Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.79 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tiết:</b></i> 29
I/ <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1<i><b>. Kiến thức</b></i>: Trình bày được q trình tiêu hóa diễn ra ở ruột non gồm:
- Các họat động tiêu hóa.
- Các cơ quan hay tế bào thực hiện họat động tiến hóa.
- Tác dụng và kết quả họat động tiến hóa
2<i><b>. Kỹ năng</b><b> </b>:</i>Rèn kỹ năng:
- Họat động độc lập với SGK họat động nhóm
- Tư duy dự đốn
3. <i><b>Thái độ: </b></i> Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
II/ <b>CHUẨN BỊ:</b>
1. <i><b>Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>Tranh vẽ hình 28.1.SGK; Bảng phuï.
2. <i><b>Chuẩn bị của h</b><b>ọc sinh</b><b> :</b></i> Chuẩn bị nội dung bài học theo yêu cầu ở tiết trước.
III/<b> HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
1. <i><b>Ổn định tình hình lớp</b>: (1’)</i>
2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i> ( 5’)
* Câu hỏi: Q tình tiêu hóa thức ăn của dạ dày diến ra như thế nào?
* <i>Dự kiến phương ántrả lời: </i>
- Biến đổi lí học: Thức ăn được làm nhuyễn và đảo trộn thấm đều với dịch vị.
- Biến đổi hóa học: Thức ăn prơtêin bị phân cắt một phần thành các chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin nhờ enzim
pepsin có trong dịch vị…
3. <i><b>Giảng bài mới:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài</b></i>: (1’)
? Sau khi tiêu hóa ở dạ dày, cịn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp?
-> lipit chưa được biến đổi về mặt hóa học, prôtêin và gluxit chỉ biến đổi một phần ở giai đoạn đầu.
GV: Các chất này được tiêu hoá trong ruột non như thế nào?
<i><b>* Tiến trình bài dạy</b></i>:
- GV treo tranh veõ
- Giới thiệu và hướng dẫn học sinh
quan sát
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin ở SGK
Nêu câu hỏi:
+ Thành ruột non có cấu tạo như
thế nào?
- So với thành dạ dày thì ruột non
thiếu lớp nào?
+ Đoạn đầu của ruột non, nơi tiếp
giáp với dạ dày có đặc điểm gì?
+ Hãy mô tả đặc điểm của lớp
niêm mạc ruột
- Yêu cầu HS dựa vào SGK, cho
biết đặc điểm của dịch tụy, dịch
ruột và dịch mật?
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của
ruột non, hãy dự đoán xem ở ruột
non có thể diễn ra các hoạt động
tiêu hóa nào?
- GV ghi lại dự đoán của một vài
hs ( chưa đánh giá đúng – sai ) ->
chuyển ý.
HS quan saùt tranh veõ:
- Cá nhân tự đọc thu nhận kiến
thức
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Yêu cầu so sánh với thành của
dạ dày ( thiếu cơ chéo )
- HS cần nêu được: đây là nơi đổ
vào của dịch tụy và dịch mật.
+ Dựa vào hình vẽ để mơ tả:
- Tuyến ruột
- Các tế bào tiết chất nhầy
- HS cần nêu:
+ Dịch tụy và dịch ruột có đủ loại
enzim để biến đổi nhiều loại thức
ăn.
+ Dịch mật có muối mật và muối
kiềm -> tham gia tiêu hóa
- HS nêu dự đốn của mình
- Có thể giải thích vì sao lại dự
đoán như vậy
I. <b>C ấu tạo của ruột non:</b>
- Thành ruột non có 4 lớp nhưng
mỏng:
+ Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ
vịng.
+ Lớp niêm mạc có nhiều tuyến
ruột và các tế bào tiết chất nhày.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu q trình tiêu hóa ở ruột non:</b></i>
- Yêu cầu hs đọc SGK
- Cho các nhóm thảo luận để trả
lời các câu hỏi sau:
+ Thức ăn xuống đến ruột non của
chịu sự biến đổi lý học nữa khơng?
Nếu có thì biểu hiện như thế nào?
+ Sự biến đổi hóa học ở ruột non
được thực hiện đối với những loại
chất naẳtong thức ăn?
Biểu hiện như thế nào?
+ vai trị của lớp cơ trong thành
ruột non là gì ?
- GV gợi ý hướng dẩn học sinh
thảo luận
- Đối chiếu với dự đoán ban đầu
của học sinh .
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu cơ chế
đóng- mở của mơn vị ?
- Nêu yù nghóa ?
- Hướng dẫn hs phát hiện Sự đóng
- mở môn vị phụ thuộc vào độ axit
của thức ăn.
- Đặt vấn đề: Nếu như ở ruột non
mà thức ăn không biến đổi thì
- Nghiên cứu thu nhận kiến
thức
- Tiến hành thảo luận nhóm để
thống nhất câu trả lời
- Cần nêu được:
Sự biến đổi lý học ở ruột là không
đúng
Kể: thức ăn được hịa lỗng và
trộn đều với dịch tiêu hóa
Muối mật tách lipit thành các giọt
lipit nhỏ
-HS cần dựa vào sơ đồ h.28.3 nêu:
+ Tinh bột và đường đôi
+ Prôtêin
axit amin.
+ Lipit các giọt lipit nhỏ
axit béo và gluxêrin
- Cần nêu được vai trị :
+ nhào trộn thức ăn
+ đẩy thức ăn dần xuống các phần
tiếp theo.
- Các nhóm lần lượt nêu kết quả .
<b>II. Tiêu hóa ở ruột non:</b>
(Xem bảng phụ cuối giáo án)
enzim
enzim
enzim enzim
<i><b>4. Dặn dị học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: (1’)</b></i>
- Học bài trả lời các câu hỏi tr 92.SGK
(GV có thể hướng dẫn câu hỏi 4)
- Xem mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài sau:
+ Tìm hiểu sự hấp thụ và vận chuyễn các chất được hấp thu sau khi tiêu hóa.
+ Kẽ bảng 29.tr 95.tr SGK vào vở bài tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:</b>
<i><b>Tieát:</b></i> 30
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
1. <i><b>Kiến thức: </b></i>Học xong bài này, HS phải:
- HS trình bày được đặt điểm cấu tạo của ruột non phù hợp chức năng hấp thụ của chất dinh dưỡng.
- Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan tế bào.
-Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng
-Vai trị của ruột già trong q trình tiêu hóa của cơ thể.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
-Thu nập kiến thức từ thơng tin tranh vẽ
- Khái quát hóa tư duy tổng hợp.
<i><b> 3. </b><b>Thái độ:</b></i>
Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh ăn uống chống tác hại cho tiêu hóa.
II . <b>CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b></i>
+ Tranh: Cấu tạo trong của ruoät non
+ Sơ đồ các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng
+ Bảng phụ.
<i><b>2. Chuẩn bị của HS:</b></i>
+ Tìm hiểu cấu tạo trong của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng.
+ Kẻ bảng 29 – tr 95 vào vở bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định tình hình lớp: </b></i>(1’)
Điểm danh HS, kiểm tra vệ sinh, ánh sáng phòng học…
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>(5’)
<i>* Câu hỏi:</i> Trình bày q trình tiêu hóa ở ruột non?
<i>* Dự kiến phương án trả lời:</i>
Biến đổi thức ăn ở
ruột non
Hoạt động tham gia Các thành phần tham gia
hoạt động
Tác dụngcủa hoạt động
Biến đổi lý học - Tiết dịch
- Muối mật tách lipit thành
những giọt nhỏ biệt lập…
- Tuyến: gan, tụy, ruột. - Thức ăn hịa lỗng, trộn
đều dịch.
-Phân nhỏ thức ăn.
Biến đổi hóa học - Tinh bột, prơtêin chịu tác
dụng của enzim.
- Lipít chịu tác dụng của
dịch mật và enzim.
- Tuyến nước bọt ( Enzim
Amilaza ).
+ Enzim Pépsin, Trípsin,
Erếpsin.
- Muối mật, Lipaza
- Biến đổi thức ăn thành
đường đơn cơ thể hấp thụ
được.
+ Biến đổi prơtêin thành
axít amin.
- Biến đổi lipít thành
Glixêrin và axít béo.
<i><b>3.</b></i> <i><b>Giảng bài mới:</b></i>
* Giới thiệu bài: (1’)
* Tiến trình bài dạy:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
10’ <i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự hấp thụ chất dinh dưỡng:</b></i>
- Treo tranh: Cấu tạo trong
của ruột non:
- Giới thiệu và hướng dẫn học
sinh quan sát
- Yêu cầu học sinh đọc thơng tin ở
SGK
- Nêu câu hỏi
+ Ruột non có cấu tạo gì đặc biệt
làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ
- HS quan sát tranh
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin ở
SGK
-> thu thập kiến thức.
+ Cần nêu được đặc điểm
- Các nếp gấp
- Lông ruột.ỏ
-Mạng mao mạch máu và mạch bạch
huyết dày đặt.
+ Diện tích tăng -> hiệu quả hấp thụ cao
(cho phép một số lượng lớn chất dinh
dưỡng thấm qua các tế bào niêm mạc ruột
trên một đơn vị thời gian)
<b>I. Hấp thụ chất dinh dưỡng:</b>
- Ruột non là nơi hấp thụ chất
dinh dưỡng.
- Cấu tạo ruột non phù hợp với
chức năng hấp thụ:
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp
gấp.
(có thể so sánh với dạ dày)
+ Đặc điểm cấu tạo này có chức
- Giáo viên bổ sung các ý kiến
của học sinh
-u cầu hs phân tích đồ thị
h.29.2.SGK: Qua đồ thị nói lên
diều gì về sự hấp thụ các chất
dinh dưỡng ở ruột non?
- Nêu câu hỏi: Căn cứ vào đầu
người ta khẳng định rằng ruột non
là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu
hóa đảm nhận vai trị hấp thụ các
chất dinh dưỡng?
- GV bổ sung kết luận
- HS dựa vào đồ thị nêu được: Ngay từ
đoạn đầu của ruột non (sau khi qua tá
tràng )
sự hấp bắt đầu tăng dần
- HS nêu ra các bằng chứng sau:
+ Có bề mặt hấp thụ lớn và có mạng
mao mạch bạch huyết và máu dày đặc
+ Sơ đồ hình 29.2
+ Mạng lưới mao mạch máu và
bạch huyết dày đặc.
+ Ruột dài->tổng diện tích bề
mặt hấp thụ 500m2
15’ <i><b>HĐ2:</b><b> Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan</b></i>
- Treo tranh hình 29.3.SGK giới
thieäu
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ->
hồn thành bảng 29.tr 95.SGK
- GV treo bảng phụ (bảng 29)
- Gọi một hs của nhóm(1) lên điền
vào cột bên trái của bảng
- Cho các nhóm khác nhận xét
- Gọi 1 hs của nhóm (2) lên điền
vào cột phải của bảng
- GV kết luận
- Các chất dinh dưỡng được hấp thụ
và vận chuyễn theo đường máu
- Đường
- Axit béo và glixerin
- Các vitamin tan trong nước.
- Các muối khoáng
- Nước.
- Nêu câu hỏi: gan đóng vai trị gì
trên con đường vận chuyển các
chất dinh dưỡng về tim ?
- GV boå sung kết luân về vai trò
của gan
- Có thể bổ sung thêm
+ Về dự trữ: dự trữ Vitamin glucơ
thừa -> glicơgen và ngược lại .
+ Lưu ý: vai trị khử độc của gan
không phải là vô tận ( liên quan
đến mức độ sử dụng các hóa chất
- Hs quan sát tranh:
- Các nhóm tiến hành thảo luận, thống
nhất ý kiến -> điền vào bảng (Liệt kê
các chất dinh dưỡng được vận chuyển
về tim ròi theo hệ tuần hoàn tới các tế
bào của cơ thể)
- HS lần lượt lên điền vào bảng
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS lên điền vào bảng
- Nhận xét, bổ sung.
- Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và
vận chuyển theo đường bạch huyết
- Lipit (các giọt nhỏ đã đợc nhũ tương
hóa)
- Các vitamin tan trong dầu (A,D,E,K).
- HS dựa vào sơ đồ nêu được vai trị của
gan.
- HS thu nhận và ghi nhớ thơng tin.
<b>II. Con đường vận chuyển, </b>
<b>hấp thụ các chất và vai trò </b>
<b>của gan:</b>
- Các chất dinh dưỡng được
hấp thụ và vận chuyển theo
đường máu: Đường, Axít béo
và Glyxêrin, Axít amin, các
vitamin tan trong nước,các
muối khoáng, nước.
- Các chất dinh dưỡng được
hấp thụ và vận chuyển theo
bảo vệ thực vật…)-> đảm bảo an
tồn tồn thực phẩm.
7’ <i><b>HĐ 3: </b><b>Tìm hiểu về vai trò của ruột già (Thải phân):</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở
SGK
- Hãy cho biết: vai trò chủ yếu của
ruột già trong quá trình tiêu hóa
của cơ thể người là gì?
- Giáo viên bổ sung và kết luận
- Liên hệ thực tế
+ Bệnh táo bón: do ít vận động thể
lực, giảm nhu động ruột già
+ Bệnh tiêu chảy: do viêm nhiễm ở
niêm mạc ruột già Sự hấp thụ
nước bị cản trở…
Giáo dục học sinh ý thức giữ
vệ sinh ăn uống
- Cá nhân học sinh tự nghiên cứu thông
tin để trả lời câu hỏi
- Cần nêu được hai vai trò chủ yếu của
ruột già
- Học sinh liên hệ thực tế
- Thu nhận thông tin
- Thực hiện vê sinh ăn uống
<b>III/. Thải phân</b>
- Vai trò của ruột già là:
+ Hấp thụ nước cần thiết cho
cơ thể.
+ Thải phân (chất cặn bả) ra
khỏi cơ thể.
<i><b>H</b><b>Đ 3: Củng cố:</b></i>
- Các chất dinh dưỡng được hấp
thụ theo những con đường nào ?
- Gan có vai trị gì trong sự hấp
thụ các chất ?
- Vai trò chủ yêu của ruột già là
gì ?
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét,
bổ sung.
<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)</b></i>
- Trả lời các câu hỏi trang 96 – SGK.
- Xem mục “Em có bieát”