Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giao an lop 4Tuan 32CKTKNKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.18 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 32</b>


<i>Thứ hai, ngày 16 tháng 4 năm 2012</i>
<b>Tiết 2:</b> <b> </b> <b> Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có khơng q ba chữ số (tích
khơng q sáu chữ số).


- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có khơng q hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.


- Bài tập:1(dòng 1,2), 2, 4 cột 1.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Bộ đồ dùng toán 4.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ.</i>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.


<i>2. Bài mới.</i>
a. Giới thiệu bài.


- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập.


Bài 1: (Dòng 1, 2)
- Gọi HS đọc đề bài.


- Theo dõi sửa bài cho từng HS.


- Nhận xét cho điểm.


Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.


- Nêu các quy tắc thực hiện tìm x.
- Theo dõi giúp đỡ HS.


- Nhận xét sửa bài.


Bài 4: (cột 1)


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Nêu các tính chất đã áp dụng?
- Nhận xét nhắc lại tính chất.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm.
3. Củng cố dặn dò.


- Nhận xét tiết học. HS về nhà làm bài tập.


- 2HS lên bảng làm bài tập.


- Nhắc lại tên bài học



- Nêu: Đặt tính và tính.
- Lớp làm bài vào nháp.
a) 2057 x 13 428 x 125
b) 73 68 : 24 13498 : 32
- Nhận xét sửa bài của bạn.
- 1HS đọc.


- 2HS nêu hai quy tắc.


- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.


a) 40 × x =1400
x = 1400 : 40
x = 35


b) x : 13 = 205
x = 205 x 13
x = 2665


- Nhận xét sửa bài trên bảng.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.


- 3HS lên bảng làm, mỗi HS làm
một dòng, lớp làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tiết số 3:</b> <b> </b> <b> Tập đọc</b>


<b>VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.


- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các
câu hỏi SGK). Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS. Giáo dục yêu cuộc sống.


- HSKT: rèn đọc đúng kịp tốc độ.


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ.</i>


- Gọi HS lên bảng đọc bài Con chuồn chuồn
<i>nước, HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội </i>
dung.


- GV nhận xét và cho điểm .
<i>2. Bài mới.</i>


a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.


b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.


* Luyện đọc


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 3
lượt. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS nếu có.
- u cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu
nghĩa của các từ khó.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc .
* Tìm hiểu bài.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì
gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc
sống ở vương quốc nọ rất buồn.


- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu cả lớp theo
dõi để nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn.


H: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn
chán như vậy?


+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng.


- Giảng: Đoạn 1 vẽ lên trước mắt chúng ta một
vương quốc buồn chán….


- Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần
đi du học.



+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này?


- HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV.


- HS nghe


- HS đọc bài nối tiếp.


- 1 HS đọc thành tiếng phần chú
giải, các HS khác đọc thầm.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp
nối.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, làm bài.


- HS nêu các từ ngữ: mặt trời khơng
muốn dậy, chim khơng muốn


hót……..


- Vì cư dân ở đó khơng ai biết cười.
+ Cử đại thần đi du học nước ngồi
chun về mơn cười.


- Nghe.



- Sau một năm, viên đại thần trở về,
xin chịu tội vì đã gắng hết sức
nhưng không học vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin
đó?


- GV kết luận .


+ Phần đầu của truyện nói lên điều gì?


- KL: Khơng khí ảo não lại bao trùm lên triều
đình khi việc cử người đi du học về môn cười…
c. Đọc diễn cảm.


- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc.
+ GV đọc mẫu.


+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.


+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố dặn dò.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà tập đọc thêm, chuẩn bị bài sau



sằng sặc ở ngoài đường.


+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn
người đó vào.


- Truyện n lên cuộc sống thiếu
tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- Nghe.


- Đọc và tìm giọng đọc như đã
hướng dẫn ở phần luyện đọc.
- 4 HS đọc bài trước lớp.
- Theo dõi GV đọc.


+ 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới luyện
đọc theo vai.


+ HS thi đọc diễn cảm theo vai.
- 3 HS thi đọc toàn bài.



<b>---Tiết số 4:</b> <b> Chính tả</b>


<b>VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn trích; khơng mắc quá năm lỗi trong
bài.



- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài đẹp.


- giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>
1. KTBC:


-Kiểm tra 2 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


2.1. Giới thiệu bài:


Trong tiết chính tả hơm nay, các em sẽ
được nghe viết một đoạn trong bài Vương
quốc vắng nụ cười. Sau đó các em sẽ làm
bài tập chính tả phân biệt âm đầ hoặc âm
chính.


-2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa
mạc đen), nhớ và viết tin đó trên bảng
lớp đúng chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2.2. Nghe - viết:



a). Hướng dẫn chính tả.


-Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
-GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả.
-Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh
khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
b). GV đọc chính tả.


-GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
-Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
c). Chấm, chữa bài.


-GV chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:


-GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Điền vào chỗ trống.


-Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV
dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu chuyện
có để ơ trống.


-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các


chữ cần điền là: sao – sau – xứ – sức –
xin – sự.


3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-Về nhà kể cho người thân nghe các câu
chuyện vui đã học.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS luyện viết từ.


-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.


-HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi ra
ngoài lề.


-HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào VBT.


-3 nhóm lên thi tiếp sức.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở.


- Cả lớp.


<i></i>


<i>---Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012</i>
<b>Tiết số 2: </b> <b> To¸n</b>


<b>ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.


- Biết giải bài tốn liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
- Bài tập 1a, 2, 4


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Bộ đồ dùng toán 4.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ.</i>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>2. Bài mới.</i>
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập.



Bµi 1a: - Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV ®ọc từng phép tính.


- Theo dõi sửa sai cho từng HS:


- Nhận xét.


Bài 2:- Gọi nêu yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài vào vở.


- GV theo dõi và giúp đỡ HS.


- Gọi HS đọc bài làm và nêu cách làm.
- Nhận xét chấm một số bài.


Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- HD thực hiện giải:
- Theo dõi giúp đỡ HS.


- Nhận xét chấm một số bài.


3. Củng cố dặn dò.- Nhận xét tiết học.


- Nhắc lại tên bài học
- 1HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào nháp.
Kết quả:



a.m + n = 952 + 28 = 980
m x n = 26656


m : n = 34


- Nhận xét sửa bài trên bảng.
- 2HS nêu yêu cầu.


- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.


- 1HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét sửa bài.


Kết quả:
a. 147, 1814.
b. 529 , 175.


- 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1HS lên bảng làm bài.
<b>Bài giải</b>


Tuần sau bán được số m vải là:
319 + 76 = 395 (m)


Cả hai tuần cửa hàng bán được
319 + 359 = 714 (m)


Số ngày mở cửa trong hai tuần 7 x 2 = 14
(ngày)



TB mỗi ngày bán được số vải là
714 : 14 = 51 (m)


<i><b>Đáp số:</b></i> 51m
- Nhận xét sửa bài.

<b>---Tiết số 3: </b> <b> Luyện từ và câu</b>


<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời CH Bao
giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND ghi nhớ)


- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( BT1, mục III); bước đầu biết thêm
trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT2.


- HS khá giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2.


<b>- Kĩ năng sống: </b>Tìm và xử lí thơng tin, phân tích đối chiếu; Ra quyết định; Đảm nhận
trách nhiệm.


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ.</i>



+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu trả lời cho
câu hỏi nào?


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i>2. Bài mới.</i>


a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ.


Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu.


- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV dùng phấn màu
gạch chân dưới trạng ngữ.


Bài 2: H: Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đo bổ
sung ý nghĩa gì cho câu?


- KL: Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho câu để xác định thời gian diễn ra sự việc
nêu trong câu.


Bài 3,4 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. GV đi
giúp đõ các nhóm gặp khó khăn.



- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng các
nhóm khác nhận xét, chữa bài.


- KL những câu đúng, khen ngợi các nhóm hiểu
bài.


+ Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong
câu?


+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào?


c. Ghi nhớ.


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập.


Bài 1: Gọi HS đọc yêu cau và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.


- HS trả lời.


- HS nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm
trạng ngữ.



- Trạng ngữ Đúng lúc đó.


- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho
câu.


- Nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài trước lớp.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng
đặt câu trạng ngữ chỉ thời gian,
sau đó đặt câu hỏi cho các trạng
ngữ chỉ thời gian. Mỗi nhóm đặt 3
câu khẳng định và các câu hỏi có
thể có.


- Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta
xác định thời gian diễn ra sự việc
nêu trong câu.


+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời
cho câu hỏi <i><b>Bao giờ? Khi nào?</b></i>
<i><b>Mấy giờ?</b></i>


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành
tiếng HS đọc thầm thuộc bài tại
lớp.


-1 HS đọc yêu cầu bài,



- 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả
lớp làm vàoVBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét, kết luận bài bạn làm trên bng.
Bi 2: HS K-G <i>làm cả bài</i>


GV có thể lựa chọn phần a hoặc b


a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS khác
bổ sung nếu sai.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


b) Tổ chức cho HS làm bài tập 2 b, tương tự bài
tập 2a.


3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có
trạng ngữ chỉ thời gian vào vở.


bạn làm sai)


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài trước lớp.



- HS tự đánh dấu chỗ thêm trạng
ngữ vào SGK.


- 1 HS đọc đoạn văn mình vừa
làm HS khác nhận xét, bổ sung.


- Cả lớp.

<b>---Tiết số 4: </b> <b> </b> <b>Kể chuyện</b>


<b>KHÁT VỌNG SỐNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh ho(SGK), hc sinh k li c tng đoạn câu
chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1): bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện(BT2)


- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(BT3): Ca ngợi con người với khát
vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
<b>- GDMT:</b> GDHS biết vượt qua những khó khăn đến từ thiên nhiên để sống tốt hơn.
- <b>KĨ N Ă NG SỐNG: </b>Tự nhận thức; Tư duy sáng tạo; Làm chủ bản thân.


<b>II ĐỒ DÙNG:</b>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ.</i>


- Gọi HS kể lại câu chuyện ve một cuộc du lịch
hoặc cắm trại mà em được tham gia.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<i>2. Bài mới.</i>


a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện.
* GV kể chuyện


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc nội
dung mỗi bức tranh.


- GV kể chuyện lần 1.


Giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ nghe, nhấn
giọng ở những từ ngữ miêu tả……..


-GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh


- 2 HS kể chuyện.


- HS nghe.


- Quan sát, đọc nội dung.
- HS nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

minh hoạ và đọc lời dưới mỗi tranh.


- GV có thể kể lần 3 hoặc dựa vào tranh minh hoạ,
đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện.


+ Giơn bị bỏ rơi trong hồn cảnh nào?


+ Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp
đỡ?


+ Theo em, nhờ đâu mà Giơn có thể sống sót?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau
ve ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham
gia kể.


* Kể trước lớp.


- Gọi HS thi kể tiếp nối.
- Gọi HS kể toàn chuyện.


H: Câu chuyện ca ngợi những ai? Ca ngợi về điều
gì?


+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
3. Củng cố dặn dò.


- Nhận xét tiết học



- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè nghe.


- HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
đến khi có câu trả lời đúng.


+ Giữa lúc bị thương, anh mệt
mỏi vì những ngày gian khổ…
+ Giôn gọi bạn như là một người
tuyệt vọng.


+ Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc
sống mà Giôn đã sống sót.


- 4 HS tạo thành một nhóm. HS
kể tiếp nối trong nhóm. Mỗi HS
kể nội dung 1 tranh.


- 2 Lượt HS thi kể. Mỗi HS chỉ về
nội dung một bức tranh.


- 3 HS kể chuyện.


- Chuyện ca ngợi con người với
khát vọng sống mãnh liệt đã vượt
qua mọi khó khăn, gian khổ.
- Khuyên chúng ta hãy cố gắng
không nản chí trước mọi hồn
cảnh.


- Cả lớp.




<i>---Thứ tư, ngày 18 tháng 4 năm 2012</i>


<b>Tiết số 2: </b> <b> </b> <b> To¸n</b>


<b>ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. Bài tập 2, 3.


- Rèn kĩ năng làm các bài toán liên quan đến biểu đồ. Giáo dục tính chính xác.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


50 Biểu đồ cột


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ.</i>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.


<i>2. Bài mới.</i>
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập.



Bài 2: - GV treo biểu đồ lên bảng


- Yêu cầu HS nêu các thơng tin có trên


- 2HS lên bảng làm bài tập.


- Nhắc lại tên bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bản đồ.


- Yêu cầu HS làm bảng.


- Hs lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung.


- Nhận xét chấm một số bài.
Bài 3: -Treo biểu đồ.


-Yêu cầu HS nêu các thông tin cần biết
trên bản đồ.


-HS làm bài.


- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về nhà ôn tập thêm về xem
biểu đồ.


- 2HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần,


HS cả lớp làm bài vào vở.


Kết quả:


HN: 921m2<sub>, ĐN :1255m</sub>2<sub>, TPHCM :</sub>
2095m2<sub>.</sub>


b. Diện tích Đà Nẵng hơn diện tích HN
là:1255 – 921 = 334m2


ĐN bé hơn TPHCM là:
2095 – 1255 = 840m2
- 2Hs đọc thông tin.


- 1HS lên bảng làm –cả lớp làm vào vở.
Kết quả:


a) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
mét vải hoa là:


50 x 42 = 2100 (m)


Số vải bán được trong tháng 12 là: 42 + 50
+ 37 = 129(m)


- Cả lớp.



<b>---Tiết số 3: </b> <b> Tập đọc</b>



<b>NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan u đời, u cuộc sống, khơng
nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời các câu hỏi SGK; thuộc 1
trong hai bài thơ).


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm hai bài thơ.


<b>- Giáo dục tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Gọi HS đọc theo hình thức phân vai truyện
<i>Vương quốc vắng nụ cười.</i>


- Nhận xét và cho điểm từng HS.


<i><b>2. Bài mới.</b></i>



a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.


b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc


- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài: <i><b>Ngắm trăng</b></i>.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ


- Goi 1 HS đọc phần xuất xứ và chú giải.
- GV đọc mẫu.


- Giải thích: Cuộc sống của Bác ở trong tù rất
thiếu thốn, khổ sở về vật chất...


- Yêu cầu HS đọc bài thơ.
* Tìm hiểu bài.


- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+ Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác Hồ?
+ Bài thơ nói lên điều gì?


- Ghi ý chính của bài.



- KL: bài thơ ngắm trăng nói về tình cảm với
trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt...
c. Đọc diễn cảm.


- Gọi HS đọc bài thơ.
- GV đọc mẫu.


- Tổ chức cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.


+ Em hình dung ra cảnh chiến khu như thế nào
qua lời kể của Bác?


+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác?


- Ghi ý chính lên bảng.


* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- GV gọi HS đọc bài thơ.


- Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ.
- GV đọc mẫu.


- HS học thuộc lòng bài thơ.


- Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng dòng thơ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.



<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>
- GV nhận xét


- Về nhà học thuộc hai bài thơ, chuẩn bị bài sau


- 2 HS đọc tiếp nối thành tiếng, cả
lớp theo dõi.


- Theo dõi.
- Nghe.


- 5 HS đọc tiếp nối.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm,
trao đổi,tiếp nối nhau trả lời câu
hỏi.


+ Trong hoàn cảnh bị tù đầy.
+ Em học được ở Bác tinh thần lạc
quan yêu đời…


+ Ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu
đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi
hồn cảnh khó khăn của Bác.


- HS nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn.



- 3 Lượt HS đọc thuộc lòng từng
dòng thơ.


- Qua lời thơ của Bác, em thấy
cảnh chiến khu rất đẹp...


+ Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan
yêu đời, phong thái ung dung của
Bác cho dù cuộc sống gặp rất
nhiều khó khăn.


- Nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Theo dõi GV đọc bài, đánh dấu
cách đọc vào SGK.


- HS luyện đọc theo cặp.


- 3 Lượt HS đọc thuộc lòng từng
dòng thơ.


- HS nghe.

<b>---Tiết số 4: </b> <b> Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Nhận biêt được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật,đặc điểm hình
dáng bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn( BT1); bước đầu
vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động
(BT3)của một con vật em yêu thích.


<b>- </b>Rèn kĩ năng viết đoạn văn miêu tả con vật.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


B¶ng phơ. Tranh, ảnh một số con vật gợi ý cho HS làm BT2.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ.</i>


- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả các bộ
phận của con gà trống.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<i>2. Bài mới.</i>


a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập.


Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp, với câu
hỏi b,c các em có thể viết ra giấy để trả lời.


- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV ghi nhanh lên bảng.


+ Bài văn trên có mấy đoạn, hãy nêu nội dung
chính của từng đoạn?


+ Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi miêu
tả hình dáng bên ngồi của con tê tê?


+ Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt
động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều
đặc điểm lý thú?


- GV nêu KL.


Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS không được
viết lại đoạn văn miêu tả hình dáng con gà trống...
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.


- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.


Bài 3: - GV tổ chức cho HS là bài tập 3 tương tự
như cách tổ chức làm bài tập 2.


3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành 2 đoạn văn vào vở.


- 3 HS thực hiện theo yêu cau.



- HS nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
theo dõi.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận, cùng trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Bài văn có 6 đoạn.


+ Các đặc điểm:bộ vây, miệng,
hàm, lưỡi, và bốn chân...
+ Cách tê tê bắt kiến.


- HS nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- 2 HS viết bài vào bảng phụ cả
lớp làm bài vào vở.


- Nhận xét chữa bài.


- 3-5 HS đọc đoạn văn của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết số 2: </b> <b> To¸n</b>


<b>ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
- Bài tập 1, 3(chọn 3 trong 5ý), 4(a,b), 5.


- Rèn kĩ năng so sánh, rút gon, quy đồng mẫu số các phân số.
- Giáo dục tính chính xác trong học tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


- Bảng phụ, các hình vẽ ở SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. Giới thiệu bài:


- GV giới thiệu bài.
2. HD luyện tập:


Bài 1 : - GV yêu cầu HS nêu bài tập


- GV gắn các hình lên bảng và yêu cầu HS
quan sát hình lần lượt nêu miệng.


- GV nhận xét , chữa bài.


Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu BT.


- Yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số.


-HS làm bài .


Lưu ý: Rút gọn đến phân số tối giản.
- GV chấm và chữa bài.


Bài 4 (a,b) SGK.


- GV yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số
các phân số.


- HS làm bài.


- GV chấm và chữa bài.
Bài 5: SGK.


- GV hướng dẫn : để sắp xếp các phân số theo
thứ tự thì phải làm gì?


- So sánh các phân số khác mẫu số thì phải
làm gì?


-HS làm bài.


- GV chấm và chữa bài.
3. Củng cố ,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học


- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.


- HS nhắc lại tên bài học.



- 1HS nêu yêu cầu BT.


- HS quan sát hình và nối tiếp nêu kết
quả.


Kết quả: H.4


- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nối tiếp nêu.


- 1HS làm vào bảng phụ-lớp làm vào
vở.
Kết quả:

9
2
,
10
1
,
12
9
,
7
4
,
1
5


= 5


-

HS nối tiếp nêu.


- Lớp làm vào vở.
Kết quả:
a.
5
2
=
7
5
7
2
<i>x</i>
<i>x</i>
=
35
14
,
7
3
=
5
7
5
3
<i>x</i>
<i>x</i>
=
35
15


b.
15
4
=
3
15
3
4
<i>x</i>
<i>x</i>
=
45
12


- 2

HS nêu yêu cầu bài tập.
- So sánh các phân số.


- Quy đồng mẫu số các phân số.
- 1HS làm trên bảng ,lớp làm vào vở.
Kết quả:

6
1
,
3
1
,
2
3
,


2
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( trả lời câu
hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?- ND ghi nhớ)


- Nhận diện trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( BT1, mục III); bước đầu biết dùng
trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( BT2, 3).


- HS KG biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác
nhau( BT3). Rèn kĩ năng thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


- Bảng phụ, các hình vẽ ở SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ.</i>


+ Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong
câu?


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i>2. Bài mới.</i>



a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ.


Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cau HS thảo luận cặp đôi.


- Gọi HS phát biểu ý kiến.


c. Ghi nhớ.


- Yêu cau HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên
nhân. GV sửa chữa nhận xét khen ngợi HS hiểu
bài tại lớp.


d. Luyện tập.


Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch
chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong
câu.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


H: bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì?
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng?


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu dưới lớp làm vào vở.


- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS nhận xét.


- HS nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài tập trước lớp.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, làm bài.


- HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng
<i>cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên </i>
nhân cho câu.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc. HS cả lớp
đọc thầm.


- 3 HS đọc câu của mình trước lớp.


- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS
dưỡi lớp dùng bút chì gạch chân
dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân
trong câu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.


- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay.
3. Củng cố dặn dò.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau


- HS nhận xét.


- 3-5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt.


- Cả lớp.



<b>---Tiết số 4: </b> <b> </b> <b> Lch s</b>


<b>kinh thành huế</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với cơng sức của hàng chục vạn dân và lính sau
hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương,
đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành
là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận
là Di sản Văn hoá thế giới.



<b>- GDMT:</b> Học sinh biết yêu quý và trân trọng những di sản của đất nước.


<b>II. ChuÈn bÞ</b>:


GV : PhiÕu häc tËp .


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>:


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


A. Bµi cị


- Hãy nêu một số dẫn chứng chứng minh Nhà
Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập
trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai
vàng ca mỡnh .


B.Bài mới:


* GTB : Nêu mục tiêu tiết häc.


HĐ1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế .
- Y/C HS đọc đoạn "Nhà Nguyễn .. cơng trình
kiến trúc" và mơ tả sơ lợc q trình xây dựng
kinh thành Huế .


HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở
Huế .



- Phát cho mỗi nhãm ¶nh : Mét trong các
công trình kiến trúc ở Huế .


+ Y/C HS nhận xét về một trong các cơng
trình đó .


Kết luận: Kinh thành Huế là một cơng trình
sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11/12/93
UNESCO đã công nhận Huế là Di sản văn
hố thế giới .


C/Cđng cè - dặn dò:


- Chốt lại ND và nhận xét giờ học .
- Dặn chuẩn bị bài sau.


- 2HS nêu miệng . HS khác nhận xét.


- HS më SGK, theo dâi bµi häc .


- HS thảo luận và nêu đợc : Nguyễn ánh
cho đóng đô ở Huế và cho nhân dân xây
dựng kinh thành Huế trong mấy chục năm
trời với hai bàn tay khéo léo, tài hoa, ...
- Các nhóm thảo luận và đi đến thống nhất
về những nét đẹp của các cơng trình đó :
+ Đó là sự đồ sộ, vẻ đẹp phơng Tây, phơng
Đông pha trộn của các cơng trình cung
điện và lăng tẩm ...



+ Vài đại diện HS trình bày, HS khỏc
nhn xột.


- HS nhắc lại ND bài häc .

<b>---Tiết số 5: </b> <b> </b> <b> Địa lý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. Mơc tiªu</b>:


- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên
bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát
Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.


- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều
đảo và quần đảo.


- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:Khai thác khống sản:
dầu khí, cát trắng, muối; Đánh bắt và ni trồng hải sản.


HS kh¸ giái


- Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
- GDMT: GD HS biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô
tận, nhiều hải sản, khống sản q, điều hịa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng,
vịnh thuộn lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.


<b>II. ChuÈn bÞ</b>:


<b>-</b> Bản đồ Địa Lí tự nhiên Việt Nam.



<b>III.Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


A. Bài cũ:


- Vì sao nói Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn
ở duyên hải miền Trung ?


B.Bài mới:


*GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Vùng biển Việt Nam .
- Y/C HS quan s¸t H1 - SGK.


+ Cho biết biển Đơng bao bọc các phía nào của
phần đất liền nớc ta ?


+ Vùng biển nớc ta có đặc điểm gì ?


+ Biển có vai trị nh thế nào đối với nớc ta ?
- Y/C HS chỉ trên bản :


+ Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan


* GV mơ tả lại đặc điểm và vai trị của vùng
biển Việt Nam.


HĐ2: Đảo và quần đảo .



- GV chỉ các đảo và quần đảo trên biển Đông .
Y/C HS trả lời:


+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo ?


+ Nơi nào ở biển nớc ta có nhiều đảo


+ Ngồi khơi biển miền Trung nớc ta có hai
quần đảo lớn: Trờng Sa và Hồng Sa, thuộc tỉnh
nào ?


- Y/C HS th¶o ln nhãm:


+ Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và
quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền
Trung và vùng biển phía Nam .


- HS nêu đợc: Vì là nơi đến và nơi xuất
phát của nhiều tuyến đờng giao thông :
Đờng sắt, đờng thuỷ, đờng không, đờng
bộ.


- Theo dâi.


- HS quan sát và nêu đợc:
+ HS nhìn bản đồ, tự nêu .


+ Vùng biển nớc ta có diện tích rộng và
là một bộ phận của biển Đơng; Ven bờ
có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, …


+ Thuận lợi cho việc phát triển du lịch
và xây dựng các cảng biển; Là kho muối
vô tận; …


+ Vài HS lên chỉ .
+ HS nghe để biết .


- HS quan sát một số đảo và quần đảo
trên bản đồ .


+ Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn
lục địa, xung quanh có nớc biển và đại
dơng bao bọc; Nơi tập trung nhiều đảo
gọi là quần đảo .


+ Vùng biển phía Bắc có vịnh Bắc Bộ,
nơi có nhiều đảo nhất cả nớc .


+ HS quan sát lên bản đồ, tự nêu .


- HS dựa vào thông tin trong SGK, nêu
đợc đặc điểm của đảo và quần đảo ở:
+ Vùng biển phía Bắc….


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Các đảo và quần đảo nớc ta có giá trị gì ?
+ GV mơ tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế,
an ninh quốc phũng,


C/Củng cố - dặn dò:



- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.


+ Vïng biÓn phÝa Nam…


+ Giá trị của đảo và quần đảo: Nghề
đánh bắt phát triển, khai thác du lch,


- 2 HS nhắc lại nội dung bµi häc .



<i>---Thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2012</i>
<b>Tiết số 2: </b> <b> To¸n</b>


<b>ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện được cộng, trừ phân số.


- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Bài tập 1, 2, 3. Giáo dục tính chính xác trong học tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


- Bảng phụ, các hình vẽ ở SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. Giới thiệu bài:


- GV giới thiệu bài và ghi mục bài.
2. Luyện tập:


Bài 1 : - GV yêu cầu HS nêu cách tính cộng
trừ các phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
- Yêu cầu HS làm vào bài.


- GV chấm và chữa bài.


Bài 2: - GV lưu ý: Đối với các phân số có
mấu số này chia hết cho mẫu số kia thì mẫu
số lớn là mẫu số chung.


- GV chấm một số bài và chữa bài.


Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số
hạng, số trừ, số bị trừ chưa biết.


- GV nhận xét bài làm và chữa bài.


3. Củng cố, dặn dò:


- HS nghe.


- Một số HS nêu.



- 2HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào
vở.
Kết quả:
a.
7
6
,
7
4
,
7
2
,
7
6
.
b.
12
9
,
12
5
,
12
4
,
12
9
.



- HS làm vào vở, 2HS làm trên bảng.
Kết quả:
a.
35
31
,
35
10
,
35
21
,
35
31
.
b.
12
11
,
12
2
,
12
9
,
12
11
.
- Một số HS nêu.



- 3HS làm vào bảng phụ – lớp làm vào
vở.


Kết quả:
a. x = 1 -


9
2


=


9
7


b. x =


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. c. x = 4
1


+


2
1


=


4
3




<b>---Tiết số 3: </b> <b> Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI </b>
<b>TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để
thực hành luyện tập bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài
văn miêu tả con vật yêu thích( BT2, 3).


<b>- </b>Rèn kĩ năng viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con
vật yêu thích.


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


- Phiếu bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ.</i>


- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng
con vật, đoạn văn miêu tả hoạt động của con
vật?


- Nhận xét cho điểm.


<i>2. Bài mới.</i>


a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập.


Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp,
kết bài mở rộng, kết bài khơng mở rộng?
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi.


- Gọi HS phát biểu ý kiến.


- Kiểu mở bài, kết bài em vừa học giống mở
bài kết bài nào em đã được học?


Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS viết mở
bài gián tiếp cho phù hợp với 2 đoạn tả ngoại
hình và hoạt động của con vật em yêu thích.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm.


3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về nhà luyện viết mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật.


- 2HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng


con vật.


- 2HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động
của con vật.


- Nhận xét.


- Nhắc lại tên bài học.
- 1HS đọc thành tiếng.


- 4HS nối tiếp phát biểu ý kiến:
- Thảo luận cặp đôi trao đổi .
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.


-1HS đọc đề bài.


- 2HS làm bài vào phiếu khổ to, lớp
làm bài vào vở.


- Đọc và nhận xét bài của bạn.
+ 3-5 HS đọc mở bài của mình.
- HS nhận xét.


- Cả lớp.



<b>---Tiết số 4: </b> <b> </b> <b> Đạo đức</b>


<b>Giúp đỡ các gia đình thơng binh liệt sĩ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Hiểu vì sao cần giúp đỡ các gia đình thơng binh liệt sĩ, cần làm gì để giúp đỡ các gia
đình thơng binh liệt sĩ.


- Có những việc làm thiết thực giúp đỡ các gia đình thơng binh lệt sĩ theo khả năng.


<b>II/ Chuẩn bị:</b> Tìm hiểu các gia đình thơng binh liệt sĩ ở địa phơng.


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


A/ Bài cũ: Em đã làm gì để góp phần bảo
vệ mơi trng xanh, sch, p.


B/ Bài mới:


<i>* GTB: Nêu ND tiết học:</i>
<i>* HĐ1: Xử lí tình huống:</i>


- GVnờu: Cnh nh Nam có bà là Mn
bà chỉ có một mình vì hai con của bà đã
trở thành liệt sĩ. Nam định sang quét nhà
và dọn dẹp giúp bà thì Dũng ơm quả
bóng mới toanh đến rủ đi đá bóng. Nam
sẽ làm gì khi đó?


- Gv cùng NX, thống nhất tình huống đa
ra.


- Chỳng ta cần phải giúp đỡ các gia


ỡnh


<i>* HĐ2: Liên hệ</i> :


+ a phng em cú gia đình thơng binh
liệt sĩ nào? Em hày kể tên.


+ Các gia đình đó đợc địa phơng, làng
xóm quan tâm ntn?


+ Nêu những việc em có thể làm để giúp
đỡ các gia đình thng binh lit s?


C/ Củng cố, dặn dò:
- GV NX tiÕt häc.


- Về nhà cần quan tâm, giúp đỡ những
gia đình thơng binh liệt sĩ ở.


- HS tr¶ lời.
- HS lắng nghe.


- Các nhóm thảo luận, trả lời.


- HS l¾ng nghe.


- HS lần lợt nêu tên các gia đình thơng
binh liệt sĩ.


- HS nêu các cơng việc mà mình đã giúp


đỡ gia đình thơng binh liệt sĩ.


- L¾ng nghe.



---Sinh hoạt cuối tuần 32



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe nhận xét về việc thực hiện nề nếp học tậpï trong tuần của lớp


- Triển khai phong trào giúp bạn tiến bộ trong học tập tuần tiếp theo. Kiểm tra kq’
tuần vừa qua.


<b>II. NỘI DUNG</b>:<b> </b>


1. Nhận xét nề nếp trong tuần của lớp.
- Y/c: Lớp trưởng báo cáo.


- Nx chung, giao nhiệm vụ cho tuần tới:
+ Tiếp tục giúp đỡ bạn học yếu tiến bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2. Sinh hoạt Đội.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×