Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

TNXH3 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.53 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1 </b>


<b>Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2010</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP</b>
<b>I -Mục tiêu :</b> Sau bài học, HS có khả năng :


-Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
-Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ qua hơ hấp trên tranh vẽ.


<b>II -Hoạt động dạy -học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1/ Giới thiệu bài : </b>
<b>2/ Bài mới :</b>


+ HĐ 1:Thực hành hít thở sâu:
-Bước 1: Trị chơi


-Y/c :


.Cảm giác sau khi nín thở ?
-Bước 2:


-Y/c :


. Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực
khi hít vào và thở ra hết sức ?


.SS lồng ngực khi thở bình thường và


khi thở sâu?


.Nêu ích lợi của hít thở sâu?
+ HĐ 2 :Làm việc với SGK
-Y/c :


. Cơ quan hơ hấp làm nhiệm vụ gì ?
. Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận
nào?


. Hai lá phổi có chức năng gì?


<b>+ </b>HĐ 3 :Liên hệ thực tế


. Điều gì xảy ra nếu có 1 vật làm tắc
đường thở ?


-Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút
người ta có thể bị chết.


<b>3/ Củng cố ,dặn dị :</b>


-Y/c:


-Nhận xét tiết học


-Lớp thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở”
-HS phát biểu


-1 HS lên đứng trước lớp thực hiện động tác thở


sâu, lớp q/s


-Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực cùng hít
thở sâu.


-Khi hít vào lồng ngực phồng lên ,khi thở ra lồng
ngực xẹp xuống .


-HS suy nghĩ,.phát biểu
-HS trả lời.


-Q/s hình 2 trang 5 trong SGK theo cặp ( 1em
hỏi, 1em trả lời )


-Vài cặp lên trình bày trước lớp


-Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể với mơi
trường bên ngồi .


-Mũi, phế quản, khí quản và 2 lá phổi
-Trao đổi khí .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TUẦN 2</b>


<b>Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2010</b>
<b>VỆ SINH HÔ HẤP</b>
<b>I - Mục tiêu : </b> Sau bài học HS có khả năng biết.


- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp



<b>II - Hoạt động dạy -học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HĐ 1 :</b> Thảo luận nhóm
-Y/c :


. Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
. Hằng ngày chúng ta nên làm gì để
sạch mũi, họng?


-Nhắc HS nên có thói quen tập thể dục
buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi,
họng.


<b>3/ HĐ 2 :</b> Thảo luận theo cặp
-Y/c :


. Hình này vẽ gì ?Việc làm của các
bạn trong hình có lợi hay có hại đối
với cơ quan hơ hấp? Vì sao ?


-Liên hệ thực tế :


. Kể những việc nên làm và không
nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ
quan hô hấp .



-Kluận :


<b>4/ Củng cố, dặn dị :</b>


-Nhận xét tiết học


-Qs hình 1, 2, 3 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi
-Có lợi cho sức khỏe.


-Cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối
để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan
hơ hấp.


-1 HS cùng qs các hình ở trang 9 thảo luận theo
câu hỏi:


-Đại diện HS lên trình bày, mỗi HS chỉ phân tích
1 bức tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Thứ năm ngày 29 tháng 08 năm 2010</b>
<b>PHỊNG BỆNH ĐƯỜNG HƠ HẤP</b>
<b>I -Mục tiêu</b> <b> </b>: Sau bài học, HS có khả năng :


-Kể được tên 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm
họng, viêm phế quản, viêm phổi.


-Nêu được nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.
-Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng.


<b>II -Hoạt động dạy -học</b> :



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
<b>2/ HĐ 1 :</b> Động não


-Y/c nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô
hấp.


. Kể tên 1 số bệnh đường hô hấp mà em biết?
-Những bệnh đường hô hấp thường gặp là :
viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm
phổi.


<b>3/ HĐ 2 :</b> Làm việc với SGK
-Y/c :


-VD : Hình 1 : Nam đang đứng nói chuyện với
ai? Nam đã nói gì với bạn của Nam. Em có
nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn
của Nam.


. Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng?
-Hình 2: Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì
+Kluận :Các bệnh viêm đường hô hấp thường
gặp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,...
-Nguyên nhân: Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng,
biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm,
sởi,...)



-Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh
mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thống khí, tránh
gió lùa, ăn uống đủ chất, tập


thể dục thường xuyên.


<b>4/ HĐ 3 :</b> Chơi trò chơi bác sĩ
-H/dẫn cách chơi, y/c :


-Y/c: HS đóng vai bệnh nhân nêu được


HS đóng vai bác sĩ nêu được


<b>5/ Củng cố, dặn dị :</b>


-Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi.
-Sổ mũi, ho, đau họng, sốt,...


-Qsát các hình trang 10, 11 trao đổi nhóm
đơi về nd của từng bức tranh.


-Đại diện nhóm trình bày 1 hình.


-Nam đang nói chuyện với bạn của Nam.
Nam nói mình bị ho và đau họng khi nuốt
nước bọt. Nam mặc không đủ ấm .


-Do bị nhiễm lạnh.



-Đến bác sĩ để khám bệnh.


-1HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai bệnh
nhân.


-1 số biểu hiện của bệnh viêm đường hô
hấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Nhận xét tiết học


<b>TUẦN 3</b>


<b>Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2010</b>
<b>BỆNH LAO PHỔI</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b> Sau bài học, HS biết :


-Cần tiêm phịng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
-biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.


II/ Các hoạt động dạy học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài :</b>


<b>2/ HĐ 1 :</b> Làm việc với SGK
-Y/c :


. Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ?
. Bệnh lao phổi có biểu hiện ntn ?



. Bệnh lao phổi lây sang người khác bằng con
đường nào ?


. Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức
khỏe người bệnh và những người xung quanh?


<b>3/ HĐ 2 :</b> Thảo luận nhóm.
-Chia nhóm 4 em, y/c :


. Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta
dễ mắc bệnh lao phổi ?


. Nêu những việc làm và hồn cảnh giúp ta có
thể phịng tránh được bệnh lao phổi ?


. Tại sao khơng nên khạc nhổ bừa bãi ?


. Em và gia đình em cần làm gì để phịng tránh
bệnh lao phổi ?


<b>4/ HĐ 3 :</b> Đóng vai
-Nêu 2 tình huống, y/c :


a)Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp. Em
sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám
bệnh .


b)Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì
với bác sĩ .



+GV nhận xét, KL


<b>5/ Củng cố, dặn dò :</b>


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài tiết sau Máu và cơ quan tuần
hồn.


-Qs các hình trang 12 sgk và TLCH
-Do vi khuẩn lao gây ra.


-Người mệt mỏi, ăn không ngon, gầy, sốt
nhẹ về chiều.


-Qua đường hơ hấp.


-Sức khỏe giảm sút, cịn dễ lây cho người
nhà và những người xung quanh.


-Qs, thảo luận các hình trang 13và TLCH
-Người hút thuốc lá, người thường xuyên
hít khói thuốc lá, người lao động nặng.
-Tiêm phịng bệnh lao, làm việc và nghỉ
ngơi điêù độ. Nhà ở sạch sẽ, thống...
-Vì trong nước bọt, đờm của người bệnh
có chứa rất nhiều vi khuẩn lao,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Thứ năm ngày 29 tháng 08 năm 2010</b>


<b>MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HỒN</b>


I/ Mục tiêu : Sau bài học, có khả năng :


-Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hồn trên tranh vẽ hoặc mơ hình.


-Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn : vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan trong cơ
thể.


II/ Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1/ Giới thiệu bài :


2/ HĐ 1 : Qs và thảo luận
-Chia nhóm, y/c :


. Khi bị đứt tay, trầy da bạn nhìn thấy gì ở
vết thương ?


. Khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể , máu là
chất lỏng hay đặc? Có màu gì ?


. Máu được chia mấy phần? Đó là phần nào?
. Qs huyết cầu, thấy có hình dạng ntn? Nó có
chức năng gì ?


. Cơ quan vận chuyển máu có tên là gì ?
3/ HĐ 2 : Làm việc với SGK



-Y/c :


. Chỉ đâu là tim, đâu là các mạch máu?
. Mô tả vị trí của tim trong lồng ngực ?
. Chỉ vị trí của tim trong lịng ngực mình.
-KL: Cơ quan tuần hồn gồm có tim và các
mạch máu.


4/ HĐ 3 : Chơi trò chơi tiếp sức


-Chia 1 đội, đứng 2 hàng, người đầu ghi tên
1 bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới,
sau đó đến em thứ 2 lên ghi, nhóm nào ghi
được nhiều, nhóm đó thắng.


-Nhận xét, tuyên dương .
5/ Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài Hoạt động tuần hồn.


-Qs hình 1, 2, 3 sgk thảo luận câu hỏi


-Chảy máu, khi trầy da thấy có 1 ít nước màu
vàng chảy ra . Đó là huyết tương.


-Máu là chất lỏng, màu đỏ.


-Chia 2 phần : huyết tương, huyết cầu.



-Có dạng như cái dĩa, lõm 2 mặt. Nó có chức
năng mang khí ơ- xi đi ni cơ thể.


-Cơ quan tuần hồn.


-Qs hình 4 theo cặp ( 1 em hỏi, 1 em trả lời)
-HS lên bảng chỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TUẦN 4</b>


<b>Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2010</b>


<b>HOẠT ĐỘNGTUẦN HOÀN</b>


I/ Mục tiêu : Sau bài học, biết :


-Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông
được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.


-Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:


-Sơ đồ 2 vịng tuần hồn (sơ đồ câm) có các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2
vịng tuần hồn.


III/ Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1 : Thực hành.


-H/dẫn HS áp tai vào ngực bạn và y/c :


-H/dẫn đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay
lên cổ tay trái của mình, y/c :


. Em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của
bạn?


. Khi đặt ngón tay lên cổ tay mình em cảm
thấy gì ?


+Kluận: Tim ln đập để bơm máu đi khắp
cơ thể, tim ngừng đập, cơ thể sẽ chết.


3/ HĐ 2 : Làm việc với SGK
-Chia nhóm, trả lời theo gợi ý.


.Chỉ động mạch, tỉnh mạch, mao mạch trên
sơ đồ.


. Chỉ và nói đường đi của máu trong vịng
tuần hồn lớn, vịng tuần hồn lớn có chức
năng gì ?


. Chỉ và nói đường đi của máu trong vịng
tuần hồn nhỏ, VTHN có chức năng gì ?
-Nhận xét, kluận:



4/ HĐ 3 : Chơi trị chơi ghép chữ vào hình.
-Chia 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ
chơi bao gồm: sơ đồ 2 vịng tuần hồn và các
tám phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của
2 vịng tuần hồn.


-Y/c :


-Thực hành nghe và đếm nhịp đập của tim
bạn trong 1 phút, báo kquả.


-Thực hành đếm nhịp mạch trong 1 phút,
báo kquả.


-Nghe nhịp đập của tim.
-Nhịp đập của mạch máu.


-Thảo luận nhóm, trả lời.
-HS lên bảng chỉ vào sơ đồ.


-Chỉ đường đi và có chức năng: Đưa máu
chứa nhiều ơ-xi và chất dinh dưỡng đi ni
cơ thể, đồng thời nhận khí các-bơ-níc và
chất thải rồi trở về tim.


-Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ơ-xi và
thải khí các-bơ-níc rồi trở về tim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Nhận xét, tuyên dương .


5/ Củng cố, dặn dị :
-Nhận xét tiết học.


nào hồn thành trước nhóm đó thắng.


<b>Thứ năm ngày 29 tháng 08 năm 2010</b>
<b>VỆ SINH CƠ QUAN</b> <b>TUẦN HOÀN</b>


I/ Mục tiêu : Sau bài học, biết :


-Nêu được 1 số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hồn.
-Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TUẦN 5</b>


<b>Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2010</b>
<b>PHÒNG BỆNH TIM MẠCH</b>


I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :


-Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
-Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.


II/ Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1 : Động não



. Kể tên 1 số bệnh tim mạch mà em biết?
. Bệnh về tim mạch nguy hiểm đối với trẻ em
đó là bệnh gì ?


3/ HĐ 2 : Đóng vai


-Y/c qs hình 1, 2 ,3 (SGK)
-Chia nhóm 4 em, y/c :


. Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
. Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?


. Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
-Cho từng nhóm đóng vai theo các hình 1,2,3
-Kluận:


4/ HĐ 3 : Thảo luận nhóm
-Y/c :


-Kluận : Muốn đề phòng bệnh thấp tim cần
phải: giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ
sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng
ngày, ...


5/ Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.


-Bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động
mạch, nhồi máu cơ tim,...



-Bệnh thấp tim.


-Qs và đọc các lời hỏi, đáp của từng nhân
vật.


-Thảo luận nhóm, TLCH


-Ở lứa tuổi HS thường hay mắc bệnh này.
-Để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối
cùng gây suy tim.


-Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài
hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị
kịp thời, dứt điểm.


-Các nhóm đóng vai trước lớp.


-Nhóm 2 em qs các hình 4, 5, 6 và chỉ vào
từng hình nói với nhau về nd, ý nghĩa của
các việc làm trong từng hình đối với việc
đề phịng bệnh thấp tim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Thứ năm ngày 29 tháng 08 năm 2010</b>
<b>HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>


I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :


-Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ
hoặc mơ hình.



-Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ Đồ dùng dạy học :


-Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1/ Giới thiệu bài :


2/ HĐ 1 : Qs và thảo luận
-Y/c :


-Treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu, y/c :
-Kluận: Cơ quan bài tiết gồm 2 quả thận, 2
ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
3/ HĐ 2 : Thảo luận


-Y/c :


-Nhóm 2 em, y/c :


VD: Nước tiểu được tạo thành ở đâu?


. Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng
con đường nào ?


. Trong nước tiểu có chất gì ?


. Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được


chứa ở đâu ?


-Y/c :


-Kluận: Thận lọc máu lấy nước tiểu.


-Ống dẫn nước tiểu dẫn nước tiểu từ thận
xuống bóng đái.


-Bóng đái chứa nước tiểu.


-Ống đái dẫn nước tiểu ra ngoài.
4/ Củng cố, dặn dò :


-Nhận xét tiết học.


-2 HS qs hình 1và chỉ đâu là thận, đâu là
ống dẫn nước tiểu.


-Vài HS lên chỉ, nói tên các bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu.


-Qs hình 2, đọc các câu hỏi và câu trả lời
-Các nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các
câu hỏi có liên quan đến chức năng của
từng bộ phận.


-Ở thận


-Qua ống dẫn nước tiểu.



-Chất thải độc hại có trong máu.
-Bóng đái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TUẦN 6</b>


<b>Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2010</b>


<b>VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>


I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :


-Nêu được 1 số việc cần làm để giỡ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Kể tên được 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.


-Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
II/ Đồ dùng dạy học :


-Các hình trong SGK trang 24, 25


-Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1/ Giới thiệu bài :


2/ HĐ 1 : Thảo luận cả lớp
-Y/c :



. Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan
bài tiết nước tiểu ?


-Y/c :


-Kluận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu để tránh bị nhiễm trùng.


3/ HĐ 2 : Quan sát và thảo luận
-Y/c :


. Chúng ta phải làm gìđể giữ vệ sinh bộ phận
bên ngồi của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
. Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ
nước ?


4/ Củng cố, dặn dị :


. Hằng ngày em thường xun tắm rửa chưa?
Có thường xuyên thay qiần áo khơng? Có
uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay
không?


-Nhận xét tiết học.


-2 HS cùng qs hình 1, thảo luận và TLCH
-Để giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan
bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám,
không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng.
-Một số cặp trình bày kquả thảo luận.



-Từng cặp HS qs hình 2, 3, 4, 5 nói xem
các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm
đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo
vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ?


-Đại diện từng cặp lên trình bày ( mỗi học
sinh chỉ trình bày 1 hình ) các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


-Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo, nhất
là quần áo lót.


-Để bù nước cho quá trình mất nước do
việc thải nước tiểu ra ngoài, để tránh bị
bệnh sỏi thận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Thứ năm ngày 29 tháng 08 năm 2010</b>
<b>CƠ QUAN THẦN KINH</b>


I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :


-Nêu được và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
II/ Đồ dùng dạy học :


-Các hình trong SGK trang 26, 27
-Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1 : Quan sát
-Y/c :


. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần
kinh.


. Cơ quan nào được bảo vệ bởi họp sọ, cơ
quan nào được bảo vệ bởi cột sống ?


-Treo tranhcơ quan thần kinh phóng to, y/c:
-Kluận: Cơ quan thần kinh gồm bộ não, tủy
sống và các dây thần kinh.


3/ HĐ 2 : Thảo luận


-Cho HS chơi trò chơi “Con thỏ, ăn cỏ, uống
nước, vào hang”.


-Sau trò chơi GV hỏi: Các em đã sử dụng
những giác quan nào để chơi ?


-Chia 3 nhóm, y/c :


. Não và tủy sống có vai trị gì ?


. Nêu vai trò của các dây thần kinh và các
giác quan ?



. Điều gì sẽ xảy ra nếu não, tủy sống và các
dây thần kinh hay giác quan bị hỏng ?


-Kluận :


-2 HS cùng qs hình 1,2 trang 26, 27 SGK
thảo luận và TLCH


-HS chỉ


-Não được bảo vệ bởi hộp sọ, tủy sống
được bảo vệ bởi cột sống.


-HS chỉ não, tủy sống trên cơ thể mình.
-Một số HS lên chỉ các bộ phận của cơ
quan thần kinh.


-HS cùng chơi
-HS suy nghĩ, trả lời


-Đọc mục bạn cần biết và liên hệ với thực
tế trả lời.


-Là trung ương thần kinh điều khiển mọi
hoạt động của cơ thể.


-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh
nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não
hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác
lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy


sống đến các cơ quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

4/ Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.


<b>TUẦN 7</b>


<b>Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2010</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦN KINH</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b> Sau bài học, HS biết :


-Nêu được 1 vài VD về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.


-Biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của phản xạ.


<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>


-Các hình trong SGK trang 28, 29


<b>III/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài :</b>


<b>2/ HĐ 1</b> : Làm việc với SGK
-Chia nhóm y/c :


. Điều gì xảy ra khi ta chạm tay vào vật nóng?
. Bộ phận nào của cơ quan TK điều khiển tay ta


rụt lại khi chạm vào vật nóng ?


. Hiện tượng tay chạm vào vật nóng đã rụt ngay
tay lại được gọi là gì ?


-Y/c :


. Vậy phản xạ là gì ?


-Kluận: Khi gặp 1 kích thích bất ngờ từ bên
ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh.
Phản ứng như thế gọi là phản xạ. Tủy sống là
trung ương TK điều khiển hoạt động phản xạ.


<b>3/ HĐ 2 :</b> Chơi trò chơi thử phản xạ đầu gối và
ai phản ứng nhanh.


+Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối.


-Y/c :


+Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh.
-Phổ biến cách chơi và luật chơi, y/c :
-Hơ: Chanh


-Các nhóm qs hình 1a, 1b, đọc mục bạn
cần biết để thảo luận và TLCH


-Ta rụt tay lại.



-Tủy sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi
chạm vào vật nóng.


-Được gọi là phản xạ.


-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét,
bổ sung.


-Là phản ứng của cơ thể khi gặp kích
thích bất ngờ từ bên ngồi.


- 1 HS lên ngồi ở ghế cao, chân buông
thõng, dùng búa cao su đánh nhẹ vào đầu
gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng
chân đó bật ra phía trước.


-Thực hành thử phản xạ đầu gối theo
nhóm.


-Đứng lên dang 2 tay, tay trái ngửa, tay
phải úp lên tay bạn.


-Hô: Chua, tay để nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Hô: Cua


-Nhận xét, tuyên dương.


<b>4/ Củng cố, dặn dò :</b>



-Nhận xét tiết học.


cắp tay phải của bạn. Ai để bị cắp là
thua.


-Chơi nhiều lần.


<b>Thứ năm ngày tháng 10 năm 2010</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦN KINH ( tt)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>: Sau bài học, HS biết :


-Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
-Nêu VD cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Các hình trong SGK trang 30, 31
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài :</b>


<b>2/ HĐ 1</b> : Làm việc với SGK
-Chia nhóm y/c :


. Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản
ứng ntn ?


. Hoạt động này do não hay tủy sống điều


khiển?


. Sau khi rút đinh ra khỏi dép. Nam vứt đinh đó
vào đâu? Việc làm đó có tác dụng gì ?


. Não hay tủy sống đã điều khiển hoạt động suy
nghĩ khiến Nam không vứt đinh ra đường ?
-Y/c :


<b>3/ HĐ 2 :</b> Thảo luận
-Y/c :


. Theo em bộ phận nào của cơ quan thần kinh
giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã
học ?


. Vai trò của não trong h/động thần kinh là gì ?
-Kluận : Não khơng chỉ điều khiển, phối hợp
mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta
học và ghi nhớ.


-Nếu còn thời gian cho HS chơi trị chơi “ thử


-Các nhóm qs hình 1 và TLCH.
-Nam co ngay chân lại.


-Do tủy sống trực tiếp điều khiển.


-Nam vứt đinh đó vào thùng rác. Để
người khác không giẫm đinh giống Nam.


-Não đã điều khiển hoạt động suy nghĩ
của Nam.


-Đai diện nhóm trình bày, lớp nhận xét,
bổ sung.


-Đọc VD về h/động viết chính tả ở hình
2. Sau đó nêu 1 VD khác, phân tích để
thấy vai trị của não trong việc điều khiển
các cơ quan khác nhau cùng h/động
trong 1 lúc.


-Một số HS lên trình bày VD của mình.
-Não.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

trí nhớ”.


<b>4/ Củng cố, dặn dị :</b>
-Nhận xét tiết học.


<b>TUẦN 8</b>


<b>Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010</b>
<b>VỆ SINHTHẦN KINH </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> Sau bài học, HS có khả năng:


-Nêu được 1 số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
-Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>



-Các hình trong SGK trang 32, 33.
-3 phiếu học tập.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
<b>2/ HĐ 1</b>: Qs, thảo luận.
-Y/c:


-Phát 3 phiếu học tập cho 3 nhóm, y/c:


<b>3/ HĐ 2</b>: Đóng vai.


-Chia 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 phiếu có
ghi 1 trạng thái tâm lí: tức giận, vui vẻ, lo
lắng, sợ hãi và y/c:


-Rút ra bài học qua h/động này.


<b>4/ HĐ 3</b>: Làm việc với SGK
-Y/c:


. Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống ...
nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan
thần kinh?


-Các nhóm qs các hình ở trang 32, đặt câu hỏi


và trả lời cho từng hình, nêu rõ nhân vật trong
từng hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi
hay có hại đối với cơ quan thần kinh.


-Các nhóm ghi kquả thảo luận của nhóm
mình vào phiếu.


-Đai diện nhóm trình bày. Mỗi HS chỉ nói về
1 hình.


-Lớp nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm tập diễn đạt vẻ mặt của người có
trạng thái tâm lí được ghi trong phiếu.


-Đại diện 1 bạn lên trình diễn vẻ mặt theo y/c
-Các nhóm khác qs và nhận xét xem bạn đó
đang thể hiện trạng thái tâm lí nào? Trạng thái
tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan thần
kinh?


-HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

. Trong những thứ có hại cho cơ quan thần
kinh, thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả
trẻ em và ngừi lớn?


. Kể những tác hại do ma túy gây ra?


<b>5/ Củng cố, dặn dò:</b>



-Nhận xét tiết học.


-Ma túy.


-Chết người, bệnh tật ...


<b>Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010</b>
<b>VỆ SINHTHẦN KINH (tt)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> Sau bài học, HS có khả năng :


-Nêu được vai trị của giấc ngủ đối với sức khỏe.
-Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Các hình trong SGK trang 34, 35.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
<b>2/ HĐ 1</b>: Thảo luận.
-Y/c:


. Khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể
được nghỉ ngơi?


. Có khi nào bạn ngủ ít khơng? Nêu cảm


giác sau đêm đó?


. Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc
mấy giờ?


. Bạn đã làm những việc gì trong ngày?
-Y/c:


<b>+Kluận:</b> Khi ngủ cơ quan thần kinh, đặc
biệt là não được nghỉ ngơi. Trẻ em cần
ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, chỉ cần ngủ
7 đến 8 giờ trong 1 ngày.


<b>3/ HĐ 2</b>: Thực hành lập thời gian biểu
hằng ngày.


-GV giảng để HS hiểu và lập thời gian
biểu đúng.


-Gọi vài HS lên bảng điền thử.
-Y/c:


. Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
. Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu
có lợi gì?


-Thảo luận nhóm đơi theo câu hỏi.


-Cơ quan thần kinh, đặc biệt là bộ não được
nghỉ ngơi.



-Có. Cảm giác người mệt mỏi, khó chịu, cảm
thấy buồn ngủ.


-Thức dậy lúc 6 giờ sáng và đi ngủ lúc 9 giờ
tối.


-Ăn, ngủ, chơi, học bài, đi học, nấu cơm, ...
-1 số cặp lên trình bày, 1 HS trình bày 1 câu
hỏi.


-HS lên điền.


-2 HS cùng trao đổi lập thời gian biểu ở VBT
-Vài HS giới thiệu thời gian biểu của mình
trước lớp.


-Giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc 1 cách
khoa học, hiệu quả cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>4/ Củng cố, dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


<b>TUẦN 9</b>


<b>Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010</b>


<b>ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>



-Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan : hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu và thần
kinh : cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.


-Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Các hình trong SGK trang 36.


-Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi ôn tập để HS rút thăm.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài :</b>


<b>2/ HĐ 1</b>: Chơi trò chơi Ai nhanh? Ai
đúng?


-Phổ biến cách chơi và luật chơi.


-Lấy các câu hỏi đã chuẩn bị sẵn, mỗi câu
1 phiếu bỏ vào trong hộp, y/c:


-GV nhận xét, kết luận, cho điểm.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>



-Về chuẩn bị giấy để tiết sau vẽ tranh vận
động mọi người sống lành mạnh, không sử
dụng các chất độc hại như rượu, thuốc lá,
ma túy.


-Nhận xét tiết học.


-Từng HS lên bốc thăm trúng câu hỏi nào , trả
lời câu hỏi đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010</b>


<b>ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần
kinh : cấu tạo ngồi, chức năng, giữ vệ sinh.


-Biết khơng dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Các hình trong SGK trang 36.
-3 tờ giấy khổ to, bút màu.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HĐ 1</b>: Vẽ tranh.
-Chia 3 nhóm, y/c:


-Phát 3 tờ phiếu cho 3 nhóm, y/c:


-GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


-Về chuẩn bị bài Các thế hệ trong một gia
đình.


-Nhận xét tiết học.


-Mỗi nhóm chọn 1 nd để vẽ tranh vận động
mọi người sống lành mạnh. (VD: Vận động
không hút thuốc lá, vận đông không uông
rượu, bia, vận động không sử dụng ma túy).
-Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm cùng vẽ
tranh và vẽ nhu thế nào cho bức tranh đẹp,
sinh động, đúng nội dung.


-Trình bày bức tranh trước lớp, mỗi nhóm cử
một đại diện nêu ý tưởng bức tranh vận động
của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TUẦN 10</b>


<b>Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010</b>



<b>CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Sau bài học, HS:


+Nêu được các thế hệ trong 1 gia đình.
+Phân biệt các thế hệ trong gia đình.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Các hình trong SGK.


-HS mang ảnh chụp của gia đình mình tới lớp.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HĐ 1</b>: Thảo luận theo cặp.
-Y/c:


. Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi
nhất, ai là người ít tuổi nhất?


-Y/c:


+Kluận: Trong mỗi gia đình thường có
những người ở các lứa tuổi khác nhau


cùng chung sống.


<b>3/ HĐ 2</b>: Qs tranh theo nhóm.
-Chia nhóm, y/c :


.Gia đình Minh, Lan có mấy thế hệ cùng
chung sống, đó là những thế hệ nào ?
. Thế hệ thứ nhất, thứ 2, thứ 3 trong gia
đình của Minh là ai ?


+Kluận: Trong gđ có nhiều thế hệ cùng
chung sống, có gđ 3 thế hệ, có gđ 2 thế hệ,
cũng có gđ chỉ có 1 thế hệ.


<b>4/ HĐ 3</b>: Giới thiệu về gđ mình.
-Chia nhóm 4 em, y/c:


+Kluận: Trong mỗi gđ thường có nhiều


-2 HS cùng thảo luận, 1 em hỏi, 1 em trả lời
theo gợi ý của GV.


-Vài cặp HS lên kể trước lớp.


-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm
qs hình trang 38, 39, TLCH:


-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ
sung.



-Các nhóm đem ảnh chụp gđ mình giới thiệu
với các bạn cùng nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thế hệ cùng chung sống.


<b>5/ Củng cố, dặn dò:</b>


-Về chuẩn bị bài Họ nội, họ ngoại.
-Nhận xét tiết học.


<b>Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010</b>
<b>HỌ NỘI, HỌNGOẠI</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Sau bài học,HS có khả năng:


+Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-3 tờ giấy khổ to.


-HS mang ảnh chụp họ hàng, nội ngoại tới lớp.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Khởi động :</b>



-Y/c :


<b>2/ HĐ 1</b> : Làm việc với SGK.
-Chia nhóm, y/c:


. Hương đã cho các bạn xem ảnh của
những ai?


. Ông bà ngoại của Hương sinh ra những
ai trong ảnh?


. Quang đã cho xem ảnh của những ai?
. Ông bà nội Quang sinh ra những ai?
-Y/c:


. Những người thuộc họ nội gồm những
ai?


. Những người thuộc họ ngoại gồm những
ai ?


+Kluận:


<b>3/ HĐ 2</b>: Kể về họ nội, họ ngoại.
-Y/c:


+Kluận: Mỗi người ngoài bố mẹ, anh chị
em ruột của mình cịn có những người họ
hàng thân thích đó là họ nội, họ ngoại.



<b>4/ HĐ 3</b>: Đóng vai


-Chia nhóm, giao tình huống, y/c:


. Tại sao chúng ta phải yêu quí những
người họ hàng của mình?


-Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”.
-Các nhóm qs hình 1và TLCH


-Ơng bà ngoại, bác và mẹ.
-Sinh ra bác và mẹ.


-Ông bà nội, bố và cơ.
-Sinh ra bố và cơ.


-Đại diện các nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-Ơng bà sinh ra bố, các anh chị em ruột của
bố cùng với các con của họ.


-Ông bà sinh ra mẹ, các anh chị em ruột của
mẹ cùng với các con của họ.


-2 HS cùng kể cho nhau nghe về họ nội, họ
ngoại của mình.


-Từng cặp HS kể trước lớp.


-Các nhóm thảo luận và đóng vai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+Kluận:


<b>5/ Củng cố, dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


yêu quí, quan tâm, giúp đỡ.


<b>TUẦN 11</b>


<b>Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010</b>


<b>THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Sau bài học,HS có khả năng :


+Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-3 tờ giấy khổ to có ghi các câu hỏi để các nhóm thảo luận.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1/ Khởi động</b>: Chơi trị chơi “Đi chợ mua
gì? cho ai?”.



-Nêu luật chơi và cách chơi.
-Y/c:


<b>2/ HĐ 1</b>: Làm việc với SGK.
-Chia nhóm, y/c:


-Phát phiếu và y/c:


. Ai là con trai, con gái của ông bà?
. Ai là con dâu, con rễ của ông bà?
. Ai là cháu nội, cháu ngoại của ông bà?
. Những ai thuộc họ nội của Quang?
. Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
-Y/c:


-Nhận xét, tuyên dương.


. Anh em Quang và chị em Hương phải có
nghĩa vụ gì đối với những người họ hàng
nội, ngoại của mình?


<b>3/ Củng cố, dặn dị: </b>


-Chuẩn bị tiết sau thực hành vẽ sơ đồ về
mối quan hệ họ hàng.


-Nhận xét tiết học.


-HS ngồi tại lớp điểm số từ 1 đến hết.



-HS chơi nhiều lần, tạo khơng khí vui tươi
trong lớp học.


-Các nhóm qs hình trang 42 SGK.
-QS hình và trả lời câu hỏi trong phiếu.
-Bố Quang và mẹ Hương.


-Mẹ, Quang và bố Hương.


-Quang và Thủy là cháu nội, Hương và Hồng
là cháu ngoại của ơng bà.


-Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận
xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010</b>


<b>THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Sau bài học,HS có khả năng:


+Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-HS đem đến lớp ảnh của gia đình mình.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/Giới thiệu bài: </b>


<b>2/ HĐ 1</b>: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
-Vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.
-Y/c:


-Nhận xét, tun dương.


<b>3/ HĐ 2</b>: Chơi trị chơi xếp hình.
-Chia nhóm, y/c:


-Nhận xét, tun dương.


<b>4/ Củng cố, dặn dị: </b>


-Chuẩn bị tiết sau Phòng cháy khi ở nhà.
-Nhận xét tiết học.


-HS theo dõi, nhận xét.


-Từng HS vẽ sơ đồ và điền tên những người
trong gia đình của mình vào sơ đồ.


-1 số HS lên trước lớp giới thiệu sơ đồ mối
quan hệ họ hàng mình vừa vẽ.


-Lớp nhận xét, bổ sung.



-Các nhóm đem ảnh của từng người trong gia
đình ở các thế hệ khác nhau, trình bày trên
giấy khổ to theo cách riêng của mỗi nhóm.
-Từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm
mình trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>TUẦN 12</b>


<b>Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010</b>
<b>PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Nêu được những việc nên và khơng nên làm để phịng cháy khi đun nấu ở nhà.
-Biết cách sử lí khi xảy ra cháy.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HĐ 1</b> : Làm việc với SGK và các thông
tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra.
-Y/c :


. Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì?
. Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1?
. Theo em bếp ở hình 1 hay hình 2 an tồn
hơn trong việc phịng cháy? Vì sao?



+Chúng ta phải có ý thức phịng cháy.


<b>.*Dành cho HS khá:</b>


Kể những thiệt hại do cháy gây ra mà chính
các em được chứng kiến?


<b>3/ HĐ 2</b>: Thảo luận và đóng vai.


. Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà em?
-Nêu tình huống, chia nhóm và y/c:


+Kluận: Để phòng cháy khi đun nấu là
không để những thứ dễ cháy ở gần bếp, nhớ
tắt bếp sau khi sử dụng.


<b>4/ HĐ 3</b>: Chơi trò chơi gọi cứu hỏa.


<b>*Dành cho HS khá giỏi :</b>


-H/dẫn cách chơi và cách gọi điện thoại 114
để báo cháy.


-Cách thoát hiểm khi có cháy.
-Y/c:


<b>5/ Củng cố, dặn dị:</b>


-Chuẩn bị bài Một số hoạt động ở trường.
-Nhận xét tiết học.



-Qs hình 1, 2 trao đổi theo cặp và TLCH
-Bỏng hoặc bị cháy.


-Dầu hỏa, củi, diêm, đèn dầu.


-Bếp hình 2 an tồn hơn vì mọi đồ dùng
được xếp ngăn nắp, gọn gàng đúng chỗ.


<b>-</b>Vài HS khá kể.


-Dầu hỏa để gần bếp, diêm vứt lung tung,...
-Các nhóm thảo luận và đóng vai theo tình
huống vừa nêu.


-Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010</b>
<b>MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi,
văn nghệ, thể dục, thể thao, lao động dọn vệ sinh, tham quan ngoại khoá.


-Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
-Tham gia các h/động do nhà trường tổ chức.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
<b>2/ HĐ 1</b>: Qs theo cặp.
-Y/c:


-Nhận xét, hoàn thiện phần trả lời của từng
cặp HS theo từng hình.


-Nêu 1 số câu hỏi, y/c :


. Em thường làm gì trong giờ học?


. Em có thích học nhóm khơng, học nhóm
trong giờ học nào?


. Em có thích được đánh giá bài làm của bạn
khơng? Vì sao?


-KL: Ở trường em tham gia nhiều hoạt
động: làm việc cá nhân, theo nhóm, thực
hành, qs, nhận xét các hoạt động đó giúp em
học tập tốt hơn.


<b>3/ HĐ 2:</b> Làm việc theo tổ học tập
-Chia nhóm và y/c :


. Kể tên các môn học bạn được học ở
trường?



. Bạn thích nhất mơn học nào? Tại sao?
. Hoạt động chủ yếu của HS ở trường là gì?
-Y/c:


<b>*Dành cho HS khá giỏi:</b>


-Em cần tham gia, tổ chức hoạt động như


-Từng cặp HS qs hình 1 đến hình 6 SGK
nêu rõ hoạt động của từng hình. Hoạt động
đó diễn ra trong giờ học nào ? Trong giờ
học đó GV làm gì ? HS làm gì ?


-Đại diện 1 số cặp lên hỏi và trả lời trước
lớp (mỗi cặp chỉ nói 1 hình)


- HS thảo luận, trả lời.


-Các nhóm thảo luận , trả lời các câu hỏi.
-Toán, Tiếng Việt, đạo đức, âm nhạc, mĩ
thuật, thủ công, TD, TNXH, anh văn.


-Học tập và vui chơi.


-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thế nào để đạt được kết quả tốt?


<b>4/ Củng cố, dặn dò:</b>



-Chuẩn bị bài mới.
-Nhận xét tiết học.


<b>TUẦN 13</b>


<b>Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010</b>


<b>MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG </b>(tt)


<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi,
văn nghệ, thể dục, thể thao, lao động dọn vệ sinh, tham quan ngoại khoá.


-Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
-Tham gia các h/động do nhà trường tổ chức.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh ảnh về các h/động của nhà trường được dán vào 1 tấm bìa.
-3 tờ giấy khổ to.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
<b>2/ HĐ 1</b>: Qs theo cặp.
-Y/c:



-KL: H/động NGLL của HS gồm: vui chơi,
giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh,
trồng cây, tưới cây, giúp gđ thương binh, ...


<b>3/ HĐ 2</b>: Thảo luận theo cặp.


-Chia nhóm, phát phiếu kẻ sẵn bảng các
h/động và y/c:


-Y/c:


-Giới thiệu thêm 1 số h/động khác.


. Nhận xét ý thức, thái độ của HS khi tham
gia các HĐNGLL?


+KL: HĐNGLL làm cho tinh thần vui vẻ,
cơ thể khỏe mạnh, giúp nâng cao và mở
rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp,
tinh thần đồng đội cao, biết quan tâm giúp
đỡ mọi người, ...


<b>*Dành HS khá giỏi:</b>


Em cần làm gì để cùng các bạn tham gia tốt


-Từng cặp HS qs các hình trang 48, 49 SGK
và TLCH với bạn về nd hoạt động của các
hình.



-Đại diện 1 số cặp lên hỏi và trả lời trước
lớp (mỗi cặp chỉ nói 1 hình)


-Các nhóm thảo luận và hồn thành bảng
vừa được giao.


-Đại diện các nhóm lên trình bày Kquả làm
việc của nhóm mình, lớp nhận xét, bổ sung.
-Tham gia rất nghiêm túc, có kỉ luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

các HĐ do nhà trường đề ra.


<b>4/ Củng cố, dặn dị:</b>


-Chuẩn bị bài Khơng chơi các trị chơi nguy
hiểm.


-Nhận xét tiết học.


<b>Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010</b>


<b>KHƠNG CHƠI CÁC TRỊ CHƠI NGUY HIỂM</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Sau bài học,HS khả năng:


+Nhận biết những trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau.
+Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an tồn.



<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


-Các hình trong SGK.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
<b>2/ HĐ 1</b>: Qs theo cặp.
-Y/c:


. Bạn cho biết tranh vẽ gì?


. Chỉ và nói tên những trị chơi nguy hiểm
có trong tranh?


. Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trị chơi
nguy hiểm?


. Ban sẽ khuyên các bạn trong tranh ntn?
-Y/c:


-KL: Sau giờ học, các em cần chơi 1 số trò
chơi nhưng không nên chơi quá sức và
không chơi những trò chơi nguy hiểm.


<b>3/ HĐ 2</b> : Thảo luận nhóm.
-Chia nhóm, y/c:



-Y/c:


-Phân tích mức độ nguy hiểm của 1 số trò
chơi.


<b>* Dành cho HS khá:</b>


- Trong khi vui chơi, nếu có người xảy ra
tai nạn, em cần phải làm gì?


-Từng cặp HS qs các hình trang 50, 51 SGK
và TLCH .


-Các bạn HS đang chơi các trị chơi.
-Ném gụ, đá banh, ví chạy.


-Có thể xảy ra tai nạn như gãy chân, chảy
máu, ...


-Khơng chơi trị chơi nguy hiểm vì nó có thể
gây nguy hiểm cho mình và người khác.
-Đại diện 1 số cặp lên hỏi và trả lời.


-Các bạn trong nhóm nêu những trị chơi mà
các em thường chơi trong giờ nghỉ, thư kí
ghi lại tất cả các trị chơi các bạn kể. Cả
nhóm thảo luận nhận xét trị chơi nào có ích,
trị chơi nào nguy hiểm và lựa chọn trò chơi
cho phù hợp.



-Đại diện các nhóm lên trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>4/ Củng cố, dặn dò:</b>


-Chuẩn bị bài Tỉnh (thành phố) nơi bạn
đang sống.


-Nhận xét tiết học.


nhất


<b>TUẦN 14</b>


<b>Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010</b>


<b>TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Sau bài học,HS biết :


+Kể được tên 1 số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, … ở địa phương.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


-HS sưu tập các tranh ảnh, bài báo về các cơ quan nơi em đang sống.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HĐ 1</b>: Làm việc với SGK.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, y/c:


. Kể tên những cơ quan hành chính, văn
hóa, giáo dục, y tế có trong các hình.


-Y/c:


+KL: Ở mỗi tỉnh đều có các cơ quan : hành
chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... để điều
hành công việc, phục vụ đời sống vật chất
tinh thần và sức khỏe nhân dân.


<b>3/ HĐ 2</b> : Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn
đang sống.


-Chia nhóm, y/c:


-Nhận xét, tuyên dương.
*Đối với HS khá giỏi, y/c:


<b>4/ Củng cố, dặn dò:</b>


-Chuẩn bị bài Tỉnh (thành phố) nơi bạn
đang sống (tt).


-Nhận xét tiết học.



-Các nhóm qs các hình trang 52, 53 SGK và
nói về những điều em qs được.


-Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi em
chỉ kể tên 1 vài cơ quan.


-Lớp nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm tập trung tranh ảnh và bài báo
sau đó xếp đặt rheo nhóm và cử người lên
giới thiệu trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010</b>


<b>TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG </b>(tt)


<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Sau bài học,HS biết:


+Kể được tên 1 số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, … ở địa phương.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


-Bút vẽ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
<b>2/ HĐ 1</b>: Vẽ tranh.


. Kể tên các cơ quan hành chính nơi bạn
đang sống?


-Gợi ý cách vẽ tranh: Gợi ý về cách thể hiện
những nét chính khi vẽ tranh về các cơ quan
hành chính, văn hóa, y tế ... nơi em đang
sống. Các em cần tưởng tượng dể vẽ cho
đẹp.


-Y/c:


-Trong khi HS vẽ GV quan sát, giúp đỡ
thêm.


-Y/c:


-Nhận xét, tuyên dương.


<b>3/ Củng cố, dặn dị:</b>


-Chuẩn bị bài Các hoạt động thơng tin liên
lạc.


-Nhận xét tiết học.


-HS kể.



-HS thực hành vẽ tranh toàn cảnh các cơ
quan hành chính, văn hóa, y tế, giáo dục của
tỉnh nơi em đang sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TUẦN 15</b>


<b>Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010</b>


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC</b>
<b> I/ Mục tiêu: </b>


+Kể tên 1 số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
+Nêu ích lợi của 1 số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.


<b> II/ Đồ dùng dạy học: </b>


-Một số bì thư, tem, ...


-Điện thoại đồ chơi (cố định, di động).


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HĐ 1</b>: Thảo luận nhóm.
-Y/c :


-Chia nhóm 4 em, y/c:



. Bạn đã đến nhà bưu điện xã chưa?


. Hãy kể những hoạt động diễn ra ở bưu
điện?


. Nêu ích lợi của h/động bưu điện?
-Y/c:


-KL: Về ích lợi...


<b>3/ HĐ 2</b>: Làm việc theo nhóm.
-Y/c :


-Chia nhóm 6 em, y/c :


. Nêu nhiệm vụ và ích lợi của h/động phát
thanh, truyền hình?


-Y/c:


+KL: Đài truyền hình, phát thanh là những
cơ sở thơng tin liên lạc phát tin tức trong
nước và ngoài nước. Giúp chúng ta biết
được những thông tin về VH, GD, y tế, ...


<b>4/ HĐ 3</b>: Chơi trị chơi đóng vai h/động tại
nhà bưu điện.


-Nêu cách chơi và luật chơi, y/c:



- HS qs các hình 1, 2 SGK
-HS thảo luận nhóm, TLCH.
-Đến rồi.


-Gửi thư, nhận thư, gửi bưu phẩm, gọi điện
thoại, ...


-Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín,
bưu phẩm giữa trong nước và ngồi nước.
-Đại diện 1 số nhóm lên trình bày, lớp nhận
xét, bổ sung.


-HS qs hình 3,4,5,6 trong SGK.
-Các nhóm thảo luận và TLCH.


-Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>5/ Củng cố, dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


điện, ...


-1 số khác chơi gọi điện thoại.
-HS chơi trò chơi nhiều lần.


<b>Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010</b>
<b>HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP</b>


<b> I/ Mục tiêu: </b>


+Kể tên 1 số hoạt động nơng nghiệp.


+Nêu ích lợi của các hoạt động nông nghiệp.


<b> II/ Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh ảnh sưu tầm về các h/động nông nghiệp.
-3 tờ giấy khổ to.


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HĐ 1</b>: Hoạt động nhóm.
-Chia nhóm 4, y/c:


. Hãy kể tên các h/động được giới thiệu
trong hình?


. Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
-Y/c:


-KL: Các h/động chăn ni, trồng trọt, đánh
bắt cá và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng
được gọi là h/động nông nghiệp.



<b>3/ HĐ 2</b>: Thảo luận theo cặp.
-Y/c :


<b>4/ HĐ 3</b>: Triển lãm góc h/động nơng nghiệp
-Chia 3 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ
to, y/c:


-Nhận xét, tuyên dương.


<b>5/ Củng cố, dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.


-Các nhóm qs các hình trang 58, 59 SGK và
thảo luận.


-Chăm sóc và bảo vệ rừng, ni cá, gặt lúa,
ni lợn, ni gà.


-Đại diện nhóm lên trình bày, lớp nhận xét,
bổ sung.


-Từng cặp HS kể cho nhau nghe về h/động
nông nghiệp nơi em đang sống.


-1 số cặp lên trình bày, lớp bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TUẦN 16</b>


<b>Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI</b>
<b> I/ Mục tiêu: </b>


-Sau bài học,HS biết:


+Kể tên 1 số hoạt động cơng nghiệp, thương mại mà em biết.
+Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.


<b> II/ Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa.


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HĐ 1</b>: Làm việc theo cặp
-Y/c:


-KL: Khai thác quặng kim loại, luyện thép,
sx lắp ráp ô tô, xe máy, ... đều gọi là h/động
cơng nghiệp.


<b>3/ HĐ 2</b>: Hoạt động theo nhóm.
-Chia nhóm, y/c:


-Khoan dầu khí cung cấp chất đốt ...


-Khai thác than cung cấp nhiên liệu ...


+KL : Các h/động cung cấp than, dầu khí,
dệt, ... gọi là h/động cơng nghiệp.


<b>4/ HĐ 3</b>: Làm việc theo nhóm.
-Chia 3 nhóm, y/c :


+KL: Các h/động mua bán được gọi là
h/động thương mại.


<b>5/ HĐ 4</b>: Chơi trò chơi bán hàng.
-Nêu cách chơi và luật chơi.
-GV đặt tình huống, y/c:


-Từng cặp HS kể cho nhau nghe về h/động
nông nghiệp nơi các em đang sống.


-Đại diện cặp lên trình bày, lớp nhận xét, bổ
sung.


-Các nhóm qs các hình trang 60.


-1 số HS nêu tên 1 số h/động đã qs được.
-1 số HS nêu ích lợi của các h/động cơng
nghiệp.


-Các nhóm kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa
hàng và ở đó mua và bán những gì.



-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>6/ Củng cố, dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


hàng 1 số người mua.


<b>Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010</b>
<b>LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ</b>
<b> I/ Mục tiêu: </b>


-Nêu được 1 số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
-Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-3 tờ phiếu kẻ sẵn bảng.


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HĐ 1</b>: Làm việc theo nhóm.
-Chia 3 nhóm, y/c:


+KL: Ở làng quê người dân thường sống
bằng nghề trồng trọt, chăn ni,...xung


quanh nhà thường có vườn cây, ... đường
làng nhỏ, ít xe cộ. Ở đô thị người dân
thường làm ở công sở, nhà máy,... nhà ở san
sát, đường phố có nhiều người, xe cộ...


<b>3/ HĐ 2</b>: Thảo luận nhóm.
-Chia 3 nhóm, y/c:


-Y/c :


-GV giới thiệu thêm cho các em biết về sinh
hoạt của đô thị.


+KL: Ở làng quê người dân thường sống
bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, ... Ở đô thị,
người dân thường đi làm trong các công sở,
cửa hàng, nhà máy, ...


<b>4/ HĐ 3</b>: Vẽ tranh.


-GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về quê hương của


-Các nhóm qs các tranh trong SGK ghi lại
kquả vào bảng.


-Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận
xét, bổ sung.


-Mỗi nhóm căn cứ vào kquả thảo luận ở
HĐ1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp


của người dân ở làng quê và đô thị ghi vào
VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

em.
-Y/c:


<b>5/ Củng cố, dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


-HS thực hành vẽ vào VBT, nếu chưa vẽ
xong về nhà vẽ tiếp.


<b>TUẦN 17</b>


<b>Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010</b>
<b>AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP</b>
<b> I/ Mục tiêu: </b>


-Nêu được 1 số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
-Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp khơng đúng qui định.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Các hình trong SGK trang 64,65.


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HĐ 1</b>: QS tranh theo nhóm.
-Chia 4 nhóm, y/c:


<b>3/ HĐ 2</b>: Thảo luận nhóm.
-Chia nhóm 4 em, y/c:


. Đi xe đạp ntn là đúng luật giao thông?
-Y/c:


+KL: Đi bên phải, đúng phần đường dành
cho người đi xe đạp, không đi vào đường
ngược chiều.


*Đối với HS khá giỏi, y/c:


<b>4/ HĐ 3</b>: Chơi trò chơi Đèn xanh, đèn đỏ.
-GV nêu cách chơi và luật chơi.


-Cho lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực,
bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.


-Trưởng trị hơ: Đèn xanh
Đèn đỏ
-Y/c:


<b>5/ Củng cố, dặn dị:</b>


-Các nhóm qs các tranh trong SGK trang 64,


65 chỉ và nói trong từng tranh, người nào đi
đúng, người nào đi sai.


-Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm
1 tranh, lớp nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm thảo luận theo câu hỏi.


-Khi đi đạp cần đi bên phải, đúng phần
đường dành cho người đi xe đạp, không đi
vào đường ngược chiều.


-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


-Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp khơng
đúng qui định.


-Cả lớp quay trịn 2 tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Chuẩn bị bài Ôn tập và kiểm tra học kì I.
-Nhận xét tiết học.


<b>Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010</b>
<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b> I/ Mục tiêu: </b>


-Sau bài học,HS biết:


+Nêu tên và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan : hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu,


thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình các cơ quan : hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh (hình câm) và thẻ
ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HD ơn tập</b> Chơi trị chơi Ai nhanh? Ai
đúng?


-Treo 2 hình vẽ cơ quan hơ hấp và các thẻ
ghi tên các bộ phận của cơ quan hô hấp và
y/c:


-GV hỏi chức năng của từng bộ phận cơ
quan hô hấp, y/c:


-GV hỏi 1 số bệnh thường gặp và cách
phịng bệnh đường hơ hấp.


*Tương tự GV treo tranh vẽ cơ quan tuần
hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, y/c:


-GV lần lượt hỏi về chức năng, các bệnh


thường gặp và cách phòng bệnh của các cơ
quan trên, y/c:


-GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


-Chuẩn bị bài Ơn tập và kiểm tra học kì I
(tt)


-Nhận xét tiết học.


-2 HS lên bảng thi gắn tên các bộ phận của
cơ quan, đọc kquả, lớp nhận xét.


-HS trả lời.
-HS nêu.


-Lần lượt mỗi lần 2 HS lên bảng thi gắn tên
các bộ phận của từng cơ quan, lớp nhận xét,
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>TUẦN 18</b>


<b>Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010</b>
<b>ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>(tt)


<b> I/ Mục tiêu: </b>


- Sau bài học,HS biết:



+Kể được 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và
giới thiệu về gia đình của em.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HĐ 1</b>: Quan sát hình trong SGK (theo
nhóm)


-Chia 4 nhóm, y/c:


-GV cho HS liên hệ ở địa phương, y/c:


<b>3/ HĐ 2</b>: Làm việc cá nhân.
-Y/c:


<b>4/ Củng cố, dặn dò:</b>


-Chuẩn bị bài
-Nhận xét tiết học.


-Các nhóm, mỗi nhóm qs 1 hình và cho biết
hình nào thể hiện h/động nơng nghiệp, cơng
nghiệp, thương mại, thơng tin liên lạc, ...
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ
sung.



-HS kể những h/động nông nghiệp, công
nghiệp mà em biết.


-HS phát biểu, lớp nhận xét.


-Từng HS vẽ sơ đồ về gia đình mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010</b>
<b>VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.</b>
<b> I/ Mục tiêu: </b>


-Sau bài học,HS biết:


-Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác thải đúng nơi qui định.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình 1,2 SGK


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ HĐ 1</b>: Làm việc theo nhóm.
-Chia 3 nhóm, y/c:


+KL: Trong các loại rác, có những loại rác


dể bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩngây
bệnh. Chuột gián ruồi ...chúng là những con
vật trung gian truyền bện cho người.


<b> 3/ HĐ 2</b>: Thảo luận theo cặp.
-Y/c:


Hỏi: - Tại sao chúng ta không nên vứt rác ở
nơi công cộng?


- Hảy nêu cách xữ lí rác ở địa phương
em?


-+KL: Chúng ta không nên vứt rác ở nơi
công cộng ,mà phẩith


<b>4/ HĐ 3</b>: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có
sẵn hoặc hoạt cảnh ngắn để đóng vai.


-Y/c :


<b>5/ Củng cố, dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.


-Các nhóm quan sát hình1-2 SGK và thảo
luận theo các câu hỏi SGK.


-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.



-Từng cặp quan sát hình trang 69, chỉ và nói
việc làm nào đúng,việc làm nào sai.


-Một số cặp trình bày,lớp bổ sung.
- Chơn ,đốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×