Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

noi dung kien thuc trong tam hoc ki II nam 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.89 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KIẾN THỨC TRỌNG TÂM HỌC KÌ II – MÔN SINH HỌC 9</b>


<b>NĂM HỌC: 2011-2012</b>



<b></b>


<b>---oOo--PHẦN: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b>
<i><b>1. Hiện tượng ưu thế lai: </b></i>


Khái niệm : Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển


khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng
<i><b>2. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai:</b></i>


- Lai 2 dòng thuần ( kiểu gen đồng hợp ) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp  chỉ biểu


hiện tính trạng của gen trội


- Tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất ) do nhiều gen trội quy định
VD : P : Aabbcc X aaBBCC


F1: AaBbCc


<i><b>3. Các phương pháp tạo ưu thế lai: </b></i>


- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng :


+ Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau


VD : Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 – 30% so với giống hiện co.


+ Lai khác thứ : Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới


- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi :


+ Lai kinh tế : là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai
F1 làm sản phẩm


Ví dụ : Lợn Ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch


 Lợn con mới sinh nặng 0,8 Kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạt cao


4. Thối hóa giống:
– Khi niệm :


- Thối hố : là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất
giảm,…


+ Ở thực vật : cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ : chiều cao cây giảm, bắp dị dạng, hạt ít do tự thụ
phấn ở cây giao phấn


+ Ở động vật : thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh do giao phối gần
- Giao phối gần ( giao phối cận huyết ) : Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố
mẹ với con cái


- Nguyên nhân: hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp
gen đồng hợp lặn gây hại


- Vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần:
- Củng cố đặc tính mong muốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>XI. BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b></i>
<i><b>1. Tác động của con người :</b></i>



- Thời kì nguyên thủy : đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ  giảm diện tích rừng.


- Xã hội nơng nghiệp :


+ Trồng trọt, chăn nuôi


+Phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất  thay đổi đổi đất và tầng nước mặt


- Xã hội công nghiệp :


+ Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu công nghiệp  đất càng thu hẹp


+ Rác thải rất lớn


<i><b>2.Các biện pháp hạn chế ơ nhiễm :</b></i>
*Khơng khí :


+ Có quy hoạch tốt và hợp lý khi xây dựng khu công nghiệp, khu dân cư, tránh ô nhiễm khu dân cư.
+ Tăng cường việc xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn


+ Cần lắp đặt thiết bị lọc bụi và xử lí khí độc hại trước khi thải ra khơng khí, phát triển công nghệ để xử
dụng các nhiên liệu không gây khói, bụi.


* Nguồn nước :


+ Xây dựng các hệ thống cấp và thải nước ở các đô thị, khu công nghiệp để nguồn nước
thải không làm ô nhiễm nguồn nước sạch.


+ Xây dựng hệ thống xử lí nước thải, hạn chế thải các chất độc hại ra nguồn nước.



* Thuốc bảo vệ thực vật : Hạn chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tăng cường các biện
pháp cơ học, sinh học để tiêu diệt sâu hại.


* Chất thải rắn : Cần quản lí chặt chẽ chất thải rắn, cần chú ý phát triển các biện pháp tái sử dụng chất
thải rắn làm nguyên liệu sản xuất.


<i><b>3. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu:</b></i>
Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên :


- Tài nguyên tái sinh : Có khả năng phục hồi khi sử dụng hợp lí.


- Tài ngun khơng tái sinh : là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.


- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu : là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường
<i><b> 4. Cách sử dụng hợp lí</b></i>


Loại TN


Nội dung Tài nguyên đất Tài nguyên nước Ti nguyn rừng


<i>1. Đặc điểm</i>


<i><b>- Đất là nơi ở, nơi sản </b></i>
<i><b>xuất lương thực, thực </b></i>
<i><b>phẩm nuôi sống con </b></i>
<i><b>người, sinh vật khác</b></i>
<i><b>- Tái sinh.</b></i>


<i><b>- Nước là nhu cầu </b></i>


<i><b>không thể thiếu của tất </b></i>
<i><b>cả các sinh vật trên trái </b></i>
<i><b>đất</b></i>


<i><b>- Tái sinh.</b></i>


<i><b>- Rừng l nguồn cung </b></i>
<i><b>cấp lm sản, thuốc, gỗ,</b></i>
<i><b>…</b></i>


<i><b>- Tái sinh</b></i>


<i>2. Cách sử dụng hợp lí</i>


<i><b>- Cải tạo đất, bón phân </b></i>
<i><b>hợp lí.</b></i>


<i><b>- Chống xói mịn, </b></i>
<i><b>chống khơ hạn, chống </b></i>
<i><b>nhiễm mặn</b></i>


<i><b>- Khơi thơng dịng chảy.</b></i>
<i><b>- Khơng xả rác, chất </b></i>
<i><b>thải công nghiệp và sinh</b></i>
<i><b>hoạt xuống sông, hồ, </b></i>
<i><b>biển,…</b></i>


<i><b>- Khai thác hợp lí, kết</b></i>
<i><b>hợp trồng bổ sung</b></i>
<i><b>- Thành lập khu bảo </b></i>


<i><b>tồn thiên nhiên.</b></i>


* Khi niệm phát triển bền vững : Là sự phát triển không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện nay mà
không làm tổn hại đến thế hệ tương lai đáp ứng lại các nhu cầu của họ  Sự phát triển bền vững l mối liên hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>5. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên</b></i>
<i> 1/ Bảo vệ tài nguyên sinh vật.</i>


- Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
- Trồng cây gây rừng.


- Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen quý.
- Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi.


<i><b> </b></i> 2/ Cải tạo các hệ sinh thái bị thối hóa


Các biện pháp Hiệu quả


Với vùng đất trống đồi núi trọc thì trồng cây
gây rừng


Hạn chế xói mịn, hạn hán, lũ lụt, cải tạo khí hậu, tạo mơi
trường sống cho sinh vật


Tăng cường thuỷ lợi, tưới tiêu hợp lí Điều hịa lượng nước, mở rộng diện tích trồng trọt.
Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh Tăng độ màu cho đất, không mang mầm bệnh.


Thay đổi cây trồng hợp lí Luân canh, xen canh <sub>dưỡng.</sub>  đất không bị cạn kiệt nguồn dinh
Chọn giống thích hợp Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế <sub>tạo đất.</sub>  tăng vốn đầu tư cải



<i><b>6. Sự đa dạng HST: </b></i>
Có 3 hệ sinh thái chủ yếu :


- Hệ sinh thái trên cạn : rừng, savan, …
- Hệ sinh thái nước mặn : rừng ngập mặn.
- Hệ sinh thái nước ngọt : ao, hồ, …
<i><b>7. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.</b></i>


<i> </i> <i> 1/ Bảo vệ hệ sinh thái rừng:</i>


- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng để tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên.
- Xây dựng khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo vệ nguồn gen.


- Trồng rừng  phục hồi hệ sinh thái, chống xói mịn.


- Vận động định cư  bảo vệ rừng đầu nguồn.


- Phát triển dân số hợp lí  giảm áp lực về tài nguyên.


- Tuyên truyền bảo vệ rừng  toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng.


2/ Bảo vệ hệ sinh thái biển.


- Bảo vệ bãi cát ( nơi rùa hay đẻ trứng ) và vận động người dân không săn bắt rùa tự do.
- Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt.


- Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển.
- Làm sạch bãi biển.



<i> </i> <i>3/ Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp</i>


- Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm nuôi sống con người.
- Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp :


+ Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu như : lúa nước, cây công nghiệp, lâm nghiệp.
+ cải tạo hệ sinh thái đưa giống mới để có năng suất cao.


<i><b>8. Nội dung cơ bản của luật bảo vệ mơi trường: </b></i>


1/ Phịng chống suy thối ơ nhiễm và sự cố môi trường:


- Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ cho mơi trường sạch và xanh.


- Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải đúng qui trình để chống suy thối và
ô nhiễm môi trường.


- Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.
- Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.


2/ Khắc phục suy thối, ơ nhiễm và sự cố mơi trường :


Khi có sự cố về mơi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời, báo cáo với cơ quan quản lí
cấp trên ( nếu ở mức quan trọng ) để xử lí.


</div>

<!--links-->

×