Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Ứng dụng sơ đồ dòng giá trị để cải tiến năng suất tại chuyền lắp ráp bodyshop dòng xe GLC công ty TNHH mercedes benz vietnam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.63 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------

PHAN MINH HIẾU

ỨNG DỤNG SƠ ĐỒ DÒNG GIÁ TRỊ ĐỂ CẢI TIẾN NĂNG
SUẤT TẠI CHUYỀN LẮP RÁP BODYSHOP DỊNG XE GLC
CƠNG TY TNHH MERCEDES-BENZ VIETNAM

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ

KHÓA LUẬN THẠC SĨ

TP.HCM 8/2017


VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY, HCM CITY
BACH KHOA UNIVERSITY
------------------

PHAN MINH HIEU

APPLY VALUE STREAM MAPPING
TO IMPROVE CAPACITY AT GLC BODYSHOP
MERCEDES-BENZ VIETNAM LIMITED COMPANY

MAJOR

: BUSINESS ADMINISTRATION



ID

: 60340102

MASTER REPORT

TP.HCM 8/2017


-i-

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: Tiến Sĩ Nguyễn Thị Đức Nguyên
Cán bộ chấm nhận xét 1: ...............................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2: ...............................................................................................

Khóa luận thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đai học Bách Khoa, ĐHQG TP.HCM
ngày 27 tháng 07 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá khóa luận thạc sĩ gồm:
1.

TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan

2. TS. Nguyễn Thị Thu
Hằng ......................................................................................
3.

TS. Đường Võ


Hùng ................................................................................................

...............................................................................

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá khóa luận và Trưởng khoa Quản lý
Chuyên Ngành

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA


- ii ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------

-------

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ tên học viên:

PHAN MINH HIẾU


MSHV: 13170660

Ngày, tháng, năm sinh:

20/06/1983

Nơi sinh: Bình Định

Chuyên ngành:
I.

QUẢN TRỊ KINH DOANH

MS: 60 34 01 02

TÊN ĐỀ TÀI:

ỨNG DỤNG SƠ ĐỒ DÒNG GIÁ TRỊ ĐỂ CẢI TIẾN NĂNG SUẤT TẠI
CHUYỀN LẮP RÁP BODYSHOP DỊNG XE GLC, CƠNG TY TNHH
MERCEDES-BENZ VIỆT NAM
II.

NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Xác định và xây dựng dòng giá trị hiện tại của dòng xe GLC tại
chuyền lắp ráp BodyShop.
- Nhận diện các lãng phí và phân tích các nguyên nhân
- Đề xuất giải pháp để nâng cao năng suất và xây dựng dòng giá trị
tương lai.

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 15/03/2017

IV.

NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 05/07/2017
V.

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ ĐỨC NGUYÊN
Tp. HCM, ngày 07 tháng 08 năm 2017

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN

TRƯỞNG KHOA


- iii -

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến mẹ, vợ và con gái đã không ngừng
giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học cao học cũng như làm khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc các Thầy, các Cô khoa Quản Lý Công
Nghiệp, trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh, đã truyền đạt kiến
thức và tận tình hướng dẫn tơi trong suốt thời gian học tập và làm khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn cơ TS. Nguyễn Thị Đức Ngun đã tận tình hướng
dẫn giúp tơi hồn thành tốt khóa luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp tại công ty TNHH MercedesBenz Việt Nam đã giúp đỡ tôi trong suốt q trình làm khóa luận.

TP.HCM, Ngày 07 tháng 08 năm 2017
Phan Minh Hiếu



- iv -

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Sản lượng tại xưởng lắp ráp BodyShop dịng xe GLC của Cơng ty TNHH
Mercedes-Benz Việt Nam (MBV) hiện tại chỉ đạt 8 xe/ngày, đạt 80% so với sản
lượng thiết kế (10 xe/ngày), trong khi sản phẩm này ngày càng được ưa chuộng tại
thị trường Việt Nam sau khi ra mắt vào ngày 21 tháng 4 năm 2016 (thời gian khách
hàng nhận xe sau khi đặt hàng đã lên đến 13 tháng).
Ứng dụng sơ đồ dòng giá trị hiện tại (CVSM) để thể hiện thực trạng tổng thể
năng suất tại BodyShop GLC, giúp nhận diện các điểm thắc cổ chai (bottleneck) và
các loại lãng phí một cách có hệ thống, trong đó có 05 trạm trạm: Z2.3, Z2.2, Sub
Eng Comp, Sub Sidewall và Finish là các nút thắc cổ chai.
Phân tích cụ thể cơng việc tại các trạm nút thắc cổ chai, ứng dụng công cụ
phân tích thống kê pareto xác định các loại lãng phí chủ yếu và biểu đồ xương cá để
phân tích nguyên nhân, xác định được các loại lãng phí do chờ đợi và lãng phí do
tìm trả lại cơng cụ là hai loại lãng phí lớn nhất tại chuyền BodyShop dịng xe GLC.
Các giải pháp đã được đề xuất để loại bỏ các loại lãng phí phát hiện và giảm
tải cho các điểm thắc cổ chai, từ đó nâng cao năng suất nhằm đạt được mục tiêu
năng suất 10 xe ngày, đáp ứng được mục tiêu đề ra của khóa luận.


-v-

ABSTRACT
At Mercedes-Benz Vietnam, produced vehicles at Body workshop
(Bodyshop) of GLC model is just 8 vehicles per day, achived 80% design capacity
(10 veh/day), whereas this is more and more interesting model at Vietnam market
from the time it’s lauched, the customer ‘s waiting time to get the vehicle from order
increase to 13 months.

Applied current state value stream mapping (CVSM) to show the current
status of capacity at GLC BodyShop help us systematically recognize where is the
bottleneck and what kind of wastes, stations Z2.3, Z2.2, Sub Eng Comp, Sub
Sidewall and Finish are the bottlenecks
Investigate the works at bottleneck stations, using Pareto tool to define main
wastes and fishbone tool to find the root cause, waste of waiting and put up/ put
down manually tools is the most at BodyShop GLC
Proposed methods were raised to eliminate defined wastes and improve
define bottlenect and the capacity will be increase. The future-state value stream
mapping showed that capacity increase to 10 vehicles/ day from 8 vehicles/ day, and
match with the purpose of this thesis.


- vi -

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Đây là công trình thực hiện của riêng tơi và dưới dự hướng dẫn của cô Tiến sĩ
Nguyễn Thị Đức Nguyên, các số liệu được trích dẫn có nguồn gốc đầy đủ.
Các kết quả trình bày trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả khóa luận
Phan Minh Hiếu


- vii -

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ...........................................................................

1.1.

Lý do hình thành đề tài ...................................................................

1.2.

Mục tiêu thực hiện ..........................................................................

1.3.

Phạm vi thực hiện ...........................................................................

1.4.
Phương pháp thực hiện ...................................................................
1.4.1. Quy trình thực hiện ....................................................................................
1.4.2. Nhu cầu thông tin và phương pháp thu thập ..............................................
1.4.2.1. Thông tin thứ cấp ....................................................................................
1.4.2.2. Thông tin sơ cấp ......................................................................................
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................
2.1.

Khái niệm về sản xuất tin gọn – Lean Manufacturing ...................

2.2.
2.2.1.
2.2.2.

Lãng phí trong sản xuất và phân loại ..............................................
Khái niệm ..........................
Các loại lãng phí ................

2.2.2.1. Sản xuất dư thừa (Overproduction) ..................................
2.2.2
2.2.2
2.2.2.4. Gia công thừa (Overprocessing) ......................................
2.2.2
2.2.2
2.2.2.7. Tạo sản phẩm lỗi (Making defective parts) .....................

2.3.
2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.
2.3.4.
2.3.5.

Lý thuyết về sơ đồ dòng giá trị .......................................................
Dòng giá trị (Value Stream) .....................................................................
Chọn họ sản phẩm: ...................................................................................
Xác định các thơng số q trình ...............................................................
Xây dựng sơ đồ dịng giá trị hiện tại (CVSM) .........................................
Lập sơ đồ dòng giá trị tương lai (FVSM) ................................................

2.4.
2.4.1.
2.4.2.

Biểu đồ xương cá ............................................................................
Giới thiệu ..........................
Cách tạo một biểu đồ xươn



- viii -

CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG DÒNG GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CHUYỀN BODYSHOP
DỊNG XE GLC ........................................................................................................
3.1.

Giới thiệu về Cơng ty TNHH Mercedes-Benz Việt Nam ...

3.2.

Giới thiệu xưởng lắp ráp Body GLC ..................................

3.3.

Các thơng số đầu vào ..........................................................

3.4.
Sơ đồ dịng giá trị hiện tại của dòng xe GLC tại BS ...........
3.4.1. Các loại ký hiệu ........................................................................................
3.4.2.
Sơ đồ CVSM: ...................
3.5.

Nhận xét về CVSM: ............................................................

CHƯƠNG 4 NHẬN DIỆN LÃNG PHÍ VÀ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ........
4.1.

Nhận diện lãng phí ..............................................................


4.2.
Phân tích nguyên nhân ........................................................
4.2.1.
Brain Storming .................
4.2.1.1. Thời gian chờ đợi ..................................................................................
4.2.1.2. Thời gian tìm và trả lại cơng cụ làm việc .............................................
4.2.2.
Xác định nguyên nhân gốc
CHƯƠNG 5 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ XÂY DỰNG DÒNG GIÁ TRỊ TƯƠNG
LAI38
5.1. Giải pháp đề xuất................................................................................................................... 38
5.1.1. Trang bị thêm súng hàn và bố trí lại súng hàn.................................................... 38
5.1.2. Trang bị thêm súng bơm keo và máy nung keo................................................. 38
5.1.3. Bố trí lại cơng việc cho hợp lý giữa các trạm:.................................................... 39
5.2. Sơ đồ dòng giá trị tương lai (FVSM)............................................................................. 41
5.3. Nhận xét về FVSM:.............................................................................................................. 43
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................................. 44
6.1. Kết luận...................................................................................................................................... 44
6.2. Đề nghị....................................................................................................................................... 44


- ix -

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Cycle time tại các công đoạn................................................................................ 28
Biểu đồ 5.1: Phân loại công việc tại 05 trạm thắt cổ chai................................................... 32
Biểu đồ 5.2: Pareto các loại lãng phí........................................................................................... 33
Biểu đồ 5.3: Biểu đồ phân tích nguyên nhân cho thời gian chờ đợi giữa các trạm .. 35


Biểu đồ 5.4: Biểu đồ phân tích ngun nhân cho thời gian tìm và trả cơng cụ..........36


-x-

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Số ngày làm việc trong năm...................................................................................... 22
Bảng 4.2: Bảng thông tin các trạm............................................................................................... 24
Bảng 4.3: Bảng ký hiệu.................................................................................................................... 25
Bảng 5.1: Bảng hạng mục công việc tại 05 trạm thắt cổ chai............................................ 30
Bảng 5.2: cấu thành chi tiết các loại lãng phí tại 05 trạm thắt cổ chai...........................32


- xi -

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Các bước xây dựng dịng giá trị................................................................................ 11
Hình 2.2: Họ sản phẩm..................................................................................................................... 12
Hình 2.3: Ví dụ dịng giá trị hiện tại............................................................................................ 14
Hình 2.4: Ví dụ dịng giá trị tương lai......................................................................................... 15
Hình 2.5: Biểu đồ xương cá............................................................................................................ 16
Hình 3.1: Mặt bằng tổng thể MBV.............................................................................................. 19
Hình 3.2: Quy trình sản xuất tại Bodyshop GLC................................................................... 20
Hình 3.3: Mặt bằng xưởng lắp ráp Bodyshop GLC.............................................................. 21
Hình 4.1: Sơ đồ CVSM (1/2)......................................................................................................... 26
Hình 4.2: Sơ đồ CVSM (2/2)......................................................................................................... 27
Hình 6.1: Sơ đồ FVSM (1/2).......................................................................................................... 41
Hình 6.2: Sơ đồ FVSM (2/2).......................................................................................................... 42



DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT
MBV
VSM
CVSM
FVSM
BS
WIP/ BTP
QM
LOG
PRD
ENG
EDC
WTO
CEPT
AFTA
ACFTA
MPS


-1-

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do hình thành đề tài
Ngành sản xuất, lắp ráp Ơ tơ trong nước đối diện với các vấn đề sắp tới như giảm
thuế nhập khẩu còn 47% cho xe 2 cầu từ năm 2017 và 52% cho xe chở người có dung
tích xilanh 2.5 lít trở lên từ năm 2019 theo cam kết gia nhập WTO, giảm còn 0% cho xe
chở người từ 9 chỗ trở xuống vào năm 2018 theo cam kết mậu dịch tự do ASEAN
(CEPT/AFTA), còn 50% cho các loại xe nhập từ Trung Quốc vào năm 2020 theo mậu
dịch tự do ASEAN – Trung Quốc (ACFTA). Một khi rào cản thuế quan giảm xuống,

Ơ tơ sản xuất trong nước sẽ chịu sự cạnh tranh gay gắt từ Ơ tơ nhập khẩu tại các nước
khác có giá thấp hơn do cơng nghệ áp dụng cao hơn và năng suất sản xuất lớn hơn.
Daimler AG là tập đoàn đa quốc gia sản xuất ô tô hàng đầu thế giới của Đức, đặc
biệt trong phân khúc các dòng xe sang, đắt tiền với trụ sở chính và đại cơng xưởng tại
Stuttgart với cơng suất tổng cộng là 1800 xe/ngày và có nhà máy rải khắp các nước ở
các châu lục khác, đáng chú ý có Trung Quốc với cơng suất 400 xe/ngày, Thái Lan dẫn
đầu khu vực Đông Nam Á với 33 xe/ngày, Việt Nam với sản lượng 12 xe/ngày thấp
nhất khu vực Asean. Năng suất khác nhau giữa các nhà máy chủ yếu do công nghệ khác
nhau như: tỉ lệ tự động hóa cao (tại Stuttgart, 100% robot thực hiện tại BodyShop và
Paintshop); quy mô nhà máy, số lượng dây chuyền sản xuất khác nhau và năng suất làm
việc của công nhân. Việt Nam và Thái Lan có cơng nghệ sản xuất giống nhau, nhưng
Thailand có hơn 1 dây chuyền lắp ráp và năng suất làm việc công nhân cao hơn nên sản
lượng lớn hơn nên chi phí sản xuất thấp hơn Việt Nam.

Riêng dòng xe GLC, sản lượng tại xưởng lắp ráp của Công ty TNHH MercedesBenz Việt Nam (MBV) hiện tại chỉ đạt 8 xe/ngày, đạt 80% so với sản lượng thiết kế
(10 xe/ngày), trong khi sản phẩm này ngày càng được ưa chuộng tại thị trường Việt
Nam sau khi ra mắt vào ngày 21 tháng 4 năm 2016 (thời gian khách hàng nhận xe
sau khi đặt hàng đã lên đến 13 tháng). Cải tiến nâng cao năng suất dây chuyền sản


-2-

xuất xe GLC đang là vấn đề cấp bách của MBV tại thời điểm hiện tại, bắt đầu từ
chuyền BodyShop.
Đề tài Ứng dụng sơ đồ dòng giá trị để cải tiến năng suất tại chuyền lắp ráp
BodyShop dòng xe GLC, Cơng ty TNHH Mercedes-Benz Vietnam giúp loại trừ

lãng phí bằng cách nhận diện và loại bỏ các hoạt động không tạo giá trị một cách có
hệ thống, từ đó nâng cao năng suất.



-3-

1.2. Mục tiêu thực hiện
- Xác định và xây dựng dòng giá trị hiện tại của dòng xe GLC tại chuyền lắp
ráp BodyShop.
- Nhận diện các lãng phí và phân tích các nguyên nhân
- Đề xuất giải pháp để nâng cao năng suất và xây dựng dòng giá trị tương lai.
1.3. Phạm vi thực hiện
- Dây chuyền lắp ráp BodyShop dịng xe GLC cơng ty TNHH MercedesBenz Việt Nam
- Thời gian thu thập số liệu từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2017
1.4. Phương pháp thực hiện
1.4.1. Quy trình thực hiện


Mục tiêu

Mục tiêu 1:
Xây dựng sơ đồ dòng
giá trị hiện tại

Mục tiêu 2:



-5-

Nhận diện các lãng phí
và phân tích nguyên
nhân


Mục tiêu 3:
Đề xuất giải pháp để
nâng cao năng suất và
xây dựng dòng giá trị
tương lai


-6-

1.4.2. Nhu cầu thông tin và phương pháp thu thập
1.4.2.1.

Thông tin thứ cấp

Mục tiêu

Mục tiêu 1:

Loại thông tin

Kế hoạch sản xuất ứng với
dòng xe GLC đã chọn

Xây dựng sơ đồ

Các thơng tin trong hộp

dịng giá trị hiện


thơng tin VSM như cycle

tại

time, available time, tồn kho
WIP, thời gian chờ đợi

Mục tiêu 2:
Nhận diện các lãng

Những lãng phí có trong

phí và phân tích

q trình sản xuất

ngun nhân
Mục tiêu 3: Đề
xuất giải pháp để
nâng cao năng suất
và xây dựng dòng

Các giải pháp tương ứng
theo từng loại lãng phí


giá trị tương lai


-7-


1.4.2.2.

Thông tin sơ cấp
Mục tiêu

Loại thông tin
Thời gian làm việc tại xưởng

Mục tiêu 1: Xây
dựng sơ đồ dòng
giá trị hiện tại

BodyShop GLC (thời gian
làm, giải lao, nghỉ, vệ sinh)
Các thông tin trong hộp thông
tin VSM như cycle time,
available time, tồn kho WIP

Mục tiêu 2:
Nhận diện các

Những lãng phí có trong q

lãng phí và phân

trình sản xuất

tích ngun nhân
Mục tiêu 3: Đề

xuất giải pháp để
nâng cao năng
suất và xây dựng

Các giải pháp tương ứng theo
từng loại lãng phí

Các thơng tin cần thiết để vẽ


dòng giá trị tương
lai

VSM tương lai


-8-

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm về sản xuất tin gọn – Lean Manufacturing
Có rất nhiều khái niệm về sản xuất tinh gọn Lean Manufacturing, còn gọi là
Lean Production hay TPS từ khi nó được giới thiệu bởi Taiichi Ohno và Eiji Toyoda,
2 kỹ sư nổi tiếng của hãng xe hơi Toyota của Nhật.
Trong “The Toyota Production System”, Taiichi Ohno cho rằng Lean
Manufacturing là sự loại bỏ hoàn toàn lãng phí, mục tiêu là giảm chi phí sản xuất,
làm ra những sản phẩm với chất lượng cao (high-quality goods) và số lượng theo
yêu cầu khách hàng.
Với Lonnie Wilson trong “How to Implement Lean Manufacturing” (2010) thì
Lean Manufacturing là một hệ thống sản xuất trong đó:

- Tập trung vào kiểm sốt số lượng để giảm chi phí bằng loại bỏ lãng phí.
- Được xây dựng trên nền móng vững chắc của quy trình và chất lượng sản
phẩm.
- Được tích hợp hồn tồn và cải tiến liên tục
- Được duy trì bởi một văn hóa lành mạnh được quản lý có ý thức, liên tục
và kiên định.
2.2. Lãng phí trong sản xuất và phân loại
2.2.1. Khái niệm
Theo Heizer trong Operation Management, bất kỳ hoạt động nào trong sản xuất
đều được phân loại vào một trong ba loại:
- Hoạt động gia tăng giá trị (value-added work) là những gì cộng vào định hình
hay chức năng của sản phẩm và nó phải là những thứ mà khách hàng trả tiền

để sở hữu.


×