Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.82 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn : 25/1 /2008
Ngày giảng : 28/1/2008
<b>Tiết: 39</b>
<b>LUYỆN TẬP ( Tiết 2)</b>
<b>(Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số)</b>
<b>I - Mục tiêu:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
- Chú trọng dạng giải hệ phưởng trình bằng phương cộng đại số. đặc biệt lưu ý cách
trình bày.
<b>II - Chuẩn bị:</b>
- Nội dung kiến thức, gải trước các bài tập.
- Theo hwongs dẫn tiết trước
<b>III - Tiến trình dạy học:</b>
<b>1; Ổn định: sĩ số 9A </b>
<b>2: Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong giờ.
<b>3: Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: Chữa bài</b>
<b>tập</b>
<b>- Cho 2 học sinh lên bảng</b>
- Yêu cầu dưới lớp làm
nháp.
- Giáo viên đi kiểm tra sự
chuẩn bị bài ở nhà của học
sinh.
<b>- Nhắc nhở học sinh những</b>
chú ý cần thiết
- Hai học sinh lên
bảng trình bày
- Học sinh dưới lớp
làm nháp
<b>I : Chữa bài tập.</b>
<b>Bài 21 Sgk(19) giải hệ PT</b>
<b>a) x</b> 2 - 3y = 1 (1)
2x + y 2 = - 2 (2)
2x - 3 2 y = 2
2x + y 2 = - 2
- 3 2y – y 2 = 2 - 2
- 4y 2 = 2 (1 - 2)
y = 2<sub>4</sub> 1
2
4
)
2
1
(
2
Thay y =
4
1
2 <sub> vào PT (1) ta được</sub>
x 2 - 3.
4
1
2 <sub> = 1</sub>
4x 2 - 3 2 + 3 = 4
4x 2 = 4 – 3 + 3 2
x =
2
4
2
3
1
<b>b) 5x</b> 3 + y = 2 2 (1)
x 6- y 2 = 2 (2)
5x 6 + y 2 = 4
x 6- y 2 = 2
5x 6+ x 6 = 6
x (5 6 + 6)= 6
- Gọi học sinh nhận xét
đánh giá
- Ở các ví dụ này để giải
được hệ phương trình ta
phải làm gì?
- Học sinh nhận xét
- Để giải hệ phương
trình ta phải đưa hai
phương trình về cùng
một hệ số của x hoặc
của y bằng cách nhân
hai vế của phương
trình với cùng một số.
x = <sub>6</sub>6
6
6
6
- Thay giá trị của x vào PT (2)
6
6
6 - y 2 = 2 1 – 2 = y 2
y = <sub>2</sub>2
2
1
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
- Cho học sinh đọc đề bài
- Để tìm được các hệ số a
và b ta phải làm gì?
- Cho học sinh lên bảng
thực hiện
- Gọi học sinh nhận xét
đánh giá
- Để giải được hệ phương
trình bài 27 ta phải làm gì?
- Sau khi đặt ẩn phụ ta
được phương trình nào?
- Giải hệ phương trình đó
ta được U = ? ; V = ?
- Thay lại các giá trị U và
V ta tìm được x = ? y = ?
* Khi nào thì ta sử dụng
phương pháp đặt ẩn phụ?
- Học sinh đọc đề bài
- Để tìm được các hệ
số a và b thì ta đi thay
- Học sinh nhận xét
- Để giải đuợc hệ
phương trình bên ta
phải đặt ẩn phụ
- Học sinh trả lời.
- Khi một biểu thức có
chứa biến ở cả hai
phương trình giống
nhau thì ta nên đặt ẩn
phụ để đơn giản hệ PT
<b>Bài 26: Sgk(19)</b>
a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua
hai điểm A(2 ; - 2) và B(-1 ; 3)
-Ta có: - 2 = a.2 + b
3 = a(-1) + b
2a + b = - 2 3a = - 5
- a + b = 3 - a + b = 3
a = - <sub>3</sub>5 a = - <sub>3</sub>5
b) 2
1
1
2
1
<i>y</i>
<i>x</i> Đặt <i><sub>x</sub></i><sub></sub> <sub>2</sub> <i>U</i>
1
1
1
3
2
2
<i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i> 1<i>V</i>
1
U + V = 2 2U + 2V = 4
2U – 3V = 1 2U – 3V = 1
- Trừ (1) cho (2) ta được: 5V = 3
V = <sub>5</sub>3 . Thay vào (1) U = <sub>5</sub>7
1<sub>2</sub> <sub>5</sub>7
<i>x</i>
1<sub>1</sub><sub>5</sub>3
<i>y</i>
x = 19<sub>7</sub>
y = <sub>3</sub>8
<b>4 - Hướng dẫn về nhà:</b>
- Xem lại các ví dụ Sgk các bài tập đã chữa
- Tiếp tục giải các bài cịn lại trong SBT
- Ơn lại dạng tốn giải bằng cách lập phương trình.
7x – 14 = 5
3y – 3 = 5
7x = 5 + 14
3y = 5 + 3