Tải bản đầy đủ (.pdf) (223 trang)

Xây dựng mô hình đồng quản lý tài nguyên môi trường tại khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.73 MB, 223 trang )


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
…………………



Chu Mạnh Trinh




XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỒNG QUẢN LÝ
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
TẠI KHU BẢO TỒN BIỂN CÙ LAO CHÀM
TỈNH QUẢNG NAM







LUẬN ÁN TIẾN SĨ MÔI TRƯỜNG














Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
…………………



Chu Mạnh Trinh




XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỒNG QUẢN LÝ
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
TẠI KHU BẢO TỒN BIỂN CÙ LAO CHÀM
TỈNH QUẢNG NAM




Chuyên ngành : Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường
Mã số : 62. 85.15.01




LUẬN ÁN TIẾN SĨ MÔI TRƯỜNG




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Nguyễn Chu Hồi, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường





Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011




Công trình được hoàn thành tại:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH




Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Chu Hồi, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường




Phản biện 1: PGS.TSKH. Nguyễn Tác An
Phản biện 2: TS. Trương Thị Kim Chuyên
Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Kim Hồng





Phản biện độc lập:
GS.TSKH. Lê Huy Bá
PGS.TS. Đỗ Hồng Lan Chi




Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp nhà nước họp tại:
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh,
vào hồi 8 giờ sáng ngày 27 tháng 10 năm 2011.



Có thể tìm hiểu luận án tại:


1. Thư viện Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
2. Thư viện Trung tâm Đại học Quốc gia, thành phố Hồ Chí Minh.
3. Thư viện Quốc gia Việt Nam.


I
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận án này, tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Nguyễn
Chu Hồi đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức, phương pháp làm việc,
động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn Ban Quản lý Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm và các
đồng nghiệp đã hỗ trợ về mặt thời gian, công việc để tôi thực hành trong suốt thời
gian làm nghiên cứu sinh.
Tôi xin cảm ơn Ủy ban nhân dân xã Tân Hiệp, Ủy ban nhân dân xã Cẩm
Thanh, Phòng Tài nguyên&Môi trường, Công ty Công trình công cộng, thành phố
Hội An, Ủy ban nhân dân xã Tam Hải, huyện Núi Thành, Sở Tài nguyên&Môi
trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Quảng Nam và đặc biệt toàn
thể bà con nhân dân quần đảo Cù Lao Chàm, địa phương Cẩm Thanh và Tam Hải
đã nhiệt tình, trung thực dành nhiều thời gian quý báu để hợp tác, chia sẻ những
quan điểm, kinh nghiệm, tâm tư nguyện vọng để tôi có cơ sở viết nên đề tài này.
Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô khoa Địa lý trường đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh đã động viên và ủng hộ tôi hoàn
thành đề tài.
Tôi xin cam đoan danh dự về công trình khoa học này do chính tôi thực hiện
cùng với sự hợp tác giúp đỡ của quý bà con, chính quyền, cơ quan và nhà trường.
Sau quá trình triển khai ứng dụng đồng quản lý tài nguyên, môi trường ở Khu Bảo
tồn biển Cù Lao Chàm, tôi rất mong muốn và hy vọng sẽ được tiếp tục hợp tác với
quý vị nhằm đạt đến sự phát triển bền vững của Quảng Nam.
Kính chúc mọi người sức khỏe, hạnh phúc và thành công.

Nghiên cứu sinh
Chu Mạnh Trinh






II
TÓM TẮT

Đề tài luận án tiến sĩ “Xây dựng Mô hình Đồng quản lý tài nguyên môi
trường tại Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm, tỉnh Quảng Nam” được thực hiện từ
tháng 10 năm 2003 đến tháng 10 năm 2010, với mục tiêu đưa ra giải pháp tối ưu để
vận động cộng đồng địa phương tham gia chia sẻ trách nhiệm, quyền lợi trong việc
bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên, môi trường (TN,MT) tại Khu Bảo tồn biển
(KBTB) Cù Lao Chàm theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm
tra” và theo nguyên tắc Nhà nước và nhân dân cùng làm, cùng hưởng lợi.
Đề tài tập trung bốn nội dung chính: (a) tổng quan các mô hình đồng quản lý
(ĐQL) hoặc liên quan đến ĐQL (quản lý có sự tham gia của người dân, quản lý dựa
vào cộng đồng) trong quản lý TN,MT vùng bờ; (b) làm sáng tỏ các khía cạnh lý
luận và thực tiễn, cơ chế và tiêu chí ĐQL, và việc ứng dụng mô hình ĐQL tại
KBTB Cù Lao Chàm, tỉnh Quảng Nam; (c) thiết kế triển khai ứng dụng thử nghiệm
mô hình ĐQL TN,MT trong quá trình lập kế hoạch phân vùng chức năng, xây dựng
quy chế, kế hoạch quản lý, tuần tra giám sát, cải thiện sinh kế và chuyển đổi sinh kế
thay thế cho người dân trên đảo; (d) phân tích cơ chế và giải pháp hỗ trợ tính bền
vững của mô hình ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm để có thể nhân rộng.
Các kết quả chính chính của đề tài: (a) xây dựng được mô hình ĐQL dựa vào
cộng đồng trong bảo vệ TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm; (b) xác định được sự chia
sẻ trách nhiệm, lợi ích nhà nước, cộng đồng, bên liên quan và tính ổn định của mô

hình; (c) xác định được các phương pháp, công cụ và kỹ thuật làm việc với cộng
đồng để đạt được sự đồng thuận; (d) chứng minh được ĐQL không phải là sự chia
sẻ quyền lực trực tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, mà là sự chia sẻ trách nhiệm và
lợi ích (quyền và lợi) trong quá trình quản lý TN,MT biển ở địa phương theo
nguyên tắc Nhà nước và nhân dân cùng làm, cùng hưởng lợi; (e) ĐQL tạo thuận lợi
cho quản lý nghề cá tại KBTB Cù Lao Chàm tiếp cận theo hướng hệ sinh thái; (g)
ĐQL góp phần cải thiện sinh kế thay thế cho cộng đồng Cù Lao Chàm dựa vào tính
bền vững của nguồn lợi TN,MT ở địa phương; (h) ĐQL tạo thuận lợi cho cộng đồng


III
địa phương quyền tiếp cận TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm; (i) ĐQL tạo thuận lợi
cho KBTB Cù Lao Chàm tiếp cận quản lý tổng hợp và quản lý thích ứng.
Đề tài sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, định tính, định lượng, phân
tích, tổng hợp, cá biệt và so sánh. Các dữ liệu sử dụng bao gồm dữ liệu sơ cấp từ kết
quả thử nghiệm, quan sát, tham dự, phỏng vấn và dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo, bài
báo khoa học, số liệu thống kê và các nghiên cứu trước đây. Trong quá trình thực
hiện đề tài, các phương pháp nghiên cứu này đã được sử dụng một cách hiệu quả
trong việc thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu. Đặc biệt, một số công cụ đã được sử
dụng phù hợp với hoàn cảnh địa phương để thực hiện các hoạt động cộng đồng.
Kết quả của đề tài có thể áp dụng để quản lý, bảo vệ khai thác hợp lý tài
nguyên thiên nhiên vùng bờ; quản lý lưu vực sông, vùng bờ, rừng đầu nguồn những
nơi mà lợi ích cộng đồng cần phải được hiểu một cách đúng mực, đầy đủ và cần có
những giải pháp tích cực để giải quyết các mâu thuẫn lợi ích.




IV
ABSTRACT


The Ph.D dissertation research titled “Building a Natural and Environmental
Resources Co-management Model for the Cham Islands Marine Protected Area in
Quang Nam province” was conducted from October, 2003 to October, 2010. The
research aims to petition an optimized solution to involve local communities to
share responsibilities for and benefits from the protection and reasonable use of
natural resources in the Cham Islands Marine Protected Area, through sharing of
work and interests between the state and the local people.
This paper will focus on the four main components: (a) analyzing and
synthesizing co-management models in the coastal zone management system; (b)
analyzing and discussion of co-management concepts, mechanisms, and targets; (c)
application of the community based co-management model to the Cham Islands
Marine Protected Area; and (d) analyzing sustainable mechanisms and solutions for
implementation and expansion of the community based co-management model to
the Cham Islands Marine Protected Area.
The main findings show that (a) building a natural and environmental
resources co-management model for the Cham Islands Marine Protected Area in
Quang Nam province, (b) identifying the shared responsibilities and interests of the
state, community, stakeholders and the stability of the model, (c) determining the
methods, tools and techniques needed to work with communities to achieve
consensus, (d) demonstrating co-management is not the power-sharing directly
between the government and people, but the sharing of responsibilities and interests
(rights and interests) in the marine environmental and natural resources
management, (e) co-management facilitates fishery management in Cu Lao Cham
within approach towards ecosystem, (g) co-management improves alternative
livelihoods for local communities based on sustainability of the environmental and
natural resources, (h) co-management facilitates local communities the rights to
access to the environmental and natural resources, (i) co-management facilitates the



V
Cham Islands Marine Protected Area with approach towards integrated
management and adaptive management.
The paper method has been based on systematic analysis of qualitative and
quantitative data from research activities. Research data include both primary ones
collected by experimental activities, observation, participation, and questionnaire
and in depth interview and secondary reviewed from reports, scientific articles,
statistical yearbooks and previous studies. In particular, some tools have been able
to research applicable technique consistent with local circumstances to implement
activities.
Dissertation results should be able to be applied for management, protection,
and reasonable use of natural and environmental resources, particularly for the
management of river basins, coastal, upstream forests, where the community
benefits need to be explained correctly and completely, and also positive solutions
should be obtained in order to resolve common interest conflicts.


VI
CHỮ VIẾT TẮT

BOD
5
Nhu cầu oxy sinh hóa
BQL Ban quản lý
BTB (MPA) Bảo tồn biển
BVNN Bảo vệ nghiêm ngặt
CBA (Cost benefit analysis) Phân tích chi phí và lợi ích
CLB BTB Câu lạc bộ Bảo tồn biển
CLC Cù Lao Chàm
CNTT Chăn nuôi trồng trọt

COD Nhu cầu oxy hóa học
CPUE (Cost per unit effort) Chí phí trên một đơn vị cường lực đánh bắt
CV Sức ngựa
DANIDA Cơ quan hỗ trợ phát triển quốc tế Đan Mạch
DCE Chương trình hợp tác môi trường Đan Mạch
ĐDSH Đa dạng sinh học
DL Du lịch
DO Oxy hòa tan
D.P.S.I.R. (Drive, Pressure,
State, Impact, Respond)
Mô hình đánh giá hiện trạng môi trường theo
động lực, áp lực, tình trạng, tác động và đáp
ứng
ĐQL Đồng quản lý
DVB Dịch vụ bờ
DVBI Dịch vụ biển
DVCĐ Dựa vào cộng đồng
ĐVKXS Động vật không xương sống
FAO Tổ chức lương thực, thực phẩm Thế giới
GDP Tổng thu nhập quốc nội
GEF Quỹ môi trường toàn cầu
HC San hô cứng
HĐND Hội đồng Nhân dân
HLN Hàng lưu niệm
ICM Quản lý vùng bờ
IUCN Tổ chức bảo vệ thiên nhiên quốc tế
KBTB Khu bảo tồn biển
KBVNN Không bảo vệ nghiêm ngặt
KDTSQ Khu dự trữ sinh quyển
KH&CN Khoa học và công nghệ

KTB Khai thác biển
KTR Khai thác rừng
LC San hô sống
LFA Khung phân tích logic
LMPA Chương trình hỗ trợ sinh kế


VII
MTTQ Măt trận Tổ quốc
NGOs Tổ chức phi chính phủ
NIO Viện Hải dương học Nha Trang
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NOAA Cơ quan khí tượng hải dương Hoa Kỳ
PES Phí dịch vụ sinh thái
PRA Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia
QĐ-UBND Quyết định - Ủy ban nhân dân
QLDVCĐ Quản lý dựa vào cộng đồng
QLNN Quản lý Nhà nước
RB San hô bị gãy vụn
SC San hô mềm
S.M.A.R.T. (Specific,
Measurable, Available,
Reasonable, Time)
Nguyên tắc đánh giá đảm bảo các tính chất:
cụ thể, có thể cân đo được, thiết thực, hợp lý,
thời gian
S.W.O.T. (Strength,
Weakness, Opportunity,
Threat)
Ma trận phân tích cộng đồng theo các đặc

trưng: điểm yếu, thế mạnh, cơ hội, rủi ro
SXCB Sản xuất chế biến
TBXH Thương binh Xã hội
TN,MT Tài nguyên, môi trường
TS Thủy sản
TSS Tổng chất rắn lơ lững
UBND Ủy ban nhân dân
UNESCO Tổ chức Văn hóa, Khoa học, Giáo dục Liên
Hiệp Quốc
WWF Quỹ động vật hoang dã Thế giới



VIII
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... I
TÓM TẮT .............................................................................................................. II
ABSTRACT .......................................................................................................... IV
CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................... VI
MỤC LỤC ......................................................................................................... VIII
HÌNH & BẢNG BIỂU ........................................................................................... X
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
2. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
3. Lý do chọn Cù Lao Chàm để thử nghiệm mô hình ............................................... 2
4. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3
5. Phương pháp luận nghiên cứu .............................................................................. 3
6. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .................................................................................. 3
7. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3

8. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4
9. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 4
10. Đóng góp khoa học mới của luận án .................................................................. 4
11. Kết cấu luận án .................................................................................................. 6
Chương 1................................................................................................................. 7
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 7
1.1. Phương pháp nghiên cứu chung ........................................................................ 7
1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................... 7
1.3. Phương pháp PRA ............................................................................................ 8
1.4. Phương pháp phân tích thông tin....................................................................... 9
1.5. Phương pháp tính sản lượng trên một đơn vị cường lực đánh bắt ...................... 9
1.6. Phương pháp chọn mẫu điều tra ...................................................................... 16
1.7. Phương pháp phân tích chất lượng môi trường và đa dạng sinh học ................ 16
Chương 2............................................................................................................... 19
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ĐỒNG QUẢN LÝ ....................................................... 19
2.1. Quan niệm về đồng quản lý ............................................................................ 19
2.2. Áp dụng thực tế đồng quản lý ......................................................................... 23
2.3. Nhận định và các bài học kinh nghiệm ............................................................ 27
Chương 3............................................................................................................... 30
XÂY DỰNG VÀ ỨNG DỤNG THỬ NGHIỆM ................................................... 30
MÔ HÌNH ĐỒNG QUẢN LÝ ............................................................................... 30
3.1. Hệ thống các tiêu chí, cơ chế chung cho một mô hình đồng quản lý ............... 30
3.1.1. Khái niệm quản lý TN,MT trên cơ sở hệ sinh thái .................................... 34
3.1.2. Định hướng quản lý năng lực khai thác quá mức nghề cá mở ................... 34
3.1.3. Vấn đề tài chính của cơ quan ĐQL........................................................... 35
3.2. Giả thiết ban đầu ............................................................................................ 35
3.3. Luận giải mục tiêu ứng dụng thử nghiệm mô hình ĐQL ................................. 37


IX

3.4. Xây dựng và ứng dụng thử nghiệm mô hình ĐQL tại KBTB CLC .................. 40
3.4.1. Phần lý luận ............................................................................................. 40
3.4.1.1. Khung logic định hướng xây dựng và ứng dụng thử nghiệm mô hình
ĐQL .............................................................................................................. 40
3.4.1.2. Phân tích khung logic ĐQL ............................................................... 42
3.4.1.3. Xây dựng nền tảng hệ quả ĐQL ........................................................ 44
3.4.1.4. Phân tích khung hệ quả ĐQL ............................................................ 44
3.5.1.5. Thiết kế mô hình Đồng quản lý ......................................................... 46
3.4.2. Phần thực tiễn .......................................................................................... 49
3.4.2.1. Khối quản lý Nhà nước với các hoạt động chính trị - xã hội .............. 49
3.4.2.2. Khối các bên liên quan với các hoạt động thực nghiệm khoa học ..... 59
3.4.2.3. Khối cộng đồng với hoạt động sản xuất vật chất và các lĩnh vực khác
của thực tiễn .................................................................................................. 76
3.5. Kế hoạch tài chính bền vững cho KBTB Cù Lao Chàm .................................. 79
Chương 4............................................................................................................... 80
DIỄN GIẢI VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ .............................................................. 80
ỨNG DỤNG THỬ NGHIỆM MÔ HÌNH ĐỒNG QUẢN LÝ ............................... 80
4.1. ĐQL hỗ trợ KBTB quản lý hiệu quả TN,MT trên cơ sở hệ sinh thái ............... 80
4.2. ĐQL hỗ trợ KBTB quản lý hiệu quả nghề cá ven bờ ....................................... 94
4.3. ĐQL hỗ trợ KBTB phát triển hiệu quả sinh kế thay thế tại CLC ................... 102
4.4. ĐQL hỗ trợ KBTB góp phần phát triển kinh tế địa phương ........................... 107
4.5. Kết quả lợi ích hiện tại của KBTB Cù Lao Chàm ......................................... 108
4.6. Xác lập được cơ chế bền vững cho KBTB Cù Lao Chàm.............................. 112
4.7. Kết quả quan trắc giám sát ............................................................................ 118
4.8. Kết quả chất lượng môi trường và ĐDSH ..................................................... 120
4.9. Đánh giá các kết quả đạt được của KBTB Cù Lao Chàm .............................. 136
4.10. Nhận định về tính khả thi của mô hình ĐQL .............................................. 148
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 152
1. Kết luận ........................................................................................................... 152
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 153




X
HÌNH & BẢNG BIỂU

Hình

Hình 1.1. Vị trí các điểm thu mẫu chất lượng nước tại KBTB Cù Lao Chàm [29]. 17
Hình 1.2. Phân bố các quần cư chủ yếu trong KBTB Cù Lao Chàm năm 2008 ...... 18
Hình 2.1. Các bên liên quan tham gia ĐQL ........................................................... 19
Hình 2.2. ĐQL kết nối quản lý Nhà nước và lấy cộng đồng làm trọng tâm ............ 20
Hình 3.1. Khung logic chu trình xây dựng mô hình ĐQL ...................................... 41
Hình 3.2. Khung hệ quả ĐQL ................................................................................ 45
Hình 3.3. Mô hình ĐQL tài nguyên - môi trường dựa vào cộng đồng [59]. ............ 48
Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống quản lý Nhà nước tại Cù Lao Chàm ............................... 55
Hình 3.5. Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý KBTB Cù lao Chàm .............................. 56
Hình 3.6. Sơ đồ quan hệ giữa BQL KBTB với các cơ quan liên quan .................... 57
Hình 3.7 Biểu diễn thành phần nghề nghiệp cá nhân (năm 2004) ........................... 61
Hình 3.8. Phân tích hiện trạng TN,MT theo mô hình DPSIR ................................. 69
Hình 3.9. Bản đồ phân vùng chức năng Cù Lao Chàm ........................................... 74
Hình 4.1. Cộng đồng biểu quyết sự đồng thuận của mình ...................................... 81
Hình 4.2. Các bên liên quan đối với các tài nguyên mục tiêu ................................. 83
Hình 4.3. Số phần trăm vi phạm quy chế vùng ngư trường .................................... 84
Hình 4.4. Số vụ vi phạm quy chế trong và ngoài KBTB từ 8/2006 - 9/2010........... 85
Hình 4.5. Số vụ các nghề vi phạm quy chế trong và ngoài KBTB .......................... 85
Hình 4.6. Số (%) các nghề trong và ngoài KBTB vi phạm quy chế ........................ 86
Hình 4.7. Phân bổ năng lực khai thác tại các vùng ngư trường ............................... 95
Hình 4.8. Phân bổ năng lực khai thác trên các vùng ngư trường ............................ 96
Hình 4.9. Phân bổ năng lực theo nhóm nghề đánh bắt tại Cù Lao Chàm ................ 97

Hình 4.10. Phân bổ năng lực đánh bắt theo các thôn của Cù Lao Chàm ................. 97
Hình 4.11. Tổng sản lượng thủy sản của CLC từ năm 1996- 2009 ......................... 98
Hình 4.12. Sản lượng đánh bắt hằng năm trên các vùng ngư trường ...................... 98
Hình 4.13. Phân bổ sản phẩm đánh bắt theo các vùng ngư trường ......................... 99
Hình 4.14. Phân bổ sản lượng, sản phẩm theo các vùng ngư trường .................... 100
Hình 4.15. Sản lượng hằng năm của CLC theo các vùng ngư trường ................... 100
Hình 4.16. Biểu diễn tổng sản lượng từng vùng trong KBTB CLC ...................... 101
Hình 4.17. Doanh thu khai thác hải sản tại Cù Lao Chàm (1998 - 2009) .............. 102
Hình 4.18. Biểu diễn (%) số hộ ngư dân bị ảnh hưởng bởi việc phân vùng .......... 103
Hình 4.19. Các nhóm nghề hiện tại trong KBTB Cù Lao Chàm ........................... 104
Hình 4.20. Các nhóm nghề hoạt động lâu năm tại Cù Lao Chàm ......................... 105
Hình 4.21. Mức độ du khách ưa chuộng các sản phẩm du lịch CLC .................... 106
Hình 4.22. Doanh thu các ngành nghề và sản phẩm du lịch từ 2007 đến 2009 ..... 107
Hình 4.23. Doanh thu hải sản, sản phẩm du lịch và tham quan/lặn tại CLC ......... 108
Hình 4.24. Doanh thu và kế hoạch đến năm 2015 ................................................ 111
Hình 4.25. Doanh thu du lịch trong/ngoài CLC và kế hoạch đến năm 2015 ......... 111
Hình 4.26. Các nguồn tài chính xây dựng và phát triển của KBTB CLC .............. 113


XI
Hình 4.27. Diễn biến tình hình du khách đến Cù Lao Chàm ................................ 114
Hình 4.28. Nội dung thu phí tham quan ............................................................... 115
Hình 4.29. Nội dung thu phí lặn biển ................................................................... 115
Hình 4.30. Doanh thu và phân bổ phí lặn biển tại KBTB CLC. ............................ 116
Hình 4.31. Doanh thu và phân bổ phí tham quan tại KBTB CLC. ........................ 116
Hình 4.32. Tổng doanh thu và phân bổ phí dịch vụ (PES) tại KBTB CLC. .......... 117
Hình 4.33. Doanh thu trước và sau khi thu phí dịch vụ (PES) .............................. 117
Hình 4.34. Bản đồ vị trí thu mẫu nước biển giám sát chất lượng hằng năm .......... 120
Hình 4.35. Tỷ lệ (%) bậc độ phủ của san hô ở khu vực khảo sát. ......................... 122
Hình 4.36. Sự thay đổi (%) độ phủ san hô sống ở khu vực khảo sát ..................... 123

Hình 4.37. Sự thay đổi (%) độ phủ san hô cứng ở khu vực khảo sát..................... 123
Hình 4.38. Sự thay đổi (%) độ phủ san hô mềm ở khu vực khảo sát .................... 124
Hình 4.39. Sự thay đổi độ phủ của san hô sống tại 10 điểm giám sát cố định ....... 124
Hình 4.40. Độ phủ trung bình của san hô sống tại 10 điểm giám sát cố định ........ 125
Hình 4.41. Độ phủ trung bình của san hô cứng tại 10 điểm giám sát cố định ....... 125
Hình 4.42. Độ phủ trung bình của san hô mềm tại 10 điểm giám sát cố định ....... 126
Hình 4.43. Độ phủ san hô san hô chết vỡ vụn tại 10 điểm giám sát cố định ......... 126
Hình 4.44. Độ phủ của tập đoàn dạng san hô tại 10 điểm giám sát cố định .......... 127
Hình 4.45. So sánh độ phủ trung bình của san hô sống ........................................ 127
Hình 4.46. Mật độ tổng số cá rạn san hô (con/100m
2
) .......................................... 128
Hình 4.47. Mật độ trung bình cá rạn san hô được BVNN và KBVNN ................. 129
Hình 4.48. Mật độ ĐVKXS kích thước lớn tại 10 điểm giám sát cố định ............. 130
Hình 4.49. Mật độ Cầu gai đen tại 10 điểm giám sát cố định ............................... 131
Hình 4.50. Mật độ Hải sâm tại 10 điểm giám sát cố định ..................................... 131
Hình 4.51. Mật độ thân mềm tại 10 điểm giám sát cố định .................................. 132
Hình 4.52. Mật độ ĐVKXS kích thước lớn được BVNN và KBVNN .................. 132
Hình 4.53. Nước ngọt mang trầm tích cao và rác thải tấn công Cù Lao Chàm ..... 134
Hình 4.54. Các chỉ thị đánh giá cộng đồng CLC .................................................. 140
Hình 4.55. Mức độ tham gia và hành động của cộng đồng ................................... 141
Hình 4.56. Cấp độ cộng đồng tham gia vào các hoạt động của KBTB CLC ......... 142
Hình 4.57. Mối quan hệ giữa hành động, cấp độ ĐQL, và cấp độ tham gia .......... 145
Hình 4.58. Cấp độ đồng quản lý tại KBTB Cù Lao Chàm.................................... 145
Hình 4.59. Chuỗi các sự kiện trong quá trình ĐQL ở KBTB Cù Lao Chàm ......... 151


Bảng

Bảng 1.1. Tổng số tàu cá Cù Lao Chàm phân theo đội tàu [87]. ............................. 10

Bảng 1.2. Tổng số tàu cá Cù Lao Chàm phân theo vùng khai thác [87]. ................ 11
Bảng 1.3. Phân bổ số lượng sổ ghi nhật ký khai thác [87]. ..................................... 11
Bảng 3.1. Phân tích thành phần, trách nhiệm, quyền lợi các bên tham gia .............. 51
Bảng 3.2. Nghề nghiệp cá nhân của cộng đồng Cù Lao Chàm ............................... 60
Bảng 3.3. Tình hình thảm cỏ biển Cù Lao Chàm ................................................... 64


XII
Bảng 3.4. Tình hình khai thác sinh vật biển rạn san hô chiếm ưu thế ..................... 66
Bảng 3.5. Lịch mùa vụ ngư trường Cù Lao Chàm .................................................. 67
Bảng 3.6. Xác định thứ tự ưu tiên các giải pháp theo nguyên tắc SMART ............. 70
Bảng 3.7. Thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức theo ma trận SWOT ............. 71
Bảng 4.1. Quy chế quản lý KBTB Cù Lao Chàm ................................................... 82
Bảng 4.2. Diễn biến các thiết chế cộng đồng được thành lập/ban hành và duy trì .. 90
Bảng 4.3. Phân tích các nguồn tài chính được kêu gọi cho KBTB CLC ............... 112
Bảng 4.4. Bộ chỉ thị và chỉ tiêu giám sát .............................................................. 118
Bảng 4.5. Bộ chỉ tiêu đánh giá các đối tượng tài nguyên mục tiêu ....................... 119
Bảng 4.6. Kết quả chất lượng nước tại các vùng ngư trường CLC ....................... 121
Bảng 4.7. Số lượng Sao biển Gai và các vết tẩy trắng .......................................... 129
Bảng 4.8. So sánh mật độ Cầu gai tại các khu vực ............................................... 130
Bảng 4.9. Diễn biến đa dạng sinh học biển tại KBTB Cù Lao Chàm ................... 133
Bảng 4.10. Diễn biến các dấu hiệu/hoạt động của KBTB theo thời gian .............. 136
Bảng 4.11. Diễn biến các dấu hiệu/hoạt động theo ý kiến của dân ....................... 138
Bảng 4.12. Phần trăm lượt người tham gia trong các hoạt động ........................... 142





1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề
Ở nước ta, tài nguyên, môi trường (TN,MT) biển là nơi nương tựa sinh kế của
hơn 20 triệu người sống dựa vào nguồn lợi ven bờ, trong đó có hơn 157 xã nghèo
ven biển và trên hải đảo. Sự phụ thuộc này càng trở nên quan trọng sống còn khi
công tác quản lý TN,MT biển còn có những bất cập và các biểu hiện suy giảm môi
trường, cạn kiệt tài nguyên biển ngày càng rõ nét [1]. Khai thác không hợp lý, ô
nhiễm biển, thiên tai ở vùng biển, quản lý đơn ngành, thiếu sự phối hợp giữa trung
ương và địa phương,… đặc biệt là sự chia sẻ trách nhiệm, lợi ích giữa cộng đồng và
Nhà nước trong lĩnh vực quản lý và sử dụng TN,MT biển vẫn là những vấn đề bức
xúc [20].
Việc phối hợp giữa Nhà nước, cộng đồng và các bên liên quan (stakeholder)
để bảo vệ và sử dụng hợp lý TN,MT nói chung và biển nói riêng là một trong những
hiệu quả đem lại của đồng quản lý (ĐQL) 92. Qua thực tế áp dụng ĐQL ở một số
nước trên thế giới, thì cộng đồng địa phương được tham gia trong quá trình quy
hoạch, lập kế hoạch phân vùng và ra quyết định thường chú ý các tác động ảnh
hưởng TN,MT ở địa phương có hệ thống hơn 102. Gần đây, trong chừng mực
khác nhau cơ chế ĐQL được nghiên cứu ứng dụng và bước đầu đã hố trợ công tác
quản lý nhà nước về TN,MT biển, ven biển ở một số địa phương như: Bến Tre, Tiên
Yên (Quảng Ninh), Cát Bà (Hải Phòng), Đầm Thị Nại (Bình Định),…[4]. Về mặt
chủ trương, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành Quy chế dân chủ cơ sở theo phương
châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” [16].
Cho nên, việc bảo vệ biên giới biển và hải đảo của mỗi công dân phải được
xem là một nhiệm vụ gắn liền với quá trình sản xuất (trên biển, hải đảo và ven biển)
2. Tính cấp thiết của đề tài
Mặc dù sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ TN,MT nói chung và biển
nói riêng đã dần được pháp lý, được cụ thể trong nhiều văn bản chính sách, pháp
luật khác nhau (Chỉ thị số 36 - CT/TW của Bộ Chính trị Trung ương Đảng CSVN



2
ngày 26/8/1998 về “Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [3]; Nghị quyết số 41 - NQ/TW ban hành ngày
15/11/2004 về bảo vệ môi trường; Luật Thủy sản ban hành tháng 11/2003,…)
nhưng đến nay vẫn chưa có một mô hình ĐQL theo đúng nghĩa được áp dụng bài
bản, đặc biệt không có ĐQL cho Khu bảo tồn biển (KBTB) để chia sẻ trách nhiệm
và lợi ích (quyền và lợi) cho cộng đồng được tham gia vào sự nghiệp quản lý khai
thác bền vững TN,MT và bảo vệ biên giới biển, hải đảo và ven biển của đất nước.
Vì vậy, việc “Xây dựng mô hình ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm, tỉnh
Quảng Nam” để vận động cộng đồng địa phương tham gia với tư cách “chủ thể”
không phải “khách thể” [17] là một đòi hỏi khách quan, một nhu cầu thực tế ở nước
ta hiện nay và trong tương lai.
3. Lý do chọn Cù Lao Chàm để thử nghiệm mô hình
Quần đảo Cù Lao Chàm nằm tách xa đất liền, người dân trên đảo này đã trải
qua bao đời có sinh kế phụ thuộc vào nguồn lợi tự nhiên của các hệ sinh thái biển
như: vụng biển, rạn san hô, thảm cỏ biển, ghềnh đá và bờ cát,…Các hệ sinh thái
quan trọng này còn tạo cho vùng biển Cù Lao Chàm (CLC) một tiềm năng bảo tồn
cao và Cù Lao Chàm đã trở thành một KBTB quan trọng trong hệ thống 16 KBTB
Việt Nam. Mối quan hệ gắn bó và tương tác giữa cộng đồng và KBTB ở đây, đặt ra
một phương thức quản lý và bảo vệ TN,MT mà cộng đồng là trọng tâm và ĐQL
chính là phương thức đáp ứng nhu cầu trên.
Thành lập KBTB Cù Lao Chàm nhằm cải thiện quản lý nghề cá, bảo vệ phục
hồi hệ sinh thái, bảo tồn phát triển đa dạng sinh học và nguồn lợi biển để khai thác,
sử dụng hợp lý tài nguyên; thông qua cải thiện quản lý về vấn đề rác thải sinh hoạt
gây ô nhiễm môi trường biển, đe dọa nghiêm trọng đến chất lượng tài nguyên biển.
Đồng thời, phát triển du lịch biển - đảo để cải thiện sinh kế cho cộng đồng địa
phương này [70]. Kinh nghiệm của Thế giới cho thấy, việc thành lập KBTB cũng là
sự tăng cường hợp tác giữa Nhà nước, các nhà khoa học, các tổ chức phi Chính phủ
và cộng đồng địa phương cùng quản lý hiệu quả TN,MT trong KBTB [13].




3
4. Mục đích nghiên cứu
Đưa ra giải pháp tối ưu để vận động cộng đồng địa phương tham gia chia sẻ
trách nhiệm, quyền lợi trong việc bảo vệ và sử dụng hợp lý TN,MT ở KBTB Cù
Lao Chàm.
5. Phương pháp luận nghiên cứu
Từ mục đích trên, giải pháp mà mô hình ĐQL vận dụng tại KBTB CLC đã
được định hướng nghiên cứu ứng dụng theo nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và
thực tiễn. Ba hình thức hoạt động thực tiễn sẽ gắn liền với ba thành phần cộng đồng
tham gia ĐQL là khối Nhà nước trong hoạt động chính trị - xã hội, khối các bên liên
quan trong hoạt động thực nghiệm khoa học và khối cộng đồng địa phương trong
các hoạt động sản xuất vật chất phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của CLC; sẽ được
thực hiện đúng nghĩa theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
để kêu gọi vận động cộng đồng cùng tham gia chia sẻ trách nhiệm quản lý và lợi ích
theo nguyên tắc Nhà nước và nhân dân cùng làm, cùng hưởng lợi.
6. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
a. Tổng quan các mô hình ĐQL hoặc liên quan đến ĐQL (quản lý có sự tham
gia của người dân, quản lý dựa vào cộng đồng) trong quản lý TN,MT vùng bờ biển
(gọi tắt là vùng bờ).
b. Định hướng các tiêu chi, cơ chế chung cho một chương trình ĐQL
c. Thiết kế mô hình ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm.
d. Ứng dụng thử nghiệm mô hình ĐQL TN,MT trong các hoạt động thực tiễn:
quy hoạch phân vùng chức năng, xây dựng quy chế và các kế hoạch quản lý. Bổ
sung cải thiện sinh kế; đào đạo các ngành nghề chuyển đổi sinh kế thay thế, giao
quyền quản lý TN,MT cho cộng đồng khai thác du lịch và tuần tra canh gác.
e. Nhận định, phân tích tính khả thi, bền vững của mô hình ĐQL TN,MT tại
KBTB Cù Lao Chàm để có thể nhân rộng.

7. Đối tượng nghiên cứu
Cộng đồng và các vấn đề ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm.


4
8. Phạm vi nghiên cứu
Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam.
9. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu bản chất, hệ quả ĐQL để làm nền tảng xây dựng mô hình ĐQL
TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm.
- Nghiên cứu các phương pháp, công cụ và kỹ thuật làm việc với cộng đồng
để kêu gọi sự tham gia chia sẻ trách nhiệm và lợi ích trong ĐQL.
- Nghiên cứu nhu cầu sử dụng TN,MT và tri thức địa phương của cộng đồng
Cù Lao Chàm.
- Nghiên cứu diễn biến hành động và mức độ tham gia của cộng đồng trong
cấp độ ĐQL.
- Nghiên cứu sự thúc đẩy phát triển và duy trì bền vững các hoạt động có
cộng đồng tham gia ĐQL của chính quyền địa phương.
- Nghiên cứu lợi ích của cộng đồng trong và ngoài KBTB Cù Lao Chàm và
các bên liên quan qua mô hình ĐQL.
- Nghiên cứu sự phối hợp thống nhất giữa quản lý Nhà nước và chính quyền
địa phương.
- Nghiên cứu vấn đề cốt lõi của ĐQL để có thể khả thi bền vững và nhân rộng
10. Đóng góp khoa học mới của luận án
 Về lý luận
Đã làm sáng tỏ các khía cạnh lý luận, thực tiễn ĐQL và luận giải được mục
tiêu ứng dụng thử nghiệm mô hình ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm
Xây dựng được khung logic một quy trình các vấn đề cần phải ĐQL.
Phân tích khung logic đã xây dựng được nền tảng hệ quả ĐQL
Phân tích khung hệ quả ĐQL đã xây dựng được nền tảng để thiết kế mô hình.

Xây dựng được mô hình ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm
Xác định được sự chia sẻ trách nhiệm, lợi ích giữa Nhà nước, cộng đồng, các
bên liên quan và tính ổn định của mô hình.


5
Xác định được bộ công cụ như bản đồ nguồn lợi, lịch mùa vụ, phỏng vấn
sâu, bảng câu hỏi và các kỹ thuật làm việc với cộng đồng như DPSIR, SWOT,
SMART, LFA, CBA của phương pháp kinh điển PRA là phương pháp chủ yếu để
làm việc với cộng đồng.
Xác định được tính hiệu quả của việc dựa vào cộng đồng để ĐQL khi mối
quan hệ mật thiết của cộng đồng địa phương với TN,MT được tôn trọng và quyền
sử dụng nguồn lợi được bảo vệ; và khi tri thức địa phương của cộng đồng được phát
huy cùng với năng lực của cán bộ tổ chức cộng đồng được quan tâm, trau dồi.
Quá trình ĐQL đã tạo được điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận các khái
niệm quản lý tổng hợp, quản lý thích ứng và quản lý dựa vào hệ sinh thái trong
quản lý TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm.
Lồng ghép được tri thức địa phương với kiến thức khoa học phổ thông trong
các hoạt động thực tiễn như quy hoạch phân vùng, xây dựng quy chế, kế hoạch
quản lý, chuyển đổi sinh kế, du lịch sinh thái tại KBTB Cù Lao Chàm.
 Về thực tiễn
Vận động và lượng hóa được mức độ tham gia của cộng đồng địa phương
trong công việc bảo tồn và quá trình quản lý TN,MT.
Cải thiện và đào tạo được các ngành nghề sinh kế thay thế hiệu quả bền vững
cho cộng đồng Cù Lao Chàm dựa vào TN,MT địa phương.
Đã tạo được điều kiện thuận lợi cho cộng đồng địa phương thực hiện quyền
tiếp cận TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm.
Xác định được vai trò quan trọng của Nhà nước và sự phối hợp thống nhất
giữa chính quyền trung ương và địa phương trong việc huy động nguồn lực và sự hỗ
trợ bên ngoài, trong việc ban hành văn bản pháp quy, phê duyệt quy hoạch phân

vùng, quy chế bảo vệ, kế hoạch quản lý và giao quyền quản lý, khai thác, sử dụng
lợi ích từ TN,MT cho cộng đồng Cù Lao Chàm.
 Về kết quả nghiên cứu
Tổng hợp được quá trình xây dựng và tính hiệu quả của KBTB Cù Lao Chàm
đáp ứng được mục tiêu bảo tồn và hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.


6
Chứng minh được ĐQL không phải là việc chia sẻ quyền lực trực tiếp giữa
Nhà nước và nhân dân, mà là sự chia sẻ trách nhiệm và lợi ích (quyền và lợi) trong
quá trình quản lý TN,MT biển ở địa phương.
Xác định được một chu trình tối thiểu để áp dụng ĐQL TN,MT và đã đánh
giá được cấp độ ĐQL tại KBTB Cù Lao Chàm sau 07 năm áp dụng (2003 - 2010).
Xác định được lợi ích của người dân địa phương sống trong KBTB Cù Lao
Chàm so với người ngoài KBTB từ các hoạt động sinh kế như thủy sản, du lịch sinh
thái mang lại trong quá trình bảo tồn, và các thách thức đối với KBTB Cù Lao
Chàm trong tương lai.
Xác định được cơ chế bền vững của mô hình ĐQL tài nguyên môi trường tại
KBTB Cù Lao Chàm, và tính khả thi của mô hình để trở thành một trường hợp
nghiên cứu điển hình (case-study) được nhân rộng trong lĩnh vực bảo tồn biển và
vận động cộng đồng tham gia.
11. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; nội
dung luận án được kết cấu thành 4 chương
Chương 1: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan tài liệu đồng quản lý.
Chương 3: Xây dựng và ứng dụng thử nghiệm mô hình ĐQL.
Chương 4: Diễn giải và phân tích kết quả ứng dụng thử nghiệm mô hình ĐQL.



7
Chương 1
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Phương pháp nghiên cứu chung
Trên cơ sở tiếp cận cộng đồng đa ngành và hệ thống; sử dụng phương pháp
thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, phân tích thông tin định tính và định lượng, phân
tích lý luận, thực tiễn và theo chuỗi sự kiện lịch sử, logic.
Sử dụng phương pháp kinh điển PRA (participatory rural assessment - đánh
giá nhanh nông thôn với sự tham gia của cộng đồng) [115] thông qua các kỹ thuật
làm việc với cộng đồng như: mô hình DPSIR (Driven, Pressure, State, Impact,
Resspondes - động lực, áp lực, tình trạng, tác động, đáp ứng) [91]; nguyên tắc
SMART (Specific, Measurable, Available, Reasonable, Time - công việc cụ thể, có
thể cân đo được, thiết thực, khả thi, mốc thời gian); ma trận SWOT (Strength,
Weakness, Opportunity, Threat - điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa) [61]; LFA
(logical framework approach - tiếp cận khung logic) [19]; CBA (cost benefit
analysis - phân tích chi phí và lợi ích) [131]; phương pháp tính sản lượng trên một
đơn vị cường lực đánh bắt (
CPUE
); phương pháp chọn mẫu điều tra [103] và
phương pháp phân tích chất lượng môi trường và đa dạng sinh học [22].
1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là nguồn thông tin được thu thập từ các đề tài nghiên cứu,
báo cáo khoa học của các sở, ban, ngành, địa phương, sách báo và các phương tiện
truyền thông.
 Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là nguồn thông tin được thu thập từ các kết quả trong quá trình
triển khai thử nghiệm mô hình ĐQL TN,MT; mà tác giả là người xây dựng, ứng
dụng mô hình để tư vấn, hướng dẫn cho toàn thể cộng đồng Cù Lao Chàm, với sự
hỗ trợ hợp tác của các đồng nghiệp và chính quyền địa phương cùng đồng thuận,

đồng lòng thực hiện từ năm 2003 - 2010 dưới sự tài trợ của hai chính phủ Việt Nam
và Đan Mạch tại Khu KBTB Cù Lao Chàm.


8
1.3. Phương pháp PRA
Phương pháp PRA là phương pháp chủ yếu làm việc với cộng đồng địa
phương để điều tra, thu thập thông tin trong các hoạt động xây dựng hồ sơ khu vực
nghiên cứu, hội thảo quy hoạch và phân vùng, xây dựng quy chế quản lý, kế hoạch
quản lý, quy chế quản lý bãi biển, phát triển sinh kế thay thế cũng như các hoạt
động đánh giá định kỳ của KBTB Cù Lao Chàm (xem phụ lục 4); thông qua bộ
công cụ của PRA như bản đồ nguồn lợi, lịch mùa vụ, phỏng vấn sâu, bảng câu hỏi
[8] và các kỹ thuật làm việc với cộng đồng như:
 Kỹ thuật sử dụng mô hình DPSIR
Hướng dẫn cộng đồng nhận định các mâu thuẫn tồn tại trong hiện trạng quản
lý TNMT để đưa ra các giải pháp cần thực hiện trong quá trình ĐQL. Mô hình này
còn được sử dụng định kỳ trong khoảng thời gian 2004, 2006, 2008, 2010 để xác
định các mâu thuẫn, cũng như các giải pháp bổ sung thực hiện (xem phụ lục 4).
 Kỹ thuật sử dụng nguyên tắc SMART
Hướng dẫn cộng đồng chọn lựa theo thứ tự ưu tiên các hoạt động thực tiễn để
thảo luận trên cơ sở cụ thể, khả thi và thiết thực dựa vào nguồn lợi TN,MT Cù Lao
Chàm; thường đi kèm hỗ trợ cho mô hình DPSIR (xem phụ lục 4).
 Kỹ thuật sử dụng ma trận SWOT
Hướng dẫn cộng đồng nhận định về thế mạnh, điểm yếu của con người và xã
hội CLC trước những nguy cơ đe dọa đến nguồn lợi TN,MT; thường đi kèm hỗ trợ
cho mô hình DPSIR (xem phụ lục 4).
 Sử dụng khung phân tích logic (LFA)
Để định hướng một cách logic các vấn đề cần phải ĐQL về TN,MT tại KBTB
Cù Lao Chàm.
 Sử dụng cách phân tích chi phí và lợi ích (CBA)

Để đầu tư hiệu quả KBTB Cù Lao Chàm, đặc biệt trong việc xây dựng cơ chế
bền vững, và cơ sở nhân rộng của mô hình
 Sử dụng bảng câu hỏi: Để phỏng vấn hộ gia đình nhằm thu thập thông tin chi tiết
theo biểu mẫu [44] (xem phụ lục).


9
1.4. Phương pháp phân tích thông tin
Dữ liệu sơ cấp do nghiên cứu sinh tự thu thập qua quá trình ứng dụng mô
hình ở KBTB Cù Lao Chàm. Sau khi thu thập, các thông tin được tổng hợp, chọn
lựa, sắp xếp lại các chương mục của đề tài theo tiến trình thời gian một cách khoa
học logic để phân tích theo định tính và định lượng
 Phân tích thông tin theo định tính
Các thông tin từ kết quả ứng dụng thực tiễn như: bảng tham vấn, bài trình
bày, bản đồ… điều tra khảo sát, tọa đàm trao đổi trực tiếp, phỏng vấn các cán bộ
quản lý cũng như các ý kiến đóng góp của cộng đồng đều được ghi chép, tổng hợp
và phân tích bằng phương pháp thống kê, mô tả và kiểm định giả thuyết. Các phát
hiện trong nghiên cứu được so sánh với các nghiên cứu trước đó và nhận định của
các chuyên gia đầu ngành thông qua hội thảo, góp ý báo cáo [87].
 Phân tích thông tin theo định lượng
Áp dụng phương pháp thống kê, mô tả qua các chỉ tiêu tuyệt đối, tương đối,
quy mô, độ lớn, các bảng kê, xây dựng biểu đồ để phân tích. Trong phương pháp
phân tích chi phí và lợi ích CBA, tổng chi phí và phần thu nhập được thu thập để
phân tích, so sánh giữa thu chi và kiểm định giả thuyết [139]. Sử dụng các chỉ thị về
môi trường, chỉ số phát triển bền vững để định hướng và đánh giá [71].
1.5. Phương pháp tính sản lượng trên một đơn vị cường lực đánh bắt
Theo phương pháp của Alcala, Russ năm 1998 [119] chúng ta có thể nghiên
cứu sản lượng trên một đơn vị cường lực đánh bắt, để nhận biết được ảnh hưởng
tích cực và thu nhập của người ngư dân, qua hoạt động đánh bắt để đánh giá kinh tế
thủy sản ven bờ xung quanh các khu vực khu bảo tồn. Ở KBTB CLC những thông

tin này được xử lý trên nguồn dữ liệu về sản lượng của các ngành nghề đánh bắt
được lựa chọn, các cấp độ cường lực đánh bắt, giá bán sản phẩm, các loại cá thường
đánh bắt được trong nhật ký khai thác (log-book) tại CLC. Đồng thời các thông tin
hỗ trợ khác được phỏng vấn sâu từ các hộ gia đình ngư dân như là chi phí cố định,
chi phí đầu tư, thời gian sử dụng trang thiết bị và các phương tiện đánh bắt. Khai
thác thủy sản đa loài và đa nghề là đặc trưng của CLC.


10
Vì vậy, để tính toán được sản lượng đánh bắt hoặc sản lượng trên một đơn vị
cường lực đánh bắt (CPUE ), thì cần phải nhóm các nghề lại thành những đội tàu
đánh bắt (fleet). Mà theo sổ tay ALMRV 1996 [119], một đội tàu đánh bắt (fleet) là
tập hợp những chiếc tàu có cấu trúc gần tương đồng nhau; nhưng mỗi đội tàu có
một phương thức đánh bắt về sử dụng nghề và ngư trường khai thác khác nhau. Tại
CLC, mỗi đội tàu cũng có một phương thức đánh bắt về sử dụng nghề, về ngư
trường và đối tượng khai thác khác nhau trong năm. Theo khảo sát, tại CLC có 14
loại nghề hình thành 5 tập hợp nghề khai thác cơ bản là nhóm lưới rê (A), nhóm
mành (B), nhóm câu (C), nhóm lặn (D), và nhóm khác (E), được thể hiện trong
bảng 1.1.
Bảng 1.1. Tổng số tàu cá Cù Lao Chàm phân theo đội tàu [87].
Đội
tàu
Nghề đánh bắt
Đơn
vị
Thôn
Bãi Ông
Thôn
Cấm
Thôn Bãi

Làng
Thôn Bãi
Hương
Tổng
cộng
A
Nhóm lưới rê Tàu 31 22 23 44 120

Lưới trích
2 1 0 0 3

Lưới dày
2 2 5 0 9

Lưới thanh hai
0 2 0 0 2

Lưới thanh ba
18 2 12 0 32

Lưới bi
1 0 0 1 2

Lưới nhói
0 0 1 0 1

Lưới dí
1 0 0 0 1

Lưới kình

0 0 1 0 1

Lưới mực
7 15 4 43 69
B
Nhóm mành
1 7 15 8 31
C
Nhóm câu
18 0 36 0 54

Câu vàng
17 0 33 0 50

Câu tay
1 0 3 0 4
D
Nhóm lặn
1 3 3 0 7
E
Nhóm khác
2 0 1 0 3
Tổng cộng
53 32 78 52 215
Tuy nhiên, phần lớn các tàu thuyền đánh bắt tại Cù Lao Chàm nhỏ với công
suất dưới 20 CV, tập trung ở ngư trường gần bờ; nên được phân thành 3 vùng khai
thác: vùng ngư trường từ 0 - 0,3 km gồm nhóm nghề lặn, lưới kình, lưới bi, lưới
nhói và lưới dí; vùng ngư trường từ 0,3 - 2 km gồm nhóm nghề câu tay, lưới mực,
lưới trích, lưới dày, lưới thanh hai, lưới thanh ba, bẫy, lờ, lợp; và vùng ngư trường
từ 2 - 20 km gồm nhóm nghề câu vàng, mành được thể hiện trong bảng 1.2.

×