Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.73 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 03 / 10 / 2010
Ngày dạy: 04 / 10 / 2010
Tuần 8 Tiết 15
HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B
HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>Giáo viên: </b></i> Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ
<i><b>Học sinh: </b></i> Học thuộc bài SGK SBT Bảng nhóm
Làm bài tập đầy đủ
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<b>HS1: </b> Phát biểu và viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: xm : xn = xm n (x <sub></sub> 0 ; m <sub></sub> n)
Áp dụng tính: 54 : 52 ( = 52) ;
2
3
5
4
3
4
3
:
4
3
- x10<sub> : x</sub>6<sub> với x </sub><sub></sub><sub> 0 . ĐS : x</sub>4<sub> với x </sub><sub></sub><sub> 0 ; x</sub>3<sub> : x</sub>3<sub> với x </sub><sub></sub><sub> 0. ĐS: x</sub>0<sub> = 1 (x </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Nhắc lại lũy thừa là 1 đơn thức; 1 đa thức. Trong tập hợp Z</b>
các số nguyên, ta đã biết về phép chia hết.
<b>H?: Cho a ; b </b> z ; b 0. khi nào ta nói a b ?
<b>Trả lời: Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a </b> b
<b>GV: Thơng báo đ/n như SGK</b>
<b>GV: Giới thiệu ký hiệu: Q = A : B Hoặc Q = </b>
<i>B</i>
<i>A</i>
<b>HS: Nghe GV trình bày</b>
<b>GV: Ta đã biết, với mọi x </b> 0 ; m ; n N ; m n thì:
xm<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub>m <sub></sub> n<sub> (m > n); x</sub>m <sub>: x</sub>n<sub> = 1 (m = n)</sub>
<b>H?: Vậy x</b>m<sub> chia hết cho x</sub>n <sub>khi nào ?</sub>
<b>Trả lời: x</b>m<sub> chia hết cho x</sub>n<sub> khi m </sub><sub></sub><sub> n</sub>
<b>GV: Yêu cầu làm ?1 SGK</b>
<b>a) x</b>3<sub> : x</sub>2<sub> = x b) 15x</sub>7<sub> : 3x</sub>2<sub> = 5x</sub>5<sub> c) 20x</sub>5<sub> : 12x = </sub>
3
5
x4
<b>H?: 20x</b>5<sub> : 12x (x </sub><sub></sub><sub> 0) có phải là phép chia hết ?</sub>
<b>Trả lời: ………</b>
<i><b>GV chốt lại: </b></i>
3
5
không phải là hệ số nguyên; nhưng
3
5
x4<sub> là 1</sub>
đơn thức nên phép chia trên là phép chia hết.
<b>GV: Cho HS làm tiếp ?2 a) Tính 15x</b>2<sub>y</sub>2<sub> : 5xy</sub>2
<b>H?: Em thực hiện phép chia này như thế nào ?</b>
<b>HS: Để thực hiện phép chia lấy : 15 : 5 ; x</b>2<sub> : x ; y</sub>2<sub> : y Vậy</sub>
15x2<sub>y</sub>2<sub> : 5xy</sub>2<sub> = 3x</sub>
<b>H?: Phép chia này có phải là phép chia hết khơng ?</b>
<i> Như vậy có đa thức: Q . B = A nên là phép chia hết</i>
b) 12x3<sub> : 9x</sub>2
<b>GV: Gọi 1HS thực hiện phép chia 12x</b>3<sub> : 9x</sub>2
<i><b>1. Thế nào là đa thức A chia</b></i>
<i><b>hết cho đa thức B:</b></i>
<b>*) Định nghĩa:</b>
Cho A và B là hai đa thức; B 0. Ta nói
đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm
được một đa thức Q sao cho A = B . Q.
Trong đó A gọi là đa thức bị chia B gọi là
đa thức chia. Q gọi là đa thức thương
<i><b>*) Ký hiệu: Q = A : B ; Hoặc Q = </b></i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i><b>2. Qui tắc: </b></i>
Với mọi x 0 ; m; n N ; m n thì :
<b>H?: Phép chia này có là chia hết không ? </b>
<b>Trả lời: Là phép chia hết vì thương là 1 đa thức</b>
<b>H?: Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ? </b>
<b>HS: Đứng tại chỗ trả lời </b>
<b>GV: Cho HS nhắc lại nhận xét </b>
<b>HS: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia</b>
hết cho B) ta làm thế nào ?
<b>HS: Nêu quy tắc SGK tr 26</b>
<b>GV: Đưa bài tập lên bảng phụ: Trong các phép chia sau, phép</b>
chia nào là phép chia hết? Giải thích
a) 2x3<sub>y</sub>4<sub> : 5x</sub>2<sub>y</sub>4<sub> b) 15xy</sub>3<sub> : 3x</sub>2<sub> c) 4xy : 2xz</sub>
<b>HS Trả lời:</b>
<b>GV: yêu cầu HS làm bài ?3 </b>
<b>GV: Gọi 2 HS lên bảng làm</b>
<b>HS: Cả lớp làm vào vở</b>
<b>HS1: câu a HS</b>2: câu b
<i><b>Bài 60 tr 27 SGK: </b></i>
<b>GV: Gọi HS làm miệng bài tập 60 tr 27</b>
<b>GV: Gọi 1 HS làm miệng bài 60</b>
<i><b>GV lưu ý HS: Lũy thừa bậc chẵn của hia số đối nhau thì bằng nhau</b></i>
<b>GV: Gọi 1 HS làm miệng bài 60</b>
<i><b>Bài 61, 62 tr 27 SGK: </b></i>
<b>GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm</b>
<b>HS: Hoạt động nhóm</b>
<b>GV: Chia lớp làm 2; Một nửa lớp làm bài 61; Một nửa lớp</b>
làm bài 62
<b>GV: Gọi đại diện nhóm trình bày bài làm. Đại diện nhóm trình</b>
bày bài làm
<b>Bài 42 tr 7 SBT: Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là</b>
phép chia hết
a) x4<sub> : x</sub>n<sub> b) x</sub>n<sub> : x</sub>3<sub>; c) 5x</sub>n<sub>y</sub>3<sub> : 4x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> d) x</sub>n<sub>y</sub>n+1<sub> : x</sub>2<sub>y</sub>5
<b>HS: lên bảng thực hiện</b>
<b>HS1: câu a, b</b>
<b>HS2: câu c, d</b>
<i><b>a) Nhận xét: </b></i>
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi
mỗi biến của B đều là biến của A với số
mũ khơng lớn số mũ của nó trong A
<i><b>b) Qui tắc: </b></i>
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B
(truờng hợp A chia hết cho B) ta làm
như sau:
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số
của đơn thức B.
Chia lũy thừa của từng biến trong A
cho lũy thừa của từng biến đó trong B.
Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau
<b>3 Áp dụng:</b>
Bài ?3 :
a) 15x3<sub>y</sub>5<sub> : 5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> = 3xy</sub>2<sub>z</sub>
b) P = 12x4<sub>y</sub>2<sub> : (</sub><sub></sub><sub>9xy</sub>2<sub>) = </sub>
3
4
x3
Thay x = 3 vào P
P =
3
4
. ( 3)3 =
3
.( 27) = 36
<i><b>Bài 60 tr 27 SGK:</b></i>
a) x10<sub> : (</sub><sub></sub><sub>x)</sub>8 <sub>= x</sub>10 <sub>: x</sub>8<sub> = x</sub>2
b) (x)5 : (x)3 = (x)2 = x2
c) (-y)5<sub> : (</sub><sub></sub><sub>y)</sub>4<sub> = </sub><sub></sub><sub> y</sub>
<i><b>Bài 61, 62 tr 27 SGK:</b></i>
a) 5x2<sub>y</sub>4<sub> : 10x</sub>2<sub>y = </sub>
2
1
y3
b)
4
3
x3<sub>y</sub>3<sub>:</sub> <sub></sub>
2 2
<i>y</i>
<i>x</i> <sub>= </sub><sub></sub>
2
3
xy
c) (xy)10 : (xy)5 = (xy)5 = x5. y5
<i><b>Bài 62 tr 27:</b></i>
15x4<sub>y</sub>3<sub>z</sub>2<sub> : 5xy</sub>2<sub>z</sub>2<sub> = 3x</sub>3<sub>y</sub>
Thay x = 2 ; y = 10
Ta có : 3. 23<sub>.(-10) = </sub><sub></sub><sub> 240</sub>
<i><b>Bài 42 tr 7 SBT:</b></i>
a) x4<sub> : x</sub>n<sub></sub><sub> x </sub><sub></sub><sub> N ; n </sub><sub></sub><sub> 4</sub>
b) xn<sub> : x</sub>3<sub></sub><sub> x </sub><sub></sub><sub> N ; n </sub><sub></sub><sub> 3</sub>
c) n N ; n 2
d) n 2; n + 1 5 n 4 n N ; n
4
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B ; khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và
quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
Bài tập về nhà : 59 (26) SGK. Bài tập 39, 40, 41, 43 tr 7 SBT
Ngày dạy: 05 / 10 / 2010
Tuần 8 Tiết 16
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
HS cần nắm được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.
Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức
Vận dụng tốt vào giải toán
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>Giáo viên: </b></i> Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ
<i><b>Học sinh: </b></i> Học thuộc bài SGK SBT Bảng nhóm
Làm bài tập đầy đủ
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<b>HS1: </b> Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B
Giải bài tập 41 tr 7 SBT
a) 18x2<sub>y</sub>2<sub>z : 6xyz = 3xy </sub> <sub>; b) 5a</sub>3<sub> : (</sub><sub></sub><sub>2a</sub>2<sub>b) = </sub><sub></sub>
2
5
a ; c) 27x4<sub>y</sub>2<sub>z : 9x</sub>4<sub>y = 3yz</sub>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 </b>
<b>GV: Hãy viết 1 đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy</b>2
<b>GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện ?1 </b>
<b>HS: Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy</b>2
<b>GV: Y/c các HS khác tự lấy đ/thức khác thỏa mãn y/c của đề</b>
bài và làm vào vở chẳng hạng (9x2<sub>y</sub>3<sub>+6x</sub>3<sub>y</sub>2<sub></sub><sub>4xy</sub>2<sub>) : 3xy</sub>2
<b>HS: Cộng các kết quả với nhau.</b>
<b>GV: Cho HS tham khảo SGK, sau 1 phút gọi 1 HS lên</b>
bảng thực hiện ví dụ khác SGK
<b>GV: Giới thiệu: 2x</b>2<sub> + 3xy </sub><sub></sub>
là thương của phép chia
(9x2<sub>y</sub>3<sub>+6x</sub>3<sub>y</sub>2<sub></sub><sub>4xy</sub>2<sub>) : 3xy</sub>2
<b>HS: Nghe GV giới thiệu</b>
<b>H?: Muốn chia 1 đa thức cho 1 đơn thức ta làm thế nào ?</b>
<b>HS: Trả lời quy tắc như SGK</b>
<b>H?: Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều</b>
kiện gì ?
<b>Trả lời: ……….</b>
<b>GV: Yêu cầu HS tự đọc ví dụ tra 28 SGK</b>
<b>GV: Gọi 1 HS đọc to ví dụ trước lớp </b>
<b>GV: Lưu ý cho HS trong thực hành có thể tính nhầm và bỏ</b>
bớt một số phép tính trung gian
<b>HS: xem lưu ý SGK</b>
<b>Ví dụ: (30x</b>4<sub>y</sub>3 <sub></sub><sub> 25x</sub>2<sub>y</sub>3 <sub></sub><sub> 3x</sub>4<sub>y</sub>4<sub>) : 5x</sub>2<sub>y</sub>3
<b> = 6x</b>2<sub></sub><sub> 5 </sub><sub></sub>
5
3
x2<sub>y</sub>
<b>GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2. (Đề bài đưa lên bảng phụ)</b>
<b>GV: Gọi 1 HS đọc to đề bài bảng phụ</b>
<b>GV gợi ý: Em hãy thực hiện phép tính theo quy tắc ?</b>
<b>HS: cả lớp thực hiện vào giấy nháp </b>
<i><b>1. Quy tắc: </b></i>
<b>a) Ví dụ: </b>
(9x2<sub>y</sub>3<sub>+6x</sub>3<sub>y</sub>2<sub></sub><sub>4xy</sub>2<sub>) : 3xy</sub>2
= (9x2<sub>y</sub>3 <sub>: 3xy</sub>2<sub>) + (6x</sub>3<sub>y</sub>2 <sub>: 3xy</sub>2<sub>) + (</sub><sub></sub><sub>4xy</sub>3<sub> :</sub>
3xy2<sub>)</sub>
= 3xy + 2x2<sub></sub>
3
4
<b>b) Quy tắc: </b>
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường
hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết
cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A
cho B, rồi cộng các kết quả với nhau
<i><b>c) Ví dụ: </b></i>
(30x4<sub>y</sub>3 <sub></sub><sub> 25x</sub>2<sub>y</sub>3 <sub></sub><sub> 3x</sub>4<sub>y</sub>4<sub>) : 5x</sub>2<sub>y</sub>3
= (30x4<sub>y</sub>3<sub> : 5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>) + (25x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> : 5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>) + (</sub><sub></sub>
3x4<sub>y</sub>4<sub> : 5x</sub>2<sub>y</sub>3
= 6x2<sub></sub><sub> 5 </sub><sub></sub>
5
3
<b>H?: Bạn Hoa giải đúng hay sai ?</b>
<b>HS: Bạn Hoa giải đúng</b>
<b>H?: Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngồi áp dụng</b>
quy tắc, ta cịn có thể làm như thế nào ?
<b>Trả lời: ……….</b>
<b>GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu b</b>
<b>HS: 1 HS lên bảng thực hiện câu b</b>
<b>GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai</b>
<i><b>Bài 64 (28) SGK: </b></i>
Làm phép chia :
a) (2x5 + 3x2 4x3) : 2x2
b) (x3<sub></sub><sub> 2x</sub>2<sub>y + 3xy</sub>2<sub>) : (</sub><sub></sub>
2
1
x)
<b>GV: Gọi 1 vài HS nhận xét</b>
<i><b>Bài 65 tr 29 SGK: Làm phép chia </b></i>
[3(x y)4 + 2(x y)3 5(x y)2] : (y x)2
<b>HS: làm vào vở theo sự gợi ý của GV</b>
<b>H?: Em có nhận xét gì về các lũy thừa trong phép tính ? nên</b>
biến đổi như thế nào?
<b>Trả lời: Các lũy thứa có cơ số (x </b> y) và (y x) là đối nhau,
nên biến đổi : (y x)2 = (x y)2
<b>H?: Nếu đặt x </b> y = t thì viết lại phép chia như thế nào?
<b>HS: [3t</b>4<sub> + 2t</sub>3<sub></sub><sub> 5t</sub>2<sub>] : t</sub>2
<b>GV: Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp.</b>
<i><b>2. Áp dụng :</b></i>
Bài ?2 :
a) Ta có : (4x4<sub></sub><sub> 8x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + 12x</sub>5<sub>y) : (</sub><sub></sub><sub>4x</sub>5<sub>) </sub>
= (4x4<sub> : (</sub><sub></sub><sub>4x</sub>5<sub>) </sub><sub></sub><sub> 8x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> : (</sub><sub></sub><sub>4x</sub>5<sub>) + 12x</sub>5<sub>y) : </sub>
(4x5) = x2 + 2y2 3x3y
Nên bạn Hoa giải đúng
b) (20x4<sub>y </sub><sub></sub><sub> 25x</sub>2<sub>y</sub>2<sub></sub><sub> 3x</sub>2<sub>y) : 5x</sub>2<sub>y</sub>
= 4x2<sub></sub><sub> 5y </sub><sub></sub>
5
3
<i><b>Bài 64 tr 28 SGK: </b></i>
Kết quả :
a) x3 +
2
3
2x
b) 2x2 + 4xy 6y2
c) xy + 2xy2<sub></sub><sub> 4</sub>
<i><b>Bài 65 tr 29 SGK:</b></i>
[3(x y)4 + 2(x y)3 5(x y)2] : (y x)2
= [3(x y)4 + 2(x y)3 5(x y)2] : (x y)2
Đặt x y = t
Ta có: [3t4<sub> + 2t</sub>3<sub></sub><sub> 5t</sub>2<sub>] : t</sub>2<sub> = 3t</sub>2<sub> + 2t </sub><sub></sub><sub> 5</sub>
= 3(x y)2 + 2(x y) 5
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>
Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài tập về nhà : 44, 45, 46, 47 tr 8 SBT
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư
HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
Giáo viên: Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ ghi bài tập chú ý
Học sinh: Học thuộc bài SGK SBT
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
<b>HS1: </b> Phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B
Làm phép chia :
a) (7.35<sub></sub><sub> 3</sub>4<sub> +3</sub>6<sub>) : 3</sub>4 <sub>=</sub> <i><sub>7.3 </sub></i><sub></sub><i><sub> 1 + 3</sub>2<sub> = 29</sub></i>
b) (x3<sub>y</sub>3<sub></sub>
2
1
x2<sub>y</sub>3<sub></sub><sub> x</sub>3<sub>y</sub>2<sub>)</sub> <sub>=</sub> <i><sub>[x</sub>3<sub> + (2y)</sub>3<sub>] : (x + 2y)</sub></i>
= <i>(x + 2y) (x2</i><sub></sub><i><sub> 2xy + 4y</sub>2<sub>) : (x + 2y)</sub></i>
= <i>x2</i><sub></sub><i><sub> 2xy + 4y</sub>2</i>
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Yêu cầu HS thực hiện phép chia : 962 : 26</b>
<b>HS: Thực hiện : </b>
962 26
78 37
182
182
0
<b>GV: Đưa ra ví dụ :</b>
(2x4<sub></sub><sub>13x</sub>3<sub>+15x</sub>2<sub> + 11x</sub><sub></sub><sub> 3): (x</sub>2<sub></sub><sub> 4x </sub><sub></sub><sub> 3)</sub>
Ta đặt phép chia :
(2x4<sub></sub><sub>13x</sub>3<sub>+15x</sub>2<sub> + 11x</sub><sub></sub><sub> 3) (x</sub>2<sub></sub><sub> 4x</sub><sub></sub><sub> 3)</sub>
<b>GV: Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho</b>
hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia ?
<b>HS: Thực hiện 2x</b>4<sub> : x</sub>2<sub> = 2x</sub>2
<b>GV: Nhân 2x</b>2<sub> với đa thức chia ? </sub>
<b>HS: = 2x</b>4<sub></sub><sub> 8x</sub>3<sub></sub><sub> 6x</sub>2
Kết quả viết dưới đa thức bị chia, các hạng tử đồng
dạng viết cùng một cột
<b>HS: Nghe GV giảng bài và làm theo</b>
<b>GV:Lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được</b>
<b>GV: Đa thức: </b> 5x3 + 21x2 + 11x 3 là dư thứ nhất
<b>1. Phép chia hết :</b>
<i>Ví dụ : </i>
(2x4<sub></sub><sub>13x</sub>3<sub>+15x</sub>2<sub> + 11x</sub><sub></sub><sub> 3) (x</sub>2<sub></sub><sub>4x</sub><sub></sub><sub> 3)</sub>
2x4<sub></sub><sub> 8x</sub>3<sub></sub><sub> 6x</sub>2 <sub> 2x</sub>2<sub></sub><sub>5x+ 1</sub>
5x3+21x2+11x3
5x3+20x2+15x
x2<sub></sub><sub> 4x</sub><sub></sub><sub>3</sub>
x2<sub></sub><sub> 4x</sub><sub></sub><sub>3</sub>
0
Vậy :
(2x4<sub></sub><sub> 13x</sub>3<sub> + 15x</sub>2<sub> + 11x </sub><sub></sub><sub> 3) : (x</sub>2<sub></sub><sub> 4x </sub><sub></sub><sub> 3) =</sub>
2x2<sub></sub><sub> 5x + 1 ( dư cuối cùng bằng 0)</sub>
Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết
<b>-GV: Tiếp tục thực hiện với dư thứ nhất như đã thực hiện</b>
với đa thức bị chia (chia, nhân, trừ) được dư thứ hai.
<b>HS: Làm dưới sự hướng dẫn của GV. Thực hiện tương tự</b>
đến khi được số dư bằng 0
<b>GV: Giới thiệu phép chia số dư bằng 0, đó là phép chia</b>
hết.
<b>GV: Yêu cầu HS làm bài ?2 </b>
<b>GV: Kiểm tra lại tích : (x</b>2<sub></sub><sub> 4x </sub><sub></sub><sub> 3) (2x</sub>2<sub></sub><sub> 5x + 1)</sub>
xem có bằng đa thức bị chia không ?
<b>HS: Thực hiện phép nhân, một HS lên bảng trình bày.</b>
<b>GV:Gọi HS nhận xét</b>
<b>HS: Kết quả phép nhân đúng bằng đa thức bị chia</b>
<b>Bài tập 67 tr 31 SGK :</b>
<b>GV:Gọi 1 HS đại diện lên bảng trình bày</b>
<b>GV:Yêu cầu HS kiểm tra bài làm của bạn trên bảng và nói</b>
rõ cách làm từng bước cụ thể
<b>GV: Gọi 1 vài HS nhận xét và nêu rõ cách làm bài</b>
<b>GV: Đưa ra ví dụ : Thực hiện phép chia </b>
(5x3<sub></sub><sub> 3x</sub>2<sub> + 7) : (x</sub>2<sub> + 1)</sub>
<b>HS: Đọc ví dụ</b>
<b>H?: Nhận xét gì về đa thức bị chia ?</b>
<b>Trả lời: Đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất.</b>
<b>GV: Khi đặt phép tính ta cần đặt đa thức bị chia như thế</b>
nào ?
<b>Trả lời: Vì đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất nên khi</b>
đặt phép tính ta cần phải để trống ơ đó.
<b>GV: u cầu HS tự làm phép chia tương tự như trên.</b>
<b>HS: Làm vào vở</b>
<b>H?: Đa thức có dư </b>5x + 10 có bậc mấy ? Cịn đa thức
chia x2<sub> + 1 có bậc mấy ?</sub>
<b>Trả lời: Đa thức dư có bậc là 1. Đa thức chia có bậc là 2</b>
<b>GV chốt lại: Nên phép chia không thể tiếp tục chia được</b>
nữa. Phép chia này là phép chia có dư
<b>Bài ?2 </b>
x2<sub></sub><sub> 4x </sub><sub></sub><sub> 3</sub>
2x2 <sub></sub><sub> 5x +1</sub>
x2<sub> - 4x - 3</sub>
5x3+20x2+15x
2x4<sub></sub><sub>8x</sub>3<sub></sub><sub> 6x</sub>2
2x4<sub></sub><sub> 13x</sub>3<sub> + 15x</sub>2<sub>+11x</sub><sub></sub><sub>3</sub>
<b>Bài tập 67 tr 31 SGK :</b>
a)
x3 <sub></sub><sub> x</sub>2 <sub></sub><sub> 7x + 3 x </sub><sub></sub><sub> 3</sub>
x3 <sub></sub><sub> 3x</sub>2 <sub> x</sub>2 <sub>+ 2x </sub><sub></sub><sub> 1</sub>
2x2 <sub></sub><sub> 7x + 3</sub>
2x2<sub></sub><sub> 6x</sub>
x + 3
x + 3
0
b)
2x4 <sub></sub><sub> 3x</sub>3 <sub></sub><sub> 3x</sub>2 <sub>+ 6x </sub><sub></sub><sub> 2 x</sub>2 <sub></sub><sub>2</sub>
2x4 <sub> </sub><sub></sub><sub> 4x</sub>2 <sub> 2x</sub>2 <sub></sub><sub> 3x + 1 </sub>
3x3 + x2 + 6x 2
3x3 + 6x
x2 <sub> </sub><sub></sub><sub> 2</sub>
x2 <sub> </sub><sub></sub><sub> 2</sub>
0
<b>2 : Phép chia có dư :</b>
Ví dụ : (5x3<sub></sub><sub> 3x</sub>2<sub> + 7) : (x</sub>2<sub> + 1)</sub>
Ta đặt phép chia :
5x3<sub></sub><sub> 3x</sub>2<sub> +7</sub> <sub> x</sub>2<sub> + 1</sub>
5x3 <sub> +5x 5x </sub><sub></sub><sub> 3</sub>
3x2 <sub></sub><sub> 5x +7</sub>
3x2 3
5x + 10
Đa thức dư 5x + 10 có bậc nhỏ hơn bậc
của đa thức chia nên phép chia không thể
tiếp tục được.
Nên phép chia trên là phép chia dư
Ta có : 5x3<sub></sub><sub>3x</sub>2<sub>+7=(x</sub>2<sub>+1)(5x </sub><sub></sub><sub> 3) </sub><sub></sub><sub>5x + 10</sub>
<b>GV: Yêu cầu HS đọc to chú ý SGK</b>
<b>HS: Đọc to chú ý SGK</b>
<b>Bài 69 tr 31 SGK :</b>
<b>GV: Đưa đề bài lên bảng phụ</b>
<b>HS: đọc đề bài trên bảng phụ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm</b>
<b>HS: Thực hiện theo nhóm</b>
<b>GV: Gọi đại diện nhóm trình bày bài giải</b>
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép
chia
a) (x3 <sub>+ 2xy + y</sub>2<sub>) : (x + y)</sub>
b) (125x3<sub> + 1) : (5x + 1)</sub>
<b>HS: Đọc đề bài và làm vào nháp</b>
<b>GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài làm</b>
Chú ý : (xem SGK)
<b>Bài 69 tr 31 SGK :</b>
3x4<sub> + x</sub>3<sub> +6x+5 x</sub>2<sub>+1</sub>
3x4 <sub>+3x</sub>2 <sub> 3x</sub>2<sub>+x</sub><sub></sub><sub>3</sub>
x3<sub></sub><sub>3x</sub>2<sub>+6x+5</sub>
x3 <sub>+x</sub>
3x2+5x5
3x2 5
5x 2
<b> Bài 68 tr 31 SGK :</b>
a) (x3 <sub>+ 2xy + y</sub>2<sub>) : (x + y)</sub>
=(x + y)2<sub> : (x + y) = x + y</sub>
b) (125x3<sub> + 1) : (5x + 1)</sub>
= (5x + 1)(25x2<sub></sub><sub> 5x + 1) : (5x + 1) </sub>
= 25x2<sub></sub><sub> 5x + 1</sub>
<b>4. </b>
<b> Hướng dẫn học ở nhà : </b>
Nắm vững các bước của “Thuật toán” chia đa thức một biến đã sắp xếp. Biết viết đa thức bị chia A dưới
dạng A = BQ + R
Bài tập về nhà : 70, 71, 72, 73 tr 32 SGK, bài 48, 49, 50 tr 8 SBT
Ngày soạn: 12/10/2010
Ngày dạy: 13/10/2010
Tuần 9 Tiết 18
Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp
Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
Giáo viên: Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ ghi bài tập chú ý
Học sinh: Học thuộc bài SGK
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
<b>HS1:</b> Phát biểu quy tắc chia đa thứ cho đơn thức
Chữa bài tập 70 SGK làm phép chia
<i>a)</i> (25x5<sub></sub><sub> 5x</sub>4<sub> + 10x</sub>2<sub>) : 5x</sub>2<sub> = 5x</sub><i>3</i><sub></sub><i><sub> x</sub>2</i>
<i>b)</i> (15x3<sub>y</sub>2<sub></sub><sub> 6x</sub>2<sub>y </sub><sub></sub><sub> 3x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>) : 6x</sub>2<sub>y = </sub>
2
5
xy 1
2
1
y
<b>HS2: </b> Viết hệ thức liên 1 giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. Nêu
điều kiện của đa thức dư R. và cho biết khi nào là phép chia hết. A = B . Q + R (R = 0 hoặc R nhỏ hơn bậc
<i>của B)</i>
Chữa bài tập 48 (c) (8) SBT (2x4<sub> + x</sub>3<sub></sub><sub> 5x</sub>2<sub></sub><sub> 3x </sub><sub></sub><sub> 3) : (x</sub>2<sub></sub><sub> 3). Đ S : 2x</sub><i>2<sub> + x + 1</sub></i>
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Bài 49 (a, b) tr 8 : </b>
<b>GV: Gọi 2 HS lên bảng làm </b>
<b>HS:2 HS lên bảng làm</b>
<b>GV: Vì đây là bài tập cho về nhà nên các HS còn lại mở</b>
vở để đối chiếu bài làm của bạn
<b>HS: Còn lại mở vở đối chiếu</b>
<b>HS1: Bài a</b>
<b>GV: Gọi 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn</b>
<b>HS2: Bài b</b>
<b>GV: Gọi 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn</b>
<b>GV: Lưu ý HS phải sắp xếp cả đa thức bị chia và đa thức</b>
chia theo lũy thừa giảm dần của x rồi mới thực hiện
<b>Bài 71 tr 32 SGK : </b>
<b>GV: Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A</b>
có chia hết cho đa thức B không?
<b>Trả lời: Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các</b>
hạng tử của A đều chia hết cho B
a) A = 15x4<sub></sub><sub> 8x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> ; B = </sub>
2
x2
b) A = x2<sub></sub><sub> 2x + 1 ; B = 1 </sub><sub></sub><sub> x</sub>
c) A = x2<sub>y</sub>2<sub></sub><sub> 3xy + y ; B = xy</sub>
<b>GV: Gọi 3 HS lần lượt làm miệng</b>
<b>Bài 73 tr 32 SBT: </b>
<b>GV: Đưa đề bài lên bảng phụ (ghi sẵn) </b>
<b>Bài 49 (a, b) tr 8:</b>
a) 44<sub></sub><sub>6x</sub>3<sub>+12x</sub>2<sub></sub><sub>14x+3 x</sub>2<sub></sub><sub>4x+1</sub>
x4<sub></sub><sub>4x</sub>3<sub>+x</sub>2 <sub> x</sub>2<sub></sub><sub>2x+3</sub>
2x3<sub>+11x</sub>2<sub></sub><sub>14x+3</sub>
2x3<sub>+8x</sub>2<sub></sub><sub>2x</sub>
3x2<sub></sub><sub>12x+3</sub>
3x2<sub></sub><sub>12x+3</sub>
0
<b>b</b>) x5 3x4 + 5x3 x2 + 3x 5 x2 3x + 5
x5 <sub></sub><sub> 3x</sub>4 <sub>+ 5x</sub>3 <sub> x</sub>3 <sub></sub><sub> 1</sub>
x2 + 3x 5
x2 + 3x 5
0
a) Vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho
B, nên đa thức A chia hết cho đa thức B
b) A = x2 <sub></sub><sub> 2x + 1 = (1</sub><sub></sub><sub> x)</sub>2<sub> ; B = (1 </sub><sub></sub><sub> x)</sub>
Nên đa thức A chia hết cho đa thức B
c) Vì có hạng tử y khơng chia hết cho xy, nên
đa thức A không chia hết cho đa thức B
<b>Bài 73 tr 32 SBT:</b>
a) (4x2<sub></sub><sub> 9y</sub>2<sub>) : (2x </sub><sub></sub><sub> 3y) = (2x </sub><sub></sub><sub> 3y) (2x + 3y) :</sub>
<b>-GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.</b>
<b>HS: Nửa lớp làm câu a, b</b>
<b>HS: Nửa lớp làm câu c, d</b>
<b>HS: hoạt động theo nhóm</b>
<b>HS: Nhóm 1, 2, 3 làm câu a, b</b>
<b>HS: Nhóm 3, 4, 5 làm câu c, d</b>
<b>GV: Gợi ý các nhóm p/tích đa thức bị chia thành nhân tử</b>
rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số.
<b>HS: Các nhóm nghe GV gợi ý và làm theo</b>
<b>GV: Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày bài làm</b>
<b>HS: Đại diện 1 nhóm trình bày phần a, b</b>
<b>GV: Kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm khác</b>
<b>HS: Đại diện nhóm khác trình bày phần c, d</b>
<b>Bài 74 tr 32 SGK: </b>
Tìm số a để đa thức: 2x3 <sub></sub><sub> 3x</sub>2<sub> + x + a chia hết cho</sub>
đa thức (x + 2)
<b>HS: Đọc đề bài</b>
<b>HS: Cả lớp làm vào vở</b>
<b>H?: Nêu cách tìm số a để phép chia là phép chia hết</b>
<b>Trả lời: Ta thực hiện phép chia rồi cho dư bằng 0</b>
<b>GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện</b>
<b>GV: Gọi HS khác nhận xét và sửa sai</b>
<b>Củng cố :</b>
<b>Bài 74 tr 32 SGK GV có thể giới thiệu cho HS cách giải</b>
khác :
Gọi thương của phép chia hết là Q(x), ta có :
2x3<sub></sub><sub>3x</sub>2<sub>+x+a = Q(x) (x+2)</sub>
Nếu x = 2 thì Q (x) (x + 2) = 0
2(2)3 3(2)2 + (2) + a = 0
16 12 2 + a = 0
30 + a = 0
a = 30
<b>HS: Nghe GV hướng dẫn và ghi bài làm vào vở</b>
(2x 3y) = (2x + 3y)
b) (27x3<sub></sub><sub> 1) : (3x </sub><sub></sub><sub> 1)</sub>
= [(3x)3<sub></sub><sub> 1</sub>3<sub>] : (3x </sub><sub></sub><sub> 1)</sub>
= (3x 1) (9x2 + 3x + 1) : (3x 1)
= 9x2<sub> + 3x + 1</sub>
c) (8x3<sub> + 1) : (4x</sub>2 <sub></sub><sub> 2x + 1)</sub>
=[(12x)3 <sub>+ 1</sub>3<sub>]:(4x</sub>2 <sub></sub><sub> 2x + 1)</sub>
= (2x + 1)(4x2 <sub></sub><sub> 2x + 1) : 4x</sub>2<sub></sub><sub> 2x + 1) = (2x</sub>
+ 1)
d) (x2 <sub></sub><sub> 3x + xy </sub><sub></sub><sub> 3y):( x + y)</sub>
=[x(x + y) 3(x + y)] : (x + y)
=( x + y) (x 3) : (x + y) = x 3
<b>Bài 74 tr 32 SGK:</b>
2x3 <sub></sub><sub> 3x</sub>2 <sub>+ x + a x + 2</sub>
2x3<sub> + 4x</sub>2 <sub> 2x</sub>2<sub></sub><sub>7x+15 </sub>
7x2+ x + a
7x2 14
15x + a
15x + 30
a 30
R = a 30
R = 0 a 30 = 0 a = 30 thì đa thức
2x3 <sub></sub><sub> 3x</sub>2 <sub>+ x + a chia hết cho x + 2</sub>
4. Hướng dẫn học ở nhà :
Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (32) SGK. Đặc biệt ôn tập kỹ “Bảng hằng đẳng thức đáng nhớ”
Làm bài tập 75, 76, 77, 78, 79, 80 tr 33 SGK
Tiết sau ôn tập chương I chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 17/ 10/ 2010
Ngày dạy: 18/ 10/ 2010
Tuần 10 Tiết 19 - 20
<b>A. Mục tiêu:</b>
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương I: phép nhân và chia các đa thức
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trong chương
<b>-B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Học sinh: Ôn tập và trả lời 5 câu hỏi SGK - tr32
<b>C. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập</b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H?: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đơn thức,</b>
đa thức với đa thức
<b>HS: Đứng tại chỗ trả lời</b>
<b>GV: Đưa ra bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức đáng</b>
nhớ.
<b>H?: Hãy phát biểu bằng lời các hđt trên.</b>
<b>H?: Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B;</b>
đa thức A chia hết cho đơn thức B; đa thức A
chia hết cho đa thức B
<b>GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 75</b>
<b>HS: Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng trình bày.</b>
<b>GV: chốt lại: Thơng thường ta bỏ các bước trung</b>
gian.
<b>GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 77</b>
<b>H?: Nêu cách làm của bài toán</b>
<b>HS: Cả lớp suy nghĩ trả lời.</b>
<b>GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày</b>
<b>GV: Nhận xét, chốt lại và đưa ra cách làm chung</b>
+ Bước 1: Biến đổi BT về dạng gọn nhất
+ Bước 2: Thay các giá trị của biến và tính.
<b>GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 78</b>
<b>HS: Cả lớp làm bài</b>
<b>GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày</b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 79</b>
<b>HS: Cả lớp làm nháp</b>
<b>GV: Gọi 2 học sinh trình bày trên bảng</b>
<b>GV: Y/c cả lớp nhận xét bổ sung</b>
<b>GV: Chốt kết quả và nêu ra các cách để phân tích</b>
đa thức thành nhân tử
<b>I. Ơn tập lí thuyết:</b>
<i>1. Nhân đơn thức với đa thức </i>
A(B + C) = A.B + A.C
<i>2. Nhân đa thức với đa thức </i>
(A + B)(C + D) = AC + BD + BC + BD
<i>3. Hằng đẳng thức đáng nhớ</i>
<i>4. Phép chia đa thức A cho B</i>
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tập 75 (tr33 - SGK)</b></i>
a) 5x2<sub>.(3x</sub>2<sub> – 7x + 2) = 15x</sub>4<sub> – 35x</sub>3<sub> + 10x</sub>2<sub>) </sub>
<i><b>b) </b></i>2
3xy(2x2y – 3xy + y2) =
4
3x3y2 – 2x2y2 +
2
<i><b>Bài tập 77 (tr33 - SGK)</b></i>
a) M = x2<sub> + 4y</sub>2<sub> – 4xy tại x = 18 và y = 4</sub>
Khi x = 18; y = 4 M = (18 - 8)2<sub> = 100</sub>
<i><b>Bài tập 78 (tr33 - SGK) Rút gọn BT:</b></i>
2 2
2 2
) ( 2)( 2) ( 3)( 1)
4 ( 3 3)
4 3 3
2 1
<i>a</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i><b> Bài tập 79 (tr33 - SGK) Phân tích các đa thức sau</b></i>
<i><b>thành nhân tử </b></i>
a) x4<sub> – 4 + (x – 2)</sub>2<sub> = (x – 2)(x + 2) + (x – 2)</sub>2
= (x – 2)<sub></sub>
= (x – 2).2x
b) x3<sub> – 2x</sub>2<sub> + x – xy</sub>2 <sub> = x(x</sub>2<sub> – 2x + 1 – y</sub>2<sub>)</sub>
= x
= x(x – 1 + y)(x – 1 – y)
<i><b>IV. Hướng dẫn học ở nhà</b><b> :</b><b> </b></i>
- Làm các bài tập còn lại ở trang 83-SGK
Tuần 10
Tiết 20 Ngày soạn:18/10/2010
Ngày dạy: 19/10/2010
<b>A. Mục tiêu:</b>
- Rèn luyện kĩ năng giải các dạng bài tập trong chương
- HS được rèn luyện trên bảng nhiều.
<b>C. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập</b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy, trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>GV: Chia lớp làm 3 nhóm</b>
+ Nhóm 1 làm phần a
+ Nhóm 2 làm phần b
+ Nhóm 3 làm phần c
<b>GV: Gọi đại diện 3 nhóm lên trình bày</b>
<b>GV: Chốt kết quả</b>
<b>GV: Chú ý: Nếu đa thức chữa 2 biến trở lên thì tìm</b>
cách phân tích đa thức bị chia thành nhân tử
<b>GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 81</b>
<b>GV: Hướng dẫn phần a</b>
. 0 0
0
<i>A</i>
<i>A B</i>
<i>B</i>
<sub></sub>
<b>HS: Cả lớp làm nháp</b>
<b>GV: Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày</b>
<b>HS: Lớp nhận xét, bổ sung</b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 82</b>
<b>GV: Gợi ý: Đưa BT về dạn bình phương của 1 tổng</b>
hay hiệu cộng với 1 số dương.
<i><b>Bài tập 88 (tr33 - SGK). Làm tính chia</b></i>
3 2
3 2 2
2
2
) 6 7 2 2 1
6 3 3x 5 2
0 10 2
10 5
0 4 2
4 2
0
<i>a</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
4 3 2 2
4 3 2 2
3 2
3 2
) 3 x 2 3
2 3 x
0 2 3
2 3
0
<i>b x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
c) (x2<sub> – y</sub>2<sub> + 6x + 9) : (x + y + 3)</sub>
=
: (x + y + 3)
=
: (x + y + 3)
= (x + 3 – y)(x + 3 + y) : (x + y + 3)
<i><b>Bài tập 81 (tr33 - SGK).Tìm x</b></i>
2
2
) ( 4) 0
3
0
2
4 0 ( 2)( 2) 0
2
<i>a</i> <i>x x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<sub></sub>
<sub> </sub>
<sub></sub> <sub></sub>
Vậy x = 0; x = 2 hoặc x = -2
2
) ( 2) ( 2)( 2) 0
( 2)( 2 2) 0
( 2).4 0
2 0 2
<i>b</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
2 3
2
2
) 2 2 2 0
1 2 2. ( 2) 0
0
( 2) 0
2
<i>c</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x x</i>
<i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub>
<i><b>Bài tập 82 (tr33 - SGK) Chứng minh:</b></i>
2 2
) 2 1 0
Đặt M = 2 2
2 1
<i>x</i> <i>xy</i><i>y</i>
2 2
2
M = ( 2 ) 1
( ) 1
<i>x</i> <i>xy</i> <i>y</i>
<i>M</i> <i>x</i> <i>y</i>
Do <sub>(</sub><i><sub>x</sub></i> <i><sub>y</sub></i><sub>)</sub>2
0 "x, y R M>0
b) Ta có : x x2 1
= (x2 x + 1)
= (x2 2x
4
3
4
1
2
1
)
= [(x
2
1
)2<sub> + </sub>
4
3
)
Vì (x
2
1
)2<sub></sub><sub> 0 ; </sub>
4
3
> 0
Nên : [(x
2
)2<sub> +</sub>
4
3
] < 0
Hay : x x2 1 < 0 " x
<i><b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b></i>