Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

NGU VAN 7 TUAN 16 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.48 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuaàn: 16</b>


Ngày soạn: 22 / 11 / 2010
Ngày dạy: 2 9 / 11 / 2010


Tiết : 61 <b> CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ</b>


<b> </b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>
Giúp học sinh


- Nắm được các u cầu việc sử dụng từ đúng chuẩn mực .
<b> 2/ Kỹ năng </b>


- Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.


- Lựa chọn cách dụng từ để giao tiếp có hiệu quả. Trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về cách
sử dụng từ đúng chuẩ mực


<b> 3/ Thái độ</b>


<b> Giáo dục Hs yêu quý giữ gìn Tiếng Việt</b>
<b> II/ Phương tiện:</b>


- HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập , để thảo luận nhóm .


- GV: Phương pháp:+ Nhóm, vấn đáp, hướng dẫn sử dụng từ TV theo những tình huống cụ thể.
+ Động não phân tích các ví vụ để rút ra những bài học thiết thực về sử
dụng từ chuẩn mực



Phương tiện: SGK, giáo án , tranh, bảng phụ


u cầu đối với HS: học bài, soạn bài theo yêu cầu.
<b>I.</b>


<b> Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định: (1p)</i>
- Kiểm tra sỉ số HS


<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ: ( 3p)</i>


- Thế nào là chơi chữ ? có mấy lối chơi chữ thường gặp ?
<i><b>3.</b></i> <i>Tiến hành bài mới: (1p)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>* Hoạt động 1: sử dụng từ đồng âm, đúng chính tả( 5p)</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- Yêu cầu HS đọc và hỏi


. Các từ in đậm trong những
câu ấy dùng sai ở chỗ nào , sửa
lại cho đúng ?


<b>H</b>. Vậy nguyên nhân nào dẫn
đến việc dùng sai như vậy ?
<b>H</b>. Vậy khi sử dụng từ em cần
chú ý điều gì ?


- HS đọc bài SGK



- TL : Do liên tưởng sai .Do
ảnh hưởng tiếng địa phương
.Không phân biệt N/Lớp trưởng
báo cáo phát âm sai .


- Sử dụng đúng âm đúng chính
tả .


<i><b>1: sử dụng từ đồng âm, đúng </b></i>
<i><b>chính tả</b></i>


Dùi vùi.


Tập te  bập bẹ


Khoảng khắc  khoảnh khắc .
 Sử dụng đúng âm đúng


chính tả .


<i><b>* Hoạt động 2: sử dụng từ đúng nghĩa(10p)</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>H.</b> Vậy khi dùng từ em cần chú


ý điều gì ?


Treo bảng phụ .Cho học sinh
đọc mục II .



<b>H.</b> Các từ in đậm trong những
câu sau sai ở chỗ nào ?


<b>H</b>. Vậy em hãy sửa lại cho phù
hợp ?


- TL : Sáng sủa dành nói về
khn mặt , màu sắc . khơng
nói về đất nước .


- Cao cả nó về đức tính .
- Biết dùng từ kèm từ lương
tâm là sai .


- TL : Sáng sủa  tươi đẹp; cao


cả  quý báu ; biết có


- TL : Sử dụng từ chưa đúng
nghĩa .


<i><b>2: sử dụng từ đúng nghĩa</b></i>
Sáng sủa  tươi đẹp


Cao caû  quý báu


Biết  có


 Dùng từ phải đúng nghĩa



<i><b>* Hoạt động 3: sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ( 5p)</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
cho hs đọc mục III.


<b>H</b>. Các từ in đậm trong những
câu sau sai ở chỗ nào hãy tìm
cách chữa lại cho đúng ?
<b>H</b>. Câu “Ăn mặc của chị thật
giản dị” – ăn mặc đặt ở đầu
câu vậy có phân biệt thành
phần câu chưa ? em chữa lại
cho đúng ?


<b>H</b> . Qua ví dụ em rút ra được
điều gì khi sử dụng từ ?


- TL : Hào quang là danh từ
không thể làm vị ngữ .


- TL : chöa


- Chị ăn mặc thật giản dị .
- TL : Dùng từ phải đúng tính
chất ngữ pháp .


<i><b>3: sử dụng từ đúng tính chất </b></i>
<i><b>ngữ pháp của từ</b></i>



Lãnh đạo -. Cầm đầu
Chú hổ  con hổ .


 Dùng từ phải đúng sắc thái


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>* Hoạt động 4: sử dụng từ đúng với sắc thái biểu cảm, hợp phong cách( 5p)</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>H</b>. các từ in đậm sai như thế


nào ? tìm những từ thích hợp
thay từ đó ?


- TL : Giặc khơng dùng từ lãnh
đạo ., vì lãnh đạo mang sắc thái
trân trọng .


- Chú hổ : chỉ con vật đáng
yêu nhưng hổ hung dữ không
dùng từ chú hổ


<i><b>4: sử dụng từ đúng với sắc thái</b></i>
<i><b>biểu cảm, hợp phong cách</b></i>
Lãnh đạo -. Cầm đầu
Chú hổ  con hổ .


 Dùng từ phải đúng sắc thái


biểu cảm .
<i><b>* Hoạt động 5: không lạm dụng từu địa phương, từ Hán Việt( 10p)</b></i>



<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>H.</b> Trường hợp nào không nên


dùng từ địa phương ?Tại sao
không nên lạm dụng từ Hán
Việt ?


KL : Vậy chúng ta không nên
lạm dụng từ địa phương , từ
Hán Việt .


Ghi nhớ


- TL : Khi phát biểu trình bày
trước đơng người . lạm dụng từ
Hán Việt khi giao tiếp sẽ thiếu
tự nhiên<b> .</b>


<i><b>5: không lạm dụng từu địa </b></i>
<i><b>phương, từ Hán Việt</b></i>


Không nên lạm dụng từ địa
phương và từ Hán Việt


<i> 4/<b>Củng cố tổng kết: </b>( 3p)</i>
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ.
<i><b> 5/Hướng dẫn học bài ở nhà</b>( 2p)</i>
- Dặn HS về học bài ở nhà.



- Chuẩn bị bài cho tiết sau.ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM
<b>II.</b>


<b> Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
<b>Tuaàn:16</b>


Ngày soạn: 22 / 11 / 2010
Ngày dạy: 2 9 / 11 / 2010


Tiết :62 <b>ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM </b>


<b>I.</b>


<b> Mục tiêu: </b>
<b> 1/ Kiến thức:</b>


- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.


- Cách lập ý và cách lập dàn bài cho một dề văn biểu cảm. Cách diễn đạt trong bài văn BC
<b> 2/ Kỹ năng </b>


Nhận biết, phân tích đặc điểm văn biểu cảm. Tạo lập văn bản biểu cảm.
<b> 3/ Thái độ</b>


Làm cho Hs có thái độ yêu thích văn biểu cảm hơn
<b>II.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập trả lời câu hỏi SGK
- GV: Phương pháp: Nhóm, vấn đáp…


Phương tiện: SGK, giáo án , tranh, bảng phụ


u cầu đối với HS: học bài, soạn bài theo yêu cầu.
<b>III.</b>


<b> Tiến trình dạy học:</b>


- <i> 1/Ổn định: Kiểm tra sỉ số HS (1p)</i>


<i> 2/Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài cua Hs ( 3p)</i>
<i> 3/Tiến hành bài mới: (1p)</i>


Giới thiệu: Ta đã học về văn biểu cảm, hôm nay tiến hành ôn tập cho thể loại này.
<i><b>* Hoạt động 1:Ơn lại khái niệm văn biểu cảm (10p)</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- GV ôn lại khái niệm - hỏi


<b>H.</b> Thế nào là văn biểu cảm ?
<b>H.</b> Muốn bày tỏ thái độ , tình
cảm và sự đánh giá của mình
trước hết cần phải có các yếu
tố gì ? tại sao ?


-HS suy nghĩ trả lời.
- HS khác nhận xét.



- TL : Biểu hiện cảm xúc , tình
cảm của người viết .


<b>1. Khái niệm văn biểu cảm :</b>
Văn biểu cảm là loại văn
bản bày tỏ thái độ tình cảm và
sự đánh giá của con người đối
với thiên nhiên , cuộc sống .
Các yếu tố cần có để qua đó
hình thành và thể hiện cảm xúc
, thái độ , tình cảm của người
viết đó là tự sự và miêu tả .
<i><b>* Hoạt động 2: Phân biệt văn biểu cảm với tự sự, miêu tả(10p)</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời.


+ Nhắc lại những yêu cầu của
văn bản tự sự và miêu tả ?
<b>H</b>. Trong văn biểu cảm có yếu
tố tự sự , miêu tả . tại sao
chúng ta không gọi là văn tự sự
tổng hợp ?


- HS suy nghĩ trả lời
Tự sự tái hiện sự kiện .


Miêu tả : Dựng chân dung đối
tượng .



Biểu cảm Mượn tự sự biểu cảm
, thái độ đánh giá của người
viết .


Lệnh : Đọc bài ca dao


Con sông kia bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong


Con sơng kia nước chảy xi
dịng


<b>2. Biểu cảm khác tự sự miêu </b>
<b>tả :</b>


Tự sự : Kể lại một câu chuyện
có đầu có đi , ngun nhân
diễn biến , kết qủa nhằm tái
hiện sự kiện hay kỷ niệm trong
qúa khứ để người đọc người
nghe hiểu , nhớ


Tự sự , miêu tả chỉ là


phương tiện để người viết thể
hiện thái độ tình cảm , đánh giá
có vai trị “ cái cớ , giá đỡ cho
cảm xúc  không tả , kể , thuật


đầy đủ


<i><b>* Hoạt động 3: tìm đặc trưng của văn biểu cảm ( 5p)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

được sử dụng trong bài ca dao ?
<b>H</b>. các ý nghĩa trong bài ca
dao ?


<b>H</b>. Tâm trạng của người viết
như thế nào ?


dụ , từ trái nghĩa .


- TL : Tượng trưng ám chỉ
những sự kiện trong đời sống
tình cảm của con người


- TL : Phaân vaân , hồi hộp, bâng
khuâng .


<b>cảm</b> :


- Văn bản biểu cảm gần gũi
với văn bản trữ tình .


<i><b>* Hoạt động 4: Luyện Tập(10p)</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- GV hướng dẫn HS luyện tập


theo đề bài.



- Đề bài: cảm nghĩ về mùa
xuân.


- GV giúp HS tìm hiểu đề.
+ tìm ý


+ viết bài văn


- GV nhận xét bổ sung, sửa lại
bài cho hồn chỉnh.


-HS tiến hành theo yêu cầu đề
bài:


1) tìm hiểu đề:


- phát biểu cảm nghĩ (thể loại)
- mùa xuân (đề tài )


- bày tỏ tình cảm cảm xúc (yêu
cầu)


2) tìm ý:


a/ mùa xuân tự nhiên:


- cảnh sắc, thời tiết, cây cỏ,
chim muông …


b/ mùa xuân con người:



- tuổi tác, nghề nghiệp, tâm
trạng, suy nghó, …


c/ phát biểu cảm nghó :
- thích thú mùa xuân.


- bộc lộ cảm nghĩ yêu thích.
- kể, tả mong đợi mùa xuân …
3) viết bài văn hoàn chỉnh.


- HS thực hiện từng bước theo
yêu cầu trên


<i> 4/Củng cố tổng kết: ( 3p)</i>


- GV gọi HS nêu lại cách làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học. Các yếu tố tạo nên
văn bản biểu cảm


- Những đặc trưng của văn biểu cảm.
<i> 5/Hướng dẫn học bài ở nhà ( 2p)</i>
- Dặn HS về xem bài


- Làm bài cho hoàn chỉnh: cảm nghĩ về mùa xuân.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau<b>. </b>MÙA XUÂN CỦA TÔI


<b>IV.</b>


<b> Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tuần: 16</b>


Ngày soạn: 2 3 / 11 / 2010
Ngày dạy: 01 / 1 2 / 2010


Tieát : 63 <b>MÙA XUÂN CỦA TÔI</b>


<b> ( Vũ Bằng )</b>
<b>I.</b>


<b> Mục tiêu:</b>
<b> 1/ Kiến thức:</b>


- Một số hiểu biết về tác giả Vũ bằng. Cảm xúc về những nét riêng cảnh sắc thiên nhiên, không khí
xuân Hà nội, tâm sự day dứt của tác giả.


- Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm: lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dịa dạt chất thơ.
- <b> 2/ Kỹ năng </b>


Đọc – hiểu văn bản tùy bút. Phân tích áng văn xi trữ tình giàu chất thơ, các yếu tố miêu tả VBC
<b> 3/ Thái độ</b>


- Cảm nhận được nội dung thêm yêu cuộc sống cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí xuân Hà nội.
<b>II.</b>


<b> Phương tieän:</b>


HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập
- GV: Phương pháp: Nhóm, vấn đáp…



Phương tiện: SGK, giáo án , tranh, bảng phụ


u cầu đối với HS: học bài, soạn bài theo yêu cầu.
<b>III.</b>


<b> Tiến trình dạy học:</b>
<i>1. Ổn định: (1p)</i>
- Kiểm tra sỉ số HS


<i>2. Bài cũ: ( 3p)</i>


- Nêu lại nội dung bài thơ : Một thứ quà của lúa non: cốm.
- Cảm nhận của em về thứ quà đó : cốm.


<i>3. Tiến hành bài mới: (1p)</i>


Giới thiệu: Chúng tâm trạng đã cảm nhận được nét đặc sắc về thứ quà lúa non : cốm ở Hà
Nội do Thạch Lam miêu tả. Hôm nay cho cảm nhận về Vũ Bằng về thủ đô Hà Nội qua bài :
“ Mùa Xuân Của Tôi”


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hi u chung (10p)</b><b>ể</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- Yêu cầu HS đọc phần chú


thích, tìm hiểu phần tác giả tác
phẩm.


- u cầu HS tìm hiểu về thể
loại.



- GV nhận xét sửa lại cho hồn
chỉnh


- HS dựa vào chú thích SGK
tìm hiểu tác giả tác phẩm.
- HS nhận xét bổ sung


<i><b>1: Tìm hiểu chung </b></i>


- Tác giả: Vũ Bằng(1913- 1984) ở
Hà Nội là nhà văn, nhà báo sáng
tác trước cách mạng tháng tám
năm 1945. sở trường : truyện
ngắn, tuỳ bút, bút kí …


- Tác phẩm: Xem SGK


- thể loại: Kí - tuỳ bút – bút kí
mang tính chất hồi kí.


<i><b>* Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản( 25p)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đọc mẫu – gọi hs đọc tiếp
theo .


Nhắc hs chú ý các từ khó phần
chú thích


<b> H</b> : Tóm tắt tiểu sử tác giả ?


<b>H</b> : Nêu xuất xứ ?


<b>H.</b> Thể loại ?


<b>H</b> : Bố cục được chia làm mấy
phần ?


Nêu nội dung từng phần ?


Lệnh : Đọc lại đọan 1


<b>H</b> : Nghệ thuật được sử dụng
trong đọan vừa đọc ? tác dụng
của việc sử dụng nghệ thuật
đó ?


<b>H</b> :Nhận xét giọng văn ?


<b>H</b>. mùa xn đã khơi dậy sức
sống trong thiên nhiên và con
người ntn? Những tình cảm gì
trỗi dậy mạnh mẽ trong lịng
tác giả khi mùa xuân đến ?
<b>H</b>. Em có nhận xét gì về giọng
điệu và ngơn ngữ của đoạn
văn này ?


- TL : 3 phaàn


“Từ đầu . . . mùa xuân”


Tiếp . . . liên hoan “
Phần còn lại .


- Cá nhân đọc .


- TL : Cảnh sắc , khơng khí ,
thiên nhiên , cuộc sống của
con người .”mưa riêu riêu , gió
lành lạnh , như mùa đơng cịn
vươn lại , có sắc ấm áp , nồng
nàn của khí hậu , hơi xuân tràn
ngập trời đất và thấm vào lòng
người . âm thanh tiếng nhạn
kêu , trống chèo, câu hát huê
tình .


Khung cảnh ….bàn thờ , đèn
nến , hương trầm…


 tình cảm gia đình yêu


thương , thắm thiết .


Sức sống của thiên nhiên :
hình ảnh gợi cảm , so sánh .
- TL : Giọng văn sôi nổi thiết
tha tạo sức truyền cảm .
- Cá nhân đọc .


- TL : Đào hơi phai , nhụy vẫn


còn phong , cỏ nức mùi hương
man mác trời hết nồm , mưa
xuân “những vệt . . .trời trong”
có những luồng ánh sánh hồng


<i><b>2: Đọc - hiểu văn bản</b></i>
1. Đọan 1,2 :


- Nghệ thuật : So sánh , điệp từ ,
ngữ, kiểu câu .


- Giọng văn mạnh mẽ  mùa


xn là quy luật của tự . nhiên


 Tác giả nhớ lại mùa


xuân .


 Giọng văn kể , tả biểu cảm


nhịp nhàng , hài hồ, trơi chảy
tự nhiên -. Con người có niềm
khát khao yêu thương hạnh phúc
2. Đoạn 3 :


- Sự quan sát cảm nhận tinh tế


 yêu thiên nhiên , trân trọng



sự sống , tận hưởng vẻ đẹp cuộc
sống .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Lệnh : đọc từ “đẹp qúa 


heát”


H. Khơng khí và cảnh sắc
thiên nhiên từ sau ngày rằm
tháng giêng qua sự miêu tả
của tác giả ?


<b> H</b> : Qua việc tái hiện những
cảnh sắc và khơng khí ấy tác
giả đã thể hiện tinh tế nhạy
cảm trước thiên nhiên như thế
nào ?


rung động .Những con ong
siêng năng đi kiếm ….


- TL : Phát hiện , miêu tả sự
thay đổi chuyển biến của màu
sắc , khơng khí , bầu trời , mặt
đất , cỏ cây trong 1 khoảng
không gian ngắn từ đầu tháng
qua rằm tháng giêng .


<i>4. Củng cố tổng kết: ( 3p)</i>



- Tình cảm của con người đối với mùa xuân?
- Nêu lại nội dung ghi nhớ?


<i>5. Hướng dẫn học bài ở nhà( 2p)</i>
- Dặn HS về xem bài .


- Chuẩn bị bài cho tiết sau. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : SÀI GỊN TƠI U
<b>IV.</b>


<b> Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
<b>Tuần: 16</b>


Ngày soạn: 2 3 / 11 / 2010
Ngày dạy: 02 / 1 2 / 2010


Tiết :64 <b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : SÀI GỊN TƠI U</b>


<b> Minh Hương</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1/ Kiến thức:</b>
Giúp học sinh


- cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tái
hiện trong bài tùy bút .


<b> 2/ Kỹ năng </b>



- Thấy được tình quê hương đất nước , thiết tha sâu đậm của tác giả được thể hiện tinh tế ,
giàu cảm xúc , hình ảnh


- <b> 3/ Thái độ</b>
<b>II.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập
- GV: Phương pháp: Nhóm, vấn đáp…


Phương tiện: SGK, giáo án , tranh, bảng phụ


u cầu đối với HS: học bài, soạn bài theo yêu cầu.
<b>III.</b>


<b> Tiến trình dạy học:</b>
<i>Ổn định: (1p)</i>


- Kiểm tra sỉ số HS
<i>Bài cũ: ( 3p)</i>


- Đọc diễn cảm 1 đoạn văn mà em thích, nêu lý do em thích
- Nêu lại nội dung tồn bài.


<i>Tiến hành bài mới: (1p)</i>
Giới thiệu:


Sài Gịn hịn ngọc Đơng Nam Á – thành phố Hồ Chí Minh vừa kỷ niệm 30 tuổi ….đã
hiện lên một cách vừa khái quát vừa cụ thể……



<i><b> * Hoạt động 1: tìm hiểu chung văn bản (10p)</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- Đọc mẫu : giọng vui vẻ , hăm


hở , sôi động – gọi hs đọc tiếp
- <b>H</b> : Thể loại ?


-<b> H</b> : Boá cuïc ?


- <b>H</b> : Đại ý ?


- Nghe


- Cá nhân đọc .
- Cá nhân trả lời .
- Cá nhân trả lời .


<b>- </b>Cá nhân trả lời .


1. Thể loại : Tùy bút .
2. Bố cục : 3 đoạn


- Ấn tượng chung về Sài gòn
và tình yêu của tác giả đối với
thành phố


- Cảm nhận và bình luận về
phong cách con người sài gịn .


- Khẳng định lại tình u của
tác giả đối với thành phố ấy .
3. Đại ý :


Tình cảm mến yêu tha thiết và
nồng nàn của tác giả về Sài
Gòn : Thiên nhiên , thời tiết ,
cuộc sống sinh hoạt của thành
phố , nhân dân và phong cách
sống của người sài Gòn .
<i><b>* Hoạt động 2: đọc – hiểu văn bản ( 25p)</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy</b> Hoạt động của trò <b>Kiến thức cần đạt</b>
-<b> H</b> : tác giả cảm nhận về Sài


Gòn như thế nào ? (không khí ,
nhịp điệu cuộc sống )


- HS đọc lại đoạn 1 .


 Thời tiết , khí hậu nhiệt đới ,


nắng mưa nhiều , cả năm
nóng , khơng có mùa đơng ,
nắng ngọt ngào , gió lộng nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>H.</b> Tình cảm của tác giả với sài
gịn đã được thể hiện như thế
nào ?



- H : Nghệ thuật nào được tác
giả dùng để biểu hiện tình cảm
của tác giả ?


- H : Trong phần thứ 2 của bài
“ ở…75” Tác giả tập trung nói
về nét nổi bật trong phong cách
của người Sài Gòn . Nét đặc
trưng của phong cách ấy là gì ?


thương , mưa bất ngờ , trời ui ui
buồn bã . trong vắt thủy tinh




- TL : Ca ngợi cả tấm lòng
chân thành , yêu tha thiết ,
nồng nhiệt thể hiện qua câu ca
dao .


- TL : Diệp ngữ , cấu trúc


 ăn nói tự nhiên , hề hà , dễ


dãi , vui vẻ , ít dàn dựng tính
tốn , bộc trực , thẳng thắn ,
cương trực , Cơ gái Sài gịn đẹp
., khỏe, ăn mặc giản dị


thương , mưa bất ngờ : trời ui ui


buồn bã  trong vắt thủy tinh .


Sáng sớm , chiều - đêm
khuya . . .


- Đêm vắng xe cộ dìu dập, giờ
cao điểm . sáng tĩnh lặng , mát
dịu.  cuộc sống đa dạng . . .


b. Tình yêu của tác giả đối với
Sài Gòn :


2. Phong cách người Sài Gòn :
- Vui vẻ, ít tính tóan , bộc trực ,
thẳng thắn.


- Đẹp duyên dáng, giản dị .
<b>III/ Tổng kết : học ghi nhớ: </b>
<b>SGK</b>


<i> 4<b>/Củng cố tổng kết: </b>( 3p)</i>


- Tình cảm của con người đối với mùa xuân?
- Nêu lại nội dung ghi nhớ?


<i><b> 5/Hướng dẫn học bài ở nhà</b>( 2p)</i>
- Dặn HS về xem bài .


- Chuaån bị bài cho tiết sau: Ơn tập tiếng việt
<b>V.</b>



<b> Ruùt kinh nghieäm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×