Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giao an lop 5 tuan 16 CKTKN 2 buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.9 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 16</b></i>



<i><b>Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010</b></i>


<b>Chµo cê</b>



__________________________

<b>Tập đọc</b>



<b>TiÕt 31:</b>

<b>THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Đọc diễn cảm tồn bài văn víi giäng nhĐ nhµng,chËm r·i.


<b>-</b> Hiểu nghĩa các từ ngữ : <i> Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời,</i>
<i>ngự y,...</i>


-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lũng nhõn hậu và nhõn cỏch cao
thượng của Hải Thượng Lón ễng (Trả lời đợc câu hỏi 1,2,3)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


-Tranh minh hoạ trang 153, SGK.


-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>



- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ <i>Về ngôi nhà</i>
<i>đang xây </i>và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.


<i>+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ</i>
<i>vì sao ? Vì sao ?</i>


<i>+ Bài thơ nói lên điều gì ?</i>


- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét cho điểm từng HS
<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài
tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh.


- Giới thiệu: Người thầy thuốc đó là
danh y Lê Hữu Trác. Ơng cịn có tên là
Hải Thượng Lãn Ơng. Ơng là thầy thuốc
nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học Việt
Nam. Ở thủ đô Hà Nội và nhiều thành
phố, thị xã đều có những con đường
mang tên ông. Bài văn <i>Thầy thuốc như</i>
<i>mẹ hiền </i>giới thiệu đôi nét về tài năng và
nhân cách cao thượng của ông.



- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
toàn bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi..


- Nhận xét.


- Tranh vẽ người thầy thuốc đang chữa
bệnh cho em bé mọc mụn đầy người trên
một chiếc thuyền nan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- <i><b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc v tỡm</b></i>
<i><b>hiu bi</b></i>


<i>a) Luyn c</i>
- Chia đoạn


- Nối tiếp lần 1+ sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng


- Nối tiếp lần2 +giải nghĩa từ


- Giải thích : Lãn Ơng có nghĩa là ơng
lão lười. Đây là biệt hiệu danh y tự đặt
cho mình, ngụ ý nói rằng ơng lười biếng
với chuyện danh lợi.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc thành bài.


- HS 1:<i> Hải Thượng Lãn Ông .... cho</i>
<i>thêm gạo, củi.</i>



- HS 2:<i> Một lần khác ... càng nghĩ càng</i>
<i>hối hận.</i>


<i>-</i> HS 3: <i>Là thầy thuốc ... chẳng đổi</i>
<i>phương.</i>


-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng
đoạn


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.


<i>b) Tìm hiểu bài</i>


+ Hải Thượng Lãn Ơng là người như
thế nào?


+ Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân
ái của Lãn Ơng trong công việc ông chữa
bệnh cho con người thuyền chài ?


+ Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn
Ơng trong việc chữa bệnh cho người phụ
nữ ?


- Giảng : Hải Thượng Lão Ơng là một
thầy thuốc giàu lịng nhân ái. Ông giúp
những người dân nghèo khổ, Ông tự buộc
mình về cái chết của một người bệnh
không phải do ông gây ra mà chết do bàn


tay thầy thuốc khác. Điều đó cho thấy
ơng là một thầy thuốc có lương tâm và
trách nhiệm đối với nghề, đối với mọi
người. Ông cịn là một người cao thượng
và khơng màng danh lợi.


+ Vì sao có thể nói Hải Thượng Lãn
Ơng là một người không màng danh lợi ?


+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài
thơ thế nào ?


+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy
thuốc giàu lòng nhân ái, không màng
danh lợi.


+ Những chi tiết : Lãn Ông nghe tin con
nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà
nghèo, khơng có tiền chữa, tự tìm đến
thăm. Ơng tận tụy chăm sóc cháu bé hàng
tháng trời khơng ngại khổ, ngại bẩn. Ông
chữa khỏi bệnh cho cháu bé, không
những không lấy tiền mà còn cho họ
thêm gạo, củi.


+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc
khác song ơng tự buộc tội mình về cái
chết ấy. Ông rất hối hận.


- Lắng nghe.



+ Ông được vời vào cung chữa bệnh,
được tiến chức ngự y song ông đã khéo
léo chối từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Bài văn cho em biết điều gì ?


- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- Kết luận : Nhắc lại nội dung chính.
<i>c, Đọc diễn cảm </i>


- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm
cách đọc hay.


- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 1 :


+ Treo bảng phụ có viết đoạn 1.
+ Đọc mẫu.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học và soạn bài <i>Thầy</i>
<i>cúng đi bệnh viện</i>



nghĩa thì còn mãi.


+ Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng,
tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ông.


- 2 HS nhắc lại nội dung của bài, HS cả
lớp ghi vào vở.


- Lắng nghe.


- Đọc và tìm cách đọc hay.


+ Theo dõi GV đọc mẫu


+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài
cho nhau nghe.


- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
___________________________________


<b>Toán</b>



<b>Tiết 76: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:Gióp HS</b>



- Biêt tỡm tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- HS làm đợc các bài tập 1,2


<b>II.ĐỒ DÙNG:B¶ng nhãm.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


<b>2.2 Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


- GV viết lên bảng các phép tính :
6% + 15% = ?


112,5% - 13% = ?
14,2% x 3 = ?
60% : 5 = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV chia HS lớp thành 4 nhóm, yêu cầu


mỗi nhóm thảo luận để tìm cách thực hiện
một phép tính.


- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 2</b>


- GV gọi HS đọc đề toán.


- GV hỏi : Bài tập cho chúng ta biết gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Bài toán hỏi gì ?


- GV u cầu : Tính tỉ số phần trăm của số
diện tích ngơ trồng được đến hết tháng và kế
hoạch cả năm.


- Như vậy đến hết tháng 9 thơn Hồ An đã
thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế
hoạch ?


- Em hiểu "Đến hết tháng 9 thơn Hồ An
thực hiện được 90% kế hoạch "như thế nào ?


- GV nêu : "Đến hết tháng 9 thơn Hồ an
thực hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là"



- GV u cầu : Tính tỉ số phần trăm của diện
tích trồng được cả năm về kế hoạch.


- HS thảo luận.


- 4 HS phát biểu ý kiến trước lớp,
6% + 15% = 21%


Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21
(Vì 6% = 600


100 : 15% =
15
100
6 15 6 15 21


21%
100 100 100 100




    )


Viết % vào bên phải kết quả được
21%.


- Tương tự :


112,5% - 13%=99,5%



Nhẩm 112,5 - 13 = 99,5 : Viết kí
hiệu % vào kết quả được 99,5%


14,2% x 3 = 42,6%


Nhẩm 14,2 x 3 = 42,6 ; Viết kí
hiệu % vào kết quả được 42,6%.


60% : 5 = 12%


Nhẩm 60 : 5 = 12; Viết kí hiệu %
vào kết quả được 12%


- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS
cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.


- HS : bài tập cho biết ;
Kế hoạch năm : 20ha ngô
Đến tháng 9 : 18ha
Hết năm : 23,5ha
- Bài toán hỏi :


Hết tháng 9 : ....%kế hoạch ?


Hết năm : ....% vượt kế
hoạch ....%


- HS tính và nêu : Tỉ số phần trăm
của số diện tích ngơ trồng được đến


hết tháng 9 và kế hoạch năm là :


18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90%


- Đến hết tháng 9 thôn Hoà An
thực hiện được 90% kế hoạch.


- Một số HS phát biểu ý kiến.


- HS tính và nêu :


Tỉ số phần trăm của diện tích trồng
được cả năm và kế hoạch là ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Vậy đến hết năm thơn Hồ An thực hiện
được bao nhiêu phần trăm kế hoạch ?


-Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào ?
- GV nêu : Tỉ số 117,5 kế hoạch nghĩa là coi
kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được
117,5%.


- GV hỏi : Cả năm nhiều hơn so với kế
hoạch là bao nhiêu phần trăm.


- GV nêu : 17,5% chính là số phần trăm vượt
mức kế hoạch ?


- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài
tốn.



- Đến hết năm thơn Hồ An thực
hiện được 117,5% kế hoạch.


- Một HS phát biểu ý kiến trước
lớp.


- HS tính : 117,5% - 100% =
17,5%


- HS cả lớp theo dõi GV hướng
dẫn và trình bày lời giải bài toán vào
vở như sau


<b>Bài giải</b>


a, Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9


0,9 = 90%


b, Đến hết năm thơn Hồ An đã thực hiện được kế hoạch là :
23,5 : 20 = 1,175


1,175 = 117,5%
Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch là :


117,5% - 100% = 17,5%


<i>Đáp số :</i> a, Đạt 90% ; b, Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%


<b>3 Củng cố dặn dò </b>


- GV tổng kết tiết học,


dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau


___________________________________

<b>Khoa học</b>



<b>TiÕt 31:</b>

<b>CHẤT DẺO</b>


<b>I) MỤC TIÊU :</b>


Giúp học sinh


- NhËn biÕt mét sè tÝnh chÊt cña chất dẻo.


- Nêu đợc một sốông dụng , cỏch bảo quản cỏc đồ dựng bằng chất dẻo.
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


- Chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.


- Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK.
Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-<i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i> GV gọi 3 học sinh
lên bảng yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó
nhận xét và cho điểm cho học sinh.


-Gọi học sinh giới thiệu đồ vật bằng
nhựa mang tới lớp.


-Giới thiệu: Những đồ vật em mang
tới lớp chúng được làm từ chất dẻo.
Chất dẻo còn có tên là plastic, chất dẻo
được làm thành các đồ dùng bằng nhựa
là do nặn, đúc, đổ vào khuôn, bài học
hơm nay chúng a cùng tìm hiểu tính
chất và công dụng của chất dẻo.


-3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+) HS 1: Nêu tính chất của cao su?


+) HS 2: Cao su thường được sử dụng để
làm gì?


+) HS 3: Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su
chúng ta cần lưu ý điều gì?


-3-5 HS đứng tại chỗ giơ đồ dùng mà
mình mang tới lớp nói tên đồ dùng đó.



-Lắng nghe.


<b>Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA NHỮNG ĐỒ DÙNG BẰNG NHỰA</b>


- Yêu cầu học sinh làm việc theo từng
cặp quan sát hình minh hoạ trang 60
SGK và đồ dùng bằng nhựa mà các em
mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử
dụng và nêu đặc điểm của chúng.


- Gọi học sinh trình bày trước lớp.


-2 HS ngồi cùng bàn traođổi, thảo luận,
nói đặc điểm của những đồ vật bằng nhựa.


-5-7 HS ngồi tại chỗ trình bày.
ví dụ:


+) Hình 1: Các ống dây nhựa cứng và máng luồng điện, các đồ dùng này cứng, chịu
được nén, không thấm nước, nhiều màu sắc, kích cỡ khác nhau.


+) Hình 2: Các loại ống nhựa có mầu sắc khác nhau: đen, trắng, đỏ,xanh, ….các loại
ống này mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, khơng thấm nước.


+) Hình 3: áo mưa mềm, mỏng, khơng thấm nước, nhiều kích cỡ, kiểu dáng, màu
sắc.


+) Hình 4: Chậu, xô nhựa. Các loại chậu, xô nhựa nhiều mầu sắc, giịn, cách nhiệt,
khơng thấm nước.



+) Đây là loại lược nhựa. Lược có nhiều màu sắc: đen, xanh, đỏ, vàng, …Lược nhựa
có nhiều màu sắc khác nhau….


- GV hỏi: Đồ dùng bằng nhựa có đặc
điểm gì chung?


- Kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa
mà chúng ta thường dùng được làm ra
từ chất dẻo. Chất dẻo có nguồn gốc từ
đâu? chất dẻo có tính chất gì? chúng
em cùng tìm hiểu tiếp bài.


- HS nêu: Đồ dùng bằng nhựa có nhiều
màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại
cứng nhưng khơng đều, khơng thấm nước,
có tính cách nhiệt, cách điện tốt.


- Lắng nghe.


<b>Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA CHẤT CỦA CHẤT DẺO</b>


- Tổ chức cho học sinh hoạt động tập
thể dưới sự điều khiển của lớp trưởng.


- Yêu cầu học sinh đọc kĩ bảng thông
tin trang 65, trả lời từng câu hỏi ở trang
này, trả lời từng câu hỏi ở trang này.


- GV chỉ là người định hướng, cung


cấp câu hỏi cho người điều khiển và
làm trọng tài khi cần.


- Gợi ý về câu hỏi:


1. Chất dẻo được làm ra từ nguyên


- HS có thể hoạt động theo cặp hoặc cá
nhân để tìm hiểu các thơng tin, sau đó tham
gia hoạt động dưới sự điều khiển của các
chủ toạ.


+) Đọc bảng thông tin.


- Lớp trưởng trả lời câu hỏi, các thành
viên trong lớp xung phong phát biểu.


Gợi ý về đáp án trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

liệu nào?


2. Chất dẻo có tính chất gì?


3. Có mấy loại chất dẻo? Là những
loại nào?


4. Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo
cần lưu ý điều gì?


5. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế


những vật nào để chế tạo ra những sản
phẩm thường dùng hằng ngày? tại sao?


- Nhận xét, khen ngợi những HS
thuộc bài ngay tại lớp.


- GV kết luận: Chất dẻo khơng có sẵn
trong tự nhiên. Nó được làm ra từ than
đá và dầu mỏ. Chất dẻo không dẫn
điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các
đồ dùng bằng chất dẻo như: bát, đĩa,
xô, chậu, rổ, ca, cốc…rất bền, rẻ, nhiều
mầu mã, màu sắc phù hợp. Chúng
khơng địi hỏi sự bảo quản đặc biệt,
ngày nay có rất nhiều sản phẩm bằng
chất dẻo trong đời sống hằng ngày.
chúng dần thay thế các sản phẩm bằng
gỗ, kim loại, thuỷ tinh, vải.


mỏ.


2. Chất dẻo cách điện, cách nhiệt,nhẹ, rất
bề, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.


3. Có 2 loại: loại có thể tái chế và loại
không thể tái chế.


4. Khi sử dụng song các đồ dùng bằng
chât dẻo phải rửa sạch hoặc chùi sạch sẽ.



5. Ngày nay có sản phẩm được làm ra từ
chất dẻo được sử dụng rộng rãi để thay thế
các đồ dùng bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim
loại, mây, tre vì chúng khơng đắt tiền, bền
và chúng có nhiều mầu sắc đẹp.


– Lắng nghe.


<b>Hoạt động 3: MỘT SỐ ĐỒ DÙNG LÀM BẰNG CHẤT DẺO</b>


- GV tổ chức trò chơi “thi kể tên các
đồ dùng được làm bằng chất dẻo”.


- Cách tiến hành.


+) Chia nhóm học sinh theo tổ


+) Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng
nhóm.


+) Yêu cầu học sinh ghi tất cả các đồ
dùng bằng chất dẻo ra giấy.


+) Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được
đúng và tên đồ dùng.


- GV đi kiểm tra từng nhóm để đảm
bảo học sinh nào cũng được tham gia.


+) Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà


các nhóm tìm được, u cầu các nhóm
khác đếm các đồ dùng.


- Tổng kết cuộc thi thưởng cho nhóm
thắng cuộc.


- Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
Ví dụ các đồ dùng: Những đồ dùng được
làm bằng chất dẻo: chén, cốc, đĩa, khay
đựng thức ăn, mắc áo, ca múc nước, chậu,
vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, vỏ bút, cúc áo,
vải dù……


- Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng
của đội bạn.


<b>HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC</b>


- GV yêu cầu học sinh trả lời nhanh các câu hỏi:
+) Chất dẻo có tính chất gì?


+) Tại sao ngày nay các sản phẩm được làm ra từ chất dẻo có thể thay thế các sản
phẩm bằng đồ dùng khác?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét tíêt học, khen ngợi những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng thơng tin về chất dẻo và chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________________________

<b>ChiỊu TiÕng viƯt *</b>



<b>Lun tËp vỊ từ loại</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS củng cố về từ lo¹i .


- Tìm danh từ: riêng, chung, chỉ ngời ,chỉ vậtchỉ cây cối,chỉ thời gian, chỉ đơn vị,trừu
t-ợng.


<b>II. §å dùng dạy học:</b>


- Hệ thống các bài tâp.Bảng nhóm.


<b>III.Hot ng dy hc:</b>


Hot ng dy Hot ng hc


<b>1,Kiểm tra:</b>


<b>2,Dạy học bài mới</b> :GV giới thiệu ghi
đầu bài lên bảng.


<b>Bài 1</b>:Xếp các từ trong đoạn trích vào
bảng phân loại dới ®©y:


Xuân đi học qua cánh đồng làng .Trời
mây sám xịt, ma ngâu rả rích .Đó đây
có bóng ngời đi thăm ruộng hoặc be
bờ.Xuân rón rén bớc trờn con ng ly
li.



- GV cùng chữa bài


<b>Bài 2:</b> Đọc các câu văn sau:


<i>lng ngi Thái</i> và làng ngời <i>Xá</i>,
đến <i>mùa</i> đi làm <i>nơng</i> thì trên <i>sàn</i>, dới


<i>đất</i> mọi <i>nhà</i> đều vắng tanh… Trên
n-ơng,mỗi ngời một <i>việc</i>.<i>Ngời</i> <i>lớn</i> thì
đánh <i>trâu</i> ra cày.Các<i> cụ già</i> nhặt <i>cỏ</i>,
đốt <i>lá</i>… Mấy <i>chú bé </i>đi tìm <i>chỗ</i> ven


<i>suối</i> để bắc <i>bếp</i> thổi <i>cơm</i>… <i>L chú</i>


nhung nhăng chạy sủa om cả <i>rừng</i>.


Phân chia các danh từ in nghiêng
trong đoạn trích trên thành các lo¹i:


<i>danh từ riêng, danh từ chung chỉ ngời,</i>
<i>chỉ con vật, chỉ cây cối, chỉ vật, chỉ </i>
<i>thời gian, chỉ đơn vị, danh từ trừu tợng</i>


2 HS lên bảng đặt câu giờ trớc GV giao về
nhà.


- HS lµm bµi vào vở 1 HS làm bảng nhóm gắn
lên bảng


Danh từ Động từ Tính từ Q hệ từ


Xuân,trời,


mây,con
đ-ờng,


bóng ngời,
ruộng,


đi học,
có,đi,
thăm,be,
bớc,


xám xịt,
rả rích,
rón rén,
lầy lội.


hoặc


HS làm theo nhóm ra phiếu 1 nhóm làm
bảng nhóm gắn bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i> </i>


- Danh từ riêng:Thái, Xá(tên dân téc)


- Danh tõ chung chØ ngêi:ngêi, ngêi lín, cơ
giµ, chó bÐ.



- ChØ con vËt: tr©u, chã


- Chỉ sự vật: làng, nơng, sàn, đất, nhà, bếp,
suối.


- Chỉ thời gian: mùa.
- Chỉ đơn vị: lũ.


- Danh tõ trõu t¬ng: viƯc, chỗ.


<b>3, Củng cố dặn dò:</b>- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò giờ sau.


__________________________________________

Toán*



Luyện tập giải toán về tỉ số phần trăm


<b>I.Mc tiêu.</b>


- Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số


- Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số
<b>- </b>Rèn kĩ năng trình bày bài.


<b>- </b>Giúp HS có ý thức học tốt.
<b>II. Đồ dùng</b>: Hệ thống bài tập.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1.Ôn định:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>:


<b>3.Bài mới</b>: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
<b>-</b> GV cho HS đọc kĩ đề bài.


<b>-</b> Cho HS làm bài tập.


<b>- </b>Gọi HS lần lượt lên chữa bài
<b>-</b> GV giúp đỡ HS chậm.


<b>-</b> GV chấm một số bài và nhận xét.
*Ơn cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm
giữa 2 số a và b.


- Cho cả lớp thực hiện 1 bài vào nháp, 1
HS lên bảng làm: 0,826 và 23,6


- GV sửa lời giải, cách trình bày cho HS
<b>Bài tập 1:</b> Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 0,8 và 1,25;


b)12,8 và 64


<b>Bài tập 2: </b>Một lớp có 40 học sinh,
trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp
có ? HS khá


- GV hướng dẫn HS tóm tắt :


40 HS: 100%


HS giỏi: 40 %


<b>-</b> HS trình bày.
<b>-</b> HS đọc kĩ đề bài.
<b>-</b> HS làm bài tập.


<b>- </b>HS lần lượt lên chữa bài


- HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số
a và b


<i><b>+ </b></i>0,826 : 23,6 = 3,5 = 350%
<i><b>Lời giải:</b></i>


a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 %
b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 %
<i><b>Lời giải:</b></i>


Cách 1: 40% = <sub>100</sub>40 .
Số HS giỏi của lớp là:
40 x


100
40


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS khá: ? em


- Hướng dẫn HS làm 2 cách



<b>Bài tập 3</b>:


Tháng trước đội A trồng được 1400 cây
tháng này vượt mức 12% so với tháng
trước. Hỏi tháng này đội A trồng ? cây


<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


<b>-</b> GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.


Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em)
Đáp số: 24 em.


Cách 2: Số HS khá ứng với số %là:
100% - 40% = 60% (số HS của lớp)
= <sub>100</sub>60


Số HS khá là:
40 x


100
60


= 24 (em)


Đáp số: 24 em.
<i><b>Lời giải:</b></i>



Số cây trồng vượt mức là:
1400 : 100 x 12 = 168 (cây)


Tháng này đội A trồng được số cây là:
1400 + 168 = 1568 (cây)


<b>- </b>HS lắng nghe và thực hiện.
___________________________________


<b>Giáo dục ngoài gi lờn lp</b>


<b>Ch :Ung nc nh ngun</b>



<b>Tìm hiểu những di tích lịch sử, văn hóa của quê hơng</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- GV giới thiệu và giúp các em tìm hiểu về những di tích lịch sử, văn hóa của quê
h-ơng.


- Giúp cho HS có những hiểu biết cơ bản về những di tích, lịch sử, văn hóa của q
h-ơng, đất nớc; qua đó có thể giới thiệu, kể về những di tích, lịch sử, văn hóa của đất nớc
em đã đợc tham quan hay đã biết qua sách báo, phim ảnh.


<b>II/ đồ dùng dạy học:</b>


GV su tầm: Tranh ảnh về di tích lịch sử địa phơng.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học :</b>


<i><b> 1) HĐ1 :</b><b>Giới thiệu về những di tích, lịch sử, văn hóa của quê hơng.</b></i>


- GV cho HS quan sát những bức tranh su tầm đợc và lần lợt giới thiệu cho HS tìm hiểu


về những di tích, lịch sử, văn hóa của quê hơng: chùa keo Hành Thiện, nhà lu niệm
Tr-ờng Chinh, tợng đài Trần Hng Đạo….


<i><b> 2) HĐ 2: Thi kể chuyện về những di tích, lịch sử, văn hóa của quê hơng , đất nớc.</b></i>
- GV nêu yêu cầu : Ai đã đợc đi tham quan, nghe kể, tìm hiểu qua sách báo về những
di tích, lịch sử, văn hóa của q hơng, đất nớc?


- GV chän cư ngêi tham gia thi kĨ chun tríc líp.


<b>* Cđng cè</b>:


- GV tóm tắt nội dung bài học.


- Nhn xột, tuyờn dơng HS có nội dung kể về những di tích, lịch sử, văn hóa của quê
h-ơng, đất nớc .


<i>Thứ ba ngy 7 thỏng 12 nm 2010</i>


Đồng chí Thuỷ dạy



___________________________________
<b>Th dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TRÒ CHƠI " LÒ CÒ TIẾP SỨC "</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


-Ôn bài thể dục phát triển chung. u cầu thực hiện hồn thiện bài.


-Chơi trị chơi “<i>Lị cò tiếp sức</i>”. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.</b>



-<i>Địa điểm:</i> Trên sân chơi. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-<i>Phương tiện:</i> Chuẩn bị còi,kẻ sân chơi trò chơi.


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương Pháp</b>
1.<b>Phần mở đầu</b>


- Giáo viên nhận lớp, phổ biến
nhiệm vụ, yêu cầu bài học.


<b>- </b>Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng
theo vòng trò quanh sân tập.


<b>- </b>Xoay các khới, cổ tay, vai, cổ
chân, khớp gối và hông, do giáo
viên hoặc cán sự điều khiểm.


<b>*) </b>Kiểm tra bài cũ nội dung do
giáo viên chọn.


<b>2. Phần cơ bản</b>


<i>Ôn bài thể dục phát triển chung:</i>



<i>- Thi thực hiện động tác phát triển</i>
<i>chung: </i>


- Chơi trò chơi “<i>Lò cò tiếp sức</i>” :


<b>3 Phần kết thúc</b>


- Một số động tác hồi tĩnh (do
giáo viên chọn)


- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả
bài học.


- Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể
dục phát triển chung


6 - 10'


1 - 2'


1'


2 - 3'


1 - 2'


18-22
10-12'



2 x 8
hay
4 x 8
3 - 4'


2 x 8
nhịp


5 - 6'


1 lần
1 - 2


4 - 6'


<b>X</b>
x x x x x


- GV sửa sai cho HS, nhịp nào nhiều
HS tập sai thì GV ra hiệu cho cán sự
ngừng hơ để sửa rồi mới cho HS tập
tiếp.


- GV quan sát, hướng dẫn HS tập
còn sai.


Giáo viên nêu tên trò chơi, cùng học
sinh nhắc lại cách chơi.


+ Cả lớp chơi thử



+ Chơi chính thức. Sau mỗi lần chơi
chính thức, giáo viên cần có hình
thức khen và phạt. Trước khi cho học
sinh chơi, GV nhấn mạnh hơn yêu
cầu về tổ chức, kỉ luật như người bật
được xa nhất.


X


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>ƠN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS ơn tập và củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:
- Dân cư và các nghành kinh tế Việt Nam.


- Xác định trên bản đồ 1 thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất
nước,


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng khơng có tên các tỉnh, thành phố.


- Các thẻ từ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Thành Phố Hồ Chí Minh,
Huế, Đà Nẵng.


- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới</b>
- GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu trả


lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điêm HS.


- GV giới thiệu bài: Trong giờ học
hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các
kiến thức, kĩ năng địa lí liên quan đến
dân tộc, dân cư và các nghành kinh tế
của Việt Nam.


- 4 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+) Thương mại gồm các hoạt động nào.
Thương mại có vai trị gì?


+) Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt
hàng gì là chủ yếu.


+) Nêu những điều kiện thuận lợi để phát
triển du lịch nước ta.


+) Tỉnh em có những địa điểm du lịch
nào?


<b>Hoạt Động 1: BÀI TẬP TỔNG HỢP</b>



- GV chia HS thành các nhóm, yêu
cầu các em thảo luận để hoàn thành
phiếu học tập sau:


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6
HS cùng thảo luận, xem lại các lượt đồtừ
bài 8-15 để hoàn thành phiếu.


PHIẾU HỌC TẬP
Bài 16: <b>Ơn Tập</b>
Nhóm...
Các em hãy cùng thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Điều số liệu, thơng tin thích hợp vào ơ trống.


a) Nước ta có  dân tộc.


b) Dân tộc có dân số đông nhất là dân tộc  sống chủ yếu ở 


c) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở  .


d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay


...
e) Ba thành phố có cảnh biển lớn nhất nước ta là:


Ở miền bắc
Ở miền trung
Ở miền nam



2) Ghi vào ô □ chữ Đ trước câu đúng, chữ s cho câu sai.


 d) Nước ta có nhiều nghành cơng nghiệp và thủ công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

khách ở nước ta.


 g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm cơng nghiệp lớn, vừa là nơi hoạt


động thương mại phát triển nhất nước ta.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm
bài trước lớp.


- GV nhận xét sửa chữa câu trả lời cho
HS.


- GV u cầu HS giải thích vì sao các
ý, a, e trong bài tập 2 là sai.


- 2 nhóm HS cử học sinh đại diện báo
cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi
nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo
dõi và báo cáo kết quả.


- HS lần lượt nêu trước lớp:


a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập
chung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa
thớt ở vùng núi và cao nguyên.


b) Sai vì đường ơ tơ mới là đường có


khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành
khách lớp nhất nước ta và có thể đi đến
mọi địa hình, mọi ngóc ngách để nhận và
trả hàng. Đường ơ tơ giữ vai trò quan trọng
nhất trong vai trò vận chuyển ở nước ta.
<b>Hoạt động 2: TRỊ CHƠI NHỮNG Ơ CHỮ KÌ DIỆU</b>


<b>- Chuẩn bị:</b>


+) 2 bản đồ hành chính Việt Nam ( khơng có tên các tỉnh ).
+) Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi.


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau:


+) Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội một lá cờ (hoặc chuông).
+) GV lần lượt đọc câu hỏi về mỗi tỉnh, HS 2 đội dành quyền trả lời bằng phất cờ
hoặc rung chng.


+) Đội trả lời đúng nhận một ơ chữ có ghi tên tỉnh đó và gắn lên đồ của mình (gắn
đúng vị trí).


+) Trị chơi kết thúc khi giáo viên đọc hết các câu hỏi.


+) Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng tên các tỉnh trên bản đồ.
- <b>Các câu trả hỏi:</b>


1) Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta.


2. Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc Châu.
3. Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ.



4. Tỉnh này khai thác than nhiều nhất nước ta.


5. Tỉnh này có nghành cơng nghiệp khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta.
6. Sân bay Nội Bài nằm ở thành phố này.


7. Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta.
8. Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn.


9. Tỉnh này nổi tiếng vì có nghề thủ cơng làm tranh thêu.
10. Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng nằm ở tỉnh này.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.


<b>Củng cố - Dặn dò</b>



- GV hỏi:Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào?


- GV nhận xét giờ học,dặn dị học sinh về ơn lại các kiến thức, kĩ năng địa lý đã học
và chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Thứ tư ngày 8 thỏng 12 nm 2010</i>


<b>Âm nhạc</b>



<b>GV chuyên dạy</b>



_______________________________________

<b>Tp c</b>



<b>Tiết 32:</b>

<b>THY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó


-Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, sau các dấu câu,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả cơn đau của cụ Ún ; sự bất lực của các học trò khi cố
cúng bái chữa bệnh cho thầy mà bệnh không giảm ; thái độ khẩn khoản của người con
trai, sự tận tình của các bác sĩ, sự dứt khoát bỏ nghề thầy cúng của cụ Ún.


- Đọc lưu lốt tồn bài phù hợp với diễn biến truyện.
<b>2. Đọc - hiểu</b>


-Hiểu được các từ : <i>thuyên giảm,...</i>


- Hiểu được nội dung bài: <i>Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người </i>
<i>hiểu cúng bái khơng thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được </i>
<i>điều đó.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Tranh minh hoạ trang 158, SGK.


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài


<i>Thầy thuốc như mẹ hiền</i>và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.


+ Em thấy Hải Thượng Lãn Ông là thầy
thuốc như thế nào ?


+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài
như thế nào ?


+ Bài tập đọc cho em biết điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và
mơ tả những gì vẽ trong tranh.


<i><b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


<i>a) Luyện đọc</i>


- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc


- Nối tiếp lần 1+ sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng



- 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và trả
lời các câu hỏi.


- Nhận xét


- Tranh vẽ hai người đàn ơng đang dìu
một cụ già. Cụ già nhăn nhó và đau đớn.


- Lắng nghe.


- HS: đọc bài theo trình tự :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nối tiếp lần2 +giải nghĩa từ


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc thành tiếng


<i>cúng bái.</i>


<i>+ </i>HS 2 <i>: Vậy mà gần một năm ...</i>
<i>không thuyên giảm</i>


<i>+ </i>HS 3 <i>: Thấy cha ngày càng ... bệnh</i>
<i>vẫn không lui.</i>


<i>+ </i>HS 4 <i>:Sáng hôm sau ... ốm đau nên</i>
<i>đi bệnh viện.</i>


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối


tiếp từng đoạn. (đọc hai vịng)


<i>b) Tìm hiểu bài</i>


+ Cụ Ún làm nghề gì ?


+ Những chi tiết nào cho thấy cụ Ún
được mọi người tin tưởng về nghề thầy
cúng.


+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng
cách nào ? Kết quả ra sao ?


Cụ Ún bị bệnh gì ?


+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không
chịu mổ, trốn viện về nhà ?


+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ?


- Giảng : Cụ Ún khỏi bệnh là nhờ có
khoa học, các bác sĩ tận tâm chữa bệnh.


+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún
đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?


+ Bài học giúp em hiểu điều gì ?


- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- Kết luận : Bài học giúp chúng ta hiểu


thêm một số khía cạnh nữa của cuộc đấu
tranh vì hạnh phúc của con người, đó là
đấu tranh chống lạc hậu, mê tín dị đoan
của một số người. Qua việc của cụ Ún,
người dân hiểu rằng cúng bái không chữa
khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và bệnh
viện mới làm được điều đó.


<i>c) Đọc diễn cảm</i>


+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng.


+ Khắp bản gần xa, nhà nào có người
ốm cũng nhờ cụ đến cúng. Nhiều người
tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học
nghề.


+ Khi mắc bệnh, cụ chữa bệnh bằng
cách cúng bái nhưng bệnh tình cũng
khơng thun giảm.


+ Cụ Ún bị sỏi thận.


+ Vì cụ sợ mổ và cụ không tin bác sĩ
người Kinh bắt được con ma người Thái.


+ Cụ Ún khỏi bệnh nhờ các bác sĩ ở
bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.


+ Câu nói của cụ Ún chứng tỏ cụ đã


hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa
bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc và
bệnh viện mới làm được điều đó.


+ Bài học phê phán cách suy nghĩ mê
tín dị đoan của một số bà con dân tộc và
giúp mọi người hiểu cúng bái khơng thể
chữa khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và
bệnh viện mới làm được điều đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 đoạn :
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 3.
+ Đọc mẫu


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp


- Đọc bài, tìm cách đọc hay.


- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.


+ 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau
nghe.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm HS


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học và soạn bài <i>Ngu </i>


<i>Công xã Trịnh Tường.</i>


- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.

<b>Toán</b>



<b>TiÕt 78:</b>

<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>Giúp HS :</i>


- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
- Giải các bài tốn có lời văn liên quan tới tỉ số phần trăm.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


<b>2.2 Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.


- GV chữa bài và ghi điểm HS
<b>Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gọi HS tóm tắt đề tốn.


- GV hỏi : Tính số ki-lơ-gam gạo nếp
bán được như thế nào ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó một
HS đọc đề trước lớp để chữa bài.


a, 15% của 320kg là :


320 x 15 : 100 = 48(kg)
b, 24% của 235m2<sub> là :</sub>


235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)



- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS tóm tắt đề tốn trước lớp.


- HS : Tính 35% của 120kg chính là số
ki-lơ-gam gạo nếp bán được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>Bài 3</b>


- GV gọi HS đọc và tóm tắt bài tốn.
- GV Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS.


<b>3 Củng cố dặn dò </b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị .


bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>



Số ki-lô-gam gạo nếp bán được là :
120 x 35 : 100 = 42 (kg)


<i>Đáp số :</i> 42kg
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.


- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài
của mình.


- 1 HS đọc bài toán trước lớp, HS đọc
thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>


Diện tích của mảnh đất đó là :
18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>


Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là :
270 x 20 : 100 = 54 (m2<sub>)</sub>


<i>Đáp số :</i> 54m2


- HS lắng nghe.



- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
_______________________________


<b>Luyện từ và câu: </b>


<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tìm được những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách : <i>nhân hậu, trung</i>
<i> –</i> Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn<i>: Cô chấm.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Giấy khổ to bút dạ.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn miêu tả
hình dáng của một người thân hoặc một


- Mỗi HS viết 4 từ miêu tả hình dáng
con người :



+ Miêu tả mái tóc.
+ Miêu tả vóc dáng.
+ Miêu tả khn mặt.
+ Miêu tả làn da.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

người quen biết.


- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét câu trả lời cuả HS.


- Gọi HS nhận xét các từ ngữ của bạn
tìm trên bảng.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<i>Bài 1</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài
tập.


- Chia lớp thành các nhóm 4 HS.


- Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa,
từ trái nghĩa với một trong các từ : <i>nhân</i>
<i>hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.</i>


- Yêu cầu 2 nhóm làm trên giấy dán bài


lên bảng, Các nhóm có cùng yêu cầu bổ
sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có.
GV ghi nhanh các từ ngữ đó vào bảng.


- Nhận xét, kết luận các từ đúng.


- Nhận xét.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Hoạt động trong nhóm 2 nhóm viết
vào giấy khổ to kẻ sẵn bảng. Các nhóm
khác viết vào vơ nháp.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
từng phiếu. Cả lớp viết vào vở.


<b>Từ</b> <b>Đồng nghĩa</b> <b>Trái nghĩa</b>


<i>Nhân hậu</i> <i>Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức,</i>
<i>phúc hậu, thương người,...</i>


<i>Bất nhân, bất nghĩa, độc ác,</i>
<i>bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo</i>
<i>tàn, hung bạo,...</i>


<i>Trung thực</i> <i>Thành thực, thành thật, thật</i>
<i>thà, thẳng thắn, chân thật,...</i>


<i>Dối trá, gian dối, gian manh,</i>


<i>gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa</i>
<i>đảo, lừa lọc,...</i>


<i>Dũng cảm</i> <i>Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn,</i>
<i>dám nghĩ dám làm, gan dạ,...</i>


<i>Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,</i>
<i>bạc nhược, nhu nhược,...</i>


<i>Cần cù</i> <i>Chăm chỉ, chuyên cần, chịu</i>
<i>khó, siêng năng, tần tảo, chịu</i>
<i>thương chịu khó,..</i>


<i>Lười biếng, lười nhác, đại</i>
<i>lãn,..</i>


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài.


- GV hỏi <i>Bài tập có những u cầu gì ?</i>
- Gợi ý HS : Để làm được bài tập các
em cần lưu ý : Nêu đúng tính cách của cơ
Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về
tính cách của cơ Chấm, để chứng minh
cho từng nét tính cách của cơ Chấm.


- u cầu HS đọc bài văn và trả lời câu
hỏi : <i>Cơ Chấm có tính cách gì ?</i>



- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng :
<i> 1. Trung thực, thẳng thắn.</i>


<i> 2. Chăm chỉ.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


HS : Bài tập u cầu nêu tính của cơ
Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh
họa cho nhận xét của mình.


- Lắng nghe.


- Đọc thầm và tìm ý trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i> 3. Giản dị</i>


<i> 4 .Giàu tình cảm, dễ xúc động.</i>


- Tổ chức cho HS tìm những chi tiết và
từ ngữ minh họa cho từng nét tính cách
của cơ Chấm trong nhóm. Mỗi nhóm chỉ
tìm từ minh họa cho một nét tính cách.


Gợi ý HS : Viết chi tiết minh họa, sau
đó gạch chân dưới những từ ngữ minh
họa cho tính cách.


- Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu,


GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- HS hoạt động trong nhóm, 4 nhóm
viết vào giấy, các nhóm khác có thể dùng
bút ghi vào vở nháp.


- 4 nhóm dán lên bảng, cả lớp đọc, nhận
xét bổ sung ý kiến.


- Theo dõi GV chữa bài
<i><b>1. Trung thực thẳng thắn.</b></i>


<i>- Đơi mắt Chấm định nhìn ai mà dám nhìn thẳng</i>
<i>- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.</i>


<i>- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay , nói thẳng băng. Với mình,</i>
<i>Chấm có hơm dám nhận hơn người khác năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng khơng</i>
<i>bị ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm khơng có gì độc địa.</i>


<i><b>2. Chăm chỉ</b></i>
<i>- Chấm cần cơm và lao động để sống.</i>


<i>- Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của cuộc sống, khơng làm chân tay nó bứt dứt.</i>
<i>- Tết Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, có bắt ở nhà cũng không được.</i>


<i><b>3. Giản dị :</b></i>


<i>- Chấm không đua đòi ăn mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đơng hai áo cánh</i>


<i>nâu. Chấm mộc mạc như hịn đất.</i>


<i><b>4. Giàu tình cảm, dễ xúc động</b></i>


<i>- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc</i>
<i>gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt.</i>


<b>3. Củng cố - dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài
văn, học cách miêu tả nhà văn và chuẩn
bị bài sau.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b>Thể dục:</b>


<b>BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRỊ CHƠI</b>


<b> “NHẢY LƯỚT SĨNG”</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Ơn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện bài.


- Chơi trị chơi “<i>Nhảy lướt sóng</i>”. u cầu tham gia trị chơi nhiệt tình, chủ động.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.</b>



- <i>Địa điểm:</i> Trên sân chơi. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- <i>Phương tiện:</i> Chuẩn bị còi,kẻ sân chơi trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>


<b>Phương Pháp</b>
1.<b>Phần mở đầu</b>


- Giáo viên nhận lớp, phổ biến
nhiệm vụ, yêu cầu bài học.


<b>- </b>Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng
theo vòng trò quanh sân tập.


<b>- </b>Xoay các khới, cổ tay, vai, cổ
chân, khớp gối và hông, do giáo
viên hoặc cán sự điều khiểm.


<b>*) </b>Kiểm tra bài cũ nội dung do
giáo viên chọn.


<b>2. Phần cơ bản</b>


<i>Ôn bài thể dục phát triển chung:</i>


<i>- Thi thực hiện động tác phát</i>
<i>triển chung</i>


- Chơi trò chơi “<i>Nhảy lướt sóng</i>” :



<b>3 Phần kết thúc</b>


- Một số động tác hồi tĩnh (do
giáo viên chọn)


- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả
bài học.


- Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể
dục phát triển chung.


6 - 10'


1 - 2'


1'


2 - 3'


1 - 2'


18 -22
10 -12'


2 x 8
hay
4 x 8
3 - 4'



2 x 8
nhịp


5 - 6'


1 lần
1 - 2
lần


4 - 6'


2'


2'


1 - 2'



<b>X</b>


x x x x x


- GV sửa sai cho HS, nhịp nào nhiều
HS tập sai thì GV ra hiệu cho cán sự
ngừng hơ để sửa rồi mới cho HS tập
tiếp.


- GV quan sát, hướng dẫn HS tập
còn sai.



Giáo viên nêu tên trò chơi, cùng học
sinh nhắc lại cách chơi.


+ Cả lớp chơi thử


+ Chơi chính thức. Sau mỗi lần chơi
chính thức, giáo viên cần có hình
thức khen và phạt. Trước khi cho học
sinh chơi, GV nhấn mạnh hơn yêu
cầu về tổ chức, kỉ luật như người bật
được xa nhất nhưng trước hoặc sau
khi nhảy không đứng và hàng ngũ
quy định chưa chắc đã được xếp thứ
nhất,....


*RKN:...
_______________________


<b>Toán: ( Tiết 78 )</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>Giúp HS :</i>


- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
- Giải các bài tốn có lời văn liên quan tới tỉ số phần trăm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


<b>2.2 Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.


- GV chữa bài và ghi điểm HS
<b>Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gọi HS tóm tắt đề tốn.


- GV hỏi : Tính số ki-lơ-gam gạo nếp
bán được như thế nào ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn


trên bảng.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>Bài 3</b>


- GV gọi HS đọc và tóm tắt bài tốn.
- GV Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS.


<b>3 Củng cố dặn dò </b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó một
HS đọc đề trước lớp để chữa bài.


a, 15% của 320kg là :


320 x 15 : 100 = 48(kg)
b, 24% của 235m2<sub> là :</sub>


235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)


- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.



- 1 HS tóm tắt đề tốn trước lớp.


- HS : Tính 35% của 120kg chính là số
ki-lơ-gam gạo nếp bán được.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>


Số ki-lô-gam gạo nếp bán được là :
120 x 35 : 100 = 42 (kg)


<i>Đáp số :</i> 42kg
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.


- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài
của mình.


- 1 HS đọc bài tốn trước lớp, HS đọc
thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>



Diện tích của mảnh đất đó là :
18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>


Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là :
270 x 20 : 100 = 54 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị .


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.


*RKN:...
. ________________________


<b>Tập đọc:</b>


<b>THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó


-Đọc trơi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, sau các dấu câu,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả cơn đau của cụ Ún ; sự bất lực của các học trò khi cố
cúng bái chữa bệnh cho thầy mà bệnh không giảm ; thái độ khẩn khoản của người con
trai, sự tận tình của các bác sĩ, sự dứt khoát bỏ nghề thầy cúng của cụ Ún.


- Đọc lưu lốt tồn bài phù hợp với diễn biến truyện.


<b>2. Đọc - hiểu</b>


-Hiểu được các từ : <i>thuyên giảm,...</i>


- Hiểu được nội dung bài: <i>Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người </i>
<i>hiểu cúng bái khơng thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được </i>
<i>điều đó.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Tranh minh hoạ trang 158, SGK.


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
<i>Thầy thuốc như mẹ hiền</i>và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.


+ Em thấy Hải Thượng Lãn Ông là thầy
thuốc như thế nào ?


+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài
như thế nào ?



+ Bài tập đọc cho em biết điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và
mơ tả những gì vẽ trong tranh.


<i><b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


<i>a) Luyện đọc</i>


- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc


- Nối tiếp lần 1+ sửa lỗi phát âm, ngắt


- 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và trả
lời các câu hỏi.


- Nhận xét


- Tranh vẽ hai người đàn ơng đang dìu
một cụ già. Cụ già nhăn nhó và đau đớn.


- Lắng nghe.



- HS: đọc bài theo trình tự :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

giọng


- Nối tiếp lần2 +giải nghĩa từ


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc thành tiếng


<i>cúng bái.</i>


<i>+ </i>HS 2 <i>: Vậy mà gần một năm ...</i>
<i>không thuyên giảm</i>


<i>+ </i>HS 3 <i>: Thấy cha ngày càng ... bệnh</i>
<i>vẫn không lui.</i>


<i>+ </i>HS 4 <i>:Sáng hôm sau ... ốm đau nên</i>
<i>đi bệnh viện.</i>


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối
tiếp từng đoạn. (đọc hai vịng)


<i>b) Tìm hiểu bài</i>


+ Cụ Ún làm nghề gì ?


+ Những chi tiết nào cho thấy cụ Ún
được mọi người tin tưởng về nghề thầy


cúng.


+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng
cách nào ? Kết quả ra sao ?


Cụ Ún bị bệnh gì ?


+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không
chịu mổ, trốn viện về nhà ?


+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ?


- Giảng : Cụ Ún khỏi bệnh là nhờ có
khoa học, các bác sĩ tận tâm chữa bệnh.


+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún
đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?


+ Bài học giúp em hiểu điều gì ?


- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- Kết luận : Bài học giúp chúng ta hiểu
thêm một số khía cạnh nữa của cuộc đấu
tranh vì hạnh phúc của con người, đó là
đấu tranh chống lạc hậu, mê tín dị đoan
của một số người. Qua việc của cụ Ún,
người dân hiểu rằng cúng bái khơng chữa
khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và bệnh
viện mới làm được điều đó.



<i>c) Đọc diễn cảm</i>


+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng.


+ Khắp bản gần xa, nhà nào có người
ốm cũng nhờ cụ đến cúng. Nhiều người
tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học
nghề.


+ Khi mắc bệnh, cụ chữa bệnh bằng
cách cúng bái nhưng bệnh tình cũng
khơng thun giảm.


+ Cụ Ún bị sỏi thận.


+ Vì cụ sợ mổ và cụ không tin bác sĩ
người Kinh bắt được con ma người Thái.


+ Cụ Ún khỏi bệnh nhờ các bác sĩ ở
bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.


+ Câu nói của cụ Ún chứng tỏ cụ đã
hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa
bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc và
bệnh viện mới làm được điều đó.


+ Bài học phê phán cách suy nghĩ mê
tín dị đoan của một số bà con dân tộc và
giúp mọi người hiểu cúng bái không thể
chữa khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và


bệnh viện mới làm được điều đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 đoạn :
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 3.
+ Đọc mẫu


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp


- Đọc bài, tìm cách đọc hay.


- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.


+ 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau
nghe.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm HS


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học và soạn bài <i>Ngu </i>
<i>Công xã Trịnh Tường.</i>


- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


*RKN:...


__________________________


<b>Tập làm văn:</b>


<b>TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT )</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Thực hành viết bài văn tả người.


- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : <i>Mở bài, thân bài, kết</i>
<i>bài.</i>


<i>- </i>lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa
rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt,
mạch lạc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


Bảng lớp ghi sẵn đề bài cho HS lựa chọn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra giấy bút của HS.
<b>2.2 Thực hành viết</b>


- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.


Nhắc HS : Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết,
viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ các kĩ


năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hồn chỉnh.


- HS viết bài.
- Thu một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
<b>3. Củng cố - dặn dò</b>


- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết <i>Tập làm văn </i>làm biên bản của một vụ việc.


-*RKN:...
_____________________


<b>Lịch sử:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Sau bài học HS nêu được:


- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương.


- Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 4 HS lên bảng hỏi và yêu cầu
trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới</b>
<b>a)Giới thiệu bài</b>


Hỏi: Em hiểu thế nào là hậu phương?
Thế nào là tiền tuyến?


- GV giới thiệu bài
<b>b)Giảng bài</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: <b>Đại hội đậi biểu toàn</b>
<b>quốc lần thứ II của Đảng ( 2 - 1951)</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong
SGK và hỏi: Hình chụp cảnh gì?


- GV nêu tầm quan trọng của Đại hội:
Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của tồn
Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến,
nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.


- GV yêu cầu: Em hãy đọc SGK và tìm
hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng


( 2/1951) đã đề ra cho cách mạng; để
thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện
gì?


- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <b>Sự lớn mạnh của hậu</b>


- 4 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


+ Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu
- đông 1950?


+ Thuật lại trận Đông Khê trong chiến
dịch Biên giới thu đông 1950.


+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới
thu - đông 1950.


+ Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng
cảm La Văn Cầu.


- HS nêu ý kiến trước lớp:


+ Tiền tuyến: là nơi giao chiến giữa ta và
địch.


+ Hậu phương: là vùng tự do ( không bị
địch chiếm đóng)



- Hs: hình chụp cảnh của Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng
( 2/1951)


- HS đọc SGK và dùng bút chì gạch chân
dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại hội
đề ra cho cách mạnh:


Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng
lợi hoàn toàn.


Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua


+ Chia ruộng đất cho nông dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>phương những năm sau chiến dịch</b>
<b>biên giới.</b>


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu các
vấn đề sau:


+Sự lớn mạnh của hậu phương những
năm sau chiến dịch biên giới trên các
mặt: kinh tế, văn hoá- giáo dục thể hiện
như thế nào?



+ Theo em vì sao hậu phương có thể
phát triển vững mạnh như vậy?


+Sự phát triển vững mạnh của hậu
phương có tác động thế nào đến tiền
tuyến?


- GV u cầu các nhóm trình bày ý
kiến. GV nhận xét câu trả lời cỉa HS,
sau đó u cầu HS quan sát hình minh
hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình.


Hỏi: Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia
giúp dân cấy lúa trong kháng chiến
chống Pháp nói lên điều gì?


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: <b>Đại hội anh hùng và</b>
<b>chiến sĩ thi đua lần thứ nhất</b>


- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng thảo
luận để trả lời các câu hỏi sau:


+ Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi
nào?


+ Đại hội nhằm mục đích gì?


+ Kể tên các anh hùng được Đại hội
bầu chọn.



+ Kể về chiến cơng của 1 trong bảy


- Mỗi nhóm 2 HS cùng thảo luận về các
vấn đề GV đưa ra, sau đó ghi ý kiến vào
phiếu học tập:


+ Sự lớn mạnh của hậu phương:


- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực
phẩm.


- Các trường Đại học tích cực đào tạo
cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích
cực học tập vừa tham gia sản xuất.


- Xây dựng được xưởng công binh ngiên
cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng
chiến.


+Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động
phong trào thi đua yêu nước.


+Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước
cao.


+Tiền tuyến được chi viên đầy đủ sức
người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày về một
vấn đề, các nhóm khác bổ sung ý kiến để


có câu trả lời hoàn chỉnh.


- HS quan sát và nêu nội dung.


- HS: Việc các chiến sĩ bộ đội cùng tham
gia cấy lúa giúp dân cho thấy tình cảm gắn
bó qn dâ ta và cũng nói lên tầm quan
trọng của sản xuất trong kháng chiến.
Chúng đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo
cung cấp cho tiền tuyến.


- HS trao đổi và nêu ý kiến. Mỗi câu hỏi
1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.


+ Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào
ngày 1/5/1952.


+ Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương
những thành tích của phong trào thi đua
yêu nước cảu các tập thể cá nhân cho
thắng lợi của cuộc kháng chiến.


+ Các anh hùng được đại hội bầu chọn
là: Cù Chính Lan; La Văn Cầu; Nguyễn
Quốc Trị; Nguyễn Thị Chiên; Ngơ Gia
Khảm; Trần Đại Nghĩa; Hồng Hanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

tấm gương anh hùng trên.


- GV nhận xét câu trả lời
<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị ơn tập học kì
1


*RKN:...
___________________________________________


ChiỊu TiÕng viƯt *
Lun tËp t¶ ngêi


<i><b>TËp làm văn: </b></i><b>Luyện tập tả ngời</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Hớng dẫn HS lập dàn ý tả hoạt động của một bạn nhỏ hay của một em bé ở tuổi tp
i, tp núi.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học :</b>


- GV : Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài văn tả ngêi


- Häc sinh : Vë thùc hµnh TiÕng ViƯt


<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>


<b> 1.Giíi thiƯu bµi :</b>


<b>2.Híng dÉn lµm bµi tËp :</b>



* GV chép đề lên bảng:


Đề bài: Lập dàn ý tả hoạt động của một bạn nhỏ hay của một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
- Gọi 1 HS đọc đề bài, nêu yêu cu ca bi.


- Gọi 1 HS nêu dàn ý chung của bài văn tả ngời.


- GV treo bng ph ghi dàn ý chung và gọi 2 HS đọc lại.
* Gợi ý HS làm dàn bài ( <i>Tả em bé đang tuổi tập đi, tập nói</i>)


a) Më bµi:


Giới thiệu em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
b) Thân bài ( Tả hoạt động):


+ Lúc chơi: lê la dới sàn nhà với một đống đồ chơi…
+ Lúc xem ti vi:


ThÊy quảng cáo thì bỏ chơi, đang khóc cũng nín ngay.
Ngồi xem, mắt chăm chắm nhìn màn hình.


Ai đùa nghịch lấy tay che mắt bé, bé đẩy tay ra, hét toáng lên…
+ Lúc tập đi, tập núi:


Vịn tay vào thµnh giêng lÉm chÉm tõng bíc tiÕn vỊ phÝa mĐ.
Kªu a… …a khi mĐ vỊ.


c) KÕt bµi:



Nêu cảm nghĩ của em đối với em bé vừa tả.
* HS tự làm dàn bài vào Vở thực hành TV.
* Gọi một vài HS trình by dn ý va lp.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nx giê häc.


- Dặn HS về nhà dựa vào dàn ý đã lập, viết đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hay em
bé đang tuổi tập đi, tập nói.


_____________________________________
To¸n*


Lun tập về giải toán về tỉ số phần trăm


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tốn( Tiết 79 ) </b>


<b>GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM </b>

( tiếp theo )
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>Giúp HS :</i>


- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.


- Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài tốn
có liên quan.


<b>II.ĐỒ DÙNG</b>



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


<b>2.2. Hướng dẫn tìm một số khi biết</b>
<b>một số phần trăm của nó</b>


<i>a, Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5%</i>
<i>của nó là 420</i>


- GV nêu bài tốn ví dụ : Số học sinh
nữ của một trường là 420 em và chiếm
52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi
trường đó có bao nhiêu học sinh ?


+ 52,5% có số học sinh tồn trường là
là bao nhiêu em ?


* Viết bảng : 52,5% : 420 em



+ 1% số học sinh toàn trường là bao
nhiêu em ?


Viết bảng


1% : ...em ?


+ 100% số học sinh toàn trường là bao
nhiêu em


Viết bảng 100% : ....em ?


- Như vậy để tính số học sinh toàn
trường khi biết 52,5% số học sinh toàn
trường là 420 em ta làm như thế nào ?


- GV nêu : Thơng thường để tính số học
sinh tồn trường khi biết 52,5% số học
sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau :


420 : 52,5 x 100 = 800 (em)
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em)
<i>b, Bài toán về tỉ số phần trăm</i>


- GV nêu bài toán trước lớp : Năm vừa


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- HS nghe và tóm tắt lại bài tốn trước


lớp.


+ là 420 em.
+ HS tính và nêu :


1% số học sinh toàn trường là :
420 : 52,5 = 8 (em)


100% số học sinh toàn trường là :
8 x 100 = 800 (em)


- Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học
sinh tồn trường, sau đó lấy kết quả nhân
với 100.


- HS nghe sau đó nêu nhận xét cách
tính một số khi biết 52,5% của số đó là
420.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

qua một nhà máy chế tạo được 1590 ơ tơ.
Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch.
Hỏi theo kế hoạch nhà máy dự tính sản
xuất bao nhiêu ơ tơ ?


- GV hỏi : Em hiểu 120% kế hoạch
trong bài tốn trên là gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó


hỏi : Em hãy nêu cách tính một số khi
biết 120% của nó là 1590.


<b>2.2 Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


- GV gọi HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm học sinh.


<b>Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm
bài.


- GV chữa bài và cho điểm học sinh.
<b>3. Củng cố dặn dò </b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị .


- HS nghe và tóm tắt bài tốn.


- HS nêu : Coi kế hoạch là 100% thì
phần trăm số ơ tơ sản xuất được là 120%.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.



<i>Bài giải</i>


Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế
hoạch là :


1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
<i>Đáp số :</i> 1325 ơ tơ
- HS nêu : Muốn tìm một số biết 120%
của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân
với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590
chia cho 120 rồi nhân với 100.


- 1 HS đọc đề toán trước lớp. HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>


Trường Vạn Thịnh có số học sinh là :
552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)


<i>Đáp số</i> : 600 học sinh
- HS làm bài vào vở


sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để
chữa bài.



- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.


<i>Bài giải</i>


Tổng số sản phẩm của xưởng may là :
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)


<i>Đáp số</i> : 800 sản phẩm
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<i>*rkn:...</i>


<b>________________________</b>
<b>Luyện từ và câu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>Giúp HS :</i>


- Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho<i>.</i>
<i>-</i>Tự kiểm tra khả năng dùng từ đặt câu của mình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- HS chuẩn bị giấy.


- Bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả viết trên bảng lớp hoặc giấy khổ to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ
đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ :
<i>nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.</i>


- Gọi HS dưới lớp đọc các từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa với các từ trên.


- Nhận xét việc học bài của HS


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<b> Bài 1</b>


- Yêu cầu HS lấy giấy để làm bài.
- Gợi ý HS :


+ Bài 1a : Xếp các tiếng vào nhóm
đồng nghĩa, mỗi nhóm một dịng.



+ Bài 1b : Diền từ thích hợp vào chỗ
trống.


- Trong thời gian HS làm bài. GV ghi
cách cho điểm lên bảng.


+ Bài 1a : Mỗi nhóm đồng nghĩa đúng : 1
điểm.


+ Bài 1b : Mỗi tiếng đúng : 1 điểm.
- Yêu cầu HS đổi bài, chấm chéo, sau
đó nộp lại cho GV.


- Nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm
từ của HS.


- Kết luận lời giải đúng.
Đáp án :


1a, <i>đỏ - điều - son</i>
<i> Trắng - bạch</i>
<i> xanh - biếc - lục</i>
<i> hồng - đào</i>
<i><b>Bài 2</b></i>


- mỗi HS đặt 2 câu, một câu có từ trái
nghĩa, một câu có từ đồng nghĩa với các
từ mình chọn.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.


- Nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.


- Làm độc lập.


- Chấm bài cho nhau.


- Chữa bài nếu sai :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Gọi HS đọc bài văn.


- Giảng : Nhà văn Phạm Hổ bàn với
chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả.
Đó là :


+ <i>Trong văn miêu tả người ta hay so</i>
<i>sánh.</i> Em hãy đọc ví dụ về nhận định này
trong đoạn văn.


+ <i>So sánh thường kèm theo nhân hóa.</i>
<i>Người ta có thể so sánh, so sánh để tả bề</i>
<i>ngồi, để tả tâm trạng. </i>Em hãy lấy ví dụ
về nhận định này.


<i>+ Trong quan sát để miêu tả, người ta</i>
<i>phải tìm ra cái mới, cái riêng. Khơng có</i>
<i>cái mới, cái riêng thì khơng có văn học.</i>
<i>Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu tự</i>
<i>quan sát. Rồi đến cái riêng trong tình</i>
<i>cảm, trong tư tưởng. </i>Em hãy lấy ví dụ về


nhận định này.


Bài 3


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm mà làm bài vào giấy khổ
to dán bài lên bảng. GV và HS cả lớp
nhận xét, sửa chữa để có câu hay.


Kết luận :


<b>3. Củng cố - dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ , thành
ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm được, hoàn
thành đoạn văn.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
từng đoạn của bài văn, xem mỗi lần
xuống dịng là một đoạn. (2 lượt).


Ví dụ :


<i>+Trông anh ta như một con gấu.</i>


<i>+ Trái đất như một giọt nướcmặt trước</i>
<i>không trung.</i>



<i>+ Con lợn béo như một quả sim chín...</i>
- Ví dụ :


<i>+ Con gà trống bước đi như một ơng</i>
<i>tướng.</i>


<i>+ Dịng sông chảy lặng tờ như đang</i>
<i>mải nhớ về một con đò năm xưa ...</i>


- Ví dụ :


<i>+ Huy-gơ thấy bầu trời đầy sao giống</i>
<i>như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt</i>
<i>đã bỏ quên một cái liềm con là vành</i>
<i>trăng non.</i>


<i>+ Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi</i>
<i>sao như những giọt nước mắt của những</i>
<i>người da đen.</i>


<i>+ Ga-ga-rin thì lại thấy những vì sao là</i>
<i>những hạt giống mới của loài người vừa</i>
<i>gieo vào vũ trụ.</i>


- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp cùng theo
dõi.


- Mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm bài
vào giấy khổ to.



+ Ví dụ một số câu có thể đặt :


- Dịng sơng hồng như một dải lụa đào
vắt ngang thành phố.


- Bé Nga có đơi mắt trịn xoe, đen láy
trơng đến là đáng yêu.


- Nó lê từng bước chậm chạp như một
kẻ mất hồn.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


*RKN:...
________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>Giúp HS :</i>


- Ôn lại các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm :
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.


+ Tính một số phần trăm của một số.


+ Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán
này chúng ta làm một số bài toán luyện
tập về tỉ số phần trăm.


<b>2.2 Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


- GV gọi HS đọc bài tốn .


- GV hỏi : Nêu cách tính tỉ số phần trăm
của hai số 37 và 42.


- GV yêu cầu HS làm bài.


<b>Bài 2</b>



- GV gọi HS đọc đề bài tốn.


- Muốn tìm 30% của 97 ta làm thế nào ?
GV yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HSA
cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.


- HS nêu : Tính thương của 37 : 42 sau
đó nhan thương với 100 và viết kí hiệu %
vào bên phải số đó.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>
Tỉ số phần trăm của 37 và 42


37 : 24 = 0,8809...
0,8809 = 8809%


Tỉ số phần trăm của anh Ba và số sản
phẩm của tổ là :



126 : 1200 = 0,105
0,105 = 105%


<i>Đáp số :</i> 8809%
105%
- 1 HS nhận xét


- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề toán trong SGK.


- HS : Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97
nhân với 30 rồi chia cho 100.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3</b>


- GV gọi HS đọc đề bài tốn.


- GV : Hãy nêu cách tìm một số biết
30% của nó là 72.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3 Củng cố dặn dò </b>



- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị .


<i>Bài giải</i>
a, 30% của 97 là


97 x 30 : 100 = 29,1


b,Số tiền lãi của cửa hàng là :


6 000 000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng)
<i>Đáp số : a,29,1</i>


<i>b, 900 000</i>
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề toán trong SGK.


- HS nêu : ta lấy 72 nhân với 100 và
chia cho 30.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>
a, Số đó là :


72 x 100 : 30 = 240


<i>Đáp số :</i> a, 240


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sữa lại cho đúng.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.


*RKN:...
._____________________________


<b>Tập làm văn</b>


<b>LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Phân biệt được sự giống, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản
cuộc họp với biên bản phụ việc.


- Lập được biên bản về một vụ việc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động
của một em bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>:


<b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i>Bài 1</i>


<i>- </i>Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời
câu hỏi của bài.


- Yêu cầu HS phát biểu. GV ghi nhanh
lên bảng ý kiến của HS.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cho
cả lớp nghe.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
trả lời câu hỏi


- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung ý
kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.


<i><b>Sự giống nhau</b></i> <i><b>Sự khác nhau</b></i>



<i>- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.</i>
<i>- Phần mở đầu : Có tên biên bản, có</i>
<i>Quốc hiệu, tiêu ngữ.</i>


<i>- Phần chính : Cùng có ghi :</i>
<i>+ Thời gian.</i>


<i>+ Địa điểm.</i>


<i>+ Thành phần có mặt.</i>
<i>+ Nội dung sự việc.</i>


<i>- Phần kết : Cùng có ghi :</i>
<i>+ Ghi tên.</i>


<i>+ Chữ kí của người có trách nhiệm.</i>


<i>- Biên bản cuộc họp có : Báo cáo, phát</i>
<i>biểu.</i>


<i>- Biên bản một vụ việc có : Lời khai của</i>
<i>những người có mặt.</i>


<b>Bài 2 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài
tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS :


Dựa vào <i>Biên bản về việc mèo Vằn ăn</i>
<i>hối hộ của nhà Chuột </i>và phần <i>gợi ý</i> trong
SGK để làm bài.


- Gọi HS viết vào giấy dán bài lên bảng,
HS cùng GV nhận xét, bổ sung ý kiến.


- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của
mình.


- Nhận xét, cho điểm cho HS viết đạt
yêu cầu.


* Ví dụ về biên bản :


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
trước lớp.


- 1 HS làm vào giấy khổ to, HS cả lớp
làm vào vở.


- 1 HS báo cáo biên bản của mình, HS
cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.


- 3 HS dưới lớp đọc bài làm của mình.


<b>CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>



<i>Điện Biên, ngày 10 tháng 12 năm 2010</i>


<b>BIÊN BẢN VỀ VIỆC BỆNH NHÂN TRỐN BỆNH</b>


Hôm nay, vào hồi 7 giờ sáng ngày 14 tháng 12 năm 2006 chúng tôi gồm những
người sau đây lập biên bản về việc bệnh nhân Lò Văn Ún trốn viện.


+ Bác sĩ : Nguyễn Minh Đức - Trưởng ca trực.
+ BS : Nguyễn Hoàng Long


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hai bệnh nhân nằm cùng phòng 205 với bệnh nhân Lò Văn Ún, Sùng A Chính, Nơng
Văn Thành.


Sau đây là tồn bộ sự việc:


1. Bệnh nhân : Lò Văn Ún ; 70 tuổi đang nằm chờ mổ sỏi thận.
2. Lời khai của bác sĩ Đức :


Vào lúc 22 giờ đêm ngày 13 tháng 12 năm 2006, tơi đến phịng 205 để khám cho
bệnh nhân lần cuối thì phát hiện cụ Ún khơng có trong phịng. Anh Chính và anh
Thành nói là cụ Ún đi vệ sinh từ lúc khoảng 16 giờ chưa thấy về.


3. Lời khai của y tá Hồng :


Tôi tiêm cho cụ Ún lúc 15 giờ 30 phút. Cụ vẫn bình thường nhưng tâm lí hơi lo sợ.
4. Lời khai của bệnh nhân cùng phịng :


Lúc 16 giờ chúng tơi thấy cụ bảo đi vệ sinh. Không thấy cụ về chúng tôi cứ nghĩ cụ
đi dạo đâu đó nên đi ngủ.



5. Lúc 22 giờ 30 phút, các bác sĩ, y tá kiểm tra đồ đạc của cụ Ún thì thấy trống
khơng. Tìm hết trong khn viên bệnh viện mà khơng thấy cụ. Chúng tơi dự đốn cụ
Ún lần đầu tiên đi bệnh viện, rất sợ phải mổ nên đã trốn viện về nhà.


Đề nghị lãnh đạo viện có biện pháp khẩn cấp tìm cụ Ún, đưa cụ về bệnh viện để mổ
sỏi mật. Nếu khơng sẽ nguy hiểm đến tính mạng.


<i><b>Đại diện bác sĩ, y tá</b></i>
<i><b>Nguyễn Minh Đức</b></i>


<i><b>Đại diện các bệnh nhân cùng phịng</b></i>
<i><b>Sùng A Chính</b></i>


<b>3. Củng cố - dặn dị</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành biên biên
bản và chuẩn bị bài sau.


*RKN:...
___________________________


<b>Kể chuyện: </b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<b>I . MỤC TIÊU</b>


-Tìm và kể lại được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Biết sắp xếp các tình tiết trong truyện theo một trình tự hợp lí.



- Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.


- Nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.


- Lời kể tự nhiên sinh động, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ điệu bộ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS kể lại một câu chuyện em đã
được nghe hoặc được đọc về những
người đã góp sức mình chống lại đói
nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân
dân.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>2. Dạy - học bài mới</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Hướng dẫn kể chuyện</b></i>
<i>a) Tìm hiểu đề bài</i>


- Gọi HS đọc đề bài



- GV phân tích đề bài dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ ngữ:<i> một buổi sum</i>
<i>họp đầm ấm trong gia đình.</i>


- Đề yêu cầu gì ?


- Gợi ý : Em cần kể chuyện về một buổi
sum họp đầm ấm ở một gia đình mà khi
sự việc sảy ra, em là người tận mắt chứng
kiến hoặc em cũng tham gia vào buổi
sum họp đó.


- Yêu cầu HS đọc phần <i>Gợi ý</i> trong
SGK


- Hỏi : <i>Em định kể một câu chuyện về</i>
<i>một buổi sum họp nào ? Hãy giới thiệu</i>
<i>cho các bạn cùng nghe.</i>


<i>b, Kể trong nhóm</i>


- HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS,
yêu cầu các em kể câu chuyện của mình
trong nhóm và nói lên suy nghĩ của mình
về buổi sum họp đó.


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.



- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện. HS
dưới lớp theo dõi.


- Nhận xét.


- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Theo dõi.


- HS : đề yêu cầu kể về một buổi sum
họp đầm ấm trong gia đình.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 3 HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu
chuyện mình sẽ kể. Ví dụ :


+ Gia đình tơi sống rất hạnh phúc. Tôi
sẽ kể về buổi sum họp đầm ấm vào buổi
chiều thứ sáu vừa qua khi bố tôi đi công
tác về.


+ Tô kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của
gia đình tơi nhân dịp kỉ niêm 10 ngày
cưới của bố mẹ tôi.


+ Hàng năm, cứ vào chiều 29 hoặc 30
tết, con cháu lại tập trung ở nhà ông bà
nội để ăn tất niên. Tôi xin kể về cuộc họp


mặt đầm ấm của đại gia đình tơi cho mọi
người nghe.


+ Tôi xin kể về buổi sinh hoạt đầm ấm
của gia đình tơi khi em cu tí vừa đầy
tháng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Nêu được lời nói, việc làm của từng
người trong buổi sum họp.


+ Lời nói việc làm của từng nhân vật
thể hiện sự quan tâm, yêu thương đến
nhau.


+ Em làm gì trong buổi sum họp đó ?
+ Việc làm của em có ý nghĩa gì ?


+ Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp
đó?


<i>c, Kể trước lớp</i>


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
<b>3. Củng cố - dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà


các em đã được nghe, được đọc nói về
những người biết sống đẹp, biêt mang lại
niềm vui, hạnh phúc cho những người
xung quanh.


- 5 đến 7 HS thi kể chuyện của mình
trên lớp.


- Nhận xét


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<i>*RKN:...</i>


<b>____________________________________</b>


<b>Khoa học: </b>


<b>TƠ SỢI</b>


<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>Giúp học sinh</b>


<b>- </b>Kể tên một số loại vải thường dùng để may chăn, màn, quần, áo.
<b>- </b>Biết được một số công đoạn để làm ra tơ sợi tự nhiên.


<b>- </b>Làm thí nghiệm để biết một số đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân
tạo.



<b>*Biết được một số đặc điểm chính của tơ sợi từ đó có ý thức BVMT </b>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


<b>- </b>Học sinh chuẩn bị các bài mẫu.


<b>- </b>GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm đủ dùng theo nhóm (đủ dùng theo nhóm).
<b>- </b>Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), bút dạ phiếu to.


<b>- </b>Hình minh hoạ trang 66 SGK.


<b>III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
-Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng


trả lời câu hỏi về nội dung bài trước sau
đó nhận xét và cho điểm từng học sinh.


-2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các
câu hỏi sau:


+) HS 1: chất dẻo được làm ra từ vật
liệu nào? nó có tính chất gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-u cầu học sinh kể một số loại vải
dùng để may chăn, màn, quần áo cho em
để mang tới lớp.



- Giới thiệu: Tất cả các mẫu vải các em
đã sưu tầm đều được dệt từ các loại tơ
sợi. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có
những hiểu biết cơ bản về nguồn gốc, đặc
điểm và công dụng của sợi tơ.


thế những vật liệu nào để chế tạo ra các
sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại
sao?


-5-7 em HS tiếp nối nhau giới thiệu.
Ví dụ:


+) Vải bông (cô-tông)


+) Vải pha ni lông, vải tơ tằm, vải thô,
vải lụa Hà Đông, vải sợi bông, vải sợi
len, vải sợi lanh,vải màn….


-Lắng nghe.


<b>Hoạt động 1: NGUỒN GỐC CỦA CÁC LOẠI SỢI TƠ</b>
-Tổ chức cho học sinh hoạt động theo


cặp: Yêu cầu học sinh quan sát hình minh
hoạ trang 66 SGk và cho bíêt những hình
nào liên quan đến sợi đay. Những hình
nào liên quan đến sợi tơ tằm, sợi bông.



- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.


+ Hình 1: Phơi đay, đây là một trong
những công đoạn để làm ra sợi đay,
người ta bóc lấy vỏ của cây đay, đem
ngâm nước, rũ sạch lớp vỏ ngoài sẽ được
tơ sợi trắng dùng để làm ra sợi đay.


+ Hình 2: Cán bông, đây là 1 trong
những công đoạn làm ra sợi bông, quả
bông đã đến lúc thu hoạch, người ta cho
vào cán lấy bơng.


+ Hình 3: kéo tơ, đây là những công
đoạn làm ra sợi tơ tằm. con tằm ăn lá dâu,
nhả tơ thành kén, người ta quay kéo tằm
thành sợi tơ.


- Hỏi: Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi
lanh loại nào có nguồn gốc từ thực vật,
loại nào có nguồn gốc từ động vật?


-Kết luận: Có nhiều loại sợi tơ khác
nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau.
Sợi bông, sợi lanh, sợi đay, sợi tơ tằm gọi
chung là sợi tơ tự nhiên, sợi tự nhiên có
nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.
Ngồi những tơ sợi tự nhiên cịn có sợi ni
lông được tổng hợp nhân tạo từ cơng
nghệ hố học, cịn gọi là tơ sợi nhân tạo,


hai loại tơ sợi này có đặc điểm gì? các em
cùng làm thí nghiệm để biết.


-2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi ý
kiến, thảo luận.


-3 HS nối tiếp nhau nói về từng hình.
+) Hình 1: Phơi đay có liên quan đến
việc làm sợi đay.


+) Hình 2: Cán bơng có liên quan đến
việc làm sợi bơng.


+) Hình 3: Kéo tơ có liên quan đến việc
làm ra tơ tằm.


+) Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có
nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn
gốc từ động vật.


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo
tổ như sau:


- Phát cho mỗi tổ 1 bộ đồ dùng học tập
bao gồm:


- Phiếu bài tập.



- Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông
(sợi đay, sợi lanh, sợi tơ tằm, sợi len); sợi
nilông.


- Diêm.
- Bát nước.


Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
+) Thí nghiệm 1:


nhúng từng miếng vải vào bát nước,
quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi
nhấc miếng vải ra khởi bát nước.


+) Thí nghiệm 2:


lần lượt đốt từng loại vải trên, quan sát
hiện tượng và ghhi lại kết quả.


-Gọi một nhóm học sinh lên trình bày
thí nghiệm, yêu cầu nhóm khác bổ sung
(nếu có).


-Nhận xét, khen ngợi học sinh làm thí
nghiệm trung thực, biết tổng hợp kiến
thức và ghi chép khoa học.


- Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong
tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng,
hướng dẫn của GV.



- 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS
khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện
tượng để thư kí ghi vào phiếu.


- 1 nhóm ghi phiếu thảo luận lên bảng,2
nhóm học sinh cùng lên bảng ttrình bày
kết quả thí nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ
sung ý kiến và đi đến thống nhất như sau


PHIẾU HỌC TẬP


<b>Bài: Tơ sợi</b>
<b>Tổ:...</b>
<b>Loại sợi tơ</b>


<b>Thí nghiệm</b>


<b>Đặc điểm chính</b>
Khi đốt


lên


Khi nhúng
nước


1. Tơ sợi tự
nhiên


-Sợi bơng



- có mùi
khét.
- tạo
thành tàn
tro


thấm nước vải bông thấm nước, có thể rất mỏng,
nhẹ như vải màn hoặc có thể dày
dùng để làm lều, bạt, buồm.


-Sợi đay -có mùi
khét.
-tạo
thành tàn
tro


thấm nước thấm nước, bền, dùng để làm vải
buồm, vải đệm ghế, vải lều bạt, có
thể nén với giấy và chất dẻo có thể
làm ván ép…


-Tơ tằm - có mùi
khét.
- tạo
thành tàn
tro.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

2. Tơ sợi nhân
tạo (nilơng)



-Khơng
có mùi
khét.
-Sợi sun
lại.


không thấm
nứơc


không thấm nước, dai, mềm, không
nhàu. được dùng trong y tế, làm bàn
trải, dây câu cá, đai lưng an tồn, một
số chi tiết của máy móc….


- Gọi học sinh đọc lại thông tin trang
67 SGK.


- Kết luận: Tư sợi là nguyên liệu chính
của nghành dệt may và một số nghành
công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có
nhiều ứng dụng trong nghành công
nghiệp nhẹ. Quần áo may bằng sợi bơng
thống về mùa hè và ấm mùa đông. Vải
lụa tơ tằm và một trong những mặt hàng
cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấp khi trời lạnh
và mát mẻ khi trời nóng. Vải ni lông
khô nhanh, không thấm nước, không
nhàu, dai, bền, sợi nilông được dùng
trong y tế, lành các ống để thay thế mạch


máu bị tổn thương, làm bàn chải, dây
câu cá, đai lưng an tồn, một số chi tiết
cùa máy móc…


-1 số HS đọc thành tiếng trước lớp. HS
cả lớp đọc thầm trong SGK.


<b>HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC</b>


<b>?Em đã làm gì để bảo vệ các đồ dùng có nguồn gốc từ tơ sợi?</b>
+) Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số tơ sợi tự nhiên?
+) Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?


- Nhận xét tiết học, khen ngợi học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn học sinh về nhà đọc kĩ phần thông tin vè tơ sợi và chuẩn bị bài sau.


<b>Sinh hoạt:</b>


<b>NHẬN XÉT TUẦN 16</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm của tuần qua và đề ra phương hướng hoạt
động cho tuần tới.


<b>II/ NỘI DUNG:</b>
<b>1. Cán sự nhận xét.</b>
<b>2. Giáo viên nhận xét:</b>
<b>A, Ưu điểm: </b>


- Đi học đều, đứng giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ đúng lịch, mặc đồng phục đúng


quy định.


- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.


- Học và làm bài trước khi đến lớp, trong giờ hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Một số em còn đi học muộn, trong giờ sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc,
mặc đồng phục chưa gọn gàng.


- Vệ sinh chung chưa sạch, đặc biệt là khi đi vệ sinh nhiều em quên không khố vịi
nước lại.


- Về nhà nhiều em khơng chịu học thuộc bài ở nhà, không làm bài tập trước khi đến
lớp, qn đồ dùng, trong giờ học cịn nói chuyện riêng và làm việc riêng như: Hoàn,
Trần Sơn, Dương Sơn, Hoàng,


<b>III/ PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI.</b>


- Phát huy ưu điểm.
- Khắc phục tồn tại.


</div>

<!--links-->

×