Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

DE CUONG ON TAP H9HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ C ƯƠ NG ÔN TẬP HỐ 9 HỌC KÌ I</b>
<b>I-LÍ THUY Ế T CẦN NHỚ:</b>


1- TCHH của oxit, axit, bazơ, muối, kim loại. Mối quan hệ giữa các chất ví dụ:
1. Kl Oxit bazơ  bazơ muối1 muối 2


2. PK  oxit axit axit  muối1 muối 2


3. CuCO3 CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO


4. Mg MgCl2  MgSO4  Mg(OH)2 MgO


2-Phản ứng trao đổi là gì? điều kiện để phản ứng TĐ xảy ra. Lấy ví dụ minh hoa.
3-Biết nêu hiện tượng và viết PTHH minh hoạ cho một số thí nghiệm ví dụ:


a. Thả 1 mẩu Na vào trong nước có nhỏ một giọt phenol phtalein
b. Cho đinh Fe vào dd CuSO4


c. Cho dd NaOH tác dụng với dd FeCl3
d. Cho 1 lá Cu vào dd H2SO4 đặc đun nóng.


4-Gang , thép là gì?. Viết PTHH xảy ra trong qúa trình sản xuất gang?
<b>II-BÀI TẬP:</b>


1/Cho các chất sau


a/Fe3O4 FeBr3 KCl HCl, NaOH, H2SO4,P2O5, Cu(OH)2, NaHCO3. Hãy phân loại


chúng theo các loại hợp chất cơ cơ đã học?


b/ Sau khi làm thí nghiệm có các chất độc hại sau: H2S, CO2, SO2 làm thế nào có



thể loại bỏ chúng banèg cách rẻ tiền nhất?


2/Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động
hoá học của kim loại?


3/ Cho 5 chất sau đây: Fe, Fe(OH)3, Fe2O3 FeCl3 , Fe(NO3)3


a. Hãy sắp xếp 4 chất trên thành dãy chuyển đổi hố học


b. Viết phương trình hố học thể hiện dãy chuyển đổi hoá học trên.
Câu 4:


1/Bằng phương pháp hoá học em hãy nhận biết 4 lọ bị mất nhãn đựng một
trong các dung dịch các chất khơng màu sau: NaCl, Na2SO4, HCl, H2SO4( viết


phương trình phản ứng minh hoạ)


2/ Có 4 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong 4 dung dịch sau: H2SO4, HCl,


KOH, Ba(OH)2 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên


( viết phương trình phản ứng minh họa)


3/Bằng PPHH hãy nhận biết 5 kim loại sau: Ag, Al, Mg, Ca, Na
Bài toán:


1/ Cho 8g hỗn hợp hai kim loại Mg, Cu tác dụng với dung dịch axit clohiđric
người ta thu được 4,48 lít khí thốt ra (ở đktc) và phần khơng tan cịn lại trong
dung dịch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Lọc, tách phần không tan ở trên. Lấy nước lọc cho tác dụng với


dung dịch NaOH thu được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối
lượng khơng đổi thì thu được m gam chất rắn. Hãy tính m?


<b>2/ Cho Cho 34,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al tác dụng với 300ml dung dịch </b>
HCl thu được 3,36 lít khí hiđrơ ở đktc, dung dịch A và m(g) chất rắn khơng tan.


a/ Viết phương trình phản ứng.


b/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong
hỗn hợp ban đầu.


c. Tính CM dung dịch HCl ?


c/ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa B lơn nhất, lọc
kết tủa và nung đến khối luợng khơng đổi thu được chất rắn C. Tính khối lượng
chất rắn thu được sau khi nung


3/Hoà tan hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với 100 g
dd HCl thu được 2,24 lít khí hyđro ở đktc.


a. Viết ptpư.


b. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp


c. Tính nồng độ phần trăm của axit HCl ban đầu.
d. Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng



4/ Cho hỗn hợp 20 g Fe và FeO tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric
lấy dư người ta thu được 2,24 lít một chất khí (đktc) .


a. Viết các phương trình phản ứng.


b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.


c. Cần phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2M để hòa tan hết hỗn hp


treõn.


5/ Hoà tan hoàn thoàn 10,4 gam hỗn hợp gåm (MgCO3, MgO) b»ng dung dÞch axit


HCl 7,3 % (vừa đủ) . Sau phản ứng thu đợc 2,24 lít khí (ở đktc)
a- Viết phơng trình phản ứng hố học xảy ra


b- Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


c- Tớnh khi lng dung dch axit HCl 7,3 % cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp
trên.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×