Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

giao an tin hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.07 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>hương I </b>

<b>MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC</b>


<b>Tiết 1 </b>

<b> Bài 1. Tin học là một nghành khoa học</b>

<b>.</b>


Ngày soạn:13/8/2010 ; Ngày giảng:16/8/2010


<b>I. Mục tiêu</b>
Kiến thức.


. Biết tin học là một ngành khoa học có đối tượng, nội dung và phương pháp
nghiên cứu riêng. Biêt máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.


. Biết sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.
. Biết đặc trưng ưu việt của máy tính.


. Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động
của đời sống.


II.Phương pháp, phương tiện dạy học
-phương pháp: thuyết trình, vấn đáp.


- Phương tiện dạy học: GV: SGK, SGV, Giáo án...


HS: SGK, vở, bút, dọc trước bài.
<b>II. Nội dung .</b>


. n Ổ định:


<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>1, Sự hình thành và phát triển của nghành</b>
<b>tin học.</b>



- Tin học là một ngành khoa học mới hình
thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ
và động lực cho sự phát triển đó là do nhu
cầu khai thác tài ngun thơng tin của con
người.


- Tin học dần hình thành và phát triển trở
thành một nghành khoa học độc lập, với nội
dung, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
mang đặc thù riêng.


<b>2. Đặc tính và vai trị của máy tính điện</b>
<b>tử.</b>


*, Vai trò:


- Ban đầu máy tinh ra đời chỉ với mục
đích tinh tốn đơn thuần, dần dần nó khơng
ngừng được cải tiến và hỗ trợ rất nhiều cho
con người trong các lĩnh vực khác nhau.
- Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở
khắp nơi, chung hỗ trợ hoặc thay thế hoàn
toàn cho con người.


-GV: dẫn dắt vấn đề


<b>Câu hỏi: Hãy kể tên những nghành</b>
<b>trong thực tế có dùng đến sự trợ</b>
<b>giúp của tin học?</b>



<b>HS:Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV.</b>


Trong vài thập niên gần đây sự phát
triển như vũ bão của tin học đã đem lại
cho loài người một kỷ nguyên mới
“kỷ nguyên CNTT” với những sáng
tạo mang tinh vượt bậc đã giúp đỡ rất
lớn cho con người trong cuộc sống
hiện đại.




<i>Tại sao nó lại phát triển nhanh và</i>
<i>mang lại nhiều lợi ích đến thế?</i>


<b>-hs: Suy nghĩ, trả lời</b>


-GV:Nhận xét, giải thích thêm


Vd: Lấy ví dụ cụ thể về những đặc tính
của máy tính.


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

*, Một số đặc tính giúp máy tính trở thành
công cụ hiện đại và không thể thiếu trong
cuộc sống của chúng ta.


- MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt


mỏi.


- Tốc độ sử lý thông tin nhanh.
- Độ chính xác cao.


- MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn
trong một khoảng không gian hạn chế.


- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và
phổ biến.


<b>3. Thuật ngữ “Tin học”.</b>
Tiếng Pháp: Informatique.
Anh: Informactics


Mỹ: Computer Science( Khoa học
máy tính).


*, Khái niệm về tin học.


- Tin học là một nghành khoa học dựa trên
máy tính điện tử.


- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung
của thơng tin.


- Nghiên cứu các quy luật, phương pháp thu
thập, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng
của nó trong đời sống xã hội.





Hãy cho biết Tin học là gì?
<b>HS:Trả lời câu hỏi.</b>


Tóm tắt lại ý chính.


<b>IV. Củng cố, dặn dị</b>
- Đăc tính của máy tính.


. MT có thể làm việc 24/24 giờ mà khơng mệt mỏi.
. Tốc độ sử lý thơng tin nhanh.


. Độ chính xác cao.


. Lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một khoảng không gian hạn chế.
. Liên kết với nhau thành mạng và có thể chia sẻ dữ liệu.


. MT ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

. Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng.


. Bước đầu mã hố được thơng tin đơn giản thành dãy bít.
II.Phương pháp, phương tiện dạy học


-phương pháp: thuyết trình, vấn đáp.


- Phương tiện dạy học: GV: SGK, SGV, Giáo án...



HS: SGK, vở, bút, đọc trước bài.
<b>III. Nội dung .</b>


. Ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>1. Khái niệm thông tin và dữ liệu. </b>


*, Thông tin: Thông tin của một thực thể là
những hiểu biết có thể có được về thực thể
đó.


Chính xác hơn: Thơng tin là sự phản ánh các
hiện tượng, sự vật của thế giới khách quan
và các hoạt động của con người trong đời
sống xã hội.


Vd:....


*, Dữ liệu: Là thơng tin được đưa vào máy
tính.


<b>2. Đơn vị đo thông tin.</b>


Bit( Binary Digital-số nhị phân) là đơn vị
nhỏ nhất để đo lượng thông tin.


Vd1:...(tung đồng xu)



Vd2:...(dãy bóng đèn)


Ngồi ra người ta cịn dùng các đơn vị cơ
bản khác để đo thông tin.


1Byte( 1B)=8Bit


1 KB( KiloByte)=1024B.


Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu
biết về một thực thể nào đó càng
nhiều thì những suy đốn về thực thể
đó càng chính xác.


Vd:....


<b>Đó là thơng tin. Vậy thơng tin là gì?</b>
Vd:...


<b>HS: Trả lời câu hỏi</b>


( thơng tin của một thực thể qua các
ví dụ đã được minh hoạ).


<b>HS: lấy vài vd khác.</b>


Những thơng tin đó con người có
được là nhờ vào quan sát, số liệu, tín
hiệu,... Nhưng đối với máy tính
chúng có được những thơng tin đó là


nhờ đâu? Đó là nhờ thơng tin được
đưa vào máy tính.


<b>Muốn máy tính nhân biết được một</b>
sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó
đầy đủ thơng tin về đối tượng này. Có
những thông tin ở một trong hai trạng
thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy
người ta nghĩ ra đơn vị Bit để biểu
diễn thơng tin trong máy tính.


Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác
định chắc chắn một sự kiện có hai
trạng thái và khả năng xuất hiện của
hai trạng thái đó như nhau. Người ta
dùng hai con số 0 và 1 trong hệ nhị
phân với khả năng sử dụng hai con số
đó là như nhau để quy ước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá họ và tên của bạn? (Phụ lục 2 - SGK).
Đọc trước phần tiếp theo của bài này. Làm các bài tập trong sách BT.
V.Rút kinh nghiệm


...
...
...

<b>Tiết 3 </b>

<b>Thông tin và dữ liệu( tiếp).</b>




Ngày soạn:19/8/ 2010; Ngày giảng:23/8/ 2010.
<b>I.Mục Tiêu: Như tiết 1</b>


<b>II.Phương pháp và phương tiện dạy học: như tiết 1.</b>
<b>III. Nội dung.</b>


. Ổn định:


. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa thông tin, dữ liệu? Cho biết một số đơn vị đo
lượng thông tin thường dùng?


. B i gi ng:à ả


<b>Nội dung bài giảng</b>


<b>4. Mã hoá thơng tin trong máy tính.</b>


Thơng tin muốn máy tính sử lý được cần
chuyển hố, biến đổi thông tin thành một
dãy bit. Cách làm như vậy gọi là mã hố
<i>thơng tin.</i>


Vd:( trên)


- Để mã hoá văn bản dùng bảng mã
ASCII( American Standard Code for
Information Interchange) gồm 256 ký tự
được đánh số từ 0-255, số hiệu này được
gọi là mã ASCII thập phân của kí tự.



Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là
mã ASCII nhị phân của kí tự.


Vd: Kí tự A.


mã thập phân là 65


mã nhị phân là 01000001


<b>. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính.</b>
Có hai kiểu:


<b>a, Thông tin loại số:</b>


- Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong tin học.
Hệ đếm là những là tập hợp các ký hiệu
<i>và quy tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu</i>
<i>diễn và xác định giá trị các số.</i>


- Có hệ đếm khơng phụ thuộc vào vị trí và


<b>Hoạt động của GV và HS</b>


Thông tin là một khái niệm trừu
tượng mà máy tính khơng thể xử lý
trực tiếp được, nó phải được chuyển
đổi thành các ký hiệu mà máy có thể
hiểu và sử lý. Việc chuyển đổi đó gọi
là mã hố thơng tin.



Mỗi văn bản bao gồm các kí tự
thường và hoa, các chữ số, các dấu
phép tốn và các kí hiệu đặc biệt. Để
mã hố thơng tin dạng văn bản như
trên người ta dùng hệ thống bảng mã
ASCII .


Bộ mã ASCII chỉ mã hoá được
256(=28<sub>) ký tự,.Bởi vậy người ta xây</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Vd: Hệ đếm La mã( khơng phụ thuộc vào vị
trí)


I=1, V=5, X=10, L=50, C=100, D=500,
M=1000.


Hệ thập phân, nhị phân, hexa( phụ thuộc
vào vị trí)- cụ thể...


- Nếu một số N trong hệ đếm cơ số b có
biểu diễn:


N=dmdm-1dm-2...dm1dm0,d-1d-2...d-n


thì giá trị của nó là:


N=dmbmbdm-1bm-1...+d0b0+d-1b-1+...+d-mb-m


Vd:...



Chú ý: Khi cần phân biệt số đó được biểu
diễn ở hệ đếm nào thì viết cơ số làm chỉ số
dưới của số đó.


<b>Các hệ đếm dùng trong tin học:</b>


+ Hệ nhị phân( hệ cơ số 2): là hệ chỉ dùng
hai số 0 và 1.


Vd: 01000001
giá trị=...


+ Hệ thập phân( hệ cơ số 10): 0,...,9.
+ Hệ Hexa( hệ cơ số 16): 0,...,9, A, B,...,F.
- Cách biểu diễn số nguyên:


Biểu diễn số nguyên với bằng 1 byte như
sau:


các bit cao các bit thấp
- Biểu diễn số thực:


Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới
dạng:


±M*10±K<sub>( dạng dấu phảy động)</sub>


0,1≤M≤1


M: Phần định trị.



K: Phần bậc( số ngun khơng âm).


Đưa ra ví dụ


N=23443,345; b=6
<b>HS: Tính giá trị của N?</b>





Tuỳ độ lớn của số nguyên ta có thể
lấy 1 byte, 2 byte, 4 byte,... để diễn số
nguyên.


Máy tính sẽ lưu thông tin gồm: dấu
của số, phần định trị, dấu của phần
bậc và bậc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>vào máy tính, chúng đều được biến đổi về</i>
<i>dạng chung-dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị</i>
<i>phân của thơng tin mà nó biểu diễn.”</i>


<b>IV. Củng cố, dặn dị</b>


- Thơng tin và đơn vị đo thơng tin.


- Cách biểu diễn thơng tin trong máy tính.
. Loại số:



. Loại phi số.


Đọc nội dung bài thực hành 1. Hoàn thành bài tập trong SBT của bài 3.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<b>Tiết 4</b>

Bài tập và thực hành



<b>Làm quen với thơng tin và mã hố</b>


Ngày soạn:22/8/ 2010; Ngày giảng:25/8/2010.


<b>I . Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức:


- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
2. Kỹ năng:


- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu ký tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.


II.Phương pháp, phương tiện dạy học
-phương pháp: thuyết trình, vấn đáp.


- Phương tiện dạy học: GV: SGK, SGV, Giáo án...


HS: SGK, vở, bút, chuẩn bị trước bài.
<b>III. Nội dung.</b>



. Ổn định lớp.


. Kiểm tra: Nêu ngun lý mã hố thơng tin?


. N i dung. ộ


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>Tin học, máy tính</b>


a, Hãy chọn những khẳng định đúng trong các
khẳng định sau:


(A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn con
người trong lĩnh vực tính tốn;


(B) Học tin học là học sử dụng máy tính;


(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người;


- Nhắc lại những kiến thức liên quan.
- Gợi ý


<b>HS:</b> - Đọc lại lý thuyết trong SGK.
- Thảo lụân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b, Trong những khẳng định sau khẳng định nào
là đúng:



(A) 1KB = 1000 byte
(B) 1KB = 1024 byte
(C) 1KB = 100000 byte


c, Có 10 HS xếp thành hàng ngang để chụp ảnh.
Hãy dùng 10 bit để biểu diễn thơng tin cho biết
vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.


<b>Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải</b>
<b>mã.</b>


a, Chuyển các xâu ký tự sau thành dạng mã nhị
phân: ”VN”, “Tin”.


b, Dãy bit “ 01001101 11000100 10001101”
tương ứng là mã ASCII của xâu ký tự nào?


Hướng dẫn HS sử dụng bảng mã
ASCII.


<b>HS:-</b> Đọc lại lý thuyết trong SGK.
- Sử dụng bảng mã ASCII( Phụ lục 1).
- Thảo lụân.


- Lên bảng viết kết quả.


<b>Biều diễn số nguyên và số thực</b>


a, Để mã hoá số nguyên -72 cần dùng ít nhất
bao nhiêu byte?



b, Viết số thực sau dưới dạng dấu phẩy động:
11005; 23,453; 0,0000878


HS: - Đọc lại lý thuyết trong SGK.
- Thảo lụân.


- Lên bảng viết kết quả.


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


- về chuẩn bị trước bài 3.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<b>Tiết 5</b>

<b>Giới thiệu về máy tính.</b>



Ngày soạn:27/8/2010; Ngày giảng:30/8/2010
<b>I. Mục Tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.


- Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Kỹ năng:



- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
II.Phương pháp, phương tiện dạy học


-phương pháp: thuyết trình, vấn đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV: Phan ThÞ Minh H
1. Khái niệm về hệ thống thông tin.


Hệ thống thông tin gồm 3 phần:
- Phần cứng.


- Phần mềm.


- Sự quản lý và điều khiển của con người.


*, Hệ thống tin học là phương tiện dựa trên
máy tính dùng để thực hiện các thao tác:
nhận thông tin, xử lí thơng tin, lưu trữ thơng
tin và đưa thơng tin ra.


<b>2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.</b>
*, Gồm những bộ phận chính sau:


- Bộ xử lý trung tâm(CPU: Central
Processing Unit).


- Bộ nhớ trong( Main Memory).
- Bộ nhớ ngoài( Secondary memory)
- Thiết bị vào( Input Device)



- Thiết bị ra( Output Device).


Chúng ta đã được biết về thơng tin
và mã hố thơng tin trong máy tính.
Hơm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu
về các thành phần trong máy tính.
Hãy cho biết máy tính có những
<b>thiết bị nào?</b>


<b>HS: Trả lời câu hỏi</b>
Hs khác bổ sung.


Thống kê lại các thành phần chính
trong máy tính.


Hệ thống tin học có các thành
phần:


- Phần cứng: Toàn bộ các thiết bị liên
quan: màn hình, chuột, CPU,...


- Phần mềm: Chương trình tiện ích:
Word, Exel,...


- Sự quản lý và điều khiển của con
người: Con người làm việc và sử
dụng máy tính cho mục đích cơng
việc của mình.


<b> Trong 3 thành phần nào là</b>


<b>quan trọng nhất?</b>


<b>HS: Trả lời câu hỏi.</b>


<b> Thành phần nào cũng quan trọng</b>
xong thành phần thứ 3 là quan trọng
nhất bởi vì nếu khơng có sự quản lý
và điều khiển của con người thì 2
thành phần cịn lại trở thành vơ dụng.
Tóm lại và đưa ra khái niệm.


( Máy tính mẫu)


<b>Máy tính này bao gồm những bộ</b>
<b>phận nào?</b>


<b>HS: Trả lời câu hỏi.</b>
HS khác bổ xung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>IV. Củng cố, dặn dị</b>
Hồn thiện sơ đồ sau:


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<b>Tiết 6</b>

<b>Giới thiệu về máy tính(Tiếp)</b>




Ngày soạn:30/8/2010; Ngày giảng:1/9/2010.
<b>I.Mục tiêu: Như tiết 1</b>


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học: Như tiết 1</b>
<b>III. Nội dung.</b>


.Ổn định lớp.
.Kiểm tra bài cũ:


Hãy cho biết các thành phần trong hệ thống tin học? Vẽ sơ đồ cấu trúc máy
tính?


.B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>4. Bộ nhớ trong( Main Memory).</b>


<b>Là nơi chương trình được đưa vào để thực</b>
hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử
lý.


ROM(Read only memory)
RAM( Random access memory)


<b>5. Bộ nhớ ngoài( Secondery Memory).</b>
<b>Dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ</b>
cho bộ nhớ trong.


HDD, FDD, CD, Flash,...



<?> Em nào có thể cho cơ biết, bộ nhớ
trong là bộ nhớ như thế nào?


- hs: tham khảo SGK và trả lời
- GV: tóm lại và đưa ra chức năng


của bộ nhớ trong


<?> Bộ nhớ trong gồm máy phần? đặc
điểm của từng phần?


- hs: trả lời.


- GV: phân tích và nhận xét


<?> Em nào có thể cho cơ biết, bộ nhớ
ngoài là bộ nhớ như thế nào?


- hs: tham khảo SGK và trả lời
- GV: tóm lại và đưa ra chức năng


của bộ nhớ ngoài


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>6. Thiết bị vào.( Input Device).</b>
<b>Dùng để đưa thông tin vào máy tính.</b>
Mouse, keyboard, scan, wcam,...


-hs: CD, đĩa cứng, đĩa mềm, USB



<?> Chức năng của thiết bị vào?
-hs: tham khảo SGK và trả lời.
GV: giới thiệu một số thiết bị vào
<b>IV. Củng cố, dặn dị</b>


Hiện nay kích thước thơng thường của đĩa mềm là


A) 3 inch; B) 3,5 inch; C) 5,25 inch; D) 8 inch.
Hãy chọn phương án ghép đúng?


Hoàn thành bài tập trong SBT.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<b>Tiết 7</b>

<b>Giới thiệu về máy tính(T).</b>



Ngày soạn:5/9/2010 ; Ngày giảng:8/9/2010
<b>I.Mục tiêu Như tiết 1</b>


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học Như tiết 1</b>
<b>III. Nội dung.</b>


.Ổn định lớp.


.Kiểm tra bài cũ: Nêu chức năng của bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào?
.Bài giảng.



<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>7. Thiết bị ra( Output Device).</b>
<b>Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.</b>


Monitor, Printer, Projecter, speaker,
headphone,...


<?> để đưa dữ liệu ra ngồi máy tính
ta sử dụng những thiết bị nào?


-hs: trả lời câu hỏi


gv: phân tích và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chương trình là một dãy các lệnh(lệnh là
chỉ dẫn cho máy tính biế thao tác cần thực
hiện. Thông tin của mỗi lệnh gồm:


. Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
. Mã của các thao tác.


. Địa chỉ của các ô nhớ liên quan.


Nguyên lý lưu trữ chương trình: Lệnh được
<i>đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân</i>
<i>để xử lý, lưu trữ như những dữ liệu khác.</i>
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: Việc truy
<i>cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện</i>
<i>thơng qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.</i>


Các nguyên lý này kết hợp với sự mã hoá
TT tạo thành nguyên lý


<b>J. Von Neunmann</b>


lệnh cho trước( chương trình) mà
khơng cần sự tham gia trực tiếp của
con người.


Tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực
hiện 1 lệnh nhưng với tốc độ thực hiện
rất nhanh.


<b>III. Củng cố.</b>


- Các thành phần của hệ thống tin học:
+ Phần cứng;


+ Phần mềm;


+ Sự quản lý và điều khiển của con người;


- Các thành phần chính của máy tính: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài,
thiết bị vào, thiết bị ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 8</b>

<b>Bài tập và thực hành 2( t1)</b>


Ngày soạn:10/9/2010 ; Ngày giảng:13/9/2010.


<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức:



Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác: bàn phím,
chuột , ổ đĩa, cổng usb...


2. kĩ năng:


Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chột..
3. thái độ


nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
<b>II. phương pháp và phương tiện dạy học</b>


-phương pháp: vấn đáp, thực hành
-phương tiện: GV: giáo án, phòng máy


HS: SGK, chuẩn bị trước bài thực hành
<b>III. Nội dung</b>


.Ổn định lớp.


.B i gi ng.à ả


Ngày soạn:12/9/ 2010 ; Ngày giảng15/9/2010
<b>I. Mục tiêu.</b>


1. Kiến thức:


biết cách sử dụng chuột, di chuyển, nháy chuột, nháy đúp, kéo thả chuột.
2. kĩ năng:



Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chột..
3. thái độ


nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
<b>II. phương pháp và phương tiện dạy học</b>


-phương pháp: vấn đáp, thực hành
-phương tiện: GV: giáo án, phòng máy


HS: SGK, chuẩn bị trước bài thực hành
<b>III. Nội dung</b>


.Ổn định lớp.


.B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV – học sinh</b>


<b>1.sử dụng chuột</b>


- di chuyển chuột: thay đổi vị trí của
chột trên màn hình


- nháy chuột: nhấn nút trái chuột rồi
thả tay


- nháy đúp chuột.
- kéo thả chuột


-gv: yêu cầu học sinh gõ một đoạn văn bản


tuỳ ý, sau đó hướng dẫn hs cách sử dụng
chuột.


-hs: làm theo yêu cầu của gv


<?> Muốn di chuyển chuột từ đầu đoạn vb
đến cuối đoạn vb phải làm thế nào?


-hs: trả lời


gv: nhận xét và hướng dẫn các em thực hiện
- hướng dẫn các em thao tác nháy chuột
- hs: thực hành


- hướng dẫn các em thao tác nháy đúp chuột
- hs: thực hành


- gv: hướng dẫn hs tô đen các kí tự đã gõ
bằng cách nhấn và giữ nút trái chuột. di
chuyển con trỏ đến vị trí cần thiết thì thả
ngón tay ra


- hs: nghe giảng, quan sat, thực hành
<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


Đọc kỹ bài 4: Bài toán và thuật toán. Đây là bài khó và là trọng tâm của
chương trình HKI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tiết 10</b>

<b>Bài toán và thuật toán</b>


Ngày soạn:17/9/2010 ; Ngày giảng:20/9/2010.


<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Biết khái niệm bài tốn và thuật tốn, các tính chất của thuật toán.


- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê các bước và bằng sơ đồ khối.
- Hiểu một số thuật tốn thơng dụng.


2. Kỹ năng:


- Xây dựng thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng liệt kê các bước và
bằng sơ đồ khối.


<b>II. Nội dung.</b>
.Ổn định lớp.
.Kiểm tra bài cũ:


.B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>1. Bài toán</b>


- Khái niệm: Bài tốn là những việc mà
con người muốn máy tính thực hiện.


Vi dụ: Giải phương trình, quản lý thơng
tin về HS,... là bài tốn.



Khi máy tính giải bài tốn cần quan tâm
đến 2 yếu tố:


- Input( thơng tin đưa vào máy)
- Output( thông tin muốn lấy từ máy)
Ví dụ 1: Tìm UCLN của hai số M, N.
Input: M, N là 2 số nguyên dương.
Output: UCLN(M, N).


Ví dụ 2: Bài tốn giải phương trình bặc
hai ax2<sub>+bx+c=0</sub>


Input: a, b, c là các số thực.


Output: nghiệm x của phương trình.
Ví dụ 3:


Ví dụ 4:


<b>2. Thuật tốn.</b>


- Khái niệm thuật toán: Là một dãy hữu
hạn các thao tác được xắp xếp theo một
trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện


Trong toán học ta nhắc nhiều đến
khái niệm “ bài toán” và hiểu đó là
những việc mà con người cần phải thực
hiện sao cho từ những dữ kiện ban đầu
phải tìm hay chứng minh một kết quả


nào đó.


Vậy khái niệm “ Bài tốn” trong tin
học có khác gì không?


Đứng trước bài tốn cơng việc đầu
tiên là gì?


<b>HS: Trả lời câu hỏi.</b>


Ta cần đi xác định Input và Output của
bài tốn.


Lớp mở SGK trang 30
( với mỗi ví dụ)


Ghi ví dụ lên bảng
Input?


Output?


<b>HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi</b>


Ghi câu trả lời lên bảng và giải thích
thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

dãy thao tác đó, từ input của bài tốn này
ta nhận được output cân tìm.


- Tác dụng của thuật tốn: Dùng để giải


một bài tốn.


Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số
nguyên.


* Xác định bài toán:


- Input: Số nguyên dương N và dãy N số
nguyên a1,...,aN.


- Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số.
* Ý tưởng: - Khởi tạo giá trị Max = a1.


- Lần lượt i từ 2 đến N, so sánh giá trị số
hạng ai với giá trị Max, nếu ai>Max thì


Max nhận giá trị mới là ai.


* Thuật toán:
- Liệt kê:


B1: Nhập N và dãy a1,...,aN;


B2: Max  <sub>a</sub><sub>1</sub><sub>, i </sub> <sub>2;</sub>


B3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi
kết thúc;


B4:



4.1. Nếu ai>Max thì Max  ai;


4.2. i  <sub>i + 1 rồi quay lại bước 3;</sub>
- Sơ đồ khối:


Vậy thuật tốn là gì?


Giải thích thêm về các khái niệm như:
dãy hữu hạn các lệnh, sắp xếp theo một
trình tự nhất định.


Hãy xác định I/O của bài toán?
<b>HS: Lên bảng viết.</b>


Cách viết thuật toán theo từng bước như
trên gọi là cách liệt kê, còn có cách làm
khác đó là dùng sơ đồ khối.


Xố các ghi chú Đ và S trên sơ đồ, yêu
cầu 1 HS viết lại và giải thích vì sao?
<b>HS: HS ghi lại sơ đồ thuật tốn và hình</b>
dung ra các bước giải của thuật toán
Lên bảng điền lại các ghi chú và giải
thích vì sao lại điền thế?


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>
:2. Kỹ năng:


- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài tốn, các bước tiến hành khi có 1 bài toán.
<b>II. Nội dung.</b>



.Ổn định lớp..Kiểm tra bài cũ: Khái niệm thuật tốn, trình bày thuật tốn UCLN bằng
sơ đồ khối?


.B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


Nhập N và dãy
a<sub>1</sub>,...,a<sub>N</sub>


Max  a


1, i  2;


i  i + 1


i >
N?


a<sub>i</sub>>Ma
x?


<b>Đ</b>


<b>Đ</b>


<b>S</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Mơ phỏng thuật tốn với N=11 và dãy số: 5,


1, 4, 7, 6, 3, 15, 8, 4, 9, 12.


* Các tính chất của thuật tốn:


- Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau
hữu hạn lần thực hiện các thao tác;


- Tính xác định: Sau khi thực hiện một thao
tác thì hoặc là thuật tốn kết thúc hoặc là xác
định đúng một thao tác cần thực hiện tiếp
theo.


- Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc,
ta phải nhận được Output cần tìm.


<b>3. Một số ví dụ về thuật tốn.</b>


Ví dụ 1: Kiểm tra tính


ngun tố của một số nguyên dương.
* Xác định bài toán


- Input: N là một số nguyên dương;


- Output: “ N là số nguyên tố” hoặc “ N không
là số nguyên tố”;


* Ý tưởng:


- Nếu N=1 thì N khơng là số ngun tố;


- Nếu 1 < N < 4 thì N là nguyên tố;


- Nếu N ≥ 4 và khơng có ước số trong phạm vi
từ 2 đến phần nguyên căn bậc hai của N thì N là
số nguyên tố.


* Thuật toán
a) Cách liệt kê


B1: Nhập số nguyên dương N;


B2: Nếu N = 1 thì thơng báo N khơng ngun
tố rồi kết thúc;


B3: Nếu N < 4 thì thơng báo N là nguyên tố
rồi kết thúc;


B4: i <sub> 2;</sub>


B5: Nếu i > [ <i>N</i> ] thì thơng báo N là số


nguyên tố rồi kết thúc;


<b> </b>B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N
không nguyên tố rồi kết thúc;


B7: i  i + 1 rồi quay lại bước 5.
b) Sơ đồ khối: ( SGK trang 37)


Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với N =


29 ( [ 29 ] = 5)


Hãy xác định I/O của bài tốn?


<b>HS: </b>Lên bảng viết.


<b>HS: </b>Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó
lên bảng trình bày thuật toán bằng
phương pháp liệt kê.


Hướng dẫn HS hồn thành thuật tốn.


<b>HS: </b>Một HS khác lên bảng dựa vào
thuật toán bằng phương pháp liệt kê vẽ
sơ đồ khối và trình bày trước lớp.




<b>III. Củng cố, dặn dị</b>


Tính xác định của thuật tốn có nghĩa là:
A) Mục đích của thuật tốn được xác định;


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

C) Khơng thể thực hiện thuật tốn 2 lần với cùng 1 Input mà nhận được Output
khác nhau;


D) Số các bước thực hiện là xác định.
Hãy chọn phương án đúng nhất?


Mơ phỏng việc thực hiện thuật tốn trên với N = 31 và N = 45.


Đọc kỹ ví dụ 2 “Bài toán sắp xếp ”.


Làm các bài tập trong SBT, chuẩn bị phần bài học tiết sau.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<b>Tiết 12</b>

<b>Bài toán và thuật toán(T)</b>



Ngày soạn:23/9/2010 ; Ngày giảng:27/9/2010
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức như tiết 1
2. Kỹ năng:


- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bước tiến hành khi có 1 bài tốn.
<b>II. phương pháp và phương tiện dạy học như tiết 1</b>


<b>III. Nội dung.</b>
.Ổn định lớp.


.Kiểm tra bài cũ: Mơ phỏng thuật tốn của bài tốn “ Kiểm tra tính nguyên tố của
một số nguyên dương” bằng phương pháp liệt kê và bằng sơ đồ khối?


.B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>



<b>Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp</b>


Ta chỉ xét bài toán dạng đơn giản:


Cho dãy A gồm N số nguyên <i>a1, a2,...,aN</i>
<i>Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở</i>
<i>thành dãy khơng giảm.</i>


Thuật tốn sắp xếp bằng tráo đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn
số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. Lặp
lại quá trình này cho đến khi khơng có
sự đổi chỗ nào xảy ra nữa.


<b>* Thuật tốn</b>


<i>a) Liệt kê</i>


B1. Nhập N, các số hạng a1, a2,...,aN;


B2. M  <sub> N;</sub>


B3. Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A
được sắp xếp rồi kết thúc;


B4. M  <sub> M – 1, i</sub> <sub> 0;</sub>
B5. i <sub> i + 1;</sub>



B6. Nếu i > M thì quay lại bước 3;
B7. Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1


cho nhau;


B8. Quay lại bước 5.


<i>b) Sơ đồ khối</i>


( SGK trang 39)


lượt chỉ thực hiện với dãy đã bỏ bớt số
hạng cuối dãy. Để thực hiện điều đó trong
thuật tốn sử dụng biến ngun M có giá
trị khởi tạo là N, sau mỗi lượt M giảm đi
1 cho đến khi M < 2.


<b>HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó</b>
lên bảng trình bày thuật tốn bằng
phương pháp liệt kê.


Hướng dẫn HS hồn thành thuật toán.


<b>HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật</b>
toán bằng phương pháp liệt kê vẽ sơ đồ
khối và trình bày trước lớp.


<b>IV. Củng cố, dặn dị</b>


Mơ phỏng việc thực hiện thuật toán trên với dãy A như sau:


6 1 5 3 7 8 10 7 12 4


Đọc kỹ ví dụ 3: Bài tốn tìm kiếm.
<b>V> rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<b>Tiết 13</b>

<b>Bài toán và thuật toán(T)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Như tiết 1.


<b>II. phương pháp và phương tiện dạy học</b>
Như tiết 1.


<b>III. Nội dung.</b>
.Ổn định lớp.


.Kiểm tra bài cũ: Mô phỏng bài toán Sắp xếp bằng phương pháp liệt kê và bằng sơ đồ
khối?


.B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>Ví dụ 3: Bài tốn tìm kiếm</b>


Ta chỉ xét bài tốn tìm kiếm dạng đơn
giản:



Cho dãy A gồm N số nguyên khác
<i>nhau: a1, a2,...,aN và một số nguyên k.</i>


<i>Cần biết có hay khơng chỉ số i </i>


<i>(1 ≤ i ≤ N) mà ai = k. Nếu có hãy cho</i>


<i>biết chỉ số đó.</i>


<b>Thuật tốn tìm kiếm tuần tự</b>
<b>(Sequential Search)</b>


* Xác định bài toán


- Input: Dãy A gồm N số nguyên khác
nhau a1, a2,...,aN và số nguyên k;


- Output: Chỉ số i mà ai = k hoặc


thông báo không có số hạng nào của
dãy A có giá trị bằng k.


* Ý tưởng: Ta so sánh giá trị k với lần
lượt các số hạng của dãy bắt đầu từ a1.


Nếu có giá trị nào bằng k thì dừng,
ngược lại thì dãy A khơng có số hạng
nào bằng k.



* Thuật tốn
a) Liệt kê


B1. Nhập N, các số hạng a1, a2,...,aN


và khoá k;
B2. i <sub> 1;</sub>


Tìm kiếm là việc thường xảy ra trong
cuộc sống,... Nói một cách tổng quát là cần
tìm một đối tượng cụ thể nào đó trong tập
các đối tượng cho trước.


Số ngun k gọi là khóa tìm kiếm.


Hãy xác định I/O của bài toán?
<b>HS: Lên bảng viết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật</b>
toán bằng phương pháp liệt kê vẽ sơ đồ
khối và trình bày trước lớp.


-lấy vd mơ phỏng


<b>IV. Củng cố, dặn dị</b>


- Bài tốn là việc mà bạn muốn máy tính thực hiện


- Muốn giải một bài tốn trước tiên phải xác định được Input và Output
+ Input: thông tin đưa vào máy



+ Output: thông tin muốn lấy từ máy.


- Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được được sắp xếp tuần tự mà khi thực
hiện nó thì từ Input đưa vào ta sẽ lấy được Output.


*) Mơ phỏng việc thực hiện thuật tốn với:
dãy A = {5, 7, 1, 4, 2, 9, 8, 11, 25, 51}


 k = 2 và N = 10
 k = 6 và N = 10
<b>V. rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<b>Tiết 14</b>

<b>Bài toán và thuật toán(T)</b>



Ngày soạn:26/9/2010; Ngày giảng:30/9/2010
<b>I. Mục tiêu:</b>


Như tiết 1.


<b>II. phương pháp và phương tiện dạy học</b>
Như tiết 1.


<b>III. Nội dung.</b>
.Ổn định lớp.



.Kiểm tra bài cũ: Nêu ý tưởng và lấy vd mô phỏng thuật tốn tìm kiếm tuần tự?


.B i gi ng.à ả


Nhập N và a<sub>1</sub>, a<sub>2</sub>,...,a<sub>N</sub>;
kk


i i + 1
i 1


i >
N
a


i =
k


Dãy A ko có số hạng bằng k.
KT


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của gv- hs</b>


*Thuật tốn tìm kiến nhị phân (Binary
<b>search)</b>


* Xác định bài toán


- Input: Dãy A gồm N số nguyên khác nhau
a1, a2,...,aN và số nguyên k;



- Output: Chỉ số i mà ai = k hoặc thơng báo


khơng có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng
k.


<i>* Ý tưởng: SGk</i>
<i>* Thuật tốn</i>


B1: Nhập N, Các số hạng a1,a2...aN và khoá K.


B2: Dau ← 1; cuoi ← N
B3: giữa=[dau+cuoi)/2]


B4: Nếu agiua=k thì thơng báo chỉ số giữa rồi kết


thúc


B5: Nếu agiua>k thì cuoi ← giua-1; chuyển đến


B7


B6: dau ← giua +1


B7: Nếu dau> cuoi thì thơng báo dãy A khơng
có số hạng nào =k; KT


B8: quay lại B3
- sơ đồ khối: SGK


-Các em đã biết, thuật tốn tìm kiếm tuần


tự có thể áp dụng với dãy số bất kỳ. Tuy
nhiên, nếu dãy số của ta đã được sắp xếp
theo một trình tự xác định thì có nên áp
dụng thuật tốn kìm kiếm tuần tự nữa hay
khơng?


hs: trả lời: có


GV: có thể dùng được, tuy nhiên ta nên
tận dụng điều kiện đó sao cho thuật tốn
có thể được thực hiện nhanh nhất.


gv: Đưa ra vd mô phỏng
n=6, k=20


a1(đầu) a2 a3(giữa) a4 a5 a6(cuối)


1 3 5 7 9 11
giữa=[(đầu+cuối)/2]= 3


so sánh agiữa<k


→ đầu= giữa+1=4; cuối=6
giữa=[(4+6)/2]= 5


so sánh a5<k


→ đầu= giữa+1=6; cuối=6
giữa=[(6+6)/2]= 6



so sánh a6<k


→ đầu= giữa+1=7; cuối=6


nhận thấy đàu>cuối »kl: trong dãy ko có
phần tử nào =k; kt.


hs: nêu ý tưởng


hs: lên bảng mô tả lại thuật tốn bằng sơ
đồ khối


<b>VD mơ phỏng</b>


N=10; k=6


a1 a2 a3 a4 a5 a6 a7 a8 a9 a10


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- về nhà xem lại bài và làm các bt1 đến 7 SGK -44.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<b>Tiết 15</b>

<b>Bài tập</b>



Ngày soạn:1/10/2010; Ngày giảng:4/10/2010
<b>I. Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức:


- Nắm được trình tự các bước khi giải một bài tốn( xác định bài toán, ý tưởng,
thuật toán).


2. Kỹ năng:


- Biết cách mơ tả thuật tốn bằng phương pháp liệt kê và sơ đồ khối.
<b>II. phương pháp và phương tiện dạy học</b>


-phương pháp: vấn đáp, thực hành
-phương tiện: GV: giáo án,


HS: SGK, chuẩn bị trước bài tập.
<b>III. Nội dung</b>


- ổn định lớp.


- lớp trưởng báo cáo sĩ số
- ND


Nội dung Hoạt động của GV- hs


<i><b>bài 1 </b></i>:Hãy phát biểu 1 bài toán và chỉ rõ
Input và Output của bài toán ấy?


<i><b>xét bài toán: giải pt ax+b=0</b></i>


- Xác định bài toán:
Input: a,b



Output: kết luận nghiệm của pt ax+b=0
-ý tưởng:


- thuật toán
b1: nhập gt:a,b


b2: nếu a=0 và b<>0 thì thơng báo PTVN;
KT


b3: nếu a=0 và b=0 thì thơng báo PT vơ số
nghiệm; KT


b4: x=-b/a là nghiệm của pt; KT.


<i><b>VD mô phỏng</b></i>


2x+3=0


a=2; b=3 (a<>0)


x=-3/2 là nghiệm phương trình


hs: Lên bảng lấy VD về bài toán và chỉ rõ
Input và output.


gv: gọi 1 hs khác nhận xét.
gv: nhận xét đánh giá
-hs: xác định bài toán



hs: nêu ý tưởng giải quyết bài toán


GV: gọi 2 hs lên bảng mơ tả lại thuật tốn
theo 2 cách


hs: lên bảng thực hiện
gv: đánh giá nhận xét


hs: lấy vd mô phỏng


<i><b>bài 7:</b></i>Cho N và dãy số a1, a2,...aN, hãy cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

=0.


- Xác định bài toán:


Input: số nguyên dương N và dãy số a1,


a2,...aN,0.


output:cho biết có bao nhiêu số hạng
trong dãy có gt =0.


- Thuật tốn


<b>VD minh hoạ</b>
N=6


a1 a2 a3 a4 a5 a6



5 0 6 0 0 1


i 1 2 3 4 5 6 7


d 0 1 1 2 3 3


hs: xác định bài toán


gv: hướng dẫn, gợi ý về thuật tốn


\hs: lên bảng mơ tả thuật toán theo cách
liệt kê và sơ đồ khối


gv: lấy VD minh hoạ


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


- Cố gắng hoàn thành các bài tập trong sách Bài tập( từ 1.32-->1.48)
- Ôn tập kỹ các kiến thức đã học( từ bài 1), giờ sau kiểm tra 1 tiết.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...


Dãy A có d
số hạng =0;


kt
Nhập N và a<sub>1</sub>, a<sub>2</sub>,...,a<sub>N</sub>;



kk


i i + 1


i 1,d0


i >
N
a


i =
0


Dãy A ko có số hạng bằng 0.
KT


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Nắm vững các kiến thức ban đầu đã học: các khái niệm, tính chất,...
2. Kỹ năng:


Đặc biệt chú trọng một số kỹ năng sau:


- Sử dụng bảng mã ASCII;


- Đổi các đơn vị: bit, byte, MB, KB, GB,...
- Cách biến đổi trong hệ nhị phân, hexa.
- Đưa các giá trị về dạng dấu phẩy động.



- Cách mơ tả thuật tốn bằng phương pháp liệt kê và sơ đồ khối.


<b>II. phương pháp và phương tiện dạy học</b>
<b>-Phương pháp: kiểm tra viết</b>


-Phương tiện dạy học: GV: Giáo án kiểm tra


Hs: Ôn kỹ từ bài 1 đến 4 trước khi tới lớp
<b>III. Nội dung</b>


- Ổn định lớp.


- Lớp trưởng báơ cáo sĩ số.
- ND kiểm tra:


C1: Vì sao máy tính trở thành cơng cụ khơng thể thiếu của con người trong kỷ nguyên
thông tin?


C2:cho biết:
12MB= ? B
110112 = ? 10


0.00543 được biểu diễn như thế nào dưới dạng dấu phẩy động?
C3: Hãy mơ tả thuật tốn giải bài toán sau:


Nhập vào số nguyên N, cho biết số đó có là số có tận cùng bằng 0 hay không?
* Đáp án và biểu điểm chấm


C1(3.5đ – Đúng mỗi ý 0.5Đ)



: Máy tính trở thành cơng cụ khơng thể thiếu trong kỷ ngun thơng tin vì:


- Máy tính có thể “làm việc khơng mệt mỏi” trong suốt 24h/ngày.


- Tốc độ sử lý thoong tin của máy tính rất nhanh và ngày càng được nâng cao.
- Máy tính là một thiết bị tính tốn có độ chính xác cao.


- Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian hạn chế.\
- Giá thành của máy tính ngày càng hạ.


- Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.


- Các máy tính có thể liên kết với nhau thành 1 mạng và các mạng máy tính tạo ra


khả năng thu thập và xử lý thông tin tốt hơn.
C2( 3đ – đúng mỗi ý 1 đ)


12MB = 12*1024*1024B = 12.582.912B
110112=1*24+1*23+0*22+1*21+1*20 = 2710


0.00543 = 0.5* 10-2


C3: (3.5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đ S


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


- Về nhà đọc trước bài số 5.



<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<b>Tiết 17</b>

<b> Ngơn ngữ lập trình</b>



Ngày soạn:8/10/2010; Ngày giảng:11/10/2010
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học</b>


- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp


- Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, SGV, SGK, Phấn


HS: Vở, bút, SGK, đọc trước bài.
<b>III. Nội dung.</b>


.Ổn định lớp
.Kiểm tra bài cũ:


.B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>



<b>1. Ngôn ngữ máy. </b>


- Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có
thể hiểu và thực hiện được.


- Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng


Để giải một bài toán máy tính khơng
thể chạy trực tiếp thuật tốn mà phải thực
hiện theo chương trình. Vì vậy ta cần
chuyển đổi thuật tốn sang chương trình.
Một chương trình có thể viết từ
nhiều ngơn ngữ khác nhau gọi là ngơn
ngữ lập trình. Để xét xem có những loại
ngơn ngữ lập trình nào chúng ta đi vào
bài hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2. Hợp ngữ.</b>


- Sử dụng một số từ để thực hiện lệnh trên
các thanh ghi.


Vd: ADD AX, BX


(trong đó: ADD- phép cộng; AX, BX- các
thanh ghi)


Muốn máy hiểu được ngơn ngữ này cần
phải chuyển nó sang ngơn ngữ máy nhờ


chương trình hợp dịch


<b>3. Ngơn ngữ bậc cao.</b>


Là ngơn ngữ gần với ngơn ngữ tự nhiên,
có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại
máy.


Vd: Fortran, Cobol, Basic, Pascal,....
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ lập
trình bậc cao muốn máy tính hiểu và thực
hiện được phải được dịch ra ngôn ngữ
máy nhờ chương trình dịch


- Chương trình dịch là chương trình đặc
biệt có chức năng dịch các chương trình
viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn
ngữ máy.


máy.


Một trong những ngơn ngữ đó là Hợp
ngữ. Ngôn ngữ này thường sử dụng các
từ( thường là các từ viết tắt trong tiếng
Anh) làm thành các lệnh.


ADD là phép cộng các số, giá trị của các
số này được ghi trên thanh ghi.



Theo nhận định ở trên, ngôn ngữ này
phải được chuyển sang ngơn ngữ máy thì
máy mới có thể hiểu và thực hiện.


Hợp ngữ là ngơn ngữ mạnh nhưng nó
khơng thích hợp với nhiều người sử dụng
bởi nó sử dụng địa chỉ của các thanh ghi
trong máy tính, điều này làm nhiều người
ái ngại. Vậy cịn có ngơn ngữ nào khác
mà nhiều người có thể sử dụng được
không?


Do u cầu về tính thơng dụng của ngơn
ngữ mà một loạt ngôn ngữ khác xuất
hiện, đó là ngơn ngữ bậc cao.


Các em biết các loại ngôn ngữ nào?
<b>HS: HS trả lời.</b>


Đó là ngơn ngữ bậc cao, vậy ngôn ngữ
thế nào được coi là ngôn ngữ bậc cao?
Khơng nằm ngồi quy định, ngơn ngữ
này muốn máy hiểu và thực hiện thì cũng
phải chuyển sang ngôn ngữ máy.


Muốn chuyển đổi từ các ngôn ngữ
khác sang ngôn ngữ máy thì phải dùng
chương trình dịch.




<b>IV. Củng cố, dặn dị</b>


- Có các loại ngơn ngữ: Ngơn ngữ máy, hợp ngữ, ngơn ngữ bậc cao. Trong đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Các ngôn ngữ khác muốn máy thực hiện phải chuyển đổi sang ngơn ngữ máy


nhờ vào chương trình trung gian gọi là chương trình dịch.
Làm các bài tập trong sách Bài tập.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết 18</b>

<b>Giải bài tốn trên máy tính</b>


Ngày soạn:11/10/2010; Ngày giảng:14/10/2010


<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải tốn trên máy tính: xác định
bài tốn, xây dựng và lựa chọn thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết
chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng.


2. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS sử dụng SGK có hiệu quả và cách thức tự học, tự
nghiên cứu.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học</b>


- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp



- Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, SGV, SGK, Phấn


HS: Vở, bút, SGK, đọc trước bài.
<b>III. Nội dung.</b>


.Ổn định lớp


.Kiểm tra bài cũ: Những hiểu biết của bạn về ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn
ngữ bậc cao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Lựa chọn hoặc thiết kế thuật tốn.
- Viết chương trình.


- Hiệu chỉnh.
- Viết tài liệu.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...


<b>Tiết 19</b>

<b>Phần mềm máy tính và những ứng</b>



<b>dụng của tin học</b>

.



Ngày soạn:.../...; Ngày giảng:..../...
<b>I. Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức:


- Biết khái niệm phần mềm máy tính.


- Phân biệt phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.


- Biết được các ứng dụng chủ yếu của Tin học trong các lĩnh vực đời
sống xã hội.


- Biết được có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao
hiệu quả học tập, làm việc và giải trí.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học</b>


- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp


- Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, SGV, SGK, Phấn


HS: Vở, bút, SGK, đọc trước bài.
<b>III. Nội dung.</b>


.Ổn định lớp


.Kiểm tra bài cũ: các bước để giải 1 bài toán trên máy tính?


.B i gi ng.à ả


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>1. Phần mềm hệ thống.</b>


Là phần mềm nằm thường trực trong


máy để cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của
các chương trình khác tại mọi thời điểm
khi máy đang hoạt động. Nó là mơi trường
làm việc cho các phần mềm khác.


Ví dụ: DOS, WINDOWS, LINUX,...
<b>2. Phần mềm ứng dụng.</b>


a) Phần mềm ứng dụng: Là phần mềm viết
để phục vụ các công việc hàng ngày hay
những hoạt động mang tính nghiệp vụ của
từng lĩnh vực.


b) Phần mềm đóng gói: Thiết kế dựa trên
những yêu cầu chung của rất nhiều người.
c) Phần mềm công cụ( phần mềm phát
triển): Là phần mềm hỗ trợ để làm ra các
phần mềm khác.


d) Phần mềm tiện ích: Trợ giúp ta khi làm
việc với máy tinh, nhằm năng cao hiệu
quả công việc.


Chú ý: Việc phân loại trên chỉ mang tính
tương đối, có những phần mềm có thể xếp
vào nhiều loại.


<b>Bài 8: Những ứng dụng của tin</b>


<b>học</b>

.



<b>1. Những bài toán KH-KT.</b>


Những bài toán khoa học kỹ thuật
như: xử lý các số liệu thực nghiệm, quy
hoach, tối ưu hoá là những bài tốn có


nhiều loại như:


Hãy kể tên một số phần mềm ứng dụng
mà em biết?


<b>HS: HS trả lời. HS khác bổ xung.</b>


Hãy kể tên một số phần mềm đóng gói
mà em biết?


<b>HS: HS trả lời. HS khác bổ xung.</b>


Có nhiều phần mềm bạn không biết
phải xếp chúng vào loại nào, ví dụ: Phần
mềm Viêtkey vừa là chương trình ứng
dụng vừa là chương trình tiện ích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

tính tốn lớn mà nếu khơng dùng máy tính
thì khó có thể làm được.


<b>2. Bài toán quản lý.</b>


- Hoạt động quản lý rất đa dạng và phải sử
lý một khối lượng thơng tin lớn.



- Quy trình ứng dụng Tin học để quản lý:
+ Tổ chức lưu chữ hồ sơ.


+ Cập nhật hồ sơ( thêm, sửa, xố,... các
thơng tin).


+ Khai thác thơng tin( tìm kiếm, thơng kê,
in ấn,...).


<b>3. Tự động hố và điều khiển.</b>


Với sự trợ giúp của máy tính con
người có những quy trình cơng nghệ tự
động hoá linh hoạt, chuẩn xác, chi phí
thấp, hiệu quả và đa dạng.


<b>4. Truyền thơng.</b>


Máy tính góp phần khơng nhỏ trong
lĩnh vực truyền thông nhất là từ khi
Internet xuất hiện giúp con người có thể
liên lạc, chia sẻ thơng tin từ bất cứ nơi đâu
trên thế giới.


<b>5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phịng.</b>
Với sự trợ giúp của các chương trình
soạn thảo và sử lý văn bản, xử lý hình
ảnh, các phương tiện in gắn liền với máy
tính, tin học đã tạo cho việc biên soạn văn


bản hành chính, lập kế hoạch cơng tác,


tưởng chừng như rất khó khăn này được
giải một cách dễ dàng và nhanh chóng.


Hãy kể tên một số bài toán quản lý
trong nhà trường( trong tương lai).


<b>HS: Quản lý HS, QL điểm, QL thư</b>
viện,...


Đọc SGK trang 51, một bạn cho biết quy
trình ứng dụng tin học vào quản lý trải
qua các bước nào?


<b>HS: Đọc SGK, trả lời câu hỏi.</b>
Tóm tắt nội dung, ghi lên bảng.


Nhờ có Internet chúng ta đã phát
triển nhiều dịch vụ tiện lợi, đa dạng như
thương mại điện tử( E-commerce), đào
tạo điện tử( E- learning), chính phủ điện
tử( E-goverment),... và tạo khả năng dễ
dàng truy cập kho tài nguyên tri thức của
nhân loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>7. Giáo dục.</b>


Với sự hỗ trợ của Tin học nghành giáo
dục có những bước tiến mới, giúp việc


học tập và giảng dạy trở lên sinh động và
hiệu quả hơn.


<b>8. Giải trí.</b>


Âm nhạc, trò chơi, phim ảnh,... giúp con
người thư giãn lúc mệt mỏi. Tạo phương
tiện giải trí mới, phong phú, đa dạng.


đưa ra các phương án có thể có và con
người sẽ quyết định lựa chọn phương án
thích hợp.


Hãy kể tên những mà em đã được học
liên quan đến máy tính?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>IV. Củng cố, dặn dị</b>


- Các loại phần mềm máy tính


+ Phần mềm hệ thống.
+ Phần mềm ứng dụng.


- Nắm bắt các ứng dụng của Tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã
hội.


Đọc trước bài 9.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>



...
...
...
...


<b>Tiết 20</b>

<b>Tin học và xã hội.</b>



Ngày soạn:.../...; Ngày giảng:..../...
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Biết được sự ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội.
- Biết được những vấn đề thuộc văn hóa và pháp luật trong xã hội tin
học hố.


2. Kỹ năng:
3. Thái độ:


Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan
đến việc sử dụng máy tính.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học</b>


- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp


- Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, SGV, SGK, Phấn


HS: Vở, bút, SGK, đọc trước bài.


<b>III. Nội dung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

. lớp trưởng báo cáo sĩ số
.Kiểm tra bài cũ:


- Nêu khái niệm phần mềm máy tính? Các loại phần mềm?
- Những ứng dụng của tin học trong đời sống mà bạn biết?
.B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>1. Ảnh hưởng của Tin học đối với</b>
<b>sự phát triển của xã hội.</b>


- Nhu cầu xã hội ngày càng lớn cùng
với sự phát triển của khoa học – kỹ
thuật đã kéo theo sự phát triển như
vũ bão của Tin học.


- Ngược lại sự phát triển của Tin học
đã đem lại hiệu quả to lơn cho hầu
hết các lĩnh vực của xã hội.


<b>2. Xã hội Tin học hoá.</b>


- Với sự hỗ trợ của mạng máy tính,
phương thức làm việc “ mặt đối mặt”


Tiết trước các bạn đã tìm hiểu
về vai trị của máy tính trong đời


sống hiện đại và thấy rằng chúng
được áp dùng trong hầu hết các lĩnh
vực của đời sống xã hội. Như vậy
sức ảnh hưởng của Tin học là rất lớn,
qua bài hôm nay các bạn sẽ thấy
được sức ảnh hưởng của Tin học
trong cuộc sống ngày nay.


Ý thức được vai trò của Tin học
nhiều quốc gia đã có chính sách đầu
tư thích hợp đặc biệt cho thế hệ trẻ
và Việt Nam là một trong số đó.


Muốn phát triển nghành Tin
học không có nghĩa là chỉ mở rộng
phạm vi sử dụng Tin học mà là phải
làm sao cho Tin học đóng góp ngày
càng nhiều vào kho tàng chung của
thế giới và thúc đẩy nền kinh tế của
đất nước phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

thay thế con người trong nhiều lĩnh
vực cần nhiều sức và nguy hiểm.
Ví dụ: Robot thay thế con người làm
việc trong các môi trường độc hại,
nhiệt độ khắc nghiệt hay vung nước
sâu,...


- Máy móc giúp giải phóng lao động
chân tay và giúp con người giải trí.


<b>3. Văn hoá và pháp luật trong xã</b>
<b>hội Tin học hoá.</b>


- Thơng tin là tài sản chung của mọi
người, do đó phải có ý thức bảo vệ
chúng.


- Mọi hành động ảnh hưởng đến hoạt
động bình thường của hệ thống Tin
học đều coi là bất hợp pháp( như:
truy cập bất hợp pháp các nguồn
thông tin, phá hoại thông tin, tung
virus,...).


- Thường xuyên học tập và nâng cao
trình độ để có khả năng thực hiệ tốt
các nhiệm vụ và không vi phạm pháp
luật.


-


làm việc trong các mơi trường độc
hại..


gv: phân tích và nhận xét


-trong xã hội tin học hoá, nhiều hoạt
động đều diễn ra trên mạng có quy
mơ tồn cầu. thông tin trên mạng là
thông tin chung của nhân loại. do đó


cần thiết phải bảo vệ thơng tin.


<?. Cần thiết phải đề ra những điều
luật như thế nào để bảo vệ thông tin?
Liên hệ bản thân?


hs: suy nghĩ và trả lời câu hỏi
<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


Nh ng phát bi u sau ây úng hay sai?ữ ể đ đ


<b>Đúng Sai</b>


[ ] [ ] 1. Tin học được áp dụng vào hầu hết các hoạt động của xã hội VN.
[ ] [ ] 2. Với sự phát triển nhanh chóng của tin học, xã hội có nhiều thay<sub>đổi về cách tổ chức các hoạt động.</sub>
[ ] [ ] 3. Đưa tin học vào trường PT để nâng cao dân trí về tin học và góp


phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho nhà nước.


[ ] [ ] 4. Để có một nền tin học phát triển chỉ cần một đội ngũ những
người giỏi về tin học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

[ ] [ ]


7. Để phát triển tin học nước nhà, chúng ta cần xây dựng và phát
triển nó sao cho có những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế
quốc dân và có cả những đóng góp cho ngành khoa học tin học nói
chung.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>



...
...
...
...


Tiết 22 Ngày soạn:25/10/2010


Ngày giảng: 28/10/2010

<b>Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH</b>



<b>Bài 10. Khái niệm về hệ điều hành.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Biết khái niệm về hệ điều hành.


- Biết chức năng và các thành phần của hệ điều hành.
2. Kỹ năng:


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy - học</b>


- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp


- Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, SGV, SGK, Phấn


HS: Vở, bút, SGK, đọc trước bài.
<b>III. Nội dung</b>



- ổn định lớp.


- lớp trưởng báo cáo sĩ số


 Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

vụ để điều phối việc thực hiện
chương trình.


- Quản lý, tổ chức khai thác các tài
nguyên một cách thuận lợi và tối ưu.


<i>Chú ý: </i>


- Máy tính chỉ có thể khai thác và sử
dụng hiệu quả khi có hđh.


- Mọi hđh đều có chức năng và tính
chất như nhau.


<b>2. Chức năng và thành phần của</b>
<b>hđh.</b>


* HĐH có các chức năng:


- Tổ chức đối thoại giữa người sử
dụng và hệ thống.


- Cung cấp bộ nhớ, các thiết bị ngoại
vi,... cho các chương trình và tổ chức


việc thực hiện các chương trình đó.
- Tổ chức lưu trữ thơng tin trên bộ
nhớ ngồi.


- Hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị
ngoại vi.


- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ
thống.


* Các thành phần chủ yếu của hđh.
- Các chương trình nạp khi khởi
động và thu dọn hệ thống trước khi
tắt máy hay khi khởi động lại máy.
- Chương trình đảm bảo đối thoại


phần in nghiêng SGK.
<b>HS: Đứng tại chỗ phát biểu.</b>


Tổng hợp câu trả lời và ghi lên bảng.
Hệ điều hành Win98, Win2000,
WinMe, WinXP,... là môi trường cho
các phần mềm khác hoạt động.


Hệ điều hành được lưu trữ ở
đâu? Trên đĩa cứng, đĩa mềm, Ram,
hay đĩa CD?


<b>HS: HĐH được lưu trữ trên ổ cứng.</b>
Có máy nào có thể lưu 2 loại hệ


điều hành khác nhau khơng?


<b>HS: Có thể có, thường là Win98 với</b>
Win2000, Win98 với WinXP.


Đúng là có thể cài 2 hệ điều
hành trên cùng 1 máy nhưng chúng
phải tương thích với nhau. Hiện nay
có rất nhiều phiên bản khác nhau của
hđh, cài đặt hđh nào là tuỳ thuộc vào
cấu hình của máy như: bộ nhớ, dung
lượng, tốc độ của bộ vi sử lý,...


Đọc SGK rồi nêu ra các chức
năng chủ yếu của hđh?


<b>HS: Trả lời câu hỏi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

chuột hoặc dùng bàn phím).


- Chương trình giám sát: là chương
trình quản lý tài nguyên, có nhiệm
vụ phân phối và thu hồi tài nguyên.
- Hệ thống quản lý tệp: Là chương
trình phục vụ việc tổ chức, tìm kiếm
thơng tin cho các chương trình khác
xử lý.


- Các chương trình điều khiển và các
chương trình tiện ích khác.



Chức năng của hệ điều hành dựa
trên các yếu tố:


- Loại công việc mà hệ điều


hành đảm nhiệm.


- Đối tượng mà hệ thống tác


động.


<b>3. Phân loại hệ điều hành.</b>
HĐH có các loại chính sau:


- Đơn nhiệm một người dùng:


các chương trình được thực
hiện lần lượt và mỗi lần chỉ
một người được đăng ký vào
hệ thống.


- Đa nhiệm một người dùng: Có


thể thực hiện nhiều chương
trình một lúc và chỉ một người
được đăng ký vào hệ thống.


- Đa nhiệm nhiều người dùng:



thực hiện nhiều chương trình
cùng lúc và cho phép nhiều
người được đăng ký vào hệ


Như vậy chức năng của hđh dựa
trên các yếu tố loại công việc mà hđh
đảm nhiệm và đối tượng mà hệ thống
tác động.


Từ Win2000 trở đi cho phép ta
thiết lập tài khoản riêng cho từng
người sử dụng.


Sử dụng bảng để phân biệt ba loại
hệ điều hành.


Vẽ bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

...
...


<b>Tiết 23</b>

Ngày


soạn:30/10/2010


Ngày
giảng:1/11/2010


<b>Bài 11. Tệp và quản lý tệp</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu khái niệm tệp và quy tắc đặt tên tệp..
- Hiểu khái niệm Thư mục, cây thư mục.
2. Kỹ năng:


- Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn.
- Đặt được tên tệp, thư mục.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy- học</b>


- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp


- Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, SGV, SGK, Phấn


HS: Vở, bút, SGK, đọc trước bài.
<b>III. Nội dung.</b>


.Ổn định lớp


. Lớp trưởng báo cáo sĩ số


.Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm, chức năng của hđh? Hđh được phân loại
ntn?


.B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>



<b>1.Tệp và thư mục</b>
a, Tệp và tên tệp


Khái niệm về tệp( File): là 1 tập
hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ
ngoài tạo thành 1 đơn vị lưu trữ do
hệ điều hành quản lý. Mỗi tệp có một
tên gọi khác nhau.


*Tên tệp:


<Tên>.<Phần mở rộng>


- Phần tên: Được đặt theo quy


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

%, #, !, ~, (),{}, ^, &,...).


- Phần mở rộng: là phần đặc


trưng cho từng chương trình.
** Các quy ước khi đặt tên tệp:
* Hệ điều hành MS DOS:


- Phần tên không quá 8 ký tự, phần
mở rộng (nếu có) khơng q 3 ký tự
- Phần tên không chứa dấu cách.
* Hệ điều hành WINDOWS:
- Tên tệp không quá 255ký tự


- Không được sử dụng ký tự / \ : * ? “


<>


* Các thuộc tính của tệp:


- Read Only: chỉ cho phép đọc mà
không được sửa.


- Achive: cho phép đọc và ghi.
- System: tệp hệ thống.


- Hiden: tệp ẩn.


Ta thường đặt tên tệp với phần
tên có ý nghĩa phản ánh nội dung
tệp, còn phần mở rộng phản ánh loại
tệp.


Mỗi hệ điều hành tên tệp được
đặt theo quy định riêng. Chúng ta sẽ
nghiên cứu chi tiết đặt tên trong hệ
điều hành WINDOW và MS DOS.


Muốn thiết lập thuộc tính cho
tệp ta chọn tệp → nhấn chuột phải
→ chọn Properties.



 Đặt 3 tên tệp đúng và 3 tên tệp


sai quy tắc trong hđh MS-Dos


và hđh Windows


<i>MS-Dos: </i>


- 3 tên đúng: abc; baitho.doc;


baihat.mp3;


- 3 tên sai quy tắc: acvbnhuio;


12 abc; h*b.doc
<i>Windows</i>


- 3 tên đúng: lop 10a1; bai hat


gv: đưa ra yêu cầu
hs:hs lên bảng lấy vd


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

...
...


<b>Tiết 24</b>

Ngày


soạn:2/11/2010


Ngày
giảng:4/11/2010


<b>Bài 11. Tệp và quản lý tệp(T)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nắm được khái niệm thư mục, biết nguyên lí hệ thôngư tổ
chức lưu tệp, biết các chức năng của hệ thống quản lí tệp.


2. Kỹ năng: Viết được đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy- học</b>


- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp


- Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, SGV, SGK, Phấn


HS: Vở, bút, SGK, đọc trước bài.
<b>III. Nội dung.</b>


.Ổn định lớp


.lớp trưởng báo cáo sĩ số
.Kiểm tra bài cũ:


- Nêu khái niệm tệp, quy ước đặt tên tệp trong hđh MS DOS và


WINDOWS?


.B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>b, Thư mục</b>


Thư mục là hình thức sắp xếp trên


đĩa để lưu trữ từng nhóm các tệp có
liên quan với nhau.


Ví dụ: Các tệp Word để trong một thư
mục, các tệp Excel để trong một thư
mục.


- Mỗi ổ đĩa được coi như một thư mục
và gọi là thư mục gốc.


- Có thể tạo một thư mục khác trong
thư mục, thư mục này gọi là thư mục
con. Thư mục chứa thư mục con gọi là


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Đặt tên thư mục: Tên thư mục được
đặt theo quy tắc đặt tên tệp. Tên có thể
trùng nhau nhưng phải ở các thư mục
khác nhau.


- Cấu trúc thư mục:


* Đường dẫn của thư mục, tệp:


- Đường dẫn: định vị trí của thư mục,
tệp ở trong máy.


- Đường dẫn có dạng:


Ổ đĩa gốc:\tm con cấp 1\tm con cấp
2\....\tên thư mục (tên file) cần chỉ ra.


Ví dụ: C:\Khối 12\12 C1


<b>2. Hệ thống quản lý tệp.</b>


Có nhiệm vụ tổ chức thơng tin trên bộ
nhớ ngoài, cung cấp các phương tiện
để người sử dụng có thể đọc, ghi thơng
tin trong bộ nhớ ngồi.


Để quản lý một cách có hiệu
quả cần tổ chức các thơng tin đó có


<b>C:\</b>


Khối 12


Khối 11


Khối 10


12 C1
12 C2


11 C1
11 C2


Thư mục gốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Tổ chức bảo vệ thông tin. Hạn chế
ảnh hưởng của các lỗi kỹ thuật hoặc


chương trình.


Hệ quản lý tệp cho phép người
dùng thực hiện một số phép sử lý: Tạo
thư mục, đổi tên, xoá, sao chép, di
chuyển, xem nội dung, tìm kiếm,...
Để tạo điều kiện thuận tiện cho việc
truy cập nội dung tệp, xem, sửa đổi,
in,... hệ thống cho phép gắn kết chương
trình xử lý với từng loại tệp.


tệp và thư mục?


<b>HS: Tạo, đổi tên, xoá, sao chép, di</b>
chuyển, xem nội dung, tìm kiếm,...
Để phục vụ cho một số phép sử lý
như xem, sửa đổi, in ấn,... hệ thống
cho phép chỉ định chương trình sử
lý tương ứng.


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


Câu hỏi 1: Cho các tệp sau: A, ABC, BT1.DOC, BT2.PASCAL, BAITAP.
Tên tệp nào đúng?


Câu hỏi 2: Cho sơ đồ cây thư mục (Hình 30 SGK T.66)


Hãy viết đường dẫn đầy đủ đến tệp BT1.PAS? Nếu ta tạo thêm một tệp
BT1.PAS là con của thư mục BAITAP có được không?



<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...


<b>Tiết 25</b>

Ngày


soạn:5/11/2010


Ngày
giảng:8/11/2010


<b> Bài tập </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Ôn tập lại nội dung kiến thức bài 10 +11
2. Kỹ năng:


- Nhận biết được tệp, thư mục, đường dẫn.


- Đặt được tên tệp, tên thư mục trong hđh MS DOS và WINDOWS.
- Vẽ được cây thư mục.


- Viết được đường dẫn , đường dẫn đầy đủ tới tệp/thư mục trên 1 cây
thư mục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, SGV, SGK, Phấn



HS: Vở, bút, SGK, đọc trước bài.
<b>III. Nội dung.</b>


.Ổn định lớp


.Lớp trưởng báo cáo sĩ số


.

B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b><?> Nêu khái niệm hđh</b>


<?> Chức năng của hđh là gì?


<?> hđh được phân thành mấy loại?
đặc điểm của mỗi loại ntn?


<?> tệp là gì? Quy tắc đặt tên tệp?
<?> thư mục là gì? đường dẫn của
thư mục và tệp ?


<?> đặc trưng của hệ thống quản lí
tệp?


gv: kết hợp việc ôn lại lý thuyết và
kiểm tra bài cũ.


gv: đưa ra câu hỏi, yêu cầu hs trả lời.
hs: nhớ lại kiến thức và trả lời câu


hỏi.


<b>Bài 1. Đặt 5 tên sai và 5 tên đúng</b>
trong hệ điều hành MS DOS.


<b>Bài 2. Hãy chọn các tên hợp lệ trong</b>
<b>hệ điều hành WINDOW</b>


A) LOP10C B)


Lop10c C) KETQUA.IT


D) AB.C.D E) My*|


*Love F) DiemTin:10C


F) A, B, D và E G) C, D, E


và F H) A, B, C và D.


<b>Bài 3. Vẽ cây thư mục thể hiện tổ</b>


Chú ý các quy định đặt tên trong hệ
điều hành MS DOS.


Tên sai là tên vi phạm 1 trong số các
quy định đó.


Gọi hai HS lên bảng làm bài.
<b>HS: Viết 5 tên sai, 5 tên đúng.</b>


HS khác nhận xét kết quả trên bảng.
Gọi 1 HS lên bảng. Chỉ ra các tên
đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


Cây thư mục chúng ta vẽ về hình thức là khác với cây thư mục được
tổ chức trên máy tính. Do đó, cần chú ý quan sát khi định vị 1 tệp trên máy.


Làm các bài tập trong SBT.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...


<b>Tiết 26 </b>

Ngày


soạn:8/11/2010


Ngày giảng:
11/11/2010


<b>Bài 12. Giao tiếp với hệ điều hành (T1)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu được quy trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành và


ra khỏi hệ thống.


- Hiểu được các thao tác sử lý đối với tệp và thư mục.
2. Kỹ năng:


- Thực hiện được một số lệnh thông dụng.


- Thực hiện được các thao tác với tệp và thư mục.
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy- học</b>


- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp


- Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, SGV, SGK, Phấn


HS: Vở, bút, SGK, đọc trước bài.
<b>III. Nội dung.</b>


.Ổn định lớp


.Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


.Kiểm tra bài cũ: Cho biết chức năng và đặc trưng của hệ thống quản lý tệp?


.B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>1. Nạp hệ điều hành.</b>


Nạp hệ điều hành cần đĩa


khởi động - đĩa chứa chương
trình cần thiết cho việc khởi
động (có thể là đĩa cứng, đĩa
mềm hoặc đĩa CD).


Thực hiện một trong số các thao
tác:


- Bật nguồn (nếu máy đang ở
trạng thái tắt)


- Nhấn nút Reset (nếu máy
đang hoạt động).


* Quá trình nạp hệ điều hành:
Khi bật nguồn, các chương
trình có sẵn trong ROM sẽ kiểm
tra bộ nhớ trong và các thiết bị
được kết nối với máy tính. Sau
đó, chương trình này tìm
chương trình khởi động trên đĩa
khởi động, nạp chương trình
khởi động vào bộ nhớ trong và
kích hoạt chúng. Chương trình
khởi động sẽ tìm các modul cần
thiết của hệ điều hành trên đĩa
khởi động và nạp chúng vào bộ
nhớ trong.


làm việc với hệ điều hành chúng ta phải


làm thế nào?


Chúng ta tiếp tục với bài 12: Giao tiếp
với hệ điều hành.


Các đĩa này có thể có sẵn, nếu khơng
chúng ta hồn tồn có thể tạo được.


Hệ thống sẽ lần lượt tìm chương trình
khởi động trên các ổ, nếu khơng tìm thấy
trên ổ C nó sẽ tìm sang ổ A và ổ CD.
Khi bắt đầu làm việc với máy tính
thao tác đầu tiên ta cần làm là gì?


<b>HS: Thao tác đầu tiên cần làm là nhấn nút</b>
nguồn khởi động máy tính.


<i>Đăng nhập hệ thống</i>


<b>2. Cách làm việc với hệ điều</b>
<b>hành.</b>


Có hai cách để người sử
dụng đưa ra yêu cầu hay thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Nhược điểm: Người sử dụng
phải biết câu lệnh và phải thao
tác nhiều trên bàn phím.


<b>IV. Củng cố, dặn dị</b>



<b> Ở chế độ bình thường thì chúng ta khơng phải đăng nhập hệ thống. Chỉ khi</b>
máy tính dùng chung ta cung cấp cho mỗi người một tài khoản riêng thì mới
đăng nhập.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...


<b>Tiết 27 </b>

Ngày


soạn:12/11/2010


Ngày giảng:15/11/2010


<b>Bài 12. Giao tiếp với hệ điều hành(T)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Như tiết 1.
2. Kỹ năng: như tiết 1.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy- học</b>


- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp


- Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, SGV, SGK, Phấn



HS: Vở, bút, SGK, đọc trước bài.
<b>III. Nội dung.</b>


.Ổn định lớp


.Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


.Kiểm tra bài cũ: Cho biết các cách làm việc với hđh? Ưu và nhược điểm của
cach sử dụng bàn phím?


.B i gi ng.à ả


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


* Sử dụng chuột (bảng chọn).


- Hệ thống chỉ ra những việc có thể
thực hiện hoặc những giá trị có thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

chọn cơng việc hay tham số thích
hợp.


- Bảng chọn có thể là dạng văn
bản, dạng biểu tượng hoặc kết hợp
cả văn bản với biểu tượng.


<i>Cửa sổ dạng văn bản</i>


việc gì và tham số nào được đưa vào.
Người dùng chỉ việc lựa chọn biểu


tượng, nút lệnh thực hiện,...


<i>Cửa sổ chứa các biểu tượng</i>


<b>3. Ra khỏi hệ thống.</b>


Một số hệ điều hành hiện nay có ba
chế độ chính để ra khỏi hệ thống:
- Tắt máy (Shutdown hoặc Turn
Off);


- Tạm ngừng (Stand By);
- Ngủ đông (Hibernate).


Tắt máy trong trường hợp kết
thúc làm việc, hệ thống sẽ dọn dẹp


Kết thúc quá trình làm việc, người
dùng phải xác lập chế độ ra khỏi hệ
thống để hệ điều hành dọn dẹp các tệp
trung gian, lưu các thông số cần thiết,
ngắt các kết nối,... Những cơng việc đó
là hết sức cần thiết để tránh mất mát
thông tin và giúp cho hệ điều hành có
thể hoạt động tốt trong những lần làm
việc sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Chế độ tắt máy</i>
<b>III. Củng cố, dặn dò</b>



Nhắc lại các thao tác khởi động và tắt hệ thống.


- Nạp hệ điều hành, đăng nhập hệ thống.
- Tắt máy: Turn Off.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...


<b>Tiết 28</b>

Ngày


soạn:15/11/2010


Ngày
giảng:18/11/2010


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>- Củng cố nội dung kiến thức bài 12.</b>
- giải quyết 1 số bài tập liên quan .


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy- học</b>


- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp


- Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, SGV, SGK, Phấn



HS: Vở, bút, SGK, đọc trước bài.
<b>III. Nội dung</b>


.Ổn định lớp


. Lớp trưởng báo cáo sĩ số
. Nội dung


Nội dung Hoạt động của giáo viên - học sinh


* hđh phải nạp vào bộ nhớ trong
trước khi nó bắt đầu làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

* Hai loại giao diện của hđh:


- Dòng lệnh: người dùng gõ các câu
lệnh.


- Đồ hoạ: hệ thống đề xuất các công
việc máy có thể làm ở từng thời
điểm, thường là dưới dạng đồ hoạ
thông qua các cửa sổ, bảng chọn, hộp
thoại, biểu tượng... người dùng chỉ
cần chỉ định công việc cần làm.


* Kết thúc phiên làm việc với máy
tính, cần thực hiện các bước ra khỏi
hệ thống.


<?> hđh được nạp vào bộ nhớ khi


nào?


<?> hđh có giao diện ntn?


<?> kết thúc phiên làm việc với máy
tính cần thực hiện các bước như thế
nào để ra khỏi hệ thống?


gv: đưa ra câu hỏi, yêu cầu hs trả lời.
hs: suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


Bài tập


C1: hđh được khởi động:


A) Trước khi các c.trình ứng
dụng được thực hiện.


B) Trong khi các c.trình ứng
dụng được thực hiện


C) Sau khi các c.trình ứng dụng
được thực hiện


C2: Hãy sắp xếp các cơng việc sau
cho đúng với trình tự thực hiện


A) MT tự kiểm tra các thiết bị
phần cứng



B) bật máy


C) Người dùng làm việc


D) Hđh được nạp vào bộ nhớ
trong


C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
A) Để làm việc với MT, hđh cần


phải được nạp vào...


gv: đưa ra câu hỏi
hs: trả lời đáp án
C1: A


gv: yêu cầu hs đọc kĩ câu hỏi và đưa
ra đáp án


hs: B-A-D-C


A) Bộ nhớ trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×