Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Kế hoạch giảng dạy tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.87 KB, 16 trang )

Tuần 11:
Thứ

, ngày

tháng

năm 2004

Toán.

Tiết 51: Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo).

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.
- Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt
một số đơn vị.
b) Kóõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2
2. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1)
- Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 3, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.


Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép
tính.
- Mục tiêu: Giúp Hs tiếp tục củng cố về giải bài toán có
hai phép tính.
• Bài toán 1:
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán và phân tích.
- Gv hỏi:
+ Ngày thư 17 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?

.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.

Hs đọc đề bài.

Ngày thứ 7 cửa hàg bán được 6
chiếc xe đạp.

+ Số chiếc xe đạp ngày chủ nhật như thế nào so với ngày Ngày chủ nhật bán đựơc số xe đạp
gấp đôi ngày thứ 7.
thứ 7?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì?
+ Muốn ìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải biết
những gì?

Tính số xe đạp cửa hàng bán được
cả hai ngày.
Ta phải biết số xe đạp bán được
của mỗi ngày.



+ Đã biết số xe của nhày nào? Chưa biết số xe của ngày
nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
Tóm tắt:
6 xe
Thứ bảy:
? xe đạp.
Chủ nhật:
Bài giải

Biết số xe của ngày thư 7 ; còn số
xe ngày chủ nhật cưa biết.
Một Hs lên bảng làm. Hs cả lớp
làm vào VBT.

Hs sửa bài vào vở.

Ngày chủ nhật cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
6 x 2 = 12 (chiếc).
Cả hia ngày cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
6 + 12 = 18 (xe đạp)
Đáp số : 18 xe đạp.
PP: Luyện tập, thực hành.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và
trình bày lời giải.
• Bài 1.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
5km
Từ nhà đến chợ huyện:
?km
Từ chợ huyện đến bưu điện:
Quãng đường từ nhà đến bưu điện
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà
thế nào vớ quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ đến chợ huyện và từ chợ huyện đến
huyện đến bưu điện tỉnh?
bưu điện tỉnh.
+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta
phải làm thế nào?

+ Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết
chưa?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:
5 x 3 = 15 (km)

Ta lấy quãng đường từ nhà đến chợ
huyện cộng vớ quãng đường từ chợ
huyện đến bưu điện tỉnh..
Chưa biết, phải tính.
Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp
làm vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.

Hs chữa bài đúng vào VBT.


Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số: 20 km.
• Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Thùng 1 có bao nhiêu lít?
+ Lấy ra trong thùng bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng
làm
- Gv nhận xét, chốt lại
Tóm tắt:
Lấy ra
? bao nhiêu lít

Hs đọc yêu cầu của bài.
Có 24 lít.
Lấy ra 1/3 số lít mật ong trong
thùng.
Tìm số lít mật ong còn lại.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên
sửa bài.

Hs chữa bài vào vở.

24 lít

Số lít mật ong lấy ra là: là:
24: 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (lít).
Đáp số: 16 lít
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách gấp một số lên nhiều
lần.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện về gấp một số lên
nhiều lần.
- Gv gọi 1 em Hs lên làm mẫu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong,
đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Một Hs lên làm mẫu.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xeùt.


5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 2, 3.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Thứ

, ngày

tháng

năm 2004

Toán.

Tiết 52: Luyện tập.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Củng cố kó năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính..
- Ôn về gấp một số lên nhiều lầ, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị.
b) Kỹ năng: Làm toán đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Giải bài toán bằng hai phép tính (tiếp theo)
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.

- Một em sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải một bài toán bằng luận.
hai phép tính.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Hs làm vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Tóm tắt
18 ôtô 17 ôtô
? ô tô
Số ô tô đã rời bến là :
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
45 – 35 = 10 (ôtô)
Đáp số : 10 ôtô.
* Hoạt động 2: Làm bài 2.
-Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải một bài toán bằng


Hs chữa baøi vaøo VBT.


hai phép tính.
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghó và làm bài vào VBT.
- Gv mời 2 em Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét.
Tóm tắt.
Bán đi
? con thỏ
48 con thỏ
Số con thỏ đã bán đi là:
48: 6 = 8 (con)
Số con thỏ con lại là:
48 – 8 = 40 (con)
Đáp số : 40 con.

PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
Hai em Hs lên thi đua làm bài.
Hs nhận xét.

Hs hữa bài đúng vào VBT.

* Hoạt động 3: Làm bài 3 .
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhìn vào tóm tắt giải đựơc bài

PP: Luyện tập thực hành, thảo
toán.
luận.
• Bài 3:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Có bao nhiêu bạn Hs giỏi?
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Số bạn Hs khá như thế nào so với số bạn Hs giỏi?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.

Có 14 bạn Hs giỏi.
Số bạn HS khá nhiều hơn số bạn
Hs giỏi là 8 bạn.
Tìm số bạn Hs khá và giỏi.
Hs nhìn tóm tắt đọc thành đề toán.

- GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Một 1 Hs lên bảng sửa
bài.
Cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs
- Gv nhận xét, chốt lại.
lên bảng làm.
Số Hs khá là:
Hs nhận xét.
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số Hs khá và giỏi là:
14 + 22 = 36 (học sinh)
Hs chữa bài vào VBT.
* Hoạt động 4: Làm bài 4.

- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách gấp một số lên
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm, bớt một số đơn
vị.
- Yêu cầu các em đọc bài toán mẫu trong SGK.
- Gv gọi 1 Hs lên bảng làm phép tính: Gấp 15 lên 3 lần rồi
Một Hs đọc bài toán mẫu.
cộng với 47.


- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs). Cho các em
thi đua làm toán với nhau.
- Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm bài nhanh, đúng sẽ
chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.

Một em lên bảng làm bài mẫu.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hai đội thi đua nhau làm bài.
Đại diện các đội đọc kết quả .
Hs nhận xét.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 4, 5.
- Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Thứ

, ngày

tháng

năm 2004

Toán.

Tiết 53: Bảng nhân 8.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- p dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 8.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Các tấm bìa, bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 không ghi kết quả, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một Hs đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 8.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu thành lập được bảng nhân 8.
- Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Có Hs quan sát hoạt động của Gv và
mấy hình tròn?
trả lời: Có 8 hình tròn.
- 8 hình tròn được lấy mấy lần?
Được lấy 1 lần.
-> 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 8 x 1 = 8.
Hs đọc phép nhân: 8 x 1 = 8.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa,
mỗi tấm có 8 hình tròn, vậy 8 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 8 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.
8 hình tròn được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu Hs
đọc phép nhân này.
8 được lấy 2 lần.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 8 x 3.
Đó là: 8 x 2 = 16.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 8
và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 8 và học thuộc lòng Hs đọc phép nhân.
bảng nhân này.
Hs tìm kết quả các phép còn lại,
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.


Hs đọc bảng nhân 8 và học thuộc


lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời
văn.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của
nhau.
- Gv nhận xét.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Mỗi can dầu có mấy lít?
+ Bài toán hỏi gì?

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 em Hs tiếp nối nhau đọc kết
quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.


Có 8 lít.
Hỏi 6 can như thế có bao nhiêu
+ Để tính số lít dầu của 6 can ta phải làm như thế nào?
lít.
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm Ta tính tích 6 x 8.
bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs làm bài.
Số lít dầu của 6 can là:
Một Hs lên bảng làm.
6 x 8 = 48 ( lít)
Đáp số : 48 lít.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
PP: Thực hành, trò chơi.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp
vào ô trống.
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Tiếp sau số 8 là số naò?
Số 8
+ 8 cộng mấy thì bằng 16?
Số 16.
+ Tiếp theo số 16 là số naò?
8 cộng 8 bằng 16.
+ Em làm như thế nào để tìm được số 24?
Số 24.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số Con lấy 16 + 8.

vào ô trống.
Hai nhóm thi làm bài.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần Hs nhận xét.
điền là:
Hs sửa vào VBT .
8 16 24 32 40 48 54 63 72
80

5. Tổng kết – dặn dò.
- Học thuộc bảng nhân 8.


- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Thứ

, ngày

tháng

năm 2004

Toán.


Tiết 54: Luyện tập .

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Cũng cố kó năng thực hành tính trong bảng nhân 8.
- p dụng bảng nhân 8 để giải toán.
b) Kóõ năng: Hs làm đúng, chính xác các bài tập.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, VBT.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng nhân 8
- Gọi 3 học sinh đọc bảng nhân 8. Một Hs làm bài tập 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện các phép
tính nhẫm, tính giá trị biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.

Hs làm vào VBT.
- Gv mời 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trong phần a).
12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả
phần a).
- Tiếp tục Gv mời 8 Hs đọc kết quả của phần b).
8 Hs đọc kết quả phần b).
- Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các thừa số ,
thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 Hai phép tính có cùng kết quả
x8
bằng 16.
=> Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép
nhân thì tích không thay đổi.
• Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu Hs nhắc lại.
thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân
trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.
- Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghó và làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp làm bài. Bốn Hs lên


- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 8 x 3 + 8
= 24 + 8
=
32
8x4+8

= 32 + 8
=
40

b) 8 x 8 + 8
=
64 + 8
=
72
8x9+8
=
72 + 8
=
80

bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.

Hs chữa bài vào VBT.

* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn.
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Cuộn dây điện dài bao nhiêu mét?
+ Người ta cắt làm mấy đoạn?
+ Mỗi đoạn dài mấy mét?
+ Bài toán hỏi gì?

PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Cuộn dây điện dài 50mét.
Người ta cắt làm 4 đoạn.
Mỗi đoạn dài 8mét.
Hỏi cuộn dây còn lại bao nhiêu
- Gv yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng mét.
Hs làm vào VBT. Một HS lên sửa
làm bài.
bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs nhận xét bài lám của bạn.
Số mét dây đạ cắt đi là:
8 x 4 = 32 (mét)
Số mét dây còn lại là:
50 – 32 = 18 (mét)
Đáp số: 18 mét.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs viết phép nhân tích hợp vào chỗ PP: Luyện tập, thực hành, thảo
trống.
luận.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán a):
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu: Một hình chữ nhật có 3
hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình chữ Tính số ô vuông trong hình chữ
nhật.
nhật.
Hs tính: 8 x 3 = 24 (ô vuông).

- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán b):
Hs nêu: Một hình chữ nhật chia
làm 8 cột, mỗi cộ có 3 ô vuông.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình chữ Hỏi trong hình chữ nhật co tất cả
nhật.
bao nhiêu ô vuông.
=> Nhận xét rút ra kết luận: 8 x 3 = 3 x 8.
Hs tính 3 x 8 = 24 (ô vuông).
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
-Mục tiêu: Củng cố cho Hs điền các dấu (< = > ) vào ô PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi..


trống.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm đúng và Hs các nhóm thi đua làm bài.
nhanh sẽ chiến thắng.
Hs nhận xét.
. Bài 5: Điền dấu (< = > ) vào chỗ chấm.
8 x 7 …… 7 x 8
4 x 8 …… 2 x 4 x 2.
6 x 8 …… 8 x 5
3 x 8 …… 6 x 4.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Thứ

, ngày

tháng

năm 2004

Toán.

Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết thực hành nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- p dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên
quan.
- Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
b) Kóõ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
3
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 3, 4.
- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
ạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có ba chữ
số với số có một chữ số (có nhớ).
- Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính.
a) Phép nhân 123 x 2.
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghó và thực hiện phép tính trên.

123
x 2
246

* 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.

Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp
đặt tính ra giấy nháp.
Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới
tính đến hàng chục.

.

* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

* Vậy 123 nhân 2 bằng 246.

b) Phép nhân 236 x 3
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghó và thực hiện phép tính trên.

Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp
đặt tính ra giấy nháp.


x

326
3
978

* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.

Hs vừ thực hiện phép nhân và trình
bày cách tính.

* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
* 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
* Vậy 326 nhân 3 bằng 978.

* Hoạt động 2: Làm bài1, 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng một
phép tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
• Bài 1.

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 5 Hs lên bảng làm
bài.
- Gv chốt lại.
341
213
212
110
203
x
x
x
x
x
2
3
4
5
3
682
639
848
550
609
• Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng
sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
437

205
319
171
x
x
x
x
2
4
3
5
874
820
957
855
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi chuyến máy bay chở đựơc bao nhiêu người?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số người của 3 chuyến máy bay ta làm thế
nào?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa
bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
Cả 3 chuyến máy bay chở đựơc số người là:
116 x 3 = 348 (người)
Đáp số :348 người.


PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. 5 Hs lên
bảng làm bài.
Hs nhận xét
Hs sửa bài vào VBT.

Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên
sửa bài.

Hs chữa bài vào vở.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Chở đựơc 116 người.
Hỏi 3 chuyến thì chở đựơc bao
nhiêu người?
Ta tính tích: 116 x 3 .
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên
bảng làm bài.

Hs chữa bài đúng vào VBT.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.


* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Củng cố bài toán về tìm số bị chia.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong,
đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) x : 7 = 101
b) x : 6 = 107
x = 101 x 7
x = 107 x 6
x = 707.
x = 642.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



×