Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.14 KB, 50 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 6</b>
<i>Ngày soạn: 12/10/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Tiết 1: Chào cờ</b>
<b>Tiết 2: Tập đọc</b>
<i><b>Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu diễn biến câu chuyện và nội dung chính của bài: Phản đối chế độ phân biệt
chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a -pác - thai), tên
riêng ( Nen -xơn Man - đê- la), các số liệu thống kê ( 1/5, 9/10, 3/4...)
- Đọc với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc.
<b>3. Thái độ</b>
-Thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc.
<b>* ĐCNDDH: Không hỏi câu hỏi 3 SGK.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy chiếu
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả
lời các câu hỏi về nội dung bài Ê mi
-li, con….
? Hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu : (5’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (25’)</b></i>
<b>a, Luyện đọc</b>
- Gọi hs đọc toàn bài
Cho HS luyện đọc từ nước ngoài:
<i>a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la.</i>
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS1: Đọc thuộc lịng khổ thơ 2, trả
lời câu hỏi: Vì sao chú Mo-ri-xơn lên
án cuộc chiến tranh xâm lược của đế
- HS2: Đọc thuộc lòng khổ thơ 3, trả
lời câu hỏi: Chú Mo-ri-xơn nói với
con điều gì khi từ biệt ?
- Hs nêu
- HS nhận xét
- 1 Hs đọc.
Đ1: Từ đầu ... tên gọi a - pác - thai.
Đ2: Tiếp ... dân chủ nào.
Đ3: Còn lại
+ Lần 1: Gọi HS đọc - GV sửa lỗi phát
âm cho hs.
- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: Gọi HS đọc - GV cho HS giải
nghĩa từ khó.
? Dân chủ là gì?
? Thê nào là tổng thống?
+ Lần 3: Gọi Hs đọc nối tiếp
- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - gv
nhận xét hs làm việc.
- Gọi hs đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu nêu giọng đọc: Đọc
giọng thông báo rõ ràng, rành mạch,
nhấn giọng ở những số liệu, thơng tin về
chính đối xử bất cơng đối với người da
đen.
<b>b, Tìm hiểu bài</b>
- 1 HS đọc đoạn 1
? Nam Phi là một nước như thế nào?
? Chế độ phân biệt chủng tộc được toàn
thế giới biết đến với tên gọi là gì ?
- GV đọc cho HS biết thêm chế độ
a-pác-thai
+ Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng
vài HS đọc
Để biết cuộc sống của người da đen
dưới chế độ a-pác-thai như thế nào
chúng ta tìm hiểu sang đoạn 2 của bài
- 1 HS đọc đoạn 2
? Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen
+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm
cho hs
- 1 hs đọc chú giải
+ Lần 2: HS đọc - giải nghĩa từ khó.
+Dân chủ là do dân làm chủ, do dân
bầu người đại diện chính quyền.
+ Tổng thống là người đứng đầu một
nước cộng hòa.
+ Hs đọc nối tiếp
- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo
cặp.
- 1 hs đọc thành tiếng
+ Nam Phi là một nước nổi tiếng
nhiều vàng, kim cương nhưng cũng
nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc
+ Với tên gọi là A-pác-thai
Đoạn 1: Giới thiệu về nước Nam Phi
- HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
+ Người dân da đen phải làm những
công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả
lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm
việc ở những khu riêng, không được
hưởng được một chút tự do, dân chủ
nào
- GV đính tranh để giảng chốt lại ý HS
trả lời: Như vậy người da đen sống một
sống của người nô lệ khơng có một chút
quyền lợi, chỉ vì màu da của mình
+ Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng
- GV Ở đâu có áp bức, ở đó có chiến
tranh. Trước những bất cơng đó người
da đen đã làm gì? Chúng ta tìm hiểu
điều đó ở đoạn 3 của bài
- 1 HS đọc đoạn 3
? Người dân Nam Phi đã làm gì để xố
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
GV cho HS trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV đính tranh để chốt ý: Như vậy sau
một thời gian dài chế độ a-pác-thai đã bị
sụp đổ. Người dân trên toàn thế giới hân
+ Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng
vài HS đọc
? Nêu nội dung chính của bài?
? Em nào có thể giới thiệu về vị tổng
thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
- GV nhận xét, tuyên dương và bổ sung
thêm: Nen-xơn Man-đê-la sinh năm
1918, bị nhà cầm quyền Nam Phi xử tù
chung thân 1964 vì đấu tranh chống chế
độ a-pác-thai. Ông được trả tự do năm
1990, trở thành tổng thống năm 1994,
được giải Nơ-ben về hồ bình năm 1993
<b>c, Đọc diễn cảm</b>
- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn và nêu
giọng đọc đoạn mình đọc.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm
đoạn 3:
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ GV đọc mẫu
? Tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ?
- HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm
+ Người da đen ở Nam Phi đã dứng
lên địi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của
họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
Ngày 17/06/1991, chính……. tộc
- HS trình bày, lớp nhận xét
Đoạn 3: Chế độ phân biệt chủng tộc
đã bị xoá bỏ
- Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam
Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng
của những người da màu.
- HS giới thiệu theo sự hiểu biết.
- Học sinh lắng nghe.
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Gọi HS đọc thể hiện
+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
<b>3, Củng cố dặn dò (4’)</b>
? Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập
đọc này?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs
học tốt.
- Dặn dò
bước vào thế kỉ XX.//
- 1,2 HS đọc thể hiện
+ 2 học sinh ngồi cạnh luyện đọc diễn
cảm.
- 3 đến 5 học sinh thi đọc, cả lớp theo
dõi bình chọn.
- Một vài học sinh nêu cảm nghĩ.
VD: - Ủng hộ cuộc đấu tranh chống
chế độ A-pác-thai của người da đen,
da màu ở Nam Phi.
- Khâm phục tinh thàn đấu tranh
chống chế độ A-pác-thai của người da
đen, da màu ở Nam Phi.
<b>Tiết 3: Toán</b>
<i><b>Tiết 26: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo diện tích đã học.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng: chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích
và giải các bài tốn có liên quan.
<b>3. Thái độ</b>
- u thích mơn học, thích giải các bài tốn có liên quan đến chuyển đổi đơn vị
đo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- Gv nhận xét ghi điểm
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<b>2, Hướng dẫn hs ôn tập làm bài tập</b>
<b>SGK (30’)</b>
<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- 2 hs lên chữa bài tập 2 (SGK/28)
- 1 hs lên chữa bài tập 3 (SGK/28)
- HS nhận xét
- Gv viết lên bảng phép đổi mẫu:
6m2 <sub>35dm</sub>2 <sub>= ….m</sub>2
- Yêu cầu hs tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh,
sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs
cách đổi đơn vị đo diện tích từ 2 đơn vị
đo sang 1 đơn vị đo.
<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.
- GV: Đáp án nào đúng?
- GV yêu cầu học sinh giải thích tại sao
đáp án B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh.
<b>* Bài tập 3: Làm bài theo cặp</b>
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
? Để so sánh các số đo diện tích trước
hết chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV chữa bài sau đó u cầu học sinh
giải thích cách làm của các phép so
sánh.
<b>* Bài tập 4: Làm bài theo nhóm</b>
- Gọi hs đọc đề bài trước lớp.
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- GV hướng dẫn cách làm
- Học sinh quan sát, 1 học sinh lên
bảng làm bài.
6m2 <sub>35dm</sub>2 <sub>=6m</sub>2 <sub>+</sub>
100
35
m2 <sub>=6</sub>
100
35
m
2
- 2 học sinh làm trên bảng phụ, cả lớp
làm bài vào vở ô li.
- 2 học sinh đọc bài của mình.
- 2 học sinh nhận xét, chữa bài:
8m2 <sub>27dm</sub>2 <sub>=8m</sub>2 <sub>+</sub>
100
27
m2 <sub>=6</sub>
100
m
2
16m2<sub>9dm</sub>2 <sub>=16m</sub>2 <sub>+</sub>
100
9
m2<sub>=6</sub>
100
9
m2
26dm2 <sub> = </sub>
100
26
m2
- 1 học sinh đọc trước lớp: Khoanh vào
<i>chữ đặt trước câu trả lời đúng:</i>
- Học sinh thực hiện phép đổi, sau đó
chọn đáp án phù hợp.
- Học sinh: Đáp án B là đúng.
- Học sinh nêu:
3cm2 <sub>5mm</sub>2 <sub>=300mm</sub>2 <sub>+5mm</sub>2
=305mm2
Vậy khoanh tròn vào B.
- Học sinh đọc đề bài và nêu: So sánh
<i>các số đo diện tích, sau đó viết dấu so</i>
<i>sánh thích hợp vào chỗ chấm.</i>
- Chúng ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo
sau đó so sánh.
- 2 học sinh trao đổi làm bài vào vở, 1
cặp học sinh làm bài trên bảng phụ.
- 2 cặp học sinh đọc bài của mình.
- 2 hs nhận xét, chữa bài.
2dm2<sub>7cm</sub>2 <sub>= 207cm</sub>2
300mm2 <sub>> 2cm</sub>2 <sub>289mm</sub>2
3m2 <sub>48dm</sub>2 <sub>< 4m</sub>2
61km2 <sub> > 610hm</sub>2
- 1 học sinh đọc
+ Diện tích căn phịng bằng tổng diện
tích nào ?
+ Muốn tính diện tích căn phịng ta phải
tính gì?
- u cầu hs làm bài theo nhóm vào
bảng nhóm
- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
? Muốn tính diện tích hình vng ta làm
thế nào?
<b>3, Củng cố dặn dò (4’)</b>
- GV tổng kết các nội dung đã luyện tập.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị
gạch hình vng có cạnh 40cm.
+ Tính diện tích căn phịng.
+ Tổng diện tích các viên gạch
+ Tính diện tích 1 viên gạch
- 2 bàn học sinh quay lại tạo thành
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b>Bài giải</b>
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 160 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của căn phịng là:
1600 x 150 = 240000(cm2 <sub>) = 24m</sub>2
Đáp số: 24m2
+ Ta lấy cạnh nhân với cạnh
- Cả lớp lắng nghe.
<b>Tiêt 4: Lịch sử</b>
<b>Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
-HS biết Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính
-Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngồi là do lịng u nước thương dân, mong muốn
tìm con đường cứu nước
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>- Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử. </b>
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục học sinh lịng u q hương, kính u Bác Hồ
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Máy chiếu
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: 2’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 35’</b>
- Yêu càu HS trả lời câu hỏi:
+ Em hãy thuật lại phong trào Đơng Du.
+ Vì sao phong trào Đông Du thất bại ?
- Hát vui.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới :</b>
- Giới thiệu: Từ khi thực dân Pháp xâm lược
nước ta, các phong trào chống Pháp diễn ra sôi
- Ghi bảng tựa bài.
<i><b>* Hoạt động 1</b></i>
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và
yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Tìm hiểu về gia đình, quê hương của
Nguyễn Tất Thành.
+ Mục đích đi ra nước ngồi của Nguyễn Tất
Thành là gì ?
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra
nước ngồi để tìm đường cứu nước được biểu
hiện ra sao ?
- Yêu cầu trình bày kết quả
- Nhận xét, treo bản đồ và chốt lại ý đúng.
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>
- Treo bản đồ, xác định vị trí của thành phố
Hịa Chí Minh, kết hợp với ảnh Bến cảng Nhà
Rồng để trình bày sự kiện ngày 5-6-1911,
Nguyễn tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Thơng qua bài học, em hiểu Bác Hịa là
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động
dưới sự điều khiển của nhóm
trưởng.
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày
19-5-1890 tại xã Kim Liên huyện Nam
Đàn tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn
Sinh Sắc, mẹ là Hòang Thị Loan,
một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho
chồng con hết mực.
+ Yêu nước, thương dân, có ý chí
đánh đuổi giặc Pháp.
+ Với hai bàn tay trắng, xưng tên
là Văn Ba, Nguyễn Tất Thành đến
xin việc trên một chiếc tàu buôn
Pháp sắp trở về châu Âu và sẵn
sàng làm bất cứ việc gì.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát bản đồ, ảnh và chú ý
nghe trình bày.
- Suy nghĩ và trình bày ý kiến.
- Nhận xét, góp ý.
người như thế nào ?
+ Nếu khơng có bác Hịa ra đi tìm đường cứu
nước thì nước ta sẽ như thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.
- GV giới thiệu thêm: Bến Nhà Rồng được
công nhận là Di tích lịch sử.
<b>4. Củng cố - Dặn dị: 3’</b>
- u cầu đọc nội dung chính của bài.
- Với lịng u nước, thương dân, bác Hịa đã
khơng quản ngại khó khăn, gian khổ, hi sinh
cả đời mình để tìm ra con đường cứu nước
đúng đắn cho dân tộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Đảng Cộng sản Việt Nam ra
<i>đời.</i>
<i>Ngày soạn: 12/10/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Tiết 1: Tiếng Anh</b>
( Gv bộ mơn dạy)
<b>Tiết 2: Tốn</b>
<i><b>Tiết 27: HÉC TA</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Giúp HS biết tên gọi, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta; nắm được mối quan
hệ giữa héc - ta và mét vuông.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng : chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc - ta)
và vận dụng để giải các bài tốn có liên quan.
<b>3. Thái độ</b>
- u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu bài tập
- Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập. - 2 hs chữa bài tập 1 (VBT/35)
- Gv nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc </b></i>
<b>-ta. (5’)</b>
- Gv giới thiệu:
+ Thơng thường để đo diện tích của một
thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ, …
người ta thường dùng đơn vị đo là héc
-ta.
+ 1 héc ta bằng 1 héc - tơ - mét vng và
kí hiệu là 1 ha.
? 1 hm2<sub> bằng bao nhiêu mét vuông?</sub>
? Vậy 1 héc - ta bằng bao nhiêu mét
vuông?
<i><b>3, Luyện tập bài tập SGK . (20’)</b></i>
<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.
- Gv nhận xét nêu kết quả đúng.
<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài tốn.
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- u cầu hs tự làm bài và chữa bài.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét nêu kết quả đúng.
- HS nhận xét
- Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Học sinh nghe và viết:
1ha = 1 hm2
+ Học sinh nêu: 1 hm2 <sub> = 10000 m</sub>2
+ Học sinh nêu: 1 ha = 10000 m2
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.
<i> Viết số thích hợp vào chỗ chấm</i>
- Học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
sinh làm 1 cột của 1 phần. Học sinh cả
lớp làm bài vào vở.
- 2 hs đọc, hs nhận xét chữa bài.
- 4 hs nhận xét, chữa bài
a,4ha=40000 m2<sub>;20ha= 200000m</sub>2
1km2 <sub> = 100ha ;15km</sub>2<sub> = 1500ha</sub>
100
1
ha = 100m2
2
1
ha = 5000m2
10
km2<sub>= 10ha </sub>
4
3
km2<sub>= 75ha</sub>
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
+ Diện tích rừng Cúc Phương là
222000ha.
+ Hãy viết diện rừng đó dưới đơn vị
Ki - lô - mét vuông.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở ô ly
- 2 Học sinh đọc bài của mình, cả lớp
nhận xét.
<i><b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b></i>
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.
- Gv nhận xét nêu kết quả đúng.
<b>* Bài tập 4: Làm bài cá nhân.</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.
- Gv nhận xét nêu kết quả đúng.
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>
- GV hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò hs
Diện tích rừng Cúc Phương với đơn vị
ki – lơ – mét vuông là :
22200 ha = 222 km2
Đáp số: 222 km2
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Đúng
<i>ghi Đ, sai ghi S.</i>
- 1 học sinh lên làm bài trên bảng phụ,
cả lớp làm bài vào vở ô ly.
- 2 hs đọc, hs nhận xét chữa bài.
- 1 hs nhận xét, chữa bài
a, 85 km2 <sub> < 850ha </sub>
b, 51 ha > 60000m2
<b>c, 4dm</b>2 <sub>7cm</sub>2 <sub>= 4</sub>
10
7
cm2<sub> </sub>
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.
+ Diện tích trường đại học là 12 ha.
tòa nhà chính của trường được xây
dựng trên mảnh đất có diện tích bằng
1/40diện tích của trường.
+ Hỏi diện tích mảnh đất dùng để xây
nhà là bao nhiêu mét vuông.
- 1 hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào vở ô li.
- 2 hs đọc, hs nhận xét chữa bài.
- 1 hs nhận xét, chữa bài
<b>Bài giải</b>
Đổi 12 ha = 120000 m2
Diện tích để xây tồ nhà đó là
120000 x <sub>40</sub>1 = 3000 m2
Đáp số: 3000 m2
<b>Tiết 3: Chính tả (Nhớ - viết )</b>
<i><b>Tiết 6: Ê - MI - LI, CON …</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi : ưa / ươ
S
Đ
- Nhớ viết đúng chính tả đoạn 3 và 4 bài: Ê-mi-li, con...
<b>2. Kĩ năng</b>
- HS biết trình bày bài viết, viết đúng chính tả và cỡ chữ.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Yêu cầu học sinh viết các tiếng có âm đơi
ua/ do GV đọc: suối, ruộng, mùa,
buồng,lúa, lụa, cuộn …
<i>- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.</i>
- GV nhận xét
<b>B - Bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn hs nhớ - viết (17’)</b></i>
<b>a, Tìm hiểu nội dung bài viết</b>
- Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Chú Mo - ri - xơn nói với con điều gì khi từ
biệt?
<b>b, Hướng dẫn viết từ khó</b>
- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả: Ê - mi - li, sáng bùng, ngọn lửa,
nói giùm, Oa - sinh - tơn, hồng hơn, sáng
lồ, …
- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.
- GV nhận xét, sửa sai cho hs.
<b>C, Viết chính tả</b>
- GV nhắc nhở học sinh cách trình bày. Yêu
cầu học sinh tự nhớ lại viết bài.
- Yêu cầu học sinh soát lỗi.
<b>d, Chấm, chữa bài</b>
- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài
- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau
- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn,
cách sửa.
- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.
<i><b>3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (8’)</b></i>
<b>* Bài tập 2: SGK/55</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 hs làm trên bảng lớp - cả lớp
viết vào vở.
- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/
sai.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành
tiếng trước lớp.
+ Chú nói với con về nói với mẹ:
Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra
nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS lắng nghe, ghi nhớ để trình
bày đúng. Sau đó tự nhớ lại và
viết bài.
- HS tự sốt lỗi chính tả.
- Những hs có tên đem bài lên
nộp
- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở soát lỗi cho nhau.
- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.
- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.
- Yêu cầu hs tự làm bài (gợi ý học sinh gạch
chân các tiếng có chứa ưa/ươ)
- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.
? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh
trong các tiếng ấy?
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng: Các
tiếng có ngun âm đơi ưa khơng có âm cuối,
dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm
chính. Các tiếng có ngun âm đơi ươ có âm
cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của
âm chính. của âm chính
<b>* Bài tập 3:SGK/56</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp theo
hướng dẫn sau:
+ Đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Tìm tiếng cịn thiếu.
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ, thành
ngữ.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- GV kết luận các câu đúng.
tiếng có ưa hoặc ươ trong hai
khổ thơ dưới đây. Nêu nhận xét
và cách ghi dấu thanh ở các tiếng
ấy.
- 2 hs làm bài trên bảng lớp, hs
- HS nhận xét đúng/sai. Cả lớp
thống nhất đáp án.
+ Các từ chứa ưa: thưa, mưa,
giữa.
+ Các từ chứa ươ: tưởng, nước,
tươi, ngược.
2 học sinh nêu ý kiến:
+ Các tiếng mưa, lưa, thưa không
được đánh dấu thanh vì mang
thanh ngang, riêng tiếng giữa dấu
thanh đặt ở chữ cái đầu của âm
chính.
+ Các tiếng: tưởng, nước, ngược
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của
âm chính, tiếng tươi không được
đánh dấu thanh vì mang thanh
ngang.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc trước lớp: Tìm
tiếng có chưa ưa hoặc ươ thích
hợp với mỗi ô trống trong các
- Mỗi học sinh chỉ nói về 1 câu.
+ Cầu được ước thấy: Đạt được
đúng diều mình mong mỏi ước
ao.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ trên.
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng trước lớp.
<b>4, Củng cố dặn dò(4’)</b>
? Nêu nhận xét và cách ghi dấu thanh ở các
tiếng có chứa ưa hoặc ươ?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị
nhiều khó khăn vất vả
+ Nước chảy đa mịn : Kiên trì
nhẫn nại sẽ thành cơng
+ Lửa thử vàng, gian nan thử
sức: Khó khăn là điều kiện rèn
luyện thử thách con người
- Học sinh tự thuộc lòng.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng các
câu thành ngữ, tục ngữ cho cả
lớp nghe.
- Các tiếng có ngun âm đơi ưa
khơng có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái đầu của âm
chính. Các tiếng có ngun âm
đơi ươ có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm
chính. của âm chính
<b>Tiết 4: Luyện từ và câu</b>
<i><b>Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ, HỢP TÁC</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các thành
ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.
<b>2. Kĩ năng</b>
- HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.
<b>3. Thái độ</b>
- Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.
- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ
<b>* ĐCNDDH: Không làm bài tập 4.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy chiếu
- Phiếu học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi hs lên bảng nêu 1 số ví dụ về từ
đồng âm, đặt câu với những từ đồng âm
đó.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi: thế nào là
từ đồng âm?
- GV nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (5’)trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (25’)</b></i>
<b>* Bài tập 1: SGK/56</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Tổ chức cho học sinh làm bài theo nhóm
theo hướng dẫn:
+ Đọc từng từ
+ Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu trong các
từ.
+ Viết lại các từ theo nhóm.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo .
- Yêu cầu học sinh giải thích nghĩa của
các từ, tại sao lại xếp từ: hữu nghị, chiến
hữu vào cột hữu có nghĩa là bạn bè hoặc
hữu tình, hữu dụng vào nhóm hữu có
nghĩa là có.
- GV nhận xét chốt lại.
<b>* Bài tập 2: SGK/56</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Tổ chức cho học sinh làm bài nhóm tổ
theo hướng dẫn:
+ Đọc từng từ
+ Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu trong các
từ.
+ Viết lại các từ theo nhóm.
- HS nối tiếp nhau trả lời
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:
<i>Xếp các từ có tiếng hữu dưới đây</i>
<i>thành hai nhóm a và b:</i>
<i>a, Hữu có nghĩa là bạn bè:</i>
<i>b, Hữu có nghĩa là có:.</i>
- Học sinh tạo thành nhóm cùng
trao đổi thảo luận làm bài.
- Đại diện các nhóm báo cáo
a) Hữu có nghĩa là bạn bè
Hữu nghị (tình cảm thân thiện
giữa các nước)
Chiến hữu (bạn chiến đấu)
Thân hữu (bạn bè thân thiết)
Bằng hữu (bạn bè)
Bạn hữu (bạn bè thân thiết)
b) Hữu có nghĩa là có
Hữu ích (có ích)
Hữu hiệu (có hiệu quả)
Hữu tình (có tình cảm, có sức
hấp dẫn)
Hữu dụng (dùng được việc)
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp
<i>Xếp các từ có tiếng hữu dưới đây</i>
<i>thành hai nhóm a và b:</i>
<i>a, Hợp có nghĩa là gộp lại:</i>
<i>b, Hữu có nghĩa là đúng với u</i>
<i>cầu địi hỏi nào đó:.</i>
- Học sinh tạo thành nhóm cùng
trao đổi thảo luận làm bài.
- Kết quả là:
a, Hợp có nghĩa là "gộp lại": Hợp
tác, hợp nhất, hợp lực.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo .
- Yêu cầu học sinh giải thích nghĩa của
các từ
- GV nhận xét chốt lại.
<b>* Bài tập 3</b>
- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu của bài
tập.
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đặt câu,
GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng học sinh.
- Yêu cầu học sinh đặt 5 câu vào vở.
<b>Bài tập 4: SGK/56 ( Giảm tải)</b>
<b>3, Củng cố dặn dò (4’)</b>
- GV hệ thống lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:
<i>Đặt câu với một từ ở bài tập 1 và</i>
<i>một từ ở bài tập 2.</i>
- HS tiếp nối nhau đặt câu trước
VD :
+ Chúng ta ln xây đắp tình hữu
nghị với các nước
+ Bố em và bác ấy là chiến hữu
+ Công ty bố em hợp tác với cơng
ty nước ngồi
+ Cơng việc đó phù hợp với em
+ Bác Hồ là người hợp nhất 3 tổ
chức Đảng.
- Học sinh đặt câu vào vở.
- Lớp lắng nghe
<b>Buổi chiều</b>
<b>Tiết 1: Khoa học</b>
<i><b>Tiết 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
<i><b>- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: Xác định khi nào nên dùng</b></i>
thuốc; Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
<b>2. Kỹ năng: </b>
<i><b>- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong q trình học tập; biết tìm thơng tin để giải</b></i>
đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,….Biết
phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.
<b>3. Thái độ : </b>
* Nêu tác hại của việc dùng không dúng thuốc, không đúng cách và không
<i><b>đúng liều lượng.</b></i>
<b>* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài </b>
- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm của bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc
thông dụng
- Kĩ năng sử lí thơng tin phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách đúng liều
lượng, an toàn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy chiếu
- Phiếu ghi sẵn từng câu hỏi và câu trả lời tách rời cho hoạt động 2.
- Các tấm thẻ ghi
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung
bài cũ.
? Nêu tác hại của thuốc lá
? Nêu tác hại của rượu bia
- GV nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu một</b>
<i>số loại thuốc.</i>
<b>a, Mục Tiêu </b>
- Hiểu được chỉ dùng thuốc khi thật cần
thiết.
<b>b, Cách tiến hành </b>
- Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc của
học sinh.
- GV nêu yêu cầu: hãy giới thiệu cho các
bạn biết về loại thuốc mà em đã mang đến
lớp (tên thuốc là gì? thuốc có tác dụng gì?
thuốc được sử dụng trong trường hợp nào?)
- Gv nhận xét, khen ngợi những học sinh đã
- 2 học sinh lần lượt trả lời các câu
hỏi của GV.
- HS nhận xét
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của các thành viên.
- 5 đến 7 học sinh đứng tại chỗ
giới thiệu
- Một số học sinh nêu ý kiến trước
lớp.
<b>Uống vitamin</b> <b>Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin</b>
<b>Tiêm canxi</b> <b>Uống canxi và vitamin</b>
<b>Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa canxi và vitaminD</b>
? Em đã dùng những loại thuốc nào?
? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào?
- GV nêu: Có rất nhiều loại thuốc: kháng
sinh, thuốc bổ, thuốc bệnh, … vấn đề sử
dụng thuốc an toàn đang được mọi người
quan tâm. Vậy thế nào là sử dụng thuốc an
toàn? chúng ta phải làm gì để bảo đảm sử
<i><b>* Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn</b></i>
<b>a, Mục tiêu </b>
- Xác định được khi nào thì nên dùng thuốc
- Nêu được các điểm cần chú ý khi phải
dùng thuốc và mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không
đúng thuốc, không đúng cách
và không đúng liều lượng, không đúng chỉ
dẫn của bác sĩ .
- KNS: Kĩ năng xử lí thơng tin phân tích đối
chiếu để dùng thuốc đúng cách đúng liều
lượng, an toàn
<b>b, Cách tiến hành </b>
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp giải
quyết vấn đề sau:
+ Đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời trong
SGK/24.
+ Tìm câu trả lời tương ứng với từng câu
hỏi.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- GV kết luận lời giải đúng.
- GV hỏi:
? Theo em, thế nào là sử dụng thuốc an
toàn?
- GV kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc
khi thật cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng
cách, đúng liều lượng. Để đảm bảo an toàn,
chúng ta chỉ nên dùng thuốc theo hướng dẫn
+ Em sử dụng thuốc cảm khi bị
cảm.
+ Em sử dụng thuốc ho bổ phế khi
bị ho.
+ Khi bị viêm nhiễm em uống
thuốc kháng sinh.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi,
thảo luận, tìm câu trả lời tương
ứng với câu hỏi. Dùng bút chì nối
vào SGK.
- 1 học sinh lên bảng sử dụng các
bảng từ GV chuẩn bị sẵn để gắn
câu trả lời phù hợp với từng câu
hỏi.
Đáp án: 1. d; 2. c; 3. a; 4. b
- Học sinh nhận xét và bổ sung ý
kiến
- 1 học sinh nêu, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
+ Sử dụng thuốc an toàn là dùng
đúng thuốc, đúng cách, đúng liều
lượng, dùng theo sự chỉ định của
bác sĩ.
của bác sĩ. Khi mua thuốc chúng ta phải đọc
kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc để biết được
nơi sản xuất, hạn sử dụng, tác dụng của
thuốc và cách dùng thuốc.
<b>* Hoạt động 3: Trò chơi"Ai nhanh, ai đúng?".</b>
<b>a, Mục tiêu </b>
- Có ý thức sủ dụng thuốc đúng cách đúng
liều lượng, đúng đơn thuốc của bác sĩ.
- KNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm
của bản thân về cách sử dụng một số loại
<b>b, Cách tiến hành </b>
- GV tổ chức cho học sinh thực hiện trị chơi
như sau:
+ Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 6 học sinh, phát
giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu học sinh đọc kĩ từng câu hỏi
trong SGK, sau đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu
2 theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3.
+ Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét
- GV kết luận: Để cung cấp vitamin cho cơ
thể cách tốt nhất là ăn thức ăn chứa nhiều
vitamin như: Trứng, thịt, hoa quả, rau xanh,
ngũ cốc. Uống vitamin tốt hơn là tiêm.
<b>3, Củng cố dặn dò (4’)</b>
? Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
? Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều
gì?
- Gọi HS nêu các kĩ năng sống được giáo
- GV nhận xét tiết học
- Dăn dò
dụng, tác dụng phụ của thuốc.
+ Học sinh hoạt động trong nhóm.
- Phiếu đúng:
1. Để cung cấp vitamin cho cơ thể
cần:
1c. ăn thức ăn chứa nhiều vitamin.
2a. Uống vitamin.
3b. Tiêm vitamin.
2. Để phòng bệnh còi xương cho
trẻ:
1c. ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
có chứa can xi và vitaminD.
2b. Uống canxivà vitamin D.
3a. Tiêm canxi.
- Học sinh lắng nghe.
+ Sử dụng thuốc an toàn là dùng
+ Khi mua thuốc cần phải biết
xuất xứ của thuốc, hạn sử dụng,
tác dụng phụ của thuốc.
- Kĩ năng tự phản ánh kinh
nghiệm của bản thân
<b>Tiết 2: Luyện từ và câu</b>
<i><b>Tiết 12: LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ, HỢP TÁC</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các thành
ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.
<b>2. Kĩ năng</b>
- HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.
<b>3. Thái độ</b>
- Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Từ điển Tiếng việt Tiểu học.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3
- GV nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)trực tiếp</b></i>
<i><b>Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (25’)</b></i>
<b>* Bài tập 1: Viết các từ ngữ có tiếng</b>
<i>hợp với nghĩa là gộp lại </i>
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở
- Gọi hs đọc bài
- GV nhận xét chốt lại
<b>* Bài tập 2: Xếp các từ ngữ dưới đây</b>
<i>thành hai bảng:</i>
<i>Hoà thuận, hoà nhập, thân thiện,</i>
<i>Thanh bình, yên tĩnh, đoàn kết, thân</i>
- Tổ chức cho học sinh làm bài trong
nhóm theo hướng dẫn:
+ Đọc từng từ
- 3 hs lên bảng nêu từ đặt câu.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài - Kết quả là:
a, Hợp có nghĩa là "gộp lại": Hợp
tác, hợp nhất, hợp lực.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 bàn học sinh tạo thành 1 nhóm
cùng trao đổi thảo luận làm bài.Kết
quả là:
+ Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu trong
các từ.
+ Viết lại các từ theo nhóm.
<b>* Bài tập 3: Thành ngữ nào dưới đây</b>
thể thuộc chủ đề hữu nghị hợp tác. Đặt
câu với câu thành ngữ đó:
a, Vai sắt chân đồng
b, Kề vai sát cánh
c, Bằng vai phải lứa
- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu của
bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi HS báo cáo
- GV nhận xét chốt lại
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>
- GV hệ thống lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dị:
-hữu nghị phúc
Hồ nhập, thân
ái, tương trợ,
Thanh bình,
yên tĩnh, thái
bình...
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.
- Hs làm bài
- HS báo cáo giải thích rõ nghiã của
câu thành ngữ
b, Kề vai sát cánh
*VD: Tập thể lớp 5C luôn kề vai sát
cánh bên nhau.
<b>Tiết 1: Địa lý</b>
<b>ĐẤT VÀ RỪNG.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức.</b>
- Nêu được một số đặc điểm của đất pe - ra - lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới,
rừng ngập mặn.
- Nêu được vai trò của đất, vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con
người.
<b>2. Kĩ năng.</b>
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất pe - ra - lít, đất phù sa, rừng
rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn
<b>3. Thái độ</b>
- Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét.
+ + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước
ta?
+ Biển có vai trị thế nào đối với đời sống và
sản xuất của con người?
- 2. Giới thiệu bài: (1’)
? Em hãy nêu tên một số khu rừng ở nước ta
mà em biết.
- Trong bài học địa lí hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về đất và rừng ở nước ta.
<b>* Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nước ta</b>
<b>(10’)</b>
- - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân
- - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc và nhận xét sơ đồ
bạn đã làm.
- GV nhận xét, sửa chữa để hoàn chỉnh sơ đồ
như trên
- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ, trình bày về
các loại đất chính ở nước ta xét kết quả trình
bày của HS..
- GV kết luận: Nước ta có nhiều loại đất
<i>nhưng chiếm phần lớn là đất phe - ra - lít có</i>
<i>màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập trung ở vùng đồi,</i>
<i>núi. Đất phù sa do các con sông bồi đắp rất</i>
<i>màu mỡ, tập trung ở đồng bằng.</i>
<b>* Hoạt động 2: sử dụng đất một cách hợp lí</b>
<b>(7’)</b>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu
các em thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
+ ? Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi bổ,
bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì?
? Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà
em biết.
+ Một số HS nêu trước lớp theo
hiểu biết của mình. Ví dụ: Rừng
quốc gia Cúc Phương, rừng ngập
mặn U Minh, ...
-
- Đọc SGK và hồn thành sơ đồ về
các loại đất chính ở nước ta
+ - Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở
- 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ
GV đã vẽ.
- HS nêu ý kiến bổ sung.
- HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại
sơ đồ của mình trong vở (nếu sai).
- 2 HS ngồi cạnh nhau trình bày
cho nhau nghe.
- Làm việc theo nhóm, từng em
trình bày ý kiến của mình trong
nhóm.
+ - Đất khơng phải là tài ngun vơ
hạn mà là tài ngun có hạn. Vì
vậy, sử dụng đất phải hợp lí.
+ - Nếu chỉ sử dụng mà khơng cải
tạo đất thì đất sẽ bị bạc màu, xói
mịn, nhiễm phèn, nhiễm mặn,...
+ Các biện pháp bảo vệ đất:
Bón phân hữu cơ, phân vi sinh
trong trồng trọt.
Làm ruộng bậc thang ở các
vùng đồi, núi để tránh đất bị xói
mịn.
Thau chu, rửa mặn ở các vùng
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo
luận và nhận xét.
<b>* Hoạt động 3:các loại rừng ở nước ta (8’)</b>
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài, đọc SGK và
hoàn thành sơ đồ về các loại rừng chính ở
nước ta
- GV hướng dẫn từng nhóm HS. (Nhắc HS
quan sát kĩ hình 2, 3 để tìm đặc điểm của các
loại rừng).
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS để có
câu trả lời hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào sơ
đồ để giới thiệu về các loại rừng ở Việt Nam,
sau đó gọi 2 HS lần lượt lên bảng vừa chỉ trên
lược đồ và trình bày
GV nhận xét
- KL: Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ
<i>yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.</i>
<i>Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng</i>
<i>đồi núi, rừng ngập mặn ven biển.</i>
<b>Hoạt động 4: Vai trò của rừng</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi sau:
+ Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời
sống và sản xuất của con người?
+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác
rừng hợp lí?
Đóng cọc, đắp đê,... để giữ đất
khơng bị sạt lở, xói mịn...
- 1 nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình trước lớp,
các bạn nhóm khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.
-
- 2 HS lên chỉ và giới thiệu về
rừng VN
- HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS cùng trao đổi trả lời
câu hỏi, sau đó ghi kết quả vào
phiếu bài tập.
+ Các vai trò của rừng đối với đời
sống và sản xuất:
Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất
là gỗ.
Rừng có tác dụng điều hồ khí
hậu
Rừng giữ cho đất khơng bị xói
mịn
Rừng đầu nguồn giúp hạn chế
lũ lụt
Rừng ven biển chống bão , cát,
+ Em biết gì về thực trạng của rừng nước ta
hiện nay?
+ Để bảo vệ rừng. Nhà nước và nhân dân cần
làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- GV tổ chức cho các nhóm HS báo cáo kết quả
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS,
<b>3. Củng cố, dặn dị(4’)</b>
- GV nhận xét tiết học, tun dương các HS,
nhóm HS tích cực hoạt động, sưu tầm được
nhiều thơng tin để xây dựng bài.
<i>* Rừng nước ta bị tàn phá nhiều. Tình trạng</i>
<i>mất rừng do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm</i>
<i>rẫy, cháy rừng,... đã và đang là mối đe loạ lớn</i>
<i>với cả nước, không chỉ về mặt kinh tế mà cịn</i>
<i>ảnh hưởng khơng nhỏ đến mơi trường sống</i>
<i>của con người. Do đó, trồng rừng và bảo vệ</i>
<i>rừng là nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước và</i>
<i>mỗi người dân.</i>
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết ôn
tập.
bừa bãi sẽ làm cạn kiệt nguồn tài
nguyên này.
Việc khai thác rừng bừa bãi ảnh
hưởng xấu đến môi trường, tăng lũ
lụt , bão...
+ HS trình bày các thộng tin đã
sưu tầm được :
Những vùng rừng bị bị phá
nhiều và nguyên nhân gây ra.
Những vùng rừng được trồng
mới
Những khu rừng nguyên sinh
của nước ta.
+ Nhà nước cần ban hành luật bảo vệ
rừng, có chính sách phát triển kinh
tế cho nhân dân vùng núi, tuyên
truyền và hỗ trợ nhân dân trồng
rừng.
+ Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ
bỏ các biện pháp canh tác lạc hậu
như phá rừng làm nương rẫy...
+ HS nêu theo các thông tin thu
nhập được ở địa phương.
<i>Ngày soạn: 12/10/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Tiết 1: Thể dục</b>
( Gv bộ môn dạy)
<b>Tiết 2: Toán</b>
<i><b> Tiết 28 : LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo diện tích đã học.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng : chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích
và giải các bài tốn có liên quan.
<b>3. Thái độ</b>
<b> - Thích chuyển đổi các đơn vị đo đã học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(4’)</b>
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- Gv nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn hs bài tập SGK (25’)</b></i>
<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách
viết các số đo diện tích dưới dạng số đo có đơn
vị là m2 <sub>.</sub>
- 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT )
- 1 hs lên chữa bài tập 4 (VBT)
- HS nhận xét
- 1 hs đọc: Viết các số đo sau
dưới dạng số đo có đơn vị là m
2 <sub>.</sub>
- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 3
hs làm bài trên bảng phụ.
- 2 hs đọc bài của mình, hs nhận
xét chữa bài.
- 2hs nhận xét chữa bài
a,5ha=50000m2<sub>;</sub>
2 km2<sub>= 2000000m</sub>2
b, 400dm2<sub>= 4m</sub>2 <sub>;</sub>
<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng, giải thích cách
làm bài.
<b>Ví dụ: 2m</b>2 <sub>9dm</sub>2 <sub>= 209dm</sub>2
209dm2 <sub>>29dm</sub>2 <sub>nên</sub>
2m2<sub>9dm</sub>2 <sub> = 209dm</sub>2
<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc bài toán
- GV yêu cầu học sinh khá tự làm bài tập, sau
đó đi hướng dẫn học sinh kém theo các câu hỏi:
? Diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét
vuông?
? Biết 1m2 <sub>gỗ hết 280 000đồng, vậy lát cả căn</sub>
phòng hết bao nhiêu tiền?
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV chia nhóm, yêu cầu học sinh làm bài.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng.
70000cm2 <sub>= 7m</sub>2
c, 26m2 <sub> 17dm</sub>2<sub>= 26</sub>
100
17
m2
90m2 <sub>5dm</sub>2 <sub>= 90</sub>
100
5
m2
35dm2<sub>= </sub>
100
35
m2
- Học sinh: Điền dấu thích hợp
vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 2
hs làm bài trên bảng phụ.
- 2 hs đọc bài của mình, hs nhận
xét chữa bài.
- 2hs nhận xét chữa bài
2m2<sub>9dm</sub>2<sub>> 29dm</sub>2 <sub> </sub>
790ha < 79km2
8dm2 <sub>5cm</sub>2 <sub>< 810cm</sub>2
4cm2 <sub>5mm</sub>2<sub>= 4</sub>
100
5
cm2
- 1 học sinh đọc bài toán.
- 1hs làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở ơ li.
<b>Bài giải</b>
Diện tích của căn phịng là:
6 x4 = 24(m2 <sub>)</sub>
Tiền mua gỗ để lát nền phòng
hết là:
280 000 x 24 =6 720 000(đồng)
Đáp số: 6 720000 đồng
- 2 học sinh đọc bài giải, học
sinh nhận xét chữa bài.
- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.
- 1 hs đọc trước lớp
- 2 bàn cùng trao đổi làm bài
vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
<b>Bài giải</b>
? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế
nào?
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>
- GV hệ thống lại nội dung bài
- Dặn dị
Diện tích của khu đất là:
200 x 150 = 30 000 (m2<sub>)</sub>
30 000 m2<sub> = 3ha</sub>
Đáp số: 3 ha
- Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta lấy chiều dài nhân với
chiều rộng.
<b>Tiết 3: Tập đọc</b>
<i><b>Tiết 12 : TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh,
biết phân biệt người Đức với phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống
hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Đọc trơi chảy lưu lốt tồn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Si- le, Pa- ri,
Hít -le...). Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách
nhân vật.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục HS biết đoàn kết, chống lại chiến tranh, u cuộc sống hịa bình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài Sự sụp đổ của chế độ a - pác - thai
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (25’)</b></i>
<b>a, Luyện đọc</b>
- Gọi hs toàn bài
- Cho HS luyện đọc từ khó
<i> Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten, </i>
c-- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Hs nhận xét
- 1 Hs đọc.
<i>lê-ăng</i>
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1: Từ đầu … "chào ngài"
Đ2: Tiếp … điềm đạm trả lời
Đ3: còn lại.
- Tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc bài
theo đoạn
+ Lần 1: Gọi HS đọc - GV sửa lỗi phát
âm cho hs.
- Gọi hs đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: Gọi HS đọc - GV cho HS giải
nghĩa từ khó.
? Em hiểu phát xít là gì?
? Điềm đạm là như thế nào?
- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - gv
nhận xét hs làm việc.
- Gọi hs đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
<b>b, Tìm hiểu bài</b>
- Cho HS đọc đoạn 1
? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít
nói gì khi gặp những người trên tàu ?
? Tên phát xít nói gì với mọi người trên
tàu?
- GV giảng: Hít - le là tên quốc trưởng
Đức từ năm 1934 - 1945. Hắn là kẻ gây ra
chiến tranh thế giới lần thứ 2. Bọn Phát
xít đã giết chết nhiều người vơ tội, tội ác
của chúng bị cả thế giới căm phẫn.
- Cho HS rút ý chính đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 2
? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực
tức nói với ơng cụ người Pháp?
- Nhà văn Đức Si-le được cụ già đánh giá
như thế nào ?
- Cho HS rút ý chính đoạn 2
- Cho HS đọc đoạn 3
? Lời đáp của ông cụ ở cuối chuyện ngụ ý
gì ?
- HS đánh dấu đoạn.
- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài theo
đoạn
+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm
cho hs.
- 1 hs đọc chú giải
+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.
+ Phát xít là chủ nghĩa quốc gia cực
đoan đọc tài khơng có nền tảng dân
chủ.
+ Điềm đạm: bình tĩnh và chậm rãi.
- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo
cặp.
- 1 hs đọc thành tiếng
- Lớp đọc thầm
+ Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu
ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp.
- Tên sĩ quan bước vào toa tàu, giơ
thẳng tay hô to “ Hít-le mn năm”
<i>- Cuộc gặp gỡ giữa cụ già người</i>
<i>Pháp và tên sĩ quan Đức</i>
- Lớp đọc thầm
+ Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh
lùng bằng tiếng Pháp mặc dù cụ biết
tiếng Đức
+ Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn
quốc tế
<i>- Sự bực tức của tên sĩ quan Đức với</i>
<i>cụ già người Pháp</i>
- HS đọc bài
? Em hiểu thái độ của ơng cụ đối với tên
phát –xít Đức và tiếng Đức như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung: Ông cụ am
hiểu tiếng Đức, cụ ngưỡng mộ nhà văn tài
năng của Đức nhưng căm ghét những tên
phát xít Đức xâm lược .
- Cho HS rút ý của đoạn
? Qua câu chuyện em thấy cụ già là người
như thế nào?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV ghi nội dung chính lên bảng: Cụ già
người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức
hống hách một bài học sâu sắc.
<b>c, Đọc diễn cảm</b>
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và
nêu giọng đọc của đoạn đó.
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoan 3: Từ
Nhận thấy vể ngạc nhiên ...những tên
cướp.
+ Treo bảng phụ
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu học sinh luyện đọc cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
<b>3, Củng cố dặn dò (4’)</b>
? Phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già
trong truyện?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs
học tốt.
- Dặn dò
+ Ơng cụ thơng thạo tiếng Đức,
ngưỡng mộ nhà văn Đức Sin - le
nhưng căm ghét những tên phát xít
Đức.
- Lớp lắng nghe
<i>- Cụ là người thơng minh, hóm hỉnh.</i>
- Bài học chua cay mà cụ già người
<i>Pháp dành cho tên sĩ quan Đức</i>
- Cụ già người Pháp đã dạy cho tên
sĩ quan Đức hống hách một bài học
sâu sắc.
- Vài hs nhắc lại.
- 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo hướng
dẫn của GV.
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện
đọc diễn cảm.
- 3 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3, cả
lớp theo dõi bình chọn người đọc
hay nhất.
- 2 hs nêu
<b>Tiết 4: Kể chuyện</b>
<i><b>Tiết 6: LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Biết kể lại một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa
bình, chống chiến tranh.
- HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
<b>3. Thái độ</b>
- HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ ghi sẵn đề bài, có mục gợi ý 3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Gv nhận xét, đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn kể chuyện(25’)</b></i>
- Gọi hs nhắc lại đề bài.
- GV hỏi: Các em đã đựoc học ở tiết trước về
lại kể một câu chuyện đã được nghe, được
đọc, ca ngợi hoà bình chống chiến tranh, giờ
học hơm nay các em tiếp tục luyện kể câu
chuyện theo yêu cầu đó.
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng:
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm
+ Cách kể: Hay, hấp dẫn, phối hợp với điệu bộ
cử chỉ: 2 điểm.
+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được
câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
<b>b, kể trong nhóm</b>
- GV chia hs thành nhóm, yêu cầu các em kể
câu chuyện của mình trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, chú ý nhắc các
- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung
truyện:
+ Trong câu chuyện, bạn thích nhân vật nào?
Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay
nhất?
- Tổ trưởng các nhóm báo cáo .
- 2 hs đọc thành tiếng đề bài.
- Đề bài yêu cầu kể một câu
chuyện đã được nghe, được đọc, ca
ngợi hồ bình chống chiến tranh.
- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng
kể chuyện nhận xét, bổ sung cho
nhau.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào với
phong trào u hồ bình chống chiến tranh?
<b>c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của chuyện.</b>
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp
- GV ghi nhanh lên bảng: tên truyện, xuất xứ,
ý nghĩa, giọng kể, trả lời/đặt câu hỏi của từng
học sinh vào các cột trên bảng.
- Gọi hs nhận xét bạn kể chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương, ghi điểm cho HS
kể tốt.
<b>3, Củng cố, dặn dò(4’)</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò
- 7 - 10 HS thi kể, hs khác lắng
nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng
có thể hỏi lại bạn tạo khơng khí sơi
nổi hào hứng.
- HS nhận xét nội dung chuyện và
cách kể chuyện của bạn.
<i>Ngày soạn: 12/10/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Tiết 1: Tiếng Anh</b>
( Gv bộ mơn dạy)
<b>Tiết 2: Tốn</b>
Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>
Giúp HS tiếp tục luyện tập củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học.
- Cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng : chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, cách trình bày bài giải các bài
tốn có liên quan đến diện tích.
<b>3.Thái độ</b>
- Thích chuyển đổi các đơn vị đo đã học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
- Gọi HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách
tính diện tích hình vng, hình chữ nhật.
<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài tốn.
- Gọi HS tóm tắt bài toán
- GV Yêu cầu hs năng khiếu tự làm bài,
Gv hướng dẫn học sinh CHT.
Câu a: Tìm chiều rộng, tính diện tích
Câu b: Giải bằng cách tìm tỉ số
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố lại cách
giải toán tỉ lệ.
- 2hs lên bảng chữa bài tập 1bài tập
3(Vbt/37)
- HS nhận xét
- 1 hs đọc trước lớp.
<b> Tóm tắt</b>
Gạch men có cạnh : 30cm
Chiều rộng : 6m
Chiều dài : 9m
Cần : . . . viên gạch ?
- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 1 hs lên
bảng làm bài.
- 1hs nhận xét.
<b>Bài giải</b>
Diện tích 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của căn phịng là:
6 x 9 = 54 (m2 <sub>)</sub>
54m2 <sub>= 540000cm</sub>2
Số viên gạch cần để lát kín nền căn
phòng là:
540000: 900= 600 (viên gạch)
Đáp số: 600 viên gạch
- 1 hs đọc trước lớp.
<b>Tóm tắt: Chiều dài : 80m</b>
Chiều rộng : 1<sub>2</sub> chiều dài
Diện tích : . . . m2<sub> ?</sub>
Thu được : . . . tạ thóc ?
- Cả lớp làm bài vào vở ơ li - 1 hs lên
bảng làm bài.
- 1hs nhận xét.
<b>Bài giải</b>
a, Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 x 1 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m2 <sub>)</sub>
b, 3200m2<sub> gấp 100m</sub>2<sub> số lần là:</sub>
<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.
? Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000 nghĩa
là như thế nào?
? Để tính được diện tích của mảnh đất
trong thực tế, trước hết chúng ta phải
tính được gì?
- Gv u cầu học sinh làm bài
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài
? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
làm thế nào?
<b>* Bài tập 4: Làm bài cá nhân.</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.
? Để tìm đáp án đúng trước hết chúng ta
phải làm gì?
- GV u cầu học sinh suy nghĩ và tính
diện tích của miếng bìa.
- Gọi hs nêu cách tính diện tích miếng
bìa.
- GV nhận xét chữa bài
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>
- GV hệ thống lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học - Dặn dị HS:
Số thóc thu được từ thửa ruộng là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600kg = 16 tạ
Đáp số: a, 3200m2<sub>; </sub>
b, 16 tạ
- 1 hs đọc trước lớp.
- Tỉ lệ bản đồ có nghĩa là nếu số đo
trong thực tế gấp 1000 lần số đo trên
bản đồ.
- Học sinh: trước hết ta phải tính được
số đo các cạnh của mảnh đất trong thực
tế.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở ôli.
- 1hs nhận xét.
<b>Bài giải</b>
Chiều dài của mảnh đất đó là:
5 x 1000 = 5000(cm) = 50m
Chiều rộng của mảnh đất đó là:
3 x 1000 = 3000 (cm)= 30m
Diện tích của mảnh đất đó là:
50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 1500m2
- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng
- 1 hs đọc trước lớp.
- Hs: Chúng ta phải tính diện tích
miếng bìa.
- Học sinh trao đổi với nhau để tìm
cách tính, sau đó trình bày cách tính
trước lớp.
- Học sinh nêu, hs nhận xét.
<i><b>Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>
<b> - Biết viết đúng một lá đơn theo đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng </b>
trong đơn.
<b>2. Kĩ năng</b>
<b> - HS biết trình bày đúng một lá đơn.</b>
<b>3. Thái độ</b>
- u thích mơn học.
<b>* Các kĩ năng được giáo dục trong bài </b>
- Ra quyết định( làm đơn trình bày nguyện vọng)
- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu thơng tin)
- Thuyết trình kết quả tự tin
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng nhóm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- GV thu chấm vở của 3 học sinh phải
viết lại bài văn tả cảnh.
- GV thu, chấm vở của 3 học sinh phải
làm lại bảng thống kê kết quả học tập
trong tuần của tổ.
- GV nhận xét ý thức làm bài, chất lượng
bài làm của học sinh.
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’) trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>
(25’)
<b>* Bài tập 1: SGK/59</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Nêu ý chính của từng đoạn ?
- Giới thiệu: Vì sao chúng ta cần có đội
tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc
màu da cam, các em cùng đọc bài văn
- 2 hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn, cả
lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc bài văn trước lớp:
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc đoạn văn
- 3 học sinh tiếp nối nhau nêu ý
chính của từng đoạn.
+ Đ1: Những chất độc Mĩ đã rải
xuống miền Nam.
+ Đ2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã
tàn phá môi trường.
+ Đ3: Hậu quả mà chất độc da cam
gây ra cho con người.
<i>Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng để</i>
biết sự cần thiết đó.
- GV lần lượt hỏi học sinh:
? Chất độc màu da cam gây ra những hậu
quả gì?
? Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi
đau cho những nạn nhân bị chất độc da
cam?
? Ở địa phương em có người bị nhiễm
chất độc màu da cam không? em thấy
cuộc sống của họ ra sao?
? Em đã từng biết hoặc tham gia những
phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các
nạn nhân chất độc màu da cam?
<b>* Bài tập 2: SGK/60</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
+ Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?
+ Mục nơi nhận đơn em viết những gì?
+ Phần lí do viết đơn em viết những gì?
- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho
- GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn
hoặc phát mẫu đơn in sẵn cho học sinh.
- GV nhắc nhở học sinh: Phần lí do viết
+ Cùng với bom đạn và các chất
độc khác, chất độc màu da cam đã
phá huỷ hơn 2 triệu héc ta rừng,
làm xói mịn và khơ cằn đất, diệt
chủng nhiều loại mng thú, gây ra
những bệnh nguy hiểm cho người
bị nhiễm độc và con cái của họ:
Ung thư, nứt cột sống, tiểu đường,
sinh quái thai, dị tật bẩm sinh, …
+ Chúng ta cần động viên, thăm
hỏi, giúp đỡ về vật chất, sáng tác
thơ, truyện, vẽ tranh để động viên
họ, …
+ Học sinh tự trả lời.
+ Ở nước ta có phong trào ủng hộ ,
giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam,
phong trào kí tên ủng hộ vụ kiện mĩ
của nạn nhân chất độc màu da cam.
Trường, lớp, bản thân e tham gia…
- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả
lớp nghe: Giả sử ở địa phương em
+ Đơn xin gia nhập Đội tình
nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc
màu da cam.
+ Gửi BCH Hội chữ thập đỏ của
trường, của xã hoặc của huyện.
+ Học sinh nêu những gì mình định
viết.
- Học sinh lắng nghe, rút kinh
nghiệm.
đơn chính là phần trọng tâm của lá đơn.
- Gọi 5 học sinh đọc đơn đã hoàn thành.
- Gọi học sinh nhận xét từng bài
- GV nhận xét, ghi điểm cho những bài
học sinh viết đạt yêu cầu.
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>
- GV hệ thống lại nội dung bài
? Khi viết đơn ta cần lưu ý điều gì?
- Yều cầu học sinh nhắc lại các kĩ năng
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò
- 5 học sinh tiếp nối nhau đọc đơn
của mình.
- Học sinh nhận xét bài làm của
bạn.
- Cần trình bày đơn theo đúng quy
định: - Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Nơi và ngày viết đơn.
- Tên đơn.
- Nơi nhận đơn.
- Nội dung đơn.
- Chữ kí họ tên người viết đơn cuối
đơn
- Hs nêu
<b>Buổi chiều</b>
<b>Tiết 1: Khoa học</b>
Tiết 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
<b>1. Kiến thức : </b>
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
<b>2. Kỹ năng:</b>
<i><b>- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thơng tin để giải</b></i>
đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết phân
tích, so sánh rút ra nội dung bài học.
<b>3. Thái độ: </b>
<i><b>- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực</b></i>
hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người,
thiên nhiên, đất nước.
<i><b>* Nêu được đường lây truyền bệnh sốt rét.</b></i>
<b>* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài</b>
- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thơng tin để biết được những dấu hiệu tác nhân và con
đường lây truyền bệnh sốt rét
<b>* GDMT: Cần giữ vệ sinh mơi trường để phịng tránh bệnh sốt rét </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu học tập
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:
? Thế nào là dùng thuốc an toàn?
? Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều
gì?
? Để cung cấp vi ta min cho cơ thể chúng
ta làm gì?
- GV nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Một số kiến thức cơ bản</b>
<i>về bệnh sốt rét..</i>
<b>a, Mục tiêu </b>
- Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh
sốt rét.
- Nêu được tác nhân gây bệnh, đường lây
truyền và cách phòng bệnh sốt rét.
- KNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thơng
tin để biết được những dấu hiệu tác nhân
- GV chia học sinh thành các nhóm nhỏ,
tổ chức cho các em thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi sau:
? Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
? Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh
sang người lành bằng đường nào?
? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ.
- HS nhận xét
- Học sinh làm việc theo nhóm, dựa
vào hiểu biết của bản thân và nội
dung SGK để trả lời các câu hỏi
sau:
+ Khi mắc bệnh sốt rét, người bệnh
có các biểu hiện sau: Cứ 2, 3 ngày
lại lên cơn sốt; Lúc đầu rét run, đắp
nhiều chăn vẫn thấy rét; Sau đó sốt
+ Đó là 1 loại kí sinh trùng sống
trong máu người bệnh.
+ Muỗi a - nô - phen là thủ phạm
làm lây lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt
người bệnh, hút máu có kí sinh
trùng sốt rét của người bệnh rồi
truyền sang cho người lành.
- GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết
quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét, sau đó tổng kết về kiến
thức cơ bản về bệnh sốt rét như đã nêu ở
trên.
<b>* Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt</b>
<i>rét</i>
<b>a, Mục tiêu </b>
- Biết được các việc nên làm để phịng
bệnh sốt rét.
- Có ý thức bảo vệ mình và những người
trong gia đình phịng bệnh sốt rét. Tuyên
truyền và vận động mọi người cùng hành
- KNS: Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận
trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và
phòng tránh bệnh sốt rét
<b>b, Cách tiến hành</b>
<i>- GV tổ chức cho học sinh hoạt động</i>
nhóm theo hướng dẫn
- Yêu cầu quan sát hình ảnh minh hoạ
trong SGK/27, thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:
? Mọi người trong hình đang làm gì? Làm
như vậy có tác dụng gì?
? Chúng ta cần làm gì để phịng bệnh sốt
rét cho mình và cho người thân cũng như
mọi người xung quanh?
cơn sốt rét.
- 4 nhóm hs lần lượt trả lời theo 4
nội dung thảo luận. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Học sinh tiến hành thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày, mỗi
nhóm chỉ trình bày về 1 hình. Các
nhóm khác có ý kiến nhận xét, bổ
sung.
+ H3: 1 người đang phun thuốc trừ
muỗi, phun thuốc trừ muỗi để tiêu
diệt muỗi, phòng bệnh sốt rét.
+ H4: Mọi người đang quét dọn vệ
sinh, khơi thông cống rãnh. Đây là
những nơi muỗi thường ẩn nấp,
sinh sản. Khơng có chỗ ẩn nấp,
muỗi sẽ chết.
+ H5: Mọi người đang tẩm màn
bằng chất phòng muỗi. Làm như
vậy để muỗi khơng chui được vào
màn để đốt người, tránh muỗi mang
kí sinh trùng từ người bệnh sang
người lành.
+ Mắc màn khi đi ngủ
- Phun thuốc diệt muỗi
- Phát quang bụi rậm, khơi thông
cống rãnh
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh
- GV kết luận: Cách phịng bệnh sốt rét
tốt nhất , ít tốn kém nhất là giữ vệ sinh
nhà ở và môi trường xung quanh, diệt
muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.
Cho học sinh quan sát hình vẽ muỗi a
-nô - phen và hỏi:
? Nêu những đặc điểm của muỗi a nô
-phen?
? Muỗi a - nơ - phen sống ở đâu?
? Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?
- GV kết luận: Nguyên nhân gây bệnh sốt
rét là do 1 loại kí sinh trùng gây ra. Hiện
nay cũng đã có thuốc chữa và thuốc
phòng. Nhưng cách phòng bệnh tốt nhất
là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường sống
xung quanh.
? Em có thể làm gì để ngăn chặn sự sinh
sản của muỗi?
- GV GD ý thức giữ vệ sinh môi trường
sống xung quanh cho HS
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>
- Gv cho học sinh đóng vai tun truyền
phịng, chống bệnh sốt rét.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò:
- Dọn sạch những nơi có nước động
vũng lầy
- Thả cá vào chum, vại
- Uống thuốc phòng bệnh
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát, suy nghĩ trả lời
câu hỏi:
+ Vòi dài, chân dài, khi đốt đầu
chúc xuống còn bụng chổng ngược
lên.
+ Sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi
rậm. Thường để trứng ở nơi cống
rãnh, nước đọng, ao tù, hay ngay
trong mảnh bát, chum vại, … có
nước.
+ Muỗi là con vật trung gian truyền
bệnh sốt rét, chúng sinh sản rất
nhanh.
- Dọn vệ sinh môi trường xung
quanh sạch sẽ. Tuyên truyền mọi
người cùng thực hiện...
- Các nhóm đóng vai.
<b>1. Kiến thức</b>
- Củng cố về các đơn vị đo diện tích.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải tốn.
<b>3. Thái độ</b>
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
<b>II.Chuẩn bị</b> <b>:</b>
- Hệ thống bài tập
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định: 2’</b>
<b>2. Bài mới: 35’</b>
Giới thiệu – Ghi đầu bài.
<b>Hoạt động1</b> <b>: Củng cố kiến thức.</b>
- Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích
đã học.
- Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
<b>Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :</b>
a) 6cm2<sub> = ….mm</sub>2
30km2<sub> = …hm</sub>2
8m2<sub> = …..cm</sub>2
b) 200mm2<sub> = …cm</sub>2
4000dm2<sub> = ….m</sub>2
34 000hm2<sub> = …km</sub>2
c) 260cm2<sub> = …dm</sub>2<sub> …..cm</sub>2
1086m2<sub> =…dam</sub>2<sub>….m</sub>2
<b>Bài 2: Điền dấu > ; < ; =</b>
a) 71dam2<sub> 25m</sub>2<sub> ….. 7125m</sub>2
b) 801cm2<sub> …….8dm</sub>2<sub> 10cm</sub>2
c) 12km2<sub> 60hm</sub>2<sub> …….1206hm</sub>2
<b>Bài 3 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu </b>
- HS nêu
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài
<i><b>Lời giải :</b></i>
a) 6cm2<sub> = 600mm</sub>2
30km2<sub> = 3 000hm</sub>2
8m2<sub> = 80 000cm</sub>2
b) 200mm2<sub> = 2cm</sub>2
4000dm2<sub> = 40m</sub>2
34 000hm2<sub> = 340km</sub>2
c) 260cm2<sub> = 2dm</sub>2<sub> 60cm</sub>2
1086m2<sub> = 10dam</sub>2<sub> 86m</sub>2
<i><b>Lời giải:</b></i>
a) 71dam2<sub> 25m</sub>2<sub> = 7125m</sub>2
(7125m2<sub>)</sub>
b) 801cm2<sub> < 8dm</sub>2
10cm2
(810cm2<sub>)</sub>
c) 12km2<sub> 60hm</sub>2<sub> > 1206hm</sub>2
(1260hm2<sub>)</sub>
<i><b>Bài giải:</b></i>
trả lời đúng : 1m2<sub> 25cm</sub>2<sub> = ….cm</sub>2
A.1250 B.125
C. 1025 D. 10025
<b>Bài 4 : (HSKG)</b>
Để lát một căn phòng, người ta đã dùng
vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có
chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn
phịng đó có diện tích là bao nhiêu m2 <sub>? </sub>
<b>4.Củng cố dặn dò. 3’</b>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
<i><b>Bài giải:</b></i>
Diện tích một mảnh gỗ là :
80
Căn phịng đó có diện tích là:
1600
= 128m2
Đáp số : 128m2
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>Tiết 4 : HĐGDNGLL</b>
<b>Bài 2 : AN TỒN KHI ĐI XE ĐẠP QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ </b>
<b>I- Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- HS biết được những lưu ý cần nghiêm chỉnh thực hiện khi đi xe đạp qua cầu
đường bộ để bảo đảm toàn.
- HS xác định được những hành vi an tồn và khơng an tồn khi đi bộ, đi xe đạp
qua cầu đường bộ.
<b>2. Kĩ năng.</b>
- Biết cách đi bộ, đi xe đạp qua cầu đường bộ để phịng tránh tai nạn có thể xảy ra.
<b>3. Thái độ</b>
- Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an tồn khi đi
đường.
- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo
ATGT.
<b>II- Đồ dùng dạy học.</b>
- Phiếu học tập.
<b>III- Hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Gọi HS nêu.
- GV nhận xét.
<i><b>2- Bài mới: 34’</b></i>
- Giới thiệu
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là cầu</b></i>
<b>đường bộ, một số loại cầu đường bộ.</b>
- GV hướng dẫn HS tham khảo hình
minh họa của tài liệu.
- Làm thế nào để xác định được con
đường an tồn?
- 2 hs trả lời.
- HS quan sát hình minh họa.
- GV kết luận.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các hành vi </b></i>
<b>khi đi bộ, đi xe đạp qua cầu an toàn.</b>
- Hướng dẫn HS quan sát các hình
minh họa để nêu nhận xét của mình.
GV đọc mẫu tin TNGT.
- GV kết luận.
<i><b>GHI NHỚ: Trang 24 tài liệu GD </b></i>
<i><b>- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ </b></i>
<b>3- Củng cố- Dặn dò (4’)</b>
- Cho HS thực hành phần bài tập trang
24 và 25 (tài liệu GD ATGT)
- GV kết luận.
- Chuẩn bị chủ đề 5: Thực hiện văn
hóa giao thông.
quan sát được.
- Độ dài ngắn,to nhỏ, rộng hẹp của các
loại cầu.
- Quan sát các hình minh họa để nêu
nhận xét về những hình đó.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc.
- Lớp theo dõi.
- HS đọc và nêu kết quả. Nêu cách xử lý
các tình huống hoặc ý kiến của bản thân.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
<i>Ngày soạn: 12/10/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Tiết 1: Toán</b>
<i><b> Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Giúp HS tiếp tục luyện tập củng cố về:
+ So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
+ Giải các bài toán liên quan đến tìm phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ
số của hai số đó.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng: So sánh và thực hiện các phép tính với phân số.
<b>3. Thái độ</b>
- Yêu thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- GV nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn hs bài tập SGK(25’)</b></i>
<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.
? Để sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ
bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh các phân
số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách so sánh
và sắp thứ tự các phân số.
<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Gọi học sinh nêu:
+ Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ,
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức.
- Yêu cầu hs tự làm bài, nhắc các em nếu kết
quả là phân số chưa tối giản thì phải rút gọn
về phân số tối giản thì phải rút gọn về phân
số tối giản. Nên rút gọn ngay trong q trình
tính cho thuận tiện.
(VBT/39)
- 1 hs lên bảng chữa bài tập
3(VBT/39)
- HS nhận xét
- 1 học sinh: Viết các phân số
theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Học sinh: Chúng ta phải so
sánh các phân số với nhau.
- 2 học sinh nêu, học sinh cả
lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào vở ôli, 2
học sinh lên bảng làm bài.
- 2 học sinh nhận xét, chữa
bài.
- Học sinh đổi vở kiểm tra
chéo.
a, ;<sub>35</sub>32
35
31
;
35
28
;
35
18
b,
6
5
;
4
3
;
3
2
;
12
1
- 1 hs đọc: Tính.
- 5 học sinh lần lượt nêu trước
lớp, học sinh cả lớp theo dõi
và bổ sung ý kiến.
- 4 học sinh lên bảng làm bài,
học sinh cả lớp làm bài vào vở
ôli.
a,
6
11
12
22
12
5
12
8
12
9
12
5
3
2
4
3
b,
32
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài.
<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- u cầu hs tự làm bài và chữa bài.
<b>* Bài tập 4: Làm bài cá nhân.</b>
- Gọi hs đọc đề bài tốn.
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- u cầu hs tóm tắt
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng. Học sinh
nêu cách giải bài tốn tìm 2 số khi biết hiệu
và tỉ số.
- 4 học sinh nhận xét, chữa
bài.
- 1 hs đọc trước lớp.
+ Diện tích khu nghỉ mát là 5
ha, trong đó 3/10 diện tích là
hồ nước.
+ Tính diện tích hồ nước.
- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 1
hs lên bảng làm bài.
- 1hs nhận xét.
<b>Bài giải</b>
5ha = 50000 m2
Diện tích của hồ nước là:
50000 : 10 x 3 = 15000 (m2 <sub>)</sub>
Đáp số: 15000 m2 <sub>.</sub>
- 1 hs đọc trước lớp.
+ Năm nay tuổi bố gấp 4 lần
tuổi con, tuổi bố hơn tuổi con
là 30 tuổi.
+ Tính tuổi của mỗi người?
- Cả lớp tóm tắt làm bài vào
vở ơ li - 1 hs lên bảng làm bài.
Tuổi bố:
Tuổi con:
+ Bài toán thuộc dạng tốn:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số.
-1 hS lên bảng làm bài, lớp
làm vở ô ly.
- HS nhận xết bài
Hiệu số phần bằng nhau
là:
4 - 1 = 3 (phần)
Tuổi của con là: 30 : 3 = 10
(tuổi)
Tuổi của bố là: 10 + 30 = 40
(tuổi)
<i>Đáp số: con 10 tuổi, bố 40</i>
tuổi
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>
- GV hệ thống lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò:
<b>Tiết 2: Tập làm văn</b>
<i><b>Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ
<b>2. Kĩ năng</b>
- Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
<b>3. Thái độ</b>
- Có ý thức, tự giác trong việc học văn để viết văn hay và đạt kết quả tốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ5’)</b>
- Thu, chấm bài tập Đơn xin gia nhập đội tình
nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da
cam.
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh minh hoạ
cảnh sông nước.
- GV nhận xét.
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn làm bài tập(30’)</b></i>
<b>* Bài tập 1: SGK/62</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học
sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn, trả lời các
câu hỏi trong nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Yêu cầu các nhóm khác có cùng nội dung
nhận xét bổ sung. Mỗi học sinh chỉ trả lời 1
câu hỏi, GV có thể hỏi thêm các câu hỏi khác
về cách miêu tả của từng đoạn.
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh.
- 1 số học sinh thu bài cho GV
chấm.
- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị
của học sinh.
- 1HS đọc: Đọc đoạn văn dưới
đây và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trong nhóm cùng
đọc bài, trao đổi, trả lời câu hỏi.
(mỗi nhóm chỉ phân tích 1
trong 2 đoạn văn).
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo
luận: Học sinh đọc đoạn văn, 1
học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh
trả lời câu hỏi.
<b>Đoạn a:</b>
+ Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông
nước nào?
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? Câu văn
nào cho em biết điều đó?
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát
những gì và vào những thời điểm nào?
+ Tác giả sử dụng những màu sắc nào khi
miêu tả?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng
thú vị như thế nào?
? Theo em "liên tưởng" có nghĩa là gì?
- GV nói: Trong miêu tả, nghệ thuật liên
tưởng được sử dụng rất hiệu quả. Liên tưởng
làm cho sự vật thêm sinh động hơn, gần gũi
với con người hơn. Liên tưởng của nhà văn
giúp ta cảm nhận được vẻ đáng yêu của biển.
+ Nhà văn Đồn Giỏi miêu tả cảnh sơng nước
nào?
+ Con kênh được quan sát ở những thời điểm
nào trong ngày?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh
bằng những giác quan nào?
+ Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của
con kênh?
- GV giải thích: "thuỷ ngân" là kim loại lỏng,
trắng như bạc, thường dùng để tráng gương,
+ Sự thay đổi màu sắc của biển
theo sắc màu của trời mây.
+ Tác giả quan sát bầu trời và
mặt biển.
+ Màu sắc: xanh thẳm, thẳm
xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục
ngầu.
+ Liên tưởng đến sự thay đổi
tâm trạng của con người: Biển
như một con người biết buồn
vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc
+ "liên tưởng" là từ hình ảnh
này nghĩ đến hình ảnh khác.
- Học sinh lắng nghe.
+ Miêu tả con kênh.
+ Đươc quan sát từ lúc mặt trời
mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi
sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
+ Bằng thị giác.
+ Tác giả miêu tả: ánh nắng
chiếu xuống dịng kênh như đổ
lửa, bốn phía chân trời trống
huéch trống hoác, buổi sáng,
con kênh phơn phớt màu đào,
giữa trưa hố thành dịng thuỷ
ngân cuồn cuộn loá mắt, về
chiều biển thành 1 con suối lửa.
- Học sinh lắng nghe.
làm cặp nhiệt độ.
+ Việc tác giả sử dụng nghệ thuật liên tưởng
để miêu tả con kênh có tác dụng gì?
<b>* Bài tập 2:SGK/ 62</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu 2 - 3 học sinh đọc các kết quả quan
sát một cảnh sông nước đã được chuẩn bị từ
tiết trước. GV ghi nhanh lên bảng 1 số kết
quả của học sinh.
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
- Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý bài văn miêu
tả cảnh sông nước
- GV gợi ý: Khi miêu tả cảnh sơng nước các
em chú ý trình tự miêu tả từ xa đến gần, từ
cao xuống thấp, hay theo trình tự thời gian:
Từ sáng đến chiều, qua các mùa,…chúng ta
hãy quan sát cảnh vật bằng mắt, tai, cảm xúc
của chính mình khi đứng trước cảnh vật. Sử
dụng sự liên tưởng để làm cho cảnh vật gần
gũi, sinh động hơn.
- Gọi 2 học sinh làm bài vào bảng phụ dán
lên bảng. GV cùng học sinh nhận xét, sửa
chữa, bổ sung để có dàn bài văn hoàn chỉnh
(trên bảng lớp).
- GV nhận xét, ghi điểm những học sinh viết
dàn ý đạt yêu cầu.
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò
trước lớp: Dựa vào kết quả
<i>quan sát được , em hãy lập dàn</i>
<i>ý bài văn miêu tả cảnh sông</i>
<i>nước.</i>
- 2 đến 3 học sinh đọc thành
tiếng bài của mình.
- Học sinh lắng nghe.
- HS tự lựa chọn đề bài cho
mình
- 2 học sinh làm bài trên bảng
phụ. Cả lớp làm vào vở.
- Học sinh lắng nghe và tự làm
bài.
- 2 học sinh lần lượt trình bày
dàn ý của mình, học sinh cả lớp
theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.
VD:
- Mở bài: Con sơng hiền hịa ơn
cả thành phố vào lòng.
- Thân bài:
+ Mặt nước sơng khi có gió
nhẹ, khi có giơng bão.
+ Thuyền bề trên sơng, thuyền
đánh cá.
+ Hai bên bờ sơng.
+ Dịng sơng với cuộc sống con
người.
- Kết bài: Ích lợi và cảm nhận
về dịng sơng
<b>Tiết 3: Sinh hoạt + An tồn giao thơng</b>
<b>PHẦN I: SINH HOẠT TUẦN 6</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Học sinh</b>
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
- Họp ban cán sự lớp
<b>III. TỔ CHỨC SINH HOẠT</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp(1’)</b>
<b>2. Sinh hoạt lớp: (10’)</b>
- Lớp trưởng lên nhận xét lớp về các
hoạt động trong tuần qua.
* Ưu điểm:
... ....
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:
... ....
...
...
...
...
...
...
- GV: Nhân xét đánh giá chung của lớp
trong tuần qua, giải thích một số
vướng mắc của học sinh qua việc xếp
loại trong tuần.
<i><b>GV nhận xét: </b></i>
Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán
* Ưu điểm:
... ....
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:
... ....
...
- Lớp hát 1 bài
- Lớp trưởng lên nhận xét lớp về các
hoạt động trong tuần qua.
...
...
...
...
...
<b>3. Phương hướng tuần 6</b>
* Lớp trưởng lên đọc bản phương
hướng của lớp trong tuần sau.
* Ý kiến của giáo viên:
- Nhất trí với bản phương hướng.
<b>4, Tuyên dương, phê bình(4’)</b>
* Lớp trưởng lên đọc bản phương
hướng của lớp trong tuần sau.
- Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn
tại của tuần trước.
- Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động của
lớp.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Ôn bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc,
hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn.
- Thực hiện vệ sinh , lao động sạch sẽ.
- Tham gia tốt mọi hoạt động do
trường, Đội tổ chức.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Soạn đầy đủ sách vở và đồ dùng theo
TKB
- Ý thức đeo khăn quàng đầy đủ.
+ Tổ: ...
+ Cá Nhân: ...
- Phê bình: ...
<b>PHẦN II: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b> Chủ đề 6: AN TỒN GIAO THƠNG ĐƯỜNG SẮT</b>
<b>I- Mục tiêu</b>
<b>1- Kiến thức</b>
HS biết những việc làm có thể gây nguy hiểm trên đường sắt.
<b>2- Kĩ năng.</b>
- Có hành vi văn hóa đối với giao thơng đường sắt, bảo vệ an toàn cho các chuyến
tàu trên đường sắt.
- Có ý thức thực hiện, bảo vệ an toàn đường sắt, ngăn chặn những hành vi sai trái
gây mất an tồn giao thơng đường sắt.
- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện đảm bảo an tồn giao
thơng đường sắt.
<b>II- Đồ dùng dạy học.</b>
- Phiếu học tập.
<b>III- Lên lớp </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1-Bài cũ : 5’</b>
<b>- Để thể hiện có văn hóa giao thơng đường </b>
bộ, em cần làm gì?
- GV nhận xét đánh giá chung.
<b>2- Bài mới: 30’</b>
.Giới thiệu
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và </b></i>
<b>nêu nhận xét qua các bức tranh:</b>
- Các bạn trong tranh 1 chơi ở đâu?
- Khi đoàn tàu đang đến gần các bạn nhỏ cần
phải làm gì để đảm bảo an tồn cho mình?
- Việc chăn thả gia súc trên đường tàu sẽ gây
nguy hiểm gì?
- Hành vi bn bán sát bên và trên đường tàu
như vậy có mang lại an tồn cho mọi người
khơng ?
- GV kết luận.
. GHI NHỚ: Trang 30 tài liệu GD ATGT
<i><b>- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ </b></i>
<b>3- Củng cố- Dặn dò: 5’ </b>
- Cho HS thực hành phần bài tập trang 31
(tài liệu GD ATGT)
- GV kết luận.
- Vận dụng tốt những hiểu biết về kiến thức
và kĩ năng của mình khi tham gia giao thông
để đảm bảo ATGT đường bộ và ATGT
đường sắt. Vận động mọi người cùng tham
gia, thực hiện.
- 2 HS trả lời – lớp nhận xét bổ
sung.
- HS lắng nghe.
- Các bạn nhỏ ngồi chơi trên
đường tàu rất là nguy hiểm.
- Nhanh chóng tránh xa đường
tàu.
- Gây cản trở nghiêm trọng và
thiệt hại lớn cho người chăn thả
và cho đoàn tàu.
- Gây mất an toàn cho mọi
. ……….
- Lớp theo dõi.
- 1 HS đọc.
- Lớp theo dõi.
- Sau đó vài HS nhắc lại.
- HS đọc và nêu kết quả. Nêu
cách xử lý các tình huống hoặc ý
kiến của bản thân.