Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

ly 9 ca nam danh cho sd tuyen quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.39 KB, 141 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC</b>


<b>Tiết 1</b>


<b>Bài 1</b>

<b>: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG</b>



<b>ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ</b>


<b>GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.</b>



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.


- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.


- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Mắc mạch điện theo sơ đồ.


- Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế.



- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kĩ năng vẽ và xử lý đồ thị.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u thích bộ môn.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


-1dây điện trở (điện trở mẫu). - 1 nguồn điện 6V
-1ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - 7 đoạn dây nối.
-1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. - 1 công tắc.
<b>2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước ở nhà.</b>


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra(5 ’<sub> ) :</sub><sub> </sub></b>


CH:” Để đo cường độ dòng điện qua đèn và HĐT giữa hai đầu đèn ta sử dụng các dụng cụ
nào? Cách mắc chúng như thế nào?”


ĐA: Đo I dùng ampe kế. Đo U dùng Vôn kế (3đ). Mắc ampe kế nt với đèn, mắc vôn kế


song song với đèn(3đ). Cực dương của các dụng cụ này nối về phía cực dương của nguồn,
cực âm nối về phía cực âm của nguồn(4đ)


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc</b>


<b>của I vào U giữa hai đầu dây dẫn </b>


-GV: Y/c HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện H
1.1 SGK


<b>(20</b>


<b> <sub> ) I. Thí nghiệm:</sub>’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-HS: Hoạt động theo 4 nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ 1.1 SGK


-GV: Hướng dẫn các nhóm mắc mạch điện,
kiểm tra mạch điện trước khi đóng khóa K.
-HS: Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào
bảng 1 trong vở.


-HS:Thảo luận nhóm để trả lời C1
-GV: Lưu ý HS: để kết quả chính xác :
+ Sau khi đọc số chỉ trên dụng cụ, phải ngắt
mạch ngay, không để dịng điện chạy qua


dây dẫn lâu làm nóng dây.


+ Vặn chặt ốc khi mắc dây nối trong mạch
để đảm bảo tiếp xúc tốt.


-HS: Đại diện nhóm trả lời câu C1


-GV:Đưa ra câu trả lời chính xác cho C1.
* Ho<b> ạt động 2 : Vẽ và sử dụng đồ thị để</b>
<b>rút ra kết luận.</b>


- HS: Xem phần thông tin về dạng đồ thị
SGK để trả lời câu hỏi của GV:


CH: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào
U có đặc điểm gì? (là 1 đường thẳng đi qua
gốc toạ độ).


- HS: Trả lời C2.


-GV: Nếu HS có khó khăn, GV hướng dẫn
HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ 1 đường
thẳng qua gốc toạ độ, đồng thời đi qua gần
tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào
nằm q xa thì tiến hành đo lại.


-HS: Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị
và rút ra kết luận


<b>*Ho ạt động 3 : Vận dụng: </b>


-HS: trả lời C3,C4,C5.


-GV: Nhận xét các câu trả lời của HS, uốn
nắn những sai sót của HS.


<b>(7</b>
<b> ’<sub> ) </sub></b>


<b>(7</b>
<b> ’<sub> ) </sub></b>


<b>2) Tiến hành thí nghiệm:</b>
KQ


Lần đo


U(V) I(A)


1
2
3
4


C1: I tỷ lệ thuận với U.


<b>II. Đồ thị biểu sự phụ thuộc của I</b>
<b>vào U:</b>


1) Dạng đồ thị:
I(A)



0
U(V)


0 1,5 3,0 4,5 6,0
C2: Có (U = 0, I = 0)
<b>2) Kết luận: (SGK)</b>
<b>III. Vận dụng </b>
C3: 0,5A ; 0,7A
C4: 0,125A ; 4,0V
5,0V ; 0,3A
C5: I ~ U


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


-Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U?


-Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa I và U có đặc điểm gì?


-Trong sơ đồ 1.1 khi mắc ta phải chú ý điều gì? Làm thế nào để kết quả TN chính xác
hơn?


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) </b>
- Học bài theo ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 1.1  1.3 SBT.


0,9
1,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đọc và nghiên cứu bài 2. “Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm”.


<b> *Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 2</b>


<b>Bài 2</b>

<b>:</b>

<b>ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN- ĐỊNH</b>



<b>LUẬT ÔM.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-Nhận biết được đơn vị điện trở và vdụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được cơng thức của định luật Ơm.


- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng một số thuật ngữ nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.


- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.


<b>3. Thái độ:</b> - Cẩn thận, kiên trì trong học tập.


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>Giáo án.


<b>2. Học sinh:Nghiên cứu bài trước ở nhà</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra: (4 ’<sub> ) </sub></b>


CH:Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U?
ĐA: I tỷ lệ thuận với U. (7đ)


<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Xác định thương số </b><i>U<sub>I</sub></i>
<b>đối với mỗi dây dẫn </b>


-HS: Từng HS dựa vào bảng 1và 2 ở bài


trước, tính thương số <i>U<sub>I</sub></i> đối với mỗi dây
dẫn - C1


-GV: Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ HS yếu
tính tốn


- HS: Vài HS trả lời C2.


<b>(10</b>


<b> ’<sub> ) I. Điện trở của dây dẫn:</sub></b>


<b>1) Xác định thương số </b>


<i>I</i>
<i>U</i>


<b> đối với</b>
<b>mỗi dây dẫn</b>


C1: Bảng 1a:


<i>I</i>
<i>U</i>


=<sub>0</sub>2<sub>,</sub><sub>5</sub>=4
Bảng 2: <i>U<sub>I</sub></i> =<sub>0</sub>2<sub>,</sub><sub>1</sub>=20


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện</b>
<b>trở </b>



-HS: Từng HS đọc phần thơng báo khái
niệm điện trở SGK.


-CH: Tính điện trở của một dây dẫn bằng
công thức nào? (R=


<i>I</i>
<i>U</i>


)


-CH: Khi tăng U đặt vào dây dẫn lên 2 lần
thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao?
(khơng tăng, vì nếu U tăng bao nhiêu lần
thì I tăng bấy nhiêu lần)


-CH: U giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dịng
điện qua nó có I = 250mA. Tính điện trở
của dây dẫn?(12)


-CH: Đổi các đơn vị: 0,5M=? (500) k
=? (500.000) 


-CH: Ý nghĩa của điện trở?


<b>*Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức</b>
<b>của định luật Ôm </b>


-HS:Từng HS viết hệ thức của đluật Ôm




-HS: Vài HS phát biểu định luật
<b>*Hoạt đ ộng 4 : Vận dụng: </b>


-HS: thực hiện câu C3, C4 trên bảng


-GV: Trao đổi cả lớp, chính xác hố các
câu trả lời của HS.


<b>(8</b>
<b> ’<sub> ) </sub></b>


<b>(5</b>
<b> ’<sub> ) </sub></b>


<b>(10</b>
<b> <sub> ) </sub>’</b>


trị khác nhau đối với 2 dây dẫn khác
nhau


<b>2) Điện trở:</b>


- Công thức: R =<i>U<sub>I</sub></i>
- Kí hiệu:



hoặc



- Đơn vị điện trở: ơm _ kí hiệu: 
- Các bội số của ôm:


1k =1000.


1M =1.000k =1.000.000.
- Ý nghĩa: Điện trở biểu thị mức độ
cản trở dòng điện của dây dẫn.


<b>II. Định luật Ôm:</b>


<b>1) Hệ thức của định luật:</b>


I =


<i>R</i>
<i>U</i>


<b>2) Phát biểu định luật: SGK</b>
<b>III.Vận dụng:</b>


C3: U= IR=0,5.12V=6V
C4: I1=


1


<i>U</i>
<i>R</i> ; I2=



2


<i>U</i>
<i>R</i> =3 1


<i>U</i>
<i>R</i> =


1


3
<i>I</i>


<b>4. Củng cố: (5 ’<sub> ) </sub></b>


-Trị số U/I đối với mỗi dây dẫn gọi là gì?


-Từ cơng thức trên có thể nói R tỷ lệ thuận với U được khơng?
-Nêu ý nghĩa, đơn vị, ký hiệu điện trở?


-Nắm vững nội dung định luật Ôm.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ SGK.


- Làm các bài tập từ 2.1  2.4 SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.


- Chuẩn bị trước báo cáo như SGK và trả lời trước câu hỏi trong bài thực hành.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 3</b>


<b>Bài 3</b>

<b>: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN</b>



<b>TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ</b>



<b>VÔN KẾ</b>

.


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Bố trí, tiến hành được TN.
<b>2. Kĩ năng:</b>


-Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành


<b>3. Thái độ:</b>


-Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
<b>II. </b>



<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:


- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. - 1 công tắc điện.


- 1 nguồn điện 0-6V - 1 vôn kế: GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V
- 1 ampe kế: GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - 7 đoạn dây nối.


<b>2.Học sinh:</b>Chuẩn bị sẵn báo cáo, trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1.
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> )</sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra (5 ’<sub> ): Kiểm tra phần chuẩn bị mẫu báo cáo. Trả lời các câu hỏi phần lý thuyết. </sub></b>


<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1 : Vẽ sơ đồ mạch điện </b>


-GV: Y/c HS vẽ lên bảng sơ đồ mạch điện
TN


-HS: Vẽ sơ đồ mạch điện TN (có thể trao


đổi nhóm)


<b>*Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ</b>
<b>và tiến hành đo. </b>


-GV: Y/c các nhóm nhận dụng cụ thực
hành


-HS: Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
đã vẽ


-HS: Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
-GV: Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm


<b>(5’)</b>


<b>(28’)</b>


I. Vẽ sơ đồ


II. Mắc mạch điện theo sơ đồ và
<b>tiến hành đo</b>


Kết quả đo:
KQ
TN


U (V) I (A) R()
1



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mắc mạch điện ( chú ý cách mắc ampe kế
và vôn kế).


-GV:Nhắc nhở HS đều tham gia hoạt động
tích cực


-HS: Cá nhân HS hồn thành báo cáo để
nộp.


1) Tính trị số điện trở của dây dẫn
đang xét trong mỗi lần đo.


2) Tính giá trị trung bình cộng của
điện trở: . . . .. . . .
3)Nhận xét về nguyên nhân gay ra sự
khác nhau ( nếu có ) củ các trị số vừa
tính được trong mỗi lần đo.


<b>4. Củng cố: (4 ’<sub> ) </sub></b>


-Cơng thức tính điện trở;


-Sơ đồ mạch đo điện trở và các dụng cụ cần thiết.


-Những lưu ý khi tiến hành thí nghiệm để có kết quả chính xác.
-Nhận xét thái độ, ý thức tham gia buổi thực hành.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Nắm vững khái niệm, công thức, đơn vị, ý nghĩa của điện trở.


-Nắm vững cách đo điện trở theo phương pháp trên.


-Xem và chuẩn bị trước bài 4.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 4</b>


<b>Bài 4</b>

<b>:</b>

<b>ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.</b>



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Xây dựng được công thức: Rtđ = R1 + R2 và


2
1


<i>U</i>


<i>U</i>


=


2
1


<i>R</i>
<i>R</i>


.


- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức trên.


- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế.
- Bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.


- Suy luận, lập luận lôgic.


<b>3. Thái độ:</b> - Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm:</b>


- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6, 10, 16.


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.


- 1 vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
<b>2. Học sinh:</b>Ôn lại kiến thức lớp 7:


- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp.
- Hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.


- Đọc và nghiên cứu bài “Đoạn mạch nối tiếp.”
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra: Không kiểm tra, dành thời gian ôn lại liến thức cũ.</b>


<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Ơn lại kiến thức cũ: </b>
- Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn
mắc nối tiếp :



CH: Cường độ dịng điện chạy qua mỗi
đèn có mối quan hệ như thế nào với
cường độ dòng điện trong mạch chính
CH: HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có
mối quan hệ như thế nào với HĐT giữa
hai đầu mỗi đèn?


<b>*Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch</b>


<b>gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: </b>


-HS: Thực hiện C1 và cho biết hai điện
trở có mấy điểm chung?


-HS: Tìm hiểu thơng tin như SGK.


-HS: Vận dụng kiến thức vừa ôn tập và
hệ thức của định luật Ôm để trả lời câu
C2.


<b>*Hoạt động 3:Xây dựng cơng thức tính</b>
<b>điện trở tương đương: </b>


-HS: Đọc khái niệm Rtđ trong SGK.


-HS: Viết hệ thức liên hệ giữa U, U1, U2


( U = U1 + U2 )


-HS: Viết biểu thức tính U, U1, U2 theo I



và R tương ứng.


-HS: Thực hiện cá nhân câu C3.
<b>*Hoạt động 4: TN kiểm tra: </b>
-GV: Phát dụng cụ cho các nhóm


-HS: Các nhóm mắc mạch điện và tiến


<b>(6’)</b>


<b>(6’)</b>


<b>(6’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>I. Cường độ dòng điện và</b>
<b>HĐTtrong đoạn mạch nối tiếp.</b>
<b> 1) Kiến thức lớp 7:</b>


I = I1 = I2 (1)


U = U1 + U2 (2)


<b>2) Đoạn mạch gồm hai điện trở</b>
<b>mắc nối tiếp. </b>


<b>C1: R</b>1, R2 và ampe kế được mắc nối



tiếp với nhau.


-Các hệ thức (1), (2) vẫn đúng đối
với đoạn mạch 2 điện trở mắc nối
tiếp.


<b>C2: I = </b>


1
1


<i>R</i>
<i>U</i>


=


2
2


<i>R</i>
<i>U</i>


=>


2
1


<i>U</i>
<i>U</i>



=


2
1


<i>R</i>
<i>R</i>


(3)


<b>II. Điện trở tương đương của đoạn</b>
<b>mạch nối tiếp.</b>


<b>1) Điện trở tương đương:( SGK )</b>
<b>2) Cơng thức tính điện trở tương </b>
<b>đương của đoạn mạch gồm hai </b>
<b>điện trở mắc nối tiếp:</b>


C3: U = U1 + U2 = IR1 + IR2 = I.Rtđ


=>Rtđ = R1 + R2 (4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hành TN theo hướng dẫn của SGK. ( IAB


= I’AB )


-GV: Theo dõi, kiểm tra các nhóm.
-HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN
-HS: Nhóm khác nhận xét kết quả của
nhóm bạn.



-GV: Yêu cầu vài HS phát biểu kết luận.
-HS: Tìm hiểu khái niệm cường độ dòng
điện định mức trong SGK.


<b>*Hoạt động 5: Vận dụng: </b>


-HS: Từng học sinh trả lời câu C4.


-GV: Cần mấy công tắc để điều khiển
đoạn mạch nối tiếp? (1 công tắc).


-HS: Từng học sinh trả lời câu C5.
-HS: Tìm hiểu phần mở rộng.


<b>(10’)</b>


<b>4) Kết luận: </b>


Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp có điện trở tương đương
bằng tổng các điện trở thành phần:
Rtđ =R1 + R2


<b>III. Vận dụng: </b>


C4: + Không, vì mạch hở.
+ Khơng, vì mạch hở.
+ Khơng, vì mạch hở.


<b> C5: R</b>12 =40


RAC = R12 + R3 = 60


-Mở rộng cho đoạn mạch 3 điện trở
mắc nt: Rtđ = R1 + R2 + R3


<b>4. Củng cố: (4 ’<sub> ) </sub></b>


-Thế nào là đoạn mạch nối tiếp? Cách nhận biết?
-Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp?


-Nắm vững khái niệm, công thức điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Làm bài tập 4.1 4.7 SBT.


- Đọc, nghiên cứu bài “Đoạn mạch song song”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 5</b>


<b>Bài 4</b>

<b>:</b>

<b>ĐOẠN MẠCH SONG SONG.</b>




<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Xây dựng được công thức:


<i>td</i>


<i>R</i>


1
=


1


1


<i>R</i> + 2


1


<i>R</i> và hệ thức <sub>2</sub>


1


<i>I</i>
<i>I</i>


=



1
2


<i>R</i>
<i>R</i>


.
- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức trên.


- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải bài tập về đoạn mạch song song.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế.
- Bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.


<b>3. Thái độ:</b> - Tích cực, chủ động trong học tập.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm:</b>


- 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi
mắc song song.


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; 1 vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V; 1 công tắc; 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.


<b>2. Học sinh:</b>Ôn lại kiến thức lớp 7:



- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra(4’<sub>):</sub></b>


CH: Nêu các công thức về cường độ, HĐT, Rtđ trong đoạn mạch 2 điện tr ở m ắc nt?


ĐA: I = I1 = I2; (3 đ) U = U1 + U2 ;(3 đ) Rtđ = R1 + R2 (4 đ)


<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1: Ôn lại kiến thức cũ</b>
-CH: Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn
mắc song song U và I của mạch chính có
quan hệ thế nào vói HĐT và cường độ
dịng điện của các mạch rẽ?


<b>*Hoạt đ ộng 2: </b> <b>Nhận biết được đoạn</b>
<b>mạch 2 điện trở mắc song song: </b>


-HS: Thực hiên C1.



+Hai điện trở này có mấy điểm chung?
+Cường độ dòng điện và hiệu điện thế


<b>(4’)</b>


<b>(6’)</b>


<b>I. Cường độ dòng điện và HĐT</b>
<b>trong đoạn mạch song song :</b>


<b> 1) Ôn kiến thức lớp 7:</b>
I = I1 + I2 (1)


U= U1 =U2 (2)


2) Đoạn mạch gồm hai điện trở
<b>mắc song song :</b>


C1: - Mắc song song


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

của đoạn mạch này có đặc điểm gì?


-GV:Thơng báo: (1) và (2) vẫn đúng cho
trường hợp hai điện trở R1 song song R2.


-HS: Vận dụng hệ thức (1), (2) và định
luật Ôm thực hiện C2( có thể thảo luận
từng cặp)



-HS: Phát biểu mối quan hệ giữa cường
độ dòng điện qua các mạch rẽ và các điện
trở thành phần.


<b>*Hoạt động3: Xây dựng công thức tính</b>
<b>Rtđ của đoạn mạch : </b>


-GV: Hướng dẫn HS xây dựng công thức
(4)


- HS: Từng HS viết hệ thức liên hệ giữa
I, I1, I2 theo U, Rtđ, R1, R2.


-HS: Vận dụng (1) để suy ra (4) ( trả lời
C3 )


-GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời C3.
-HS: Nhận xét bài làm của bạn.


<b>*Hoạt đ ộng 4 : TN kiểm tra:</b>


-CH: Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm
tra cơng thức (4)


-HS: Tiến hành TN theo nhóm.
-GV: Theo dõi, kiểm tra các nhóm.


-HS: Đại diện nhóm HS báo cáo và nhóm
khác nhận xét.



-GV: Thơng tin cho HS về hiệu điện thế
định mức của dụng cụ điện.


<b>* Hoạt đ ộng 5: Vận dụng </b>
HS: Thực hiện câu C4


-GV: Uốn nắn, chỉnh sửa những câu trả
lời sai.


-HS: Thực hiện C5.


*Lưu ý : biểu thức (4’) chỉ đúng cho


<b>(8’)</b>


<b>(9’)</b>


<b>(9’)</b>


điện trở đồng thời đo HĐT cả mạch.
<b>* Kết luận: -Các hệ thức (1), (2) vẫn</b>
đúng đối với đoạn mạch 2 điện trở
mắc song song.


C2: I1.R1 = I2.R2 =>


2
1
<i>I</i>
<i>I</i>


=
1
2
<i>R</i>
<i>R</i>
(3)


<b>II. Điện trở tương của đoạn mạch</b>
<b>song song :</b>


<b>1) Cơng thức tính điện trở tương</b>
<b>đương của đoạn mạch gồm hai</b>
<b>điện trở mắc song song :</b>


C3: Vì R1//R2 => I = I1 + I2


=>
<i>td</i>
<i>AB</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
=
1
1
<i>R</i>
<i>U</i>
=
2
2
<i>R</i>


<i>U</i>


Mà: UAB = U1 = U2


=>
<i>td</i>
<i>R</i>
1
=
1
1


<i>R</i> + <sub>2</sub>


1


<i>R</i> (4)


=> Rtđ =


2
1
2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


 (4’)



2) Thí nghiệm kiểm tra:
(SGK)


3) Kết luận:


Đối với đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song thì nghịch đảo của
điện trở tương đương bằng tổng các
nghịch đảo của từng điện trở thành
phần.


<b>III. Vận dụng:</b>


C4: -Đèn và quạt mắc song song vào
nguồn 220V.


- Sơ đồ :



- Nếu đèn khơng hoạt động thì quạt
vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc
vào hiệu điện thế đã cho.


C5:


12


1



<i>R</i> = <sub>1</sub>


1


<i>R</i> + <sub>2</sub>


1


<i>R</i> = 15


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song .


-HS: Tìm hiểu phần mở rộng trong SGK.




<i>AC</i>


<i>R</i>


1
=


12


1



<i>R</i> + <sub>3</sub>


1


<i>R</i> = 10


1


=> RAC = 10




-Mở rộng: Nếu R1, R2, R3 mắc song


song thì:


<i>td</i>


<i>R</i>


1
=


1


1


<i>R</i> + <sub>2</sub>


1



<i>R</i> + <sub>3</sub>


1
<i>R</i>


<b>4. Củng cố: (3 ’<sub> ) </sub></b>


-Thế nào là 2 điện trở mắc song song?


-Phân biệt cách mắc song song và cách mắc nối tiếp?


-Nêu ưu điểm của cách mắc song song so với cách mắc nối tiếp?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ SGK.


- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 5.1  5.6 SBT.


- Ôn lại kiến thức ở các bài 2, 4, 5. Tiết sau làm bài tập.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...


9A4:.../.../...


<b>Tiết 6</b>


<b>Bài 6</b>

<b>:</b>

<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH</b>



<b>LUẬT ÔM.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất là 3 diện trở.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.


- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.


<b>3. Thái độ:</b> - Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án.</b>


<b>2. Học sinh:</b>Ôn lại kiến thức bài 2, 4, 5.



<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Kiểm tra(4’):</b>


CH: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ơm, cơng thức tính Rtđ của


đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song?


ĐA: I = <i>U<sub>R</sub></i> ; (3 đ) Rtđ = R1 + R2 ; (3đ)


<i>td</i>
<i>R</i>
1
=
1
1


<i>R</i> + <sub>2</sub>


1


<i>R</i> (4 đ)


<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Giải bài 1: </b>



-HS: Đọc đề, tóm tắt bài vào vở và giải
bài tập 1.


-GV: Hướng dẫn :


CH: R1, R2 được mắc với nhau như thế


nào? ampe kế, vôn kế đo những đại
lượng nào ?


CH: Vận dụng cơng thức nào tính Rtđ và


R2?


(Rtđ =


<i>AB</i>
<i>AB</i>


<i>I</i>
<i>U</i>


; R2 = Rtđ – R1)


-HS: Thảo luận nêu cách giải khác
( Tính U1 sau đó tính U2  R2


và tính Rtđ = R1 + R2)



<b>* Hoạt động 2: Giải bài 2: </b>
-HS: Đọc đề bài 2


-HS: Tóm tắt và giải bài tập 2 vào vở
nháp.


-GV: Thu bài của một số HS để kiểm tra.
-HS: 1 HS lên bảng sửa phần a), 1 HS
sửa phần b)


-HS: HS khác nhận xét từng bước trên
bảng.


-HS: Thảo luận từng cặp, nêu cách giải
khác đối với câu b)


(Vì R1// R2 


2
1
<i>I</i>
<i>I</i>
=
1
2
<i>R</i>
<i>R</i>


với I1, I2, R1 đã



biết => R2


hoặc:


Tính RAB =


<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
, tính
2
1


<i>R</i> =<i>R<sub>td</sub></i>


1
-


1


1


<i>R</i> )


-HS: So sánh cách tính R2, làm cách nào


nhanh gon, dễ hiểu?


<b>*Hoạt động 3: Giải bài 3: </b>



-HS: Đọc đề, tóm tắt, và giải bài tập 3.
-HS:Thảo luận tìm cách giải khác cho
câu b)


<b>(9’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>(15’)</b>


<b>1) Bài tập 1 Tóm tắt </b>
R1 = 5 a)Rtđ = ?


UV = 6V b) R2 = ?


IA = 0,5A


Giải


a) Ta có: R1 nt R2, (A) nt R1 nt R2


=> I A = IAB = 0,5A


và UV =UAB = 6V


Rtđ =


<i>AB</i>
<i>AB</i>



<i>I</i>
<i>U</i>


= <sub>0</sub>6<sub>,</sub><sub>5</sub> = 12.
b) Ta có: Rtđ = R1 + R2


=> R2 = Rtđ – R1 =12 - 5 = 7


.


<b>2) Bài tập 2: Tóm tắt:</b>


R1 = 10 a) UAB = ?


IA1 = 1,2A b) R2 = ?


IA = 1,8A


Giải


a) (A) nối tiếp R1 nên I1 = IAB = 1,2A


(A) nối tiếp ( R1// R2)


nên IA = IAB = 1,8A


Từ: I = <i>U<sub>R</sub></i> => U = I.R
nên U1 = I1. R1 = 1,2.10 = 12



R1//R2 nên U1 = U2 = UAB =12V


b) Vì R1//R2 nên I = I1 + I2


=> I2 = I – I1 = 1,8A – 1,2A = 0,6A
mà U2 = 12V theo câu a)


=> R2 =


2
2


<i>R</i>
<i>U</i>


=<sub>0</sub>12<sub>,</sub><sub>6</sub><i>V<sub>A</sub></i> = 20


<b>3) Bài tập 3: Tóm tắt:</b>
R1= 15 a) RAB = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

( Tính I1, ta có :


2
3


<i>I</i>
<i>I</i>


=



3
2


<i>R</i>
<i>R</i>


và I1 =I2 + I3


từ đó tính I2 và I3 )


-GV: Sửa bài và đưa ra biểu điểm cho
từng câu.


-HS: Đổi bài cho nhau để chấm cho các
bạn trong nhóm


-HS: Báo cáo kết quả điểm
-GV: Thống kê kết quả:
+ Tổng số điểm 9, 10
+ Tổng số điểm 7, 8
+ Tổng số điểm 5, 6
+ Tổng số điểm dưới TB


UAB = 12V


Giải


a) (A) nt R1 (R2//R3)


Vì R2 = R3 => R23 = <sub>2</sub>



30


= 15
RAB = R1 + R23 =15+15= 30


b) Áp dụng công thức định luật Ôm:
I = <i>U<sub>R</sub></i> => IAB =


<i>AB</i>
<i>AB</i>


<i>R</i>
<i>U</i>


=




30
12<i>V</i>


= 0,4A
I1=IAB = 0,4A


U1= I1. R1 = 0,4.15= 6V


U2 = U3 = UAB – U1 =12V – 6V = 6V


I2 =



2
2


<i>R</i>
<i>U</i>


=




30
6<i>V</i>


= 0,2A
I2=I3= 0,2A


<b>4. Củng cố: (4 ’<sub> ) </sub></b>


-Cách nhận biết mạch song song, nối tiếp, hỗn hợp.


-Các công thức về cường độ và HĐT trong đoạn mạch song song và nối tiếp.
-Cách vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch và cho từng điện trở.


-Các cơng thức tính Rtđ.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Làm bài tập từ 6.1  6.5 SBT.



- Đọc, nghiên cứu bài “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 7</b>


<b>Bài 7</b>

<b>:</b>

<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ</b>



<b>VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, dây dẫn.


- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài, tiết
diện, vật lệu làm dây dẫn ).


- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì
tỉ lệ với chiều dài của dây.



<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm:</b>


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 3V.


- 1 công tắc.


- 8 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.


- 3 dây điện trở có cùng tiết diện, được làm bằng cùng một loại vật liệu : 1 dây dài <i>l</i>, một
dây dài 2<i>l</i>, 1 dây dài 3<i>l,</i> mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điện dẹt và dễ xác định số
vòng dây.


<b>2. Học sinh:</b>


-Đọc , nghiên cứu bài “ Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ”.
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>



Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra(4’):</b>


CH: Nêu ý nghĩa của điện trở?


ĐA: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn (7đ).
<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt đ ộng 1 : Tìm hiểu điện trở của</b>
<b>dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố</b>
<b>nào? </b>


-HS: Quan sát các cuộn dây H 7.1 SGK
chúng khác nhau ở chỗ nào?


-CH: Điện trở của chúng giống nhau hay
khác nhau?


-CH: Điện trở của dây dẫn nói chung phụ
thuộc vào những yếu tố nào? Làm thế
nào để kiểm tra điều đó?


<b>*Hoạt động2: Xác định sự phụ thuộc </b>
<b>của điện trở vào chiều dài dây dẫn</b>
-HS: Đọc dự kiến cách làm trong SGK.


-GV: Gợi ý HS vận dụng tính chất của
đoạn mạch nối tiếp đẻ trả lời C1.


-HS: Các nhóm mắc mạch điện lần lượt
theo các sơ đồ đã cho, đọc và ghi kết quả
vào bảng 1.


-GV: Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các
nhóm tiến hành TN.


<b>(7’)</b>


<b>(18’)</b>


<b>I. Xác định điện trở của dây dẫn</b>
<b>vào một trong các yếu tố khác</b>
<b>nhau:</b>


- Để xác định sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào một yếu tố x nào đó
thì ần phải đo điện trở của các dây
dẫn có x khác nhau, các yếu tố còn
lại phải như nhau.


<b>II. Sự phụ thuộc của R vào chiều</b>
<b>dài dây dẫn:</b>


1) Dự kiến cách làm :


C1: Dây dẫn dài 2<i>l</i> có điện trở 2R,


dây dẫn dài 3<i>l</i> có điện trở 3R.


2) Thí nghiệm kiểm tra: Bảng 1:
<b> KQ</b>




<b>U(V)</b> <b>I(A)</b> <b>R(</b><b>)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-HS: Sau khi hoàn thành bảng 1 hãy đối
chiếu kết quả với dự đoán ở C1.


-HS: Đại diện các nhóm cho nhận xét.
-HS: Vài HS nêu kết luận về sự phụ
thuộc của điện trở vào dây.


<b>*Hoạt động3: Vận dụng : </b>
-HS: Từng HS trả lời câu C2.


-GV: Gợi ý: Trong 2 trường hợp, trường
hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn
và do đó dịng điện chạy qua sẽ có cường
độ nhỏ hơn?


-HS: Từng HS thực hiện câu C3.
-HS: Thực hiện câu C4.


<b>(10’)</b>
3l



3) Kết luận: Điện trở của dây dẫn có
cùng tiết diện và được làm từ cùng
một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với
chiều dài của mỗi dây:


2
1


<i>R</i>
<i>R</i>


=


2
1


<i>l</i>
<i>l</i>


<b>III. Vận dụng:</b>


C2: Khi U khơng đổi, nếu mắc bóng
đèn vào HĐT này bằng dây dẫn
càng dài thì R của đoạn mạch càng
lớn. Theo đl Ôm, cường độ dòng
điện càng nhỏ và đèn sáng yếu hơn.
C3: R=<i>U<sub>I</sub></i> =20; <i>l</i>=


2
20



.4=40m.
C4: 1


2


<i>l</i>
<i>l</i> = 2


1


<i>R</i>
<i>R</i>


= 2
1


<i>I</i>


<i>I</i> =4 <i>l</i>1=4<i>l</i>2


<b>4. Củng cố: (4 ’<sub> ) </sub></b>


-Điện trở của dây dẫn phụ thuộc các yếu tố nào? Làm thế nào để kiểm tra sự phụ thuộc
đó/


-Một dây dẫn có chiều dài <i>l</i> điện trở là R. Hỏi cũng dây dẫn ấy dài 5<i>l</i> thì điện trở sẽ là bao
nhiêu?


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>



- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 7.1 7.3 SBT.


- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
- Đọc, nghiên cứu bài 8.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


...
...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 8</b>


<b>Bài 8</b>

<b>:</b>

<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO</b>



<b>TIẾT DIỆN DÂY DẪN.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>



- Suy luận được các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện
trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.


- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa R và S.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Kĩ năng: </b>


- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
<b>3. Thái độ: </b>


- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm: </b>


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 3V.


- 1 công tắc.


- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
- 2 chốt kẹp dây dẫn.


- 2 đoạn dây bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng tiết diện lần lượt là S1 và S2


(tương ứng với đường kính tiết diện là d1 và d2).



<b>2. Học sinh: -Đọc , nghiên cứu bài “ Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn ”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra(5’):</b>


CH: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song, HĐT và cường độ dòng điện của
mạch có quan hệ thế nào với HĐTvà cường độ dịng điện của mạch rẽ? Viết cơng thức
tính Rtđ của mạch đó?


ĐA: I = I1 + I2 (3đ); U = U1 = U2 (3đ);
12
1


<i>R</i> = <sub>1</sub>
1


<i>R</i> + <sub>2</sub>


1


<i>R</i> (4đ).


<b>3. Bài mới </b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1 : Dự đoán sự phụ thuộc</b>
<b>của R vào S: </b>


-HS: Thảo luận nhóm trả lời C1


-GV: Gợi ý HS áp dụng tính chất của
mạch điện 2 điện trở mắc song song để
trả lời C1.


-HS: Thảo luận thực hiện C2.


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Tiến hànhTN kiểm tra. </b>
-HS: Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ
đồ SGK


-GV: Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các
nhóm.


-HS: Tiến hành TN và ghi giá trị đo vào
bảng 1.


<b>(8’)</b>


<b>(14’)</b>


<b>I. Dự đoán sự phụ thuộc của R vào</b>
<b>S:</b>



C1: R2 = <i>R</i><sub>2</sub> ; R3 = <i>R</i><sub>3</sub>


C2: 1
2


<i>R</i>
<i>R</i> =

<i>s</i>

<i>S</i><sub>1</sub>2


<b>II. Thí nghiệm kiểm tra:</b>
Bảng 1:



KQ


<b>U(V)</b> <b>I(A)</b> <b>R(</b><b>)</b>


S1


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-HS: Tính tỉ số 2
1


<i>S</i>



<i>S</i>

=


2
2
2
1



<i>d</i>



<i>d</i>

và so sánh với


tỉ số


2
1


<i>R</i>
<i>R</i>


ở bảng 1.


-HS: Đối chiếu với dự đoán đã nêu và rút
ra kết luận.


<b>*Hoạt đ ộng 3 : Vận dụng: </b>
-HS: Từng HS làm C3.


-GV: Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp
mấy lần dây thứ nhất ( ba lần )


-HS: Thực hiện câu C4.


-GV: Gợi ý C5: So sánh l1,l2; S1, S2.


 So sánh R<sub>1</sub>, R<sub>2.</sub>



<b>(12’)</b>


*Nhận xét:


2
2 2 1


2
2
1 1


<i>S d</i>

<i>R</i>



<i>S</i>

<i>d</i>

<i>R</i>



<b>* Kết luận:</b>


Điện trở của các dây dẫn có cùng
chiều dài và làm từ cùng một vật liệu
thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.


<b>III. Vận dụng:</b>
C3:


2
1


<i>R</i>
<i>R</i>



=


1
2


<i>S</i>
<i>S</i>


= <sub>2</sub>6 = 3 => R1 = 3 R2


C4:


2
1


<i>R</i>
<i>R</i>


=


1
2


<i>S</i>
<i>S</i>


=> R2 = R1


2
1



<i>S</i>
<i>S</i>


= 1,1.
C5: l2=l1/2; S2=5S1.


 R<sub>2</sub>=R<sub>1</sub>/10=50<b>.</b>


<b>4. Củng cố: (4 ’<sub> ) </sub></b>


-Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện của dây như thế nào?


-Một dây dẫn có tiết diện S điện trở là R. Hỏi dây dẫn cùng chiều dài có tiết diện S/2 thì
điện trở của nó là bao nhiêu?


-Dây dẫn to dẫn điện tốt hay dây nhỏ dẫn điện tốt?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Thực hiện câu C6.


- Làm bài tập 8.2  8.4 SBT.


- Đọc, nghiên cứu bài “Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...


9A4:.../.../...


<b>Tiết 9</b>


<b>Bài 9</b>

<b>:</b>

<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO</b>



<b>VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Tiến hành TN chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn được làm từ các vật liệu khác nhau
thì khác nhau.


- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng điện trở
suất.


- Vận dụng công thức R = <i><sub>S</sub>l</i> để giải bài tập.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở.
- Sử dụng bảng điện trở suất.


<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
<b>II. </b>



<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm: </b>


- 1 cuộn dây nicrơm. - 1 cuộn dây bằng constantan
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - 1 nguồn điện0- 6V.


- 1 vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. - 1 công tắc. các dây nối.


<b>2. Học sinh: -Đọc , nghiên cứu bài “ Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra(4’):</b>


CH: - Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào?
ĐA: R ~ <i>l</i> (5 đ); R ~ 1/S (5 đ).


<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


*


<b> Hoạt đ ộng 1 : Tìm hiểu sự phụ thuộc</b>


<b>của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. </b>
-HS: Trao đổi, thảo luận trả lời C1.


-HS:Các nhóm trao đổi và vẽ sơ đồ mạch
điện để xác định điện trở của dây dẫn.
-GV: Theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
-HS: Mỗi nhóm lập bảng ghi kết quả TN.
-HS: Tiến hành TN.


<b>(10’) I. Sự phụ thuộc của điện trở vào</b>
<b>vật liệu làm dây dẫn</b>


C1: Phải tiến hành đo R của dây dẫn
có cùng <i>l</i> và cùng S nhưng làm bằng
các vật liệu khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-HS: Từng nhóm nêu nhận xét và rút ra
kết luận.


*


<b> Hoạt động 2 : Tìm hiểu về điện trở</b>
<b>suất </b>


-HS: Đọc thông tin SGK và trả lời các
câu hỏi:


-CH: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại
lượng nào?



-CH: Đại lượng này có trị số được xác
định như thế nào?


-HS: Tìm hiểu bảng điện trở suất của một
số chất và trả lời câu hỏi :


-CH:Điện trở suất của đồng là
1,7.10-8


m có ý nghĩa gì ?


-CH: Trong số các chất được nêu trong
bảng thì chất nào dẫn điện tốt? Tại sao
đồng thường được dùng để làm lõi nối
các mạch điện ?


-HS: Thực hiện C2.
*


<b> Hoạt động 3: Xây dựng công thức</b>
<b>điện trở. </b>


-GV: Đề nghị HS đọc kĩ lại đoạn viết về
ý nghĩa của điện trở suất trong SGK để từ
đó tính R1


*Lưu ý HS:


+ Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài


của dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ
cùng vật liệu.


+ Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện
của dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ
cùng vật liệu.


-HS:Tínhtheo các bước 1,2,3 như SGK
-HS:Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-HS: Nhóm khác nhận xét.


-HS: Từ kết quả, HS rút ra cơng thức tính
điện trở của dây dẫn và nêu đơn vị của
các đại lượng trong công thức.


<b>(8’)</b>


<b>(8’)</b>


KQ


<b>U(V) I(A)</b> <b>R(</b><b>)</b>


Dây Cu
Dây Al


<b>2) Kết luận: (SGK)</b>


<b>II. Điện trở suất – công thức điện</b>


<b>trở </b>


<b>1) Điện trở suất:</b>


- Kí hiệu là  <sub> (đọc là “rô”).</sub>


- Đơn vị là .m (đọc là “ôm mét”).


C2: 0,5


<b>2) Công thức điện trở</b>
C3: R1 = 


R2 =  <i>l</i>


R =  <i><sub>S</sub>l</i>


<b>3) Kết luận:</b>


Điện trở R của dây dẫn được tính
bằng cơng thức:


R =  <i><sub>S</sub>l</i>


 <sub> là điện trở suất (</sub><sub></sub><sub>.m)</sub>
<i>l</i> là chiều dài dây dẫn


(m).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>*Tích hợp mơi trường:</b>


- Các nội dung kiến thức:


+ Điện trở của dây dẫn là nguyên nhân
làm tỏa nhiệt trên dây. Nhiệt lượng tỏa ra
trên dây dẫn là nhiệt vơ ích, làm hao phí
điện năng.


+ Mỗi dây dẫn làm bằng một chất xác
định chỉ chịu được một cường độ dòng
điện xác định. Nếu sử dụng dây dẫn
không đúng cường độ dòng điện cho
phép có thể làm dây dẫn nóng chảy, gây
ra hỏa hoạn và những hậu quả môi
trường nghiêm trọng.


- Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết
kiệm năng lượng, cần sử dụng dây dẫn có
điện trở suất nhỏ. Ngày nay, người ta đã
phát hiện ra một số chất có tính chất đặc
biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thì điện
trở suất của chúng giảm về giá trị bằng
không (siêu dẫn). Nhưng hiện nay việc
ứng dụng vật liệu siêu dẫn vào trong thực
tiễn còn gặp nhiều khó khăn, chủ yếu do
các vật liệu đó chỉ là siêu dẫn khi nhiệt
độ rất nhỏ (dưới 00<sub>C rất nhiều).</sub>


*


<b> Hoạt động 4 : Vận dụng </b>


-HS: Từng HS làm câu C4
-GV: Gợi ý: S =  <sub>r</sub>2<sub> = </sub><sub></sub>


4


2


<i>d</i>


Đổi đơn vị 1mm2<sub> = 10</sub>-6<sub>m</sub>2


3’


<b>(8’) III. Vận dụng</b>
C4: R = 0,087


<b>4. Củng cố: (5 ’<sub> ) </sub></b>


<b>-Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu?</b>
-Điện trở của dây dẫn được tính theo cơng thức nào?


-Nêu các đơn vị của các đại lượng trong công thức điện trở?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ SGK
- Làm tiếp câu C5, C6_SGK.


- Làm các bài tập từ 9.1  9.5 SBT.


- Đọc nghiên cứu bài “Biến trở – điện trở dùng trong kĩ thuật”.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 10 </b>


<b>Bài 10: </b>

<b>BIẾN TRỞ- ĐIỆN TRỞ DÙNG</b>



<b>TRONGK Ỹ THUẬT.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.


- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.
<b>3. Thái độ: - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.</b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>



<b>1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm: </b>


- 1 biến trở con chạy. - 1 bóng đèn 2,5V – 1W.
- 1 biến trở than (chiết áp). - 1 công tắc.


- 1 nguồn điện 3V. - 7 đoạn dây nối.
- 3 điện trở vòng màu. - 3 điện trở ghi số.


<b>2. Học sinh: - Đọc, nghiên cứu bài “Biến trở – điện trở dùng trong kĩ thuật”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra(4’):</b>


CH: Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Viết cơng thức biểu diễn sự
phụ thuộc đó? Có những cách nào để làm thay đổi điện trở của dây dẫn?


ĐA: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc
vào bản chất của dây dẫn: R =  <i><sub>S</sub>l</i> (5đ)


Để thay đổi trị số điện trở của dây dẫn ta có các cách:


+Thay đổi chiều dài dây. Hoặc thay đổi tiết diện dây (5đ)
<b>3. Bài mới </b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và</b>
<b>hoạt động của biến trở.</b>


-HS: Thực hiện câu C1


-GV: Đưa ra những biến trở có trong
phòng TN để HS gọi tên các loại biến trở.
-HS: Thực hiện câu C2.


-HS: Trình bày.


<b>(10’) I. Biến trở</b>


<b>1) Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động</b>
<b>của biến trở</b>


C1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-HS: HS khác nhận xét.
-HS: Thực hiện câu C3,C4.


-GV: Đề nghị HS vẽ lại các kí hiệu sơ đồ
của biến trở và dùng bút chì tơ đậm phần
biến trở cho dòng điện chạy qua nếu
chúng được mắc vào mạch.


<b>*Hoạt động 2: Sử dụng biến trở để</b>
<b>điều chỉnh cường độ dòng điện.</b>



-HS: Từng HS thực hiện câu C5.


-GV: Theo dõi và hướng dẫn các HS có
khó khăn.


-HS: Nhóm HS thực hiện câu C6
-GV: Quan sát giúp đỡ các nhóm
* <i><b>Lưu ý HS</b></i> :


Đẩy con chạy về điểm N để biển trở có
điện trở lớn nhất trước khi mắc nó vào
mạch điện hoặc trước khi đóng cơng tắc;
dịch chuyển con chạy nhẹ nhàng.


-HS: Đại diện nhóm trả lời C6.
-HS: Các nhóm rút ra kết luận.


<b>*Hoạt động 3: Nhận dạng hai loại điện</b>
<b>trở dùng trong kĩ thuật </b>


-HS: Thực hiện câu C7


-CH: Lớp than hay lớp kim loại mỏng
này có tiết diện nhỏ hay lớn?


-CH: Khi đó tại sao lớp than hay lớp kim
loại này có thể có trị số điện trở lớn?
-HS: Từng HS thực hiện câu C8.
<b>*Hoạt động 4: Vận dụng </b>


-HS: Làm C9.


-HS: Từng HS thực hiện C10
-CH:Tính chiều dài dây?


-CH: Tính chiều dài của 1 vịng dây?
-CH:Tính số vịng dây?


<b>(10’)</b>


<b>(5’)</b>


<b>(10’)</b>


C3: Có, vì khi đó chiều dài của cuộn
dây mang dòng điện thay đổi.


C4: Khi dịch chuyển con chạy thì sẽ
làm thay đổi chiều dài của phần cuộn
dây có dịng điện chạy qua và làm
thay đổi điện trở của biến trở.


<b>2) Sử dụng biến trở để điều chỉnh</b>
<b>cường độ dòng điện.</b>


C5: Vẽ sơ đồ H 10.3 SGK




C6: Các con số này được ghi trên vỏ


của biến trở.


+ Vì điện trở của mạch giảm.


+ Vị trí M. vì khi đó dịng điện khơng
chạy qua cuộn dây của biến trở.


<b>3) Kết luận: (SGK)</b>


<b>II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật</b>
C7: Điện trở lớn vì tiết diện S của
chúng có thể rất nhỏ.


C8: 680k; 47

102 5%


<b>III. Vận dụng.</b>
C9:


C10: Chiều dài dây:


<i>l</i> =<i>RS</i><sub></sub> = 20<sub>1</sub>.<sub>,</sub><sub>1</sub>0<sub>.</sub>,<sub>10</sub>5.10<sub></sub> <sub>6</sub>6

9,091m.
Số vòng dây: N = <i>l<sub>d</sub></i>


 =145 vòng.


<b>4. Củng cố: (4 ’<sub> ) </sub></b>


-Biến trở là gì/ Dùng để làm gì?


-Trong kỹ thuật người ta ghi trị số điện trở như thế nào?



-Nguyên tắc hoạt động của biến trở dựa trên các kiến thức nào đã học?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ SGK


- Làm bài tập 10.2 và 10.4 SBT.
- Ôn lại các bài đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 11 </b>


<b>Bài 11: </b>

<b>BÀI TẬP</b>



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>



- Vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có
liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giải bài tập theo đúng các bước .
<b>3. Thái độ: </b>


- Trung thực, kiên trì.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án.</b>


<b>2. Học sinh: Ôn lại kiến thức các bài đã học.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra(4’):</b>


CH: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ơm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng
đại lượng trong công thức



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Giải bài 1. </b>


-HS: Đọc đề, tóm tắt bài vào vở và giải
bài tập 1.


-GV: Gợi ý :


-CH: Để tìm dịng điện chạy qua dây
dẫn thì trước hết phải tìm đại lượng
nào?


-CH: Tính R dây từ cơng thức nào?
-HS: Lên bảng thực hiện.


-HS: Tham gia thảo luận bài 1


-HS: HS khác nhận xét bài làm của
bạn.


-GV: Nhận xét chung, cho điểm.
<b>* Hoạt đ ộng 2: Giải bài 2: </b>


-HS: Đọc đề bài và nêu cách giải câu a)
của bài tập


-HS: Thảo luận theo nhóm cách giải đã


nêu.


-GV: Theo dõi, giúp đỡ HS có khó
khăn.


-HS: Trình bày lời giải của mình lên
bảng.


-GV: Nếu HS nêu cách giải khơng
đúng thí GV gợi ý:


-CH: Bóng đèn và biến trở được mắc
với nhau như thế nào?


-CH: Để bóng đèn sáng bình thường thì
dịng điện chạy qua bóng đèn và biến
trở phải có cường độ bao nhiêu?


-CH: Khi đó, phải áp dụng định luật
nào để tìm điện trở tương đương của
đoạn mạch và điện trở R2 của biến trở


sau khi đã điều chỉnh?
-HS: Từng HS giải câu a)


-GV: Gọi 1 HS lên bảng thựïc hiện câu
a) và kiểm tra bài giải của một số HS
khác.


-HS: HS khác nhận xét bài làm trên


bảng.


-HS:Thảo luận, tìm cách giải khác cho
câu a)


-GV: gợi ý:


<b>(8’)</b>


<b>(17’)</b>


<b>1) Bài 1: Tóm tắt:</b>


<i>l</i>= 30


S =0,3mm2<sub> = 0,3.10</sub>-6<sub>m</sub>2


 <sub> =1,1.10</sub>-6


m
U = 220V; I = ?
Giải:


Điện trở của dây nicrôm là:
R = <i><sub>S</sub>l</i> =1,1.10-6. <sub>6</sub>


10
.
3
,


0
30


 =110 ()
Cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
I =U/R = 220/110 = 2(A)


<b>2) Bài tập 2 Tóm tắt</b>
R1 = 7,5; Rb=30


I = 0,6A;  <sub> =0,4.10</sub>-6


m
S =10-6<sub>m</sub>2<sub>; U = 12V</sub>


a) R2=?; b) <i>l</i>=?


Giải


a) Điện trở tương đương của mạch:
Rtđ = <i><sub>I</sub></i>


<i>U</i>


= <sub>0</sub>12<sub>,</sub><sub>6</sub> = 20()
mà Rtđ = R1 + R2


=> R2 = R – R1 = 20 – 7,5 = 12,5()


*Cách 2:



U1 = I.R1 = 0,6.7,5 = 4,5V


và U = U1 + U2 ( vì R1 nt R2)


=> U2 = U – U1 = 12 – 4,5 = 7,5V


Vì đèn sáng bình thường nên:
I1 = I2 = 0,6A


=> R2 =


2
2


<i>I</i>
<i>U</i>


= <sub>0</sub>7<sub>,</sub>,<sub>6</sub>5 =12,5()
*Cách 3:


U1 = I.R1 = 0,6.7,5 = 4,5V


và U = U1 + U2 ( R1 nt R2)


=> U2 = U – U1 = 12 – 4,5 = 7,5V


Vì R1 nt R2 nên


2


1
<i>U</i>
<i>U</i>
=
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>


=> R2 = 12,5()


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-CH: Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn là bao nhiêu?


-CH: Hiệu điện thế giữa hai đầu biến
trở là bao nhiêu?


Từ đó tính ra R2 của biến trở.


-HS: Tự làm câu b)


<b>*Hoạt động 3: Giải bài 3: </b>


-HS: Tự tìm cách giải (khơng xem gợi
ý-SGK)


-HS: Nêu cách giải của mình để cả lớp
thảo luận.


-GV:Nếu HS không nêu được, y/c HS


xem gợi ý cách giải SGK.


-GV: Gợi ý: Dây nối từ M tới A và từ
N tới B được coi như một điện trở Rd


nắc nối tiếp với đoạn mạch gồm hai
bóng đèn (Rdnt(R1//R2)). Vậy đoạn


mạch MN được tính như với mạch hỗn
hợp.


-HS: Lên bảng thực hiện.


-HS: Thảo luận, nhận xét bài làm của
bạn.


-HS:Thảo luận, nêu cách giải khác cho
câu b)


-HS: 2 HS lên bảng giải độc lập theo
hai cách khác nhau.


-GV: Nhận xét xem cách nào nhanh và
gọn hơn


<b>(10’)</b>


=> <i>l</i> = <i>R.</i><sub></sub><i>S</i> = 6
6
10


.
4
,
0
10
.
30


= 75(m)


<b>3) Bài 3 Tóm tắt</b>
R1 = 600; R2 = 900


UMN = 220V;  = 1,7.10-8m


<i>l</i> = 200m ; S= 0,2mm2<sub> = 0,2.10</sub>-6<sub>m</sub>2.


a) RMN=?; b) U1, U2=?


Giải
a) Điện trở của dây: Rd =


<i>S</i>
<i>l</i>




= 1,7.10-8<sub>.</sub>



6
10
.
2
,
0
200


 = 17 ()
Vì R1//R2 nên:


R12=


2
1
2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


 =600 900
900
.
600


 = 360


Coi Rd nt (R1//R2):



RMN=R12+Rd =360+17 =377()


b) Ta có: IMN =


<i>MN</i>
<i>MN</i>


<i>R</i>
<i>U</i>


= <sub>377</sub>220 (A)
UAB = IMN.R12 =


377
220


.360

210(V)
Vì R1//R2 nên U1 = U2 = 210V


<b>4. Củng cố: (4 ’<sub> ) </sub></b>


-Nắm vững đl Ôm, cách vận dụng đl Ôm cho cả đoạn và cho từng điện trở.
-Nắm vững công thức tính điện trở.


-Nắm vững các cơng thức về đoạn mạch song song và nối tiếp.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


- Làm bài tâp11.1, 11.2, 11.4 _ SBT.



- Xem lại công thức tính “Cơng suất” ở lớp 8.
- Đọc, nghiên cứu bài “Công suất điện”.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 12 </b>


<b>Bài 12: </b>

<b>CÔNG SUẤT ĐIỆN</b>



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.


- Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng thu thập thông tin cho học sinh
<b>3. Thái độ:</b>


- Trung thực, cẩn thận, u thích bộ mơn.
<b>II. </b>



<b> Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- 1 bóng đèn 220V – 100W, 1 bóng đèn 220V – 25W,
- Dây nối, Phích cắm.


- 1 ampe kế có GHĐ 1.2A và ĐCNN 0.01A.
- 1 vơn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V.


- 1 nguồn điện 12V, 1 bóng 12V – 3W, 1 bóng 12V – 6W.
- 1 công tắc,1 biến trở 20 - 2A.


<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại cơng thức tính “Cơng suất” ở lớp 8.
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra(4 ’<sub> ) : Kiểm tra việc làm BTVN của HS.</sub></b>


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng suất định</b>


<b>mức của các dụng cụ điện:</b>


-HS: Quan sát, đọc số ghi trên các bóng
đèn làm TN ban đầu.


-HS: Thực hiện câu C1.


-GV: Thử lại độ sáng của 2 đèn để
chứng minh với cùng hiệu điện thế, đèn
100W sáng hơn đèn 25W.


-HS: Thực hiện câu C2


-HS: Suy nghĩ và đoán nhận ý nghĩa số
oát ghi trên một bóng đèn.


-GV: Nếu khơng nêu được ý nghĩa này,
HS tìm hiểu thơng tin SGK và nêu lại ý


<b>(10’) I. Công suất định mức của các dụng</b>
<b>cụ điện.</b>


<b>1) Số vơn kế và số ốt ghi trên dụng</b>
<b>cụ điện:</b>


C1: Với cùng một hiệu điện thế, đèn
có số ốt lớn hơn thì sáng mạnh hơn,
đèn có số ốt nhỏ hơn thì sáng yếu
hơn.



C2: Oát là đơn vị đo công suất.


<b>2) Ý nghĩa số oát ghi trên mỗi dụng</b>
<b>cụ điện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nghĩa của số oát.


-HS: Thực hiện câu C3.


-HS: Tham khảo bảng 1_SGK.
<b>* Tích hợp mơi trường:</b>


- Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia
đình cần thiết sử dụng đúng công suất
định mức. Để sử dụng đúng công suất
định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó
hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế
định mức.


- Biện pháp bảo vệ mơi trường:


+ Đối với một số dụng cụ điện thì việc
sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện
thế định mức không gây ảnh hưởng
nghiêm trọng, nhưng đối với một số
dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu
điện thế định mức có thể làm giảm tuổi
thọ của chúng.


+ Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện


thế lớn hơn hiệu điện thế định mức,
dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công
suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ
làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây
ra cháy nổ rất nguy hiểm.


+ Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết
bị điện.


<b>* Hoạt đ ộng 2: Tìm cơng thức tính</b>
<b>cơng suất điện: </b>


-HS: Đọc phần đầu của phần II và nêu
mục tiêu của TN.


-HS: HS khác nhận xét, thống nhất mục
tiêu.


-HS: Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN theo hình
12.2 _SGK và các bước tiến hành TN.
-HS: Nêu các bước tiến hành TN.
-HS: Thực hiện câu C4


-HS: Nêu cách tính cơng suất điện của
đoạn mạch.


-HS: Giải thích các kí hiệu, đơn vị từng
đại lượng trong cơng thức.


-HS:Vận dụng định luật Ơm trả lời C5.


<b>*Hoạt động 3: Vận dụng</b>


-HS: Thực hiện câu C6.


3’


<b>(14’)</b>


<b>(13’)</b>


mạnh thì cơng suất lớn hơn.


+Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn
thì cơng suất nhỏ hơn.


<b>II. Cơng thức tính cơng suất điện</b>
<b>1) Thí nghiệm:</b>


Bảng 2:
Số liệu
TN


P


(W)


U
(V)


I


(A)


Bóng 1 5 6 0.82


Bóng 2 3 6 0.51


C4: + Đèn 1: U.I = 6.0,82

5W
+ Đèn 2: U.I = 6.0,51

3W
2) Cơng thức tính cơng suất điện


P = U.I
Đơn vị công suất là Oát (W)
1W = 1V.1A


C5: P =U.I và U= I.R nên P = I2<sub>.R </sub>


P = U.I và I = <i>U<sub>R</sub></i> nên P =


<i>R</i>
<i>U</i>2


<b>III. Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-CH: Đèn sáng bình thường khi nào?
-CH: Để bảo vệ đèn, cầu chì được mắc
như thế nào?


-HS: Thực hiện câu C7,C8.


C7: P = 4,8W ; R = 30


C8: P =1000W = 1kW.
<b>4. Củng cố: (3 ’<sub> ) </sub></b>


-Nêu các công thức tính cơng suất điện ?


-Bằng cách nào có thể xác định cơng suất của một đoạn mạch khi có dịng điện chạy qua?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


- Làm các bài tập 12.212.7 SBT.


- Xem lại cơng thức tính cơng cơ học theo công suất và thời gian - vật lý 8.
- Xem lại khái niệm hiệu suất - vật lý 8


- Đọc nghiên cứu bài “Điện năng – công của dòng điện”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờdạy</b>


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 13 </b>


<b>Bài 13: </b>

<b>ĐIỆN NĂNG </b>




<b>CƠNG CỦA DÒNG ĐIỆN</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được ví dụ chứng tỏ dịng điện có năng lượng.


- Nêu được dụng cụ đo điện năng là công tơ điện và mỗi số của công tơ là 1kWh.


- Chỉ ra được sự chyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của một số dụng cụ
điện.


-Vận dụng được công thức A = P.t = U.I.t để giải bài tập.
<b>2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức.</b>


<b>3. Thái độ: - Ham học hỏi, u thích bộ mơn.</b>
<b>II. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại công thức tính cơng cơ học theo cơng suất và thời gian – vật lý 8.
- Xem lại khái niệm hiệu suất –vật lý 8.


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...


Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra(4’): </b>


CH: “Nêu cơng thức tính cơng suất điện?”
ĐA: P =U.I= I2<sub>.R=</sub>


<i>R</i>
<i>U</i>2


(8đ)
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu về năng</b>
<b>lượng của dịng điện:</b>


-HS: Nhóm HS thảo luận, thực hiện C1
để phát hiện dịng điện có năng lượng.
-HS: Nêu thêm các ví dụ thực tế khác.
-GV: Kết luận dịng điện có mang năng
lượng.


-GV: Thông báo khái niệm điện năng.
<b>* Hoạt đ ộng 2 : </b> <b>Tìm hiểu sự chuyển</b>
<b>hố điện năng thành các dạng năng</b>
<b>lượng khác:</b>


-GV: Treo bảng 1_SGK



-HS: Nhóm HS thảo luận, thực hiện câu
C2.


-HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-HS: Nhóm khác nhận xét.


-HS: Từng HS thực hiện C3, báo cáo.
-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.
-GV: Nhận xét chung.


-HS: Nêu kết luận và nhắc lại khái niệm
hiệu suất đã học ở lớp 8.


<b>(5’)</b>


<b>(8’)</b>


<b>I. Điện năng:</b>


<b>1) Dịng điện có mang năng lượng:</b>
C1: - Máy khoan, máy bơm nước.
- Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là.


- Dịng điện có mang năng lượng vì
nó có thể thực hiện công và cung cấp
nhiệt lượng. Năng lượng của dịng
điện được gọi là điện năng.


<b>2) Sự chuyển hóa điện năng thành</b>
<b>các dạng năng kượng khác.</b>



C2: Bảng 1:


Dụng cụ Năng lượng


biến đổi
Đèn dây tóc Nhiệt, quang


Đèn LED Nhiệt, quang


Nồi, bàn là Nhiệt, quang
Máy bơm, quạt Cơ, nhiệt


C3:- Đèn dây tóc, đèn LED phần NL
có ích là quang năng, phần NL vô ích
là nhiệt năng.


- Nồi cơm, bàn là phần NL có ích là
nhiệt năng, phần NLvơ ích là quang
năng (nếu có).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu cơng của</b>
<b>dịng điện, cơng thức, dụng cụ đo cơng</b>
<b>của dịng điện:</b>


-GV: Thơng báo về cơng của dịng điện.
-CH: Phân biệt cơng của dịng điện và
điện năng?


-HS: Trả lời.



-HS: Từng HS thực hiện câu C4.
-HS: Báo cáo kết quả.


-HS: HS khác nhận xét.


-HS: Từng HS thực hiện câu C5.


-GV:Đề nghị HS lên bảng trình bày cách
suy luận cơng thức tính cơng của dịng
điện.


-GV: Đề nghị HS nêu tên đơn vị đo từng
đại lượng trong công thức trên.


-GV: Giới thiệu đơn vị đo cơng của
dịng điện kWh, hướng dẫn HS cách đổi
đơn vị từ kWh ra J.


-HS: Từng HS đọc phần giới thiệu về
công tơ điện trong SGK.


-GV: Dùng công tơ điện để giới thiệu.
-HS: Thực hiện câu C6.


<b>*Hoạt động 4: Vận dụng </b>
-H: Từng HS thực hiện câu C7.
-G: Gợi ý cho HS nếu có khó khăn.
-HS: Thực hiện câu C8.



-GV: Nhận xét chung.


<b>* Tích hợp GD tiết kiệm năng lượng:</b>
Hàng tháng mỗi gia đình sử dụng điện
đều phải trả tiền theo số đếm của công
tơ điện. Vậy để phải trả ít tiền thì số
cơng tơ nhỏ, có nghĩa là ta cần tiết kiệm
( sử dụng các thiết bị điện hợp lý như
đèn thắp sáng là đèn ống hoặc đèn
compac...) và chọn các thiết bị có cơng
suất vừa và nhỏ ( khơng nên sử dụng các
thiết bị có cơng suất q dư thừa).


<b>(12’)</b>


<b>(10’)</b>


3’


<b>II. Cơng của dịng điện:</b>
<b>1) Cơng của dịng điện:</b>


Cơng của dịng điện sản ra trong một
đoạn mạch là số đo lượng điện năng
mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển
hố thành các dạng NL khác.


<b>2) Cơng thức tính cơng của dòng</b>
<b>điện:</b>



C4: A = P.t


C5: A = P .t= U.I.t


Công thức: A = P .t= U.I.t
U đo bằng vôn (V).


I đo bằng ampe (A).
t đo bằng giây (s).


Cơng A của dịng điện đo bằng jun
(J): 1J = 1W.1s = 1V.1A.1s


Ngồi ra cơng của dịng điện được đo
bằng đơn vị kilơoat giờ (kWh):


1kWh=1000W.3600 = 3 600 000J
3) Đo cơng của dịng điện: (SGK)
C6: Mỗi số đếm của công tơ ứng với
điện năng đã sử dụng là 1 kW.h
<b>III. Vận dụng:</b>


C7: A = P .t = 0,075.4 = 0,3kWh.
Số đếm của công tơ là 0,3 số.
C8: A = 1,5kWh = 5,4.106<sub>J</sub>


P =A/t=1.5/2=0,75kW =750W.
I = P /U = 3,41A.


<b>4. Củng cố: (4 ’<sub> ) </sub></b>



-Căn cứ vào đâu ta biết dịng điện có năng lượng?
-Điện năng là gì? Cơng của dịng điện là gì?


-Đo điện năng tiêu thụ bằng dụng cụ gì? Mỗi số đếm của nó bằng bao nhiêu J, kWh?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Làm các bài tập 13.1, 13.3 13.6_SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”.


- Đọc, nghiên cứu các bài tập ở bài “Bài tập về công suất và điện năng sử dụng”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờdạy</b>


...
...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 14 </b>


<b>Bài 14: </b>

<b>BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ</b>



<b>ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Giải được các bài tập tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện
mắc nối tiếp và mắc song song.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kĩ năng giải bài tập định lượng.
<b>3. Thái độ: </b>


- Cẩn thận, trung thực.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:-Giáo án.</b>
<b>2. Học sinh: </b>


- Đọc, nghiên cứu các bài tập ở bài “Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng”.
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...


<b>2. Kiểm tra(4’): </b>


CH: “Nêu khái niệm cơng của dịng điện, cơng thức cơng suất điện, điện năng tiêu thụ”
ĐA: Cơng của dịng điện:(SGK) (5 đ); P=U.I=I2<sub>.R= U</sub>2<sub>/R; A = P.t = U.I.t (5 đ)</sub>


<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Giải bài 1:</b>
-HS: Đọc đề bài 1


-HS: Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và
giải bài tập 1.


-GV: Lưu ý HS cách sử dụng đơn vị
trong công thức tính:


<b>(10’) 1. Bài 1: Tóm tắt</b>
U = 220V


I = 341mA = 0,341A
t = 4.30 = 120h
a) R =? ; P = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1J = 1W.s; 1kWh = 3,6.106<sub>J</sub>


Vậy có thể tính A ra đơn vị J sau đó
đổi ra kWh bằng cách chia cho 3,6.106



hoặc tính A ra kWh thì trong cơng thức
A = P.t đơn vị P (kW); t(h)


-GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải BT
-HS: Nhận xét bài giải của bạn.
-GV: Nhận xét chung ghi điểm.
<b>* Hoạt đ ộng 2 : Giải bài 2: </b>
-HS: Đọc đề bài 2


-HS:Tóm tắt và giải bài tập 2 vào vở
nháp.


-GV: Thu bài của một số HS để kiểm
tra.


-HS: 1 HS lên bảng sửa phần a), 1 HS
sửa phần b) và c)


-HS: HS khác nhận xét từng bước trên
bảng.


-HS: Thảo luận từng cặp, nêu cách giải
khác đối với câu b) và câu c):


b) Rtđ = U/I và RĐ = UĐ2/ P Đ


=> Rb = Rtđ – RĐ; P b = I2.R


c) Ab = Ub.Ib.t ; A = (P b+ P Đ).t



-GV: Y/c HS nhóm đại diện báo cáo
-HS: Nhóm khác nhận xét.


-HS: Nhận xét chung.


-GV: Nhận xét chung, ghi điểm.
<b>*Hoạt động 3: Giải bài 3: </b>


-HS: Đọc đề, tóm tắt, và hồn thành
bài tập 3


-CH: Giải thích ý nghĩa con số ghi trên
đèn và bàn là?


-CH: Đèn và bàn là phải mắc như thế
nào trong mạch điện để cả hai cùng
hoạt động bình thường?


-GV: Thu bài của một số HS để kiểm
tra.


-HS: 1 HS lên bảng sửa phần a), 1 HS
sửa phần b)


-HS: HS khác nhận xét từng bước trên
bảng.


-HS: Thảo luận từng cặp, nêu cách giải
khác cho câu b):



<b>(12’)</b>


<b>(13’)</b>


Giải


a) R = <i>U<sub>I</sub></i> = <sub>0</sub>220<sub>,</sub><sub>314</sub>

645()
P = U.I = 220V. 0,314

75(W)
b)A=P.t=75.4.30.3600=32408640(J)
A= 32408640 : 3,6.106

<sub></sub>

<sub> 9 (kW.h)</sub>


Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn
trong 1 tháng là 9 số.


<b>2. Bài 2 Tóm tắt</b>
Đ(6V – 4,5W); U = 9V
t = 10ph = 600s


a) IA = ? b) Rb = ? ; P = ?


c) Ab = ? ; A = ?


Giải
a) Ta có: IĐ = P /U = <sub>6</sub>


5
,
4


= 0,75W


Vì A nt Rb nt Đ:


IĐ = IA = Ib = 0,75A


b) Điện trở của biến trở:
Ub = U – UĐ = 9 – 6 = 3V;


Rb = Ub/Ib = 3/0.75 = 4


Công suất điện của biến trở:
Pb = Ub.Ib = 3.0,75 = 2,25 W


c)Cơng của dịng điện sản ra ở biến
trở:


Ab = Pb.t = 2,25.600 = 1350 (J)


A = U.I.t = 9. 0,75.600 = 4050 (J)
<b>3) Bài 3 Tóm tắt</b>


U1 = 220V


P1 = 100W


U2 = 220V


P2 = 1000W


U = 220V



a) Vẽ sơ đồ mạch điện; Rtđ =?


b) A =? J = ?kWh
Giải
a) Sơ đồ mạch và Rtđ:




R1 = <i>U</i>12/ P1= 2202/100 = 484()


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+Tính AĐ và ABL ttrong 1 giờ rồi cộng


lại.


+Tính điện năng theo công thức: A =


<i>R</i>
<i>U</i>2


.t


<b>Lưu ý: Dùng công thức A = P.t là gọn</b>
nhất và không mắc sai lầm.


 R<sub>tđ</sub>=


2
1


2


1.


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


 =484 48,4


4
,
48
.
484


 = 44()


b) Điện năng tiêu thụ:


-Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:
P=P1+P2=1000+100=1100W=1,1kW


A= P. t =1100W.3600s= 3 960 000 J
hay A = 1,1kW.1h = 1,1kWh


<b>4. Củng cố: (4 ’<sub> ) </sub></b>


-Nắm vững và vận dụng tốt cong thức tính cơng suất, điện năng tiêu thụ.
-Sử dụng linh hoạt các dạng khác nhau của các cơng thức nói trên.



-Nắm vững điều kiện để một dụng cụ điện hoạt động bình thường.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


- Làm các bài tập 14.1 14.6_SBT.


- Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm trang 43_SGK
- Trả lời câu hỏi phần 1 mục III trang 43_SGK.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờdạy</b>


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 15</b>


<b>Bài 15: </b>

<b>XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC</b>



<b>DỤNG CỤ ĐIỆN.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>



- Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo.


- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
<b>3. Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm.</b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


-1 ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA; 1 biến trở 20 - 2A.
-1 vơn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V; 1 bóng đèn pin 2,5V – 1W.
-1 nguồn điện 6V; 1 quạt điện nhỏ 2,5V.


-1 công tắc; 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
<b>2. Học sinh: </b>


- Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm trang 43_SGK
- Trả lời câu hỏi phần 1 mục III trang 43_SGK.
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra(4’): </b>


Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của HS.


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Chuẩn bị. </b>


-GV: Chia nhóm (mỗi nhóm 7 – 8 hs),
phân cơng nhóm trưởng. u cầu nhóm
trưởng phân công nhiệm vụ các bạn
trong nhóm của mình.


-GV: Nêu yêu cầu chung của tiết thực
hành, về thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
<b>* Hoạt đ ộng 2 : Thực hành xác định</b>
<b>công suất của bóng đèn. </b>


-HS: Thảo luận nhóm, nêu được cách
tiến hành TN xác định công suất của
bóng đèn.


-HS: Đại diện nhóm báo cáo cách tiến
hành TN.


-GV: Giao dụng cụ cho các nhóm.


-HS: Từng nhóm HS thực hiện các bước
như mục 1 phần II_SGK.


-GV: Theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch
điện, kiểm tra tiếp xúc, cách mắc vôn


kế, ampe kế , điều chỉnh biến trở ở giá
trị lớn nhất trước khi đóng cơng tắc,đọc
kết quả đo trung thực.


-HS: Thảo luận thống nhất phần a), b)
-HS: Cá nhân HS hoàn thành bảng 1
trong báo cáo thực hành.


<b>*Hoạt động 3: Xác định cơng suất của</b>
<b>quạt điện</b>


-HS: Các nhóm HS tiến hành TN xác
định công suất của của quạt điện theo
các bước như ở mục 2 phần II _SGK.
-HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2
và thống nhất phần a), b).


-HS: Cá nhân HS hoàn thành bảng 1
trong báo cáo thực hành.


<b>(8’)</b>


<b>(14’)</b>


<b>(14’)</b>


<b>I. Chuẩn bị:</b>


(SGK)



<b>II. Thực hành:</b>


<b>1)Xác định cơng suất của bóng đèn</b>
<b>với các hiệu điện thế khác nhau.</b>
Bảng 1:


KQ


U(V) I(A) P(W)


1 1.0


2 1.5


3 2.0


a) Tính giá trị công suất của đèn theo
kết quả TN.


b) Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn tăng (giảm) thì cơng suất
của đèn cũng tăng (giảm).


<b>2) Xác định công suất của quạt:</b>
Bảng 2:


KQ



U(V) I(A) P(W)


1 2.5


2 2.5


3 2.5


Ptb=...


<b>4. Củng cố: (3 ’<sub> ) </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Cách điều chỉnh biến trở để có HĐT như mong muốn.
-Để KQTN chính xác cần lưu ý điều gì?


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


- Ơn lại cơng thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t ở môn vật lý 8.
- Đọc_nghiên cứu bài “Định luật Jun – Len-xơ”.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờdạy</b>


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...


9A4:.../.../...


<b>Tiết 16</b>


<b>Bài 16: </b>

<b>ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ. </b>



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dịng điện chạy qua vật dẫn thơng
thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.


- Phát biểu định luật Jun – Len-xơ và vận dụng định luật này để giải các bài tập.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho.
<b>3. Thái độ: </b>


- Trung thực, kiên trì.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án. </b>
<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn lại cơng thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t ở môn vật lý 8.
- Đọc_nghiên cứu bài “Định luật Jun – Len-xơ”.



<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra(4’):</b>


CH: “Điện năng có thể biến đổi thành những dạng năng lượng nào? Cho ví dụ”?


ĐA: - Nhiệt năng (dịng điện qua bàn là); Năng lượng ánh sáng (dòng điện qua đèn); Hố
năng (nạp điện cho acquy); Cơ năng (dịng điện qua quạt) (10đ).


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi</b>
<b>điện năng thành nhiệt năng.</b>


-HS: Quan sát H 13.1 SGK.


<b>(7’) I. Trường hợp điện năng biến đổi</b>
<b>thành nhiệt năng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-HS:Trả lời các câu hỏi a), b) mục 1
SGK



-GV: Kết luận câu trả lời của HS.


-HS: Trả lời các câu hỏi a), b) mục 1
SGK


-GV: Nhận xét câu trả lời của HS.


<b>* Hoạt đ ộng 2 :XD hệ thức của Đluật.</b>
-HS: Thảo luận, tìm hiểu thơng tin SGK.
-GV: Vì điện năng biến đổi hồn tồn
thành nhiệt năng áp dụng định luật bảo
tồn và chuyển hố năng lượng  Q = ?
*Hoạt động 3: Xử lí kết quả TNKT.
- GV: Giới thiệu H 16.1 SGK.


- HS: Đọc phần mô tả TN và các dữ
kiện đã thu được từ TN kiểm tra.


- HS: Thảo luận và trả lời câu C1, C2
-GV: Hướng dẫn HS thảo luận câu C3
từ kết quả của câu C1, C2.


<b>*Hoạt động 4: Phát biểu định luật.</b>
-GV: Thông báo: nếu tính cả phần nhiệt
lượng truyền ra mơi trường xung quanh
thì Q = A. Vậy Q = I2<sub>.R.t</sub>


-HS: Dựa vào hệ thức trên phát biểu
thành lời



-GV: Bổ sung hoàn chỉnh định luật.
*<i><b>Lưu ý</b></i>: Nếu đo Q bằng đơn vị calo thì
hệ thức của định luật Jun – Len-xơ là:
Q = 0,24.I2<sub>.R.t (với 1 J = 0,24 cal) </sub>


<b>* Tích hợp bảo vệ mơi trường: </b>


- Đối với các thiết bị đốt nóng như: bàn
là, bếp điện, lò sưởi việc tỏa nhiệt là có
ích. Nhưng một số thiết bị khác như:
động cơ điện, các thiết bị điện tử gia
dụng khác việc tỏa nhiệt là vơ ích.
- Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết
kiệm điện năng, cần giảm sự tỏa nhiệt
hao phí đó bằng cách giảm điện trở nội
của chúng.


<b>*Hoạt động5: Vận dụng. </b>


<b>(5’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>(5’)</b>


3’


<b>thành nhiệt năng.</b>


a) Đèn, nồi cơm điện, bàn là.


b) Quạt, máy bơm, máy khoan.


<b>2) Toàn bộ điện năng được biến đổi</b>
<b>thành nhiệt năng.</b>


a) Lò sưởi, mỏ hàn, bếp điện.


b) Nikêlin, constantan có điện trở suất
lớn hơn rất nhiều so với điện trở suất
của dây đồng.


<b>II. Định luật Jun – Len-xơ</b>
<b>1) Hệ thức của định luật</b>
Q = I2<sub>.R.t</sub>




<b>2) Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm</b>
<b>tra</b>


C1:A=I2<sub>.R.t=(2,4)</sub>2<sub>.5.300=8640(J)</sub>


C2: Q1=c1.m1.t=7980(J)


Q2 = c2.m2.t = 652,08(J)


Q = Q1 + Q2 = 8632,08(J)


C3: Q

A



<b>3) Phát biểu định luật</b>


Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi
có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với
bình phương cường độ dịng điện, với
điện trở của dây dẫn và thời gian
dòng điện chạy qua.


Q = I2<sub>.R.t</sub>


R:(); I: (A).


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C4
-CH: Q = I2<sub>.R.t nhiệt lượng toả ra ở dây</sub>


tóc bóng đèn và dây nối khác nhau ở
chỗ nào?


-CH: So sánh điện trở của dây nối và
dây tóc bóng đèn?


-CH: Rút ra kết luận gì?


- HS: Thảo luận, thực hiện câu C5


-GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm sai sót
của HS khi trình bày.


<b>(9’) III. Vận dụng:</b>



C4: Dây tóc có R lớn nên Q toả ra
nhiều, do đó dây tóc nóng lên tới
nhiệt độ cao và phát sáng. Dây nối có
điện trở nhỏ nên Q toả ra ít do đó dây
nối hầu như khơng nóng lên.


C5:Theo ĐLBTNL:
A = Q hay P.t = mc(t0


2 - t
0
1 )


=>t=


<i>P</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>mc</i>( 0)


1
0


2  <sub>=</sub>


1000
80
.
4200
.


2


= 672(s)
<b>4. Củng cố: (3 ’<sub> ) </sub></b>


-Nắm vững phần phát biểu và phần hệ thức của định luật.
-Lưu ý đơn vị của các đại lượng có mặt trong hệ thức.
-Lưu ý HS: có thể áp dụng ĐLBTNL để XD định luật.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


Học thuộc ghi nhớ SGK.


- Làm các bài tập 16-17.3, 16-17.4 SBT.


- Đọc, nghiên cứu bài “Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờdạy:</b>


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 17</b>


<b>Bài 17: </b>

<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>

<b>ĐỊNH</b>




<b>LUẬT JUN-LENXƠ.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Vận dụng định luật Jun – Len-xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin.
<b>3. Thái độ: </b>


- Trung thực, kiên trì, cẩn thận.
<b>II. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>1. Giáo viên: Giáo án. </b>
<b>2. Học sinh: </b>


- Làm các bài tập 16-17.3, 16-17.4 SBT.


- Đọc, nghiên cứu bài “Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ”.
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...


Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra(4’):</b>


CH: “Phát biểu, viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ”?
ĐA: SGK: Phát biểu đúng(5đ); Viết hệ thức đúng(5đ).
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Giải bài 1.</b>
-HS: Đọc đề bài 1


-HS: Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và
giải bài tập 1.


-GV: Gợi ý :


-CH: Để tính nhiệt lượng mà bếp toả ra
vận dụng công thức nào?


-CH: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm
sơi nước (Q1) được tính bằng cơng
thức nào đã học ở lớp 8?


-CH: Hiệu suất được tính bằng cơng
thức nào?


-CH: Để tính tiền điện phải tính điện
năng tiêu thụ trong 1 tháng theo đơn vị
kWh  Tính bằng cơng thức nào?



-HS: Lên bảng thực hiện.


-GV: Bổ sung: Q mà bếp toả ra trong 1
giây là 500J khi đó có thể nói cơng suất
toả nhiệt của bếp là 500W.


-HS: HS khác nhận xét bài làm của
bạn.


-GV: Nhận xét chung, ghi điểm.
<b>* Hoạt đ ộng 2 : Giải bài 2: </b>


-HS: Đọc đề bài và nêu cách giải câu
của bài tập


-HS: Thảo luận theo nhóm cách giải đã
nêu.


-HS: Tự tóm tắt và giải bài tập.
-GV: Theo dõi, giúp đỡ HS có khó


<b>(16’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>1) Bài 1: Tóm tắt:</b>
R = 80 ; t10 = 250C; t


0



2 = 1000C


I = 2,5A ; t2 = 20ph =1200s


t1 = 1s ;m = 1,5kg ; c = 4200J/kg.K


1kWh giá 700 đ; t3 = 3.30h = 90h


a) Q = ? b) H = ? c) T = ?
Giải


a) Q = I2<sub>.R.t</sub>


1 = 2,52.80.1 = 500(J)


b) Q1= mc(t02 - t
0


1 =1,5.4200.(100 –


25) = 472500(J)


Nhiệt lượng bếp toả ra trong 20p:
Q2 = P.t2 = 500.1200 = 600 000(J)


Hiệu suất của bếp:
H=


2


1


<i>Q</i>
<i>Q</i>


.100%=


600000
472500


100%=78,75%c) Điện năng bếp tiêu
thụ trong 30 ngày:


A = P.t3 = 0,5.90 = 45(kWh)


Tiền điện phải trả:


T = 45.700 = 31500(đồng)
<b>2) Bài 2 Tóm tắt</b>


UẤ=U=220V; t02 =1000C; P=1000W;


H=90%; m = 2kg; c = 4200J/kg.K
t0


1 = 200C


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

khăn.


-HS: 1 HS trình bày lời giải của mình


lên bảng.


-GV: Kiểm tra bài giải của một số HS
khác trong lớp.


-HS: HS khác nhận xét bài làm trên
bảng.


-GV: Đưa ra lời giải chính xác.
<b>*Hoạt động 3: Giải bài 3: </b>


-HS: Tự tìm cách giải (khơng xem gợi
ý-SGK)


-HS: Nêu cách giải của mình để cả lớp
thảo luận.


-GV: Nếu HS không nêu được, y/c HS
xem gợi ý cách giải SGK.


-HS: Thực hiện phần a)
-HS: Lên bảng thực hiện.


-HS: Thảo luận, nhận xét bài làm của
bạn.


-HS làm phần b), c)
-HS: Sửa bài tập vào vở.


* Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của


gia đình rất nhỏ nên thực tế có thể bỏ
qua hao phí này.


<b>(10’)</b>


Giải


a) Nhiệt lượng cần để đun sôi 2<i>l</i> nước:
Q1 = mc(t02 - t


0


1 ) = 672 000(J)


b) Nhiệt lượng mà bếp toả ra:
Q2 =


<i>H</i>


<i>Q</i>1 <sub> =746666,67(J)</sub>


c)Thời gian đun sôi nước:
t =


<i>P</i>
<i>Q</i><sub>2</sub>


= 746666,67<sub>1000</sub> = 746,667(s)
<b>3) Bài 3 Tóm tắt</b>



<i>l</i> = 40m; P =165W; S = 0,5.10-6<sub>m2 </sub>


 <sub> = 1,7.10</sub>-8


.m; t= 90h; U = 200V.
a) R= ? b) I = ? c) Q = ?


Giải


a) Điện trở của toàn bộ dây dẫn
R = <i><sub>S</sub>l</i> = 1,7.10-8<sub>0</sub><sub>,</sub><sub>5</sub><sub>.</sub><sub>10</sub> 6


40


 = 1,36
b)Dòng điện chạy qua dây dẫn.


I = P /U = 165<sub>220</sub> = 0,75A


c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn
trong 30 ngày:


Q=I2<sub>.R.t = 0,75</sub>2<sub>.1,36.90 =247 860 (J)</sub>


Tính ra kWh:


Q = 0,069(kWh)
<b>4. Củng cố: (3 ’<sub> ) </sub></b>


-Nắm vững Đl Jun-Lenxơ.



-Nắm vững biểu thức về nhiệt lượng ở lớp 8.
-Hiểu rõ khái niệm hiệu suất.


-Rèn kỹ năng biến đổi các biểu thức.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


- Xem lại các bài tập đã làm.


- Làm các bài tập 26-17.5, 16-17.6 SBT.
- Chuẩn bị báo cáo thực hành


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờdạy:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Bài 18: Thực hành : </b>


<b>KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q ~ I2<sub> TRONG</sub></b>


<b>ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ</b>

<b>.</b>




<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết được mối quan hệ giữa Q và I trong định luật Jun – Len-xơ.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Vẽ được sơ đồ mạch điện của thí nghiệm kiểm nghiệm định luật Jun – Len-xơ.


- Lắp ráp và tiến hành được thí nghiệm kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2<sub> trong định luật</sub>


Jun – Len-xơ.
<b>3. Thái độ: </b>


- Cẩn thận, kiên trì, chính xác và trung thực trong q trình thực hiện các phép đo và ghi
lại các kết quả đo của thí nghiệm.


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:</b>


- 1 nguồn điện không đổi 12V – 2A. - 1 ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A.
- 1 biến trở loại 20 - 2A. - 170 m<i>l</i> nước tinh khiết.


- 5 đoạn dây nối. - 1 đồng hồ.
- 1 nhiệt kế có phạm vi đo từ 150<sub>C – 100</sub>0<sub>C và ĐCNN 1</sub>0<sub>C.</sub>



- Nhiệt lượng kế dung tích 250 m<i>l</i>, dây nối 6 bằng nicrơm, que khuấy.
<b>2. Học sinh: </b>


Chuẩn bị sẵn báo cáo, trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1.
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra: Không kiểm tra bài cũ để dành tời gian kiểm tra mẫu báo cáo của HS.</b>


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn</b>
<b>bị lý thuyết.</b>


-HS: Trả lời câu hỏi chuẩn bị.
-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.
-GV: Nhận xét chung


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu u cầu, nơi</b>
<b>dung thực hành </b>


-GV: Chia HS ra 4 nhóm và phân cơng
nhóm trưởng.



-HS: Đại diện nhóm trình bày:
+Mục tiêu thí nghiệm thực hành.


+Tác dụng của từng thiết bị, cách lắp


<b>(5’)</b>


<b>(5’)</b>


<b>I. Chuẩn bị lý thuyết.</b>
a) Q = I2<sub>.R.t</sub>


b) Q = (m1c1 + m2c2)(<i>t</i>20 -
0
1


<i>t</i> )
c) <i><sub>t</sub></i>0


 =<i>t</i>20 -
0
1


<i>t</i> =


2
2
1
1<i>m</i> <i>c</i> <i>m</i>



<i>c</i>
<i>Rt</i>


 I


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

ráp các thiết bị này theo sơ đồ thí
nghiệm.


+Cơng việc phải làm trong một lần đo
và kết quả cần có.


<b>*Hoạt động 3: Lắp ráp các thiết bị</b>
<b>thí nghiệm.</b>


-HS: Các nhóm phân công việc để
thực hiện các mục 1, 2, 3, 4 của nội
dung thực hành trong SGK.


-GV: Lưu ý HS:


+Dây đốt ngập hoàn toàn trong nước.
+Bầu nhiệt kế ngập nước, không chạm
dây đốt.


+Chốt (+) cuả ampe kế mắc với cực
(+) nguồn điện.



+Biến trở được mắc dùng để điều
chỉnh dòng điện chạy qua dây đốt.
<b> *Hoạt động 4: Tiến hành thí</b>
<b>nghiệm.</b>


-GV: Kiểm tra việc lắp dụng cụ TN
của các nhóm.


-HS: Nhóm trưởng phân cơng:
+1 người điều chỉnh biến trở.


+1 người dùng que khuấy nước nhẹ
và thường xuyên.


+1 người đọc nhiệt độ 0
1


<i>t</i> ngay khi
bấm đồng hồ đo thời gian và đọc nhiệt
độ 0


2


<i>t</i> <sub> ngay sau 7 phút đun nước. Sau</sub>


đó ngắt cơng tắc điện.
+1 người thư kí.


-GV: Theo dõi các nhóm.



-HS: Thực hiện lại phép đo 2 lần tiếp
theo.


-GV: Theo dõi hướng dẫn các nhóm.
-HS: Các nhóm HS hoàn thành báo
cáo để nộp.


<b>(5’)</b>


<b>(25’)</b>


<b>III. Lắp ráp thiết bị.</b>
Sơ đồ 18.1.


<b>IV. Tiến hành thí nghiệm.</b>
Bảng 1:
Kq

I
(A)
0
1
<i>t</i>


(0<sub>C)</sub>


0
2


<i>t</i>



(0<sub>C)</sub>


0
<i>t</i>

1
2
3


a) Tính tỉ số 0
1
0
2
<i>t</i>
<i>t</i>



và so sánh tỉ số 2
1
2
2


<i>I</i>
<i>I</i>


b)Tính tỉ số 0
1
0


3
<i>t</i>
<i>t</i>



và so sánh tỉ số 2
1
2
3


<i>I</i>
<i>I</i>


* Kết luận: Phát biểu mối quan hệ giữa
nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn với
cường độ dòng điện I chạy qua nó.
. . .


<b>4. Củng cố: (3 ’<sub> ) : </sub></b>


GV nhận xét:


- Kết quả thí nghiệm.
- Thao tác thí nghiệm.


- Tinh thần học tập của nhóm.
- Ý thức kỉ luật.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>



- Xem lại nội dung bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Đọc và nghiên cứu bài: “Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờdạy:</b>


...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 19:</b>


<b>Bài 19: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM</b>
<b>ĐIỆN NĂNG.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nêu được các qui tắc an tồn khi sử dụng điện.


- Giải thích được cơ sở vật lí của các qui tắc an tồn khi sử dụng điện.
- Nêu được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.



<b>2. Kĩ năng: </b>


- Thực hiện được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.


- Thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện nămg.


<b>3. Thái độ: - Giáo dục ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng.</b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, giáo án. </b>


<b>2. Học sinh: Đọc và nghiên cứu trước bài: “Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng”. </b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra: Không kiểm tra bài cũ, dành thời gian ôn lại các qui tắc an toàn điện ở lớp 7.</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu và thực hiện</b>
<b>các qui tắc an toàn khi sử dụng điện </b>
-HS: Thực hiện câu C1,C2,C3, C4.


-HS: Vài HS trình bày câu trả lời.
-HS: HS khác bổ sung.


-GV: Hoàn chỉnh các câu trả lời.


<b>(10’) I. An toàn khi sử dụng điện</b>


<b>1)Nhớ lại các qui tắc an toàn khi sử</b>
<b>dụng điện đã học ở lớp 7.</b>


C1: Dưới 40V.


C2: Vỏ bọc cách điện đúng như tiêu
chuẩn qui định.


C3: Cầu chì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-HS: Từng HS thực hiện câu C5.


-HS:HS trình bàycâu trả lời trước cả lớp.
-HS: HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS: Hồn chỉnh câu trả lời.
<b>* Tích hợp bảo vệ mơi trường:</b>


- Sống gần các đường dây cao thế rất
nguy hiểm, người sống gần các đường
điện cao thế thường bị suy giảm trí nhớ,
bị nhiễm điện do hưởng ứng. Mặc dù
ngày càng được nâng cấp nhưng đôi lúc


sự cố lưới điện vẫn xảy ra. Các sự cố có
thể là: chập điện, rò điện, nổ sứ, đứt
đường dây, cháy nổ trạm biến áp… Để
lại những hậu quả nghiêm trọng.


- Biện pháp an toàn: Di dời các hộ dân
sống gần các đường điện cao áp và tuân
thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng
điện.


-GV: Dùng H19.1 SGK giới thiệu cho
-HS: Thực hiện phần thứ nhất câu C6.
-HS: Lên bảng chỉ ra dây nối đất và dây
dẫn điện vào đồ dùng điện.


-GV: Dùng H19.2 giới thiệu cho HS.
-HS: Nhóm HS thảo luận để đưa ra lời
giải thích như yêu cầu ở phần thứ hai
của C6.


-HS: Đại diện trình bày lời giải thích.
-HS: Nhóm khác nhận xét.


-GV: Hồn chỉnh câu lời giải thích.
-GV: Liên hệ thực tế thiết bị nối đất (1
cọc sắt được chơn sâu dưới đất), kí hiệu
nối đất.


*Thông báo: Do điều kiện kinh tế, biện
pháp này chưa được chú ý và sử dụng


phổ biến.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa, biện</b>
<b>pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.</b>
-HS: Đọc thông tin SGK, trả lời C7.
-GV: Gợi ý:


+Biện pháp ngắt điện ngay khi ra khỏi
nhà, ngoài việc tiết kiệm điện năng còn
tránh được những hiểm hoạ nào?


+Phần điện năng được được tiết kiệm
3’


<b>(15’)</b>


<b>sử dụng điện.</b>


C5: Vì lúc đó khơng thể có dịng điện
qua cơ thể người và do đó khơng gây
nguy hiểm.


C6: Giữa vỏ kim loại và đất có một
hiệu điện thế, dây dẫn nối đất và
người sử dụng đang chạm tay vào vỏ
kim loại tạo thành một “mạch điện
song song” gồm hai nhánh, nhánh
thứ nhất là dây nối đất có điện trở rất
nhỏ, nhánh thứ hai là người sử dụng
có điện trở rất lớn so với điện trở của


dây nối đất, khi có dòng điện, hầu hết
chạy qua dây dẫn nối đất còn dịng
điện chạy qua cơ thể người rất nhỏ
khơng gây nguy hiểm đến tính mạng
người sử dụng.


<b>II. Sử dụng tiết kiệm điện năng</b>
<b>1)Cần phải sử dụng tiết kiệm điện</b>
<b>năng:</b>


C7: Một số lợi ích khác:


+Ngắt điện khi ra khỏi nhà tránh lãng
phí điện mà còn loại bỏ nguy cơ xảy
ra hoả hoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

cịn có thể được sử dụng để làm gì ?
+Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì có
lợi gì đối với mơi trường?


-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C8, C9.
-GV: Phải sử dụng các dụng cụ điện có
cơng suất hợp lí ( ví dụ 1 phịng có diện
tích 16m2<sub> thì chỉ cần 1 bóng đèn loại</sub>


40W là đủ ánh sáng sinh hoạt), không
nên sử dụng các dụng cụ hay thiết bị
trong những lúc khơng cần thiết.


<b>* Tích hợp tiết kiệm năng lượng và</b>


<b>tích hợp mơi trường:</b>


GV: u cầu HS trả lời câu hỏi: Để tiết
kiệm điện chúng ta cần phải làm gì?
HS: Trả lời


GV: Tích hợp mơi trường:


- Các bóng đèn sợi đốt thơng thường có
hiệu suất phát sáng rất thấp: 3%, các
bóng đèn neon có hiệu suất cao hơn:
7%. Để tiết kiệm điện, cần nâng cao
hiệu suất phát sáng của các bóng đèn
điện.


- Biện pháp bảo vệ mơi trường: Thay
các bóng đèn thông thường bằng các
bóng đèn tiết kiệm năng lượng.


<b>*Hoạt động 3: Vận dụng: </b>
-HS: Từng HS thực hiện câu C10
-HS: Trình bày câu trả lời của mình.
-HS: HS khác nhận xét câu trả lời của
bạn.


-GV: Liên hệ thực tế:


+Bảng điện ở ngay cửa ra vào của lớp
học, để dễ nhớ tắt điện khi ra về, phía
trên bảng điện nên ghi chữ thật to “Tắt


điện trươc khi ra khỏi lớp học”


-HS: Tương tự HS thực hiện câu C11


-HS: 2 HS lên bảng: mỗi em tính điện
năng sử dụng, tính tồn bộ chi phí cho
việc sử dụng của mỗi loại bóng đèn ở


4’


<b>(13’)</b>


tăng thu nhập cho đất nước.


+Giảm bớt việc xây dựng nhà máy
điện, góp phần giảm ô nhiễm môi
trường.


<b>2) Các biện pháp sử dụng tiết kiệm</b>
<b>điện năng.</b>


C8: A = P.t


C9: Sử dụng những thiết bị điện có
cơng suất phù hợp với mục đích, chỉ
sử dụng khi cần thiết.


<b>III. Vận dụng</b>


C10: +Viết chữ thật to “Tắt hết điện


trước khi ra khỏi nhà” và dán vào
chỗ cửa ra vào để dễ nhìn thấy.


+Treo tấm bảng có ghi dòng chữ
“Nhớ tắt điện” ngang tầm mắt.


+Lắp chuông báo khi đóng cửa để
nhắc nhở tắt điện…


C11: Câu D


C12: -Điện năng sử dụng của mỗi
loại bóng đèn trong 8 000 giờ:


<b>+ Bóng đèn dây tóc:</b>


A1 = P1.t =0,075.8 000 = 600kWh.


+ Bóng đèn compact:


A2 = P2.t = 0,015.8 000 = 120kWh.


-Tồn bộ chi phí cho việc sử dụng
mỗi bóng đèn trong 8 000 giờ:


<b>+Chi phí cho đèn dây tóc (8 bóng):</b>
T1 = 8.3 500 + 600.700 = 448 000 đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

câu C12.



-HS: Các nhóm thảo luận, so sánh.


-GV: Đó chính là khuyến cáo sử dụng
tiết kiệm điện của Sở điện lực có ghi
“Sử dụng đèn compact thay cho đèn
tròn”


T2 = 60 000 + 120.700 = 144 000 đ.


*Dùng đèn compact có lợi hơn, vì:
+Giảm bớt 304 000 đ tiền chi phí
cho 8 000 giờ sử dụng.


<b> + Sử dụng công suất nhỏ hơn,</b>
dành phần công suất tiết kiệm cho
nơi khác chưa có điện hoặc sản xuất.
+ Góp phần giảm bớt sự cố do
quá tải về điện, nhất là vào giờ cao
điểm.


<b>4. Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện?
-Ví sao phải tiết kiệm điện năng?


-Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng?


-Em đã tiết kiệm điện năng như thế nào ở nhà và ở trường?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>



- Học bài theo ghi nhớ SGK.


- Làm bài tập 19.2, 19.3, 19.4 SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.


- Trả lời câu hỏi phần “Tự kiểm tra” trang 54 SGK vào vở.
- Ôn tập chuẩn bị tổng kết chương I: Điện học.


*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờdạy:


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 20</b>


<b>Bài 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


-Tự ôn tập và kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I.
- Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, tự luận.


<b>3. Thái độ: </b>


- Trung thực, cẩn thận trong học tập.
- Giáo dục lịng u thích bộ môn.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, giáo án. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra: Không kiểm tra bài cũ, dành thời gian kiểm tra câu trả lời trong phần “tự</b>
kiểm tra”.


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Trình bày và trao đổi</b>


<b>kết quả đã chuẩn bị.</b>


-HS: Trình bày câu trả lời đã chuẩn bị
đối với mỗi câu của phần “Tự kiểm tra”.
-HS: HS khác lắng nghe, nhận xét cùng
trao đổi, thảo luận, bổ sung.


-HS: Sửa chữa (nếu sai).


-GV:Nhắc nhở, sửa chữa sai sót của HS.
*Hoạt động 2: Vận dụng


-HS: Từng HS thực hiện các bài 12, 13,
14, 15, 16.


-HS: Trình bày lí do lựa chọn phương án
trả lời của bài 15, 16:


Bài 15: Vì R2 chỉ chịu được dịng điện


có cường độ 1A nên phải mắc với hiệu
điện thế 10V. Khi đó cường độ dòng
điện qua R1 là <sub>3</sub>


1


A nên R2 không bị


hỏng. Nếu sử dụng các hiệu điện thế
khác hơn thì R2 sẽ bị hỏng.



Bài 16: Mỗi đoạn dây có chiều dài là <i>l/</i>2
có điện trở R = 6. Khi chập đôi hai
đoạn dây này được xem là mắc song
song, điện trở của cả mạch là :


R’ = R/2 = 3.


-HS: HS khác lắng nghe, nhận xét cùng
trao đổi, thảo luận, bổ sung.


-GV: Chốt lại cho hoàn chỉnh.


-HS: 2 HS lên bảng tóm tắt và giải bài
18 và 19 SGK.


-HS: HS khác giải tại chỗ.


<b>(19’)</b>


<b>(20’)</b>


<b>I Tự kiểm tra:</b>


Từ câu 1 đến câu 11 trang 54 SGK.


<b>II.Vận dụng </b>


12. C; 13. B; 14. D; 15. A; 16. D
18. a) Để dây có điện trở lớn. Khi có


dịng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu
như chỉ toả ra ở đoạn dây này mà không
toả nhiệt ở dây nối bằng đồng.


b)Điện trở của ấm khi hoạt động bình
thường: R=U2<sub>/P = 220</sub>2<sub>/1000 = 48,4(</sub>



)


c) Tiết diện của dây điện trở này là:
S=  <i><sub>R</sub>l</i> = 0,045.10-6m2 = 0,045mm2.


Đường kính tiết diện của dây là:
Từ S =


4


2


<i>d</i>


 => d = 0,24mm.


19. a) Thời gian đun sôi nước:


-Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước:
Q1 = mc(t02 - t


0



1 ) = 630 000(J)


- Nhiệt lượng mà bếp toả ra:
Q =


<i>H</i>
<i>Q</i><sub>1</sub>


741 176,5(J)
-Thời gian đun sôi nước là:


t = Q/P = 741 (s) = 12 phút 21 giây
b) Tính tiền điện phải trả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-HS: Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


-GV: Chỉ ra những chỗ sai (nếu có) và
khẳng định lời giải đúng.


- Tiền điện phải trả:


T = 12,35 . 700 = 8 645 đồng.


c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần
và cơng suất của bếp (P =


<i>R</i>
<i>U</i>2



) tăng 4
lần. Kết quả là thời gian đun sôi nước
( t = Q/P ) giảm 4 lần:


t = 741<sub>4</sub> = 185s = 3 phút 5 giây.
<b>4. Củng cố: (3 ’<sub> ) :</sub></b>


-GV khái quát nội dung chương I.


-Nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm : Định luật Ôm, đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch
song song, sự phụ thuộc của R vào vật liệu, chiều dài, tiết diện của dây dẫn, công suất
điện, điện năng, định luật Jun-Lentz


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Ơn tập tồn bộ chương I.


- Làm bài tập 17, 20 trang 55, 56 SGK.
-Đáp số : + Bài 17: 10 và 30


+ Bài 20: a) Ut = 229V


b) T = 623 700 đồng.
c) A = 36,5 kWh


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờdạy:</b>


...
...


...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 21</b>

<b>ÔN TẬP .</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của nội dung
chương trình từ đầu năm đến nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập về điện học.
<b>3. Thái độ: </b>


- Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án. </b>


<b>2. Học sinh: Ôn lại tất cả các bài đã học từ đầu năm.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>



<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
2. Kiểm tra(4’):


CH: “Phát biểu định luật Ơm? Viết cơng thức diễn tả sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài , tiết diện,vật liệu làm dây?”


ĐA: I = <i>U<sub>R</sub></i> ; (4đ) R =  <i><sub>S</sub>l</i> (6đ)


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Ơn lại lý thuyết. </b>


-HS: Trình bày trước lớp câu trả lời của
mình:


-CH: Cường độ dịng điện I chạy qua 1
dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu
điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó?
-CH: Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai
đầu một dây dẫn và I là cường độ dịng
điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số



<i>I</i>
<i>U</i>


là giá trị của đại lượng nào đặc
trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu
điện thế U thì giá trị này có thay đổi
khơng? Vì sao?


-CH: Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có
sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định
điện trở của một dây dẫn.


-CH:Viết cơng thức tính điện trở tương
đương đối với :


a) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2


mắc nối tiếp.


b) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2


mắc song song.


-CH:Viết đầy đủ các câu dưới đây:


<b>(16’) I. Lý thuyết</b>


1) I tỉ lệ thuận với U


2) - Điện trở R. Khơng thay đổi, vì U


tăng (giảm) bao nhiêu lần thì I tăng
(giảm) bấy nhiêu lần.


3)Sơ đồ:


4) a)R = R1 + R2


b) <i><sub>R</sub></i>1 =


1


1


<i>R</i> + 2


1


<i>R</i>


5)


a) . . . có thể thay đổi trị số . . . điều
chỉnh cường độ dòng điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

a) Biến trở là một điện trở . . . và có thể
được dùng để . . . .


b) Các điện trở dùng trong kĩ thuật có
kích thước . . . và có trị số được . . . hoặc
được xác định theo các . . . .



-CH: Viết đầy đủ các câu dưới đây:
a) Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho
biết . . . .


b) Công suất tiêu thụ điện năng của một
đoạn mạch bằng tích . . . .


-CH: Hãy cho biết:


a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ
điện được xác định theo công suất, hiệu
điện thế, cường độ dòng điện và thời
gian sử dụng bằng các công thức nào?
b) Các dụng điện có tác dụng gì trong
việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví
dụ.


<b>* Hoạt đ ộng 2 : Bài tập vận dụng </b>


Một bếp điện loại 220V – 1 000W được
sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun
sơi 2<i>l</i> nước có nhiệt độ ban đầu 250<sub>C.</sub>


Hiệu suất của q trình đun là 85%.
a)Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt
dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b) Mỗi ngày đun sôi 4<i>l</i> nước bằng bếp
điện trên với cùng điều kiện đã cho, thì
trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao


nhiêu tiền điện cho việc đun này? Cho
rằng giá điện 700 đồng mỗi kWh.


c) Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này
và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì
thời gian đun sơi 2<i>l</i> nước có nhiệt độ
ban đầu và hiệu suất như trên là bao
nhiêu?


-HS: Tóm tắt, giải bài tốn.


-HS: HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-GV: Nhận xét chung, ghi điểm.


<b>(20’)</b>


6) a) . . . công suất định mức của
dụng cụ đó (cơng suất tiêu thụ điện
năng của dụng cụ khi được sử dụng
với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện
thế định mức).


b) . . . của hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và cường độ dòng điện
chạy qua đoạn mạch đó.


7)a) A = P t = UIt


b) Bóng đèn dây tóc: điện năng 
nhiệt năng, năng lượng ánh sáng


- Quạt điện: điện năng  cơ năng,
nhiệt năng.


- Bếp, nồi cơm, ấm điện: biển đổi
hầu hết toàn bộ điện năng  nhiệt
năng.


<b> </b>


<b>II. Bài tập:</b>


Giải


a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun
sôi nước:


Q1=mc(t02 - t
0


1 ) = 630 000(J)


Nhiệt lượng mà bếp toả ra:
Q =


<i>H</i>


<i>Q</i>1 <sub> = 741 176,5(J)</sub>


-Thời gian đun sôi nước là:



t = Q/P =741 (s) =12 phút 21 giây
b) Tính tiền điện phải trả:


-Trong1tháng tiêu thụ điện năng là:
A=Q.2.30=12,35 kWh


-Tiền đện phải trả:


T = 12,35 . 700 = 8 645 đ.


c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần
và công suất của bếp tăng 4 lần. Kết
quả là thời gian đun sôi nước t giảm
4 lần:


t = 741<sub>4</sub> = 185s = 3 phút 5 giây.
<b>4. Củng cố: (3 ’<sub> ) </sub></b>


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờdạy:</b>


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...


9A4:.../.../...


<b>Tiết 22:</b>


<b>KIỂM TRA 45 PHÚT.</b>


<b>I </b><i><b>. </b></i><b> Mục tiêu</b><i><b>:</b></i><b> </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Nắm vững nội dung định luật Ôm, kiến thức về đoạn mạch nối tiếp và song song.
-Nắm được sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn.


-Hiểu rõ khái niệm công, công suất, điện năng.


-Nắm được nội dung định luật Jun-Lenxơ và sự chuyển hóa điện năng thành các dạng
năng lượng khác.


<b>2. Kỹ năng: </b>


-Vận dụng các kiến thức nêu trên vào việc giải bài tập và giải thích các hiện tượng có liên
quan trong thực tế.


-Rèn kỹ năng giải bài tập, kỹ năng tư duy lôgic.
<b>3. Thái độ: </b>


-Nghiêm túc, tích cực.
II. Ma trận:


<b>Nội dung kiểm tra</b> <b>Mức độ nhận thức</b> <b>Tổng</b>



<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


1. Định luật Ơm-Điện
trở-Đoạn mạch nối tiếp,
song song, sự phụ thuộc
của I vào U.


2TNKQ 1đ 1TNKQ 0.5đ 1TL 2đ <b> 3.5đ</b>
4


2. Sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài, tiết
diện, vật liệu làm dây
dẫn-Biến trở.


1TNKQ 0.5đ 2TNKQ 1đ <b> 1.5đ</b>


3
3. Cơng-Cơng suất của


dịng điện -Định luật
Jun-Lenxơ.


2TNKQ 1đ 2TNKQ 1đ. 1TL 3đ <b> 5đ</b>
5


<b>Tổng</b> 5 2.5đ 5 2.5đ 2 5đ 12 10đ
<b>III. Đề bài:</b>


<b>A. Trắc nghiệm khách quan:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

A. R1+R2. B. 1 2


1 2


<i>R R</i>


<i>R R</i>





. C. 1 2
1 2


<i>R R</i>



<i>R R</i>

 . D. <sub>1</sub> <sub>2</sub>


1 1


<i>R R</i>

 .


Câu 2: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn dây dẫn là 12V, dòng điện chạy qua dây dẫn có
cường độ 0.01A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 24V thì cường độ dòng điện bằng:


A, 0,05A. B. 0,02A. C. 0,01A. D. 0,04A.
Câu 3: Đối với mỗi dây dẫn thương số <i>U</i>


<i>I</i> có trị số:


A. Tỷ lệ thuận với U. B. Tỷ lệ nghịch với I. C. Không đổi. D. Tỷ lệ nghịch với U.


Câu 4: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, S2, R1,
R2. Hệ thức nào sau đây là đúng:


A.S1R1=S2R2. B. 1 1


2 2


<i>S</i>


<i>R</i>



<i>S</i>



<i>R</i>

 . C. 11 22


<i>S S</i>



<i>R R</i>

 . D. R1R2=S1S2.


<b>Câu 5: Dây dẫn cùng làm bằng một loại vật liệu. Nếu chiều dài dây tăng 3 lần, tiết diện </b>
giảm 2 lần thì điện trở sẽ:


A. Tăng 6 lần. B. Giảm 6 lần. C. Tăng 1,5 lần. D. Giảm 1,5 lần.
Câu 6: Biến trở con chạy hoạt động được dựa vào:


A. Vật liệu làm biến trở. B. Sự thay đổi tiết diện dây dẫn.
C. Sự thay đổi chiều dài dây dẫn. C. A, B, C đều đúng.


Câu 7: Công thức nào sau đây khơng phải cơng thức tính cơng suất điện:
A. P=UI B. P=U/I C. P=I2<sub>R. D. P=U</sub>2<sub>/R.</sub>



Câu 8: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:


A. Cơ năng. B. Quang năng. C. Hóa năng. D. Nhiệt năng.
Câu 9: Công suất điện cho biết:


A. Khả năng thực hiện cơng của dịng điện. B. Năng lượng của dòng điện.


C.Lượng điện năng sử dụng trong 1 đơn vị thời gian. D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Câu 10: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:


A. Thời gian sử dụng điện . B.Công suất điện.


C. Lượng điện năng đã sử dụng. D. Số dụng cụ điện đang được sử dụng.
<b>B. Tự luận:</b>


Câu 11: Cho 3 điện trở: R1=5, R2=10, R3=15 mắc song song với nhau:


a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch?


b)Mắc 3 điện trở như trên vào hiệu điện thế U=24V. Tính cường độ dịng điện qua mỗi
điện trở?


<b>Câu 12: Một bếp điện được dùng với hiệu điện thế 220V, dịng điện qua bếp có cường độ</b>
3A. Dùng bếp này đun sôi 2lit nước từ nhiệt độ 200<sub>C trong thời gian 20 phút, biết nhiệt </sub>


dung riêng của nước là 4200J/Kg.K.
a) Tính hiệu suất của bếp?


b) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nikelin dài 4m và có tiết diện trịn. Tính bán kính
tiết diện của dây điện trở này?



<b>IV.</b>


<b> Đáp án-Thang điểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>B.Phần tự luận:</b>


<b>Câu 11: (2®iĨm): a) R</b>t®=


1 2 3


1 2 2 3 3 1


<i>R R R</i>



<i>R R R R R R</i>

  =2,70 (1®);
b)I1=U/R1=4,8A; I2=U/R2=2,4A;I3=U/R3=1,6A. (1)


<b>Câu 3</b> (3 điểm):


a) -Nhiệt lợng tỏa ra trong 20 phót: Q1=UIt=220.3.20.60=792000J (0,5đ)


-NhiƯt lỵng cần thiết đun sôi nớc: Q2 =mc(t20-t10)=2.4200.80=672000J (0,5®)


 <sub>HiƯu st cña bÕp</sub>: <sub>H=</sub> 2


1


<i>Q</i>




<i>Q</i>

=0.848 hay: H=84,8% (0,5đ)


b) Điện trở cua dây dẫn lµ:


R= U/I= 73,3 () (0,5®)


Tiết diện của dây điện trở này là:


S=  <i><sub>R</sub>l</i> = 0,022.10-6 m2 = 0,022 mm2. (0,5®)


Đường kính tiết diện của dây là:


Từ S =  <sub>r</sub>2<sub> => r = 0,083 mm. (0,5®)</sub>


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờdạy:</b>


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC</b>


<b>Tiết 23</b>



<b>Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU </b>



Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án C B C A A C B D C C


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Mô tả được từ tính của nam châm.


- Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.
- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.
- Mơ tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Xác định cực của nam châm.


- Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác địmh phương hướng.
<b>3. Thái độ: </b>


- u thích mơn học, có ý thức thu thập thơng tin.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm:</b>



- 2 nam châm thẳng. - Một ít vụn sắt.
- 1 nam châm chữ U. - 1 la bàn.


- 1 giá TN và dây treo nam châm.


<b>2. Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Nam châm vĩnh cửu”. </b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../…. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra: Không kiểm tra, giành tời gian cho HS đọc mục tiêu của chương. </b>


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1:.Nhớ lại kiếnn thức lớp</b>
<b>5, lớp 7 về từ tính của nam châm. </b>
-HS: Thảo luận đề xuất 1 TN phát hiện
thanh kim loại có phải là nam châm
khơng?


-HS: Nhóm HS cử đại diện phát biểu
trước lớp.



-GV: Giúp HS chọn phương án đúng.
-HS: Làm TN với câu C1, C2.


-HS: Các nhóm báo cáo kết quả TN.
-GV: Đưa ra kết luận về từ tính của nam
châm.


-HS: Đọc qui ước đặt tên các cực.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương tác</b>
<b>giữa hai nam châm.</b>


-HS: Nhóm HS thực hiện các TN như
yêu cầu ở câu C3, C4.


-GV: Nhắc HS quan sát để nhận ra


<b>(8’)</b>


<b>(12’)</b>


<b>I Từ tính của nam châm</b>
<b>1) Thí nghiệm</b>


C1: Đưa kim loại lại gần vụn sắt, trộn
lẫn vụn nhôm, đồng … Nếu thanh kim
loại hút vụn sắt thì nó là nam châm.
C2:


+Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm


nằm dọc theo hướng Nam – Bắc.


+Khi đã cân bằng trở lại nam châm vẫn
chỉ hướng Nam – Bắc như cũ.


<b>2) Kết luận: (SGK)</b>


*Qui ước: Màu nhạt ứng với cực Nam
(S), máu đậm ứng với cực Bắc (N).
<b>II.Tương tác giữa hai nam châm</b>
<b>1) Thí nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

tương tác khi hai cực cùng tên.


-HS:Rút ra kết luận về qui luật tương tác
giữa các cực của hai nam châm.


<b> *Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
-HS: Thực hiện cá nhân câu C5.
-HS: Thực hiện cá nhân câu C6.


-HS: Thực hiện cá nhân câu C7. (Do sản
xuất có thể sơn màu theo một cách
riêng).


-HS: Thực hiện cá nhân câu C8.


<b>(18’)</b>


đẩy nhau.


<b>2) Kết luận: </b>


( SGK)
<b>III. Vận dụng</b>


C5: Lắptrong hình nhân 1 thanh nam
châm, cực Nam nằm phía tay, làm cho
hình nhân luôn chỉ hướng Nam.


C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là
kim nam châm. Bởi vì tại mọi vị trí trên
Trái Đất (trừ ở hai cực) kim nam châm
ln chỉ hướng Nam – Bắc.


C7: Đầu nào của nam châm ghi chữ N
là cực Bắc (màu xanh). Đầu có ghi chữ
S là cực Nam (màu đỏ).


C8: Cực gần chữ N là cực Nam của
nam châm, cực kia là cực Bắc.


<b>4. Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Mô tả đầy đủ từ tính của nam châm ?


-Làm thế nào để xác định một kim loại là nam châm?
-Trình bày cách xác định cực của nam châm?


-Hai thanh nam châm khi nào hút, đẩy nhau?
-Nêu qui ước về màu sơn các cực của nam châm?


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Học bài theo ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 21.121.6 SBT.


- Đọc và nghiên cứu bài “Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờdạy:</b>


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 24</b>


<b>Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG </b>
<b>ĐIỆN-TỪ TRƯỜNG.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Mơ tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện.
- Trả lời được câu hỏi: từ trường tồn tại ở đâu?



- Biết cách nhận biết từ trường.
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>3. Thái độ: </b>


- Ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:</b>


-1 bộ TN Ơ-xtet.


<b>2. Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Tác dụng từ của dịng điện – Từ trường”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../…. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra (4 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: Em hãy nêu phần ghi nhớ ở bài nam châm vĩnh cửu.


ĐA: Nam châm có hai cực. Khi để tự do, cực chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực chỉ
hướng Nam gọi là cực Nam.(4đ)



Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút
nhau.(4đ)


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ</b>
<b>của dịng điện.</b>


-GV: u cầu HS :


+Nghiên cứu cách bố trí TN, mục đích
của TN.


-HS: Làm TN và thực hiện câu hỏi C1.
-HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả và
các nhóm khác nhận xét kết quả.


-HS: Rút ra kết luận về tác dụng từ của
dịng điện.


<b>*Hoạt động 2:Tìm hiểu từ trường.</b>
-HS:


+Trao đổi, đề xuất phương án TN kiểm
tra.


+ Làm TN như yêu cầu SGK


+ Thực hiện câu hỏi C2, C3


-GV: <i>Gợi ý</i>: Hiện tượng xảy ra đối với
kim nam châm trong TN trên chứng tỏ
xung quanh dòng điện, xung quanh nam
châm có gì đặc biệt?


-GV: u cầu học sinh đọc kĩ kết luận
SGK


-CH:Từ trường tồn tại ở đâu?


-HS: Rút ra kết luận về khơng gian xung


<b>(10’)</b>


<b>(14’)</b>


<b>I.Lực từ:</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b>


<b>C1: Kim nam châm không còn song</b>
song với dây dẫn.


<b>2. Kết luận:</b>


Dịng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay
dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra
tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam
châm đặt trong nó. Ta nói rằng dịng


điện có tác dụng từ.


<b>II. Từ trường:</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b>


<b>C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng</b>
Bắc–Nam.


<b>C3: Kim nam châm luôn chỉ một hướng</b>
xác định.


<b>2.Kết luận:</b>


-Không gian xung quanh nam châm,
xung quanh dịng điện có khả năng tác
dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong
nó. ta nói trong khơng gian đó có từ
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

quanh dòng điện, xung quanh nam
châm.


-CH: Nêu cách dùng kim nam châm để
phát hiện từ trường? Căn cứ vào đặc
tính nào của từ trường để phát hiện từ
trường?


<b>* Tích hợp bảo vệ mơi trường:</b>
- Các kiến thức về môi trường:



+ Trong không gian từ trường và điện
trường tồn tại trong một trường thống
nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là
sự lan truyền của điện từ trường biến
thiên trong không gian.


+ Các sóng radio, sóng vơ tuyến, ánh
sáng nhìn thấy, tia X, tia gamma cũng là
sóng điện từ. Các sóng điện từ truyền đi
mang theo năng lượng. Năng lượng
sóng điện từ phụ thuộc vào tần số và
cường độ sóng.


- Các biện pháp bảo vệ mơi trường:
+ Xây dựng các trạm phát sóng điện từ
xa khu dân cư.


+ Sử dụng điện thoại di động hợp lí,
đúng cách; khơng sử dụng điện thoại di
động để đàm thoại quá lâu (hàng giờ) để
giảm thiểu tác hại của sóng điện từ đối
với cơ thể, tắt điện thoại khi ngủ hoặc để
xa người.


+ Giữ khoảng cách giữa các trạm phát
sóng phát thanh truyền hình một cách
thích hợp.


+ Tăng cường sử dụng truyền hình cáp,
điện thoại cố định; chỉ sử dụng điện


thoại di động khi thật cần thiết.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng.</b>


-HS: Nhắc lại cách tiến hành TN để phát
hiện ra tác dụng từ của dòng điện trong
dây dẫn thẳng.


-GV: Giới thiệu TN lịch sử của Ơ-xtét
(có thể em chưa biết).


-HS: Làm các câu C4, C5, C6 vào vở.
-HS: Thảo luận về kết quả C4, C5, C6.
-GV: Đưa ra những kết luận cần có, uốn
nắn những sai sót của HS.


3’


<b>(10’)</b>


điện, kim nam châm đều chỉ một hướng
xác định.


<b>3. Cách nhận biết từ trường:</b>


- Nơi nào trong khơng gian có lực tác
dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ
trường


<b>III Vận dụng:</b>



<b>C4: Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn</b>
AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi
hướng Bắc–Nam thì dây dẫn AB có
dịng điện chạy qua và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>4. Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Nêu TN phát hiện tác dụng từ của dòng điện?
-Từ trường tồn tại ở đâu?


-Từ trường có tính chất gì đặc biệt?
-Làm thế nào để phát hiện từ trường?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 22.2  22.4 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Từ phổ – Đường sức từ”.
*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...


9A4:.../.../...


<b>Tiết 25</b>


<b>Bài 23: TỪ PHỔ- ĐƯỜNG SỨC TỪ.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


-Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.


-Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm.
<b>2. Kĩ năng: </b>


-Nhận biết cực của nam châm.


-Vẽ các đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U.
<b>3. Thái độ: </b>


-Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>2. Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Từ phổ – Đường sức từ ”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>



<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra (4 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: “Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để nhận biết nó?”.


ĐA: “Từ trường tồn tại xung quanh nam châm, dòng điện (4đ). Dùng nam châm thử để
phát hiện từ trường (4đ).


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Thí nghiệm tạo ra từ</b>
<b>phổ của thanh nam châm. </b>


-GV: Chia nhóm, giao dụng cụ TN.
-HS: Làm việc theo nhóm.


-HS: Trả lời câu hỏi C1.


-HS: Rút ra kết luận về sự sắp xếp của
mạt sắt trong từ trường của thanh nam
châm.


-GV: <i>Gợi ý</i>: Các đường cong do mạt sắt


tạo thành đi từ đâu đến đâu? Mật độ các
đường mạt sắt ở xa nam châm thì sao?
-HS: Tìm hiểu thơng tin về từ phổ.


<b>*Hoạt động 2: Vẽ và xác định chiều</b>
<b>đường sức từ </b>


-HS: Đại diện nhóm trình bày các thao
tác phải làm để vẽ được một đường sức
từ.


-HS: Làm việc theo nhóm, dựa vào vào
hình ảnh các đường mạt sắt, vẽ các
đường sức từ của nam châm thẳng.
-GV: Lưu ý HS: quan sát kĩ để chọn 1
đường mạt sắt, khơng nên nhìn vào SGK
trước và chỉ dùng H 23.2 SGK để đối
chiếu với đường sức vừa vẽ được.


-HS: Từng HS kết hợp H 23.3 trả lời câu
C2 vào vở bài tập.


-HS: Tìm hiểu thơng tin về chiều đường
sức từ (đi từ cực Nam đến cực Bắc
xuyên dọc kim nam châm).


-HS: Thực hiện nhiệm vụ phần c)


<b>(10’)</b>



<b>(13’)</b>


<b>I. Từ phổ</b>
<b>1) Thí nghiệm</b>


<b>C1: Mặt sắt được sắp xếp thành những</b>
đường cong nối từ cực này sang cực kia
của nam châm. Càng xa nam châm, các
đường này càng thưa dần.


<b>2) Kết luận: </b>


-Nơi nào từ trường mạnh thì mạt sắt
dày, nơi nào từ trường yếu thì mạt sắt
thưa.


-Hình ảnh các đường mạt sắt sắp xếp
xung quanh nam châm nói trên gọi là từ
phổ của nam châm.


<b>II. Đường sức từ</b>


<b>1) Vẽ và xác định chiều đường sức từ</b>
-Đường liền nét vẽ theo các đường mạt
sắt nối từ cực nọ đến cực kia của nam
châm gọi là đường sức từ.


C2: Trên mỗi đường sức từ các nam
châm định hướng theo một chiều nhất
định.



C3: Bên ngoài thanh nam châm, các
đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực
Bắc, đi vào cực Nam.


<b>2) Kết luận:</b>


-Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc
theo một đường sức từ. Cực Bắc của
kim nam châm này nối với cực nam của
kim nam châm kia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-HS: Cá nhân HS trả lời câu C3.


-GV: Nêu qui ước vẽ độ mau, thưa của
các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh,
yếu của từ trường tại mỗi điểm.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C4.
-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C5.
-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C6.
-GV: Nhận xét, kết luận các câu trả lời
của HS.


<b>(10’)</b>


sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào
từ cực Nam của nam châm.



-Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức
từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường
sức từ thưa.


<b>III. Vận dụng</b>


<b>C4: Ở khoảng giữa hai cực của nam </b>
châm hình chữ U, các đường sức từ gần
như song song .


<b>C5: Đầu B của nam châm là cực Nam.</b>
<b>C6: Các đường sức từ có chiều đi từ </b>
cực Bắc của nam châm bên trái sang
cực nam của nam châm bên phải.
<b>4. Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


-Từ phổ là gì? Tạo ra nó như thế nào?
-Đường sức từ là gì?


-Chiều của đường sức từ được qui ước như thế nào?
-Độ mau, thưa của đường sức từ cho ta biiets điều gì?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Học bài theo ghi nhớ SGK.


- Làm bài tập 23.1, 23.2, 23.4, 23.5 SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.


- Đọc và nghiên cứu bài “Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua”.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 26</b>



<b>Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY</b>


<b>CĨ DỊNG ĐIỆN.</b>



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- So sánh từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua với từ phổ của nam châm thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.


- Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dịng điện
chạy qua khi biết chiều dịng điện.


<b>2. Kĩ năng: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Thận trọng, khéo léo khi làm thí nghiệm.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:</b>


- Bộ TN “Từ trường của ống dây có dịng điện chạy qua”+ 1 bút dạ.
<b>2. Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Từ trường của ống dây có dịng điện chạy qua”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../…. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2. Kiểm tra (5 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: “Nêu đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng. Nêu qui ước về chiều đường sức từ?”
ĐA: SGK trang 64 (8đ)


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tạo ra và quan sát từ</b>
<b>phổ của ống dây có dịng điện. </b>


-HS: Làm TNvà quan sát từ phổ của ống


dây có dịng điện chạy qua. Trả lời C1.
-GV: Giúp đỡ các nhóm HS yếu, lưu ý
HS quan sát từ phổ bên trong ống dây.
-HS: Vẽ một số đường sức từ của ống
dây ngay trên tấm nhựa. Thực hiện câu
C2.


<b>-HS:Đặt các kim nam châm nối tiếp</b>
nhau trên 1 đường sức từ vẽ mũi tên chỉ
chiều các đường sức từ ở bên ngoài và
trong lòng ống dây.


-GV: <i>Lưu ý HS</i>: 2 phần đường sức từ ở
bên ngoài và trong lòng ống dây tạo
thành 1 đường cong khép kín.


-HS: Trao đổi nhóm, nêu các nhận xét
trong câu C3.


-GV: <i>Gợi ý</i>: Vẽ mũi tên chỉ chiều của
một số đường sức từ ở cả 2 đầu ống dây.
-HS: Trao đổi nhóm, rút ra kết luận về
từ phổ, đường sức từ, chiều của đường
sức từ ở hai đầu ống dây.


-GV:Từ sự tương tự của hai đầu nam
châm và hai đầu ống dây, ta có thể coi
hai đầu ống dây có dịng điện chạy qua
là 2 từ cực khơng? Khi đó đầu nào của
ống dây là cực Bắc?



<b>(12’) I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây</b>
<b>có dịng điện.</b>


<b>1)Thí nghiệm: (SGK)</b>


C1:+ Phần từ phổ ở bên ngồi ống dây
có dịng điện chạy qua và bên ngồi
thanh nam châm giống nhau.


+ Khác nhau: trong lịng ống dây có các
đường mạt sắt gần như song song nhau.
C2: Đường sức từ ở trong và ngoài ống
dây tạo thành những đường cong khép
kín.


C3: Giống như thanh nam châm, tại hai
đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi
vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia.
<b>2) Kết luận</b>


a) Phần từ phổ ở bên ngồicủa ống dây
có dịng điện và bên ngoài của thanh
nam châm giống nhau. Trong lịng ống
dây cũng có các đường sức từ được sắp
xếp gần như song song vói nhau.


b) Đường sức từ của ống dây là những
đường cong kín.



c) Các đường sức từ đi vào ở một đầu
và đi ra ở đầu kia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>*Hoạt động 2:Tìm hiểu qui tắc nắm</b>
<b>tay phải </b>


-HS: Dự đốn: Khi đổi chiều dịng điện
qua ống dây thì chiều đường sức từ ở
trong lịng ống dây có thể thay đổi?
-HS: Làm TN kiểm tra dự đoán.


-HS: Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của
chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây
và chiều dòng điện chạy qua ống dây.
-HS: Nghiên cứu H 24.3 SGK để hiểu rõ
qui tắc nắm tay phải, phát biểu qui tắc.
-GV: Yêu cầu HS dùng nam châm thử
để kiểm tra lại kết quả.


-HS: Áp dụng qui tắc nắm tay phải để
xác định chiều đường sức từ trong lòng
ống dây khi đổi chiều dòng điện qua các
vòng dây trên H 24.3 SGK.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng </b>


-HS: Thực hiện cá nhân câu C4.


-GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức
trong bài và bài học trước để nêu được


các cách khác nhau.


-HS: Thực hiện cá nhân câu C5.
-HS: Thực hiện cá nhân câu C6.


<b>(10’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>II. Qui tắc nắm tay phải</b>


<b>1) Chiều đường sức từ của ống dây có</b>
<b>dịng điện chạy qua phụ thuộc yếu tố</b>
<b>nào?</b>


*Chiều đường sức từ của ống dây phụ
thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua
các vòng dây.


<b>2) Qui tắc nắm tay phải</b>


Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn
ngón tay hướng theo chiều dịng điện
chạy qua các vịng dây thì ngón tay cái
chỗi ra chỉ chiều đường sức từ trong
lòng ống dây.


<b>III. Vận dụng</b>


C4: Đầu A là cực S, đầu B là cực N.


C5: Kim nam châm bị vẽ sai chiều là
kim số 5. Dòng điện trong ống dây có
chiều đi ra ở đầu dây B.


<b> C6: Đầu A của cuộn dây là cực N,</b>
đầu B là cực S.


<b>4. Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


-So sánh từ phổ của ống dây với từ phổ của nam châm thẳng?
-Người ta gọi tên các từ cực của cuộn dây như thế nào?


-Làm thế nào để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện?
-Khi biết chiều của đường sức có thể xác định chiều dịng điện không?


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 24.2 24.5 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...


9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...



<b>Tiết 27</b>


<b>Bài 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, </b>


<b>THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN.</b>



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.
- Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện.
<b>3. Thái độ:</b>


- Thực hiện an tồn về điện, tạo sự u thích bộ mơn cho học sinh.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- 1 ống dây khoảng 500 vòng hoặc 700 vòng + 1 la bàn + 1 giá TN, 1 biến trở.
- 1 nguồn điện + 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A.


- 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn + Một ít đinh ghim bằng sắt.
- 1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây.



<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2.Kiểm tra (5 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: “Tác dụng từ của dòng điện được thể hiện như thế nào? Nêu cấu tạo và hoạt động
của nam châm điện mà em đã học ở lớp 7. Trong thực tế nam châm điện dùng ở đâu?”
ĐA: -Dòng điện gây ra lực từ tác dụg lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dịng điện có
tác dụng từ. (5đ)


-Gồm 1 ống dây dẫn trong có lõi sắt non. Khi cho dòng điện chạy qua ống dây lõi sắt bị
nhiễm từ và trở thành 1 nam châm. Khi ngắt dịng điện lõi sắt mất từ tính. Nam châm điện
có thể được dùng làm 1 bộ phận của cần cẩu, của rơle điệntừ (5đ).


<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Làm TN về sự nhiễm</b>
<b>từ của sắt và thép </b>


-HS: Tiến hành TN a) theo nhóm như
yêu cầu của SGK.



-GV: Lưu ý HS: Để kim nam châm
đứng thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây
sao cho trục kim nam châm vng góc
với trục ống dây. Sau đó mới đóng mạch
điện.


-HS: Quan sát góc lệch của kim nam
châm khi cuộn dây có lõi sắt và khi
khơng có lõi sắt, rút ra nhận xét (Khi có
lõi sắt góc lệch của kim nam châm lớn
hơn).


<b>(15’) I. Sự nhiễm từ của sắt, thép</b>
<b>1) Thí nghiệm: SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-HS: Tiến hành TN b) theo nhóm.


CH: Có hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt
khi ngắt dịng điện chạy qua ống dây?
-HS:Trả lời C1.


-HS: Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của
sắt, thép.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm</b>
<b>điện.</b>


CH: Nêu cấu tạo của nam châm điện?
-HS: Cá nhân HS tìm hiểu SGK, quan
sát H 25.3 để thực hiện câu C2.



-HS: Tìm hiểu thông tin về cách làm
tăng lực từ của nam châm điện.


-CH: Làm thế nào để tăng lực tử của
nam châm điện?


-HS: Các nhóm thực hiện câu C3.
-HS: Đại diện nhóm báo cáo C3.
-HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 3:. Vận dụng </b>


-HS: HS thực hiện câu C4.
-HS: HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS: Thực hiện câu C5.


-HS: Thực hiện câu C6.


-GV: Chỉ định 3 HS yếu trả lời trước các
câu hỏi trên.


-GV: Đưa ra kết luận về các câu trả lời
của HS.


<b>(8’)</b>


<b>(8’)</b>


<b>2) Kết luận</b>



-Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng
từ của ống dây có dịng điện.


- Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ
tính cịn lõi thép vẫn giữ được từ tính.
<b>II. Nam châm điện:</b>


-Cấu tạo: gồm 1 ống dây dẫn trong có
lõi sắt non.


C2: Các số 1000, 1500 cho biết ống dây
có thể được sử dụng với những vịng
dây khác nhau. Ống dây được dùng với
dịng điện có cường độ 1A, điện trở của
ống dây là 22.


-Có thể làm tăng lực từ của nam châm
điện tác dụng lên một vật, bằng cách
tăng cường độ dòng điện chạy qua các
vòng dây hoặc tăng số vòng ống dây.
C3: Nam châm b mạnh hơn a, d mạnh
hơn c, e mạnh hơn b và d.


<b>III. Vận dụng</b>


C4: Vì mũi kéo làm bằng thép giữ
được từ tính.


C5: Chỉ cần ngắt dịng điện .
C6: Lợi thế của nam châm điện:



-Có thể chế tạo nam châm điện cực
mạnh.


-Chỉ cần ngắt điện là nam châm điện
mất hết từ tính.


-Có thể thay đổi từ cực của nam châm
điện dễ dàng.


<b>4.Củng cố: (6 ’<sub> ) :</sub></b>


-Nêu sự khác nhau giữa sự nhiễm từ của sắt và thép?


-Người ta làm tăng tác dụng từ của ống dây bằng cách nào?
-Vì sao người ta khơng dùng lõi thép để làm nam châm điện?
-Nêu ưu điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 25.1  25.4 SBT.


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Ứng dụng của nam châm”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...


<b>Tiết 28</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

9A4:.../.../...
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ,
chuông báo động.


- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm.
2. Kĩ năng:


- Phân tích, tổng hợp kiến thức.


- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
3. Thái độ:


- Thấy được vai trò to lớn của Vật lí học, từ đó có ý thức học tập, u thích mơn học.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- Ống dây khoảng 100 vòng, đường kính của cuộn dây cỡ 3 cm.


- 1 giá TN, 1 biến trở +1 nguồn điện 6V + 1 nam châm chữ U+1 công tắc điện.
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A + 5 đoạn dây nối bằng đồng.
<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Ứng dụng của nam châm”.</b>



<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2.Kiểm tra (4 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: “Nêu cấu tạo của nam châm điện, nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác
dụng lên nột vật?”


ĐA: Cấu tạo: Gồm 1 ống dây bên trong có lõi sắt non (3đ); Có 2 cách: Tăng số vòng dây
hoặc tăng cường độ dòng điện qua ống dây (5đ).


<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu về loa điện </b>
-HS: Nhóm HS nhận dụng cụ TN và tiến
hành TN như H 26.1 SGK.


-GV: <i>Lưu ý HS</i>: Khi treo ống dây phải
lồng vào một cực của nam châm chữ U,
khi di chuyển con chạy của biến trở phải
nhanh và dứt khoát.


-HS:Quan sát hiện tượng đối với ống
dây trong hai trường hợp:



+Khi dòng điện chạy qua ống dây


+Khi cường độ dòng điện trong ống dây
thay đổi.


-HS: Đại diện nhóm phát biểu.
-HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>(14’) I. Loa điện</b>


<b>1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện</b>
a) Thí nghiệm


(SGK)


b) Kết luận:


-Khi có dịng điện chạy qua, ống dây
chuyển động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-HS: Tìm hiểu cấu tạo của loa điện.
-GV: Hướng dẫn HS, yêu cầu HS chỉ ra
được các bộ phận chính của loa điện.
-HS: Tìm hiểu để nhận biết cách làm
cho những biến đổi về cường độ dòng
điện thành dao động của màng loa phát
ra âm thanh.


<b>*Hoạt động 2: Cấu tạo và hoạt động</b>


<b>của rơle điện từ. </b>


-GV: Rơle điện từ là gì? Hãy chỉ ra bộ
phận chủ yếu của rơle điện từ, tác dụng
của mỗi bộ phận


<b>-HS: Cá nhân HS tìm hiểu mạch điện H</b>
26.3 SGK, phát hiện tác dụng đóng, ngắt
mạch điện 2 của nam châm điện.


-HS: Nhìn hình trên bảng giải thích để
hồn thành câu C1.


-HS: HS khác nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh.


-HS: Cá nhân HS nghiên cứu sơ đồ H
26.4 SGK để trả lời C2.


-HS: Lên bảng chỉ trên hình vẽ các bộ
phận chính của chuông báo động.


-HS: HS khác lên mô tả hoạt động của
chng khi cửa mở, cửa đóng.


-HS: HS khác nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh.


<b>Hoạt động 3:. Vận dụng </b>
-HS: Thực hiện câu hỏi C3.



-HS: HS khác nhận xét câu trả lời của
bạn.


-GV: Bổ sung hoàn chỉnh.
-HS: Thực hiện câu C4.


-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.
-GV: Bổ sung hoàn chỉnh.


<b>(12’)</b>


<b>(8’)</b>


2.Cấu tạo của loa điện


- Gồm một ống dây, được đặt trong từ
trường của một nam châm, một đầu của
ống dây được gắn chặt với màng loa.
Ống dây có thể dao động dọc theo khe
hở giữa hai từ cực của nam châm.
<b>II. Rơle điện từ </b>


1)Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
-Bộ phận chủ yếu gồm một nam châm
điện và một thanh sắt non.


-Là một thiết bị tự động đóng, ngắt
mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm
việc của mạch điện.



C1: Vì khi có dịng điện trong mạch 1
thì nam châm điện hút thanh sắt và
đóng mạch 2.


2) Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ:
Chng báo động


Bộ phận chính gồm hai miếng kim loại
của công tắc K , chuông điện C, nguồn
điện P, rơle điện từ có nam châm điện
N và miếng sắt non.


C2:-Chng khơng kêu vì mạch 2 hở.
-Vì cửa mở làm hở mạch điện 1, nam
châm điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi
xuống và tự động đóng mạch điện 2.
<b>III. Vận dụng</b>


C3: Được, vì khi đưa nam châm lại gần
vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động
hút mạt sắt ra khỏi mắt.


C4: Lúc đó tác dụng từ của nam châm
điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò
xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho
mạch điện tự động ngắt


<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>



-Nêu các ứng dụng của nam châm điện?


-Loa điện, rơ le hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
-Kể thêm một số ứng dụng của nam châm mà em biết?


<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 26.2 26.4 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Tìm hiểu qui tắc “bàn tay trái”.


*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:


...
...
...
...


Ngày giảng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 29</b>


<b> Bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ.</b>


<b>I. </b>



<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có
dịng điện chạy qua đặt trong từ trường


- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dịng điện thẳng đặt
vng góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện
- Vẽ và xác định chiều đường sức từ của Nam châm


<b>3. Thái độ: </b>


-Trung thực , cẩn thận , u thích mơn học
II. <b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm HS: </b>
-1 bộ thí nghiệm kiểm tra lực điện từ


<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Lực điện từ”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...


Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2.Kiểm tra: Không.</b>


<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: TN về tác dụng của từ</b>
<b>trường lên dây dẫn có dịng điện </b>
-HS: Nhóm HS nhận dụng cụ và mắc
mạch điện theo sơ đồ H 27.1 SGK, tiến
hành TN, quan sát hiện tượng, trả lời
câu C1.


-GV: <i>Lưu ý</i>: Đoạn dây AB nằm sâu
trong lòng nam châm chữ U và không
chạm vào nam châm.


<b>(10’) I.Tác dụng của từ trường lên dây dẫn</b>
<b>có dịng điện</b>


1.Thí nghiệm


C1: Chứng tỏ đoạn dây dẫn AB chịu tác
dụng của một lực nào đó.


2. Kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

-HS: Từ TN, cá nhân HS rút ra kết luận.
-GV: Thông tin: Lực quan sát thấy


trong TN gọi là lực điện từ.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều của lực</b>
<b>điện từ </b>


-GV: Yêu cầu HS nêu dự đoán và tiến
hành TN kiểm tra.


-HS: Làm việc theo nhóm: làm lại TN
để quan sát chiều chuyển động của dây
dẫn khi lần lượt đổi chiều dòng điện và
đổi chiều đường sức từ. Suy ra chiều của
lực điện từ.


-GV: Theo dõi các nhóm yếu, kịp thời
uốn nắn những sai sót.


-HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận về
sự phụ thuộc của chiều lực điện từ vào
chiều đường sức từ và chiều dịng điện.
-HS: Đại diện nhóm rút ra kết luận.
-HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b> Hoạt động 3: Qui tắc bàn tay trái.</b>
-GV: Làm thế nào để xác định được
chiều của lực điện từ khi biết chiều dòng
điện chạy qua dây dẫn và chiều đuờng
sức từ?


-HS: Làm việc cá nhân, nghiên cứu
SGK để tìm hiểu qui tắc bàn tay trái.


-HS: Luyện cách sử dụng bàn tay trái,
ướm bàn tay vào lòng nam châm. Vận
dụng qui tắc bàn tay trái để đối chiếu
với chiều chuyển động của dây dẫn AB
trong TN H 27.1 SGK đã quan sát được.
<b>Hoạt động 4:. Vận dụng </b>


-HS: Thực hiện và báo cáo câu C2.
-HS: HS khác nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh.


-HS: Thực hiện và báo cáo câu C3.
-HS: HS khác nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh.


-HS: Thực hiện và báo cáo câu C4.
-HS: HS khác nhận xét, bổ sung hồn
chỉnh.


<b>(8’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>(10’)</b>


dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ
trường. Lực đó gọi là lực điện từ.


<b>II. Chiều của lực điện từ. Qui tắc bàn</b>
<b>tay trái</b>



1.Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


a) Thí nghiệm


b) Kết luận: Chiều của lực điện từ tác
dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều
dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều
của đường sức từ.


<b>2. Qui tắc bàn tay trái</b>


Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức
từ hướng vào lịng bàn tay, chiều từ cổ
tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều
dịng điện thì ngón tay cái choãi ra 900


chỉ chiều của lực điện từ.


<b>III. Vận dụng</b>


C2: Dịng điện có chiều đi từ B đến A.
C3: Đường sức từ của nam châm có
chiều đi từ dưới lên trên.


C4: a) Cặp lực điện từ có tác dụng làm
khung quay theo chiều kim đồng hồ.
b) Cặp lực từ khơng có tác dụng làm


quay khung.


c) Cặp lực điện từ có tác dụng làm
khung quay theo chiều ngược với chiều
kim đồng hồ.


<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Chiều của lực điện từ phụ thuộc yếu tố nào ?
-Nêu các bước thực hiện qui tắc bàn tay trái ?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 27.2  27.5 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Động cơ điện một chiều”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


<b>Tiết 30</b>



<b>Bài 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.


- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
2. Kĩ năng:


- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.


3. Thái độ:


- Học sinh ham hiểu biết, u thích mơn học.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm HS: </b>


- 1 động cơ điện một chiều; 1 biến thế nguồn; 3 đoạn dây nối.
<b>2.Học sinh:-Đọc và nghiên cứu bài “Động cơ điện một chiều”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>



<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4’): </b>


CH: Phát biểu qui tắc bàn tay trái?
ĐA: SGK trang 74 (8đ)


<b> 3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

-HS: Tìm hiểu H28.1 và trên mơ hình
chỉ ra các bộ phận chính của động cơ
điện.


-HS: HS khác nhận xét, bổ sung.


-GV: Chốt lại nội dung các câu trả lời
của HS.


-HS: Nghiên cứu SGK, thực hiện câu
C1.


-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.


-HS: Cá nhân HS suy nghĩ và nêu dự


đoán theo yêu cầu câu C2.


-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.


-HS: Làm TN kiểm tra dự đốn, đại diện
nhóm báo cáo kết quả TN theo C3.
-GV: Theo dõi các nhóm làm TN và yêu
cầu các nhóm báo cáo kết quả TN, cho
biết dự đốn đúng hay sai.


-HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận về
cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của động
cơ điện một chiều.


<b>*Hoạt động 2: Động cơ điện một chiều</b>
<b>trong kĩ thuật </b>


-HS: Làm việc cá nhân để chỉ ra các bộ
phận chính của động cơ điện trong kĩ
thuật.


-GV: <i>Gợi ý HS</i>: Cấu tạo của stato và
rôto trong động cơ điện đã học ở môn
công nghệ 8.


-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C4.
-GV: Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ
phận tạo ra từ trường có phải là nam
châm vĩnh cửu không? Bộ phận quay
của động cơ có phải đơn giản là một


khung dây dẫn hay không?


-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.


-HS: Rút ra kết về động cơ điện một
chiều trong kĩ thuật.


-GV: Giới thiệu thêm động cơ điện xoay
chiều (là loại động cơ thường dùng
trong đời sống và kĩ thuật).


<b>Hoạt động 3: Phát hiện sự biến đổi</b>
<b>năng lượng trong động cơ điện. </b>


-HS: Nêu nhận xét về sự chuyển hoá
năng lượng trong động cơ điện.


<b>(9’)</b>


<b>(3’)</b>


<b>của động cơ điện một chiều </b>
1.Các bộ phận chính:


Gồm hai bộ phận chính là nam châm và
khung dây dẫn. Ngồi ra cịn có bộ góp
điện.


2.Hoạt động: Động cơ điện một chiều
hoạt động dựa trên tác dụng của từ


trường lên khung dây dẫn có dịng điện
chạy qua đặt trong từ trường.


3.Kết luận


a) Động cơ điện một chiều có 2 bộ phận
chính là nam châm tạo ra từ trường (bộ
phận đứng yên) và khung dây dẫn cho
dòng điện chạy qua (bộ phận quay). Bộ
phận đứng yên được gọi là stato, bộ
phận quay được gọi là rôto.


b) Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong
từ trường và cho dịng điện chạy qua
khung thì dưới tác dụng của lực điện từ,
khung dây sẽ quay.


<b>II. Động cơ điện một chiều trong kĩ</b>
<b>thuật.</b>


1.Cấu tạo của động cơ điện một chiều
trong kĩ thuật


C4:


- Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ phận
tạo ra từ trường là nam châm điện.
- Bộ phận quay của động cơ điện kĩ
thuật (không đơn giản là một khung
dây) gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau


và song song với trục của một khối trụ
làm bằng các lá thép kĩ thuật ghép lại.
2. Kết luận


-Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ phận
tạo ra từ trường là nam châm điện.
- Bộ phận quay của động cơ điện kĩ
thuật không đơn giản là một khung dây
mà gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau
và song song với trục của một khối trụ
làm bằng các lá thép kĩ thuật khép lại.
<b>III.Sự biến đổi năng lượng trong</b>
<b>động cơ điện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-GV: Hoàn chỉnh nhận xét, rút ra kết
luận.


<b>Hoạt động 4:. Vận dụng </b>
-HS: Trả lời câu C5.


-HS: HS khác nhận xét câu trả lời của
bạn.


-HS: Trả lời câu C6.


-HS: HS khác nhận xét câu trả lời của
bạn.


-HS: Trả lời câu C7.



-HS: HS khác nhận xét câu trả lời của bạ
<b>(7’)</b>


cơ năng.
<b>IV. Vận dụng</b>


C5: Quay ngược chiều kim đồng hồ.
C6: Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra
từ trường mạnh như nam châm điện.
C7: -Động cơ điện xoay chiều: quạt
điện, máy bơm, động cơ trong: máy
khâu, tủ lạnh, máy giặt . . .


-Động cơ điện một chiều: bộ phận quay
trong đồ chơi trẻ em.


<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :-Nêu các bộ phận chính của động cơ điện một chiều?-Nêu nguyên tắc</sub></b>


hoạt động của động cơ điện một chiều-Nêu sự khác nhau giữa động cơ mơ hình và động
cơ trong kỹ thuật?


<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập 28.1, 28.2, 28.4 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Đọc và nghiên cứu trước bài 29.


-Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo, trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1 trang 81 SGK.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>



...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC


<b>Tiết 1</b>


<b>Bài 1</b>

<b>: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG</b>



<b>ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ</b>


<b>GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.</b>



Ngày dạy:.../.../... Tiết 31


<b>Bài 29: CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU-NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA</b>
<b>ỐNG DÂY CĨ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-Biết dùng kim nam châm xác định từ cực của ống dây và chiều dòng điện trong ống dây.


2. Kĩ năng:


-Rèn kĩ năng thực hành và viết báo cáo thực hành cho học sinh.
-Làm việc tự lực, xử lí và báo cáo kết quả thực hành theo mẫu.
<b>3. Thái độ: </b>


-Có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm HS:</b>


- 1 nguồn điện+1 công tắc+ 2 đoạn dây : 1 thép, 1 đồng.


- 1 ống dây 1450 vòng +1 ống dây 1600 vòng + 1 Bút dạ để đánh dấu.
- Dây dẫn + Bảng lắp điện + 2 đoạn chỉ nilon mảnh + Giá thí nghiệm.
<b>2.Học sinh: </b>


- Đọc và nghiên cứu bài 29.


- Chuẩn bị sẵn báo cáo, trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1 trang 81 SGK.
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...


<b>2.Kiểm tra(4’): Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của HS.</b>


<b>3.Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu u cầu, nơi</b>
<b>dung thực hành.</b>


-GV: Chia HS thành 4 nhóm và phân
cơng nhóm trưởng.


-HS: Nghiên cứu nội dung phần II SGK.
-HS: Đại diện nhóm trình bày mục tiêu
thí nghiệm thực hành.


<b>*Hoạt động 2: Thực hành chế tạo nam</b>
<b>châm vĩnh cửu.</b>


-HS: Cá nhân HS nêu tóm tắt nhiệm vụ
thực hành phần 1.


-HS: Tiến hành làm việc theo nhóm:
+ Mắc mạch điện vào ống A, tiến hành
chế tạo nam châm từ hai đoạn dây thép
và đồng.


+ Thử từ tính để xác định xem đoạn kim
loại nào đã trở thành nam châm.


+ Xác định tên từ cực của nam châm
vừa được chế tạo.



+ Ghi kết quả thực hành vào báo cáo.
-GV: Đến các nhóm, theo dõi và uốn
nắn hoạt động của HS.


<b>Hoạt động 3: Nghiệm lại từ tính của</b>
<b>ống dây có dịng điện.</b>


-HS: Cá nhân HS nghiên cứu SGK để
nắm vững nội dung thực hành phần 2.
-HS: Nêu tóm tắt nhiệm vụ thực hành
phần 2.


-HS: Các nhóm tiến hành các bước như
phần 2 trong tiến trình thực hành.


-GV: <i>Lưu ý HS</i>: Cách treo kim nam
châm (Xoay ống dây sao cho kim nam
châm nằm song song với mặt phẳng của
các vòng dây).


-HS: Ghi kết quả vào báo cáo.


-GV: Theo dõi, kiểm tra việc học sinh tự
lực viết báo cáo thực hành.


<b>(5’)</b>


<b>(15’)</b>



<b>(13’)</b>


<b>1) Chế tạo nam châm vĩnh cửu:</b>
Bảng 1:


<b>2) Nghiệm lại từ tính của ống dây có</b>
<b>dịng điện chạy qua:</b>


Bảng 2:
Nhận


xét
Lần
TN


Hiện
tượng
xảy ra
khi
đóng K


Đầu
nào của
ống dây


là từ
cực N


Kí hiệu
chiều


dịng
điện.
1


2


<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


-Nêu cách làm nhiễm từ một thanh thép?


-Có những cách nào để nhận biết chiếc kim bằng thép đã nhiễm từ hay chưa?


-Nêu cách dùng kim nam châm để xác định từ cực và chiều dòng điện trong ống dây?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Xem lại nội dung bài thực hành.



KQ
Lần
TN


Tg
nhiễm


từ
(phút)


Thử nam
châm



Nam
châm
vĩnh
cửu
L


1
L
2


L
3
Dây Cu


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Đọc và nghiên cứu trước các bài tập 1, 2, 3 - Bài 30 “Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay
phải và qui tắc bàn tay trái”.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...



CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC


<b>Tiết 1</b>


<b>Bài 1</b>

<b>: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG</b>



<b>ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ</b>


<b>GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.</b>



Ngày dạy:.../.../... Tiết 32


<b>Bài 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUI TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUI TẮC</b>
<b>BÀN TAY TRÁI.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều
dòng điện và ngược lại.


- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng
có dịng điện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc
chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận logic và
biết vận dụng kiến thức vào thực tế.



- Rèn kĩ năng làm bài tập thực hành.
<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh ham hiểu biết, yêu thích môn học.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
-SGK, giáo án.


<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu trước các bài tập 1, 2, 3 trang82, 83, 84 SGK.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4’): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hoạt động 1: Giải bài tập 1.</b>


-HS: Đọc và nghiên cứu bài tập 1 SGK.
-GV: Y/c HS tự lực thực hiện bài tập,
chỉ dùng gợi ý cách giải để đối chiếu kết
quả làm được.


-HS: Thực hiện bài tập 1 theo từng bước


a), b) SGK.


-HS: Nhận xét bài làm của bạn.
-GV: Nhận xét chung, ghi điểm.
-GV: Làm TN kiểm chứng.
-HS: Quan sát, xác nhận.
<b>*Hoạt động 2: Giải bài tập 2</b>


-HS: Cá nhân HS đọc kĩ đề bài, vẽ lại
hình vào vở, biểu diễn kết quả trên hình
vẽ.


-GV: Nhắc lại các kí hiệu và cho
biết điều gì?


-GV: Luyện cho HS cách đặt và xoay
bàn tay trái theo qui tắc phù hợp với mỗi
hình vẽ để tìm lời giải, biểu diễn trên
hình vẽ.


-HS: Lên bảng thực hiện.


-HS: Nhận xét bài làm của bạn.


-GV: Chỉ khi nào thật sự khó khăn mới
đọc gợi ý cách giải của SGK.


-GV: Nhận xét chung, ghi điểm.
<b>*Hoạt động 3: Giải bài tập 3.</b>



-HS: Cá nhân HS thực hiện lần lượt các
yêu cầu của bài tập 3.


-HS: 1 HS lên bảng thực hiện.


-HS: HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-GV: Chỉ khi nào thật sự khó khăn mới
đọc gợi ý cách giải của SGK.


-GV: Nhận xét chung, ghi điểm.


<b>(10’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>(15’)</b>


<b>Bài 1:</b>


a) Theo qui tắc nắm tay phải thì đầu B
của ống dây là cực S. Vậy nam châm bị
đẩy ra xa ống dây.




b) Bây giờ đầu B của ống dây lại là cực
N. Vậy thanh nam châm bị hút lại gần
ống dây.


c) TN kiểm tra.


<b>Bài 2:</b>




a) b)


c)


<b>Bài 3:</b>
a) <i>F</i>1




tác dụng lên AB từ trên xuống và


2


<i>F</i> <sub> tác dụng lên CD từ dưới lên.</sub>


b) Quay ngược chiều kim đồng hồ.
c) Khi <i>F</i>1




, <i>F</i>2




có chiều ngược lại.
Muốn vậy, phải đổi chiều dòng điện


trong khung hoặc đổi chiều đường sức
từ.


<b>4.Củng cố: (3 ’<sub> ) :</sub></b>


-Nhắc lại qui tắc nắm tay phải?
-Nhắc lại qui tắc bàn tay trái?


-Nêu các bước giải BT vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Làm các bài tập từ bài 31.131.5 SBT.
- <i>Hướng dẫn bài 30.2</i>:


+ Để xác định chiều lực điện từ cần biết yếu tố nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Đọc và nghiên cứu trước bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC



<b>Tiết 1</b>


<b>Bài 1</b>

<b>: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG</b>



<b>ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ</b>


<b>GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.</b>



Ngày dạy:.../.../... Tiết 33


<b>Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Làm TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dịng điện cảm ứng.
-Mơ tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam
châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.


-Sử dụng đúng hai thuật ngữ mới đó là dịng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Quan sát và mơ tả chính xác hiện tượng xảy ra.
<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục tính nghiêm túc và trung thực trong học tập cho học sinh.
- Học sinh ham hiểu biết, u thích mơn học.


<b>II. </b>



<b> Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều trong khung dây quay.
- 1 công tắc.


- 1 biến thế nguồn.


- 1 cuộn dây 200 – 400 vòng.


<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2.Kiểm tra: Không. </b>


<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>động của đinamô xe đạp.</b>


-HS: Quan sát đinamô, chỉ ra các bộ
phận chính của đinamơ.



-CH: Dự đốn xem bộ phận chính nào
của đinamơ gây ra dòng điện?


-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dùng</b>
<b>nam châm để tạo ra dịng điện. </b>


-HS: Tiến hành TN 1 theo nhóm.
-HS: Trả lời câu C1, C2.


-HS: Thảo luận nhóm, rút ra nhận xét,
chỉ ra trong trường hợp nào nam châm
vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện.


-GV: Hướng dẫn HS lắp ráp TN.


-HS: Nhận dụng cụ, thực hiện TN theo
nhóm và trả lời câu hỏi C3.


-HS: Thảo luận, nhận xét về những
trường hợp xuất hiện dịng điện.


-HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu 2 thuật ngữ</b>
<b>mới. </b>


-HS: Tự tìm hiểu thơng tin SGK.
<b>*Hoạt động 4: Vận dụng </b>



-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C4.
-GV: Làm TN để kiểm tra dự đoán.
-HS: Thực hiện câu C5.


-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.


<b>(15’)</b>


<b>(5’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>xe đạp:</b>


<b>II. Dùng nam châm để tạo ra dòng</b>
<b>điện </b>


1) Dùng nam châm vĩnh cửu
* Thí nghiệm 1


C1:- Di chuyển nam châm lại gần.
-Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây.
C2: Có xuất hiện dịng điện .


* Nhận xét 1: (SGK)
2) Dùng nam châm điện
* Thí nghiệm 2:


C3:-Trong khi đóng mạch điện .
-Trong khi ngắt mạch điện.


*Nhận xét 2: (SGK)


<b>III. Hiện tượng cảm ứng điện từ</b>
(SGK)


<b>IV. Vận dụng.</b>


C4: Trong cuộn dây có dịng điện cảm
ứng.


C5: Đúng là nhờ nam châm có thể tạo
ra dịng điện.


<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Có những cách nào dùng nam châm để tạo ra dòng điện?
-Dòng điện vừa tạo ra gọi là dịng điện gì?


-Hiện tượng xảy ra trong 2 TN trên gọi là hiện tượng gì?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 31.2 31.4 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...


...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...


CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC


<b>Tiết 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

9A4:.../.../...

<b><sub>ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ</sub></b>


<b>GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.</b>



Ngày dạy:.../.../... Tiết 34


<b>Bài 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Xác định có sự tăng, giảm của số đường sức xuyên qua tiết điện S của cuộn dây dẫn.
- Xác lập mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.


- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.


-Vận dụng được điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn những
trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dòng điện cảm ứng.


<b>2. Kĩ năng: </b>



- Quan sát TN, mơ tả chính xác tỉ mỉ TN.


- Rèn HS kĩ năng, phân tích tổng hợp kiến thức cũ.
<b>3. Thái độ: - Ham học hỏi, yêu thích học tập bộ môn.</b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: - SGK, giáo án. </b>


<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) :</sub></b>


-CH: Dòng điện cảm ứng là gì? Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì?
-ĐA: SGK trang 86 (8đ).


<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Khảo sát sự biến đổi</b>


<b>của số đường sức từ xuyên qua tiết</b>
<b>diện S của cuộn dây dẫn.</b>


-GV: Hướng dẫn HS sử dụng mơ hình
và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây.


-HS: Làm việc theo nhóm, trả lời câu
hỏi C1.


-HS: Nhóm khác nhận xét nhóm bạn.
<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện</b>
<b>xuất hiện dòng điện cảm ứng.</b>


-HS: Lập bảng đối chiếu, tìm từ thích
hợp điền vào chỗ trống trong bảng 1


<b>(10’)</b>


<b>(13’)</b>


<b>I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên</b>
<b>qua tiết diện S của cuộn dây</b>


C1:


+ Số đường sức từ tăng.


+ Số đường sức từ không thay đổi.
+ Số đường sức từ giảm.



+ Số đường sức từ tăng.
<b>* Nhận xét 1: (SGK)</b>


<b>II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm</b>
<b>ứng </b>


C2: Có Khơng Có Khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

SGK theo y/c câu C2.


-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.
-HS: Thực hiện câu C3.


-HS: Thảo luận nhóm, rút ra nhận xét về
điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
-GV: <i>Gợi ý</i>: Từ trường của nam châm
điện biến đổi thế nào khi cường độ dòng
điện qua nam châm điện tăng, giảm?
Suy ra sự biến đổi của số đường sức từ
biểu diễn từ trường xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây dẫn.


-HS: Trả lời câu hỏi C4 và gợi ý trên.
-HS: Tự đọc kết luận SGK.


-CH: Kết luận này có gì khác với <i>nhận</i>
<i>xét 2?</i>


<b>*Hoạt động 3: Vận dụng</b>


-HS: Trả lời câu hỏi C5, C6.


-HS: HS khác nậhn xét câu trả lời của
bạn.


-GV: Bổ sung hoàn chỉnh.


<b>(10’)</b>


C3: Khi số đường sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây biến đổi (tăng hay giảm)
thì xuất hiện dịng điện cảm ứng trong
cuộn dây dẫn kín.


<b>* Nhận xét 2: ( SGK)</b>


C4: Khi đóng mạch điện, cường độ
dòng điện tăng từ không đến có, từ
trường của nam châm điện mạnh lên, số
đường sức từ biểu diễn từ trường tăng
lên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây cũng tăng lên, do đó
xuất hiện dịng điện cảm ứng và ngược
lại.


<b>* Kết luận: (SGK)</b>
<b>III. Vận dụng</b>


C5: Số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây luân phiên tăng,


giảm


C6: Giải thích tương tự câu C5.
<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


-Làm thế nào để khảo sát sự biến đổi từ trường ở cuộn dây?


-Làm thế nào để nhận biết mối quan hệ giữa số đường sức từ và dịng cảm ứng?
-Với điều kiện nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dịng cảm ứng?


-Cho ví dụ về dòng điện cảm ứng trong thực tế?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 32.1 32.4 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Ôn lại tất cả các bài đã học, chuẩn bị thi HKI.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC



<b>Tiết 1</b>


<b>Bài 1</b>

<b>: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Ngày dạy:.../.../... Tiết 35
<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: -Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của</b>
nội dung chương trình từ đầu năm đến nay.


<b>2. Kĩ năng: - Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập về điện học,</b>
điện từ học.


<b>3. Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. </b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: - SGK, giáo án. </b>


<b>2.Học sinh: -Ôn lại tất cả các bài đã học từ đầu năm.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp: 9A1:.../40. Vắng:...
Lớp: 9A2:.../40. Vắng:...


Lớp: 9A3:.../33. Vắng:...
Lớp: 9A4:.../37. Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) :</sub></b>


-CH: Phát biểu qui tắc bàn tay trái?
-ĐA: SGK trang 74 (8đ).


<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Ơn tập về lý thuyết.</b>
-HS: Trình bày trước lớp câu trả lời của
mình.


1) Cường độ dòng điện I chạy qua 1 dây
dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện
thế U giữa hai đầu dây dẫn đó?


2) Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu
một dây dẫn và I là cường độ dịng điện
chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là
giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho
dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U
thì giá trị này có thay đổi không? Vì
sao?


3)Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử
dụng ampe kế và vôn kế để xác định
điện trở của một dây dẫn.



4)Viết cơng thức tính điện trở tương
đương đối với :


a) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và


R2 mắc nối tiếp.


b) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và


R2 mắc song song.


<b>(10’)</b>


<b>(13’)</b>


<b>I. Lý thuyết.</b>


1) I tỉ lệ thuận với U
2) - Điện trở R


- Không thay đổi, vì U tăng (giảm)
bao nhiêu lần thì I tăng (giảm) bấy
nhiêu lần.


3)Sơ đồ:


4)


a)R = R1 + R2 b)



<i>R</i>


1
=


1


1


<i>R</i> + 2


1


<i>R</i>


5) R =  <i><sub>S</sub>l</i>


 <sub> là điện trở suất </sub>


<i>l</i> là chiều dài dây dẫn (m).
S là tiết diện dây dẫn (m2<sub>).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

5) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc gì?
Cơng thức, ý nghĩa, đơn vị từng đại
lượng trong công thức.


6)Viết đầy đủ các câu dưới đây:


a) Công suất tiêu thụ điện năng của


một đoạn mạch bằng tích . . . . P =
b) Cơng của dịng điện . . .


7)Phát biểu và viết hệ thức của định luật
Jun – Len-xơ.


8)Viết đầy đủ câu dưới đây:


Nắm bàn tay . . ., rồi đặt sao cho . . .
hướng theo chiều dòng điện chạy qua
các vịng dây thì . . . chỉ chiều đường
sức từ trong lòng ống dây.


<b>*Hoạt động 3: Vận dụng</b>
Bài 1:


Cho hai đèn Đ1(120V - 40W), Đ2(120V


- 60W).Tìm cường độ dòng điện qua
đèn, công suất tiêu thụ của mỗi đèn? Hai
đèn sáng như thế nào trong hai trường
hợp sau:


a) Hai đèn mắc song song giữa hai điểm
có hiệu điện thế 120V.


b) Hai đèn mắc nối tiếp giữa hai điểm có
hiệu điện thế 240V.


- H: Tóm tắt, giải bài tốn.



- H: HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- G: Nhận xét chung, ghi điểm.




Bài 2:Hồn chỉnh các hình sau:




a) b)


<b>(10’)</b>


qua đoạn mạch đó. P = U.I


b) . . . là số đo lượng điện năng để
chuyển hoá thành các dạng năng lượng
khác.


7)Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có
dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dòng điện, với điện
trở của dây dẫn và thời gian dòng điện
chạy qua : Q = I2<sub>.R.t</sub>


8)


. . . phải . . . bốn ngón tay . . . ngón tay
cái chỗi ra.





<b>II. Bài tập vận dụng:</b>
1) Bài 1: Giải


a) Hai đèn mắc song song:


Cường độ định mức qua mỗi đèn:
Iđm1 = P1/U1 = 40/120 = 0,33 (A)


Iđm2 = P2/U2 = 60/120 = 0,5 (A)


Công suất tiêu thụ của mỗi đèn:
Vì U1 = U2 = U = 120V


=> Pt1 = P1 = 40W
Pt2 = P2 = 60W
Đèn 2 sáng hơn đèn 1 (P2 >P1)
b) Hai đèn mắc song song:
R1 = <i>U</i>12/ P1 = 360 ()


R2 = <i>U</i>22 / P2= 240 ()


Rtđ = R1 + R2 = 600 ()


Cường độ dòng điện qua đèn:
I = I1 = I2 = U’/Rtđ = 240/600 = 0,4(A)


Công suất tiêu thụ của mỗi đèn:


Pt1= I2<sub>.R</sub>


1 = 0,42.360 = 57.6(W)


Pt2= I2<sub>.R</sub>


2 = 0,42.240 = 38,4(W)


Đèn 1 sáng hơn đèn 2 (Pt1 >Pt2)
(hoặc I > Iđm1 : Đèn 1 sáng hơn bình


thường và I < Iđm2 : Đèn 2 sáng yếu hơn


bình thường).


2) Bài 2: Giải:




</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>



c) d) <sub> c) d)</sub>
<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


-Nắm vững các nội dung trọng tâm của chương I, II.
-Làm toàn bộ bài tập trong SBT thuộc chương I, II.
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


-Nắm vững phần ghi nhớ của từng bài.
-Làm các bài tập trong SBT.



-Ôn tập thật tốt để chuẩn bị kiểm tra HK I.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...


Ngày gi¶ng: 9A1:.../.../...
9A2:.../.../...
9A3:.../.../...
9A4:.../.../...


CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC


<b>Tiết 1</b>


<b>Bài 1</b>

<b>: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG</b>



<b>ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ</b>


<b>GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.</b>



Ngày dạy:.../.../... Tiết 36


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>(Phòng GD&ĐT ra đề)</b>


Ngày dạy:.../.../... Tiết 37


<b>Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức
từ qua tiết diện S của cuộn dây.


- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều ln
phiên thay đổi.


- Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách. Dùng
đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện.


- Dựa vào quan sát TN để rút ra đk chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
<b>2. Kĩ năng: - Quan sát và mơ tả chính xác hiện tượng xảy ra</b>


<b>3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. </b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- 1 nam châm vĩnh cửu


- 1 cuộn dây quay trong từ trường của nam châm.


<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Dòng điện xoay chiều”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>



<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra: Khơng.</b>


<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu dịng điện</b>
<b>xoay chiều.</b>


-HS: đọc thông tin phần TN.


-HS: Nhận dụng cụ và tiến hành TN
theo nhóm, trả lời C1.


-HS: Đại diện nhóm trình bày.
-HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét.


-GV: Hai bóng đèn LED luân phiên
nhau sáng khi ta đưa nam châm từ ngoài
vào trong cuộn dây hay từ trong ra ngồi
cuộn dây.điều đó chứng tỏ gì?


-HS: Rút ra nội dung kết luận.


-HS: Đọc thơng tin SGK. Lớp theo dõi
thu thập thơng tin.



-CH: Dịng điện xoay chiều có chiều
biến đổi như thế nào?


-HS: Suy nghĩ và trả lời cá nhân.
-CH: Dòng điện xoay chiều là gì?


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo ra</b>
<b>dịng điện xoay chiều.</b>


-GV: Giới thiệu dụng cụ và cách tiến
hành TN


-CH: Khi cho nam châm quay thì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến đổi như thế nào?


-HS: Suy nghĩ và trả lời cá nhân C2.
-CH: Chiều dòng điện cảm ứng có đặc
điểm gì?


-HS: Tiến hành TN theo nhóm kiểm tra
dự đốn.


-GV: u cầu 1 HS đọc C3.


-HS: Cả lớp theo dõi và nêu dự đoán.
-GV: Làm TN biểu diễn hình 33.3
-HS: Quan sát, phân tích kiểm tra dự
đốn.



<b>(12’)</b>


<b>(15’)</b>


<b>I. Chiều của dịng điện cảm ứng</b>
1) Thí nghiệm:


C1: - Đưa nam châm từ ngồi vào trong
thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây tăng, một đèn sáng.
- Đưa nam châm từ trong ra ngồi thì số
đường sức từ xun qua tiết diện S của
cuộn dây giảm, đèn thứ hai sáng.


- Dòng điện trong 2 trường hợp trên
ngược chiều nhau.


2) Kết luận: - Dòng điện cảm ứng trong
cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S
đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc
ngược lại.


3) Dòng điện xoay chiều:


Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là
dòng điện xoay chiều.


<b>II.Cách tạo ra dòng điện xoay chiều</b>
1) Cho nam châm quay trước cuộn dây


dẫn kín:


C2: Khi nam châm quay liên tục thì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây luân phiên tăng giảm. Vậy
dòng điện cảm ứng xuất hiện trong
cuộn dây là dòng điện xoay chiều.
2)Cho cuộn dây dẫn quay quanh từ
trường:


C3: Nếu cuộn dây quay liên tục thì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S luân
phiên tăng giảm. Vậy dòng điện cảm
ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng
điện xoay chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-CH: Làm thế nào để tạo ra dòng điện
cảm ứng xoay chiều?


-HS: Suy nghĩ và trả lời.
<b>*Hoạt động 3: Vận dụng</b>
-HS: Đọc và trả lời C4.


-HS: Cả lớp theo dõi, quan sát và giải
thích cá nhân.


-GV: Bổ sung đáp án hồn chỉnh.


<b>(10’)</b>



cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn
thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện
xoay chiều.


<b>III. Vận dụng </b>


C4: Khi khung quay nửa vịng trịn thì
số đường sức từ qua khung tăng, một
trong hai đèn LED sáng. Trên nửa vòng
tròn sau, số đường sức từ giảm nên
dòng điện đổi chiều, đèn thứ hai sáng.
<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


-Trong trường hợp nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dịng điện xoay chiều?
-Có những cách nào để tạo ra dịng điện xoay chiều?


-Dịng xoay chiều có gì khác với dịng một chiều?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 33.1  33.4 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Máy phát điện xoay chiều ”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 38



<b>Bài 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU(MPĐXC).</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Nhận biết được hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều.
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
2. Kĩ năng:


- Quan sát, mô tả, thu thập thông tin.
3. Thái độ:


- Thấy được vai trị của vật lý học.
- u thích mơn học.


II. <b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: -Mơ hình máy phát điện xoay chiều. </b>


<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Máy phát điện xoay chiều”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) :</sub></b>



CH: “Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, hoạt</b>
<b>động của MPĐXC.</b>


-GV: Giới thiệu mơ hình máy phát điện.
-HS: Quan sát 2 sơ đồ H 31.1 và 31.2 trả
lời C1, C2.


-HS: Đại diện nhóm trình bày trước lớp
-HS: Cả lớp theo dõi và nhận xét


-GV: Bổ sung hoàn chỉnh.


-GV: Máy phát điện gồm những bộ phận
chính nào?


-CH: Vì sao khơng coi bộ phận góp điện
là bộ phận chính?


-CH: Vì sao các cuộn dây của máy phát
điện lại được quấn quanh lõi sắt?


-CH: So sánh nguyên tắc hoạt động của
2 loại máy?



-HS: Trả lời cá nhân.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu MPĐXC</b>
<b>trong kỹ thuật.</b>


-HS: Nghiên cứu, thu thập thơng tin về:
Cường độ dịng điện, hiệu điện thế, kích
thước, tần số.


-HS: Từng HS lần lược trả lời cá nhân.
-HS: Lớp theo dõi – nhận xét.


-GV: Làm thế nào để quay máy phát
điện?


-HS: Trả lời cá nhân.
<b>*Hoạt động 3: Vận dụng</b>
-HS: Đọc câu C3


-HS: Cả lớp suy nghĩ trả lời cá nhân C3
-GV: Bổ sung hoàn chỉnh.


<b>(18’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>(6’)</b>


<b>I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát</b>
<b>điện xoay chiều</b>



1) Quan sát
C1:


- Các bộ phận chính là: Nam châm và
cuộn dây.


- Khác nhau: Một loại có nam châm
quay, cuộn dây đứng n; loại thứ 2 có
cn dây quay cịn nam châm đứng
n, loại này có thêm bộ góp điện.
C2:


Khi nam châm hoặccuộn dây quay thì
số đường sức từ qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm.
2) Kết luận: Các máy phát điện xoay
chiều có hai bộ phận chính: Nam châm
và cuộn dây dẫn.


<b>II. MPĐXC trong kỹ thuật:</b>
1. Đặt tính kĩ thuật


- Tạo ra dịng điện có cường độ, hiệu
điện thế và công suất lớn.


- Stato là các cuộn dây. Rotolà nam
châm điện mạnh


2. Cách làm quay máy phát điện


-Dùng động cơ nổ.


-Tuabin hơi nước,
-Cánh quạt gió.
<b>III. Vận dụng </b>


C3: - Giống: Về nguyên tắc cấu tạo và
hoạt động.


-Khác: Về kích thước và các thơng số
kỹ thuật.


<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Nêu cấu tạo của MPĐXC?


-Nêu sự giống và khác nhau của 2 loại máy?
-Nêu các cách làm quay máy phát điện?


-Trong máy phát điện loại nào cần phải có bộ góp điện? Bộ góp điện có tác dụng gì?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Đọc trước bài 35.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 39



<b>Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU-ĐO CƯỜNG</b>
<b>ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dịng điện xoay chiều.
- Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.


- Nhận biết được ký hiệu ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cđdđ
và hđt hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ.
<b>3. Thái độ: </b>


- Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: 1 ampe kế AC, 1 vôn kế AC, 1 bóng 3V, 1cơng tắc, 8 dây dẫn, 1 nguồn DC</b>
3V-6V, 1 nguồn AC 3V-6V, 1 nam châm điện, 1 nam châm vĩnh cửu.



<b>2.Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài “Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - đo cường</b>
độ và hiệu điện thế xoay chiều”.


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) :</sub></b>


CH: “Dịng điện xoay chiều có gì khác dịng điện một chiều? Dịng điện một chiều có
những tác dụng gì?”


ĐA: Dịng điện xoay chiều ln phiên đổi chiều(4đ). Dịng một chiều có các tác dụng:
Nhiệt, quang, từ, sinh lý(5đ).


<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của</b>
<b>dịng xoay chiều.</b>


-GV: Biểu diễn 3 TN của C1 để HS thấy
rõ 3 tác dụng bên.


-GV: Thơng báo: Dịng điện xoay chiều
cịn có tác dụng sinh lý, rất nguy hiểm.
<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng từ</b>
<b>của dịng điện xoay chiều.</b>



-GV: Mơ tả sơ đồ TN hình 35.2 và 35.3.


<b>(6’)</b>


<b>(8’)</b>


<b>I.Tác dụng của dòng điện xoay chiều.</b>
-Tác dụng nhiệt.


-Tác dụng quang.
-Tác dụng từ


<b>II.Tác dụng từ của dòng điện xoay</b>
<b>chiều:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

-HS: Trả lời cá nhân.
-HS: Đọc thông tin C2.


-HS: Cả lớp suy nghĩ đưa ra dự đoán.
-HS: Làm TN theo nhóm trả lời C2.
-HS: Đại diện nhóm báo cáo.


-HS: HS khác theo dõi nhận xét.


-GV: Giải thích hiện tượng xảy ra trong
2 trường hợp?


-HS: trả lời cá nhân.


-GV: Qua TN rút ra kết luận gì về sự


phụ thuộc của lực từ vào chiều dòng
điện?


-HS: Trả lời cá nhân.


<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ</b>
<b>đo, cách đo cđdđ và hđt xoay chiều.</b>
-CH: Có thể dùng vônkế và ampe kế này
đo cđdđ và hđt xoay chiều được khơng?
-HS: Trả lời cá nhân nêu dự đốn.


-GV: Tiến hànhTN kiểm tra mắc vônkế
một chiều vào chốt lấy điện xoay chiều.
-CH: quan sát xem hiện tượng có phù
hợp với dự đốn khơng.


-GV: Giới thiệu vơnkế đo dịng điện
xoay chiều.


-GV: Tiến hành TN mắc ampekế và
vônkế vào chốt lấy điện xoay chiều.
-HS: Đọc số chỉ vôn kế và ampe kế
-GV: Nếu đổi 2 đầu phích cắm vào ổ lấy
điện thì ampekế và vôn kế có quay
khơng?


-HS: Trả lời cá nhân.


-HS: Cách mắc vôn kế và ampe kế xoay
chiều vào mạch điện?



-GV: Cđdđ và hđt của dịng điện xoay
chiều ln biến đổi. Vậy các dụng cụ đó
cho biết giá trị nào?


-HS: Đọc thông tin SGK.
<b>*Hoạt động 4: Vận dụng</b>
-HS: Đọc C3.


-HS: Suy nghĩ và trả lời cá nhân C3.
-HS: khác nhận xét


-GV: Bổ sung hoàn chỉnh.
-HS: Đọc C4.


-HS: Suy nghĩ và trả lời cá nhân C4.


<b>(15’)</b>


<b>(4’)</b>


<b> C2:</b>


-Trường hợp sử dụng dịng điện khơng
đổi, nếu lúc đầu N của thanh nam châm
bị hút thì khi đổi chiều dịng điện nó sẽ
bị đẩy và ngược lại.


- Khi dịng điện xoay chiều chạy qua
ống dây thì cực N của thanh nam châm


lần lượt bị hút đẩy. Nguyên nhân do
dòng điện luân phiên đổi chiều.


2. Kết luận:


Khi dịng điện đổi chiều thì lực từ của
dịng điện tác dụng lên nam châm cũng
đổi chiều.


<b>III. Đo cường độ dòng điện và hiệu</b>
<b>điện thế của mạch điện xoay chiều:</b>
1. Quan sát giáo viên làm thí nghiệm:


2. Kết luận:


- Dùng vônkế và ampe kế để đo hiệu
điện thế và cường độ dòng điện xoay
chiều.


- Trên mặt vơn kế, ampekê có ghi AC
- Các giá trị đo của vônkế và ampkế
chỉ giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế
và cường độ dòng điện


- Cách mắc: Khi mắc vôn kế và ampe
kế xoay chiều vào mạch điện xoay
chiều không cần phân biệt chốt của
chúng.


<b>IV. Vận dụng</b>



<b>C3: Sáng như nhau, Vì HĐT hiệu dụng</b>
của dòng xoay chiều tương đương với
HĐT của dòng một chiều có cùng giá
trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-HS: HS khác nhận xét.
-GV: Bổ sung hoàn chỉnh.


cuộn dây tạo ra một từ trường biến đổi.
Các đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây B biến đổi.


<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


-Dịng điện xoay chiều có những tác dụng gì?


-Tác dụng từ của dịng xoay chiều khác tác dụng từ của dòng một chiều như thế nào?
-Đo I, U xoay chiều bằng dụng cụ gì? Cách mắc các dụng cụ đó?


<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 35.1  35.5 SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Truyền tải điện năng đi xa”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...


...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 40


<b>Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Lập được cơng thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.


- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao
chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
<b>3. Thái độ: </b>


- Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án.</b>
<b>2.Học sinh: </b>


-Đọc và nghiên cứu bài “Truyền tải điện năng đi xa”.



-Ơn lại kiến thức về cơng suất của dịng điện và cơng suất toả nhiệt của dịng điện.
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) :</sub></b>


CH: “Nêu công thức tính cơng suất, cơng thức điện trở của dây dẫn?”
ĐA: P=UI; R= <i>l</i>


<i>S</i>


 (8đ)
<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Phát hiện sự hao phí</b>
<b>điện năng trên đường dây tải điện và</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>lập công thức tính cơng suất hao phí.</b>
-CH: Khi tải điện năng bằng dây dẫn có
hao hụt, mất mát khơng? Ngun nhân?
-HS: Trả lời cá nhân.


-HS: Đọc lại thông tin phần I.


-CH:Làm thế nào tính điện năng hao
phí?



-HS: Thảo luận theo nhóm để tìm cơng
thức liên hệ giữa cơng suất hao phí và P,
U, R.


-HS: Đại diện nhóm trình bày cơng thức
tính cơng suất hao phí.


-HS: HS khác theo dõi và nhận xét.
-GV: Hãy dựa vào cơng thức hao phí đề
ra phương án làm giảm hao phí.


-HS: Thảo luận nhóm tìm phương án
giảm hao phí bằng cách trả lời C1, C2,
C3.


-HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận nhóm trước lớp.


-HS: Cả lớp thảo luận chung chọn
phương án tốt nhất.


-HS: Nêu kết luận về cách làm giảm
hao phí.


<b>*Hoạt động 2: Vận dụng</b>


-HS: Suy nghĩ và trả lời cá nhân C4
-HS: HS khác nhận xét.



-HS: Suy nghĩ và trả lời cá nhân C5.
-HS: HS khác nhận xét.


<b>(12’)</b>


-Khi truyền tải điện năng đi xa bằng
đường dây dẫn sẽ có một phần điện
năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt
trên đường dây.


1.Tính điện năng hao phí trên đường
dây điện:


-Cơng suất của dịng điện: P = U.I
-Cơng suất hao phí: P = R.I²
-Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt:
P = <i>RP<sub>U</sub></i><sub>²</sub>²


2. Cách làm giảm hao phí


<b> C1: Có 2 cách: giảm R hoặc tăng U</b>
C2: Muốn giảm R thì phải tăng S nghĩa
là dây dẫn có tiết diện lớn, đắt tiền,
nặng, phải có hệ thống cột điện lớn rất
tốn kém.


C3: Tăng U, cơng suất hao phí sẽ giảm
rất nhiều (P tỉ lệ nghịch với U²) Phải
chế tạo máy tăng hiệu điện thế.



<b>*Kết luận: Để giảm hao phí điện năng</b>
do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì
tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai
đầu đường dây.


<b>IV. Vận dụng</b>


C4: Hiệu điện thế tăng 5 lần. Vậy cơng
suất hao phí giảm 5² = 25lần.


C5: -Để giảm hao phí điện năng.
- Là một biện pháp có tính kinh tế cao.
<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


-Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện?
-Nêu cơng thức tính điện năng hao phí?


-Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm hao phí? Vì sao lại chọn biện pháp đó?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (6 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài  SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Đọc và nghiên cứu trước bài “ Máy biến thế”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 41



<b>Bài 37: MÁY BIẾN THẾ.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: - Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế.</b>
- Nêu được cơng dụng chung của máy biến thế.


- Giải thích được máy biến thế hoạt động được dưới dòng điện xoay chiều mà khơng hoạt
động được dưới dịng điện một chiều khơng đổi.


- Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu dây tải điện.


<b>2. Kĩ năng: -Vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng</b>
dụng trong kĩ thuật.


3. Thái độ:


- Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn một cách logic trong vật lí và áp dụng kiến
thức vật lí trong kĩ thuật và cuộc sống.


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- 1 Biến thế, 1 nguồn AC 3-15V, 1 công tắc, 4 dây dẫn, 1 bóng đèn 2,5V, 1 vơn kế AC.
<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Máy biến thế”.</b>



<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(5 ’<sub> ) :</sub></b>


CH: Khi truyền tải điện năng đi xa thì có những biện pháp nào làm giảm hao phí điện
năng trên đường dây tải điện? Biện pháp nào tối ưu nhất?


ĐA: Giảm R hoặc tăng U. (5đ); Biện pháp tăng U là tối ưu nhất(4đ).
<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo,hoạt</b>
<b>động của máy biến thế. </b>


-HS: Cá nhân HS nghiên cứu SGK để
tìm hiểu hấu tạo của máy biến thế.
-CH: Số vòng dây của hai cuộn có
bằng nhau khơng?


-CH: Dịng điện có thể chạy từ cuộn
này sang cuộn kia được khơng?


<b>-HS: Nêu dự đốn theo câu hỏi C1.</b>
-GV: Làm TN kiểm tra.


-HS: Quan sát TN.



-HS: Cá nhân HS trả lời câu hỏi C2.
-GV: Làm TN biểu diễn, đo hiệu điện
thế ở hai đầu cuộn thứ cấp trong hai


<b>(20’) I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến</b>
<b>thế</b>


1) Cấu tạo:


(SGK)
2) Nguyên tắc hoạt động


C1: Có sáng. Vì khi đó trong cuộn thứ
cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

trường hợp: mạch thứ cấp kín và mạch
thứ cầp hở.


-HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận về
nguyên tắc hoạt động của máy biến
thế.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng</b>
<b>của máy biến thế.</b>


-GV: Làm TN biểu diễn.


-HS:Quan sát, ghi các số liệu vào bảng
1



-HS: Trả lời câu C3.


-HS: Thảo luận nhóm, thiết lập cơng
thức:
2
1
<i>U</i>
<i>U</i>
=
2
1
<i>n</i>
<i>n</i>
.


-HS: Phát biểu mối liên hệ trên theo
C3.


-GV: Biểu diễn TN trường hợp n2>n1.


Lấy n1 = 200 vòng, n2 = 400 vòng


Khi U1 = 3V, xác định U2.


Khi U1 = 2,5V, xác định U2.


-HS: Nêu dự đốn, cơng thức vừa thu
được cịn đúng nữa khơng?



-HS: Quan sát GV làm thí nghiệm,
thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
-GV: Khi nào thì máy có tác dụng làm
tăng hiệu điện thế, khi nào làm giảm?
<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu cách lắp đặt</b>
<b>máy biến thế.</b>


-HS: Nghiên cứu sơ đồ 37.2 và chỉ ra:
+Nơi nào đặt máy tăng thế?


+Nơi nào đặt máy hạ thế?
<b>*Hoạt động 4: Vận dụng</b>


-HS: Cá nhân HS thực hiện câu hỏi C4
-HS: Nhận xét vâu trả lời của bạn.
-GV: Nhận xét chung.


<b>(18’)</b>


<b>(5’)</b>


<b>(5’)</b>


xuất hiện dòng điện xoay chiều.
3) Kết luận


(SGK)


<b>II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế</b>
<b>của máy biến thế</b>



1) Quan sát: Bảng 1.
KQ
TN
U1
(V)
U2
(V)
N1
(vòng)
n1
(vòng)
1 3
2 3
3 9


C3: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây
của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây
của các cuộn dây tương ứng.


2) Kết luận:


2
1
<i>U</i>
<i>U</i>
=
2
1
<i>n</i>


<i>n</i>


-Khi U1>U2 (n1>n2): Máy hạ thế (hạ áp)


-Khi U1<U2(n1<n2):Máy tăng thế (tăng


áp)


<b>III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu</b>
<b>đường dây tải điện </b>


-Dùng máy biến thế lắp ở đầu đường dây
tải điện tăng hiệu điện thế


-Trước khi đến nơi tiêu thụ thì dùng máy
biến thế hạ hiệu điện thế.


<b>IV. Vận dụng.</b>


<b>C4: Từ U</b>1/U2 = n1/n2 ta có:


Cuộn 6V có 109 vịng.
Cuộn 3V có 54 vịng.
<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) : -Mô tả hoạt động của máy biến thế?</sub></b>


-Vì sao máy biến thế chỉ hoạt động với dịng điện xoay chiều?
-Nêu cơng thức liên hệ U1, U2, n1, n2?


-Nơi nào đặt máy tăng thế, nơi nào đặt máy hạ thế?



<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub><sub> - Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Đọc và nghiên cứu trước bài thực hành: “Vận hành máy phát điện và máy biến thế”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 42


<b>Bài 38: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: - Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều:</b>
- Luyện tập vận hành máy biến thế.


- Nghiệm lại công thức của máy biến thế.
-Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.


<b>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận hành máy phát điện và máy biến thế.</b>
<b>3. Thái độ: -Biết tìm tịi thực tế để bổ sung vào kiến thức học ở lí thuyết.</b>
-Nghiêm túc, sáng tạo, khéo léo, hợp tác với bạn.


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: </b>



1 nguồn điện, 6 đoạn dây nối, 1 vơn kế, 1 bóng đèn, 1 máy phát điện, 1 máy biến thế.
<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Vận hành máy phát điện và máy biến thế”.</b>
-Mẫu báo cáo trang 104 SGK.


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(5 ’<sub> ) : Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của HS.</sub></b>


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Vận hành máy phát</b>
<b>điện xoay chiều.</b>


-GV: Phân phối máy phát điện xoay
chiều và các phụ kiện cho các nhóm.
-GV: Yêu cầu HS lắp sơ đồ


-HS: Đọc thông tin SGK và vận hành
máy theo nhóm để thu thập thơng tin
trả lời C1, C2.


-GV: theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu.
<b>*Hoạt động 2:Vận hành máy biến</b>
<b>thế.</b>



-GV: Phân phối máy biến thế và các
phụ kiện cho các nhóm.


-GV: Yêu cầu HS lắp sơ đồ và đọc
thông tin SGK.


-GV: Yêu câu HS thực hiện theo các


<b>(17’)</b>


<b>(17’)</b>


<b>I.Vận hành máy phát điện xoay chiều</b>
C1: Cuộn dây quay càng nhanh thì hiệu
điện thế ở hai đầu máu phát điện càng
lớn.


C2: Đổi chiều quay của cuộn dây, đèn
vẫn sáng, kim vôn kế vẫn quay.


<b>II. Vận hành máy biến thế.</b>
Bảng 1.
KQ


TN


n1


(vòng)
n2



(vòng)
U1


(V)


U2


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

bước sau:


B1: n1= 200 vg; n2= 400vg; U1=6V.


B2: n1= 400 vg; n2= 200vg; U1=6V.


B3: n1= 200 vg; n2= 200vg; U1=6V.


-HS: Làm việc theo nhóm qua các
bước trên.


-GV: Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-HS: Căn cứ kết quả đo các nhóm trả
lời C3, và hoàn thiện báo cáo.


2
3


<b>C3: Số đo các hiệu điện thế tỉ lệ với số</b>
vòng của các cuộn dây.


<b>4.Củng cố: (3 ’<sub> ) :</sub></b>



-Thu báo cáo thực hành.


-Nhận xét thái độ ý thức tham gia thực hành của từng nhóm.
-Lưu ý học sinh thu dọn đồ dùng, lưu ý an toàn điện.
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Xem lại lại nội dung thực hành
- Chuẩn bị: “Bài Tổng kết chương”.


-Trả lời các câu hỏi phần tự kiển tra vào vở bài tập.
-Chuẩn bị phần vận dụng.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 43


<b>Bài 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG: ĐIỆN TỪ HỌC.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện,
dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
<b>2. Kĩ năng: </b>



- Rèn kỹ năng tổng hợp, khái quát. tự đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức đã học.
<b>3. Thái độ: - Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.</b>


II. <b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án.</b>


<b>2.Học sinh: -Trả lời câu hỏi phần “Tự kiểm tra” và “Vận dụng” trang 105, 106 SGK.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(15 ’<sub> ) : Kiểm tra 15 phút.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

ĐA: a. 10.000 lần (4đ); b. 6V (6đ).
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Trao đổi kết quả trả lời</b>
<b>phần “Tự kiểm tra”.</b>


-HS: Trả lời cá nhân câu hỏi 1 và 2.
-GF: Tại sao nhận biết F tác dụng lên
kim nam châm?


-HS: Thực hiện cá nhân câu hỏi 3.
-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.


-HS: Thực hiện câu hỏi 4.


-GV: Yêu cầu học sinh giả thích được vì
sao khơng chọn ý A, B, C?


-HS: Thực hiện câu hỏi 5.


-GV: Gọi học sinh trung bình, yếu.
-HS: Học sinh khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.


-HS: Thực hiện câu 6, học sinh nêu
phương án.


-HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
-GV: Chuẩn lại kiến thức.
-HS: Thực hiện câu hỏi 7.


-HS: Kiểm tra bằng cách vẽ hình đơn
giản.


-HS: Thực hiện câu hỏi 8.


-HS: Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
-HS: Thực hiện câu hỏi 9.


-HS: Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
<b>*Hoạt động 2: Vận dụng.</b>


-HS: Cá nhân học sinh lần lượt tìm câu


trả lời cho các câu hỏi 10, 11, 12.


-HS: Thảo luận nhóm về lời giải của
từng câu hỏi.


-HS: Đại diện nhóm trình bày câu trả lời
đã thảo luận.


-GV: Bổ sung hoàn chỉnh.


<b>(14’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>I. Tự kiểm tra.</b>


1) . . . lực từ . . . kim nam châm . . .
2) Câu C.


3)...trái...đường sức từ...ngón tay giữa...
ngón tay cái choãi ra 900<sub>... </sub>


4) Câu D.


5)...cảm ứng xoay chiều... số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
biến thiên.


6) Treo thanh nam châm bằng một sợi
dây chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh


nam châm nằm ngang. Đầu quay về
hướng Bắc địa lí là cực Bắc của thanh
nam châm.


7) a) Qui tắc nắm tay phải : SGK


b)Đường sức có chiều từ trái sang phải.
8)-Giống nhau: Có hai bộ phận chính là
nam châm và cuộn dây dẫn.


-Khác nhau: một loại có rơto là cuộn
dây, một loại có rơto là nam châm.
9)Hai bộ phận chính là nam châm và
khung dây dẫn.


-Từ trường của nam châm sẽ tác dụng
lên khung dây những lực điện từ làm
cho khung quay.


<b>II. Vận dụng:</b>


10) Lực từ hướng từ ngồi vào trong và
vng góc với mặt phẳng hình vẽ.


11) Dịng điện khơng đổi khơng tạo ra
từ trường biến thiên, nên trong cuộn thứ
cấp không xuất hiện dòng điện cảm
ứng.


12) Trường hợp a.


<b>4.Củng cố: (3 ’<sub> ) :</sub></b>


-Tiếp tục ôn tập, nắm vững kiến thức của chương II.
-Làm các bài tập của chương II trong SBT.


-GV nêu những nội dung trọng tâm của chương II.
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Ơn tập tồn bộ chương II.


- Xem lại các bài tập phần vận dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Chương III: QUANG HỌC.


<b>Tiết 44</b>


<b>Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.</b>


- Mô tả được TN quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ khơng khí sang nước và ngược
lại.



- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ ánh sáng.


<b>2. Kĩ năng: -Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do</b>
sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
- Biết nghiên cứu một hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm.


- Biết tìm ra qui luật qua một hiện tượng.


<b>3. Thái độ: -Nghiêm túc, tích cực trong học tập.</b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: - Nguồn sáng có khe hẹp, biến thế nguồn. 1 bình nhựa trong suốt hình hộp</b>
chữ nhật, 1 cốc nước sạch, 1 miếng xốp có thể cắm đinh ghim được, 3 chiếc đinh ghim.
<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng”, xem lại nội dung</b>
“hiện tượng phản xạ ánh sáng” đã học ở lớp 7.


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(5 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: “Phát biểu định luật truyền thẳng và định luật phản xạ ánh sáng?”
ĐA: Định luật truyền thẳng (4đ); Định luật phản xạ ánh sáng (6đ).
<b>3.Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khúc xạ</b>
<b>ánh sángtừ khơng khí sang nước.</b>
-HS: Cá nhân HS quan sát H 40.2
SGKđể rút ra nhận xét.


-GV: Ánh sáng truyền trong khơng khí
và nước đã tuân theo định luật nào?
- Hiện tượng ánh sáng truyền từ khơng
khí sang nước có tuân theo định luật
truyền thẳng của ánh sáng không?


-HS: Nêu kết luận về hiện tượng khúc
xạ ánh sáng.


-HS:Cá nhân HS đọc phần Một vài khái


<b>(15’) I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng</b>
1) Quan sát.


2) Kết luận


Tia sáng truyền từ khơng khí sang
nước thì bị gãy khúc tại mặt phân cách
giữa hai mơi trường. Hiện tượng đó gọi
là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

niệm.



-GV: Tiến hành thí nghiệm như H 40.2 .
-HS: Quan sát thí nghiệm, thảo luận
nhóm để trả lời câu C1, C2.


-HS: Rút ra kết luận.


-HS: Cá nhân HS trả lời câu C3.


<b> *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ</b>
<b>của tia sáng khi truyền từ nước sang</b>
<b>khơng khí.</b>


-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C4.
-HS: Nhóm HS nhận dụng cụ TN và tiến
hành TN.


-GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN:
* Bước 1:


+ Cắm hai đinh ghim A và B.


+ Đổ từ từ nứơc vào bình cho tới vạch
phân cách.


* Bước 2:


+ Tìm vị trí đặt mắt để nhìn thấy đinh
ghim B che khuất đinh ghim A.


+ Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó


che khuất đồng thời cả A và B.


-CH: Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà
khơng nhìn thấy đinh ghim A chứng tỏ
điều gì?


* Bước 3:


+Nhấc miếng gỗ ra khỏi nước, dùng bút
kẻ đường nối vị trí 3 đinh ghim.


-HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C5, C6.
-HS: Rút ra kết luận từ kết quả thí
nghiệm.


<b>*Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
-HS: Đọc và trả lời C7


-HS: HS khác theo dõi và nhận xét.
-HS: Đọc và trả lời C8


-HS: HS khác theo dõi và nhận xét.
-GV: Kết luận câu trả lời của HS là
đúng hay sai. Hồn chỉnh câu trả lời.


<b>(10’)</b>


<b>(8’)</b>


4) Thí nghiệm



C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng
tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.


C2: Phương án: Thay đổi hướng của tia
tới, quan sát tia khúc xạ, so sánh độ lớn
góc tới và góc khúc xạ.


<b>II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền</b>
<b>từ nước sang khơng khí. </b>


1) Dự đốn


2) Thí nghiệm kiểm tra


<b> C5: Mắt chỉ nhìn thấy A khi ánh sáng</b>
từ A phát ra truyền đến mắt. Khi chỉ
nhìn thấy B mà không thấy A nghĩa là
ánh sáng từ A phát ra đã bị B che khuất.
Khi mắt nhìn thấy C nà khơng nhìn thấy
A, B có nghĩa là từ A,B phát ra đã bị C
che khuất. Khi bỏ B, C đi thì ta nhìn
thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A phát
ra đã truyền qua nước và không khí đến
mắt. Vậy đường nối ba đinh A, B, C
biểu diễn đường truyền của tia sáng từ
A ở trong nước tới mặt phân cách rồi
đến mắt.


C6: Đường truyền tia sáng từ nước sang


khơng khí bị khúc xạ tại mặt phân cách
giữa nước và khơng khí.


3) Kết luận


Khi tia sáng truyền từ nước sang khơng
khí:


-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.


<b>III. Vận dụng</b>


C7: Tia tới gặp mặt phân cách bị hắt trở
lại môi trường cũ. Góc khúc xạ bằng
góc tới


Tia tới gặp mặt phân cách bị gãy khúc
và tiếp tục đi vào môi trường 2. Góc
khúc xạ khơng bằng góc tới.


<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?


-Nêu KL về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi truyền từ nước sang khơng khí và ngược lại?
-Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng?


<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Làm các bài tập từ bài 40-41.1, 40-41.2 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 45


<b>Bài 41: QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: -Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.</b>
- Mơ tả được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.


<b>2. Kĩ năng: - Thực hiện TN về khúc xạ ánh sáng. Biết đo góc i và góc r để rút ra qui luật. </b>
<b>3. Thái độ: - Nghiêm túc, sáng tạo.</b>


II. <b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: 1 miếng xốp có vịng trịn chia độ, 1 miếng gỗ phẳng, 3 cây đinh ghim, 1</b>
miếng thuỷ tinh hình bán nguyệt.


<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>



<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(6 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Hãy vẽ hình minh họa và chỉ ra các khái
niệm trên hình vẽ?


ĐA: SGK (trang 108,109) (10đ).
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Nhận biết sự thay đổi</b>
<b>góc khúc xạ theo góc tới.</b>


-GV: Giới thiệu dụng cụ TN và yêu cầu
1HS đọc các bước tiến hành TN.


-HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
như các bước đã nêu.


-GV: Kiểm tra các nhóm tiến hành TN
khi xác định vị trí A’.


-HS: Đại diện nhóm trả lời C1.
-HS: Lớp theo dõi- nhận xét


-HS: Tiến hành TN theo nhóm lần 2 để


trả lời C2 và ghi kết quả vào bảng 1.
-HS: Đại diện nhóm trả lời cá nhân. C2
-HS: Lớp theo dõi- nhận xét


-GV: Khi ánh sáng truyền từ khơng khí


<b>(22’) I.Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới</b>
1)Thí nghiệm:


C1: Khi chỉ thấy A’ có nghĩa là A’ đã
che khuất A và I, do đó ánh sáng từ A
phát ra khơng đến mắt được.Vậy đường
nối các vị trí A, I, A’ là đường truyền
của tia sáng từ đinh ghim A tới mắt.
C2: Tia sáng từ khơng khí vào thủy
tinh, bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa
hai môi trường.


Bảng 1:
KQ


Lần đo


Góc tới
(i)


Góc k.xạ
(r)


1 600



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

sang thuỷ tinh góc khúc xạ và góc tới
quan hệ với nhau như thế nào?


-HS: Trả lời cá nhân.
-GV: Yêu cầu


HS rút ra kết luận.


-HS: Đọc phần mở rộng


-GV: Khi góc tới bằng 00<sub> thì góc khúc</sub>


xạ bằng bao nhiêu?


-HS: suy nghĩ và trả lời cá nhân
<b>*Hoạt động 2: Vận dụng.</b>


-HS: Đọc và trả lời cá nhân câu C3. C4.
-CH: Mắt nhìn thấy A hay B? Từ đó vẽ
đường truyền của tia sáng trong khơng
khí tới mắt.


-CH: Xác định điểm tới và vẽ đường
truyền của tia sáng từ A tới mặt phân
cách.


<b>(10’)</b>



3 300


4 00


2) Kết luận: Khi tia sáng truyền từ
khơng khí sang thủy tinh:


+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.


+ Góc tới tăng (giảm) góc khúc xạ cũng
tăng (giảm).


3) Mở rộng: (SGK)
<b>II. Vận dụng. </b>
C3: Cách vẽ:


- Nối B với M cắt PQ tại I.


- Nối I với A ta có đường truyền
của tia sáng từ A đến mắt.


C4: IG là đường biểu diễn tia khúc xạ
của tia tới SI.


<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) : -Hãy nêu các kết luận về mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi</sub></b>


ánh sáng tuyền từ khơng khí sang thủy tinh?


-Các kết luận nói trên cịn đúng khi ánh sáng truyền từ khơng khí sang ấc mơi trường rắn
lỏng trong suốt khác hay khơng?



-Tìm ví dụ minh họa hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong thực tế?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.


- Làm các bài tập từ bài 40-41.2, 40-41.3 SBT.
- Đọc và nghiên cứu trước bài “Thấu kính hội tụ”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 46


<b>Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ (TKHT).</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kính hội tụ.</b>


- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính.


- Vận dụng được kiến thức đã học để giải được bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và
giải thích được một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.


<b>2. Kĩ năng: - Biết làm thí nghiệm dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK, từ đó</b>
tìm ra đặc điểm của thấu kính hội tụ.



3. Thái độ:- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>2.Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài “Thấu kính hội tụ”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(5 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: Vẽ tia khúc xạ trong trường hợp tia sáng truyền từ khơng khí sang thủy tinh?
ĐA: Vẽ đúng (8đ)


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Đặc điểm của TKHT.</b>
-GV: Giới thiệu các dụng cụ TN và yêu
cầu HS bố trí và tiến hành TN như hình
42.2 theo nhóm để trả lời C1.


-HS: Làm TN theo nhóm


-GV: Hướng dẫn các nhóm đặt các dụng
cụ TN đúng vị trí



-HS: Đại diện nhóm trả lời C1.


-HS: Đọc thơng báo về tia tới và tia ló.
-HS: Trả lời C2.


-HS: Đọc và trả lời C3 cá nhân.


-HS: Đọc phần thơng báo về thấu kính
và thấu kính hội tụ.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm</b>
<b>của TKHT.</b>


Tìm hiểu về trục chính


-GV: Làm lại TN cho HS quan sát
-HS: Đọc phần thơng báo về trục chính.
Tìm hiểu về quang tâm


-HS: Đọc phần thông báo vê quang tâm.
-GV: Làm lại TN chiếu tia sáng bất kỳ
qua quang tâm


Tìm hiểu về tiêu điểm


-HS: Đọc câu C5và thực hiện lên bảng.
-HS: Đọc C6 và nêu dự đoán.


-GV: Làm TN cho HS quan sát



-HS: Đọc phần thông báo vê tiêu điểm
Tìm hiểu về tiêu cự


-HS: Đọc thơng tin về tiêu cự.
<b>*Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
-HS: Đọc câu C7.


-CH: Hãy cho biết đặc điểm đường
truyền của 3 tia sáng xuất phát tư S đến
thấu kính.


<b>(8’)</b>


<b>(15’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ</b>
1) Thí nghiệm:


C1: Chiếu chùm tia sáng tới song song
theo phương vng góc với mặt TKHT,
chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính tụ
lại 1 điểm.


2) Hình dạng của TKHT:





C3: Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng
hơn phần giữa.


<b>II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm,</b>
<b>tiêu cự của TKHT.</b>




: Trục chính.
O: Quang tâm.
F, F’: Tiêu điểm.
FO = OF’= f: Tiêu cự.


C4: Tia ở giữa truyền thẳng, không bị
đổi hướng.


C5: Điểm hội tụ F của chùm tia tới nằm
trên trục chính của thấu kính.


C6: Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại
một điểm trên trục chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

-HS: trả lời cá nhân.


-CH: Xác định đường truyền của 3 tia
này khi ló ra khỏi thấu kính?


-HS: trả lời cá nhân.


-HS: Cá nhân suy nghĩ và trả lời C8.



-HS: HS khác theo dõi, nhận xét. C8: TKHT là TK có phần rìa mỏng hơn<sub>phần giữa.</sub>
Chiếu chùm tia sáng tới song song
với trục chính của TKHT thì chùm tia
ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :-Vì sao người ta lại gọi là TKHT?</sub></b>


-Phân biệt TKHT như thế nào?


-Nêu các khái niệm: Trục chính, tiêu điểm, quang tâm, tiêu cự?


-Nếu tia tới qua quang tâm hoặc trục chính thì tia ló sẽ đi như thế nào?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 47


<b>Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ (TKHT).</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: - Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một</b>


vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT.
3. Thái độ: -Nghiêm túc, tích cực trong học tập.


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- 1 TKHT, 1 màn hứng, 1 cây nến, 1 giá quang học.


<b>2.Học sinh: - Đọc và nghiên cứu trước bài “Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ”.</b>
III. <b> Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: Nêu cách nhận biết TKHT? Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ đường truyền của 3 tia
sáng đặc biệt đi qua TKHT?


ĐA: SGK (trang 114,115) (10đ).
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>ảnh của một vật qua TKHT.</b>


-GV: Giới thiệu các dụng cụ cách bố
trí TN như H 43.2 SGK.


+Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.
-HS: Đọc các bước tiến hành TN.
-HS: Thực hiện theo nhóm trả lời C1,
C2 vào bảng 1.


-HS: Đại diện nhóm báo cáo. Lớp nhận
xét.


+Đặt vật trong khoảng tiêu cự.
-HS: Thảo luận nhóm để trả lời C3.
-GV: Hướng dẫn HS làm TN.


-CH: Làm thế nào quan sát được ảnh
trong trường hợp này?


-HS: Đề xuất phương án, thảo luận
nhóm ghi vào bảng.


-GV: Hướng dẫn HS thảo luận.
-HS: Đọc thông tin SGK.
-HS: Rút ra nhận xét.


<b>*Hoạt động 2: Dựng ảnh của một vật</b>
<b>tạo bởi TKHT</b>



-GV: Chùm tia tới xuất phát từ S qua
thấu kính cho chùm tia ló đồng quy tại
S’, S’ là gì của S?


-HS: Trả lời cá nhân.


-GV: Nêu cách xác định ảnh S’ cuả S.
-HS: Trả lời cá nhân.


-HS: Thực hiện C4 ở bảng, cả lớp thực
hiện vào tập.


-GV: Nêu cách xác định ảnh của một
điểm sáng?


-HS: Trả lời cá nhân
-HS: Đọc câu C5.


-HS: Cách xác định ảnh của vật AB.
-HS: Trả lời cá nhân.


-HS: HS khác theo dõi, bổ sung.


-HS: HS thực hiện C5 ở bảng, cả lớp
thực hiện vào tập.


-GV: Muốn dựng ảnh của một vật sáng
ta tiến hành như thế nào?



-HS: Trả lời cá nhân.


<b>*Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
-HS: HS đọc câu C6.


<b>(13’)</b>


<b>(10’)</b>


1)Thí nghiệm:


C1: Ảnh ngược chiều với vật.


C2: Vẫn thu được ảnh trên màn. Đó là
ảnh thật ngược chiều với vật.


C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự, không
hứng được ảnh trên màn. Đặt mắt trên
đường truyền của tia ló, ta quan sát thấy
ảnh cùng chiều và lớn hơn vật. Đó là ảnh
ảo không hứng được trên màn.


2) Nhận xét: Bảng 1:
KQ


Lần
TN


d



Đặc điểm ảnh
Thật


(Ảo)


Chiều Kích
thước


1 Rất xa


2 d>2f


4 f<d<2f


4 d<f


<b>II. Cách dựng ảnh</b>


1) Dựng ảnh một điểm sáng S.




2) Dựng ảnh một vật sáng AB.


-Muốn dựng ảnh A’B’ của AB chỉ cần
dựng ảnh B’của B bằng cách vẻ đường
truyền của 2 trong 3 tia sáng đặt biệt. Sau
đó từ B’ hạ đường vuông gó với trục
chính ta có ảnh A’ của A.



<b>III. Vận dụng.</b>


C6: +OA’B’OAB: 


<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>' '


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

-HS: Cá nhân đề xuất phương án.
-HS: Lên bảng thực hiện.


-HS: Cả lớp thực hiện vào vở BT.
-HS: Đọc và trả lời cá nhân C7.
-HS: HS khác theo dõi, nhận xét.
-GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.


<i>OA</i>
<i>OA</i>'


(1)


F’A’B’F’OI 


<i>OI</i>
<i>B</i>
<i>A</i>' '


= <i>F<sub>OF</sub></i>'<i>A</i>'
(2)



mà OI = AB


Từ (1), (2) => <i>OA<sub>OA</sub></i>' = <i>F<sub>OF</sub></i>'<i>A</i>' =


<i>OF</i>
<i>OF</i>
<i>OA</i>'


=> OA’ = 18 cm; A’B’=0,5cm.


+Tương tự: OA’ = 24 cm; A’B’=3cm.
<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :-Khi nào TKHT cho ảnh thật, ảo?</sub></b>


-Nêu đặc điểm của ảnh thật, ảo tạo bởi TKHT?


-Nêu cách dựng ảnh của vật AB đặt vng góc với trục chính của TKHT?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.


- Làm các bài tập từ bài 42-43.1 42-43.6 SBT.
- Đọc và nghiên cứu trước bài “Thấu kính phân kì”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 48


<b>Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KỲ (TKPK).</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kính phân kì.</b>


- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.


<b>2. Kĩ năng: -Vận dụng được kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản.</b>
-Tiến hành TN để rút ra được đặc điểm của TKPK.


<b>3. Thái độ: -Nghiêm túc, tích cực trong học tập.</b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: - 1 TKPK, 1 màn hứng, 1 nguồn sáng, 1 giá quang học.</b>


<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Thấu kính phân kì”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(3 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: Khi nào TKHT cho ảnh thật, ảnh ảo?


ĐA: Vật nằm ngoài tiêu cự cho ảnh thật, trong tiêu cự cho ảnh ảo. (8đ)


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>thấu kính phân kì.</b>
-HS: Đọc và trả lời C1.


-HS: Cả lớp theo dõi bổ sung.


-GV: Giới thiệu các thấu kính cịn lại là
TKPK.


-HS: Đọc và trả lời C2.


-GV: Giới thiệu dụng cụ và tiến hành
TN.


-HS: Quan sát TN trả lời C3.


-HS: Đọc thông tin về mặt cắt và ký
hiệu TKPK.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu trục chính,</b>
<b>quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của</b>
<b>TKPK.</b>


+Tìm hiểu về trục chính
-HS: Trả lời câu C4


-HS: HS khác theo dõi, nhân xét.


-GV: Làm lại TN cho HS quan sát
-HS: Đọc phần thơng tin vê trục chính.
-GV: Vẽ hình lên bảng.


+Tìm hiểu về quang tâm


-HS: Đọc phần thơng tin vê quang tâm.
-GV: Làm lại TN chiếu tia sáng bất kỳ
qua quang tâm


+Tìm hiểu về tiêu điểm


-HS: Thảo luận và trả lời câu C5.
-HS: Đọc C6 và nêu dự đoán.
-GV: Làm TN cho HS quan sát


-HS: Đọc phần thông tin vê tiêu điểm.
-GV: Bổ sung 2 tiêu điểm trên hình vẽ.
+<i>Tiêu cự</i>


-HS: Đọc phần thơng tin về tiêu cự.
-GV: Làm TN chiếu tia sáng qua tiêu
điểm.


-HS: Nhận xét đặc điểm tia ló.


<b>*Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
-HS: Đọc câu C7.


-CH: Hãy cho biết đặc điểm đường


truyền của 2 tia sáng xuất phát tư S đến
thấu kính.


<b>(15’)</b>


<b>(10’)</b>


1) Quan sát và tìm cách nhận biết


C1: -Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa
so với phần giữa của thấu kính.


C2: Thấu kính phân kì có phần rìa dày
hơn phần giữa. Ký hiệu TKPK:


2) Thí nghiệm


C3: Chùm tia tới song song cho chùm
tia ló là chùm tia phân kì -> gọi TKPK.
<b>II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm,</b>
<b>tiêu cự của TKPK.</b>


C4: Trong 3 tia sáng tới thấu kính, tia ở
giữa khi qua quang tâm O truyền thẳng,
khơng bị đổi hướng.


C5: Nếu kéo dài chùm tia ló ở TKPK
thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên
trục chính, cùng phía với chùm tia tới.
Có thể dùng thước để kiểm tra dự đoán.


C6:


* Đường truyền của hai tia sáng đặc
biệt qua TKPK:


-Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục
truyền thẳng theo phương của tia tới.
-Tia tới song song với tục chính thì tia
ló kéo dài đi qua tiêu điểm.


<b>III. Vận dụng </b>
C7: Hình vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

-HS: Trả lời cá nhân.


-CH: Xác định đường truyền của 2 tia
này khi ló ra khỏi thấu kính?


-HS: trả lời cá nhân.
-HS: Lên bảng vẽ.


-HS: Cả lớp thực hiện vào vở BT.
-HS: Nhận xét, bổ sung


-HS: Cá nhân suy nghĩ và trả lời C8.
-HS: HS khác theo dõi, nhận xét.
-HS: Đọc câu C9.


-HS: Lớp suy nghĩ và trả lời cá nhân.
-GV: Bổ sung hoàn chỉnh.



- Phần rìa thấu kính dày hơn phần giữa.
-Đặt thấu kính này gần dịng chữ, nhìn
qua thấy ảnh dịng chữ nhỏ hơn so với
khi nhìn trực tiếp.


C9: Thấu kính phân kì có những đặc
điểm trái ngược với thấu kính hội tụ :
-Phần rìa của TKPK dày hơn phần giữa.
-Chùm tia sáng song song với trục
chính của TKPK cho tia ló phân kì.


<b>4.Củng cố: (6 ’<sub> ) : -Cách nhận biết TKPK?</sub></b>


-Nêu các khái niệm: Tiêu điểm, tiêu cự, trục chính, quang tâm?
-Nêu đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK?


<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập 44-45.1, 44-45.2 SBT.


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.”
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 49



<b>Bài 45: ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì ln cho ảnh ảo.


- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Phân biệt
được ảnh ảo do được tạo bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ.


- Dùng hai tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Sử dụng được thiết bị thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì.
- Rèn kĩ năng dựng ảnh của một vật qua thấu kính phân kì.


3. Thái độ:


- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập và hợp tác nhóm.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: - Thấu kính phân kì có f = 10cm, 1 giá quang học, 1 cây nến, 1 màn ảnh</b>
<b>2.Học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>



Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: Hãy nêu tính chất các đặc điểm tia sáng qua TKPK? Biểu diễn trên hình vẽ các tia
sáng đó?


ĐA: -Chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kì (5đ).
- HS biểu diễn trên hình vẽ. (5đ)


3.Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm</b>
<b>ảnh của một vật tạo bởi TKPK. </b>


-GV: Bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
-HS: Các nhóm thảo luận trả lờ câu C1.
-HS: Đại diện nhóm báo cáo.


-HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh.
-HS: Các nhóm thảo luận trả lờ câu C2.
-HS: Đại diện nhóm báo cáo.


-HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b>*Hoạt động 2: Dựng ảnh của mật vật</b>
<b>sáng AB tạo bởi TKPK.</b>



-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C3.
-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.
-GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C4.
-GV: Gọi HS lên bảng trình bày cách vẽ.
-HS: Các HS khác thực hiện ý a) vào vở.
(Dựa vào tia đi song song với trục chính
và tia đi qua quang tâm của TKPK để
dựng ảnh của vật AB. Khi tịnh tiến AB
vng góc với trục chính thì tia BI là
khơng đổi, cho tia ló IK cũng khơng đổi.
Do đó tia BO ln cắt IK kéo dài tại B’
nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A’B’
ln ở trong khoảng tiêu cự.)


-HS: HS khác nhận xét câu trả lời của
bạn.


-GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
<b> *Hoạt động 3 : So sánh độ lớn của</b>
<b>ảnh ảo tạo bởi TKPK và TKHT.</b>


-HS: Nhóm 2 HS thực hiện câu C5.
+Dựng ảnh của một vật trong khoảng cự
đối với cả thấu kính hội tụ (1HS) và


<b>(10’)</b>


<b>(10’)</b>



<b>(6’)</b>


<b>I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo</b>
<b>bởi thấu kính phân kì.</b>


-Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính
phân kì là ảnh ảo, cùng chiều với vật,
nhỏ hơn vật.


-Ảnh không hứng được trên màn ảnh.
Muốn quan sát phải đặt mắt trên đường
truyền của tia ló.


<b>II. Cách dựng ảnh </b>


- Dựng ảnh B’ của điểm B qua thấu
kính, ảnh này là điểm đồng qui khi kéo
dài chùm tia ló.


- Từ B’ hạ đường vng góc với trục
chính của thấu kính, cắt trục chính tại
A’, A’ là ảnh của điểm A.


- A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu
kính phân kì.


<b> </b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

phân kì (1HS).


+So sánh độ lớn của 2 ảnh vừa dựng
được.


-GV: Theo dõi, giúp đỡ nhóm HS yếu
dựng ảnh.


-HS: 2 HS lên bảng thực hiện.


-HS: Báo cáo kết quả của nhóm mình.
-HS: Nhóm HS khác nhận xét kết quả
nhóm bạn.


-GV: Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh.
<b>*Hoạt động 4: Vận dụng.</b>


-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C6.
-HS: HS khác nhận xét câu trả lời của
bạn.


-GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C7.
-HS: HS khác nhận xét câu trả lời của
bạn.


-GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C8.
-HS.: HS khác nhận xét câu trả lời của


bạn


<b>(7’)</b>






- Ảnh của vật AB tạo bởi TKHT luôn
lớn hơn vật.


- Ảnh của vật AB tạo bởi TKPK luôn
nhỏ hơn vật.


<b>IV. Vận dụng:</b>


<b> C6: - Giống nhau: Cùng chiều với vật.</b>
- Khác nhau: + TKHT: Ảnh lớn hơn vật
và ở xa thấu kính hơn vật.


+ TKPK: Ảnh nhỏ hơn vật và ở gần
thấu kính hơn vật.


C7:  FABFOI; OAB
OA’B’


- Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính
được h’ 1,8 cm, OA’ = 24 cm.


F’OI F’AB; OA’B’OAB.


-Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính
được h’= 0,36 cm, OA’ =4.8 cm.


C8: Mắt to hơn.
<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


- Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKPK?
-Nêu cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKPK?
-So sánh ảnh của vật tạo bởi TKHT và TKPK?
-Nêu cách nhận biết nhanh TKHT và TKPK?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập 44-45.3, 44-45.4 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ”.
- Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo, trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1/125 SGK
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày dạy:.../.../... Tiết 50


<b>Bài 46: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: - Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.</b>
- Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.



<b>2. Kĩ năng:</b>


-Rèn được kĩ năng thiết kế phương án đo tiêu cự bằng kiến thức thu thập được.
- Biết lập luận về sự khả thi của phương án thiết kế trong nhóm.


<b>3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập và hợp tác nhóm. </b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị cho 4 nhóm HS:</b>


1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm, 1 vật sáng chữ F khoét trên màn chắn sáng, 1 đèn,
1 màn hứng ảnh, 1 giá quang học có thước đo.


<b>2.Học sinh: Chuẩn bị sẵn báo cáo, trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1. </b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) : Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của HS. </sub></b>


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Trình bày việc chuẩn</b>
<b>bi mẫu báo cáo thực hành. </b>



-HS: Dựng ảnh của một vật cách thấu
kính hội tụ một khoảng 2f.


-HS: Dựa vào hình vẽ để chứng minh
rằng trong trường hợp này thì khoảng
cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính là
bằng nhau.


-CH: Ảnh này có kích thước như thế
nào so với vật?


-CH: Lập cơng thức tính tiêu cự của
thấu kính trong trường hợp này.


-CH: Tóm tắt cách tiến hành đo tiêu cự
của thấu kính trong trường hợp này?
<b>*Hoạt động 2: Đo tiêu cự của</b>
<b>TKHT.</b>


-HS: Các nhóm tiến hành đo chiều cao
<b>(8’)</b>


<b>(26’)</b>
a)




b) Ta có BI = AO = 2f = 2OF’, nên OF’
là đường trung bình của B’BI OB =



OB’;ABO=A’B’O. Kết quả A’B’ =
AB và OA’ = OA = 2f hay d = d’ = 2f.
c) Ảnh có kích thước bằng vật.


d) f = (d+d’<sub>)/4</sub>


e) Tiến hành đo tiêu cự của TKHT:


- Đặt thấu kính ở giữa giá quang học, rồi
đặt vật và màn ảnh sát gần và cách đều
thấu kính.


-Dịch vật và màn ra xa thấu kính những
khoảng bằng nhau cho tới khi thu được
ảnh rõ nét có kích thước bằng vật.


- Đo khoảng cách L từ vâït tới màn và
tính tiêu cự: f = L/4.


<b>II. Thí nghiệm:</b>


1) Đo chiều cao h của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

của vật.


-HS: Tiến hành điều chỉnh để vật và
màn cách thấu kính những khoảng
bằng nhau và cho ảnh cao bằng vật.
-GV: Lưu ý :



+Lúc đầu đặt thấu kính ở giữa giá
quang học, rồi đặt vật và màn ảnh sát
gần và cách đều thấu kính.


+ Sau đó xê dịch đồng thời vật và màn
những khoảng lớn bằng nhau (chừng
5cm) ra xa dần thấu kính để ln đảm
bảo d = d’.


-HS: Các nhóm tiến hành đo các
khoảng cách (d, d’) tương ứng từ vật
và từ màn đến thấu kính khi h = h’.
-HS: Ghi kết quả vào bảng 1 SGK.
-GV: +Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các
nhóm yếu.


+ Nhắc nhở HS đều tham gia hoạt
động tích cực.


-HS: Thực hiện thí nghiệm trong 4 lần.
-HS: Cá nhân HS hồn thành báo cáo.


kính những khoảng bằng nhau và cho ảnh
rõ nét cao bằng vật.


3) Đo các khoảng cách (d, d’) tương ứng
từ vật và từ màn đến thấu kính khi h = h’.
4)Kết quả đo:



Bảng 1:
KQ
LầnTN


d
(mm)


h
(mm)


h’


(mm)
f
(mm)
1


2
3
4


Giá trị trung bình của tiêu cự thấu kính
đo được là: . . . (mm)


<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Cách dựng ảnh của vật tạo bởi TKHT?


-Chỉ ra những nguyên nhân gây sai số trong phép đo?
-Để có kết quả chính xác cần lưu ý điều gì?



-Có phương án nào khác để đo tiêu cự của TKHT khơng? Nêu phương án đó?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Xem lại nội dung bài thực hành, chú ý cơng thức tính tiêu cự của TKHT: f = <i>d</i> <sub>4</sub><i>d</i>'
- Đọc và nghiên cứu bài: “Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh”.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
...


Ngày dạy:.../.../... Tiết 51
<b> ÔN TẬP.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của nội dung
chương “Quang học” từ đầu chương đến nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để thực hiện các bài tập về phần Quang học.
- Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học


<b>3. Thái độ: </b>


- Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm.


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án. </b>


<b>2.Học sinh: -Trả lời câu hỏi phần “Tự kiểm tra” từ câu 1 7 vào vở bài tập và làm các bài</b>
tập 17, 18, 19 /151,152 SGK.


Ôn tập các nội dung đã hoc. Từ đầu HK II.
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: Nêu tính chất của ảnh tạo được trên phim trong máy ảnh bình thường?
ĐA: Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. (8đ)


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Trình bày và trao đổi</b>
<b>kết quả đã chuẩn bị.</b>


-HS: Từng HS trình bày câu trả lời đã
chuẩn bị đối với mỗi câu của phần “<i>Tự</i>


<i>kiểm tra</i>”.


-HS: HS khác lắng nghe, nhận xét.
-HS: Cùng trao đổi, thảo luận, bổ sung.
-HS: Sửa chữa (nếu sai).


-GV: Bổ sung hoàn chỉnh nội dung các
câu trả lời.


<b>*Hoạt động 2: Vận dụng.</b>


-HS: Cá nhân HS thực hiện các câu hỏi
trắc nghiệm 17, 18, 19.


-HS: Phân tích tại sao không chọn các
đáp án khác?


-HS: 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài
22 SGK.


-HS: HS khác thực hiện bài tập tại chỗ.
-HS: Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


<b>(10’)</b>


<b>(23’)</b>


<b>I. Tự kiểm tra</b>



1. a) Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân
cách giữa nước và không khí. Đó là
hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


b) Góc tới bằng 600<sub>. Góc khúc xạ nhỏ</sub>


hơn 600<sub>.</sub>


2 - TKHT có tác dụng hội tụ chùm sáng
tới song song tại 1 điểm.


-TKHT có phần rìa mỏng hơn giữa.
3. Tia ló qua tiêu điểm chính của TK.
4. Dùng 2 tia đặc biệt phát ra từ B.
5. Thấu kính phân kì.


6. Thấu kính phân kì.


7.TKHT; phim; nhỏ hơn; ngược chiều.
<b>II. Vận dụng </b>


17. B; 18. B; 19. B.
22.a)


b) A’B’ là ảnh ảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

-GV: Khẳng định lời giải đúng


-GV: Gọi tiếp 1 HS lên bảng tóm tắt và
giải bài 23 SGK.



-GV: HS khác thực hiện bài tập tại chỗ.
-HS: Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


-GV: Lưu ý HS xét các tam giác đồng
dạng.


OAB : Ta có OA’ = 1<sub>2</sub> OA = 10 cm.
23. a)


b) OA’B’ đồng dạng OAB :
Ta có: <i>A<sub>AB</sub></i>'<i>B</i>' = <i>OA<sub>OA</sub></i>'


F’A’B’ đồng dạng F’OI :


<i>OI</i>
<i>B</i>
<i>A</i>' '


= <i>F<sub>OF</sub></i>'<i>A</i><sub>'</sub>' = <i>OA<sub>OF</sub></i>' <i>OF</i><sub>'</sub> ' , mà AB
= OI


=> <i>OA<sub>OA</sub></i>' = <i>OA<sub>OF</sub></i>'<i>OF</i><sub>'</sub> '


=> OA’ = 8,57 cm; A’B’ = 2,86 cm.
<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


-GV nhấn mạnh các kiến thức về khúc xạ ánh sáng.
-GV nhấn mạnh về đặc điểm của 2 loại thấu kính.



-GV nhấn mạnh về cách dựng ảnh của vật qua 2 loại thấu kính.
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Ôn lại các bài đã học trong chương.


- Chú ý cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính.
- Tiết 53 “Kiểm tra 1 tiết”.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
...


Ngày dạy:


<b>Tiết 52: KIỂM TRA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:- Nắm vững kiến thức về dòng điện xoay chiều, máy biến thế.</b>
- Nắm vững kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


- Nắm vững kiến thức về các loại thấu kính.


<b>2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào các vấn đề cụ thể, kỹ năng giải </b>
bài tập, khả năng tư duy lôgic.


<b>3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực.</b>


<b>II. Ma trận: </b>


<b>Nội dung kiểm tra</b> <b>Mức độ nhận thức</b> <b>Tổng</b>


<b>Nhận biết </b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>1. Dịng điện xoay </b>
<b>chiều.</b>


2kq 1đ
C1, C2


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>2. Biến thế, truyền </b>
<b>tải điện năng.</b>


1kq 0.5đ
C3


3kq 1.5đ
C4, C5, C6


4 2


<b>3.Khúc xạ ánh sáng.</b> 1kq 0.5đ


C7


1 0.5
<b>4.Thấu kính hội tụ, </b>



<b>phân kỳ.</b>


3kq 1.5đ
C8, C9, C10


1tl 5đ
C11


4 6.5
<b> Cộng</b> 3 1.5 7 3.5 1 5 11 10
<b>III. Đề bài: </b>


<b>Câu 1: Dùng ampe kế có ký hiệu AC ta có thể đo được:</b>
A. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều.
B. Giá trị khơng đổi của cường độ dịng điện một chiều.
C. Giá trị nhỏ nhất của cường độ dòng điện xoay chiều.
D. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều.


<b>Câu 2 : Trong khung dây của máy phát điện xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:</b>
A. Khung dây bị hai cực của nam châm luân phiên hút đẩy,


B. Một cạnh của khung dây bị hút còn cạnh kia bị đẩy,


C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luân phiên tăng, giảm,
D. Đường sức từ của nam châm luôn song song với tiết diện của khung dây.


<b>Câu 3: Khi cho dòng điện một chiều không đổi chạy vào cuộn sơ cấp của máy biến thế thì</b>
trong cuộn thứ cấp sẽ:


A. Xuất hiện dịng điện một chiều khơng đổi, B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều,


C. Xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi, D. Khơng xuất hiện dịng điện nào cả,
<b>Câu 4: Trên cùng đường dây tải đi cùng một cơng suất điện nếu dùng dây dẫn có tiết diện</b>
tăng gấp đơi thì cơng suất hao phí vì toả nhiệt sẽ:


A.Tăng 2 lần; B. Giảm 2 lần; C. Tăng 4 lần; D. Giảm 4 lần.
<b>Câu 5: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì cơng suat hao </b>
phí vì toả nhiệt sẽ:


A. Tăng lên 100 lần; B. Giảm đi 100 lần; C.Tăng lên 10.000 lần; D.Giảm đi 10.000 lần.
<b>Câu 6: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 200 vịng, cuộn thứ cấp có 400 vịng. Hiệu điện </b>
thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 12V. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là:


A. 6V; B. 24V; C. 12V; D. 36V.
<b>Câu 7: Khi chiếu tia sáng từ nước ra khơng khí thì:</b>


A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới; B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới;
C. Góc khúc xạ bằng góc tới; D. Khơng có hiện tượng khúc xạ.
<b>Câu 8: Đặt một vật trước thấu kính hội tụ và trong khoảng tiêu cự ta thu được:</b>


A. Một ảnh ảo lớn hơn vật; B. Một ảnh ảo nhỏ hơn vật;
C. Một ảnh thật nhỏ hơn vật; D. Một ảnh thật lớn hơn vật.


<b>Câu 9: Đặt một vật trước thấu kính phân kỳ ta thu được:</b>


A. Một ảnh thật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
B. Một ảnh thật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính .
C. Một ảnh ảo nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính .
D. Một ảnh ảo nằm ngồi khoảng tiêu cự của thấu kính .


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

C. Không thể kết luận được là thấu kính gì, D. Thấu kính phân kỳ,



<b>Câu 11: Đặt một vật sáng AB có dạng mũi tên dài 1cm vng góc với trục chính của một </b>
thấu kính hội tụ và cách thấu kính 12cm, thấu kính có tiêu cự 8cm.


a. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính theo đúng tỷ lệ xích tự chọn.
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
<b>IV. Đáp án -thang điểm: </b>


1.Trắc nghiệm khách quan:


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án D C D B D B A A C C


Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5


<b>2. Tự luận: a) Vẽ hình ( 2 điểm)</b>


(L)
B


h


() O F, A,


A F


f h,


d=OA d,<sub> =OA</sub>,<sub> B</sub>,



b) ( 3 điểm)


+Ta có: <i><sub>A B O</sub></i>' ' <i><sub>ABO</sub></i> <i>A B</i>' ' <i>OA</i>' <i>d</i>'


<i>AB</i> <i>OA</i> <i>d</i>


     (1) ( 0,5 điểm)
+


' ' ' ' ' ' '
' ' ' '


'


<i>A B</i> <i>A B</i> <i>A F</i> <i>d</i> <i>f</i>
<i>A B F</i> <i>OIF</i>


<i>OI</i> <i>AB</i> <i>OF</i> <i>f</i>




      (2) ( 0,5 điểm)
+ Từ (1) và (2) 


' '


' 12.8 <sub>24(</sub> <sub>)</sub>


12 8


<i>d</i> <i>d</i> <i>f</i> <i>df</i>


<i>d</i> <i>cm</i>


<i>d</i> <i>f</i> <i>d</i> <i>f</i>




    


  ( 1 điểm)
+ Từ (1) 


' ' ' ' '


' <sub>.</sub> <sub>1.</sub>24 <sub>2(</sub> <sub>)</sub>


12
<i>A B</i> <i>h</i> <i>d</i> <i>d</i>


<i>h</i> <i>h</i> <i>cm</i>


<i>AB</i> <i>h</i> <i>d</i>   <i>d</i>   ( 1 điểm).


Ngày dạy:.../.../... Tiết 53


<b>Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH.</b>
<b>I. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>1.Kiến thức:</b>



- Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
- Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
- Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh.


<b>2. Kĩ năng: - Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.</b>
3. Thái độ: - Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: - Mô hình máy ảnh.</b>


<b>2.Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài “Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) : </sub></b>


CH: Vật đặt ở vị trí nào thì TKHT tạo được ảnh hứng trên màn có độ lớn bằng vật? Độ
lớn của ảnh phụ thuộc vào yếu tố nào?


ĐA: - Vật đặt tại vị trí cách thấu kính một khoảng bằng 2 lần tiêu cự. (5đ)
- Độ lớn của ảnh phụ thuộc vào vị trí đặt vật và tiêu cự của TK. (5đ)
<b>3.Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu máy ảnh.</b>
-GV: Phát mơ hình máy ảnh cho HS.
-HS: Các nhóm quan sát mơ hình, thảo
luận tìm ra đâu là vật kính, buồng tối và
chỗ đặt phim của máy ảnh.


-HS: Đại diện nhóm trả lời.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo ảnh</b>
<b>của một vật trên phim của máy ảnh.</b>
-HS: Từng nhóm HS tìm cách thu ảnh
của một vật trên tấm kính mờ trong mơ
hình máy ảnh và quan sát ảnh này.


-HS: Đại điện nhóm trả lời câu C1, C2.
-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C3.
-GV: <i>Gợi ý</i>:


-Dùng tia qua quang tâm để xác định
ảnh hiện trên phim PQ.


-Từ đó vẽ tia ló khỏi vật kính đối với tia
sáng từ B tới vật kính và song song với
trục chính.


-Xác định tiêu điểm F của vật kính.
-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C4.
-GV: Đề nghị HS xét 2 tam giác đồng


dạng OAB và OA’B’.


-HS: Rút ra nhận xét về đặc điểm của
<b>(8’)</b>


<b>(18’)</b>


<b>I. Cấu tạo của máy ảnh</b>


-Có hai bộ phận chính là vật kính và
buồng tối.


-Vật kính là một TKHT.


-Ngồi ra trong các máy ảnh thơng
dụng phải có phim.


<b>II. Ảnh của một vật rên phim.</b>
1.Trả lời câu hỏi.


C1: Ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ
hơn vật.


C2: Đó là hiện tượng thu được ảnh thật.
2. Vẽ ảnh của vật đặt trước máy ảnh.
<b> C3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

ảnh trên phim trong máy ảnh.
-HS: HS khác nhận xét, bổ sung.
<b> *Hoạt động 3: Vận dụng.</b>



-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C6.
-HS: 1 HS lên bảng thực hiện.


-GV: Gợi ý HS vận dụng kết quả ở C4.


<b>(8’)</b>


và nhỏ hơn vật.
<b>III. Vận dụng</b>
C6:


A’B’ = AB <i>A<sub>AO</sub></i>'<i>O</i> = 160.<sub>200</sub>6 = 3,2 cm.
<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Máy ảnh có những bộ phận quan trọng nào?
-Nêu đặc điểm của ảnh trên phim máy ảnh?
-Vì sao vật kính ở máy ảnh phải là TKHT?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 47.2  47.5 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


-Ơn tập các nội dung từ đầu HK II.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...


...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 54


<b>Bài 48: MẮT.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Chỉ ra được trên hình hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
-Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với các bộ phận
tương ứng của máy ảnh.


- Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn.
- Biết cách thử mắt.


<b>2. Kĩ năng: </b>


-Rèn kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh Vật lí.
-Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế.


<b>3. Thái độ: - Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí. Có ý thức bảo vệ mắt.</b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: -Giáo án. </b>


<b>2.Học sinh: -Đọc và nghiên cứu bài “Mắt”. </b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>



<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) : </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

-Vật kính (TKHT) để tạo ảnh thật, nhỏ hơn vật, ngược chiều với vật; buồng tối ngăn
không cho ánh sáng khác lọt vào phim. (6đ)


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Cấu tạo của mắt.</b>
-GV: Dùng H 48.1 SGK giới thiệu.
-HS: Trả lời các câu hỏi sau:


-CH: Tên 2 bộ phận quan trọng nhất của
mắt là gì?


-CH: Bộ phận nào của mắt là 1 TKHT?
-CH: Ảnh mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu?
-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C1.
-HS: HS khác nhận xét câu trả lời của
bạn.


<b> *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết.</b>
-HS: Trả lời các câu hỏi:



-CH: Mắt phải thực hiện quá trình gì thì
mới nhìn rõ các vật?


-CH:Trong q trình này, có sự thay đổi
gì về thể thuỷ tinh?


-HS: Rút ra nhận xét về kích thước của
ảnh trên màng lưới và tiêu cự của thể
thuỷ tinh trong 2 trường hợp khi vật ở
gần và vật ở xa.


<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu điểm cực cận</b>
<b>và điểm cực viễn.</b>


-HS: Trả lời các câu hỏi:


-CH: Điểm cực viễn là điểm nào?


-CH: Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở
đâu?


-CH:Mắt có trạng thái như thế nào khi
nhìn một vật ở điểm cực viễn?


-CH:Khoảng cách từ mắt đến điểm cực
viễn gọi là gì?


-CH: Điểm cực cận là điểm nào?


-CH: Mắt có trạng thái như thế nào khi


nhìn một vật ở điểm cực cận?


-CH: Khoảng cách từ mắt đến điểm cực
cận gọi là gì?


<b>*Hoạt động 4: Vận dụng.</b>


-HS: Thực hiện câu C5 trên bảng.
-HS: Nhận xét bài làm của bạn.
-GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
-HS: Thực hiện câu C6.


<b>(5’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>(8’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>I.Cấu tạo của mắt.</b>
1. Cấu tạo


Có 2 bộ phận quan trọng:
-Thể thuỷ tinh.


-Màng lưới.(võng mạc)
2. So sánh mắt và máy ảnh


C1: Thể thuỷ tinh đóng vai trị như vật


kính trong máy ảnh. Phim trong máy
ảnh đóng vai trị như màng lưới trong
con mắt.


<b>II. Sự điều tiết</b>


<b> Sự co giãn của các cơ vòng đở thể thủy</b>
tinh làm cho tiêu cự của thể thủy tinh
thay đổi sao cho ảnh của vật cần quan
sát hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự
điều tiết của mắt.


C2: Khi nhìn các vật càng xa thì tiêu cự
của thể thuỷ tinh cành lớn, khi nhìn các
vật càng gần thì tiêu cự của thể thuỷ
tinh càng nhỏ.


<b>III. Điểm cực cận và điểm cực viễn</b>
-Điểm xa mắt nhất mà mắt có thể nhìn
rõ được khi không điều tiết gọi là điểm
cực viễn.


C3: HS dùng bảng thị lực thực hiện.


-Điểm gần mắt nhất mà mà ta có thể
nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.


C4: HS dùng bảng thị lực thực hiện
<b>IV. Vận dụng</b>



C5: Chiều cao của cột điện là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.


-GV: Nhận xét chung, bổ sung hồn
chỉnh.


thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dài nhất.
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì
tiêu cự của thể thuỷ tinh ngắn nhất.
<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


-Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì?
-So sánh con mắt và máy ảnh?


-Thế nào là sự điều tiết của mắt?


-Thế nào là điểm Cc , Cv , khoảng Cc , khoảng Cv , giới hạn nhìn rõ của mắt?


<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 48.2  48.4 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Mắt cận và mắt lão”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...


...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 55


<b>Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là khơng nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc
phục tật cận thị là phải đeo TKPK.


- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là khơng nhìn được vật ở gần mắt và cách khắc
phục mắt lão là đeo TKHT.


- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
- Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết vận dụng các kiến thức Quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt.
<b>3. Thái độ: - Cẩn thận, u thích bộ mơn.</b>


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- 1TKPK+1TKHT.


<b>2.Học sinh: - Đọc và nghiên cứu bài “Mắt cận và mắt lão”.</b>


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) : </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu tật cận thị và</b>


<b>cách khắc phục.</b>


-GV: Yêu cầu học sinh vận dụng vốn
hiểu biết đã có trong cuộc sống hàng
ngày để trả lời câu C1.


-HS: Cá nhân HS trả lời câu C1.


-HS: Vận dụng kết quả câu C1 và kiến
thức đã có về điểm cực viễn để làm C2.
-GV: Lưu ý HS về điểm cực viễn.


-HS: Vận dụng kiến thức về nhận dạng
TKPK để làm C3 (phần rìa dày hơn
phần giữa hoặc vật thật cho ảnh ảo nhỏ
hơn vật).


-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C4.
-GV: Vẽ mắt, cho diểm Cv, vẽ AB đặt xa



mắt hơn so điểm Cv.


-HS: Trả lời ý 1 câu C4.


-GV: Vẽ thêm kính cận có F

Cv và


đặt sát mắt H 49.1 SGK.


-HS: Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi kính
này và trả lời ý 2 câu C4.


-HS: Rút ra kết luận về biểu hiện của
mắt cận và loại kính phải đeo để khắc
phục tật cận thị.


<b> *Hoạt động 2: Tìm hiểu về tật mắt</b>
<b>lão và cách khắc phục.</b>


-HS: Tìm hiểu thông tin SGK về đặc
điểm của mắt lão.


-HS: Các nhóm thảo luận và trả lời câu
C5.


-HS: Thực hiện câu C6 trên bảng.


-GV: Vẽ mắt, cho điểm Cc, vẽ AB đặt


gần mắt hơn so điểm Cc, cho biết tiêu



điểm F.


-HS: Trả lời ý 1 câu C6.


-HS: Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi kính
này và trả lời ý 2 câu C4.


-HS: Rút ra kết luận về biểu hiện của
mắt lão và loại kính phải đeo để khắc
phục tật mắt lão.


<b> *Hoạt động 3: Vận dụng. </b>


-HS: Thực hiện câu C7. (Sử dụng TKHT
và TKPK)


<b>(12’)</b>


<b>(12’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>I. Mắt cận. </b>


1. Những biểu hiện của tật cận thị.
C1: -Khi đọc sách, phải đặt sách gần
mắt hơn bình thường.


-Ngồi dưới lớp nhìn chữ viết trên bảng


thấy mờ.


-Ngồi trong lớp, nhìn khơng rõ các vật
ngồi sân trường


C2: Mắt cận khơng nhìn rõ những vật ở
xa mắt. Điểm Cv của mắt cận ở gần mắt


bình thường.


2. Cách khắc phục tật cận thị.


C3: Xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ
hơn vật hay khơng?


C4: H 49.1 SGK.


-Mắt cận khơng nhìn rõ vật AB vì vật
này nằm xa mắt hơn điểm Cv của mắt.


-A’B’ phải hiện lên trong khoảng từ
điểm Cc  Cv của mắt, tức là phải nằm


gần mắt hơn so với điểm Cv.


<b>Kết luận: Kính cận là TKPK. Người</b>
cận phải đeo kính này để có thể nhìn rõ
các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có
tiêu điểm F trùng với điểm Cv của mắt.



<b>II. Mắt lão</b>


1. Những đặc điểm của mắt lão.
( SGK)


2. Cách khắc phục tật mắt lão.


C5: Xem kính đó có khả năng cho ảnh
ảo lớn hơn vật hoặc cho ành thật hay
không?


C6: Vẽ H 49.2 SGK.


-Mắt lão khơng nhìn rõi vật AB vì vật
này nằm gần mắt hơn điểm Cc của mắt.


-A’B’ phải hiện lên xa mắt hơn điểm Cc


của mắt. Với kính lão trong bài thì u
cầu này có thể thực hiện được.


<b>Kết luận: Kính lão là TKHT. Mắt lão</b>
phải đeo kính này để nhìn rõ các vật ở
gần mắt.


<b>III. Vận dụng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

-HS: Tự thực hiện câu C8


thường thì là TKHT, nhỏ hơn bình


thường là TKPK.


C8: OCc cận< OCc thường< OCc lão.


<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Thế nào là mắt cận? Cách khắc phục?
-Thế nào là mắt lão? Cách khắc phục?
-Giải thích tác dụng của kính cận?
-Giải thích tác dụng của kính lão?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 49.2  49.4 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Kính lúp”.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 56


<b>Bài 50: KÍNH LÚP.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>



- Biết được kính lúp dùng để làm gì?
- Nêu được 2 đặc điểm của kính lúp.


- Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
2. Kĩ năng:


-Sử dụng kính lúp để nhìn được vật kích thước nhỏ.


-Tìm tịi ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết thấu kính trong đời sống qua bài kính lúp.
<b>3. Thái độ: - Nghiêm túc, chính xác, yêu thích bộ mơn. </b>


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- 3 kính lúp với số bội giác khác nhau.


- 1 thước nhựa có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
<b>2.Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài “Kính lúp”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ) : </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. (3đ)


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và</b>
<b>đặc điểm của kính lúp.</b>


-HS: Nêu cách nhận ra các kính lúp là
các TKHT.


-HS: Tìm hiểu thơng tin SGK về tiêu cự
và số bội giác của kính lúp ở phần 1.
-CH: Kính lúp là TKHT có tiêu cự như
thế nào?


-CH: Dùng kính lúp để làm gì?


-CH: Số bội giác của kính lúp được kí
hiệu như thế nào và liên hệ với tiêu cự
bằng công thức nào?


-HS: Dùng 3 kính lúp có số bội giác
khác nhau để quan sát vật nhỏ và tính
tiêu cự của các kính lúp đó (f = 25<i><sub>G</sub></i> ).
-HS: Thực hiện câu C1, C2.


-HS: Đại diện nhóm báo cáo câu C1.
-HS: Nhóm khác nhận xét nhóm bạn.
-HS: Thực hiện câu C2.



-HS: Rút ra kết luận về công thức và ý
nghĩa của số bội giác của kính lúp.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách quan sát</b>
<b>và sự tạo ảnh qua kính lúp.</b>


-HS: Các nhóm thực hiện như yêu cầu
phần 1 SGK.


- G: <i>Hướng dẫn HS</i>: đặt vật trên bàn, 1
HS giữ cố định kính lúp phía trên, mặt
kính song song với vật sao cho quan sát
thấy ảnh của vật, 1 HS khác đo khoảng
cách từ vật tới kính lúp. Ghi lại kết quả
và so sánh với f của kính.


-HS: Cá nhân HS vẽ ảnh của vật qua
kính lúp.


-HS: Cá nhân HS trả lời câu C3, C4.
-HS: HS khác nhận xét câu trả lời.


<b>(10’)</b>


<b>(15’)</b>


<b>I.Kính lúp là gì? </b>


1. Kính lúp là một TKHT có tiêu cự
ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.


-Mỗi kính lúp có một số bội giác G
được ghi : 2X, 3X, 4X,.. Số bội giác
càng lớn thì quan sát sẽ thấy ảnh càng
lớn.


-Giữa G và f (cm) có hệ thức : G= 25<i><sub>f</sub></i> .
2. Quan sát, tính tiêu cự của kính lúp.
C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn thì
có tiêu cự càng ngắn.


C2: Tiêu cự dài nhất của kính lúp là
f = <sub>1</sub>25<sub>,</sub><sub>5</sub> = 16,7 cm.


3. Kết luận: Kính lúp là 1 TKHT có tiêu
cự ngắn, dùng để quan sát những vật
nhỏ. Số bội giác của kính lúp cho biết
ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn
gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt
thu được khi quan sát trực tiếp vật mà
khơng dùng kính.


<b>II. Cách quan sát một vật nhỏ qua</b>
<b>kính lúp.</b>


1. Quan sát.


C3: Qua kính sẽ có ảnh ảo, to hơn vật.
C4: Phải đặt vật trong khoảng tiêu cự
của kính lúp (cách kính lúp 1 khoảng
nhỏ hơn tiêu cự).



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

-HS: Rút ra kết luận về vị trí của vật cần
quan sát bằng kính lúp và đặc điểm của
ảnh tạo bởi kính lúp khi đó.


<b>*Hoạt động 3: Vận dụng. </b>


-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C5.
-HS: HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
-HS: Thực hiện câu C6.


-GV: theo dõi uốn nắn.


<b>(8’)</b>


tiêu cự của kính sao cho thu được ảnh
ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo
đó.


<b>III. Vận dụng</b>


<b>C5: -Đọc những chữ viết nhỏ.</b>


-Quan sát những chi tiết nhỏ của một đồ
vật.


-Quan sát những chi tiết nhỏ của một số
con vật hay thực vật.



C6: HS thực hiện.
<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


-Kính lúp là gì? Tiêu cự của nó như thế nào? Dùng nó để làm gì?
-Phải đặt vật như thế nào so với kính để quan sát?


-Nêu đặc điểm ảnh của vật qua kính lúp?
-Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 50.2  50.6 SBT.
- Ôn lại các bài từ tiết 44  56 SGK.


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Bài tập quang hình học”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Ngày dạy:.../.../... Tiết 57
<b>Bài 51: BÀI TẬP.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc
xạ ánh sáng, về thấu kính.


- Thực hiện được đúng các phép vẽ hình quang học.


- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.


<b>2. Kĩ năng: - Giải các bài tập về quang hình học.</b>


<b>3. Thái độ: - Nghiêm túc, chính xác, yêu thích bộ môn. </b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án. </b>


<b>2.Học sinh: Làm các bài tập: 1, 2, 3 trang 135, 136 SGK.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(15 ’<sub> ) : KIỂM TRA 15 PHÚT.</sub></b>


<b>Câu hỏi:</b>


<b>Câu 1: Thế nào là tật mắt cận, mắt lão? Cách khắc phục?</b>


<b>Câu 2: Người thứ nhất chỉ nhìn rõ các vật cách mắt 50cm trở ra, Người thứ hai chỉ nhìn </b>
rõ các vật cách mắt 50cm trở lại, Người thứ ba nhìn rõ các vật cách mắt 25cm trở ra. Hãy
chỉ ra người mắt cận, mắt lão, mắt bình thường?


<b>ĐA: Câu 1: SGK (5đ)</b>


<b>Câu 2: Người thứ nhất mắt lão, người thứ hai mắt cận, người thứ ba mắt bình thường </b>
(5đ).



<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

-HS: Đọc kỹ đề bài ghi nhớ những dữ
kiện đã cho và u cầu mà đề bì địi hỏi.
-HS: Tiến hành giải như gợi ý trong
SGK.


-GV: Theo dõi, lưu ý HS vẽ đúng tỷ lệ.
-GV: Nếu HS gặp khó khăn GV gợi ý
xác định điểm I, sau đó vẽ OIM.


<b>*Hoạt động 2: Giải bài 2 </b>


-HS: Đọc kĩ đề bài, ghi nhớ những dữ
kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi
hỏi.


-HS: Vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ
các kích thước mà đề bài đã cho.


-GV: Lưu ý HS chọn tỉ xích thích hợp.
-HS: Lên bảng thực hiện.


-HS: Các HS còn lại thực hiện vào vở.
-HS: Nhận xét bài làm của bạn.


-GV: Nhận xét chung, ghi điểm.


<b>*Hoạt động 3: Giải bài 3 </b>


-HS: Đọc kĩ đề bài, ghi nhớ những dữ
kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi
hỏi.


-GV:Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Đặc điểm chính của mắt cận là gì?
+ Cách khắc phục?


<b>(10’)</b>


<b>(5’)</b>


<b>2. Bài 2: a) Vẽ ảnh.</b>


b) OA’B’OAB


<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>' '


= <i>OA<sub>OA</sub></i>'
(1)


F’A’B’F’OI 


<i>OI</i>
<i>B</i>
<i>A</i>' '



=
'


'
'


<i>OF</i>
<i>A</i>
<i>F</i>


(2)


Từ (1) và (2) => OA’<sub>=48cm và:</sub>


A’<sub>B</sub>’<sub>=3AB</sub>


<b>3. Bài 3 : </b>


a) Mắt cận Cv gần hơn bình thường.


-Hồ cận hơn Bình vì CVH < CVB.


b) Đeo TKPK để tạo ảnh gần mắt.


Kính thích hợp có F

Cv của mắt nên


fH < fB.


<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>



-Lưu ý HS cách dựng ảnh của vật qua TKHT, TKPK.
-Lưu ý HS cách dựng hình đúng tỷ lệ, chọn tỷ lệ phù hợp.
-Thế nào là mắt cận? Sửa tật cận thị như thế nào ?


-Thế nào là mắt lão? Khắc phục tật mắt lão như thế nào ?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Làm các bài tập từ bài 5.1  5.6 SBT.


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Ánh sáng trắng và ánh sáng màu”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 58


<b>Bài 52: ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Nêu được ví dụ về sự tạo ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.


- Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc trong một số ứng dụng trong thực
tế.


<b>2. Kĩ năng: </b>



- Rèn kĩ năng thiết kế thí nghiệm để tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu.
<b>3. Thái độ: - Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế.</b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: -1 đèn Laser, 1 đèn dây tóc, 1 bộ tấm lọc màu.</b>


<b>2.Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài “Ánh sáng trắng và ánh sáng màu”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(5 ’<sub> ): </sub><sub> </sub></b>


CH: Kính lúp là gì? Dùng để làm gì? Cách quan sát một vật qua kính lúp?


ĐA: Kính lúp là 1 TKHT có tiêu cự ngắn(3đ), dùng để quan sát các vật nhỏ(3đ). Phải đặt
vật cần quan sát trong khoảng tiêu cự của kính(4đ).


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn</b>
<b>phát sáng trắng và các nguồn phát</b>
<b>ánh màu.</b>



-HS: Nghiên cứu thông tin SGK.


-HS: Nêu ví dụ về nguồn sáng trắng:
Mặt trời (trừ buổi bình minh, hồng
hơn), đèn dây đốt, đèn ống.


-HS: Nghiên cứu thơng tin SGK.


-HS: Tìm hiểu đèn lade. Khi có dịng
điện đèn phát ra ánh sáng màu gì?


-HS: Nêu ví dụ nguồn sáng màu trong
thực tế.


<b>*Hoạt động 2:. Nghiên cứu việc tạo ra</b>
<b>ánh sáng màu bằng tấm lọc màu</b>


-HS: Các nhóm tiến hành TN.
-HS: Thực hiện câu C1.


-HS: Đại diện nhóm báo cáo.


-HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS: Tiến hành TN tương tự cho các
tấm lọc màu khác nhau


-HS: Thảo luận, rút ra kết luận.


-GV: Thống nhất, hoàn chỉnh nội dung.
-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C2.


-HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.
-GV: Bổ sung hoàn chỉnh.


<b>(8’)</b>


<b>(20’)</b>


<b>I.Nguồn phát ánh sáng trắng và</b>
<b>nguồn phát ánh sáng màu</b>


1) Các nguồn phát ánh sáng trắng
Mặt trời, đèn dây đốt, đèn ống . . .


2) Các nguồn phát ánh sáng màu


Bếp củi lửa màu đỏ, bếp ga loại tốt
lửa màu xanh, đèn hàn lửa màu xanh
sẫm . . .


<b>II. Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc</b>
<b>màu</b>


1) Thí nghiệm (SGK)


<b>C1: Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc </b>
màu đỏ, ta được ánh sáng đỏ.


Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ,
ta được ánh sáng đỏ.



Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu
xanh, ta không được ánh sáng đỏ, mà
thấy tối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>*Hoạt động 3: Vận dụng </b>
-HS: Cá nhân HS trả lời câu C3.
-HS: HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh.
-HS: Cá nhân HS trả lời câu C4.
-HS: Nhận xét, bổ sung .


-GV Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh


<b>(5’)</b> <b>III. Vận dụng </b>


C3: Chiếu ánh sáng trắng qua vỏ nhựa
màu đỏ hay màu vàng. Các vỏ nhựa này
đóng vai trị như các tấm lọc màu.


C4: Một bể nhỏ có thành trong suốt
đựng nước màu, có thề coi là 1 tấm lọc
màu.


<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Cho thí dụ về nguồn sáng trắng?
-Cho thí dụ về nguồn sáng màu?
-Ghi nhớ kết luận 3 của bài.


-Nắm vững các kết quả TN trong bài.


<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 52.2  52.6 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Sự phân tích ánh sáng trắng”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...


Ngày dạy:.../.../... Tiết 59


<b>Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Phát biểu khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút
ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.


-Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra
được kết luận về sự phân tích ánh sáng trắng.


<b>2. Kĩ năng: </b>



- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu qua thí nghiệm.
- Vận dụng kiến thức thu thập được giải thích các hiện tượng ánh sáng màu như cầu vịng,
bong bóng xà phịng . . . dưới ánh sáng trắng.


<b>3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm.</b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: - 1 lăng kính, 1 màn chắn có khe hẹp, 1 bộ tấm lọc màu, 1 đĩa CD, 1 đèn</b>
phát ánh sáng trắng.


<b>2.Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài “Sự phân tích ánh sáng trắng”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(5 ’<sub> ): </sub><sub> </sub></b>


CH: HS thực hiện bài 52.2 trang 60 SBT.
ĐA: a – 3; b – 2; c – 1; d – 4. (10đ)
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu việc phân tích</b>
<b>một chùm sáng trắng bằng lăng kính </b>
-HS: Đọc tài liệu để nắm được cách làm
TN.



-GV: Hướng dẫn HS làm TN 1.
-HS: Đại diện nhóm trả lời C1.


-GV: Hướng dẫn HS cách làm TN 2a, b.
-HS: Tìm hiểu mục đích TN, dự đốn
kết quả thu được.


-HS: Tiến hành thí nghiệm.


-HS: Quan sátvà kiểm tra dự đốn.
-HS: Đại diện nhóm báo cáo câu C2.
-HS: Đại diện nhóm trả lời câu C3.
-HS: Đại diện nhóm trả lời câu C4.
-HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh.
-HS: Rút ra kết luận.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu việc phân tích</b>
<b>ánh sáng trắng bằng đĩa CD</b>


-GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3.
-GV: Quan sát, các nhóm làm TN.
-HS: Trả lời câu hỏi C5, C6.


-HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS: Rút ra kết luận.


-HS: Rút ra kết luận chung về việc phân
tích 1 chùm sáng trắng thành những
chùm sáng màu khác nhau.



<b>*Hoạt động 3: Vận dụng </b>


-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C7.
-HS: HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C9.
-HS: HS khác nhận xét, bổ sung.


<b>(8’)</b>


<b>(20’)</b>


<b>(5’)</b>


<b>I. Sự phân tích một chùm sáng trắng</b>
<b>bằng lăng kính.</b>


1) Thí nghiệm 1:


Kết quả: ta thu được 1 dải màu có nhiều
màu nằm sát cạnh nhau. Ở bờ này là
màu đỏ, bờ kia là màu tím.


2) Thí nghiệm 2


<b>-Khi chắn khe K bằng tấm lọc màu đỏ</b>
thì ta thấy có vạch đỏ, bằng tấm lọc
màu xanh có vạch xanh; 2 vạch này
không nằm cùng chỗ.



Khi chắn khe K bằng tấm lọc nữa trên
màu đỏ, nữa dưới màu xanh thì ta thấy
đồng thời cả 2 vạch đỏ và xanh nằm
lệch nhau.


Lăng kínhcó tác dụng tách các màu ra
cho mỗi chùm đi theo một phương.
3) Kết luận (SGK)


<b>II. Phân tích một chùm sáng trắng</b>
<b>bằng sự phản xạ trên đĩa CD.</b>


1) Thí nghiệm 3 (SGK)


<b> Khi chiếu ánh sáng trắng vào mặt ghi</b>
của đĩa CD và quan sát ánh sáng phản
xạ, ta thấy nhìn theo phương này có ánh
sáng màu này, theo phươmg khác có
ánh sáng màu khác.


2)Kết luận (SGK)
<b>II. Kết luận chung</b>


Có thể có nhiều cách phân tích một
chùm ánh sáng trắng thành những chùm
ánh sáng màu.


<b>III. Vận dụng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>



-Tại sao chiếu ánh sáng qua tấm lọc màu nào thì ta thu được màu đó?
-Có thể phân tích chùm sáng đỏ, xanh thành các màu khác được khơng?
-Lấy ví dụ về sự phân tích ánh sáng trong thực tế?


-Giải thích màu sắc trên bong bóng xà phịng dưới ánh sáng trắng?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Thực hiện câu C8.


- Làm bài tập 53 – 54.1, 53 – 54.4 SBT.


- Đọc và nghiên cứu trước bài “Sự trộn các ánh sáng màu”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 60


<b>Bài 54: SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Trả lời được câu hỏi: Thế nào là sự trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau?
- Trình bày và giải thích được thí nghiệm trộn các ánh sáng màu.



- Dựa vào quan sát, có thể mơ tả được màu của ánh sáng mà ta thu được khi trộn hai hay
nhiều màu với nhau.


-Trả lời được các câu hỏi: Có thể trộn được các ánh sáng trắng hay khơng? Có thể trộn
được “ánh sáng đen” hay không?


<b>2. Kĩ năng: Quan sát, mơ tả, giải thích.</b>


<b>3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập.</b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: 1 đèn chiếu có 3 cửa sổ, 1 bộ tấm lọc màu, 1 tấm chắn sáng, 1 màn ảnh, 1</b>
giá quang học.


<b>2.Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài “Sự trộn các ánh sáng màu”.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(5 ’<sub> ): </sub><sub> </sub></b>


CH: HS thực hiện bài 54.4 trang 61 SBT.


ĐA: Có thể thấy các màu từ đỏ đến tím(3đ). Ánh sáng chiếu vào là ánh sáng trắng(3đ).
Đây là một cách phân tích ánh sáng trắng(4đ).



<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: : Tìm hiểu khái niệm</b>
<b>về sự trộn các ánh sáng màu </b>


-HS: Đọc thơng tin tìm hiểu khái niệm


<b>(5’)</b> <b>I. Thế nào là trộn các ánh sáng màu</b>


<b>với nhau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

về sự trộn ánh sáng màu.


-GV: Giới thiệu thiết bị trộn màu các
ánh sáng, công dụng của từng bộ phận.
<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu kết quả của</b>
<b>sự trộn hai ánh sáng màu.</b>


-GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN1.
-HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát.
-GV: <i>Lưu ý HS</i>:


-Đặt màn ở gần đèn, chỗ 2 chùm sáng
chưa cắt nhau. Nhận xét màu của 2
chùm sáng.


-Di chuyển màn ảnh đến chỗ mà 2 chùm
sáng cắt nhau. Nhận xét màu.



-HS: Đại diện nhóm trả lời câu hỏi C1.
-HS: Rút ra kết luận.


<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu sự trộn ba</b>
<b>ánh sáng màu với nhau để được ánh</b>
<b>sáng trắng</b>


-HS: Tiến hành thí nghiệm .


-GV: <i>Lưu ý HS</i>: Di chuyển màn ra xa, ta
lần lượt thấy những trường hợp sau:
+ Ba chùm sáng màu tách biệt.


+ Một phần chùm sáng màu ở giữa
trộn với chùm sáng màu ở bên phải; một
phần chùm sáng màu ở giữa trộn với
chùm sáng màu ở bên trái.


-HS: Đại diện nhóm rút ra nhận xét và
trả câu hỏi C2.


-HS: Thảo luận, rút ra kết luận
<b>*Hoạt động 4: Vận dụng </b>


-GV: Tiến hành TN biểu diễn câu C3.
-HS: Quan sát và nêu nhận xét.


<b>(10’)</b>



<b>(13’)</b>


<b>(5’)</b>


<b>II. Trộn hai ánh sáng màu với nhau</b>
1) Thí nghiệm 1


C1: Trộn màu đỏ với màu lục thì được
màu vàng.


Trộn đỏ với lam thì được hồng nhạt.
Trộn lục với lam được màu nõn chuối.
Không có cái gọi là “ánh sáng màu
đen”.


2) Kết luận: Khi trộn hai ánh sáng màu
với nhau ta được ánh sáng màu khác.
Khi hồn tồn khơng có ánh sáng thì ta
thấy tối, tức là thấy màu đen.


<b>III. Trộn ba ánh sáng màu với nhau</b>
<b>để được ánh sáng màu trắng. </b>


1) Thí nghiệm 2


(SGK)
<b> </b>


C2: Trộn ba ánh sáng màu đỏ, lục và
lam với nhau ta được ánh sáng trắng.


2) Kết luận: (SGK)


<b>IV. Vận dụng</b>


C3: TN này gọi là TN đĩa tròn Niu-tơn.
Trong TN này ta thu được ánh sáng
màu trắng.


<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Có mấy cách trộn ánh sáng màu với nhau?


-Trộn hai ánh sáng màu với nhau ta có thu được màu của một trong hai as đó khơng?
-Khi nào ta thấy tối? Lúc đó gọi là màu gì?


-Trộn 3 ánh sáng đỏ, lục, lam ta thu được ánh sáng màu gì ?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập 53-54.3, 54-54.5 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

...
...
...


Ngày dạy:.../.../... Tiết 61


<b>Bài 55: MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH</b>
<b>SÁNG MÀU.</b>



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: -Trả lời được câu hỏi : Có ánh sáng màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật</b>
màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen,…


-Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng màu trắng ta thấy có vật màu
đỏ, vật màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>2. Kĩ năng: -Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng </b>
màu để giải thích vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng.


<b>3. Thái độ: -Tích cực, hứng thú trong học tập. </b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: -Một hộp kín có một cửa sổ để chắn ánh sáng bằng các tấm lọc màn.</b>
-Các vật có màu trắng, đỏ, lục, đen, đặt trong hộp.


-Một tấm lọc màu đỏvà một tấm lọc màu lục.
<b>2.Học sinh: Đọc trước bài 55.</b>


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...


<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ): </sub><sub> </sub></b>


CH: Thế nào là sự trộn các ánh sáng màu?


ĐA: Trộn các ánh sáng màu là chiếu đồng thời các chùm sáng màu vào một chỗ trên màn
ảnh màu trắng. Màu của ánh sáng ở chỗ đó sẽ là màu thu được khi trộn các ánh sáng màu
với nhau. (8đ).


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1:Tìm hiểu về màu sắc</b>
<b>ánh sáng truyền từ các vật có màu</b>
<b>dưới ánh sáng trắng.</b>


<b>-HS: Đọc mục I.</b>


-HS: Thảo luận trả lời C1.


-GV: Nhận xét câu trả lời của HS.
-HS: Rút ra nhận xét.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu khả năng tán </b>
<b>xạ ánh sáng màu của vật. </b>


-CH: Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào


-GV: Hướng dẫn HS sử dụng hộp quan
sát màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng


và màu


-GV: Y/c hoạt động nhóm làm thí


<b>(5’)</b>


<b>(15’)</b>


<b>I.Vật màu trắng, đỏ, xanh, đen dưới</b>
<b>ánh sáng trắng.</b>


-Dưới ánh sáng màu trắng: Thì vật màu
trắng có ánh sáng trắng truyền vào mắt
ta.


-Dưới ánh sáng màu đỏ: Thì vật màu đỏ
có ánh sáng đỏ truyền vào mắt ta.


-Dưới ánh sáng xanh: Thì vật màu xanh
có ánh sáng xanh truyền vào mắt ta.
-Vật màu đen thì khơng có ánh sáng
màu nào truyền vào mắt.


Nhận xét: Dưới ánh sáng màu trắng, vật
có màu nào thì có ánh sáng màu đó
truyền vào mắt ta (trừ vật màu đen).
<b>II. Khả năng tán xạ ánh sáng màu</b>
<b>của các vật.</b>


1.Thí nghiệm và quan sát


2. Nhận xét


C2: Vật vật màu trắng tán xạ tốt ánh
sáng đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

-HS: Thảo luận nhóm trả lời C2, C3
<b>*Hoạt động 3: </b>


-HS tự rút ra kết luận, phát biểu kết luận
<b>*Hoạt động 4: Vận dụng.</b>


-HS: Thực hiện C4, C5, C6.
-HS: Đưa ra câu trả lời.


-GV:Đưa ra câu trả lời cần có.


<b>(5’)</b>


<b>(8’)</b>


xanh.


Vật màu đỏ tán xạ kém ánh sáng xanh.
Vật màu xanh tán xạ tốt ánh sáng xanh.
Vật màu đen không tán xạ ánh sáng
xanh.


<b>III. Kết luận về khả năng tán xạ ánh</b>
<b>sáng màu của các vật. (Sgk)</b>



<b>IV.VẬN DỤNG</b>


C4 : Ban ngày lá cây có màu xanh ban
đêm chúng có màu đen.


C5: Ta thấy tờ giấy màu đỏ, hoặc màu
xanh.


C6: Vật màu nào tán xạ tốt màu đó.
<b>4.Củng cố: (5 ’<sub> ) :</sub></b>


-Tại sao ta lại nhìn thấy vật màu trắng, xanh, đỏ,...?
-Tán xạ ánh sáng là gì?


-Khi nào ta thấy vật màu đen?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập 55.1 đến 55.4 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Đọc trước bài “Các tác dụng của ánh sáng”.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 62


<b>Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG .</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: -Trả lời được câu hỏi :” Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?”</b>


-Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen để giải
thích một số ứng dụng thực tế.


-Trả lời dược câu hỏi:” Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì? Tác dụng quang điện của
ánh sáng là gì?


<b>2. Kĩ năng: -Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy vai trò của</b>
ánh sáng.


<b>3. Thái độ: -Say mê vận dụng khoa học vào thực tế , biết sử dụng tiết kiệm năng lượng để</b>
bảo vệ môi trường .


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>2.Học sinh: Đọc trước bài 56.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ): </sub><sub> </sub></b>



CH: Nêu kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật?
ĐA: Trang 145 SGK (8đ)


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1:</b> <b>Tìm hiểu tác dụng </b>
<b>nhiệt của ánh sáng.</b>


-HS: Hoạt động cá nhân trả lời C1, C2
-CH:Tác dụng nhiệt cuả ánh sáng là gì?
-GV: Đưa ra kết luận về tác dụng nhiệt
của ánh sáng.


-GV:Giúp HS nghiên cứu thiết bị
-GV: Bố trí thí nghiệm


-GV: Tiến hành thí nghiệm so sánh kết
quả rút ra nhận xét


<b>*Hoạt động 2:</b><i><b> Nghiên cứu tác dụng </b></i>
<i><b>sinh học của ánh sáng</b></i>


-CH: Hãy so sánh các hiện tượng xảy ra
với cây cối, con người khi có ánh nắng
và khơng có ánh nắng (ánh sáng)


-CH: Tác dụng sinh học là gì?



<b>*Hoạt động 3: Tác dụng quang điện </b>
<b>của ánh sáng.</b>


-CH: Pin mặt trời hoạt động trong điều
kiện nào?


-HS: Trả lời C6, C7


-CH: Pin quang điện biến năng lượng
nào thành năng lượng nào?


<b>(20’)</b>


<b>(5’)</b>


<b>(5’)</b>


<b>I- Tác dụng nhiệt của ánh sáng</b>
1) Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?
C1: Nắng làm quần áo mau khơ làm cơ
thể nóng lên, làm chảy nhựa đường
C2: Làm muối, phơi lúa …


* Nhận xét : SGK


2) Nghiên cứu tác dụng của ánh sáng
trên vật màu trắng hay vật màu đen
C3: Vật màu đen hấp thụ ánh sáng tốt
hơn màu trắng



<b>II- Tác dụng sinh học của ánh sáng.</b>
C4: Cây trồng nơi thiếu ánh sáng yếu
ớt xanh nhạt, Trồng ngoài ánh sáng cây
xanh tốt


C5: Con người thiếu ánh sáng sẽ yếu,
em bé phải tắm nắng để cứng cáp.


Nhận xét: Ánh sáng gây ra 1 số biến đổi
nhất định ở sinh vật đó là tác dụng sinh
học của ánh sáng


<b>III. Tác dụng quang điện của ánh </b>
<b>sáng.</b>


1) Pin mặt trời


- Là nguồn điện có thể phát ra điện khi
có ánh sáng chiếu vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

-CH: Tác dụng quang điện của ánh sáng
là gì?


<b>*Hoạt động 4: Vận dụng.</b>


-HS: hoạt động cá nhân hồn thành C8,
C9 , C10


-HS: Trả lời.



-GV: Nhận xét, bổ sung và đưa ra câu
trả lời chính xác.


<b>(5’)</b>


điện gọi là tác dụng quang điện.
<b>IV- Vận dụng.</b>


C8: Đã sử dụng tác dụng nhiệt.
C9: Tác dụng sinh học.


C10: Quần áo có màu tối hấp thụ năng
lượng ánh sáng tốt hơn quần áo màu
sáng.


<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?


-Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì? Cho ví dụ?


-Pin quang điện là gì? Tác dụng quang điện của ánh sáng là gì?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (1 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập 56.1 đến 56.4 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành của bài 57.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>



...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 63


<b>Bài 57: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC, KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA</b>
<b>CD.</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: -Trả lời được : Thế nào là ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc.</b>
- Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc.
<b>2. Kĩ năng: - Biết tiến hành thí nghiệm để phân biệt được ánh sáng đơn sắc và ánh sáng </b>
không đơn sắc


<b>3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập.</b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: 1 đèn sáng trắng và các tấm lọc màu, 1 đĩa CD , đèn laser, nguồn điện. </b>
<b>2.Học sinh: - Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành .</b>


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...


Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(5 ’<sub> ): Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của HS.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu ánh sáng đơn</b>


<b>sắc, không đơn sắc. </b>
<b>-HS: Đọc tài liệu:</b>


-Thế nào là ánh sáng đơn sắc, khơng
đơn sắc?


-Phân tích ánh sáng khơng đơn sắc bằng
cách nào?


-HS: Tìm hiểu mục đích TN, dụng cụ
TN.


-HS: Tìm hiểu cách tiến hành TN, quan
sát thử nhiều lần để rút kinh nghiệm.
<b>*Hoạt động 2: Tiến hành TN.</b>
-GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN.
-HS quan sát và ghi lại nhận xét.


<b>*Hoạt động 3: Làm báo cáo thực</b>
<b>hành.</b>


-HS: Ghi các câu trả lời vào báo cáo.
-HS: Ghikết quả quan sát vào bảng 1.
-HS: Ghi kết luận vào kết quả TN.



<b>(5’)</b>


<b>(5’)</b>


<b>(23’)</b>


<b>I. Cơ sở lý thuyết.</b>


-Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một
màu nhất định và khơng thể phân tích
ánh sáng đó thành ánh sáng có màu
khác được.


-Ánh sáng khơng đơn sắc tuy cũng có
một màu nhất định nhưng nó là sự pha
trộn của nhiều ánh sáng màu, ta có thể
phân tích thành nhiều ánh sáng màu
khác.


-Có nhiều cách phân tích ánh sáng:
Dùng lăng kính, dùng đĩa CD,…


<b>II. Nội dung thực hành.</b>
1. Lắp ráp TN.


2. Phân tích kết quả.
<b>III. Báo cáo thực hành.</b>
1. Trả lời câu hỏi.



2. Kết quả.
<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Thế nào là ánh sáng đơn sắc?


-Thế nào là ánh sáng khơng đơn sắc?
-Có những cách phân tích ánh sáng nào?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


-Nắm vững về ánh sáng đơn sắc, khơng đơn sắc.
-Ơn tập chương Quang học.


-Chuẩn bị trước bài 58.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 64


<b>Bài 58: TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: - Trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài</b>


- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập phần
vận dụng



2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Hệ thống hóa được các bài tập về Quang học
<b>3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập.</b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án. </b>


<b>2.Học sinh: Trả lời trước phần: Tự kiểm tra. </b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ): Kiểm tra phần trả lời câu hỏi ở nhà của HS.</sub></b>


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1:Trả lời các câu hỏi </b>
<b>phần “ Tự kiểm tra ”.</b>


-GV: Gọi lần lượt học sinh trả lời các
câu hỏi phần “ Tự kiểm tra ” mà HS đã
chuẩn bị sẵn ở nhà.



-HS: Dưới lớp nhận xét, bổ xung.
-GV: Chốt lại câu trả lời cuối cùng.
<b>*Hoạt động 2: Làm bài tập phần vận </b>
<b>dụng.</b>


-GV: Hướng dẫn HS làm các bài
17,18,19,20.


-CH: Khi chiếu tia sáng từ khơng khí
vào nước hãy so sánh i và r.


-CH:Vật đặt vị trí nào ( d = 2f )
-CH: Vật cho ảnh gì?


-CH: Mắt cận có đặc điểm gì?
-CH: Mắt lão có đặc điểm gì?
-GV: Hướng dẫn HS làm BT 22.
-GV: Yêu cầu HS vẽ hình chính xác,
đúng tỷ lệ.


-HS: Chứng minh A’B’ là đường trung
bình của AOB?


-HS: Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu
kính?


<b>(20’)</b>


<b>(15’)</b>



<b>I. Tự kiểm tra.</b>


1. a, Khúc xạ. b, i = 60  r <600.


2. Chùm tia ló là chùm hội tụ.
6. TKPK. 7.TKHT.


8. TTT, Võng mạc.
9. Cv, Cc.


10. TKPK.
<b>II. Vận dụng.</b>
17.B


18.B
19.B
20.D


21.a – 4 c - 2
b – 3 d – 1
22.


-Vẽ hình:


- BO và AI là đường chéo hình chữ
nhật BAOI  B’ là giao điểm 2 đường


chéo  A’B’ là đường trung bình của
AOB  OA’ = 1



2<i>OA</i> = 10 cm


A’ cách thấu kính 10 cm.
<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Nắm vững kiến thức về khúc xạ ánh sáng.


A F A’


B’


B’ I


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

-Nắm vững kiến thức về các loại thấu kính.


-Nắm vững kiến thức sự phân tích ánh sáng, sự trộn ánh sáng.
-Nắm vững kiến thức về các tác dụng của ánh sáng.


<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (1 ’<sub> ) </sub></b>


-Làm tiếp các bài tập 23, 24, 25, 26 SGK.
-Ơn tập tồn bộ chương III.


-Đọc trước bài 59.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...


...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 65


<b>Bài 59: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được
- Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hóa thành cơ
năng hay nhiệt năng


- Nhận biết được khả năng chuyển hóa qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi
trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.


<b>2. Kĩ năng: - Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp</b>
<b>3. Thái độ: - Nghiêm túc, thận trọng</b>


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án. </b>


<b>2.Học sinh: Đọc trước bài 59.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...


Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ): </sub></b>


CH: Phát biểu định luật bảo tồn năng lượng?


ĐA: “Năng lượng khơng...sinh ra...mất đi...từ vật này sang vật khác. (9đ)
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1:Tìm hiểu năng lượng.</b>
-HS trả lời C1, C2.


-CH:Dựa vào đâu để biết vật có cơ
năng, nhiệt năng?


- HS: Rút ra kết luận.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu các dạng </b>
<b>năng lượng và sự chuyển hố giữa </b>
<b>chúng.</b>


-HS hoạt động nhóm trả lời C3.


<b>(11’)</b>


<b>(18’)</b>


<b>I. Năng lượng.</b>



C1: Tảng đá nâng lên khỏi mặt nước.
C2: Làm cho vật nóng lên.


Kết luận 1: SGK


<b>II. Các dạng năng lượng và sự </b>
<b>chuyển hoá giữa chúng.</b>


C3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

-GV gọi một số HS trả lời, GV nhận
xét.


-Trước khi HS trả lời, GV hỏi HS:
-CH: Nêu tên các dạng năng lượng mà
em biết?


- HS trả lời C4
-GV: Nhận xét.
-HS rút ra kết luận


<b>*Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
- HS tóm tắt đề bài.


-GV: Gợi ý:


-CH: Điều gì chứng tỏ nước nhận thêm
nhiệt năng?


-CH: Nhiệt năng nước nhận được do đâu


chuyển hố?


-CH: Cơng thức tính nhiệt lượng?


<b>(5’)</b>


(2) điện năng  quang năng


B (1) điện năng  Cơ năng
(2) động năng <sub> điện năng</sub>


C (1) hoá năng <sub>(2) nhiệt năng </sub><sub></sub> nhiệt năng<sub> c nng</sub>
D (1) hoá năng <sub>(2) in nng </sub><sub></sub> điện năng<sub> nhit nng</sub>
E (1) quang nng nhit năng


C4: Hoá năng thành cơ năng (C)
Hoá năng thành nhiệt năng (D)
Quang năng thành nhiệt năng (E)
Điện năng thành cơ năng (B)
Kết luận 2: SGK


<b>III. Vận dụng.</b>


V = 2l  m = 2kg ; t<sub>1</sub> =200c ; t<sub>2</sub> = 800C


C = 4200J/kg.K ; Tính: Q = ?
Giải:


Nhiệt lượng nước nhận thêm



Q = mc (t2– t1) = 2.4200(80-20) =


504000(J)
§S: 504000(J)
<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :-Có những dạng năng lượng nào?</sub></b>


-Dựa vào đâu để biết cơ năng và nhiệt năng?
-Cho ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


- Học thuộc ghi nhớ.


- Làm bài tập trong SBT. Hướng dẫn bài 59.4
-Đọc trước bài 60.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 66


<b>Bài 60: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: - Nắm được: Năng lượng không tự sinh ra</b>


- Phát hiện được năng lượng giảm đi bằng phần năng lượng xuất hiện


- Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng.


<b>2. Kĩ năng: -Vận dụng định luật để giải thích hoặc dự đốn sự biến đổi năng lượng</b>
<b>3. Thái độ: -Bước đầu hình thành thế giới quan duy vật biện chứng.</b>


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>2.Học sinh: Đọc trước bài 60.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ): </sub></b>


CH: Nêu dấu hiệu nhận biết cơ năng, nhiệt năng?


ĐA: Ta nhận biết vật có cơ năng khi nó có khả năng thực hiện cơng (4đ). Có nhiệt năng
khi nó có thể làm nóng các vật khác (4đ).


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hao hụt cơ</b>
<b>năng khi có sự chuyển hóa năng </b>
<b>lượng.</b>



-HS: Trả lời C1, C2, C3.


-CH: Điều gì chứng tỏ năng lượng
không tự sinh ra được mà do một dạng
năng lượng khác biến đổi thành?


- HS: Rút ra kết luận.


-CH: Trong quá trình biến đổi nếu thấy
một phần năng lượng bị hao hụt đi có
phải nó biến mất khơng?


<b>-HS hoạt động nhóm: Trả lời C4, C5.</b>
-HS rút ra kết luận.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung định</b>
<b>luật bảo tồn năng lượng.</b>


- GV: Thơng báo định luật.
- HS: Đọc nội dung định luật.
<b>*Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


-HS: Hoạt động cá nhân trả lời C6, C7.
-GV: Đưa ra câu trả lời đúng.


<b>(20’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>(5’)</b>



<b>I. Sự chuyển hoá năng lượngtrong </b>
<b>các hiện tượng cơ, nhiệt, điện.</b>


1.Biến đổi thế năng thành động năng và
ngược lại. Hao hụt cơ năng.


C1: Từ A  C : TN  ĐN.


C  B : ĐN  TN.


C2: TNA > TNB.


C3: Không. Nhiệt năng do ma sát.
* KL: SGK/157.


2. Biến đổi cơ năng thành điện năng và
ngược lại. Hao hụt cơ năng.


C4: Cơ năng  điện năng.


ĐCĐ: Điện năng  cơ năng.


C5: TNA > TNB


* KL: SGK/157.


<b>II. Định luật bảo toàn năng lượng.</b>
“Năng lượng không tự sinh ra hoặc mất
đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang


dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang
vật khác”


<b>III. Vận dụng.</b>


C6: Vì trái với ĐLBT năng lượng.
C7. Bếp 60.3 tiết kiệm củi hơn.
<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) : </sub></b>


-Phát biểu ĐLBT năng lượng?


-Vì sao khơng chế tạo được động cơ vĩnh cửu?


-Sự hao hụt cơ năng trong mục 1, 2 của bài có trái với ĐLBT năng lượng khơng? Vì sao?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập trong SBT.
-Xem trước bài 61.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 67


<b>Bài 61: SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG-NHIỆT ĐIỆN VÀ THỦY ĐIỆN.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>



<b>1.Kiến thức: -Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất, ưu điểm của </b>
việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác.


-Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
<b>2. Kĩ năng:-Vận dụng tốt kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể.</b>
<b>3. Thái độ: -Tích cực, hứng thú trong học tập. </b>


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án. Tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.</b>
<b>2.Học sinh: Đọc trước bài 61.</b>


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ): </sub></b>


CH: Hãy phát biểu định luật bảo toàn năng lượng?
ĐA: SGK trang 158 (8đ)


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của </b>
<b>điện năng.</b>



-HS: làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời
C1, C2, C3.


-GV: gọi HS trả lời C1, C2, C3.


-CH: Điện năng có sẵn trong tự nhiên
như than đá, dầu mỏ, khí đốt không?
-CH: Tại sao việc sản xuất điện năng lại
trở thành vấn đề quan trọng trong đời
sống và sản xuất hiện nay?


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu nhà máy </b>
<b>nhiệt điện.</b>


-HS: quan sát tranh tìm hiểu các bộ phận
chính của nhà máy nhiệt điện.


-HS: chỉ ra quá trình biến đổi năng
lượng trong lò hơi, tua bin, máy phát
điện.


-HS rút ra KL.


<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu nhà máy thuỷ</b>


<b>(10’)</b>


<b>(5’)</b>



<b>(6’)</b>


<b>I. Vai trò của điện năng trong đời </b>
<b>sống và sản xuất.</b>


C1: Thắp sáng, nấu cơm, quạt điện,
máy bơm.


C2: Điện năng chuyển hoá thành cơ
năng (quạt máy).


-Điện năng <sub> Nhiệt năng: Bếp điện.</sub>


-Điện năng chuyển hoá thành quang
năng. Bếp điện…


-Điện năng <sub> hoá năng: Nạp ắc quy.</sub>


C3: Dùng dây dẫn. Truyền tải dễ dàng.
<b>II. Nhiệt điện.</b>


C1: Lò đốt than: Hoá năngnhiệt


năng.


-Nồi hơi: Nhiệt năng <sub> cơ năng của </sub>


hơi.


-Tua bin: Cơ năng của hơi <sub> động </sub>



năng của tua bin.


-Máy phát điện: Cơ năng  điện năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>điện.</b>


-HS: tìm hiểu các bộ phận chính của nhà
máy thuỷ điện.


-CH: Vì sao nhà máy thuỷ điện phải có
hồ chứa nước trên cao?


-CH: Thế năng của nước phải biến đổi
thành dạng năng lượng trung gian nào
mới thành điện năng?


-HS rút ra kết luận 2.
<b>*Hoạt động 4: Vận dụng.</b>
-HS làm C7.


Cho: S = 1km2<sub>, h1 = 1m</sub>


h = 200m.
Tính A = ?


- GV gợi ý:
A = P.h = V.d.h


<b>(11’)</b>



C5: - ống dẫn nước: Thế năng của nước
chuyển hoá thành động năng của nước.
- Tua bin: Động năng của nước <sub> động</sub>


năng tua bin.


- Máy phát điện: Động năng <sub> Điện </sub>


năng.


C6: Khi ít mưa mực nước trong hồ
giảm  TN của nước giảm  NL nhà


máy giảm  điện năng giảm.


<b>IV. Vận dụng.</b>


C7: Công mà lớp nước có thể sinh ra:
A = P.h =V.d.h (V: Thể tích; d: TLR)
= (S.h1)d.h = (1000000.1)(1000.200) =
2.1012<sub>J</sub>


Cơng đó bằng thế năng của lớp nước
khi vào tua bin sẽ chuyển hoá thành
động năng.


<b>4.Củng cố: (6 ’<sub> ) : </sub></b>


-Nêu vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất?



-Nêu các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy nhiệt điện?
-Nêu các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thủy điện?


-Nêu những tác động của nhà mấy nhiệt điện, thủy điện tới môi trường?
<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 ’<sub> ) </sub></b>


-Học thuộc phần ghi nhớ.


-Làm bài tập 61.1 <sub> 61.3 SBT.</sub>


-Xem trước bài 62.


<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 68


<b>Bài 62: ĐIỆN GIÓ- ĐIỆN MẶT TRỜI- ĐIỆN HẠT NHÂN.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: - Nêu được các bộ phận chính của máy phát điện gió, pin mặt tRời, nhà máy</b>
điện hạt nhân.


-Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các máy trên.



- Nêu ưu nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân.
<b>2. Kĩ năng:-Vận dụng tốt kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể.</b>


<b>3. Thái độ: -Tích cực, hứng thú trong học tập. </b>
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Pin mặt trời, động cơ điện.</b>
<b>2.Học sinh: Đọc trước bài 62.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ): </sub></b>


CH: Nêu quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy nhiệt điện, thủy điện?
ĐA: SGK trang 160, 161 (10đ).


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu máy phát </b>
<b>điện gió.</b>


-HS quan sát hình 62.1 chỉ ra những bộ
phận chính của máy và sự biến đổi năng
lượng qua các bộ phận đó.



<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và </b>
<b>hoạt động pin mặt trời.</b>


-GV: giới thiệu pin mặt trời.


-HS: nhận dạng 2 cực (+), (-) của pin.
-HS: Thực hiện C2.


-CH: Việc sản xuất điện mặt trời có gì
thuận lợi và khó khăn?


<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu nhà máy điện</b>
<b>hạt nhân.</b>


-HS quan sát (H 61.1) và (H 62.3).
-CH: Nhà máy nhiệt điện và nhà máy
điện nguyên tử có bộ phận chính nào
giống nhau?


<b>*Hoạt động 4: Nghiên cứu cách sử </b>
<b>dụng tiết kiệm điện năng.</b>


-CH:Điện năng có được sản xuất trực
tiếp khơng?


-HS:đọc SGK để nêu các biện pháp tiết
kiệm điện.


-HS: trả lời C4.



<b>(6’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>(6’)</b>


<b>(10’)</b>


<b>I. Máy phát điện gió.</b>


C1: Gió thổi  truyền cơ năng.


-Cánh quạt quay <sub> ro to quay.</sub>


-Ro to và stato biến đổi cơ năng <sub> điện</sub>


năng.


<b>II. Pin mặt trời.</b>


C2: -Công suất sử dụng tổng cộng.
200.100 + 10.75 = 2750 w.


-Công suất của ánh sáng mặt trời cung
cấp cho pin 2750.10 = 27500 w.


-Diện tích tấm pin là:
27500



1400 = 19.6 m
2<sub>.</sub>


<b>II. Nhà máy điện hạt nhân.</b>


Năng lượng của phản ứng hạt nhân 


nhiệt năng<sub>cơ năng</sub><sub>điện năng.</sub>


<b>IV. Sử dụng tiết kiệm điện năng.</b>
C3:


Nồi cơm điện: ĐN <sub> NN.</sub>


Quạt điện: ĐN <sub> CN</sub>


C4: Hiệu suất lớn hơn ( Đỡ hao phí ).
<b>4.Củng cố: (6 ’<sub> ) :</sub></b>


- Nêu ưu nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió?
- Nêu ưu nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện mặt trời?
- Nêu ưu nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện hạt nhân?
-Vì sao phải tiết kiệm điện năng.


<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập trong SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>



...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 69


<b>ÔN TẬP.</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức: -Nắm được phương pháp giải bài tập về thấu kính.</b>
<b>2. Kĩ năng: -Rèn kỹ năng giải bài tập , kỹ năng tư duy loogic.</b>
<b>3. Thái độ: -Tích cực, cẩn thận, chính xác.</b>


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án.</b>


<b>2.Học sinh: -Ôn lại kiền thức phần thấu kính.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 ’<sub> ) </sub></b>


Lớp:9A1:...;.../...Vắng:...Lớp:9A4:...;.../...Vắng:...
Lớp:9A5:...;.../...Vắng:...Lớp:9A6:...;.../...Vắng:...
<b>2.Kiểm tra(4 ’<sub> ): </sub></b>



CH: Trình bày đường đi của các tia sáng đặc biệt qua TKHT và TKPK?
ĐA: SGK trang 115, 121 (10đ).


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Giải bài 1.</b>
-HS: Đọc đề, phân tích bài tốn.
-CH: S’<sub> là ảnh thật hay ảo? Vì sao em </sub>


biết?


-TK là TK gì? Vì sao em biết?
-Nêu 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK?
-Dùng tia nào để xác định quang tâm O
của TK?


-Dùng tia nào để xác định tiêu điểm F
của TK?


-Biết F thì xác định F’<sub> như thế nào?</sub>


-GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
lời giải, HS khác nhận xét, GV kết luận.
<b>*Hoạt động 2: Giải bài 2.</b>


-HS: Đọc đề, phân tích bài tốn.


-CH: Nêu đường truyền của 3 tia sáng



<b>(14’)</b>


<b>(20’)</b>


<b>I. Bài 1: Giải:</b>
-Hình vẽ:


S I
S’


()


F O F’


a) S’<sub> là ảnh ảo vì nó nằm cùng phía với </sub>


S.


b) Thấu kính đã cho là TKPK.
c)- Nối S với S’<sub> kéo dài cắt (</sub>


) tai. O.


-Dựng TK qua O và vng góc với ().


-Kẻ SI //() nối I với S’ kéo dài cắt ()


tại F.



-Lấy F’<sub> đối xứng với F qua O.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

đặc biệt qua TKHT?
-HS: Lên bảng vẽ hình.


-HS: Nhận xét, hồn chỉnh hình vẽ.
-GV: Nhận xét, kết luận.


-GV: Gợi ý:


CMR: ABO =A’B’O?


-CH: Dựa vào chứng minh trên hãy tính
d’<sub> theo d và h</sub>’<sub> theo h?</sub>


b) Ta có: OF’<sub>//BI và OF</sub>’<sub>=</sub>1


2BI. OF


là đường trung bình của BIB’


 BO = B’O  ABO =A’B’O (cạnh


huyền, góc vng)


 OA =OA’ hay d =d’


Và: A’<sub>B</sub>’<sub>=AB hay h</sub>’<sub>=h.</sub>



<b>4.Củng cố: (4 ’<sub> ) :</sub></b>


-Cách dựng ảnh của vật qua TKHT và TKPK?
-Các tia đặc biệt qua TKHT và TKPK?


-Các đặc điểm để phân biệt ảnh thật, ảnh ảo?
-Ơn các kiến thức Hình học liên quan.


<b>5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 <sub> ) </sub>’</b>


-Ơn tập lại các kiến thức về thấu kính.


-Làm các bài tập: 43.1, 43.2, 45.1, 45.3 trong SBT.


-Ơn tập tồn bộ nội dung HKII để chuẩn bị kiểm tra học kỳ.
<b>*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:</b>


...
...
...
Ngày dạy:.../.../... Tiết 70: KIỂM TRA HỌC KỲ II.


</div>

<!--links-->

×