Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.95 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
• B n ch t con ng i ch b c l ra trong giao ti p. ả ấ ườ ỉ ộ ộ ế
Ch "nhân" v i nghĩa là "tính ng i" bao g m ch ữ ớ ườ ồ ữ
"nh " và b "nhân đ ng" - tính ng i b c l trong ị ộ ứ ườ ộ ộ
quan h gi a hai ng i. V i t cách là công c c a ệ ữ ườ ớ ư ụ ủ
giao ti p, ngơn ng nói chung và ngơn t ti ng Vi t ế ữ ừ ế ệ
nói riêng ch u s chi ph i to l n c a văn hóa giao ị ự ố ớ ủ
ti p c a ng i Vi t, vì th m t s tìm hi u v ngh ế ủ ườ ệ ế ộ ự ể ề ệ
thu t ngôn t Vi t Nam r t c n chú ý đ n văn hóa ậ ừ ệ ấ ầ ế
• S t n t i đ ng th i hai tính cách trái ng c nhau (tính thích ự ồ ạ ồ ờ ượ
giao ti p và tính r t rè ) này b t ngu n t hai đ c tính c b n ế ụ ắ ồ ừ ặ ơ ả
c a làng xã Vi t Nam là tính c ng đ ng và tính t tr : Đúng là ủ ệ ộ ồ ự ị
ng i Vi t Nam x i l i, r t thích giao ti p, nh ng đó là khi ườ ệ ở ở ấ ế ư
th y mình đang trong ph m vi c a c ng đ ng quen thu c, ấ ở ạ ủ ộ ồ ộ
n i tính c ng đ ng (liên k t) ng tr . Còn khi đã v t ra kh i ơ ộ ồ ế ự ị ượ ỏ
ph m vi c a c ng đ ng, tr c nh ng ng i l , n i ạ ủ ộ ồ ướ ữ ườ ạ ơ tính t tr<i>ự</i> <i>ị</i>
phát huy tác d ng thì ng i Vi t Nam, ng c l i, l i t ra r t ụ ườ ệ ượ ạ ạ ỏ ụ
rè. Hai tính cách t ng nh trái ng c nhau y không h mâu ưở ư ượ ấ ề
thu n v i nhau vì chúng b c l trong nh ng môi tr ng khác ẫ ớ ộ ộ ữ ườ
nhau, chúng chính là hai m t c a cùng m t b n ch t, là bi u ặ ủ ộ ả ấ ể
• <b>Tính c ng đ ng</b><i><b>ộ</b></i> <i><b>ồ</b></i> còn khi n cho ng i Vi t Nam, d i ế ườ ệ ướ
góc đ ch th giao ti p, có đ c đi m là tr ng danh ộ ủ ể ế ặ ể ọ
d : "T t danh h n lành áo"; "Đói cho s ch rách cho ự ố ơ ạ
th m"; "Trâu ch t đ da, ng i ta ch t đ ti ng". ơ ế ể ườ ế ể ế
Danh d đ c ng i Vi t Nam g n v i năng l c giao ự ượ ườ ệ ắ ớ ự
ti p: L i nói ra đ l i d u v t, t o thành ti ng tăm, nó ế ờ ể ạ ấ ế ạ ế
đ c truy n đ n tai nhi u ng i, t o nên tai ti ng. ượ ề ế ề ườ ạ ế
Không ph i ng u nhiên mà t "ti ng" trong ti ng Vi t, ả ẫ ừ ế ế ệ
t nghĩa ban đ u là "ngôn ng " (vd : ti ng Vi t ), đã ừ ầ ữ ế ệ
đ c m r ng ra đ ch s n ph m c a ngôn ng ( vd: ượ ở ộ ể ỉ ả ẩ ủ ữ
ti ng lành đ n xa, ti ng d đ n xa), và, cu i cùng, ch ế ồ ế ữ ồ ố ỉ
cái thành qu mà tác đ ng c a l i nói đã gây nên - đó là ả ộ ủ ờ
• V cách th c giao ti p, ng i Vi t Nam a s t nh , ề ứ ế ườ ệ ư ự ế ị
ý t và tr ng s hòa thu n. L i giao ti p a t nh ứ ọ ự ậ ố ế ư ế ị
khi n ng i Vi t Nam có thói quen giao ti p "vòng vo ế ườ ệ ế
tam qu c", không bao gi m đ u tr c ti p, nói ố ờ ở ầ ự ế
th ng vào v n đ nh ng i ph ng Tây. Truy n ẳ ấ ề ư ườ ươ ề
th ng Vi t Nam khi b t đ u giao ti p là ph i v n xá ố ệ ắ ầ ế ả ấ
c u đi n, h i thăm nhà c a ru ng v n. Cũng đ t o ầ ề ỏ ử ộ ườ ể ạ
khơng khí, đ đ a đ y, ng i Vi t Nam tr c đây có ể ư ẩ ườ ệ ướ
• V i th i gian, trong ch c năng "m đ u câu chuy n" này, ớ ờ ứ ở ầ ệ
"mi ng tr u" t ng đ c thay th b ng chén trà, đi u thu c, ế ầ ừ ượ ế ằ ế ố
ly bia... Đ bi t ng i đ i ngo i v i mình có cịn cha m hay ể ế ườ ố ạ ớ ẹ
không, ng i Vi t Nam th ng h i : "Các c nhà ta v n m nh ườ ệ ườ ỏ ụ ẫ ạ
gi i c ch ?". Đ bi t ng i ph n đang nói chuy n v i mình ỏ ả ứ ể ế ườ ụ ữ ệ ớ
có ch ng hay khơng, ng i Vi t Nam ý t s h i: "Ch v ồ ườ ệ ứ ẽ ỏ ị ề
mu n th li u anh nhà (ông xã) có phàn nàn khơng?". Cịn đây ộ ế ệ
là l i t tình r t vịng vo c a ng i con trai Nam B - n i mà ờ ỏ ấ ủ ườ ộ ơ
ng i Vi t có ti ng là b c tr c h n c : "Chi c thuy n giăng ườ ệ ế ộ ự ơ ả ế ề
câu, Đ u ngang c n cát, Đ u sát mé nhà, Anh bi t em có m t ậ ồ ậ ế ộ
• L i giao ti p "vịng vo tam qu c" k t h p v i nhu c u ố ế ố ế ợ ớ ầ
tìm hi u v đ i t ng giao ti p t o ra ng i Vi t ể ề ố ượ ế ạ ở ườ ệ
Nam thói quen chào h i - "chào" đi li n v i "h i": ỏ ề ớ ỏ
"Bác đi đâu đ y?", "C đang làm gì đ y?"... Ban đ u, ấ ụ ấ ầ
h i là đ có thơng tin, d n d n tr thành m t thói ỏ ể ầ ầ ở ộ
quen, ng i ta h i mà không c n nghe tr l i và hồn ườ ỏ ầ ả ờ
tồn hài lịng v i nh ng câu "tr l i" ki u: "Tôi đi ớ ữ ả ờ ể
đ ng này m t cái" ho c tr l i b ng cách h i l i: ằ ộ ặ ả ờ ằ ỏ ạ
• L i giao ti p a t nh , ý t là s n ph m c a l i s ng ố ế ư ế ị ứ ả ẩ ủ ố ố
tr ng tình và l i t duy coi tr ng các m i quan h ọ ố ư ọ ố ệ
(t duy bi n ch ng). Nó t o nên m t thói quen đ n ư ệ ứ ạ ộ ắ
đo cân nh c k càng khi nói năng: Ăn có nhai, nói có ắ ỹ
nghĩ; "Chó ba quanh m i n m, ng i ba năm m i nói"; ớ ằ ườ ớ
"Bi t thì th a th t, khơng bi t thì d a c t mà ế ư ố ế ự ộ
nghe"; "Khôn cũng ch t, d i cũng ch t, ai bi t thì ế ạ ế ế
s ng"; "Ng i khơn ăn nói n a ch ng, Đ cho k d i ố ườ ử ừ ể ẻ ạ
n a m ng n a lo",...Chính s đ n đo cân nh c này ử ừ ử ự ắ ắ
khi n cho ng i Vi t Nam có nh c đi m thi u tính ế ườ ệ ượ ể ế
• Quan h x ng hơ ph thu c vào tu i tác, đ a v xã ệ ư ụ ộ ổ ị ị
h i, th i gian, không gian giao ti p - "chú khi ni , mi ộ ờ ế
khi khác". Cùng là hai ng i, nh ng cách x ng hô có ườ ư ư
khi đ ng th i t ng h p đ c hai quan h khác nhau ồ ờ ổ ợ ượ ệ
: Chú-con, bác-con, bác-em, anh-tôi,... L i g i nhau ố ọ
b ng tên con, tên cháu, tên ch ng; b ng th t ằ ồ ằ ứ ự
sinh (C , Hai, Ba, T ...). Th ba, th hi n tính tôn ả ư ứ ể ệ
ti k l ng: Ng i Vi t Nam x ng và hô theo ỹ ưỡ ườ ệ ư
nguyên t c x ng khiêm hơ tơn (g i mình thì khiêm ắ ư ọ
•
• Xu h ng c l b c l ch ti ng Vi t thích nh ng ướ ướ ệ ộ ộ ở ỗ ế ệ ữ
cách di n đ t b ng các con s bi u tr ng. Trong khi ễ ạ ằ ố ể ư
ng i châu Âu nói “de toutes parts” (t t t c các ườ ừ ấ ả
phía), “he opens his eyes” ( nó m nh ng con m t c a ở ữ ắ ủ
nó) thì ng i Vi t nói t “ba b b n bên”, “t kh p ườ ệ ừ ề ố ừ ắ
b n ph ng tr i”, “Nó m to đơi m t”. nh ng ố ươ ờ ở ắ Ở ữ
tr ng h p, ng i châu Âu dùng t "t t c " thì ng i ườ ợ ườ ừ ấ ả ườ
Vi t dùng các t ch s l ng c l : ba thu, nói ba ệ ừ ỉ ố ượ ướ ệ
ph i, ba m t m t l i, năm bè b y m i, tam khoanh t ả ặ ộ ờ ả ố ứ
đ m, yêu nhau tam t núi cũng trèo..., trăm dâu đ m t ố ứ ổ ộ
đ u t m, trăm khôn ngàn khéo, ti n trăm b c v n, ầ ằ ề ạ ạ
•
• Ti ng Vi t r t phát tri n hình th c câu đ i, r t phát ế ệ ấ ể ứ ố ấ
tri n th . Câu đ i là m t lo i s n ph m văn ch ng ể ơ ố ộ ạ ả ẩ ươ
đ c bi t, nó v a công phu t m , l i v a cô đúc ng n ặ ệ ừ ỉ ỉ ạ ừ ắ
g n. Trong m t tác ph m "mini" y th hi n đ c ọ ộ ẩ ấ ể ệ ủ ả
cái đ p cân đ i nh p nhàng c a hình th c và cái uyên ẹ ố ị ủ ứ
thâm c a chi u sâu tri t lý Đông Ph ng. Vi t ủ ề ế ươ Ở ệ
Nam x a kia, nhà nhà, đình đình, chùa chùa... n i nào ư ơ
cũng đ u có treo câu đ i. Ng i Vi t Nam, h u nh ề ố ườ ệ ầ ư
ai cũng bi t làm th . Văn hóa g c nơng nghi p tr ng ế ơ ố ệ ọ
âm, tr ng tình c m t t y u s có khuynh h ng thiên ọ ả ấ ế ẽ ướ
v th ; văn hóa g c du m c tr ng d ng, tr ng lý trí ề ơ ố ụ ọ ươ ọ
• Đây là m t s khác bi t mang tính ch t nguyên lý, nó b t ộ ự ệ ấ ắ
ngu n t chính s khác bi t g c r gi a hai lo i hình văn hóa : ồ ừ ự ệ ố ễ ữ ạ
Văn hóa g c Du m c v i b n tính Đ ng t t thiên v trình bày ố ụ ớ ả ộ ấ ề
các tình ti t s ki n v i bút pháp t th c và l i di n đ t t ế ự ệ ớ ả ự ố ễ ạ ự
do phóng túng - t t c nh ng đ c tr ng đó ch có th tìm th y ấ ả ữ ặ ư ỉ ể ấ
s bi u hi n t p trung trong văn xuôi (ngay c th ph ng Tây ự ể ệ ậ ả ơ ươ
ch y u cũng là th t do). Văn hóa g c Nông nghi p v i b n ủ ế ơ ự ố ệ ớ ả
tính Tĩnh t t thiên v trình bày tâm lý tình c m v i bút pháp ấ ề ả ớ
bi u tr ng và l i di n đ t cân x ng nh p nhàng - t t c nh ng ể ư ố ễ ạ ứ ị ấ ả ữ
đ c tr ng đó ch có th tìm th y s bi u hi n t p trung trong ặ ư ỉ ể ấ ự ể ệ ậ
th ( Vi t Nam, th t do ch m i xu t hi n sau này - vào ơ ở ệ ơ ự ỉ ớ ấ ệ
• Đây là l i ch i c a m t ng i đàn bà m t gà đ c ghi ờ ử ủ ộ ườ ấ ượ
l i trong ti u thuy t “B c đ ng cùng” c a Nguy n ạ ể ế ướ ườ ủ ễ
Cơng Hoan: “Làng trên xóm d i, bên tr c bên sau, ướ ướ
bên ng c bên xi ! Tơi có con gà mái xám nó s p ượ ắ
gh , nó l c ban sáng, mà th ng nào con nào, đ a ẹ ổ ạ ằ ứ ở
g n mà qua, đ a xa mà l i, nó dang tay m t, nó đ t ầ ứ ở ạ ặ ặ
tay trái, nó b t m t c a tơi, thì bng tha th nó ra, ắ ấ ủ ả
không tôi ch i cho đ i!.Chém cha đ a b t gà nhà ử ơớ ứ ắ
bà ! Chi u hơm qua, bà cho nó ăn nó hãy cịn sáng hơm ề
nay con bà g i nó nó hãy cịn, mà bây gi nó đã b b t ọ ờ ị ắ
m t. Mày mu n s ng mà v i ch ng v i con mày, thì ấ ố ố ở ớ ồ ớ
• Nh c b ng mày ch p chi m, thì bà đào m th ng ượ ằ ấ ế ả ằ
tam t đ i nhà mày ra, bà khai qu t b t săng th ng ứ ạ ậ ậ ằ
ngũ đ i l c đ i nhà mày lên. Nó nhà bà, nó là con gà, ạ ụ ạ ở
nó v nhà mày, nó bi n thành cú thành cáo, thành ề ế
th n nanh đ m ; nó m ch ng m con, m c nhà ầ ỏ ỏ ổ ồ ổ ổ ả
mày cho mà xem. i cái th ng ch t đâm, cái con ch t Ớ ằ ế ế
x a kia! Mày mà gi t gà nhà bà thì m t ng i ăn ch t ỉ ế ộ ườ ế
m t, hai ng i ăn ch t hai, ba ng i ăn ch t ba. Mày ộ ườ ế ườ ế
xu ng âm ph , mày b qu s th n linh rút ru t ra. ố ủ ị ỷ ứ ầ ộ
i cái th ng ch t đâm cái con ch t x a”.
• ngh thu t ngơn t Vi t Nam là nó r t giàu ch t ệ ậ ừ ệ ấ ấ
bi u c m- s n ph m t t y u c a m t n n văn hóa ể ả ả ẩ ấ ế ủ ộ ề
tr ng tình c m. ọ ả
Đ c đi m th hai c a ngh thu t ngôn t Vi t Nam ặ ể ứ ủ ệ ậ ừ ệ
là nó r t giàu ch t bi u c m- s n ph m t t y u c a ấ ấ ể ả ả ẩ ấ ế ủ
m t n n văn hóa tr ng tình c m. V m t t ng ộ ề ọ ả ề ặ ừ ữ
ch t bi u c m này th hi n ch các t , bên c nh ấ ể ả ể ệ ở ỗ ừ ạ
y u t g c mang s c thái nghĩa trung hịa, th ng có ế ố ố ắ ườ
r t nhi u bi n th v i nh ng s c thái nghĩa bi u ấ ề ế ể ớ ữ ắ ể
c m: Bên c nh màu xanh trung tính, có đ th xanh ả ạ ủ ứ
• Tính đ ng, linh ho t này tr c h t b c l h ộ ạ ướ ế ộ ộ ở ệ
th ng ng pháp. Trong khi ng pháp bi n hình c a ố ữ ữ ế ủ
các ngôn ng châu Âu là m t th ng pháp ch t ữ ộ ứ ữ ặ
ch t i m c máy móc thì ng pháp ti ng Vi t t ẽ ớ ứ ữ ế ệ ổ
ch c ch y u theo l i dùng các t h đ bi u hi n ứ ủ ế ố ừ ư ể ể ệ
các ý nghĩa và quan h ng pháp, khi n cho ng i ệ ữ ế ườ
s d ng đ c quy n linh ho t t i đa. Ng pháp ử ụ ượ ề ạ ố ữ
ph ng Tây là ng pháp hình th c, cịn ng pháp ươ ữ ứ ữ
Vi t Nam là ng pháp ng nghĩa. Nói b ng m t ngôn ệ ữ ữ ằ ộ
ng châu Âu, ta b t bu c ph i đáp ng đ y đ m i ữ ắ ộ ả ứ ầ ủ ọ
đòi h i tai quái mà h th ng ng pháp c a ngôn ng ỏ ệ ố ữ ủ ữ
• Nh v y, có th nói r ng trong giao ti p, ng i Vi t Nam ư ậ ể ằ ế ườ ệ
có thiên h ng nói đ n nh ng n i dung tĩnh (tâm lý, tình ướ ế ữ ộ
c m, d n đ n ngh thu t th ca và ph ng pháp bi u ả ẫ ế ệ ậ ơ ươ ể
tr ng) b ng hình th c đ ng ( ki n trúc đ ng t , ng pháp, ư ằ ứ ộ ế ộ ừ ữ
ng nghĩa linh ho t). Trong khi đó thì ng i ph ng Tây nói ữ ạ ườ ươ
riêng và truy n th ng văn hóa tr ng d ng nói chung l i có ề ố ọ ươ ạ
thiên h ng nói đ n nh ng n i dung đ ng (hành đ ng, s ướ ế ữ ộ ộ ộ ự
vi c, d n đ n ngh thu t văn xuôi và ph ng pháp t th c) ệ ẫ ế ệ ậ ươ ả ự
b ng hình th c tĩnh (ki n trúc danh t , ng pháp hình th c ằ ứ ế ừ ữ ứ
ch t ch ). M i hay, ngôn ng th c s là t m g ng ph n ặ ẽ ớ ữ ự ự ấ ươ ả
chi u văn hóa dân t c và tác đ ng c a lu t âm d ng ế ộ ộ ủ ậ ươ
(trong âm có d ng, trong d ng có âm; âm sinh d ng, ươ ươ ươ