tốn cho học sinh.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) </b>


 Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong một biểu thức, trường hợp có các
phép tính +, - ,

´

, :


 Làm bài 160a/ 63


- Học sinh 1



 Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong một biểu thức, trường hợp có các
phép tính +, - ,

´

, : và luỹ thừa


 Làm bài 160b/ 63


- Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>


- Baøi 160/ 63 Baøi 160/ 63


- Bài c) dùng nhân và chia hai luỹ thừa
cùng cơ số


- Hai học sinh lên bảng làm
tiếp bài c và d). Các học sinh
khác làm vào vỡ và nhận xét
các bài làm trên bảng.


- Vài học sinh nhắc lại thứ tự
thực hiện các phép tính.


c) 56<sub> : 5</sub>3<sub> + 2</sub>3<sub>. 2</sub>2
= 53<sub> + 2</sub>5


= 125 + 32
= 157


- Bài d) dùng tính chất phép nhân phân


phối đối với phép cộng (ngược lại)


d) 164. 53 + 47. 164
= 164. (53 + 47)
= 164. 100
= 16400


- Baøi 161/ 63 Baøi 161/ 63


- GV hướng dẫn:


+ Nếu trong bài tốn có: 2x, 3x, 4x, …thì
trước hết ta tìm 2x, 3x, 4x,….


+ Nếu x nằm trong dấu ( ) trước hết ta
tìm dấu ( ) : Bài b)


+ Nếu trong bài toán có a(x + b) thì
trước hết ta tìm a(x + b): Bài a) 7(x + 1)


- Hai học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ rồi
theo dõi nhận xét và góp ý
kiến hai bài làm trên bảng.


a) 219 – 7(x + 1) = 100
7(x + 1) = 219 – 100
7(x + 1) = 119
x + 1 = 119 : 7
x + 1 = 17


x = 17 – 1
x = 16


b) (3x – 6). 3 = 34
3x – 6 = 34<sub> : 3</sub>
3x – 6 = 33
3x – 6 = 27
3x = 27 + 6
3x = 33
x = 33 : 3
x = 11


- Baøi 162/ 63 (nhóm) Bài 162/ 63


Theo đề bài, ta có:
- Học sinh làm việc theo


nhóm. Nhóm nào làm xong
trước lên bảng trình bày bài
giải. Giáo viên kiểm tra bảng
ghi của các nhóm khác.


(3x – 8) : 4 = 7
3x – 8 = 7. 4
3x – 8 = 28
3x = 28 + 8
3x = 36
x = 36 : 3
x = 12



- Baøi 164/ 63 Baøi 164/ 63


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

= 1001 : 11
= 91 = 7. 13
b) 142<sub> + 5</sub>2<sub> + 2</sub>2
= 196 + 25 + 4
= 225 = 32<sub>. 5</sub>2
c) 29. 31 + 144 : 122
= 29. 31 + 144 : 144
= 899 + 1


= 900 = 22<sub>. 3</sub>2<sub>. 5</sub>2
d) 333 : 3 + 225 : 152
= 111 + 225 : 225
= 111 + 1


= 112 = 24<sub>. 7</sub>


- Baøi 166/ 63 Baøi 166/ 63


- 84  x , 180  x  x là gì của 84 và
180?


- Học sinh góp ý cùng làm bài
dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.


a) x là ước chung của 84 và 180
84 = 22<sub>. 3. 7</sub>



180 = 22<sub>. 3</sub>2<sub>. 5</sub>


ÖCLN(84, 180) = 22<sub>. 3 = 12</sub>
Vì x > 6


A = {12}
- x  12, x  15, x  18  x là gì của 12,


15, 18? b) x là bội chung của 12, 15, 1812 = 22<sub>. 3</sub>


15 = 3. 5
18 = 2. 32


BCNN(12,15,18) = 22<sub>.3</sub>2<sub>.5= 180</sub>
Vì 0 < x < 300 nên


B = {180}


- Bài 167/ 63 Bài 167/ 63


- Một học sinh làm trên bảng.
Các học sinh khác làm vào vỡ
và nhận xét bài làm trên
bảng.


Số sách là bội chung của 10,
12, 15


10 = 2. 5
12 = 22<sub>. 3</sub>


15 = 3. 5


BCNN(10,12,15) = 22<sub>.3.5 = 60</sub>
Vì số sách trong khoảng từ 100
đến 150 nên số sách là: 120 q
<b>Hoạt động 3: Củng cố (6 ph)</b>


- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính (các
trường hợp)


- Nêu cách tìm ƯCLN, BCNN


- Vài học sinh phát biểu.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học và làm lại tất cả các bài đã học


trong 2 tiết ôn chương để chuẩn bị tiết
sau kiểm tra 1 tiết.


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 13


<b>TIẾT 39</b>: <b>KIỂM TRA</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>II. Ma trận</b>


Chủ Đề <sub>TN</sub>Nhận biết<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Thơng hiểu<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Vận dụng<sub>TL</sub> Tổng



Luỹ thừa với số mũ tự nhiên 1


0.5


1


0.5


Tính chất chia hết của một tổng 1


0.5


1


0.5


Thứ tự thực hiện các phép tính. 2


2.0
2


2.0


Các phép tính trên  2


2.0
2


2.0


Dấu hiệu chia heát cho 2, 3, 5, 9 1


0.5


1


0.5


2


1.0


Số nguyên tố & hợp số 1


0.5


1


0.5


ƯCLN, BCNN 2


1.0


1


0.5
1


2.0


4


3.5


Tổng 3


1.5


3


1.5


2


1.0
5


6.0
13


10.0
<b>III. Đề </b>


A. TRẮC NGHIỆM



1. Chọn câu đúng trong các câu sau đây:
a. 53<sub> = 5. 3 = 15</sub>


b. 53<sub> = 5. 5. 5 = 125</sub>
c. 53<sub> = 3. 3. 3. 3. 3 = 243 </sub>


d. Cả 3 câu trên đều sai


2. Để số  9 thì * phải được thế bằng chữ số
a. 1


b. 6
c. 4
d. 9
3. Cho a  m ; b  m và c  m, ta có:


a. (a + b)  m
b. (a + c)  m
c. (a + b + c)  m


d. Cả 3 câu trên đều đúng.


4. Trong các số sau đây, số nào vừa chia hết cho 3 vừa
chia hết cho 5


a. 1452
b. 4512
c. 4125
d. 2154
5. Số 2 là:


a. Hợp số vì nó là số chẳn.
b. Số nguyên tố chẳn nhỏ nhất.
c. Số nguyên tố chẳn lớn nhất.
d. Số nguyên tố chẳn duy nhất.



6. Điền vào khoảng trống các từ sao cho thích hợp:
Để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta làm theo 3 bước:


Bước 1: Phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn các thừa số nguyên tố………
Bước 3: Tính tích các thừa số đã chọn với số


mũ………của mỗi thừa số.
7. Điền vào khoảng trống các từ sao cho thích hợp:


Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta làm theo 3 bước:
Bước 1: Phân tích các số đó ra thừa số ngun tố.
Bước 2: Chọn các thừa số nguyên tố………
Bước 3: Tính tích các thừa số đã chọn với số


mũ………của mỗi thừa số.


8. ÖCLN (12, 18) = ?
a. 1


b. 3
c. 6
d. 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

1. Tính:


a) 3. 52<sub> – 16 : 2</sub>2<sub> </sub>
b) 15. 141 + 59. 15
2. Tìm số tự nhiên x, biết:



a) 70 – 5(x – 3) = 45
b) (2x – 7). 5 = 53


3. Một số sách khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Tính số sách, biết số sách
trong khoảng từ 200 đến 500.


<b>IV. Đáp án :</b>


<b>A. Traéc nghiệm (mỗi câu 0.5 đ)</b>


1. b 2. c 3. d 4. c


5. d 6. Bước 2: chung
Bước 3: nhỏ nhất


7. Bước 2: chung và riêng
Bước 3: lớn nhất


8. 6
<b>B. Tự luận</b>


1. Tính:


a) 3. 52<sub> – 16 : 2</sub>2


= 3. 25 – 16 : 4...0.5 ñ
= 75 – 4...0.25 ñ
= 71...0.25 ñ
b) 15. 141 + 59. 15



= 15. (141 + 59)...0.5 đ
= 15. 200...0.25 đ
= 3000...0.25 đ
2. Tìm số tự nhiên x, biết:


a) 70 – 5(x – 3) = 45


5(x – 3) = 70 – 45...0.25 ñ
5(x – 3) = 25


x – 3 = 25 : 5...0.25 ñ
x – 3 = 5


x = 5 + 3...0.25 ñ
x = 8...0.25 ñ
b) (2x – 7). 5 = 53


2x – 7 = 53<sub> : 5...0.25 ñ</sub>
2x – 7 = 25...0.25 ñ
2x = 25 + 7...0.25 ñ
2x = 32


x = 32 : 2...0.25 ñ
x = 16


3. Số sách là bội chung của 12, 15, 18...0.5 ñ
12 = 22<sub>. 3</sub>


15 = 3. 5



18 = 2. 32<sub>...0.5 đ</sub>
BCNN(12, 15, 18) = 22<sub>. 3</sub>2<sub>. 5 = 180...0.5 đ</sub>
Vì số sách trong khoảng từ 200 đến 500 nên số sách là: 360 cuốn...0.5 đ


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.


 Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
 Bước đầu tập suy luận đơn giản.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4 ph) </b>


 Trung điểm của một đoạn thẳng là gì?
 Cho M là trung điểm đoạn thẳng PQ.
Tính PQ biết PM = 7cm.



- Một học sinh.


<b>Hoạt động 2: Các hình (10 ph)</b>
- Cho học sinh làm bảng thu hoạch theo


nhóm về các hình đã học: Điểm, đường
thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm.


- Học sinh làm việc theo nhóm.
Mỗi nhóm trình bày một hình.
Các nhóm khác lắng nghe và
đóng góp ý kiến


- Sau mỗi kiến thức vài học
sinh nhắc lại.


I. Các hình:
- Điểm


- Đường thẳng
- Tia


- Đoạn thẳng
- Trung điểm
<b>Hoạt động 3: Các tính chất (6 ph)</b>


- Mỗi tính chất cho vài học


sinh phát biểu lại II. Các tính chất



- Ôn thêm cùng phía, khác phía 1. Trong ba điểm thẳng hàng có


một và chỉ một điểm nằm giữa
hai điểm cịn lại


- Ơn thêm ba điểm thẳng hàng 2. Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua hai điểm phân biệt
3. Mỗi điểm trên đường thẳng là
gốc chung của hai tia đối nhau.
4. Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM + MB = AB
<b>Hoạt động 4: Luyện tập (18 ph)</b>


- Baøi 2/ 127 Baøi 2/ 127


- Hai học sinh lên bảng vẽ
đường thẳng AB, tia AC, đoạn
thẳng BC và điểm M. Các học
sinh khác vẽ vào vỡ.


- Baøi 3/ 127 Baøi 3/ 127


- Học sinh vẽ theo sự hướng
dẫn của giáo viên.


- Bài 5/ 127 (nhóm) Bài 5/ 127


- Học sinh làm việc theo nhóm.
Nhóm có đáp án trước lên


bảng trình bày lời giải. Các
nhóm khác nhận xét.


- Baøi 6/ 127 Baøi 6/ 127


- Học sinh cùng nhau đóng góp
ý kiến xây dựng bài dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

3 + MB = 6
MB = 6 – 3
MB = 3 (cm)
Vậy: AM = MB


c) Vì điểm M nằm giữa và cách
đều hai điểm A và B nên M là
trung điểm đoạn thẳng AB
<b>Hoạt động 5: Củng cố (5 ph)</b>


- Khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm
A, B


- Khi nào thì AM + MB = AB


- Phải có điều kiện gì để điểm M là trung
điểm của đoạn thẳng AB?


- Vài học sinh trả lời.


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>


- Học và làm lại tất cả các bài đã ôn để


chuẩn bị tuần sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 14


<b>TIẾT 40</b>: <b>LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập .


 HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiển.


 Học sinh biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3 ph) </b>


 Trong tập hợp các số tự nhiên, khi nào


thì phép trừ thực hiện được? Khi nào
thực hiện không được?


- Học sinh suy nghĩ và trả lời.


<b>Hoạt động 2: Các ví dụ (10 ph)</b>
- GV: các em thường nghe nói nhiệt độ


trong tủ lạnh là – 30<sub>C. Vậy âm 3</sub>0<sub>C</sub>
nghĩa là gì? Vì sao ta cần đến dấu “– “
đứng trước số đó?


- Học sinh lắng nghe. 1. Các ví dụ:


Trong thực tế, ngồi các số tự
nhiên, người ta cịn dùng các số
ngun âm. Đó là các số có
dấu “-” đằng trước.


Ví dụ: - 1; - 2; - 3; …là các số
nguyên âm


- GV trình bày các ví dụ như trong SGK - Học sinh lắng nghe. - 30<sub>C: Ba độ dưới 0</sub>0<sub>C</sub>


- 200m: sâu 200m dưới mực
nước biển.


- 200000đ: nợ 2000000 đ
- Học sinh làm - Học sinh đứng tại chỗ đọc



nhiệt độ trong bảng.


- Học sinh làm - Tương tự như trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Hoạt động 3: Trục số (5 ph)</b>


- Ta biểu diễn các số tự nhiên bằng gì? - Học sinh suy nghĩ và trả lời. 2. Trục số
- GV giới thiệu: Ta biểu diễn các số


nguyên âm trên tia đối của tia số
- GV vẽ hình trên bảng


+ Số 0 là điểm gốc


+ Chiều từ trái sang phải là chiều dương
+ Chiều từ phải sang trái là chiều âm
+ Bên phải số 0 ta ghi các số 1, 2, 3,…
+ Bên trái số 0 ta ghi các số ngun âm.


- Học sinh lắng nghe


- Học sinh vẽ vào vỡ theo
giáo viên.


Ta biểu diễn các số nguyên âm
trên tia đối của tia số và ghi
các số – 1; - 2; - 3; ….Ta được
trục số


- Điểm 0 (không) được gọi là


điểm gốc của trục số


- Chiều từ trái sang phải gọi là
chiều dương của trục số


- Chiều từ phải sang trái gọi là
chiều âm của trục số


- GV giới thiệu phần chú ý cho học sinh.
+ Chiều dương của trục số là chiều nào?
+ Chiều âm?


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh quan sát trục số và
trả lời.


- Học sinh làm - Học sinh đứng tại chỗ đọc
kết quả.


<b>Hoạt động 4: Luyện tập (20 ph)</b>


- Baøi 1/ 68 Baøi 1/ 68


- Lưu ý: - 20<sub>C > - 3</sub>0<sub>C</sub> <sub>- Học sinh đứng tại chỗ đọc</sub>
kết quả. Các học sinh khác
nhận xét.


- Baøi 2/ 68 Bài 2/ 68



- Độ cao âm cịn đọc là độ sâu. - Tương tự như trên


- Baøi 3/ 68 Baøi 3/ 68


- GV giới thiệu về cách ghi niên lịch âm


(trước CN, sau CN) - Tương tự như trên


- Baøi 4/ 68 Baøi 4/ 68


- Hai học sinh lên bảng vẽ
hình. Các học sinh khác vẽ
vào vỡ rồi nhận xét các bài
trên bảng.


- Baøi 5/ 68 (nhóm) Bài 5/ 68


- Học sinh làm việc theo
nhóm. Nhóm làm xong trước
lên bảng trình bày bài giải.
Các nhóm khác theo dõi và
nhận xét. Giáo viên kiểm tra
bảng của các nhóm khác.
<b>Hoạt động 5: Củng cố (5 ph)</b>
- Số tự nhiên gồm những số nào?


- Số nguyên âm gồm những số nào?
- Trên trục số, số nguyên âm được biểu
diễn bên nào của số 0?



- Vài học sinh trả lời


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Vẽ trục số và ghi các điểm từ – 5 đến


5


- Xem trước bài: Tập hợp các số nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Ngày dạy:
Tuần: 14


<b>TIẾT 41:</b> <b>TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số; số đối của số nguyên.
 Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
 Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiển.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ (69)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 ph) </b>



 Ghi các số 2, 4, 0, - 3, -5 vào trục số


(hình vẽ) - Học sinh 1


 Vẽ trục số và vẽ:


+ Những điểm nằm cách điểm 0 4 đơn vị
+ Hai cặp điểm cách đều điểm 0


- Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Số nguyên (15 ph)</b>
- GV giới thiệu: Ta dùng số nguyên để


biểu diễn các đại lượng có hai hướng
ngược nhau.


1. Số nguyên:


- Tập hợp các số nguyên gồm:
Số nguyên âm, số 0 và số
nguyên dương.


- GV cho học sinh đọc phần Số nguyên
trong SGK


- Học sinh đọc theo yêu cầu
của giáo viên.


- Trên trục số, các số nguyên


âm được biểu diễn bên trái số
0, các số nguyên dương được
biểu diễn bên phải số 0


+ Những số nào được gọi là số nguyên
dương?


+ Những số nào được gọi là số nguyên
âm?


+ Tập hợp các số nguyên gồm những tập
hợp con nào?


+ Số 0 là số nguyên dương hay số
nguyên âm?


+ Điểm biểu diễn số – 4 trên trục số
được gọi là điểm gì?


+ Điểm biểu diễn số 7 trên trục số được
gọi là điểm gì?


- Học sinh căn cứ SGK để trả


lời. 


<i>Chú ý:</i>


- Số 0 không phải là số nguyên
âm cũng không phải là số


nguyên dương.


- Điểm biểu diễn số nguyên a
trên trục số gọi là điểm a


- Hãy cho ví dụ số ngun thường được
dùng để biểu thị các đại lượng có hai
hướng ngược nhau.


- Học sinh cho ví dụ như trong
SGK


- Trong các ví dụ trên, giá trị nào được
biểu diễn bằng số nguyên dương. Giá trị
nào được biểu diễn bằng số nguyên âm?


- Học sinh suy nghĩ và trả lời.


- Học sinh làm - Học sinh đứng tại chỗ đọc
các điểm.


- Học sinh làm - Tương tự như trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Hoạt động 3: Số đối (5 ph)</b>
- Cho 3 cặp điểm cách đều điểm 0 - Học sinh đứng tại chỗ nêu.
- Các cặp số cách đều điểm 0 được gọi


là các số đối nhau.


+ Số 1 là số đối của số – 1


+ Số – 1 là số đối của số 1
+ Số 1 và -1 là hai số đối nhau/


- Học sinh cho vài ví dụ khác
về hai số đối nhau.


- Số đối của số 0 là số mấy? - Học sinh suy nghĩ và trả lời.
- Học sinh làm - Học sinh đứng tại chỗ đọc


kết quả.


<b>Hoạt động 4: Luyện tập (12 ph)</b>


- Bài 6/ 70 Baøi 6/ 70


- Một học sinh lên bảng làm.
Các học sinh khác làm vào
vỡ.


- Baøi 7/ 70 Baøi 7/ 70


- Học sinh đứng tại chỗ phát
biểu.


- Baøi 8/ 70 Baøi 8/ 70


- Tương tự như trên


- Baøi 9/ 71 Baøi 9/ 71



- Tương tự như trên


- Baøi 10/ 71 Baøi 10/ 71


- Một học sinh lên bảng làm.
Các học sinh khác làm vào
vỡ.


<b>Hoạt động 5: Củng cố (5 ph)</b>
- Tập hợp các số ngun gồm những số


nào?


- Số 0 nằm bên nào của các số nguyên
âm, số nguyên dương?


- Tìm số đối của 3, 7, - 5, -2, 0


- Vài học sinh trả lời.


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Xem trước bài Thứ tự trong tập hợp các


số nguyên.


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 14


<b>TIẾT 42:</b> <b>THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUN</b>


<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết so sánh hai số nguyên.


 Học sinh tìm được giá trị tuyệt đối của một số ngun.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (71)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

 Tập hợp các số nguyên gồm những tập
con nào?


 Treân trục số vẽ các điểm: 6, 1, 0, -5, -3,
-2.


- Hoïc sinh 1


 Tập hợp các số nguyên gồm những tập
con nào?


 Trên trục số vẽ ba cặp điểm là các số đối
nhau.


- Hoïc sinh 2



<b>Hoạt động 2: So sánh hai số nguyên (12 ph)</b>
- GV đặt vấn đề: số nào lớn hơn - 10 hay


+ 1


1. So sánh hai số nguyên.
Khi biểu diễn trên trục số,
- Ta đã biết: 3 < 5. Quan sát trên trục số


vị trí điểm 3 nằm bên nào của điểm 5?


- Học sinh quan sát và trả lời điểm a nằm bên trái điểm b thì số
nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
- Tương tự với hai số: - 2 và -7


+ Như vậy trong hai số -2 và – 7, số nào
lớn hơn?


- Như trên  Chú ý:


- Số liền sau của a là a + 1
- Số liền trước của a là a - 1
- Mọi số nguyên dương đều lớn
hơn 0


- Từ 2 ví dụ trên, hãy cho biết vị trí của


hai số khác nhau trên trục số. - Học sinh phát biểu như SGK- Vài học sinh nhắc lại - Mọi số nguyên ầm đều nhỏhơn 0
- Học sinh làm - Học sinh đứng tại chỗ đọc phần



điền vào chỗ trống. Các bạn khác
lắng nghe và nhận xét.


- Mọi số nguyên âm đều nhỏ
hơn bất kỳ số nguyên dương
nào.


- Cho học sinh đọc phần chú ý trong
SGK


- Học sinh đọc theo yêu cầu
của giáo viên.


- Hãy cho vài ví dụ về số liền sau - Vài học sinh cho ví dụ.
- Tìm số liền sau của: - 8, - 3, - 1, 0, 2, a. - Học sinh đứng tại chỗ đọc


đáp án.
- Tìm số liền trước của: - 7, - 5, - 2, 0, 3,


a


- Tương tự như trên.


- Học sinh làm - Ba học sinh lên bảng làm
bài. Các học sinh khác làm
vào vỡ.


- Qua các bài làm trên, hãy so sánh
+ số nguyên dương với số 0



+ số nguyên âm với số 0


+ số nguyên âm với số nguyên dương


- Học sinh quan sát và trả lời.
- Vài học sinh nhắc lại phần
nhận xét.


- Kiểm tra lại phần nhận xét trên bằng
cách so sánh vị trí các số trên trục số
+ Vị trí số nguyên dương với số 0
+ Vị trí số nguyên âm với số 0


+ Vị trí số nguyên âm với số nguyên
dương.


<b>Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (8 ph)</b>
- Điểm – 3 cách điểm 0 mấy đơn vị?


Điểm 3?


- Học sinh xem trục số và trả
lời.


2. Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên


- Tương tự với các điểm: 1, -1, -5, 5, 2, 0 - Như trên.
- Điểm -3 cách điểm 0 ba đơn vị, ta nói



giá trị tuyệt đối của -3 là 3
Ký hiệu: = 3


- Điểm 5 cách điểm 0 năm đơn vị, ta noùi


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

giá trị tuyệt đối của 5 là 5.
Ký hiệu: = 5


- Giá trị tuyệt đối của 0 bằng 0
- Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên dương là chính nó
- Như vậy giá trị tuyệt đối của một số


nguyên a là gì? - Học sinh căn cứ SGK đểphát biểu.
- Vài học sinh nhắc lại.


- Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên âm là số đối của nó
- Trong hai số nguyên âm, số
nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn
thì lớn hơn.


- Học sinh đọc phần nhận xét - Học sinh đọc phần nhận xét
theo yêu cầu của giáo viên.


- Hai số đối nhau có giá trị
tuyệt đối bằng nhau.


- So sánh: 3 và 5, -3 và -5, 4 và -4, và - Học sinh suy nghĩ và trả lời.


<b>Hoạt động 4: Luyện tập (10 ph)</b>


- Baøi 11/ 73 Baøi 11/ 73


- Học sinh đứng tại chỗ trả
lời.


- Baøi 12/ 73 Baøi 12/ 73


- Hai học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ rồi
nhận xét các bài trên bảng.


- Baøi 13/ 73 Baøi 13/ 73


- Tương tự như trên


- Baøi 14/ 73 Baøi 14/ 73


- Một học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ.


- Baøi 15/ 73 Baøi 15/ 73


- Học sinh đứng tại chỗ đọc
kết quả.


<b>Hoạt động 5: Củng cố (6 ph)</b>
- Nêu vị trí của hai số ngun khác nhau



trên trục soá.


- So sánh số nguyên âm với số 0
- So sánh số nguyên dương với số 0
- So sánh sng âm với số nguyên dương.
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là
gì?


- Vài học sinh trả lời


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc phần lý thuyết


- Làm phần luyện tập


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 14


<b>TIẾT 14:</b> <b>KIỂM TRA</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tieâu:</b>


 Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của học sinh.


<b>II. Ma traän</b>


Chủ Đề <sub>TN</sub>Nhận biết<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Thơng hiểu<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Vận dụng<sub>TL</sub> Tổng


Ba điểm thẳng hàng 1



0.5


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Khi nào thì AM + MB = AB? 1
0.5
1
0.5
1
1.0
1
1.0
4
3.0
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 1


1.0
1
0.5
2
1.5
Tia 1
0.5
2
1.0
3
1.5


Độ dài đoạn thẳng 1



1.0


1


1.0
2


2.0


Trung điểm 1


1.0
1
0.5
2
1.5
Tổng 3
1.5
3
3.0
4
2.0
1
1.0
1
0.5
2
2.0
14
10.0


<b>III. Đề </b>


A. TRẮC NGHIỆM



1. Cho MN = 5cm MK = 12 cm NK = 7cm. Điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại?


a. Điểm M nằm giữa hai điểm N và K
b. Điểm K nằm giữa hai điểm N và M
c. Điểm N nằm giữa hai điểm M và K


d. Khơng có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.


2. Cho điểm N nằm giữa hai điểm C và D. Ta có:
a. CN + ND = CD


b. CN = CD – ND
c. ND = CD – CN


d. Cả 3 câu trên đều đúng.
3. Trên tia Ox vẽ hai điểm A và B, biết OA = 5cm; OB


= 7cm. Ta coù:


a. Điểm B nằm giữa hai điểm O và A vì OB > OA
b. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B vì OA < OB
c. Điểm B nằm giữa hai điểm O và A vì OB + BA = OA
d. Cả 3 câu trên đều sai.


4. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi:


a. IA = IB


b. AI + IB = AB


c. AI + IB = AB vaø IA = IB


d. Điểm I nằm giữa hai điểm A và B
5. Hai tia OA và OB đối nhau khi:


a. Điểm O nằm giữa hai điểm A và B
b. Điểm B nằm giữa hai điểm O và A
c. Điểm A nằm giữa hai điểm B và O


d. Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm O


6. Hai tia OA và OB trùng nhau khi:
a. Điểm B nằm giữa hai điểm O và A
b. Điểm A nằm giữa hai điểm B và O


c. Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm O
d. Cả 3 câu trên đều đúng.


7. Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: Mỗi điểm trên
đường thẳng là………….. của hai tia đối nhau.


8. Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: Ba điểm
cùng nằm trên một đường thẳng gọi là ba điểm …


<b>B. TỰ LUẬN</b>



1) Cho đoạn thẳng AB dài 10cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 5cm.
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B khơng? Vì sao?


b) So sánh AM và MB


c) M có là trung điểm của AB không?


2) Cho đoạn thẳng AB có độ dài 11cm. Điểm M nằm giữa A và B. Biết rằng MB – MA = 5cm. Tính độ dài các
đoạn thẳng MA, MB


<b>IV. Đáp án</b>


A. TRẮC NGHIỆM



1. c 2. d 3. b 4. c


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>B. TỰ LUẬN</b>


1) a) Vì AM < AB nên điểm M nằm giữa hai điểm A và B...0.5 đ
b) Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên:


AM + MB = AB...0.5 ñ
5 + MB = 10...0.5 ñ
MB = 10 – 5


MB = 5 (cm)...0.5 đ
Vậy: AM = MB...0.5 đ
c) Vì AM + MB = AB và MA = MB nên M là trung điểm đoạn thẳng AB...1.0 đ
2) Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên:



AM + MB = AB...0.5 đ
MA + MB = 11...0.5 đ
Mà: MB – MA = 5...0.5 đ
MB là số lớn: MB = = 8 (cm)...0.5 đ
MA là số nhỏ: MA = = 3 (cm)...0.5 đ
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 15


<b>TIẾT 43:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Củng cố khái niệm về tập , . Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số
nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, liền sau của một số nguyên.


 Học sinh biết tìm GTTĐ ; số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản
có chứa GTTĐ.


 Rèn luyện tính chính xác thông qua việc áp dụng các quy tắc.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>


 Trên trục số, trong hai số sau đây, số nào
nằm bên trái số còn lại: -213 và -321
 So sánh và 70


- Học sinh 1


 Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
56, -43, -157, 423, 34, -237


- Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>


- Baøi 16/ 73 Baøi 16/ 73


- Ba học sinh làm trên bảng.
Các học sinh khác làm vào
vỡ.


7 Ỵ ; 7 Ỵ


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Bài 17/ 73 Bài 17/ 73
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.


Học sinh đứng tại chỗ giải
đáp. Các học sinh khác lắng
nghe và nhận xét.



Không. Vì còn có số 0


- Bài 18/ 73 Baøi 18/ 73


- Bốn học sinh đứng tại chỗ
giải đáp. Các học sinh khác
lắng nghe và góp ý.


a) a > 2: a chắc chắn là số
nguyên dương


b) b < 3: b không chắc chắn là
số nguyên âm. Vì b có thể
bằng 2 là số nguyên dương.
c) c > -1: c không chắc chắn là
số nguyên dương. Vì c có thể
bằng 0


d) d < -5: d chắc chắn là số
nguyên âm.


- Bài 19/ 73 Baøi 19/ 73


- Bốn học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ và
nhận xét bài làm trên bảng.


a) 0 < + 2
b) -15 < 0



c) -10 < + 6 hoặc -10 < -6
d) + 3 < + 9 hoặc -3 < + 9


- Baøi 20/ 73 (nhóm) Bài 20/ 73


- Học sinh làm việc theo
nhóm. Nhóm làm xong trước
lên bảng trình bày kết quả.
Các nhóm khác nhận xét và
góp ý kiến. Giáo viên xem
kết quả của các nhóm khác.


a) - = 8 – 4 = 4
b) . = 7. 3 = 21
c) : = 18 : 6 = 3
d) + = 153+ 53 = 206


- Baøi 21/ 73 Baøi 21/ 73


- Bốn học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ và
nhận xét bài làm trên bảng.


Số đối của -4 là 4
6 là -6
= 5


Số đối của là -5
= 3



Số đối của là -3
Số đối của 4 là -4


- Baøi 22/ 74 Baøi 22/ 74


- Học sinh đứng tại chỗ đọc
kết quả.


a) Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của -1 là 0
b) Số liền trước của -4 là -5
Số liền trước của 0 là -1
Số liền trước của 1 là 0
Số liền trước của -25 là -26
c) a = 0


<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 ph)</b>
- Nêu vị trí hai số ngun khác nhau


trên trục số.


- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a
là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>


- Hoïc thuộc phần lý thuyết



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 15


<b>TIẾT 44:</b> <b>CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu.


 Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một
đại lượng.


 Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiển.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) </b>


 So saùnh: -24 và -42 ; và
 Tính: +



- Học sinh 1


 Tìm x Ỵ, biết: -2 £ x £ 3


 Tìm số liền sau và số liền trước của a


- Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên dương (4 ph)</b>
- GV giới thiệu cộng hai số nguyên là


cộng hai số tự nhiên khác 0 - Học sinh lắng nghe.- Vài học sinh nhắc lại
- Học sinh cho ví dụ.


1. Cộng hai số nguyên dương:
Cộng hai số nguyên dương là
cộng hai số tự nhiên khác 0
- GV minh hoạ như trong SGK


<b>Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên âm (6 ph)</b>
- GV nêu ví dụ như SGK


+ Lưu ý: giảm 20<sub>C có nghĩa là tăng -2</sub>0<sub>C</sub>
- GV nêu ví dụ khác: Ông Hai nợ
200000 đồng. Hôm sau nợ thêm 300000
đồng. Như vậy ơng Hai nợ tất cả bao
nhiêu tiền?


+ Ơng Hai nợ tất cả 500000 đồng
+ (-200000) + (-300000) = -500000



- Học sinh suy nghĩ và trả lời. 2. Cộng hai số nguyên âm:
Muốn cộng hai số nguyên âm,
ta cộng hai giá trị tuyệt đối của
chúng rồi đặt dấu “-” trước kết
quả.


- Học sinh làm - Học sinh làm việc cá nhân.
Giáo viên hỏi kết quả vài học
sinh. Các học sinh khác nhận
xét.


Ví dụ:


(-17) + (-54) = -(17 + 54) = -71


- Qua các ví dụ trên hãy nêu qui tắc


cộng hai số nguyên âm - Học sinh nêu như SGK- Vài học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm - Học sinh làm việc cá nhân.


Giáo viên hỏi kết quả vài học
sinh. Các học sinh khác nhận
xét.


<b>Hoạt động 4: Luyện tập (20 ph)</b>


- Baøi 23/ 75 Baøi 23/ 75


- Ba học sinh làm bảng. Các học


sinh khác làm vào vỡ rồi nhận
xét các bài làm trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Học sinh làm việc theo
nhóm. Nhóm làm xong trước
lên bảng giải. Các nhóm khác
góp ý nhận xét. Giáo viên
xem kết quả của vài nhóm
khác.


- Bài 25/ 75 Baøi 25/ 75


- Hai học sinh làm bảng. Các học
sinh khác làm vào vỡ rồi nhận
xét các bài làm trên bảng.


- Baøi 26/ 75 Baøi 26/ 75


- Tương tự như trên
<b>Hoạt động 4: Củng cố (6 ph)</b>
- Nêu cách cộng hai số nguyên dương


- Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm - Vài học sinh phát biểu.
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc qui tắc cộng hai số nguyên.


- Xem trước bài Cộng hai số nguyên
khác dấu.


Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 15


<b>TIẾT 45:</b> <b>CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết cộng hai số nguyên.


 Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
 Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiển.


 Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiển bằng ngơn ngữ tốn học.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>


 Nêu cách cộng hai số nguyên dương.
 Tính: 4567 + 7654 ; +


- Học sinh 1
 Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm



 Tính: (-43) + (-146)


- Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: Ví dụ (5 ph)</b>
- GV trình bày ví dụ như SGK


+ Chú ý: giảm 50<sub>C là tăng -5</sub>0<sub>C</sub>


- Học sinh đóng góp ý kiến
làm ví dụ theo sự hướng dẫn
của giáo viên.


- Học sinh làm - Học sinh làm việc cá nhân.
Giáo viên hỏi kết quả vài học
sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

xét các bài làm trên bảng.


<b>Hoạt động 3: Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu (10 ph)</b>
- Qua các ví dụ trên. Hãy nêu qui tắc


cộng hai số nguyên khác dấu


- Học sinh phát biểu theo
SGK


- Vài học sinh đọc lại.



2. Cộng hai số nguyên khác
dấu


 Hai số ngun đối nhau có
tổng bằng 0


 Muốn cộng hai số nguyên
khác dấu, ta tìm hiệu hai giá trị
tuyệt đối của chúng (số lớn trừ
số nhỏ) rồi đặt trước kết quả
tìm được dấu của số có giá trị
tuyệt đối lớn hơn.


Ví dụ:


(273)+55 = (273 – 55) =
-218


(-45) + 73 = (73 – 45) = 28
- Học sinh làm - Hai học sinh làm bảng. Các


học sinh khác làm vào vỡ.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập (15 ph)</b>


- Baøi 27/ 76 Baøi 27/ 76


- Ba học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ và
nhận xét bài làm trên bảng.



- Baøi 28/ 76 Baøi 28/ 76


- Tương tự như trên


- Bài 29/ 76 (nhóm) Bài 29/ 76


- Học sinh làm việc theo
nhóm. Hai nhóm làm trước
lên bảng trình bày kết quả.
Các nhóm khác nhận xét.
Giáo viên kiểm tra kết quả
vài nhóm.


- Bài 30/ 76 Baøi 30/ 76


- Ba học sinh làm bảng. Các
học sinh khác làm vào vỡ.
Giáo viên kiểm tra tập vài
học sinh.


<b>Hoạt động 5: Củng cố (5 ph)</b>
- Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác


daáu.


- Vài học sinh phát biểu.
<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Học thuộc qui tắc cộng hai số ngun


khác dấu



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 15


<b>TIẾT 46</b>: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.


 Rèn luyện kỷ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
 Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: Bảng phụ (77)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động l: </b></i><b>Kiểm Tra Bài Cũ (7 ph)</b>


 HS l: Phát biểu quy tắc cộng hai số
nguyên âm.


 Làm bài tập số 35/58 (SBT)


 Hai HS lên bảng kiểm tra


 Các em khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung.


 HS 2: Phát biểu quy tác cộng hai số
nguyên khác dấu.


 Làm bài tập số 42/59 (SBT)
 GV hỏi chung cả lớp: So sánh hai
quy tắc này về cách tính giá trị tuyệt
đối và xác định dấu của tổng .


HS:


<i>+ Về giá trị tuyệt đối nếu cộng</i>
hai số nguyên cùng dấu phải
lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng
hai số nguyên khác dấu phải
lấy hiệu hai GTTĐ .


<i>+ Về dấu cộng hai số nguyên</i>
cùng dấu là dấu chung. Cộng
hai số nguyên khác dấu, dấu là
dấu của số có giá trị tuyệt đối
lớn hơn


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Luyện Tập (30ph) </b>
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức.


 Baøi 31/77 (SGK)



- Ba học sinh yếu làm bảng.
- Các học sinh khác làm vỡ, rồi
nhận xét.


Baøi 31/77


a) (- 30) + (-5 ) = - 35
b) (- 7) + (- 13) = - 20
c) (- 15) + (- 235) = - 250
 Bài 32/77 (SGK) - Ba học sinh trung bình làm


bảng.


- Các học sinh khác làm vỡ, rồi
nhận xét.


Baøi 32/77
a) 16 + (- 6) = 10
b) 14 + (- 6) = 8
c) (- 8) + 12 = 4
 Bài 33/77 (SGK) (bảng phụ)


a - 2 18 12 - 5


b 3 - 18 6


a + b 0 4 - 10


- Một học sinh trung bình làm 2
bài đầu. Một học sinh khá làm


3 bài sau.


- Các học sinh khác theo dõi và
nhận xét.


Dạng 2: Tính giá trị biểu thức theo giá trị
của biến


 Baøi 34/77 (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

sao?


Học sinh làm việc theo nhóm
Nhóm 1, 3, 5 làm bài a)
Nhóm 2, 4, 6 làm bài b)


thức rồi thực hiện các phép
tính


Nhóm làm trước lên bảng trình
bày lời giải.


Các nhóm khác nhận xét.


a) x = - 4


x + (- 16) = - 4 + (- 16) = - 20
b) y = 2


(- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100


Dạng 3: Toán dùng số nguyên để biểu thị


sự tăng giảm của đại lượng thực tế
 Bài 35/77


 Tăng 5 triệu so với gì?
 Giảm 2 triệu so với gì?


 Tăng được biểu diễn bằng số ngun
gì?


 Giảm?


So với số tiền năm ngoái.
Tăng: số nguyên dương
Giảm: số nguyên âm
Học sinh trả lời tại chỗ


Bài 34/77


a) Tăng 5 triệu: x = 5
b) Giảm 2 triệu: x = - 2


Dạng 4: Điến số theo qui luật
Bài 48/59 (SBT)


Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. Học sinh nhận xét và trả lời.
Học sinh làm việc theo nhóm


Nhóm 1, 3, 5 làm bài a)


Nhóm 2, 4, 6 làm bài b)


Đại diện mỗi nhóm lên bảng
điền một số trong dãy.


Baøi 48/59 (SBT)


a) – 4; - 1; 2; 5; 8; 11; …..
b) 5; 1; - 3; - 7; - 11; - 15; ….
<b>Hoạt động 3: Củng CoÁ (6 ph) </b>


GV: - Phát biểu lại quy tắc cộng 2 số
nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên
khác dấu.


- Xét xem kết quả hoặc phát biểu sau
đúng hay sai ?


Phát biểu lại quy taéc.


a) (-125) + (-55) = -70 a) Sai về tính giá trị tuyệt đối


b) 80 + (- 42) = 38 b) Đúng


c) + (-25) = -40 c) Sai vì: + (-25)


= 15 + (-25) = -10


d) (-25) + + = 15 d) Đúng vì: (-25) + + = (-25)
<i>+ 30 + 10 = 15</i>



e) Tổng của hai số nguyên âm là một
số nguyên âm.


e) Đúng.
f) Tổng của một số ngun dương với


một số nguyên âm là một số nguyên
dương.


f) Sai, cịn phụ thuộc theo giá
trị tuyệt đối của các số.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 2 ' ph ) </b>
- Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 16


<b>TIẾT 47:</b> <b>TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.


 Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính tốn hợp lý.
 Biết và tính đúng tổng của nhiều số ngun.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>



 GV: Bảng phụ (79)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động1: Kiểm Tra Bài C (7 ph) </b>


 HS 1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số


nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai
số nguyên khác dấu.


- Làm bài tập 51/60 (SBT)


Một học sinh.


 HS 2: Phát biểu các tính chất của


phép cộng các số tự nhiên
- Tính: (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
(- 8) + (+ 4) và (+ 4) + (-8)
- Rút ra nhận xét


Một học sinh.


GV đặt vấn đề xem phép cộng các số
ngun có những tính chất gì?



<b>Hoạt động 2 (5 ph) </b>
1) Tính chất giao hốn


- Qua bài tập kiểm tra trênï, ta thấy phép
cộng các số ngun cũng có tính chất
giao hốn.


1) Tính chất giao hoán:
a + b = b + a


 Cho HS tự lấy thêm ví du - HS lấy thêm 2 ví dụ minh họa
- Cho học sinh phát biểu tính chất giao


hoán của phép cộng hai số nguyên.


- Vài học sinh phát biểu.
- Yêu cầu học sinh nêu công thức - Một học sinh nêu công thức,


vài học sinh khác nhắc lại.
<b>Hoạt động 3 (11 ph)</b>
2) Tính chất kết hợp


 Cho học sinh làm


- Ba học sinh làm bảng.
- Một học sinh khác so sánh
kết quả.


2) Tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)


- Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính


trong mỗi biểu thức. - Học sinh trả lời.
- Vậy muốn cộng một tổng hai số với số


thứ ba, ta có thể làm như thế nào? - Lấy số thứ nhất cộng với tổngcủa số thứ hai và số thứ ba.
-Yêu cầu học sinh nêu công thức về tính


chất kết hợp. - Một học sinh nêu công thức, vài học sinh khác nhắc lại.
 GV giới thiệu phần chú ý trang 78


(a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c


<b>Hoạt động 4 (3 ph)</b>
3) Cộng với số 0


 GV: một số nguyên cộng với số 0 kết - Một học sinh trả lời


3) Cộng với số 0:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

quả như thế nào? Cho ví dụ - Hai học sinh khác cho 2 ví dụ.
 GV: nêu cơng thức tổng qt của tính


chất này? - Học sinh nêu công thức.


<b>Hoạt động 5 (12 ph)</b>
4) Cộng với số đối


- Cho học sinh thực hiện 2 phép tính: 4) Cộng với số đối:a + (- a) = 0
(- 12) + 12



25 + (- 25) - Học sinh thực hiện phép tính.
 GV: số – 12 và 12 có quan hệ gì?


 Số 25 và – 25 có quan hệ gì?


- Học sinh: hai số đối nhau
- Như vậy: tổng của hai số nguyên đối


nhau bằng bao nhiêu? - HS: bằng 0
- Cho học sinh lấy vài ví dụ về hai số đối


nhau. - Vài học sinh cho ví dụ.


 Tổng qt: số đối của số nguyên a là? - Học sinh: - a
 x = ?


- 23+x=0; -11+x=0; x+34 = 0; x+ (- 15) =
0


- Học sinh đứng tại chỗ trả lời


Làm (hoạt động nhóm)
 Hướng dẫn:


- Liệt kê các giá trị của a thoả mãn điều
kiện.


- Tính tổng các giá trị đó. Lưu ý áp dụng
các tính chất đã học.



- Học sinh làm theo nhóm.
Chọn một nhóm làm đúng và
rõ ràng trình bày kết quả trên
bảng lớn.


<b>Hoạt động 6: Luyện tập – Củng cố (5 ph)</b>
- Cho học sinh nêu các tính chất của phép


cộng số nguyên. - Vài học sinh nêu tính chất.- Vài học sinh viết cơng thức.
- So sánh với các tính chất phép cộng số


tự nhiên. - Học sinh nhận xét và trả lời
- Làm bài 38/79 (SGK) - Học sinh làm vào vỡ.


- Một học sinh lên bảng sửa
bài.


- Laøm baøi 40/ 79 (SGK)


GV treo bảng phụ - Học sinh đứng tại chỗ tính và trả lời
<b>Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà (2 ph)</b>
- Học thuộc các tính chất phép cộng các


số nguyên.


- Làm bài 36, 37/78; bài 39/ 79 (SGK)
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tuần: 16


<b>TIẾT 48:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, nhanh các tổng; rút gọn biểu thức.
 Tiếp tục củng cố kỷ năng tìm số đối, GTTĐ của một số nguyên.


 Aùp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
 Rèn luyện tính sáng tạo của học sinh.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NOÄI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>


 HS 1:


- Viết cơng thức của các tính chất phép
cộng các số nguyên.


- Laøm baøi 37a/ 78 (SGK)


- Học sinh 1.



- Các học sinh khác nhận xét
bài làm


 HS 2:


- Viết cơng thức của các tính chất phép
cộng các số nguyên.


- Laøm baøi 39a/ 79 (SGK)


- Học sinh 2


- Các học sinh khác nhận xét
baøi laøm.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)</b>


 Bài 41/79 (SGK) - Học sinh làm vỡ


- Ba học sinh đọc kết quả tại
chỗ


Baøi 41/79 (SGK)
a) (- 38) + 28 = - 10
b) 273 + (- 123) = 150
c) 99 + (- 100) + 101
= [99 + (- 100)] + 101
= - 1 + 101 = 100
 Baøi 42a/ 79 (SGK)



 GV hướng dẫn:


- Để tính nhanh ta tìm các cặp số đối
nhau, hoặc các cặp số có tổng là trịn
chục, trịn trăm.


- Học sinh làm vỡ


- Một học sinh giỏi làm bảng. Bài 42a/ 79 (SGK) 217 + [43 + (- 217) + (- 23)]
= [217 + (- 217)] + [43 + (- 23)]
= 0 + 20


= 20
 Baøi 42b/ 79 (SGK)


 GV hướng dẫn:


- Liệt kê các số nguyên có giá trị tuyệt
đối nhỏ hơn 10.


- Tính tổng của các số đó


- Một học sinh lên bảng ghi
các số nguyên có giá trị tuyệt
đối nhỏ hơn 10.


- Một học sinh khác lên bảng
tính tổng các số đó


Bài 42b/ 79 (SGK)



Các số có giá trị tuyệt đối nhỏ
hơn 10 là: 9, - 9; 8; -8; 7; -7; 6;
-6; 5; -5; 4; -4; 3; -3; 2; -2; 1; -1;
0


Toång:


9 + (- 9) + 8 + ( - 8) + 7 + ( -7) +
6 + (- 6) + 5 + (-5) + 4 + (- 4) + 3
+ (-3) + 2 + (- 2) + 1+ (- 1) + 0
= 0


 Bài 43/80 (SGK)
 GV Hướng dẫn:


- Sau 1 giờ ca nô nhanh đi được quảng
đường dài bao nhiêu? Ca nô chậm?


- HS: canô nhanh: 10 km
- Canô chậm: 7 km
- Trong câu a) theo quy ước về cách ghi


số của bài thì 2 ca nô này chạy cùng
chiều hay ngược chiều?


- Như vậy muốn tìm quảng cách giữa hai
ca nơ ta làm sao?


- HS: cùng chiều



- Học sinh làm vỡ câu a) Bài 43/80 (SGK) a) 10 – 7 = 3 km
b) 10 + 7 = 17 km


- Trong câu b) theo quy ước về cách ghi
số của bài thì 2 ca nô này chạy cùng
chiều hay ngược chiều?


- Như vậy muốn tìm quảng cách giữa hai
ca nơ ta làm sao?


- HS: ngược chiều
- Học sinh làm vỡ câu b)


 Bài 45/80 (SGK) (làm việc nhóm)
 GV hướng dẫn:


- Xét xem trường hợp nào thì tổng nhỏ
hơn số hạng.


- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm trình bày kết quả
trên bảng.


Bài 45/80 (SGK)
Hùng đúng.


Ví duï: - 5 + (- 3) = - 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Hãy rút ra trường hợp tổng quát - HS: khi mỗi số hạng là số


nguyên âm.


<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 ph)</b>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất


phép cộng các số nguyên.


- Vài học sinh nhắc lại.


 Điền vào chỗ trống:


- Tổng của 2 số nguyên âm là 1 số…….
- Tổng của 2 số nguyên dương là 1 số…..
Cho a, b Ỵ ; a > 0 ; b < 0


a + b > 0 nếu:……..
a + b < 0 nếu:……..


- Học sinh suy nghó và làm bài
tập.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Ôn quy tắc cộng hai số ngun.


- Ơn tính chất phép cộng các số ngun.
- Làm bài 65, 66/61 ; 71/62(SBT)
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 16



<b>TIẾT 49:</b> <b>PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh hiểu phép trừ trong ¢.


 Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.


 Bước đầu hình thành dự đốn trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học)
liên tiếp và phép tương tự.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>


 HS1:


- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên
cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu
- Làm bài 65/ 61 (SBT)


 Học sinh 1



- Các học sinh khác nhận xét
bài làm


 HS2:


- Phát biểu các tính chất phép cộng các
số nguyên


- Làm bài 71/62 (SBT)


 Học sinh 2


- Các học sinh khác nhận xét
bài làm.


<b>Hoạt động 2 (15 ph)</b>
1) Hiệu của hai số nguyên


- Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực
hiện được khi nào ?


- Còn trong tập Z các số nguyên, phép trừ
thực hiện như thế nào?


- Bài học hôm nay sẽ giải quyeát


 HS: Phép trừ hai số tự nhiên
thực hiện được khi số bị trừ ³
số trừ.



- Hãy xét các phép tính sau và rút ra
nhận xét:


3 - 1 vaø 3 + (- 1)
3 - 2 vaø 3 + (- 2)


- HS thực hiện các phép tính
và rút ra nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

3 - 3 vaø 3 + (- 3)


- Tương tự, hãy làm tiếp:
3 – 4 = ?


3 – 5 = ?


3 - 3 = 3 + (- 3) = 0
- Tương tự:


3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1
3 - 5 = 3 + (- 5) == - 2
- Tương tự hãy xét ví dụ sau:


2 - 2 và 2 + (- 2)
2 - 1 vaø 2 + (- 1)


- Xét tiếp ví dụ phần b:
2 – 2 = 2 + (- 2) = 0
2 - 1 = 2 + (- 1) = 1


2 - 0 vaø 2 + 0


2 - (-1) vaø 2 + 1
2 - (- 2) vaø 2 + 2


- Qua các ví dụ, em thử đề xuất: muốn trừ
đi một số nguyên, ta có thể làm thế nào?
- Quy tắc: SGK


a – b = a + (-b)


Ví dụ:3 – 8 = 3 + (- 8) = -5
(- 3) - (- 8) = (- 3) + 8 = 5


- GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số
nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển
phép trừ thành phép cộng với số đối của
sổ trừ


- GV giới thiệu nhận xét SGK:


Khi nói nhiệt độ giảm 30<sub> C nghĩa là nhiệt</sub>
độ tăng -3"C, điều đó phù hợp với quy
tắc phép trừ trên đây.


2 – 0 = 2 + 0 = 2
2 - (- 1) = 2 + 1= 3
2 - (- 2) = 2 + 2 = 4
- HS: muốn trừ đi một số
nguyên ta có thể cộng với số


đối của nó.


- HS: nhắc lại hai lần quy tắc
trừ số ngun.


- HS: áp dụng quy tắc vào các
ví dụ.


- HS làm bài tập 47/82 (SGK)


1) Hiệu của hai số nguyên:
Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a
cho số nguyên b, ta cộng a với
số đối của b.


Ví dụ:3 – 8 = 3 + (- 8) = -5
(- 3) - (- 8) = (- 3) + 8 = 5


2) Ví dụ


- GV nêu ví dụ trang 81 SGK. - HS đọc ví dụ SGK
- GV: Để tìm nhiệt độ hơm nay ở Sa Pa ta


phải làm như thế nào ? - HS: Để tìm nhiệt độ hơm nay Sa Pa ta phải lấy 3"C - 4"C
- HS tính ra kết quả.


- Cho HS làm bài tập 48/82 (SGK.) - HS làm bài tập
- Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ


trong N khác nhau như thế nào? HS: phép trừ trong Z bao giờcũng thực hiện được, cịn phép


trừ trong N có khi khơng thực
hiện được (ví dụ 3 - 5 không
thực hiện được trong N)


Nhận xét: Phép trừ trong 
không phải bao giờ cũng thực
hiện được, cịn trong  ln thực
hiện được.


 GV giải thích thêm: Chính vì phép trừ
trong N có khi khơng thực hiện được nên
ta phải mở rộng tập N thành tập Z để
phép trừ các số nguyên luôn thực hiện
được


<b>Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập (10 ph)</b>


 GV: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên?


Nêu công thức  HS nêu qui tắc trừ, công thức
- GV cho HS làm bài tập 77/ 63 (SBT) - Học sinh làm vào vỡ


- GV cho HS làm bài tập 50/82 (SGK)
Hướng dẫn tồn lớp cách làm dịng 1rồi
cho hoạt động nhóm.


Dịng 1: kết quả là -3 vậy số bị trừ phải
nhỏ hơn số trừ nên có


3 x 2 – 9 = - 3


Cột 1: kết quả là 25.
Vậy có: 3 ´9 – 2 = 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- HS: nếu quy tắc trừ, công thức:
a - b = a + (- b)


Cho các nhóm kiểm tra kết quả lẩn nhau.
Chọn một nhóm có kết quả đúng nhất lên
bảng trình bày.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>


 Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số
nguyên.


- Laøm bài 78, 79/63 (SBT)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 16


<b>TIẾT 50:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Củng cố các quy tắc phép trừ, cộng các số nguyên.
 Rèn luyện kỷ năng trừ số nguyên.


 Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>



 GV: Bảng phụ (82; 83)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) </b>


 HS 1: Thế nào là hai số đối nhau.


- Làm bài 49/82 (SGK) - Học sinh 1
 HS 2: Phát biểu quy tắc phép trừ các số


nguyên.


- Làm bài 78a,c,d/63 (SBT)


- Hoïc sinh 2


<b>Hoạt động 2: Luyện tập (31 ph)</b>


 Bài 51/82 (SGK)


 Hướng dẫn: tính trong ngoặc trước


- Học sinh làm vỡ.


- Hai học sinh lên bảng sửa


bài.


Baøi 51/82 (SGK)
a) 5 – (7 – 9) = 5 – (- 2)
= 5 + 2 = 7


b) (- 3) – (4 – 6) = (- 3) – ( - 2)
= (- 3) + 2 = - 1


 Baøi 52/82 (SGK)


 Hướng dẫn: lấy năm mất trừ năm sinh


- Học sinh làm vỡ.


- Một học sinh lên bảng sửa
bài


Bài 52/82 (SGK)


Tuổi thọ của nhà bác học
Aùc-si-meùt:


- 212 - (- 287) = - 212 + 287 = 75
 Bài 53/82 (SGK) (bảng phụ)


 Lưu ý: trừ là cộng với số đối


- Hai học sinh lên điền vào
bảng, các học sinh khác nhận


xét kết quả.


Bài 53/82 (SGK)


x - 2 -9 3 0


y 7 -1 8 15


x-y -9 -8 -5 -15


 Baøi 54/82 (SGK)


 Hướng dẫn: tìm số hạng chưa biết


- Học sinh làm vỡ.


- Ba học sinh lên bảng sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

x = - 6
c) x + 7 = 1
x = 1 – 7
x = -6
 Bài 55/83 (SGK)


(nhóm)


- Học sinh làm việc theo nhóm.
Nhóm làm xong trước lên bảng
trình bày đáp án. Các nhóm
khác nhận xét.



Bài 55/83 (SGK)
Hồng đúng:


Ví dụ: -5 – (- 2) = -5 + 2 = -3
(-3 > -5)


Lan cũng đúng:


Ví dụ: -5 – (- 4) = - 5 + 4 = -1
(-1 > - 5 ; - 1> -4)


 Bài 56/83 (SGK) (bảng phụ)
 GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- Cho học sinh thao tác theo trên máy tính
cá nhân.


- Học sinh nghe và làm theo
caùc thao taùc.


- Cho học sinh làm các bài a, b,c - Học sinh thực hành.


- Vài học sinh đọc kết quả
nhận được trên máy.


<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 ph)</b>
- Muốn trừ đi một số nguyên ta làm thế


naøo?



- Học sinh trả lời
- Trong  , khi nào phép trừ không thực


hiện được?


- Trong  , phép trừ luôn thực
hiện được.


- Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng số
bị trừ, lớn hơn số bị trừ. Cho ví dụ.


- Hiệu nhỏ hơn số bị trừ khi số
trừ dương.


- Hiệu bằng số bị trừ khi số trừ
bằng 0


- Hiệu lớn hơn số bị trừ khi số
trừ âm.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>


 Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên.
- Làm bài 81, 82, 83, 84/64 (SBT)
Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần: 17


<b>TIẾT 51</b>: <b>QUY TẮC DẤU NGOẶC</b>


<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc.
 Biết khái niệm tổng đại số.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ 84
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) </b>


 HS 1: phát biểu quy tắc trừ hai số
nguyên.


- Laøm baøi 83/64 (SBT)


- Học sinh 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Làm bài 84a, b/64 (SBT)


<b>Hoạt động 2: (20 ph)</b>
1) Quy tắc dấu ngoặc


- GV đặt vấn đề: Hãy tính giá trị bthức
5+(42-15+17)-(42+17)



- Nêu cách làm?


- HS: Ta có thể tính giá trị
trong từng ngoặc trước, rồi thực
hiện phép tính từ trái sang
phải.


1) Quy tắc dấu ngoặc:
(SGK 84)


- GV : Ta nhận thấy trong ngoặc thứ 1 và
ngoặc thứ 2 đều có 42 + 17, vậy có cách
nào bỏ được các ngoặc này đi thì việc
tính tốn sẽ thuận lợi hơn. => xây dựng
quy tắc dấu ngoặc.


-Cho HS làm


a) Tìm số đõi của 2 ; (-5) và của tổng


[2 +(-5)] a) Số đõi của 2 là (-2)Số đõi của (-5) là 5
Số đõi của tổng [2 + (-5)]
là -[2+(-5)] = -(-3) = 3
b) So sánh tổng các số đõi của 2 và (-5)


với số đõi của tổng [2 + (-5)] b) Tổng các số đõi của 2 và -5 là : (-2)+5=3
Số đõi của tổng [2+(-5)] cũng là
3.



Vậy "số đõi của một tổng bằng
tổng các số đõi của các số hạng".
- GV : Tương tự hãy so sánh số đõi của


tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đõi của
các số hạng.


Tiến hành tương tự


- GV : Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét gì về
đối của một tổng so với tổng các số đối
của từng số hạng.


- HS: số đối của một tổng bằng
tổng các số đối của từng số
hạng


 Cho học sinh làm - Học sinh thực hiện.
a) 7 + (5 - 13)
= 7+ (-8) = -1
7+5 +(-13) = -1


=>7+ (5-13) =7+5+(-13)
 Rút ra nhận xét : khi bỏ dấu ngoặc có


dấu "+" đàng trước thì dấu các số hạng
trong ngoặc như thế nào?


- Nhận xét : dấu các số hạng
giữ nguyên.



b) 12-(14-6) vaø 12-4+6 b)12 - (4-6)
=12-[4+(-6)] ,
=12-(-2) =14 .
12-4+6=14


=>12-(4-6)=12-4+6
- Từ đó cho biết : khi bỏ dấu ngoặc có


dấu "-" đàng trước thì dấu các số-hạng
trong ngoặc như thế nào?


- Nhận xét: ... phải đổi dấu tất
cả các số hạng trong ngoặc.
- GV đưa bảng phụ 84 (quy tắc dấu


ngoặc) khắc sâu lại - HS phát biểu lại các quy tắc dấu ngoặc.


 Hướng dẫn học sinh làm hai ví dụ (84) - Học sinh làm ví dụ: Ví dụ:
a) 324 + [112 – (112 + 324)]


= 324 + [112 – 112 – 324]
= 324 – 324


= 0


a) 324 + [112 – (112 + 324)]
= 324 + [112 – 112 – 324]
= 324 – 324



= 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

56]


= (- 257) – (- 257 + 156 – 56)
= - 257+ 257 – 156 + 56 = -
100


= (- 257) – (- 257 + 156 – 56)
= - 257 + 257 – 156 + 56 = - 100


- Cho học sinh làm lại bài đưa ra lúc đầu:
5+(42-15+17)-(42+17)


- Học sinh làm:


5+(42-15+17)-(42+17)
= 5 + 42 – 15 + 17 – 42 – 17
= 5 – 15 = - 10


- Cho học sinh làm (nhóm)
- Nhóm 1, 3, 5 làm bài a)
- Nhóm 2, 4, 6 laøm baøi b)


- Học sinh làm theo nhóm.
Nhóm nào làm xong trước lên
bảng sửa bài.


<b>Hoạt động 3 (10 ph)</b>



2) Tổng đại số 2) Tổng đại số:


 GV giới thiệu:


- Tổng đại số là một dãy các phép tính
cộng trừ các số nguyên.


- Khi viết tổng đại số: bỏ dấu của phép
cộng và dấu ngoặc


- Học sinh nghe giới thiệu - Cách viết gọn tổng đại số
Đổi phép trừ thành cộng với đối
Bỏ dấu phép cộng và dấu ngoặc


- Ví dụ: 5 + (- 3) – (- 6) – (+ 7) - Học sinh thực hiện viết gọn
tổng đại số rồi tính.


5 + (- 3) – (- 6) – (+ 7)
= 5 + (- 3) + (+ 6) + (- 7)
= 5 – 3 + 6 – 7 = 11 – 10 = 1


- Ví dụ: viết gọn rồi tính
5 + (- 3) – (- 6) – (+ 7)
= 5 + (- 3) + (+ 6) + (- 7)
= 5 – 3 + 6 – 7 = 11 – 10 = 1


 GV giới thiệu các phép biến đổi trong
tổng đại số:


- Thay đổi vị trí các số hạng



- Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu
“+” , “ – “ đằng trước.


 GV nêu chú ý trang 85


<b>Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (7 ph)</b>
- Cho học sinh phát biểu lại quy tắc dấu


ngoặc


- Nêu cách viết gọn tổng đại số


- Học sinh phát biểu.


- Cho học sinh làm bài 57, 59/85 (SGK) - Gọi vài học sinh lên bảng
làm, các em khác làm vỡ.
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph) </b>


 Học thuộc các quy tắc
- Làm bài 58, 60/85 (SGK)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 17


<b>TIẾT 52:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Học sinh biết vận dụng qui tắc dấu trong các bài tập.


 Rèn luyện kỷ năng sử dụng qui tắc dấu.


<b>II. Chuaån Bị:</b>


 GV:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NOÄI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( ph) </b>


 Phát biểu qui tắc về dấu.


 Tính nhanh: 234 + [104 – (104 + 234)]


- Một học sinh.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập ( ph)</b>


- Bài 1: Tính tổng Bài 1


a) (- 12) + 8 + 7 + 12 a) (- 12) + 8 + 7 + 12


= - 12 + 12 + 8 + 7
= 0 + 8 + 7


= 15


b) 40 + 15 + (- 30) + (- 13) b) 40 + 15 + (- 30) + (- 15)



= 40 – 30 + 15 – 15
= 10 + 0


= 10


c) (- 5) + (- 550) + ( - 8) + 550 c) (- 5) + (- 550) + ( - 8) + 550


= - 5 – 8 + 550 – 550
= - 13 + 0


= - 13


d) (- 6) + (- 12) + 23 + (-5) d) (- 6) + (- 12) + 23 + (-5)


= - 6 – 12 – 5 + 23
= - 23 + 23


= 0


- Bài 2: Đơn giản biểu thức Bài 2


a) x + 23 + (- 17) + 54 a) x + 23 + (- 17) + 54


= x + 23 + 54 – 17
= x + 77 – 17
= x + 60


b) (- 95) – (y + 12) + 107 b) (- 95) – (y + 12) + 107



= - 95 – y – 12 + 107
= - 95 – 12 + 107 – y
= - 107 + 107 – y
= 0 – y


= - y


- Bài 3: Tính nhanh các tổng Bài 3


a) (3276 – 85) – 3276 a) (3276 – 85) – 3276


= 3276 – 85 + 3276
= 3276 – 3276 – 85
= 0 – 85


= - 85


b) (- 1002) – (57 – 1002) b) (- 1002) – (57 – 1002)


= - 1002 – 57 + 1002
= - 1002 + 1002 – 57
= 0 – 57


= - 57


- Bài 4: Bỏ dấu ngoặc rồi tính Bài 4:


a) (38 + 76) + (465 – 38 – 76) a) (38 + 76) + (465 – 38 – 76)


= 38 + 76 + 465 – 38 – 76


= 38 – 38 + 76 – 76 + 465
= 0 + 0 + 465


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

b) (52 – 79 + 27) – (52 + 27) b) (52 – 79 + 27) – (52 + 27)
= 52 – 79 + 27 – 52 – 27
= 52 – 52 + 27 – 27 – 79
= 0 + 0 – 79


= - 79
<b>Hoạt động 3: Củng cố ( ph)</b>


- Phát biểu qui tắc về dấu ngoặc - Vài học sinh phát biểu.
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( ph) </b>
- Ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị


thi HKI


Ngày soạn: 13 – 15 / 12/ 201
Ngày dạy: / 12/ 201
Tuần: 17


<b>TIẾT 53 & 54</b>: <b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 18


<b>TIẾT 55:</b> <b>ÔN HỌC KỲ I (Tiết 1)</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>



 Ơn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập , *, , số và chữ số. Thứ tự trong , ,
số liền trước, liền sau. Biểu diễn một số trên trục.


 Rèn kỷ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
 Rèn luyện khả năng hệ thống hóa của học sinh.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ quy tắc so sánh số nguyên.
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (15 ph)</b>
1) Ôn tập chung về tập-hợp


a) Cách viết tập hợp - Kí hiệu


1) Ơn tập chung về tập hợp:
a) Cách viết tập hợp – kí hiệu
- GV: Để viết một tập hợp người ta có


những cách nào?


- HS: Để viết một tập hợp
thường có hai cách.


+ Liệt kê các ph.tử của Thợp.


+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của tập hợp đó.


Gọi A là tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4.


A ={0;l;2;3} hoặc
A ={x N | x<4}
- Cho ví dụ? - HS: Gọi A là tập hợp các số


tự nhiên nhỏ hơn 4.
- GV ghi hai cách viết tập hợp A lên


baûng.


A ={0;l;2;3} hoặc
A ={x N | x<4}
- GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp


được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.


b) Số phần tử của tập hợp: b) Số phần tử của tập hợp:


- GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu


phần tử. Cho ví dụ? một phần tử, nhiều phần tử, vơ HS: Một tập hợp có thể có
số phần tử hoặc khơng có phần
tử nào


A = {3} (1 phần tử)



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- GV ghi các ví dụ về tập hợp lên bảng Ví dụ: A = {3}
B={-2;-1;0;1;2;3}
N={0;1;2;3;...}


- Lấy ví dụ về tập hợp rổng C = Ỉ . Ví dụ tập hợp các số
tự nhiên x sao cho x + 5 = 3


3) Tập hợp con 3) Tập hợp con


- GV: khi nào tập hợp à được gọi là tập
hợp con của tập hợp B. Cho ví dụ.


(đưa khái niệm tập hợp con lên màn hình)


- HS: Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp B thì
tập hợp A gọi là tập hợp con
của tập hợp B


Ví dụ :H = {0;l} K =
{0;±1;±2} thì H Ì K


H = {0;l}


K = {0; ± 1; ± 2}


Tập hợp H là tập con của tập
hợp K



Ký hiệu: H Ì K
- GV: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau? - HS: Nếu B và BÌA thì A= B


<b>Hoạt động 2 (27 ph)</b>


2) Taäp N, taäp Z 2) Taäp N, tập Z


a) Khái niệm về tập N, tập Z a) Khái niệm về tập N, tập Z
- GV: Thế nào là tập N? Tập N*, tập Z?


Biểu diễn các tập hợp đó. HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên N = {0;1;2;3...}
+ N* là tập hợp các số tự nhiên
khác 0


N*={1;2;3...}


+ Z là tập hợp các số nguyên
gồm các số tự nhiên và các số
ngun âm.


Z={...-2;-1;0;1;2...}


N = {0;1;2;3...}
N*={1;2;3...}
Z={...-2;-1;0;1;2...}
Mối quan hệ:


N* Ì N Ì Z


- Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như


thế nào?


- HS: N* là một tập con của N,
N là một tập con của Z.


N* Ì N Ì Z
- Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập


Z.


- Mở rộng tập N thành tập Z để
phép trừ luôn thực hiện được,
đồng thời dùng số nguyên để
biểu thị các đại lượng có hai
hướng ngược nhau


b) Thứ tự trong N, trong Z b) Thứ tự trong N, trong Z


- GV: Mọi số tự nhiên đều là số ngun.
Hãy nêu thứ tự trong Z.


(đưa kết luận lên màn hình)


- HS: Trong hai số nguyên
khác nhau, có một số lớn hơn
số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số
nguyên b được ký hiệu là a < b
hoặc b > a


Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên


b được ký hiệu là a < b hoặc b >
a.


-Cho ví dụ? -5 < 2; 0 < 7


- Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang,
nếu a<b thi vị trị điểm a so với b như thế
nào?


- HS: Khi biểu diễn trên trục
số nằm ngang, nếu a < b thì
điểm a nằm bên trái điểm b
- Biểu diễn các số sau trên trục số: 3; 0;


-3; -2; 1


 Gọi HS lên bảng biểu diễn - HS lên bảng biểu diễn
- Tìm số liền trước và số liền sau của số


0,số (-2) - Số 0 có số liền trước là (-1), có số liền sau là (+1).
- Số 2) có số liền trước là
(-3), có số liền sau là (-1).
- Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- HS: Mọi số nguyên đường đều
lớn hơn số 0


- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn
bất kỳ số nguyên đường nào.
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng



daàn:5;-15;8;3;-l;0.


b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự
giảm dần: -97; 10; 0; 4; -9; 100


HS: làm bài tập


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph) </b>


 Ơn tập lại các kiến thức đã ơn.
- Làm bài


11,13,15/5;23,27,32/57,58(SBT)
- Làm câu hỏi ôn tập


 Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối
của 1 số nguyên, quy tắc cộng, trừ số
nguyên, quy tắc dấu ngoặc


 Daïng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 18


<b>TIẾT 56:</b> <b>ÔN HỌC KỲ I (Tiết 2)</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Ơn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, các


tính chất phép cộng trong .


 Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
 Rèn luyện tính chính xác cho học sinh.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ quy tắc cộng hai số nguyên.
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) </b>


 HS 1: - Thế nào là tập hợp  , *, 
- Hãy biểu diễn các tập hợp đó


- Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên. Cho
ví dụ.


- Học sinh 1


 HS 2: - Làm bài 27/ 58 (SBT) - Học sinh 2


<b>Hoạt động 2 (15 ph)</b>


1) Ôn tập các qui tắc cộng trừ số nguyên 1) Ôn tập các qui tắc cộng trừ số
nguyên



a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a a) Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên a


 GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên


a là gì? - HS: giá trị tuyệt đối của mộtsố nguyên a là khoảng cách từ
điểm a đến điểm 0 trên trục số


= 3 ; = 5
³ 0


 GV: nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của
số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

nguyên âm là số đối của nó


b) Phép cộng trong Z b) Phép cộng trong Z


- Cộng 2 số nguyên cùng dấu Cộng 2 số nguyên cùng dấu


 GV: nêu qui tắc cộng hai số nguyên


cùng dấu - Phát biểu qui tắc thực hiện phép tính (+ 12) + (+ 7) = 19(- 15) + (- 8) = - 23
Ví dụ: (+ 12) + (+ 7) = 19


(- 15) + (- 8) = - 23


Cộng hai số nguyên khác dấu Cộng hai số nguyên khác dấu



- GV: Hãy tính
(+ 34) + (- 56) = - 22
(+ 15) + (- 12) = 3


- HS: Thực hiện phép tính (+ 34) + (- 56) = - 22
(+ 15) + (- 12) = 3
(-24) + (+24) =0
- Tính: (-24) + (+24) (-24) + (+24) =0


- Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên
khác dấu


- HS phát biểu hai qui tắc cộng
hai số nguyên khác dấu (đõi
nhau và không đõi nhau)
(GV đưa bảng phụ)


c) Phép trừ trong Z c) Phép trừ trong Z


- GV: Muốn trừ số nguyên a cho số
nguyên b ta làm thế nào?


- HS: Muốn trừ số nguyên a
cho số nguyên b, ta cộng a với
số đõi của b.


a - b = a + (-b)


a - b = a + (-b)



(+24)–(+14) = (+24) + (-14)= 10
(-16)-(-20) = (-16)+(+20) = 4
Ví dụ: (+24)–(+14) = (+24) + (-14)= 10


(-16)-(-20) = (-16)+(+20) = 4


d) Qui tắc dấu ngoặc d) Qui tắc dấu ngoặc


- GV: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc
đàng trước có dấu "+", bỏ dấu ngoặc
đàng trước có dấu "-"; qui tắc cho vào
trong ngoặc.


- HS: Phát biểu các qui tắc dấu


ngoặc Rút gọn:(-90) - (a -90) + (7-a)
= - 90 - a + 90 + 7 – a
= 7 - 2a


VD: (-90)- (a -90) + (7-a) = -90 - a + 90 +


7 - a = 7 - 2a - Làm ví dụ


<b>Hoạt động 3 (6 ph)</b>


2) Ôn tập tính chất phép cộng trong Z 2) Ôn tập tính chất phép cộng
trong Z:


GV: Phép cộng trong Z có những tính



chất gì? Nêu dạng tổng qt - HS: Phép cộng trong Z có cáctính chất: giao hốn, kết hợp,
cộng với số 0, cộng với số đõi


a) Tính chất giao hốn:
a + b = b + a


b) Tính chất kết hợp:
a) Tính chất giao hốn:


a + b = b + a


b) Tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
c) Cộng với số 0 a+0=0+a=a
d) Cộng với số đõi a + (-a) = 0


- Nêu các công thức tổng quát (a + b) + c = a + (b + c)
c) Cộng với số 0 a+0=0+a=a
d) Cộng với số đõi a + (-a) = 0


So với phép cộng trong N thì phép cộng
trong Z có thêm tính chất gì?


- HS: So với phép cộng trong N
thì phép cộng trong Z có thêm
tính chất cộng với số đõi


<b>Hoạt động 4 (12 ph)</b>
3) Luyện tập



Bài 1: Thực hiện phép tính
a) (52 + 12) - 9. 3


b) 80 - (4. 52 - 3. 23)
c) [(-18)+(-7)]-15


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức?


- HS: nêu thư từ thực hiện các
phép tình trường hợp có ngoặc,
khơng ngoặc


 Cho học sinh làm bài: (Nhóm)
- Tính tổng tất cả các số nguyên thoả
mãn: - 4 < x < 5


- Hoïc sinh làm theo nhóm.
- Một nhóm lên trình bày. Các
nhóm khác nhận xét


 Kiểm tra thêm vài nhóm.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5 ph) </b>


 Ôn tập các qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc lấy giá trị tuyệt đối 1 số nguyên, qui tắc dấu ngoặc.
- Bài tập số 104/l5, 57/60, 86/64, 162, 163/75 (SBT).


- Làm câu hỏi ơn tập vào vỡ:



1- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Các tính chất chia hết của một tổng.
2-Thế nào là số nguyên tố, họp số? Ví dụ


3- Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ


4-Nêu cách tìm UCLN của hai hay nhiều số? Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 18


<b>TIẾT 57:</b> <b>ÔN HỌC KỲ I (Tiết 3)</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Ơn tập cho học sinh các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9,
số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN


 Rèn luyện kỷ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, 3, 5, 9. rèn luyện kỷ năng tìm ƯCLN, BCNN
 Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tốn thực tế.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV:


 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>
HS 1:


Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của
một số ngun.


Làm bài 29/58 (SBT)


Học sinh 1


 HS 2:


- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên
cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu
- Làm bài 57a/60 (SBT)


Học sinh 2


<b>Hoạt động 2 (20 ph)</b>
1) Ơn tập về tính chất chia hết và dấu


hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số 1) Ơn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên
tố và hợp số:


 Baøi 1 : Cho các số: 160; 534; 2511;
48309; 3825


Bài 1: Cho các số: 160; 534;
2511; 48309; 3825



Hỏi trong các số đã cho:
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 3
c) Số nào chia hết cho 9


- Cho HS hoạt động nhóm
trong thời gian 4 phút rồi gọi
một nhóm lên bảng trình bày
câu a, b, c, d.


Trong các số đã cho:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

d) Số nào chia hết cho 5 Số chia hết cho 9 là: 2511; 3825
e) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết


cho 5


f) Số nào vừa chia hết cho 2. vừa chia hết
cho 3


g) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết
cho 5, vừa chia hết cho 3


- Cho HS nhắc lại các dấu hiệu
chia hết cho 2; 3; 5; 9


- Gởi tiếp nhóm thứ 2 lên bảng
trình bày câu e, f, g


- HS trong lớp nhận xét và bổ


sung


Số chia hết cho 5 là: 160; 3825
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho 5 là: 160


Số vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho 3 là: 534


Số vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho 5 vừa chia hết cho 3 là:
(khơng có)


 Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để
a) 1 * 5 * Chia hết cho cả 5 và 9


b) * 46 * chia hết cho cả 2; 3; 5; 9


- HS làm rồi gọi hai em lên
bảng trình bày.


a) 1 * 5 * Chia hết cho cả 5 và 9
b) * 46 * chia hết cho cả 2; 3; 5;
9


a) số chia hết cho cả 5 và 9 là:
1350; 1755


b) Số chia hết cho cả 2; 3; 5 vaø 9
laø: 8460



 Bài 3: Các số sau là số nguyên tố hay
hợp số? Giải thích


- HS làm bài 3 Bài 3: Các số sau là số nguyên
tố hay hợp số? Giải thích
a) a =717


b) b = 6 . 5 + 9 . 31
c) c = 3 . 8 . 5 – 9 . 13


a) a =717 là hợp số vì 717 : 3
b) b = 3 (10 + 93) là hợp số vì
3(10 + 93) : 3


c) c = 3 (40 - 39) = 3 là số
nguyên tố


a) a =717


b) b = 6 . 5 + 9 . 31
c) c = 3 . 8 . 5 – 9 . 13


a) a = 717 là hợp số vì 717  3
b) b = 3 (10 + 93) là hợp số vì
3(10 + 93)  3


c) c = 3 (40 - 39) = 3 là số
nguyên tố



 GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số
nguyên tố, hợp số.


<b>Hoạt động 3 (15 ph)</b>
2) Ôn tập về ước chung, bội chung,


UCLN, BCNN 2) Ôân tập về ước chung, bội chung, UCLN, BCNN


Baøi 4: Cho 2 số: 90 và 252 Bài 4: Cho 2 số: 90 vaø 252


- Hãy cho biết BCNN (90; 252)
gấp bao nhiêu lần UCLN của
hai số đó


- Hãy cho biết BCNN (90; 252) gấp bao
nhiêu lần UCLN của hai số đó


- Hãy tìm tất cả các ước chung
của 90 và 252


- Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và
252


- Hãy cho biết ba bội chung của
90 và 252


- Hãy cho biết ba bội chung của 90 và
252


GV hỏi: Muốn biết BCNN gấp bao nhiêu


lần UCLN (90, 252) trước tiên ta phải
làm gì?


- HS: Ta phải tìm BCNN và
UCLN của


90 và 252


UCLN (90;252) = 2.32 = 18
BCNN (90; 252) = 22. 32. 5. 7
= 1260


BCNN (90; 252) gấp 70 lần
UCLN (90; 252)


- GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc UCLN,


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

BCNN(90,252) gấp 70 lần
UCLN(90; 252)


- GV gọi hai HS lên bảng phân tích 90 và
252 ra thừa số ngun tố


- Xác định UCLN, BCNN của 90 và
252.


- Vậy BCNN (90, 252) gấp bao nhiêu lần
UCLN của 2 số đó?


- Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252


- Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>


 Học lại các kiến thức vừa ôn.


- Làm các bài từ: 209 đến 213/27 (SBT)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 18


<b>TIẾT 58:</b> <b>ÔN HỌC KỲ I (Tiết 4)</b>
<b>I.</b> <b>Mục Tiêu:</b>


 Ơn tập một số dạng tốn tìm x, tốn đố về ước chung, bội chung, chuyển động, tập hợp.


 Rèn luyện kỷ năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính, kỷ năng phân tích đề và trình bày lời giải.
 Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tốn thực tế.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


 GV: bảng phụ bài 224/29 (SBT)
 HS:


<b>III.</b>

Tiến Trình Dạy Học:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) </b>



 HS 1: Chữa bài tập tìm x
a) 3(x+8) = 18


b) (x+13) :5 = 2
c) 2 x + (-5) = 7


- Hoïc sinh 1


 HS2: Sửa bài tập 211/27 (SBT) - Học sinh 2


<b>Hoạt động 2: luyện tập (35ph)</b>


 Dạng 1: Tốn đố về ước chung, bội
chung


Bài 213/27 (SBT)


- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV tóm tắt đề
lên bảng


- HS đọc đề tốn và tóm tắt đề


 GV hỏi: Muốn tìm số phần thưởng


trước tiên ta cần tìm gì? - HS: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm số quyển vỡ, số bút, số
tập giấy đã chia.


- Số vỡ đã chia là: 133 -13 = 120
- Số bút đã chia là 80 - 8 = 72


- Số tập giấy đã chia: 170 - 2 = 168
 GV: để chia các phần thưởng đều


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

naøo?


 GV: Trong số vỡ, bút, tập giấy
thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vỡ,
vậy số phần thưởng cần thêm điều
kiện gì?


- HS: số phần thưởng phải lớn hơn 13


- Gọi ba em lên bảng phân tích ba
số:


120,72 và 168 ra thừa số ngun tố.


- Ba HS lên phân tích ra TSNT


Xác định UCLN(120; 72; 168) = 24
Từ đó tìm ra số phần thưởng.


UCLN(120; 72; 168) = 24 24 là ước
chung > 13


Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng
Bài 216 / 28 (SBT)


 GV gọi HS đọc đề tốn và tóm tắt
đề



-HS tóm tắt đề


 GV gợi ý: Nếu ta gọi số HS khỏi 6
là a (HS) thì a phải có những điều
kiện gì?


- Số HS khối 6: 200  400 HS
- Xếp hạng 12, 15, 18 đều thừa 5 HS
Tính số HS khối 6?


- HS: 200 £ a £ 400 vaø a – 5 phải là bội
chung của 12; 15; 18


 195 £ a - 5 £ 395


- Sau đó yêu cầu HS tự giải - Sau đó mời một HS lên bảng giải
Dạng 2: Toán về chuyển động Bài


218/28 SBT


 GV cho HS hoạt động nhóm để giải


bài này - Các nhóm HS trao đổi làm bài. Sau 4 phút gọi 1 nhóm lên trình bày
- Hai người khởi hành 7 giờ, gặp


nhau 9 giờ
Tính V1 ? V2 ?


 GV: Bài toán này thuộc dạng


chuyển


động nên có các đại lượng v, t, s.
Cần


lưu ý đơn vị phải phù hợp với đại
lượng.


Bài giải:


Thời gian 2 người đi
9 – 7 = 2 (giờ)


Tổng vận tốc của 2 người:
110 : 2 = 55 (km/h)


Vận tốc của người thứ nhất
(55 + 5) : 2 = 30 (km/h)
Vận tốc của người thứ hai
55 - 30 = 25 (km/h)


- HS nhận xét, kiểm tra bài của vài
nhóm nữa


Dạng 3: Toán về tập hợp. Bài 224/29
(SBT)


- GV đưa bảng phụ đề bài - HS đọc đề bài đến câu a
- GV hướng dẫn HS câu a) dùng sơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

b) Trong các tập hợp T, V, K, A tập
hợp nào là tập hợp con của tập hợp
khác?


c) M là tập hợp các HS 6A thích cả
hai mơn Văn và Tốn


d) Tính số HS cả lớp 6A


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>


 Ôn tập các kiến thức và các dạng
bài tập đã ôn.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×