Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.33 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Tổng số học sinh: 25 em trong đó nữ: 9
Ngoài xã: 1
Hộ nghèo và cận nghèo: 5
Khuyết tật: 0
<i><b>Thuận lợi:</b></i>
<b>* Học sinh</b>: -Đa số học sinh nắm vững âm, số.
-Các em nhìn chung ngoan, có ý thức học tập tốt.
-Đa số các em có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
<b>*Về phía nhà trường</b>:
-BGH nhà trường rất quan tâm đến việc nâng cao chất lượng giảng
dạy, đặc biệt là với 2 đối tượng học sinh giỏi và học sinh yếu. Vì vậy đã chỉ đạo
tốt việc lên kế hoạch, soạn giảng bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu.
-Bài soạn, đồ dùng dạy học đã có tuy chưa đầy đủ.
<i><b>Khó khăn:</b></i>
<b>*Học sinh: </b>
-Kiến thức và năng lực không đồng đều, các em vừa chuyển từ môi trường vui
chơi là hoạt động chủ đạo sang mơi trường hồn tồn mới : Học tập là hoạt động
chủ đạo. Vì vậy các em chưa làm quen và chưa kịp thích nghi với mơi trường mới.
-Một số em có hồn cảnh khó khăn nên sách vở, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
-Một số em quá yếu chưa nắm vững âm, số
<b>*Phụ huynh:</b>
-Một số phụ huynh chưa quan tâm đúng mức đến việc học hành của con cái, cịn
phó mặc cho thầy cơ.
-Do thương con nên cịn chiều con, chưa đơn đốc con học.
<b>* Giáo viên:</b>
-Thời gian trên lớp cịn ít nên việc rèn cho học sinh còn nhiều hạn chế.
-Đầu năm , do lớp 1 nên chưa khảo sát chất lượng nhưng qua kiểm tra sơ bộ nhận
thấy.
Mơn Tốn Mơn Tiếng Việt
Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu
S
L
% SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
5 20 5 20 10 40 5 20 8 32 5 20 4 16 8 32
<b>1.</b>
<b>1. Duy trì sĩ số</b>: 100%.
-Tỉ lệ HS đạt VSCĐ: 88 %.
-Lớp đạt VSCĐ.
<b>3. Xếp loại học sinh:</b>
Nội dung
Học kì I Học kì II
Số
lượng
Tỉ lệ Số
lượng
Tỉ lệ
<b>a) Đánh giá về hạnh kiểm</b>
HS thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh
25 100% 25 100%
<b>b) Đánh giá về học lực:</b>
Các môn đánh giá bằng điểm số:
- HS đạt loại khá, giỏi mơn Tốn.
- HS đạt loại khá, giỏi môn Tiếng Việt.
20
20
<b>80%</b>
<b>80%</b>
23
23
<b>92%</b>
<b>92%</b>
- Các môn đánh giá bằng nhận xét:
Xếp loại Đạo đức TN- XH
SL % SL %
HKI A+ 15 <b>60</b> 13 <b>52</b>
A 10 <b>40</b> 12 <b>48</b>
HKII A+ 15 <b>60</b> 13 <b>52</b>
A 10 <b>40</b> 12 <b>48</b>
- Học sinh đạt danh hiệu và khen thưởng:
Số HS giỏi: 15 học sinh. Đạt tỉ lệ: 60%
<b>IV. Theo dõi kết quả cả lớp qua các kì thi:</b>
1. Kết quả khảo sát chất lượng giữa kì I:
Mơn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2
Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
%
Toán 18 72 7 28
TV 21 84 3 12 1 4
2. Kết quả khảo sát chất lượng cuối kì I:
Mơnhọc Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2
Số
lượng
% Số
lượng
<b>3</b>. Kết quả khảo sát chất lượng giữa kì II
Mơn
học
Điểm
9-10
<b>4. Kết quả khảo sát chất lượng cuối năm</b>:
Môn
học
Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2
Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
5.Kết quả khảo sát của từng học sinh qua các kì thi:
Họ Tên Đầu năm Giữa kì I Cuối kì I Giữa kì II Cuối năm
Tốn TV Tốn TV Toán TV Toán TV Toán TV
Quốc Anh
Quang Bảo
Thái Dương
Đức Đạt
Châu Giang
Trung Hải
Thanh Hiền
Khoa Hiếu
Đức Huy
Ngọc Huyền
Đức Mạnh
Hoài Nam
Hồng Nga
Thế Phong
Minh Phúc
Minh Qn
Bình Quy
<b>TT</b> <b>Họ tên học sinh</b> <b>Giỏi Toán</b> <b>Giỏi Tiếng Việt</b>
1 Nguyễn Phan Thanh Hiền <b>*</b> <b>*</b>
<b>3.</b> Nguyễn Minh Quân * *
4. Bùi Quang Bảo * *
5. Nguyễn Minh Ngọc Việt * *
6. Phạm Thế Phong *
7. Trịnh Thị Bình Quy *
8. Nguyễn Thị Thùy Trang *
9. Nguyễn Thái Dương * *
b) Học sinh yếu
<b>TT</b> <b>Họ tên học sinh</b> <b>Yếu Toán</b> <b>Yếu đọc</b> <b>Yếu viết</b>
1 Tưởng Thị Hồng Nga * * *
2 Tưởng Thị Thùy * * *
3 Trịnh Minh Phúc * * *
4 Tưởng Đức Đạt * *
5 Tưởng Khoa Hiếu * *
6 Tưởng Hoài Nam * *
7 Mai Đức Huy * *
8 Tưởng Như Vũ * *
-Theo dõi và thành lập nhóm học sinh có năng lực theo từng mơn để hướng dẫn
các em các kiến thức nâng cao, giao bài thêm về nhà để các em tiếp xúc với nhiều
dạng bài khác nhau tạo điều kiện để các em bộc lộ khả năng của mình.
-Với đối tượng học sinh này giáo viên hướng dẫn các em cách học, cách suy nghĩ
tìm tịi để tìm ra kiến thức mới.
-Thực hiện nghiêm túc việc coi, chấm để đánh giá đúng năng lực thực sự của từng
em
- Theo dõi thường xuyên việc làm bài tập của học sinh ở nhà, ở lớp để uốn nắn
các em hoặc chỉnh sửa nội dung và phương pháp giảng dạy cho phù hợp.
- Phối hợp với gia đình để động viên các em đi học đều.
-Theo dõi sĩ số lớp học, kiểm tra phần chuẩn bị bài cũ, khuyến khích, động viên
học sinh biết cách tự học.
- Đánh giá, xếp loại học sinh thông qua kết quả học tập thường xuyên và kết
quả kiểm tra chất lượng định kì báo cáo kịp thời về chuyên môn và BGH.
-Tìm hiểu hồn cảnh gia đình của từng em để nắm bắt tình hình và có biện pháp
giúp đỡ.
- Gặp gỡ phụ huynh để trao đổi, bàn bạc cách giúp , đỡ kèm cặp để các em mau
tiến bộ.
-Phân học sinh khá kèm cặp học sinh yếu.
-Chú ý kèm cặp các em trong các tiết buổi chiều, nhắc nhở các em chăm chỉ hơn
trong học tập.
-Kịp thời khen ngợi các tiến bộ của các em dù nhỏ để các em phấn khởi, cố gắng
hơn trong học tập,
- Tổ chức các trò chơi học tập để giúp các em củng cố kiến thức thơng qua các trị
chơi.
-Thường xun theo dõi, kiểm tra và nhắc nhở học sinh, giúp các em có thói quen
tự học, tự rèn luyện ở nhà cũng như ở trường.
-Đánh giá, xếp loại học sinh thông qua kết quả học tập thường xuyên và kết quả
kiểm tra chất lượng(đối với học sinh yếu) hàng tháng báo cáo kịp thời về tổ chuyên
môn và ban giám hiệu,
<b>TT</b> <b>Họ tên học sinh</b> <b>Giỏi Toán</b> <b>Giỏi Tiếng Việt</b>
1 Nguyễn Phan Thanh Hiền <b>*</b> <b>*</b>
<b>10.</b> Nguyễn Minh Quân * *
11. Bùi Quang Bảo * *
12. Nguyễn Minh Ngọc Việt * *
13. Phạm Thế Phong *
14. Trịnh Thị Bình Quy *
15. Nguyễn Thị Thùy Trang *
16. Nguyễn Thái Dương * *
<b>I. BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI:</b>
-Chú trọng các tiết buổi chiều, ra thêm bài tập nâng cao để phát hiện những em có
khả năng trong học tập.
-Tập trung ôn tập, củng cố, mở rộng kiến thức 2 mơn Tốn và TiếngViệt, các mơn
<b>2. Nội dung cần bồi dưỡng</b>:
- Chủ yếu giúp HS luyện đọc trơn từ ứng dụng, câu ứng dụng
-Rèn cho học sinh viết đúng khoảng cách, cỡ chữ, xác định đúng điểm đặt bút, dừng
bút.
- Rèn cho HS viết đúng chính tả.
- Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp.
- Củng cố cho HS nắm vững những kiến thứ cộng trừ trong phạm vi 5.
- Trên cơ sở đó ra một số bài tốn nâng cao của kiến thức như: Tìm số hình trong
một hình , điền dấu lớn , dấu bé và dấu bằng , điền số thích hợp vào ơ trống.
- Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản.
- HS biết vận dụng kiến thức cơ bản đã có để giải những bài tốn nâng cao.
<b>* Tồn tại:</b>
- HS tìm ra cách giải bài tốn nhiều khi cịn lúng túng.
<b>II. PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU</b>
<b>TT</b> <b>Họ tên học sinh</b> <b>Yếu Toán</b> <b>Yếu đọc</b> <b>Yếu viết</b>
1 Tưởng Thị Hồng Nga * * *
2 Tưởng Thị Thùy * * *
3 Trịnh Minh Phúc * * *
4 Tưởng Đức Đạt * *
5 Tưởng Khoa Hiếu * *
6 Tưởng Hoài Nam * *
7 Mai Đức Huy * *
8 Tưởng Như Vũ * *
-Phân loại đối tượng, rà soát lại số học sinh yếu của lớp, nắm bắt những em yếu cụ
thể từng mơn để có kế hoạch giúp đỡ cho cụ thể.
-Hướng dẫn các em giỏi đầu buổi kiểm tra các em yếu đọc, viết.
Thái Dương kèm Thùy
Bình Quy kèm Nga
Mạnh kèm Nam
Trang kèm Đức Đạt
Bảo kèm Hiếu
Phong kèm Phúc
Ngọc Việt kèm Như Vũ
Minh Quân kèm Huy
-Trong tháng 9 chủ yếu rèn đọc viết âm, vần, các số trong phạm vi 10, so sánh các
số trong phạm vi 10.
<b>2. Nội dung cần giúp đỡ</b>:
-Luyện cách phát âm đúng
- Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ âm vần những em yếu
đều được đọc.
Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như:
-Lỗi viết chưa đúng độ cao
-Lỗi nối giữa các con chữ..
-Lỗi viết còn nhọn và gãy nét
- Một số em đọc có tiến bộ hơn trước (Như Vũ, My)
- Lỗi chính tả ng/ngh; g/gh đã được xóa bỏ.
- Các em hầu như đã nắm được kiến thức về luật chính tả.
<i><b>* Tồn tại</b>:</i>
- Một số em đọc vẫn còn yếu, chưa nhớ âm, ghép tiếng còn yếu..( Nga, Thùy, Phúc
và Nam,Hải, Huy)
- Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Luật chính tả một số em cịn lúng túng
- Thực hiện các phép tính cộng trong phạm vi 5.
-Nắm vững cấu tạo số đến 10.
-Thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5.
<b>I. BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI</b>
<b> </b>
<b>Nội dung cần bồi dưỡng</b>
- Biết chọn đúng vần điền để tạo thành từ đúng.
- Nối từ, cụm từ tạo thành câu.
- Đọc trôi chảy các bài tập đọc trong vở thực hành
-Viết đúng các từ chứa âm, vần đã học, viết đúng một đoạn ngắn trong bài tập đọc.
-Nói được câu có chứa vần đã học
<b>* Kết quả đạt được:</b>
<b> </b>
-Nắm được cách nối từ, cụm từ tạo thành câu.
-Nắm vững các phép tính cộng trừ trong phạm vi 5.
-Nắm vững cách so sánh các số trong phạm vi 5.
-Nắm vững cách tính cộng trừ gồm có 2 phép tính.
-Làm được các phép tính nâng cao trong sách nâng cao tốn 1
<b>* Kết quả đạt được</b>
- Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản.
<i><b>* Tồn tại</b></i>:
- HS còn lúng túng trong việc nhìn hình vẽ nêu bài tốn
-Chưa nắm được cách đếm số hình
<b>II. PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU</b>
<b> Nội dung cần giúp đỡ</b>
<b>* Môn Tiếng Việt:</b>
-Nắm vững các âm đã học, vận dụng được vào đọc, viết, bước đầu biết nhẩm đánh
vần để đọc trơn.
-Biết điền đúng âm, tiếng theo yêu cầu trong vở thực hành và bài tập.
-Nghe viết được 1 số tiếng, từ đã học.
<b>* Kết quả đạt được</b>
<b> </b>- Bước đầu đã biết đọc trơn nhưng còn chậm
-Biết điền âm tạo thành tiếng, từ.
<i><b>* Tồn tại</b>:</i>
- Một số em đọc vẫn còn chậm.( Nga, Thùy, Phúc và Nam)
- Luật chính tả một số em cịn lúng túng.
-Điền âm, tiếng vẫn còn chậm.
-Nghe-viết cịn hạn chế
<b>* Mơn Tốn</b>
<b> </b>
<b> </b>-Nắm được cách cộng trừ các số trong phạm vi 5
-Biết thực hiện các phép tính rồi so sánh trong các bài điền dấu.
-Biết một số cộng với 0 bằng chính nó, trừ đi 0 cũng bằng chính nó.
-Một số trừ đi chính nó thì bằng 0
<b>* Kết quả đạt được</b>:
-Nắm được cách cộng trừ các số trong phạm vi 5.
-Biết so sánh các số sau khi thực hiện phép tính.
-Biết một số cộng với 0 bằng chính nó, trừ đi 0 cũng bằng chính nó.
-Một số trừ đi chính nó thì bằng 0
<i><b>* Tồn tại</b>:</i>
-Một số em tính tốn cịn chậm (Nga, Thùy, Đạt)
-Khả năng quan sát hình vẽ để viết phép tính một số em cịn hạn chế.
-Điền số trong phép trừ có 2 phép tính cịn hạn
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
<b>TT</b> <b>Họ tên học sinh</b> <b>Giỏi Toán</b> <b>Giỏi Tiếng Việt</b>
1 Nguyễn Phan Thanh Hiền <b>*</b> <b>*</b>
2 Nguyễn Minh Quân * *
3 Bùi Quang Bảo * *
4 Nguyễn Minh Ngọc Việt * *
5 Phạm Thế Phong *
6 Trịnh Thị Bình Quy *
7 Nguyễn Thị Thùy Trang *
8 Nguyễn Thái Dương *
9 Nguyễn Châu Giang * *
10 Bùi Uyển My *
<b> </b>-Nắm vững các vần, tiếng, từ đã học.
-Học trôi chảy các bài tập đọc trong vở thực hành.
-Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
-Biết thế nào là câu ( bắt đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm), đếm được
số câu trong 1 đoạn, 1 bài.
-Nghe viết đúng, đảm bảo tốc độ viết theo yêu cầu chuẩn kiến thức kĩ năng.
-Nói được câu có vần theo yêu cầu đề ra.
-Nối từ tạo thành câu, điền đúng vần tiếng chứa vần theo yêu cầu.
-Biết sắp xếp từ, cụm từ tạo thành câu đúng, có nghĩa.
-Có kĩ năng trả lời câu hỏi để phát triển kĩ năng giao tiếp.
<b>* Kết quả đạt được</b>
-Đọc, viết tốt theo mục tiêu đã đề ra( Thanh Hiền, Ngọc Việt, Phong, Bảo, Bình
Quy, Minh Quân, Thùy Trang…)
-Nắm được thế nào là câu, đếm được số câu trong một đoạn, bài.
-Trả lời được các câu hỏi đơn giản mà giáo viên nêu.
-Nối tiếng tạo được thành từ, nối từ tạo thành câu.
<b>*Tồn tại</b>:
-Nghe-viết còn hạn chế do sai về phương ngữ.
-Sáp xếp câu còn lúng túng.
<b>B. Mơn Tốn</b>:
-Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
-Quan sát hình viết đúng phép tính thích hợp.
-Tính kết quả phép tính rồi điền dâu đúng,
-Làm được một số bài toán cộng trừ trong phạm vi 10 trong chương trình tốn nâng
cao lớp 1.
-1 số em nắm vững kiến thức như mục tiêu đã đề ra( Thanh Hiền, Minh Quân,
Ngọc Việt, Bảo, Trang…)
<b>*Tồn tại</b>
-1 số em điền dấu cộng, trừ để tạo thành phép tính đúng còn lúng túng.
<b>II. PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU</b>
<b> Nội dung cần giúp đỡ</b>
-Bước đầu biết đọc để nối đúng tiếng tạo thành từ, nối từ tạo thành câu.
-Biết đọc trơn các bài tập đọc trong vở thực hành.
-Nghe-viết được từ, tiếng do giáo viên đọc.
<b>*Kết quả đạt được</b>
<b> </b>-Đọc có nhiều tiến bộ : Nga, Nam, Phúc.
-Nghe -viết ít sai hơn: Phúc, Nga.
-Chữ viết đều, đẹp hơn: Hiếu, Đạt, Như Vũ.
-Biết chọn vần để điền đúng theo yêu cầu.
<b> *Tồn tại</b>
-Đọc, viết còn yếu: Thùy,
_Viết còn cẩu thả: Quốc Anh.
-Làm bài tập chính tả cịn hay sai do chưa có thói quen đọc kĩ đề.
-Nghe- viết tốt các bài luyện viết do giáo viên hướng dẫn.
-Phân biệt cách phát âm chuẩn để vận dụng tốt vào đọc, viết tránh ảnh hưởng do
phương ngữ.
-Nói được câu có chứa vần đã học.
-Củng cố giúp học sinh nắm vững khái niệm câu, cách đếm số câu trong một bài.
-Tăng cường luyện viết để thi viết chữ đẹp, tạo tiền đề chuẩn bị thi viết chữ đẹp cấp
trường.
-Giao về nhà luyện đọc, đến lớp tự kiểm tra lẫn nhau.
-Chuẩn bị trước bài khi đến lớp: đọc, viết trước vần sắp học.
-Hướng dẫn đọc thêm bài trong vở thực hành
-Củng cố cách so sánh các số bằng cách sau khi tính kết quả phép tính.
-Củng cố cách quan sát hình, nêu bài tốn , viết phép tính thích hợp.
-Củng cố cách dựa theo tóm tắt, nêu bài tốn và giải phép tính.
-Bước đầu làm quen với dạng toán tính ngược từ cuối.
-Nắm vững cấu tạo hình, đếm được số hình, nắm được cách ghép hình để tạo thành
nhiều hình khác.
-Sưu tầm thêm các dạng toán nâng cao để ra thêm cho học sinh trong các tiết Giúp
đỗ- bồi dưỡng toán.
-Chú ý phát hiện những em có năng khiếu đặc biệt về tốn.
- Giúp các em nắm vững các âm, vần đã học .
-Củng cố cách điền âm, vần tạo thành tiếng.
-Củng cố cách nối tiếng tạo thành từ, nối từ tạo thành câu,
-Gạch chân hoặc khoanh tròn các tiếng, từ chứa vần theo yêu cầu đề ra
-Tăng cường luyện đọc, viết vào các tiết buổi chiều, gọi những em yếu đọc để nâng
cao khả năng nhận mặt chữ.
-Giao các em khá tăng cường kiểm tra các em yếu về đọc, viết. Tăng cường kiểm
tra việc học bài và làm bài tập ở nhà (giao cho tổ trưởng, tổ phó và những em khá
giỏi).
-Tổ chức các trò chơi học tập để giúp các em củng cố kiến thức
<b>KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA THÁNG 12</b>
<b> 1. Bồi dưỡng học sinh giỏi</b>
<b> a. Môn Tiếng Việt</b>
<b> </b> -