Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Nâng cao năng lực quản lý chất lượng khảo sát thiết kế các công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 99 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành Luận văn này, tác giả đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy lợi. Với
lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Công trình, Khoa Kinh tế và Quản lý đã cung
cấp những kiến thức về chuyên ngành, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và hồn thành Luận văn; Đặc biệt là thầy giáo NGND. GS. TS Lê Kim
Truyền, người thầy kính mến đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban quản lý dự án cơng trình
xây dựng Nơng nghiệp và PTNT Hải Phịng cùng tồn thể bạn bè, đồng nghiệp và
gia đình đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình vừa qua.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận
văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của quý Thầy, Cô và các độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 08 năm 2015
Tác giả

Vũ Tiến Công


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Vũ Tiến Công, sinh ngày 04/8/1972, là học viên cao học lớp
21QLXD21, chuyên ngành Quản lý xây dựng - Trường đại học Thủy lợi Hà Nội.
Xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
thầy giáo NGND.GS.TS Lê Kim Truyền.
2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào khác đã được công


bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong luận văn là hồn tồn chính xác, trung thực
và khách quan. Tất cả các trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng 08 năm 2015
Tác giả

Vũ Tiến Công


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT THIẾT KẾ.................................4
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơng trình................................................ 4
1.1.1. Những khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình [13]...........................4
1.1.2. Các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình........................................ 6
1.1.3. Tổ chức và nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình [13]...........8
1.1.4. Những căn cứ pháp lý để quản lý dự án đầu tư xây dựng................................ 9
1.2. Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế..10
1.2.1. Khái niệm về chất lượng công tác khảo sát, thiết kế..................................... 10
1.2.2. Vị trí của cơng tác khảo sát, thiết kế trong việc lập dự án đầu tư xây dựng
cơng trình................................................................................................................ 11
1.2.3. Khái niệm về năng lực quản lý chất lượng cơng tác khảo sát, thiết kế..........12
1.2.4. Vai trị của quản lý chất lượng trong công tác khảo sát và thiết kế................13
1.3. Những nguyên nhân gây ra sự cố các công trình xây dựng liên quan đến chất
lượng cơng tác khảo sát, thiết kế.............................................................................14
1.3.1. Những nguyên nhân gây ra sự cố cơng trình xây dựng liên quan đến chất
lượng cơng tác khảo sát...........................................................................................14
1.3.2. Những nguyên nhân gây ra sự cố các cơng trình xây dựng liên quan đến chất
lượng cơng tác thiết kế............................................................................................18

Kết luận chương 1................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TÁC KHẢO SÁT THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH..................................................................................... 21
2.1. Quản lý chất lượng công tác khảo sát............................................................ 21
2.1.1. Nhiệm vụ của khảo sát xây dựng [13]........................................................... 21
2.1.2. Những căn cứ pháp lý để quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng....22


MỤC LỤC
2.1.3. Những nội dung cơ bản phải quản lý để đảm bảo chất lượng trong công tác
khảo sát xây dựng.................................................................................................... 23
2.1.4. Trách nhiệm quản lý chất lượng khảo sát thiết kế xây dựng.......................... 33
2.2. Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng............................................. 35
2.2.1. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng........................................................................... 35
2.2.2. Nội dung, các bước thiết kế xây dựng và yêu cầu quy cách hồ sơ thiết kế....35
2.2.3. Công tác nghiệm thu thiết kế xây dựng......................................................... 43
2.2.4. Trách nhiệm của các bên và cá nhân tham gia thiết kế xây dựng..................44
2.2.5. Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán......................................................... 46
2.2.6. Điều chỉnh, thay đổi thiết kế.......................................................................... 48
Kết luận chương 2................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT, THIẾT KẾ CÁC CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI TRONG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH
NN&PTNT................................................................................................................. 50
3.1. Giới thiệu tóm tắt về Ban quản lý dự án các cơng trình nơng nghiệp và PTNT
Hải Phịng................................................................................................................ 50
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ban.............................................................. 50
3.1.2. Cơcấu, chức năng, nhiệm vụcủa Ban........................................................... 50
3.1.3. Mơ hình quản lý và chức năng, nhiệm vụ các phịng ban..............................52
3.2. Những đặc điểm cơng trình thủy lợi ảnh hưởng đến công tác quản lý khảo sát,

thiết kế..................................................................................................................... 58
3.2.1. Khái niệm về cơng trình thủy lợi................................................................... 58
3.2.2. Đặc điểm của cơng trình thủy lợi ảnh hưởng đến công tác quản lý khảo sát,
thiết kế..................................................................................................................... 58
3.3. Đánh giá thực trạng trong công tác quản lý khảo sát, thiết kế hiện nay thuộc
ban quản lý các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Hải Phịng. 62


MỤC LỤC
3.3.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý......................................................... 62
3.3.2. Những tồn tại trong quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế thuộc ban
quản lý..................................................................................................................... 64
3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng khảo sát thiết
kế các cơng trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng.................................. 68
3.4.1. Các giải pháp về nâng cao trình độ nguồn nhân lực và hoàn thiện tổ chức
quản lý tại Ban quản lý dự án.................................................................................. 68
3.4.2. Các giải pháp về lựa chọn nhà thầu khảo sát, thiết kế................................... 73
3.4.3. Kiểm tra việc áp dụng các tiêu chuẩn khảo sát, thiết kế của nhà thầu...........77
3.4.4. Giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng ,thẩm tra, thẩm định, nghiệm
thu hồ sơ thiết kế.................................................................................................... 79
3.4.5. Xây dựng quy trình quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế tại Ban QLDA.....83
Kết luận chương 3................................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 91


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Sự cố trượt mỏ đá Bản Vẽ......................................................................15
Hình 1. 2. Sự cố sụt lún bờ kênh.............................................................................15
Hình 1. 3. Hư hỏng mặt đường tại đoạn quốc lộ Bờ Đậu – Tà Lùng......................17

Hình 1. 4. Đoạn ống cống thiết kế q cao nên nước khơng chảy...........................17
Hình 2. 1.Các bước thiết kế dự án đầu tư xây dựng................................................42
Hình 3.1. Mơ hình quản lý dự án của Ban hiện nay................................................53
Hình 3.2. Sơ đồ minh họa quy trình quản lý chất lượng khảo sát tại Ban QLDA các
cơng trình NN & PTNT Hải Phịng.........................................................................84
Hình 3.3. Sơ đồ minh họa quy trình quản lý chất lượng thiết kế tại Ban QLDA các
cơng trình NN & PTNT Hải Phịng.........................................................................86


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Yêu cầu về trách nhiệm các bên liên quan trong công tác khảo sát xây
dựng cơng trình............................................................................................................33
Bảng 2.2: Trách nhiệm các bên liên quan trong cơng tác thiết kế xây dựng cơng
trình.............................................................................................................................. 44


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung viết tắt



: Nghị định

CP

: Chính phủ




: Quyết định

BXD

: Bộ Xây dựng

TT

: Thông tư

Đ

: Đạt



: Không đạt

PTNT

: Phát triển nông thôn

UBND

: Uỷ ban nhân dân

CĐT

: Chủ đầu tư


TVGS

: Tư vấn giám sát

QLDA

: Quản lý dự án

TKCS

: Thiết kế cơ sở

TKKT

: Thiết kế kỹ thuật

CTXD

: Cơng trình xây dựng

CLCT

: Chất lượng cơng trình

CTTL

: Cơng trình thuỷ lợi

BQL


: Ban quản lý

BQLDA

: Ban quản lý dự án


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khảo sát thiết kế là công việc đi đầu trong việc đầu tư xây dựng các cơng trình
xây dựng. Nó là khâu quan trọng quyết định đến tồn bộ kinh phí đầu tư xây dựng
cơng trình, thời gian thi cơng, biện pháp cơng trình, tuổi thọ và hiệu quả sử dụng của
cơng trình xây dựng.
Trong xây dựng cơng trình thủy lợi nhiều sự cố kỹ thuật, nhiều phát sinh các
công việc xảy ra thường liên quan đến công tác khảo sát thiết kế . Khơng ít cơng
trình đang thi cơng phải dừng lại do khảo sát thiết kế không phù hợp với địa chất,
địa hình, địa điểm xây dựng cơng trình nên phải bổ sung thay đổi phương án kỹ
thuật hoặc đôi khi phải thay đổi cả bố trí tuyến cơng trình.
Khi bổ sung giải pháp thiết kế, ảnh hưởng không nhỏ đến cơng tác thi cơng
như thời gian thi cơng cơng trình bị kéo dài dẫn đến tăng vốn đầu tư xây dựng và
lãng phí tiền đầu tư do phải phá đi làm lại ... Có cơng trình do khảo sát khơng cụ thể
chi tiết dẫn đến thiết kế cơng trình q lãng phí vốn đầu tư xây dựng....
Thời gian qua, thành phố Hải Phịng đã có nhiều quan tâm, đầu tư xây dựng
hệ thống cơng trình thủy lợi, thu được một số kết quả đáng kể góp phần đẩy nhanh
tốc độ phát triển kinh tế xã hội của Thành phố. Song bên cạnh đó vẫn tồn tại một số
cơng trình phải kéo dài tiến độ, phải làm đi làm lại , phải thayđổi vịtrí cơng
trình. dẫn đến hiệu quả đầu tư chưa cao.

Những tồn tại trên phần lớn do công tác quản lý chất lượng trong khâu khảo
sát thiết kế còn nhiều yếu kém, hơn nữa cịn có ý chủ quan đối với cơng trình thủy
lợi vừa và nhỏ.Vì vậy nâng cao năng lực quản lý chất lượng khảo sát thiết kế
cơng trình thủy lợi trên địa bàn Hải Phịng là rất cấp thiết, có ý nghĩa kinh tế và
kỹ thuật.
2. Mục đích của đề tài
- Nghiên cứu các quy định pháp lý liên quan đến công tác quản lý chất lượng
khảo sát thiết kế xây dựng cơng trình xây dựng và cơng trình thủy lợi ở nước ta.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng khảo sát


thiết kế cơng trình thủy lợi thuộc Ban quản lý dự án các cơng trình nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn ở Hải Phịng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng các dự án thủy lợi sử dụng vốn ngân sách
nhà nước.
Phạm vi nghiên cứu: Những dự án do Ban quản lý dự án các cơng trình nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn làm đại diện chủ đầu tư thuộc Hải Phòng.
Đi sâu nghiên cứu giai đoạn khảo sát địa chất, địa hình phục vụ thiết kế kỹ
thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa những kết quả nói chung đã cơng cơng bố trên sách báo.
- Phương pháp thống kê những rủi ro, sự cố, tồn tại trong thực tế.
- Phương pháp nhân quả.
- Phương pháp chuyên gia.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Góp phần hệ thống hóa và cập nhật những vấn đề lý luận
cơ bản về công tác quản lý chất lượng khảo sát thiết kế cơng trình thủy lợi, từ đó
có cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá và đềxuất giải pháp để hồn thiện. Kết quả
của luận văn có giá trị tham khảo cho việc học tập và nghiên cứu sâu về công tác

quản lý chất lượng khảo sát thiết kế cơng trình thủy lợi.
Ý nghĩa thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và đề xuất của
luận văn, sẽ làm cơ sở cho Ban quản lý dự án các cơng trình nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn Hải Phịng từng bước hồn thiện cơng quản lý chất lượng khảo sát
thiết kế cơng trình thủy lợi cho các cơng trình tiếp theo do đơn vị làm chủ đầu tư,
cũng như cho các cơng trình đầu tư xây dựng tại Hải Phòng.
6. Kết quả đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã nghiên cứu, giải quyết được
các vấn đề sau:
- Tổng quan về dự án đầu tư và những nội dung liên quan đến công tác quản
lý chất lượng khảo sát thiết kế cơng trình thủy lợi.


- Mơ tả, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chất lượng khảo sát
thiết kế cơng trình thủy lợi tại Hải Phòng một cách trung thực, khách quan. Rút ra
những kết quả đạt được, những tồn tại thiếu sót cần khắc phục. Đây là những vấn đề
quan trọng làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp, nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
chất lượng khảo sát thiết kế cơng trình thủy lợi tại Hải Phịng.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính thiết thực nhằm nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý chất lượng khảo sát thiết kế cơng trình thủy lợi tại Hải Phòng, nhằm đáp ứng
yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn tới.


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT THIẾT KẾ
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1. Những khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình [13]
1.1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình

xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng..
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình khác với các dự án khác là dự án đầu tư bắt
buộc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư của phần xây
dựng rất nhỏ.
1.1.1.2. Vai trò và đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1) Vai trị
- Dự án đầu tư giúp các cơ quan quản lý nhà nước quản lý hoạt động đầu tư.
- Nhờcó dựán đầu tư đểkiểm tra tính cần thiết, tính khảthi và chủ động
trong hoạt động đầu tư.
- Dự án đầu tư giúp sử dụng nguồn lực có hiệu quả, có mục tiêu rõ ràng.
- Dự án đầu tư để tổ chức quá trình đầu tư, phối hợp hoạt động một cách
khoa học, hiệu quả.
2) Đặc điểm
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm
các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi
công … được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:
- Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng: Mỗi dự án là một hoặc là một tập hợp
nhiệm vụ cần được thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thoả mãn một


nhu cầu nào đó. Dự án, đến lượt mình, cũng là một hệ thống phức tạp nên có thể chia
thành nhiều bộ phận khác nhau để quản lý và thực hiện nhưng cuối cùng vẫn phải đảm
bảo các mục tiêu cơ bản về thời gian, chi phí và chất lượng.
- Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn: Nghĩa là dự án cũng
phải trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời gian bắt đầu và kết thúc.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ

phận quản lý chức năng và quản lý dự án.
- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo: Khác với quá trình sản
xuất liên tục và gián đoạn, sản phẩm của dự án không phải là sản phẩm hàng loạt
mà có tính khác biệt ở khía cạnh nào đó.
- Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực: Mỗi dự án đều cần dùng một nguồn
lực nhất định để thực hiện. Nó bao gồm nhân lực (giám đốc dự án, thành viên dự
án), vật tư (thiết bị, ngun liệu) và tài lực.
- Dự án ln có bất định và rủi ro: Mỗi dự án đều có tính khơng xác
định của nó, tức là trong khi thực hiện dự án cụ thể do tác động của hoàn cảnh bên
trong và bên ngồi nên việc thực hiện đó tất nhiên có sự thay đổi so với kế hoạch
bên đầu. Dự án có thể hồn thành trước thời gian hoặc có thể bị kéo dài thời gian
thi cơng.
- Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án: Mỗi dự án đều là nhiệm
vụ có tính trình tự và giai đoạn. Đây chính là khác biệt lớn nhất giữa dự án với
nhiệm vụ cơng việc mang tính trùng lặp. Cùng với sự kết thúc hợp đồng và bàn
giao kết quả thì dự án cũng kết thúc, vì thế dự án không phải là nhiệm vụ công
việc lặp đi lặp lại và cũng khơng phải cơng việc khơng có kết thúc.
Người uỷ quyền riêng của dự án: Mỗi dự án đều có người uỷ quyền chỉ định
riêng hay cịn gọi là khách hàng. Đó chính là người u cầu về kết quả dự án và cũng
là người cung cấp nguyên vật liệu để thực hiện dự án. Họ có thể là một người, một tập
thể, một tổ chức hay nhiều tổ chức có chung nhu cầu về kết quả dự án.
1.1.1.3. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng [13]
Dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau:


1.Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa
phương nơi có dự án đầu tư xây dựng.
2.Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
3.Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử

dụng cơng trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu.
4.Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án.
5.Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.2. Các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự án nào cũng
bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Kết thúc đầu tư và đưa cơng
trình của dự án vào khai thác sử dụng.
1.1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Trong giai đoạn này dự án thông thường gồm bao gồm: Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi.
Nội dung cần thực hiện trong giai đoạn này là: Nghiên cứu thị trường, khả
năng, sự cần thiết phải đầu tư và lựa chọn địa điểm xây dựng;
Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, trước khi lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu
tư xây dựng. Những dự án khác trong trường hợp cần phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Công tác khảo sát thiết kế giai đoạn này là khảo sát, thiết kế sơ bộ với báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi và khảo sát thiết kế cơ sở vớibáo cáo nghiên cứu khả thi.
Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
trong các trường hợp sau: Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo; Cơng
trình xây dựng quy mơ nhỏ và cơng trình khác do Chính phủ quy định. Với những dự
án này công tác khảo sát thiết kế là khảo sát , thiết kế bản vẽ thi công.


1.1.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư
Sau khi dự án đầu tư được phê duyệt, mục tiêu của dự án đã được xác định thì
sẽ chuyển sang bước thiết kế kỹ thuật (đối với các dự án phức tạp có yêu cầu thiết
kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi cơng.

Trên cơ sở thiết kế, dự tốn cơng trình được duyệt, chủ đầu tư sẽ tổ chức
lựa chọn nhà thầu thi công và triển khai thi công xây dựng công trình. Sau khi
cơng trình được hồn thành, tiến hành vận hành thử, chuẩn bị nghiệm thu, bàn
giao cơng trình.
Như vậy giai đoạn này tập trung một số nội dung sau: Giao đất hoặc thuê
đất để xây dựng; Đền bù giải phóng mặt bằng; thiết kế cơng trình và lập dự toán
hoặc tổng dự toán; Xin cấp phép xây dựng; Tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công
xây dựng, lắp đặt thiết bị; Tổ chức triển khai thi công XDCT và mua sắm, lắp đặt
thiết bị.
1.1.2.3 Giai đoạn kết thúc đầu tư
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử
dụng: Sau khi nhà thầu thi cơng XDCT hồn tất việc thi cơng, vận hành thử và
nghiệm thu bàn giao cơng trình thì chuyển sang giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa
cơng trình vào khai thác sử dụng.
Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn này gồm: Nghiệm thu bàn giao cơng
trình; Đưa cơng trình vào sử dụng; Bảo hành cơng trình; Quyết tốn vốn đầu tư.
Cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng khi đưa vào khai thác, sử dụng
phải được bảo trì; Quy trình bảo trì phải được chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt
trước khi đưa hạng mục công trình, cơng trình xây dựng vào khai thác, sử dụng;
phải phù hợp với mục đích sử dụng, loại và cấp cơng trình xây dựng, hạng mục
cơng trình, thiết bị được xây dựng và lắp đặt vào cơng trình;
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình có trách nhiệm bảo trì cơng
trình xây dựng, máy, thiết bị cơng trình.
Như vậy các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau, mỗi
giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên khơng đánh giá quá cao hoặc


xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn
sau. Trong q trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT ln đóng vai trị quan trọng và
quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.

1.1.3. Tổ chức và nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình [13]
1.1.3.1. Khái niệm , nội dung quản lý dự án
1. Khái niệm về quản lý dự án : Quản lý dự án đầu tư XDCT là quá trình lập
kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án
nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi chi phí đầu tư
được duyệt và đạt được các yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ,
bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng : gồm quản lý về phạm vi, kế
hoạch công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi
phí đầu tư xây dựng; an tồn trong thi cơng xây dựng; bảo vệ mơi trường trong xây
dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống
thông tin cơng trình và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định
của luật xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.3.2. Hình thức tổ chức, nguyên tắc quản lý dự án [13]
1.Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng :
Căn cứquy mơ, tính chất, nguồn vốn sửdụng và điều kiện thực hiện dựán,
người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản
lý dự án sau:
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án theo
chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đồn kinh tế, tổng cơng
ty nhà nước.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng
vốn nhà nước quy mơ nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao
được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc
phịng, an ninh có u cầu bí mật nhà nước.


Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.

Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực
để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của
cộng đồng.
2. Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng :
- Dự án đầu tư xây dựng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương
đầu tư, đáp ứng các yêu cầu và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
- Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của
người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực
hiện các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án.
- Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây
dựng:
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt
chẽ, tồn diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ
thực hiện, tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả dự án;
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được Nhà nước quản lý về mục tiêu,
quy mô đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng
đồng và quốc phịng, an ninh.
Quản lý đối với các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án theo các nguyên tắc :
bảo đảm đầu tư xây dựng cơng trình theo quy hoạch thiết kế, sử dụng hợp lý nguồn
lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, tuân thủ các quy chuẩn thuật, quy định của pháp
luaatjveef sử dụng vật liệu...
1.1.4. Những căn cứ pháp lý để quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 59/2015NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/06/2015 Về quản lý
dự án đầu tư xây dựng .


- Nghị định số 32/2015/NĐ – CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 46/2015/NĐ – CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
- Nghị định số 63/2014/NĐ – CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chon nhà thầu.
1.2. Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế
1.2.1. Khái niệm về chất lượng công tác khảo sát, thiết kế
1.2.1.1 . Khái niệm về công tác khảo sát, thiết kế
1. Khảo sát xây dựng là hoạt động thị sát, đo vẽ, thăm dò, thu thập, phân tích,
nghiên cứu và đánh giá tổng hợp điều kiện thiên nhiên của vùng, địa điểm xây dựng
về địa hình,địa mạo, địa chất thủy văn, hiện trạng cơng trình để lập các giải pháp
đúng đắn về kỹ thuật và hợp lý nhất về kinh tế khi thiết kế, xây dựng cơng trình.
Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất cơng trình, khảo
sát địa chất thủy văn, khảo sát hiện trạng cơng trình và các công việc khảo sát khác
phục vụ cho hoạt động xây dựng.
Công việc khảo sát khác phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng do người quyết
định đầu tư quyết định.
2.Công tác thiết kế xây dựng là việc đưa ra các phương án cơng trình về kết
cấu, tuyến cơng trình, kiến trúc, kỹ thuật, dự tốn chi phí xây dựng phù hợp với
từng bước thiết kế và lựa chọn được phương án thiết kế tối ưu nhất nhằm đảm bảo
chất lượng tốt nhất cho cơng trình. Trong xây dựng thường bao gồm thiết kế kỹ
thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
Thiết kế xây dựng gồm thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công trong giai đoạn thực hiện dự án và các bước thiết kế khác .
Thiết kế xây dựng được thực hiện theo một hoặc nhiều bước tùy thuộc quy
mơ, tính chất, loại và cấp cơng trình xây dựng. Người quyết định đầu tư quyết định
số bước thiết kế khi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.


1.2.1.2 . Chất lượng công tác khảo sát, thiết kế

1. Chất lượng của công tác khảo sát là phản ánh trung thực thực trạng của
địa chất, địa hình vùng có cơng trình xây dựng và các đặc tính cơ lý của các lớp
địa chất, phù hợp với các quy chuẩn hiện hành như TCVN 3972.
Từng giai đoạn thiết kế mà yêu cầu về mức độ khảo sát chi tiết khác nhau.
2. Chất lượng của công tác thiết kế là đáp ứng các mục tiêu của công tác
thiết kế như các nhiệm vụ của cơng trình, có khả năng thực hiện các giải pháp cơng
trình, giá thành hạ, đạt hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ môi trường và các quy chuẩn và
tiêu chuẩn về thiết kế cơng trình xây dựng trong điều kiện giới hạn bởi thời gian,
nguồn lực và điều kiện tự nhiên.
1.2.2. Vị trí của cơng tác khảo sát, thiết kế trong việc lập dự án đầu tư xây
dựng cơng trình
Cơng tác khảo sát có ảnh hưởng rất lớn đến quy mơ, giải pháp cơng trình và an
tồn trong q trình vận hành và giá thành cơng trình.
Cơng tác thiết kế là thể hiện các giải pháp công trình để đạt được mục tiêu đề
ra trên cơ sở bảo đảm cơng trình vận hành an tồn, đảm bảo chất lượng, giá thành hạ
và có khả năng thi cơng hồn thành trong thời gian quy định.
Cơng tác khảo sát và công tác thiết kế là giai đoạn khác nhau của một dự án
xây dựng cơng trình, tuy nhiên chúng lại có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Các kết
quả của công tác khảo sát để phục vụ cho công tác thiết kế.
Khảo sát để lập Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình là thu thập những tài
liệu về cơng trình cũng như địa điểm thực hiện dự án cần thiết để sơ bộ đánh giá sự
cần thiết phải đầu tư xây dựng cơng trình, các thuận lợi và khó khăn, sơ bộ xác định vị
trí, quy mơ cơng trình và ước tốn tổng mức đầu tư cũng như sơ bộ đánh giá hiệu quả
đầu tư về mặt kinh tế – xã hội của dự án.
Khảo sát và lập thiết kế cơ sở phục vụ cho việc lập dự án đầu tư xây dựng
cơng trình là thu thập những tài liệu để xác định sự cần thiết phải đầu tư xây dựng
cơng trình, lựa chọn hình thức đầu tư, xác định vị trí cụ thể, quy mơ cơng trình, lựa
chọn phương án cơng trình tối ưu nhất, đề xuất các giải pháp thiết kế hợp lý, tính tổng
mức đầu tư và đánh giá hiệu quả đầu tư về mặt KT-XH của dự án.



Khảo sát để lập Thiết kế kỹ thuật là thu nhập những tài liệu cần thiết về cơng
trình trên phương án cơng trình đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt (dự án đầu
tư xây dựng cơng trình) để lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật và tổng dự tốn, dự tốn cơng
trình cũng như lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu hay chỉ định thầu.
Khảo sát lập thiết kế bản vẽ thi công được thực hiện để phục vụ cho thi cơng
các cơng trình đập, tràn, cống, nạo vét lòng hồ, đường ống dẫn nước theo các
phương án cơng trình đã được duyệt khi thiết kế kỹ thuật và đấu thầu xây dựng hoặc
phục vụ cho việc lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cơng trình trong
trường hợp thiết kế một bước.
Để xây dựng cơng trình có chất lượng cao đồng thời thỏa mãn điều kiện thời
gian xây dựng ngắn, chi phí lao động, vật tư tiền vốn ít thì việc thiết kế cơng trình phải
tiến hành trên cơ sở khảo sát xây dựng kỹ lưỡng, trên cơ sở áp dụng các phương pháp
tính tốn hiện đại cũng như các phương pháp thi cơng tiên tiến. Vì thế có thể nói rằng
để đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng thì khâu đầu tiên là phải quản lý tốt cơng
tác khảo sát và công tác thiết kế xây dựng đảm bảo tuân thủ một cách nghiêm ngặt
theo đúng các quy định hiện hành về quản lý chất lượng cơng trình và các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về công tác khảo sát và công tác thiết kế xây dựng của Nhà nước.
1.2.3. Khái niệm về năng lực quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế
1.2.3.1. Chất lượng và quản lý chất lượng công tác khảo sát thiết kế
- Chất lượng : là sự đáp ứng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành phù
hợp với từng giai đoạn lập hồ sơ thiết kế.
- Quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế: là hoạt động quản lý của các
chủ thể tham gia các hoạt động khảo sát, thiết kế xây dựng trong tồn bộ q trình
khảo sát, thiết kế cơng trình, nhằm đảm bảo các u cầu về chất lượng công tác
khảo sát, thiết kế và sự an tồn cho cơng trình.
Cụ thể : Quản lý chất lượng công tác khảo sát thiết kế là lập kế hoạch, tổ chức
thực hiện và kiểm soát các hoạt động liên quan đến công tác khảo sát thiết kế để đạt
được mục đích theo các quy định hiện hành trong phạm vi bị giới hạn bởi các nguồn
lực, thời gian, điều kiện tự nhiên... liên quan đến nội dung công tác khảo sát thiết kế.



1.2.3.2. Năng lực quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế
Là khả năng kiểm soát, khả năng tổ chức, sự hiểu biết, sự sắc sảo về trí tuệ,
có năng lực chuyên môn của các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm tham gia trong
hoạt động khảo sát, thiết kế nhằm đảo bảo công tác khảo sát, thiết kế đúng theo yêu
cầu và đạt hiệu quả cao.
Năng lực quản lý thể hiện ở trình độ và khả năng lập kế hoạch, khả năng điều
khiển các hoạt động trong khảo sát thiết kế theo những yêu cầu phù hợp với từng
giai đoạn
1.2.4. Vai trò của quản lý chất lượng trong công tác khảo sát và thiết kế
1.2.4.1. Công tác kháo sát địa chất, địa hình
- Việc quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng giúp cho việc bố trí
mặt bằng xây dựng và hệ thống cơng trình được đảm bảo hợp lý, giúp việc thiết kế
và thi công cơng trình thuận lợi với giá thành đầu tư cơng trình hợp lý nhất.
- Cơng tác khảo sát xây dựng cịn ảnh hưởng đến các giải pháp cơng trình.
Dựa trên các kết quả khảo sát địa hình, địa chất, đơn vị tư vấn thiết kế đưa các giải
pháp cơng trình về quy mơ, tuyến cơng trình, kết cấu cơng trình sao cho đạt hiệu
quả tối ưu nhất cả về chất lượng và giá thành xây dựng.
- Việc đưa ra các kết quả khảo sát đảm bảo chất lượng giúp cho nâng cao độ
an tồn cơng trình trong q trình thiết kế, thi cơng và vận hành cơng trình.
1.2.4.2. Cơng tác tư vấn thiết kế
- Việc quản lý chất lượng công tác tư vấn thiết kế là mấu chốt trong việc
đảm bảo chất lượng cơng trình. Để quản lý tốt cơng tác tư vấn thiết kế bước đầu
tiên chính là quản lý tốt các tài liệu khảo sát.
- Quản lý tốt chất lượng công tác tư vấn thiết kế giúp cho đơn vị nhà thầu tư
vấn thiết kế đưa ra được những giải pháp cơng trình phù hợp nhất, đảm bảo hiệu
quả về mặt kinh tế cũng như kỹ thuật. Việc này cũng giúp cho chủ đầu tư quản lý
tốt hơn cơng tác thiết kế của nhà thầu, từ đó đưa ra những ý kiến, chỉnh sửa phù
hợp để đảm bảo sản phẩm thiết kế cuối cùng sau khi được nghiệm thu, phê duyệt

đạt chất lượng tốt nhất, tránh các sự cố về sau do công tác tư vấn thiết kế gây nên.


1.3. Những nguyên nhân gây ra sự cố các công trình xây dựng liên quan đến
chất lượng cơng tác khảo sát, thiết kế
1.3.1. Những nguyên nhân gây ra sự cố cơng trình xây dựng liên quan đến
chất lượng cơng tác khảo sát
1.3.1.1. Nguyên nhân từ sai sót trong khâu khảo sát địa chất và địa chất thủy văn
Phần lớn những hư hỏng nền móng cơng trình đều có ngun nhân do khơng có
đủ thơng tin hoặc thơng tin khơng chính xác về điều kiện địa chất cơng trình và địa
chất thủy văn. Những vấn đề tồn tại chủ yếu ở đây thường là:
1. Cung cấp số liệu về các tính chất cơ lí của đất khơng chính xác, người
thiết kế dựa vào đó để tính tốn nền móng và lập phương án thi cơng khơng thích
hợp với điều kiện thực tế của đất nền, vì vậy rất dễ dẫn đến sai lầm về mặt kỹ thuật
và tổn thất về mặt kinh tế do phải thay đổi phương án bởi không an tồn, hoặc lãng
phí bởi q an tồn khơng cần thiết.
2. Báo cáo khảo sát địa chất thì đầy đủ nhưng các kết quả khảo sát thí
nghiệm lại khơng được đánh giá đúng mức, hoặc có khi người kỹ sư thiết kế và
người thi công không hiểu rõ một cách đầy đủ tình hình đất nền. Thực tế đã có
trường hợp thiếu sự phối hợp giữa người khảo sát địa chất và người thi công. Điều
quan trọng là người kỹ sư thiết kế và người thi công phải được biết tất cả kết quả thí
nghiệm về đất nền và đặc biệt là tính chất và độ dày khác nhau của lớp đất phía
dưới; ngược lại, cũng phải thơng báo cho người khảo sát và thí nghiệm đất nền ( thí
nghiệm cơ học đất ) biết rõ tính chất của cơng trình sẽ xây dựng và các u cầu về
nền móng.
3. Độ sâu lỗ khoan khảo sát địa chất không đủ nên không thể xác định được
chiều dày các lớp đất nằm trong phạm vi ảnh hưởng của móng và nhất là không xác
định được lớp đất chịu lực mà công trình đặt vào lớp đó. Điều này dễ dẫn đến sự
lựa chọn giải pháp móng khơng đủ căn cứ hoặc độ tin cậy thấp mà hậu quả của nó
sẽ rất khó lường về mặt kỹ thuật lẫn kinh tế.

4. Nhiều trường hợp không thể lường trước khả năng xảy ra sự cố cho những
cơng trình đã đưa vào sử dụng do các nguyên đất nền bị nhão, thẩm lậu, bị ngập lụt,


thay đổi tính chất cơ lí của đất do chịu tác động của chấn động, mực nước ngầm bị
dâng cao hoặc hạ thấp, thay đổi lớn về nhiệt độ, ảnh hưởng sinh vật học và hóa học
hoặc do tổng hợp các nguyên nhân trên cùng các hiện tượng khác nữa. Những điều
này có liên quan đến cơng tác khai thác và bảo trì cơng trình cũng như giữ gìn mơi
trường địa chất không bị biến đổi bất lợi cho công trình.
5. Đánh giá khơng chính xác các đặc trưng tính chất cơ lý của các lớp đất hoặc
không cung cấp các số liệu cần thiết cho thiết kế.

Hình 1. 1. Sự cố trượt mỏ đá Bản Vẽ

Hình 1. 2. Sự cố sụt lún bờ kênh


1.3.1.2. Nguyên nhân từ sai sót trong khảo sát địa hình
1. Đối với các cơng trình giao thơng: việc tính tốn, dự báo lưu lượng xeđề
xuất lựa chọn quy mơ đầu tư con chưa được nghiên cứu tồn diện, cơng tác đếm xe
cịn mang tính hình thức, chưa phản ánh hết thực tế, vai trò và sự hấp dẫn của tuyến
đường sau nâng cấp, cải tạo nên nhiều tuyến đường vừa đưa vào khai thác đã bị quá
tải như Dự án khôi phục, cải tạo QL70, Dự án QL3 đoạn Bờ Đậu - Cửa khẩu Tà
Lùng.
2. Việc nghiên cứu đề xuất nhiều phương án so sánh lựa chọn phương án
tuyến tối ưu chưa thực sự được tư vấn quan tâm. Phương án được chọn chưa phù
hợp dẫn đến nhiều vị trí đào cao, đắp sâu phải sử dụng các giải pháp kiên cố hóa
như tường chắn, cắt cơ giảm tải, ốp mái… gây lãng phí và vẫn tiềm ẩn nguy cơ mất
ổn định cơng trình. Cơng tác triển tuyến trên bản đồ, bình đồ có sẵn trước khi khảo
sát ngồi thực địa còn sơ sài, chưa được chủ nhiệm thiết kế quan tâm, phó mặc cho

các đội khảo sát cắm tuyến ngoài thực địa dẫn đến chất lượng khảo sát khi đưa vào
thiết kế chưa cao như dự án nâng cấp cải tạo QL4 đoạn nối Hà Giang - Lào Cai.
3.Cơng tác đo vẽ địa hình ở nhiều dự án còn thiếu mặt cắt, chưa tuân thủ
theo đúng yêu cầu về khoảng cách đo vẽ, phản ánh chính xác sự thay đổi địa hình
tại nơi thực hiện dự án dẫn tới phương án thiết kế chưa đúng theo điều kiện địa hình
hiện trạng.
4. Nhiều dự án về cơng trình thủy lợi, do sai sót trong khảo sát địa hình như
mốc cao độ khơng chuẩn, đặt mốc khơng chính xác dẫn tới cao độ thiết kế bị sai,
nhiều đáy kênh, đáy công khi thi công xong nước không tự chảy được.


Hình 1. 3. Hư hỏng mặt đường tại đoạn quốc lộ Bờ Đậu – Tà Lùng

Hình 1. 4. Đoạn ống cống thiết kế quá cao nên nước không
chảy
1.3.1.3 . Nguyên nhân từ khảo sát thực trạng
1. Không tiến hành nghiêm túc việc điều tra, khảo sát cơng trình lân cận và
dự báo các tác động đối với khu vực xung quanh do thi cơng cơng trình mới.
2. Khơng phát hiện hoặc nhận định khơng chính xác quy luật phân bố
khơng gian (theo chiều rộng và chiều sâu) của cấu tạo địa tầng, đặc biệt là các lớp
đất yếu nằm trong vùng ảnh hưởng của tải trọng cơng trình. Ngun nhân chủ yếu


×