Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

bai 1 den bai 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.08 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn 20/8/2011 Ngày giảng 22/8/2011
Tiết 1,2


Bài 1:

<b>PHÁP LUẬT VAØ ĐỜI SỐNG</b>


<b> I .Mục tiệu bài học.</b>


<b>1.Kiến thức.</b>


Nêu được khái niệm, bản chất của pháp luật; mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
Hiểu được vai trò của pháp luật đối với đời sống của mỗi cá nhân, Nhà nước và xã hội.


<b>2. Kó năng.</b>


Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của đời sống
xã hội.


<b>3. Thái độ</b>.<b> </b>


Có ý thức tôn trọng pháp luật; tự giác sống học tập theo qui định của pháp luật.


<b>II. Nội dung</b>


1. Khái niệm pháp luật
2. Bản chất của pháp luật.


3. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
4. Vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội.


<b>Trọng tâm bài học.</b>


Khái niệm pháp luật.



Bản chất giai cấp của pháp luật.


Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.


<b>III. phương pháp. </b>


Vấn đáp, giải thích, giảng giải.


<b>IV. Phương tiện dạy hoïc.</b>


SGK, SGVGDCD_12, tư liệu GDCD 12, sổ tay kiến thức pháp luật.


<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ</b>.<b> </b> 5’


Giáo viên giới thiệu sơ lược chương trình giáo dục cơng dân 12


<b>2. Tổ chức học bài mới.</b>


TG <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


15' Gv. Đặt câu hỏi.


1. Nhà nước quản lí xã hội bằng phương tiện gì?
2. Phương tiện nào mang lại hiệu quả cao nhất? Do ai
xây dựng?


Hs. Đọc nội dung Sgk, trả lời?


Gv. Pháp luật là gì?


Gv. Em hãy kể tên một số luật mà em biết. Do cơ
quan nào ban hành?


Hs. Trả lời.


Gv. Việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?
Hs. Trả lời.


Gv. Luật hơn nhân và gia đình. Nhà nước ban hành.
Điều chỉnh các quan hệ nhân thân phi tài sản và
những quan hệ tài sản phát sinh trên nền tảng của
quan hệ hơn nhân và quan hệ gia đình.


Gv. Hiến pháp 1992 của nước CHXHCNVN có một số
qui định về quyền và nghĩa vụ của công dân như sau;
Điều 57; Cơng dân có quyền tự do kinh doanh theo qui
định của pháp luật.


Điều 80; Cơng dân có NV đóng thuế và lao động cơng


<b>1.Khái niệm pháp luật.</b>
<b>a. Pháp luật là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

20’


ích theo qui định của PL.


Điều 54; Công dân, không phân biệt dân tộc, nam nữ,


thành phần xã hội, tín ngưỡng,tơn giáo, trình độ văn
hóa,nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên
đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có
quyền ứng cử vào Quốc hội, HĐND theo qui định của
PL.


Luật HN và GĐ của nước CHXHCNVN qui định việc
kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây.
Người đang có vợ hoặc có chồng; người mất năng lực
hành vi dân sự; giữa những người cùng dòng máu trực
hệ; giữa những người có họ trong 3 đời.


Giữa cha mẹ ni với con nuôi; giữa những người đã
từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con
dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ,
mẹ kế với con riêng của chồng.


Giữa những người cùng giới tính.


Hs. Nghiên cứu, thảo luận, trả lời câu hỏi.


1. Những qui tắc do pl đặt ra chỉ áp dụng cho một vài
cá nhân hay tất cả mọi người trong xh?


2. Có ý kiến cho rằng pl chỉ là điều cấm đốn. Theo
em quan niệm đó đúng hay sai? Tại sao?


3. Chủ thể nào có quyền xây dựng ban hành pl? pháp
luật được xây dựng, ban hành nhằm mục đích gì?
4. Chủ thể nào có trách nhiệm đảm bảo để pl được thi


hành và tuân thủ trong thực tế? Chủ thể đó dựa vào
đâu để ban hành pháp luật và bảo đảm pl thực hiện
trong thực tế?


Hs. Trả lời.
1.


2. PL khơng chỉ là những điều câm đốn, mà pl bao
gồm các qui định về; những việc được làm, những
việc phải làm và những việc không được làm.


3. PL do nhà nước xây dựng, ban hành. Mục đích
chính là để quản lí đất nước, bảo đảm cho xã hội ổn
định và phát triển, bảo đảm các quyền tự do dân chủ
và lợi ích hợp pháp của cơng dân.


4. NN có trách nhiệm bảo đảm để PL được thi hành và
tuân thủ trong thực tế. NN dựa vào quyền lực của
mình để ban hành pháp luật và bảo đảm PL được thực
hiện.


Gv. Tính qui phạm là gì?
Hs. Suy nghĩ trả lời.


Gv. NX, KL. Tính qui phạm là những ngun tắc,
khn mẫu, qui tắc xử sự chung.


PL là hệ thống qui tắc xử sự chung, mỗi qui tắc xử sự
thường được thể hiện thành một qui phạm pháp luật.
Ngoài QPPL, các quan hệ xh còn được điều chỉnh bởi


các QP xã hội khác như QP đạo đức, QP tập quán, tín
điều tơn giáo, qui phạm các tổ chức chính trị- xã hội,
của các đoàn thể quần chúng. Cũng như các QPPL,
các qui phạm trên đều có qui tắc xử sự chung.


<b>b. Các đặt trưng của pháp luật.</b>
<i>- Tính qui phạm phổ bieán</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

5’


-QPPL là qui tắc xử sự chung có tính phổ biến; biểu
hiện đó là hệ thống qui tắc xử sự, là những khuôn
mẫu, được áp dụng ở mọi nơi, đối với mọi tổ chức, cá
nhân và trong mối quan hệ xã hội.


Gv cùng HS phân tích VD SGK/5


Gv; Trong xã hội có phân chia thành giai cấp các tầng
lớp xã hội khác nhau đều tồn tại những lợi ích khác
nhau, có khi đối kháng NN với tư cách là tổ chức đặt
biệt của quyền lực chính trị thực hiện các chức năng
quản lí nhằm duy trì trật tự xã hội nhằm duy trì trật tự
xã hội phù hợp với lợi ích thống trị, NN là đại diện
cho quyền lực cơng, vì vậy PL do NN ban hành mang
tính quyền lực, bắt buộc chung, mọi tổ chức cá nhân,
bất kì ai vi phạm đều bị xử lí theo qui định của PL.
Gv. Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa qui phạm PL
với các qui phạm đạo đức?


2. Nếu khơng đảm bảo các tính qui phạm phổ biến của


PL thì điều gì sẽ xảy ra? NN sẽ làm gì đối với những
người xử sụ khơng đúng với qui định của PL?


Hs. Suy nghĩ, trả lời.


Nếu không đảm bảo tính qui phạm phổ biến sẽ khơng
đảm bảo được sự cơng bằng, bình đẳng trong q trình
thực hiện PL.


Những người xử sự không đúng với qui định của PL sẽ
bị cơ quan NN có thẩm quyền áp dụng các biện pháp
cần thiết, kể cả cưỡng chế, để buộc họ phải tuân theo
hoặc để khắc phục hậu quả do việc làm trái pháp luật
của họ gây ra.


Gv. Yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK, thảo luận trả
lời câu hỏi.


1. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của PL
được thể hiện ntn?


2. Vì sao PL phải được xác định về mặt hình thức?
Hs thảo luận nêu ý kiến.


Gv bổ sung nêu ý kiến.
1. Tính xác định…


Hình thức thể hiện của PL là các văn bản QPPL, được
qui định rõ ràng, chặt chẽ trong từng điều khoản.
Thẩm quyền ban hành vb của các cơ quan NN được


qui định trong hiến pháp và Luật Ban hành văn bản
QPPL.


Nội dung vb do cơ quan cấp dưới ban hành không
được trái với nội dung vb do cơ quan cấp trên ban
hành. Nội dung của tất cả các văn bản PL đều phải
phù hợp, không được trái hiến pháp.


2. PL phải được xác định chặt chẽ về mặt hình thức
vì?


Để diễn đạt chính xác các QPPL, tránh sự hiểu sai dẫn
đến lạm dụng PL.


Để đảm bảo sự thống nhất của hệ thống PL.


Gv. Kết luận. Tóm lại PL có 3 đặt trưng cơ bản: tính
qui phạm phổ biến, tính quyền lực bắt buộc chung,
tính chặt chẽ về mặt hình thức.


<i>-Tính quyền lực, bắt buộc chung.</i>


PL được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh,
quyền lực NN, bắt buộc đối tất cả mọi đối
tượng trong xã hội.


<i>-Tính chặt chẽ về mặt hình thức.</i>


Các vb QPPL do cơ quan NN có thẩm quyền
ban hành. Nội dung của tất cả các vb phải


phù hợp, không được trái với Hiến pháp


<b>2. Bản chất của pháp luật.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hs làm bài tập 2/14- GDCD_12
Tiết 2.


Gv. u cầu hs nhắc lại kiến thức về Nhà nước.
Nhà nước là gì? Trong xã hội có giai cấp, Nhà nước
mang bản chất giai cấp nào


Hs. Trả lời.
Gv. Kl


Nhà nước, theo đúng nghĩa của nó, trước hết là một bộ
máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm
quyền, là công cụ sắc bén nhất thực hiện thống trị giai
cấp, thiết lập và duy trì xã hội có lợi cho giai cấp
thống trị.


Nhà nước chỉ sinh ra và tồn tại trong xã hội có gc và
bao giờ cũng thể hiện bản chất gc.


Hs. Đọc nội dung SGK


Gv. PL do ai ban hành? Nhằm mục gì? Nội dung của
PL thể hiện nguyện vọng của giai cấp nào?


Hs. Trả lời.
Gv. Nx, bổ sung



Bản chất giai cấp của PL thể hiện ở chỗ, phản ánh ý
chí của giai cấp thống trị.


B/c giai cấp là biểu hiện chung của bất kì kiểu PL nào
trong lịch sử nhưng mỗi kiểu PL lại có những biểu
hiện riêng của nó.


Gv: PL của các nhà nước CHNL, PK, TS mang bản
chất của những giai cấp nào? B/c giai cấp của pháp
luật do những nhà nước đó ban hành thể hiện ntn?
Hs: Trả lời.


GV: Theo em PL cuûa NN CHXHCNVN ban hành
mang bản chất của giai cấp nào? Tại sao?


Hs: Suy nghĩ trả lời.
GV: Kết luận.


PL do NN CHXHCNVN ban hành mang bản chất của
GCCN và nhân dân lao động, thể hiện ý chí của
GCCN và nhân dân lao động, quy định quyền tự do,
bình đẳng, cơng bằng cho tất cả nhân dân. Vì NNVN
là nhà nước do GCCN và nhân dân lao động làm chủ.
Do đó….


Gv. Do đâu mà nhà nước phải đề ra PL? Ví dụ chứng
minh?


Hs. Suy nghĩ trả lời


Gv. Kl


- Pl bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội do thực tiễn
địi hỏi


Vd. PL về bảo vệ mơi trường qui định nghiêm cấm
hành vi thải chất thải chưa được xử lí đạt tiêu chuan
mơi trường và chất độc, chất phóng xạ, chất nguy hại
khác vào đất, nguồn nước chính là vì qui định này bắt
nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.


- PL phản ánh nhu cầu, lợi ích của giai tầng khác nhau
trong xã hội. Trong xã hội có giai cấp, ngồi giai cấp


Các QPPL do NN ban hành phù hợp với ý chí
của gc cầm quyền mà NN là đại diện.


<b>b. Bản chất xã hội của pháp luật.</b>


Các QPPL bắt nguồn từ thực tiễn đời sống
xh.


Các QPPL được thực hiện trong thực tiễn
trong đời sống xh vì sự phát triển của xh.


<b>3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế,</b>
<b>chính trị, đạo đức.</b>


<b>a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thống trị cịn có các gc khác. Vì thế, PL khơng chỉ
phản ánh ý chí của gc thống trị mà cịn phản ánh nhu
cầu, lợi ích, nguyện vọng của các gc và các tầng lớp
dân cư trong xã hội. Vì vậy, ngồi tính gc PL cịn
mang tính xh.


- Khơng chỉ có gc thống trị thực hiện PL, mà PL do
mọi thành viên trong xh thực hiện, vì sự phát triển
chung của toàn xh. Các hành vi xử sự của mọi thành
viên trong xã hội phù hợp với qui định của PL sẽ làm
cho xã hội phát triển trong vịng trật tự, ổn định, đồng
thời quyền và lợi ích hợp pháp của mọi thành viên đều
được tôn trọng.


KL


Hs. Thảo luận lớp.


1. Trong quan hệ giữa PL với kinh tế thì yếu tố nào
giữ vai trị qui định? Tại sao? Cho VD minh họa.
2. Tại sao nói PL có tính độc lập tương đối trong quan
hệ với kinh tế? Tính độc lập tương đối của PL trong
quan hệ với kinh tế được thể hiện ntn? VD.


Hs. Thảo luận, trình bày ý kiến.
Gv. Nhận xét, giảng


Mối quan hệ giữa PL với KT là mối quan hệ biện
chứng.



-PL phụ thuộc vào KT, nội dung của PL do các ĐK
kinh tế qui định. Quan hệ kinh tến nào thì có nội dung
như thế.PL ln ln phản ánh trình độ phát triển của
KT. Do đó, sự thay đổi các quan hệ Kt sớm hay muộn
cũng sẽ dẫn đến sự thay đổi về nội dung PL.


VD. Trong nền KT thị trường, quan hệ giữa các chủ
thể KT là quan hệ bình đẳng, tự thỏa thuận thì nội
dung của PL cũng phải thể hiện nguyên tắc bình đẳng,
tự thỏa thuận giữa các chủ thể.


- PL tác động trở lại đối với kinh tế


Hướng tích cực: nếu PL nội dung tiến bộ, được xâ p
dựng phù hợp với các qui luật kinh tế, phản ánh đúng
trình độ phát triển kt thì có tác động tích cực đến sự
phát triển kinh tế, kích thích kt phát triển.


Hướng tiêu cực: nếu PL có nội dung lạc hậu, khơng
phù hợp với cá qui luật kt thì nó sẽ kìm hãm sự phát
triển kt.


KL.


Gv. Chia lớp thảo luận.


1. Theo em, giữa đường lối chính trị của giai cấp cầm
quyền và PL của Nhà nước có qun hệ với nhau ntn?
2. Vì sao đường lối và quan điểm chính trị của gc cầm
quyền phải được thể chế hóa thành PL? cho Vd minh


họa.


3. PL ở nước ta là phương tiện để thực hiện đường lối
chính trị của gc nào? Nó phản ánh quan điểm chính trị
của giai cấp nào? Vd minh họa.


Hs. Thảo luận, trả lời.
Gv. Nx, kl


Các quan hệ kinh tế quyết định nội dung của
PL, sự thay đổi các quan hệ kinh tế sớm hay
muộn cũng sẽ dẫn đến sự thay đổi nội dung
của PL.


<b>b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị</b>


Đọc thêm


Đường lối chính trị của Đảng cầm quyền chỉ
đạo việc xây dựng và thực hiện PL.


Thông qua PL, ý chí của gc cầm quyền trở
thành ý chí của NN


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1. Đường lối chính trị của gc cầm quyền có vai trị chỉ
đạo trong việc xây dựng và thực hiện PL. PL sau khi
được ban hành bởi NN của gc cầm quyền sẽ thể hiện
ý chí, nguyện vọng, mục tiêu và quan điểm chính trị
của gc cầm quyền, vừa là hình thức biểu hiện của
đường lối chính trị đó.



2. Đường lối và quan điểm chính trị của giai cấp cầm
quyền phải được thể chế hóa thành PL, đường lối
chính trị của gc cầm quyền mới được đảm bảo thực
hiện nghiêm chỉnh bằng quyền lực của NN.


3. PL ở nước ta hiện nay là phương tiện để thực hiện
đường lối chính trị của GCCN và nhân dân lao động.
Phản ánh ý chí, nguyện vọng, mục tiêu và quan điểm
của GCCN và nhân dân lao động VN.


Hs. Theo dõi bài ghi ý chính.


<b>3. Củng cố.</b>


Học sinh làm bài tập.


<b>4. Dặn dò.</b>


Hs chuẩn bị mục c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức, vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.


<b>5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn 2/9/2011 Ngày giảng 7/9/2011

Tiết 3



<b>Bài 1: PHÁP LUẬT VAØ ĐỜI SỐNG</b>


<b> I .Mục tiệu bài học.</b>


<b>1.Kiến thức.</b>



Nêu được khái niệm, bản chất của pháp luật; mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
Hiểu được vai trò của pháp luật đối với đời sống của mỗi cá nhân, Nhà nước và xã hội.


<b>2. Kó năng.</b>


Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của đời sống
xã hội.


<b>3. Thái độ</b>.<b> </b>


Có ý thức tơn trọng pháp luật; tự giác sống học tập theo qui định của pháp luật.


<b>II. Nội dung</b>


1. Khái niệm pháp luật
2. Bản chất của pháp luật.


3. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
4. Vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội.


<b>Trọng tâm bài học.</b>


Khái niệm pháp luật.


Bản chất giai cấp của pháp luật.


Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.


<b>III. phương pháp. </b>



Vấn đáp, giải thích, giảng giải.


<b>IV. Phương tiện dạy học.</b>


SGK, SGVGDCD_12, tư liệu GDCD 12, sổ tay kiến thức pháp luật.


<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ</b>.<b> </b> 5’
Học sinh làm bài tập 4/ 14 SGK


<b>2. Tổ chức học bài mới.</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Hs. Đọc nội dung SGK, trả lời câu hỏi.


1. Điều gì xảy ra nếu nội dung PL không phù hợp với các
chuẩn mực đạo đức xã hội?


2. Tại sao nói PL là một phương tiện đặt thù để thể hiện và
bảo vệ các giá trị đạo đức?


Hs. Suy nghĩ, trả lời.
Gv. NX, kl


- Nếu nội dung các QPPL không phù hợp với các chuẩn mực
đạo đức của xh thì sẽ khơng nhận được sự đồng tình, ủng hộ
của các thành viên trong xã hội, NN sẽ gặp nhiều khó khăn


trong việc tuyên truyền, động viên nhân dân thực hiện các
QPPL đó.


- Đạo đức là những qui tắc xự sự điều chỉnh thái độ, hành vi
con người môt cách tự giác bởi niềm tin, lương tâm và dư luận
xh, vì thế nó mang tính tự nguyện khơng bắt buộc. Việc đưa
các QP đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và
tiến bộ xã hội vào các QPPL là cách NN dùng sức mạnh
quyền lực để bảo vệ các giá trị ĐĐ, đảm bảo cho các QP đạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đức được thực hiện trong thực tế.
Hs. Theo dõi, ghi ý chính.


Gv. Đặt câu hỏi, hs suy nghĩ trả lời.


1. Theo em để quản lí xã hội có nhất thiết phải can đến PL
khơng?


2. Nếu chỉ có chủ trương, chính sách mà khơng có PL thì NN
có thể quản lí xh được khơng? Giải thích vì sao?


Hs. Dựa vào nội dung SGK trả lời.
Gv. NX, kl


1. NN có thể quản lí xã hội bằng nhiều phương tiện khác nhau.
Tuy nhiên, NN sử dụng PL như một phương tiện hữu hiệu nhất
khơng có PL, XH khơng có trật tự, ổn định, khơng thể tồn tại
phát triển được.


2. NN phải quản lí xh bằng PL. nhờ PL, NN mới phát huy được


quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm sốt được các hoạt động
của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của
mình.


Gv. Đặt câu hỏi


1. Để quản lí xã hội một cách hiệu quả, theo em NN cần phải
làm gì?


2. NN cần phải làm gì để người dân thực hiện đúng PL?
Hs. Suy nghĩ, dựa vào nội dung SGK trả lời.


Gv. Boå sung.


1. NN cần phải ban hành và tổ chức thực hiện luật trên qui mơ
tồn xh, đưa PL vào đời sống của từng người dân và của toàn
xã hội.


2. Muốn người dân thực hiện đúng PL, NN cần phải không
ngừng tuyên truyền, phổ biến, giáo dục bằng nhiều cách khác
nhau để người dân biết được các qui định của PL, biết được
quyền và nghĩa vụ của mình.


Hs. Theo dõi, ghi ý chính.


Gv. u cầu hs đọc nội dung SGk
<i>Bài tập tình huống</i>


Chị Bình đang mang thai ở tháng thứ 8 và là nhân viên công ty
A. do phải giao sản phẩm gấp cho khách hàng, GĐ công ty qui


định tất cả nhân viên công ty mỗi ngày phải làm thêm 2h. chị
Bình làm đơn xin được miễn không phải làm thêm giờ nhưng
GĐ công ty không đồng ý buộc chị phải làm thêm giờ. Chị
Bình đã khiếu nại quyết định của GĐ vì cho rằng, căn cứ vào
điều 115 của Bộ luật Lao động ( sửa đổi bổ sung năm 2006)
việc giám đốc công ty buộc chị làm thêm giờ là khơng đúng
PL.


1. Tại sao chị Bình lại căn cứ vào điều 115 Bộ luật Lao động
để khiếu nại quyết định của giám đố công ty A?


Trong q trình xây dựng PL,
NN ln cố gắng đưa những
quy phạm đạo đức có tính phổ
biến, phù hợp với sự phát triển
và tiến bộ xã hội vào trong các
QPPL.


<b>4. Vai trò của PL trong đời</b>
<b>sống.</b>


<b>a. Pháp luật là phương tiện để</b>
<b>NN quản lí xã hội</b>.


- Là phương tiện để NN quản lí
xã hội


- NN quản lý xã hội bằng PL là
quản lí dân chủ, thống nhất và
có hiệu lực.



- NN ban hành PL và tổ chức
thực hiện trên phạm vi toàn xã
hội, đưa PL vào đời sống.


<b>b. PL là phương tiện để công</b>
<b>dân thực hiện và bảo vệ</b>
<b>quyền, lợi ích hợp pháp của</b>
<b>mình.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Nếu khơng dựa vào qui định tại điều 115 Bộ luật Lao động,
chị Bình có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
khơng?


Hs. Thảo luận, trình bày.
Gv. Nhận xét.


Gv. Đặt câu hỏi


1. Theo em, đối với cơng dân PL có vai trị như thế nào?
2. PL thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơng
dân bằng cách nào?


Hs. Dựa vàoSGK trả lời.
Gv. Nx, kl


Hs. Ghi yù chính.


<b>3. Củng cố.</b>



Học sinh làm bài tập.


<b>4. Dặn dò.</b>


Hs chuẩn bị bài 2 “Thực hiện pháp luật”


<b>5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


Ngày soạn 10/9/2011 Ngày giảng 14/9/2011


Tieát 4,5


<b>Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT</b>


<b>I.Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức.</b>



Nêu được các khái niệm, thực hiện pháp luật, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
Hiểu được thế nào là vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí; các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm
pháp lí.


<b>2. Kó năng.</b>


Biết cách thực hiện PL phù hợp với lứa tuổi


<b>3. Thái đo</b>ä<b> </b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Uûng hộ những hành vi thực hiện đúng PL và phê phán những hành vi vi phạm PL


<b>II. Nội dung.</b>


1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện PL
2. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí.


<b>Trọng tâm</b>


Thế nào là thực hiện PL
Các hình thức thực hiện PL


 Sử dụng PL
 Thi hành PL
 Tuân thủ PL
 Aùp dụng PL


Sự khác nhau giữa hình thức sử dụng PL với 3 hình thức hiện PL còn lại.
Các dấu hiệu vi phạm PL, định nghĩa thế nào là vi phạm PL



<b>III. phương pháp. </b>


Vấn đáp, giải thích, giảng giải.


<b>IV. Phương tiện dạy học.</b>


SGK, SGVGDCD_12, tư liệu GDCD 12, sổ tay kiến thức pháp luật.


<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ</b>.<b> </b> 5’


Thế nào là quản lí xã hội bằng pháp luật? Muốn quản lí xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần phải làm
gì?


<b>2. Tổ chức học bài mới.</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Gv: Chia lớp thành 4 nhóm


<i>Nhóm 1, 2</i>. Nghiên cứu và thảo luận VD 1 (SGK/16) Trả lời
câu hỏi.


1. Hành động nào trong VD thể hiện luật GTĐB đã được mọi
người thực hiện?


2. Vì sao mọi người lại hành động như vậy?



3. Theo em, hiện nay LGTĐB, những luật GTĐB đã thực sự
đi vào cuộc sống hay chưa? VD.


<i>Nhóm 3, 4</i>. Nghiên cứu và thảo luận VD 2. Trả lời câu hỏi.
1. Cảnh sát GT đã làm gì đối với 3 thanh niên? Hành


động của cảnh sát GT trong trường hợp này có hợp pháp
không? CSGT đã căn cứ vào đâu để hành động như vây?
2. CSGT xử phạt 3 thanh niên nhằm mục đích gì?


3. Trong trường hợp này, giữa CSGT và 3 thanh niên bên
nào thực hiện đúng luật GTĐB? Tại sao?


HS: Thảo luận, trình bày, bổ sung
GV: Nhận xét kết luaän.


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, trình
bay dưới dạng phân biệt


Sử
dụng
PL


Thi


hành PL Tuân thủ PL Áp dụng PL


<b>1. Khái niệm, các hình thức và các </b>
<b>giai đoạn thực hiện pháp luật.</b>
<b>a. Khái niệm thực hiện pháp luật.</b>



Thực hiện PL là quá trình hoạt động có
mục đích, làm cho những qui định của
PL đi vào cuộc sống, trở thành những
hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ
chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chủ


thể Cá nhân
tổ
chức


Cá nhân


tổ chức Cá nhântổ chức Cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm
quyền


Phạm


vi Làm những
gì PL
cho
phép
Làm
những
gì PL
quy
định
phải


làm
Khơng
được
làm
những
gì PL
cấm.


Căn cứ vào thẩm
quyền và quy định
của PL ban hành
các quyết định cụ
thể hoặc ra quyết
định xử lý người
vi phạm PL hoặcgiải
quyết tranh chấp
giữa các cá nhân,
tổ chức.
Yêu
cầu
đối
với
chủ
thể.
Có thể
làm
hoặc
không
làm,
không


bị ép
buộc.
Phải
làm nếu
không
xẽ bị xử
lý theo
quy
định
của PL.
Không
được
làm nếu
không
xẽ bị xử
lý theo
quy
định
của PL.


Bắt buộc tuân theo
các thủ tục, trình tự
chặt chẽ do PL
quy định.


VD: Cụ thể
<i>Sử dụng PL</i>


Công dân B gửi đơn khiêu lại giám đốc công ty khi bị kỷ luật
cảnh cáo nhằn bảo vệ quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.


<i>Thi hành PL.</i>


Cơ sở SX, kimh doanh, dịch vụ xây dựng kết cấu hạ tầng thu
gom và sử lý chất thải theo tiêu chuan môi trường. Đây là việc
làm của cơ sử SX, kinh doanh chủ động thực hiện cơng việc
mà mình phải làm theo quy định tại khoản 1 Điều 37 luật bảo
vệ mơi trường năm 2005.


<i>Tuân thủ PL</i>


Không tự tiện chặt cây phá rừng; không săn bắt động vật q
hiếm…


<i>p dụng PL</i>


Chủ tịch UBNN tỉnh ra quyết định điều chuyển cán bộ.


Kl. Q trình thực hiện PL chỉ đạt hiệu quả khi các chủ thể
tham gia vào q trình đó đều chủ động, tự giác thực hiện
đúng quyền và nghĩa vụ của mình theo hiến pháp và PL.
Gv. Học sinh đọc nội dung SGK/19 phân tích. Tìm ra biểu
hiện cụ thể của từng dấu hiệu của hành vi vi phạm PL.


Hai bố con bạn A lái xe máy đi ngược đường một chiều. Bạn
A mới 16 tuổi.


Hành động này xâm hại tới các quan hệ xã hội được PL bảo
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

veä



Hành vi trái PL là hành vi trái với các qui định của PL. hành
vi vi phạm PL có thể biểu hiện bằng hành độngcủa các chủ
thể tức là chủ thể PL làm những việc không được làm theo
qui định của PL. Hành vi vi phạm PL cũng có thể biểu hiện là
khơng hành động của các chủ thể tức là chủ thể PL không
làm những việc phải làm theo qui định của PL.


Cả hai bố con bạn A đều là những người có năng lực trách
nhiệm pháp lí.


Gv. Giải thích và kết luận.


Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt độ
tuổi nhất đinh theo qui định của PL, có thể nhận thức và điều
khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự cho
đúng PL và chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của mình.
Theo qui định của PL thì trẻ em dưới 14 tuổi là người khơng
có trách nhiệm pháp lí nên dù có thực hiện hành vi trái PL thì
cũng khơng bị coi là vi phạm PL. vì thế, pháp lệnh xử lí vi
phạm hành chính qui định khơng xử phạt hành chính người
dưới 14 tuổi.


Gv. Phân tích.


Hành vi trái PL nhưng khơng có lỗi thì khơng phải là vi phạm
pháp luật và chủ thể của hành vi đó khơng bị truy cứu trách
nhiệm pháp lí.


Lỗi được thể hiện dưới 2 hình thức: lỗi cố ý và lỗi vô ý.


Lỗi cố ý. Lỗi cố ý trực tiếp: Đánh người gây thương tích
Lỗi cố ý gián tiếp: không cứu người đang trong tình
trạng nguy hiểm đến tính mạng.


Lỗi vô ý. Lỗi vô ý do quá tự tin. bán thực phẩm quá hạn sử
dụng


Lỗi vô ý do cẩu thả. Hút thuốc làm cháy rừng
Như vậy, những hành vi trái PL mang tính khách quan, khơng
có lỗi của chử thể thực hiện hành vi đó(chủ thể khơng cố ý và
cũng khơng vơ ý thực hiện hành vi đó ) khơng được coi là
hành vi vi phạm PL


GV: Các hành vi phạm PL gây hậu quả gì ? cho ai? Cần phải
làm gì khắc phục hậu quả đó và phịng ngừa các vi phamï
tương tự?


HS trả lời


GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu. Bài đọc thêm “vết trượt từ
chiếc mũ”


Thủ phạm phạm tội gì? Động cơ?


Hậu quả gây ra và chịu hình phạt như thế nào?


<b>a. Vi phạm pháp luật.</b>


Vi phạm PL là hành vi trái Pl, có lỗi
do người có năng lực trách nhiệm


pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ
xã hội được PL bảo vệ.


<b>b. Trách nhiệm pháp lí.</b>


Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà
các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh
chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi
phạm pháp luật của mình.


<i>Mục đích.</i>


 Buộc các chủ thể vi phạm PL


chấm dứt hành vi trái PL


 Giáo dục, răn đe những người


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS: Trả lời.


GV: Nhận xét và kết luận.


Gv: Việc áp dụng trách nhiệm pháp lý đối với các chủ thể có
hành vi vi phạm PL nhằm mục đích gì? VD minh họa.


HS: trả lời.


GV: Nhận xét và kết luận.


<b>3.Củng cố.</b>



Làm bài tập trong sách thực hành GDCD


<b>4.Dặn dò.</b>


Học sinh chuẩn bị nội c. Các loại vi phạm pháp luật


<b>5.Rút kinh nghiệm sau bài dạy</b>


. ………..


. ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

………..


……


………..


Ngày soạn: 22/9/2011 Ngày giảng: 28/9/2011


Tieát 6


<b>Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT</b>


<b>I.Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


Nêu được các khái niệm, thực hiện pháp luật, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
Hiểu được thế nào là vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí; các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm


pháp lí.


<b>2. Kó năng.</b>


Biết cách thực hiện PL phù hợp với lứa tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật


Uûng hộ những hành vi thực hiện đúng PL và phê phán những hành vi vi phạm PL


<b>II. Nội dung.</b>


1. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí.


<b>Trọng tâm</b>


Các dấu hiệu vi phạm PL, định nghóa thế nào là vi phạm PL


<b>III. Phương pháp</b>.
Thuyết trình, đàm thoại.


<b>IV. Phương tiện dạy học.</b>


SGK,SGV,sách tư liệu GDCD 12, sổ tay kiến thức pháp luật


<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1<b>. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ</b>.


<b>2.Tổ chức học bài mới.</b>


<b>T</b>


<b>G</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Gv: Chia lớp thành 4 nhóm.


<i>Nhóm 1</i>: Vi phạm hình sự là những hành vi như thế nào? Những
hành vi đó do chủ thể nào thực hiện?


Chủ thể vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm gì? Chủ thể nào
sẽ áp dụng PL để buộc các chủ thể vị phạn hình sự thực hiện
trách nhiệm pháp lý? Chế tài trách nhiệm hình sự có đặc điểm
gì?


<i>Nhóm 2</i>: Vi phạm hành chính là những hành vi như thế nào?
Những hành vi đó do chủ thể nào thực hiện?


Chủ thể vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm gì? Chủ thể
nào sẽ áp dụng PL để buộc các chủ thể vị phạn hành chính
thực hiện trách nhiệm pháp lý? Chế tài trách nhiệm hành chính
chủ yếu là gì?


<i>Nhóm 3</i>: Vi phạm dân sự là những hành vi như thế nào? Những
hành vi đó do chủ thể nào thực hiện?


Chủ thể vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm gì? Chủ thể nào
sẽ áp dụng PL để buộc các chủ thể vị phạn dân sự thực hiện
trách nhiệm pháp lý? Chế tài trách nhiệm dân sự chủ yếu là gì?


<i>Nhóm 4</i>: Vi phạm kỷ luật là những hành vi như thế nào? Những
hành vi đó do chủ thể nào thực hiện?


Chủ thể vi phạm kỷ luật phải chịu trách nhiệm gì? Chủ thể nào
sẽ áp dụng PL để buộc các chủ thể vị phạm kỷ luật thực hiện
trách nhiệm pháp lý? Chế tài trách nhiệm kỷ luật chủ yếu là
gì?


Các nhóm nghiên cứu thảo luận, trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Loại
vi
phạ
m
Chủ
thể
vi
phạ
m
Hành


vi nhiệmTrách trách nhiệmChế tài Chủ thểáp
dụng PL
Hình
sự

nhân
Gây
nguy


hiểm
cho xã
hơi
Hình
sự
Nghiêm
khắc nhất
Tịa án
Hành


chính nhânCá
, tổ
chức
Xâm
phạm
các
quy
tắc
quản
lý nhà
nước
Hành


chính Phạt tiền,cảnh cáo,
khơi phục
hiện trang
ban đầu, thu
giữ tang vật,
phương tiện
dùng để vi



phạm
Cơ quan
quản lý
nhà nước.
Dân
sự

nhân
, tổ
chức
Xâm
phạm
tới các
quan
hệ tài
sản,
quan
hệ
nhân
thân
Dân
sự
Bồi thường
thiệt hại,
thực hiện
nghĩa vụ,
dân sự heo


đúng thỏa


thuận giữa
các bên
tham gia.
Tòa án
Kỷ
luật

nhân
, tổ
chức
Xâm
phạm
trong
các cơ
quan
trường
học.
Kỷ
luật
Khiển trách,
cảnh cáo,
chuyển công
tác khác,
cách chức,
hạ bậc
lương, thôi
việc.
Thủ
trưởng cơ
quan

hoặc
người
đứng đầu
doanh
nghiệp.
<b>3.Củng cố.</b>


Làm bài tập trong sách thực hành GDCD


<b>4.Dặn dò.</b>


Học sinh chuẩn bị bài 3


<b>5.Rút kinh nghiệm sau bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn: 2/10/2011 Ngày giảng: 5/10/2011
Tiết 7


<b>BÀI 3: CƠNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT</b>


<b>I.Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


Hiểu được thế nào là cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.


Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của cơng dân trước pháp luật.


<b>2.Kó năng.</b>


Phân biệt được quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.



<b>3.Thái độ.</b>


Có ý thức tơn trọng quyền bình đẳng của cơng dân trước pháp luật.


<b>II. Nội dung.</b>


1. Công dân bình đẳng về quyền và nghóa vụ.
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.


3. Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền của công dân.


<b>III. Phương pháp.</b>


Thuyết trình, đàm thoại.


<b>IV. Phương tiện dạy học.</b>


SGK,SGV,sách tư liệu GDCD 12, sổ tay kiến thức pháp luật


<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học</b>.


<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ.</b>


Hãy phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính. Nêu ví dụ.


<b>2.Tổ chức học bài mới.</b>


Xây dựng một xã hội mà ở đó con người được đối xử bình đẳng luôn là khát vọng ngàn đời của biết bao
dân tộc và bao thế hệ lồi người đó cũng là khát vọng chính đáng của bao thế hệ người Việt Nam. Ơû


nước ta, quyền bình đẳng của cơng dân được qui định trong hiến pháp và pháp luật. Điều 52 Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam qui định “Mọi cơng dân đều bình đẳng trước pháp luật”


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Gv. Yêu cầu Hs đọc nội dung SGK/27


Trong tun bố của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề cập
tới những quyền cụ thể nào? Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh,
mọi cơng dân Việt Nam có được bình đẳng trong việc thực
hiện quyền đó hay khơng? Tại sao?


Em hãy kể ra một số quyền bình đẳng của cơng dân được
qui định trong Hiến pháp và pháp luật của nước ta.


Trong thực tế, mọi cơng dân có ln được hưởng tất cả các
quyền mà PL đã qui định dành cho họ hay không? Tại sao?
VD.


Hs. Suy nghĩ, trả lời.
Gv. Bổ sung.


Quyền bình đẳng trong hơn nhân, Quyền bình đẳng trong
kinh doanh, Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, trong sinh
hoạt tín ngưỡng, học tập, lao động, sáng tạo…


Trong thực tế, nếu công dân vi phạm PL hoặc không thực


hiện đầy đủ nghĩa vụ cơng dân của mình có thể họ không
được hưởng một số quyền do PL qui định. Người bị khởi tố
về hình sự thì khơng được ứng cử đại biểu quốc hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Công dân sẽ khơng được hưởng những quyền bình đẳng nếu
như họ khơng chịu thực hiện những nghĩa vụ mà những công
dân khác đã thực hiện.


Gv: Em hãy chỉ ra một số nghĩa vụ công dân phải thực hiện
theo quy định của hiến pháp và pháp luật của nước ta.
Hs: Trả lời: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc, đóng thuế…


Gv: Theo em vì sao quyền của công dân không tách rời
nghĩa vụ của cơng dân? Ví dụ.


Quyền của cơng dân khơng tách rời nghĩa vụ của cơng dân
vì đối với mỗi cơng dân việc thực hiện nghĩa vụ được hiến
pháp và pháp luật chính là điều kiện cần thiết để họ hướng
các quyền của mình. Bình đẳng về quyền phải gắn liền với
bình đẳng thực hiện nghĩa vụ.


KL.


Thảo luận tình huống sau:


Anh Hùng sống độc thân, Anh Mạnh có mẹ già và con nhỏ.
Cả hai Anh làm việc cùng một cơ quan và có cùng một mức
thu hập giống nhau. Cuối năm anh Hùng phải đóng thuế thu
nhập cao gấp đơi anh Mạnh. Anh Hùng khiếu nại với cơ
quan thuế với lý do rằng anh nộp thuế nhiều hơn anh Mạnh


trong khi thu nhập của hai người bằng nhau là khơng bình
đẳng.


Theo em anh Hùng khiếu nại như vậy là đúng khơng? Vì
sao?


Trong thực tế những quy định của pháp luật thì việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ của công dân con phụ thuộc vào yêu
tố nào?


Hs: Trả lời:
Gv: KL, giải thích.


Khiếu nại của anh Hùng là sai. Anh mạnh nộp ít hơn vì anh
được giảm trừ gia cảnh do phải nuối dưỡng những người phụ
thuộc.


Trong thực tế cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
được hiểu là trong cùng một điều kiện, hồn cảnh như nhau,
một cơng dân được hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như
nhau.


Điều kiện hoàn cảnh thế nào tùy thuộc vào quy định của
pháp luật trong từng lĩnh vực, từng trường hợp cụ thể.


VD: Theo luật thếu thu nhập cá nhân, những người có thu
nhập trên 60 triệu đồng/năm có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập
cá nhân. Tuy nhiên đối với những người có cùng mức thu
nhập, số tiền phải nộp cụ thể của mỗi người còn phụ thuộc
vào họ là người độc thân hay là người có gia đình đang có


trách nhiệm ni dưỡng những người phụ thuộc có mức thuế
phải nộp thấp hơn so với người độc thân.


Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa
vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền
và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã
hội theo quy định của PL. Quyền của
công dân không tách rời nghĩa vụ của
công dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Gv: Đưa tình huống học sinh giải quyết.


Hoàng, Minh, Lâm, Sơn đề 19 tuổi đã bị cơng an xã A bắt
tại chỗ vì tội đánh bầu cua ăn tiền. Ơng trưởng cơng an xã A
đã ra quyết định xử phạt hành chính đối với Hồng, Lâm,
Sơn. Minh là cháu của Ông chủ tịch xã A nên không bị xử
phạt, chỉ bị công an xã nhắc nhở rồi cho về.


Trong tình huống trên các thanh niên có bình đẳng về
trách nhiệm pháp lí không? Tại sao?


Hs: Trả lời.


Gv: Cung cấp cho Hs tư liệu về những vụ án đã xét xử(dựa
theo tài liệu dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn
GDCD 12).


=> KL: Công dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi
phạm PL đề phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định
của PL.



Gv: Vậy thế nào là công dân bình đẳng và chịu trách nhiệm
pháp lí.


Hs: Trả lời.
Gv: KL.


Gv: Vì sao giữa các cơng dân phải có sự bình đẳng về trách
nhiệm pháp lí.


Hs: Trả lời.
Gv: KL.


Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí giữa các cơng dân là
điều kiện bảo đảm để cơng dân bình đẳng về quyền và
nghĩa vụ, làm cho PL được tôn trọng và thực thi một cách
nghiêm minh, công bằng ở mọi chỗ, mọi nơi không phân
biệt chức vụ địa vị tầng lớp, nghề nghiệp...


Học sinh tự học theo nội dung sách giáo khoa.


<b>2.Coâng dân bình đẳng về trách nhiệm </b>
<b>pháp lí.</b>


Bình đẳng về trách nhiệm PL là bất kì
cơng dân nào vi phạm PL đề phải chịu
trách nhiệm về hành vi vi phạm PL của
mình và phải bị xử lý theo quy định của
PL.



<b>3. Trách nhiệm của nhà nước trong </b>
<b>việc bảo đảm quyền bình đẳn của cơng </b>
<b>dân trước pháp luật.</b>


<b>3. Củng cố.</b>


Làm bài tập: BT GDCD, tình huống GDCD.


<b>4. Dặn dò</b>.


Học sinh chuẩn bị bài 4. Quyền bình đẳng của cơng dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội


<b>5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


...
...
...


Ngày soạn: 10/10/2011 Ngày giảng: 12/10/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT</b>
<b>SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Nêu được nội dung một số quyền bình đẳng của cơng dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Nêu được trách nhiệm của nhà nước đối với việc bảo đảm cho công dân thực hiện bình đẳng của
cơng dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.



<b>2. Kỹ năng</b>


Biết thực hiện và nhận xét và thực hiện bình đẳng của cơng dân trong các lĩnh vực hơn nhân, gia
đình, lao động và kinh doanh.


<b>3. Thái độ</b>


Có ý thức thực quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong từng lĩnh vực và đấu tranh với các
hành vi vi phạm quyền bình đẳng của cơng dân..


<b>II. Nội dung</b>


1. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình.
2. Bình đẳng trong lao động.


3. Bình đẳng trong kinh doanh.


<b>* Trọng tâm</b>


Thế nào là bình đẳng trong hơn nhân và gia đình, trong lao động và trong kinh doanh
Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động


Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh


<b>III. Phương pháp</b>


Thuyết trình, thảo luận nhóm


<b>IV. Phương pháp dạy học</b>



Sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu GDCD 12, sổ tay kiến thức pháp luật.


<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ</b>.


Em hiểu thế nào là cơng dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý? Cho ví dụ.
<b>2. Tổ chức học bài mới.</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Gv: Hoïc sinh nhắc lại khái niệm “ Hôn nhân, gia đình”
GDCD 10.


Hs: Trả lời
Gv: KL


Hôn nhân là cuộc sống vợ chồng sau khi đã kết hơn.
Gia đình là tập hợp những người do hôn nhân, quan hệ
huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các
nghĩa vụ và quyên giữa họ với nhau theo quy định của pháp
luật.


Mục đích của hơn nhân xây dựng gia đình hạnh phúc, hịa
thuận, thực hiện chức năng sinh con, nuôi dưỡng, giáo dục
con, tổ chức đời sống gia đình…


Gv: Đề đạt được mục đích trên, quan hệ hơn nhân và gia
đình cần phải dựa trên cơ sở nào?



<b>1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia</b>
<b>đình.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hs: Trả lời.


Dựa trên cơ sở yêu thương, tơn trọng, trên cơ sở bình đẳng
giữa các thành viên.


Gv: Em hiểu bình đẳng hơn nhân và gia đình là gì?
Hs: Trả lời.


Gv: KL.


Gv: Nội dung bình đẳng trong hơn nhân và gia đình bao
gồm: Bình đẳng giữa vợ và chồng, bình đẳng giữa cha, mẹ
và con, bình đẳng giữa ông, bà và các cháu; bình đẳng giữa
anh, chị, em.


Gv: Chia lớp thảo luận.
<b>Nhóm 1.</b>


1. Ý nghĩa của việc thực hiện bình đẳng giữa vợ và chồng
trong gia đình.


2. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình được thể hiện
ở những điểm cơ bản nào?


<b>Nhóm 2</b>.


1. Bình đẳng giữa cha, mẹ và con cái có vai tro như thế nào


đối với cuộc sống gia đình.


2. Bình đẳng giã cha, mẹ và con cái được thể hiện ở điểm
nào?


<b> Nhóm 3.</b>


1. Bình đẳng giữa ơng, bà với con và các cháu có đồng nhất
với sự xóa nhịa ranh giới giữa các thế hệ thành viên trong
gia đình khơng?


2. Trách nhiệm của mỗi thành viên trong việc thực hiện
quyền bình đẳng giữa ơng, bà và con, cháu.


<b>Nhóm 4.</b>


1. Vì sao phải thực hiện bình đẳng giữa anh, chị, em trong
gia đình?


2. Bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình thể hiện ở
những điểm cơ bản nào?


Hs thảo luận nhóm, trình bày, bổ sung.
Gv: Nhận xét, kết luận.


Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình nước
ta là hơn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ
chồng bình đẳng.


Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là bình đẳng về


quyền và nghĩa vụ trong gia đình. Thể hiện trong quan hệ
hôn nhân, quan hệ tài sản.


Gv: Theo quy định của luật hơn nhân và gia đình: Nhà nước
và xã hội không thừa nhận sự phân biệt đối xử giữa các con ,
giữa con trạ và con gái, con đẻ và con nuôi, con trong giã
thú và con ngoài giã thú.


Bình đẳng trong hơn nhân và gia
đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ
và quyền giữa vợ, chồng và giữa các
thành viên trong gia đình trên cơ sở
nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn
trọng lẫn nhau, không phân biệt, đối xử
trong các quan hệ ở phạm vi gia đình và
xã hội.


<b>b) Nội dung bình đẳng trong hôn nhân</b>
<b>và gia đình.</b>


<b>* Bình đẳng giữa vợ và chồng</b>


Quan hệ nhân thân:


Vợ, chồng tơn trọng và giữ gì danh dự,
uy tín cho nhau, tơn trọng quyền tự do
tín ngưỡng, tơn giáo, giúp đỡ, tạo điều
kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
Quan hệ tài sản:



Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang
nhau trong việc chiễm hữu sử dụng, định
đoạt tài sản chung.


<b>* </b> <b> Bình đẳng giữa cha, mẹ, con cái.</b>


Cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang
nhau đối với con, thương yêu, nuôi
dưỡng…Cha, mẹ không được phân biệt
đối xử giữa các con. Con có bổn phận
u q, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo
với cha, mẹ. Con có nghĩa vụ và quyền
chăm sóc, ni dưỡng cha, mẹ.


<b>* Bình đẳng giữa ơng, bà và cháu.</b>


Ông, bà có nghóa vụ và quyền chông
nom, chăm sóc, giáo dục cháu.


Cháu có bổn phân kính trọng, chăm
sóc, phụng dưỡng ơng, bà.


<b>* Bình đẳng giữa anh, chị, em.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bình đẳng giữa ơng, bà và các cháu thể hiện qua nghĩa vụ
và quyền giữa ông, bà nội, ôn , bà, ngoại và các cháu.
KL: Các thành viên cùng sống trong gia đình đều có nghĩa
vụ quan tâm, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăn lo cho cuộc sống
chung của gia đình, đóng góp cơng sức tiền và tài sản khác
để duy trì đời sống chung, cùng nhau chia sẻ cơng việc gia


đình, có quyền được hường sự chăm sóc, giúp đỡ của các
thành viên.


Gv: Lao động có vai trị gì đối với sự tồn tại và phát triển
trong xã hội?


Hs: Trả lời...Trong lao động, những mối qua hệ giữa người
với người được hình thành và tác động lên mọi mặt của đời
sống xã hội.


Quan hệ giữa người lao động và sử dụng lao động.
Quan hệ giữa người lao động với nhau.


Gv: Để những mối quan hệ giữa người với người trong quá
trình lao động càng trở lên tốt đẹp và tác động tích cựu vào


sự phát triển của xã hội. Theo em nguyên tắc nào là quan
trọng nhất?


Hs: Trả lời: Nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất trong quá
trình lao động là bình đẳng.


Gv: Bình đẳng trong lao động là gì?


Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.


Điều 5: Luật lao động quy định “Mọi người đề có quyền làm


việc, tự do chọn lựa việc làm và nghề nghiệp, học nghề và
nâng cao trình độ nghề nghiệp phù hợp với khả năng của
mình, khơng bị phân biệt đối sử về giới tính, dân tộc, tín
ngưỡng, tơn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế”.
Điều 29: Luật lao động quy định “Hợp lao động phải có
những nội dung chủ yếu sau đây; công việc phải làm, thời
gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm
việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ
sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động”.
Gv: Hợp đồng lao động là gì?


Hợp đồng lao động là “ sựï thỏa thận giữa người lao động
và người sử dụng lao động về việc làm có trả cơng, điều
kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ
lao động”.


Gv: Thế nào là bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?
Bình đẳng giữa người lao động và sử dụng lao độ thể
hiện bằng sự thỏa thuận.


Gv: Kết luận.


Hợp đồng lao động phải dựa trên ngun tắc: Tự do, tự
nguyện, bình đẳng, khơng trái pháp luật và thỏa ước lao
động tập thể: Giao kết trực tiếp giữa người lao động và
người sử dụng lao động.


<b>2. Bình đẳng trong lao động.</b>


<b>a) Thế nào bình đẳng trong lao động?</b>



Bình đẳng trong lao động được hiều là
bình đẳng giữa mọi cơng dân trong thực
hiện quyền lao động thơng qua tìm việc
làm; bình đẳng giữa người sử dụng lao
động và người lao động; bình đẳng giữa
lao động nam và lao động nữ trong từng
cơ quan, doanh nghiệm và trong phạm vi
cả nước.


<b>b) Nội dung cơ bản của bình đẳng</b>
<b>trong lao động.</b>


<b>* Cơng dân bình đẳng trong thực hiện</b>
<b>quyền lao động.</b>


<b> </b>Mọi người đề có quyền làm việc, tự
do chọn lựa việc làm phù hợp với khả
năng của mình, khơng bị phân biệt đối
sử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tơn
giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần
kinh tế.


Người lao động có trình độ chun
mơn, kỹ thuật được nhà nước và người
sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện.


<b>* Bình đẳng trong giao tiếp hợp đồng</b>
<b>lao động.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Các bên tham gia đề có quyền và nghĩa vu nhất định và
phải có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của
mình. Vì thế kí kết và tuân thủ hợp đồng lao động cần thiết,
nó thể hiện ý thức pháp lý, trách của mình đối với cơng
việc.


Gv: Hs làm bài tập tình huống (tư liệu tham khảo).


Gv: Điều 11 Bộ luật lao động quy định: Người sử dụng lao
động phải thực hiện nguyên tắc bình đẳng nam, nữ trong
việc tuyển dụng, naang bậc lương và trả công lao động.
Điều 109 Bộ luật lao động quy định: Nhà nước đảm bảo
quyền làm việc của phụ nữ bình đẳng về mọi mặt đối với
nam giới, có trách nhiệm khuyến khích người sử dụng lao
động tạo điều kiện để người sử dụng lao động nữ có việc
làm thường xuyên, áp dụng rộng rãi chế độ làm việc có thời
gian biểu linh hoạt…


Các bên tham gia đề có quyền và
nghĩa vụ pháp lý, trách nhiệm thực hiện.


<b>* Bình đẳng giữa lao động nam và lao</b>
<b>động nữ. </b>


Khơng phân biệt giới tính. Tuy nhiên
lao động nữ được nhà nước tạo điều kiện
để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao


động.



<b>3. Củng cố.</b>


Làm bài tập: BT GDCD, tình huống GDCD.


<b>4. Dặn dò</b>.


Học sinh chuẩn bị nội dung “Bình đẳng trong kinh doanh”


<b>5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


...
...
...
...


Ngày soạn: 22/10/2011 Ngày giảng26/10/2011


Tiết 10


<b>Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲÊNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT</b>
<b>SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Nêu được nội dung một số quyền bình đẳng của cơng dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Nêu được trách nhiệm của nhà nước đối với việc bảo đảm cho công dân thực hiện bình đẳng của
cơng dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.


<b>2. Kỹ năng</b>



Biết thực hiện và nhận xét và thực hiện bình đẳng của cơng dân trong các lĩnh vực hơn nhân, gia
đình, lao động và kinh doanh.


<b>3. Thái độ</b>


Có ý thức thực quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong từng lĩnh vực và đấu tranh với các
hành vi vi phạm quyền bình đẳng của cơng dân..


<b>II. Nội dung</b>


1. Bình đẳng trong kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III. Phương pháp</b>


Thuyết trình, thảo luận nhóm


<b>IV. Phương pháp dạy học</b>


Sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu GDCD 12, sổ tay kiến thức pháp luật.


<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ</b>.


Việc Nhà nướcưu đãi đối với lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật cao và qui định không sử dụng
lao động nữ vào các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại, ảnh hưởng xầu đến chức năng sinh đẻ và ni
con có trái với ngun tắc cơng dân bình đẳng trong lao động khơng? Vì sao?


<b>2. Tổ chức học bài mới.</b>


<b>T</b>


<b>G</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Gv: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định ở nước ta
có 5 thành phần kinh tế.


Kinh tế nhà nước.
Kinh tế tập thể
Kinh tế tư nhân.


Kinh tế tư bản nhà nước.


Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi.


Gv: Các thành phần kinh tế vưa hợp tác vừa cạnh tranh với
nhau là một tất yêu khách quan. “ Các thành phần kinh tế kinh
doanh theo PL đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền
kinh tế thị trường định hướng XHCN, cùng phát triển lâu dài,
hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.


Để bảo vệ lợi ích của chủ doanh nghiệp và nhà nước trong
quan hệ kinh tế, PL ghi nhận sự bình đẳng của các chủ thể
trong kinh doanh.


Gv: Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh?


Gv: Nhà nước ta thừa nhận doanh nghiệp nhà nước giữ vai


chủ đạo tồn tại và phát triển ở những ngành, lĩnh vực then
chốt, quan trọng của nền kinh tế có vi phạm nguyên tắc bình
đẳng trong kinh doanh khơng?


Hs: trả lời.


Gv: Ttrong q trình kinh doanh các doanh nghiệp dều bình
đẳng trước pháp luật nhưng doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò
chủ đạo để đảm bảo tính định hướng XHCN ở nước ta.


Gv; Giới thiệu và yêu cầu học sinh tham khảo điều 7 và điều 8
trong luật kinh doanh.


<b>1. Bình đẳng trong kinh doanh</b>
<b>a) Thế nào là Bình đẳng trong kinh</b>
<b>doanh?</b>


Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa
là mọi cá nhân tổ chức, khi tham gia
vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa
chọn ngành nghề, địa điểm kinh
doanh, lựa chọn hình thức tổ chức
kinh doanh, đến việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ trong quá trình
sản xuất kinh doanh đề bình đẳng
theo quy định của pháp luật…


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> Điều 7: Quyền của doanh nghiệp</b>


Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp hoạt động theo


Luật này có quyền:


1. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
2. Chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn đầu tư, hình
thức đầu tư, kể cả liên doanh, góp vốn vào doanh nghiệp khác,
chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh.


3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí hợp
đồng.


4. Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn.
5. Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu.


6. Tuyển, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh
doanh.


7. Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phương thức quản
lý khoa học, hiện đại để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh
tranh.


8. Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực
không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan
hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục
đích nhân đạo và cơng ích.


9. Các quyền khác do pháp luật quy định.
<b>Điều 8: Nghóa vụ của doanh nghiệp.</b>


1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã đăng kí.
2. Lập sổ kế tốn, ghi chép sổ kế toán, chứng từ và lập báo


cáo tài chính trung thực, chính xác.


3. Đăng kí thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.


4. Bảo đảm chất lượng hàng háo theo tiêu chuẩn đã đăng kí.
5. Kê khai và định kì báo cáo chính xác, đầy đủ các thơng
tin về doanh nghiệp va tình hình tài chính của doanh nghiệp
với cơ quan đăng kí kinh doanh; khi phát hiện những thơng tin
đã kế khai hoặc báo cáo là khơng chính xác, khơng đầy đủ
hoặc giả mạo thì phải kịp thời hiệu đính lại các thơng tin đó
với cơ quan đăng kí kinh doanh.


6. Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, bảo đản quyền, lợi
ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao
động; tôn trọng quyền tổ chức cơng đồn theo pháp luật cơng
đồn.


7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng – an
ninh, trật tự an tồn xã hội bảo vệ tài ngun mơi trường, bảo
vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh.


8. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Gv: Dựa vào nội dung mục a, điều 7, 8 trong luật kinh doanh
các em vừa tham khảo, em có thể khái quát thành nội dung cơ
bản của quyền bình đẳng trong kinh doanh?


Hs: Nêu ý kiến; Gv: KL.


Cơng dân có quyền chọn hình thức


tổ chức kinh doanh tùy theo sở thích
và năng lực của mình.


Doanh nghiệp có quyền đăng kí
kinh doanh trong khuân khổ của
pháp luật.


Các doanh nghiệp bình đẳng trong
việc khuyến khích phát triển lau dài,
hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Các doanh nghiệp bình đẳng về
quyền mở rộng quy mơ ngành nghề
kinh doanh, tìm kiếm thị trường, liên
doanh với các tổ chức, cá nhân khác.
Mọi doanh nghiệp đều có quyền
bình đẳng về nghĩa vụ trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh.


<b>3. Củng cố.</b>


Làm bài tập: BT GDCD, tình huống GDCD.


<b>4. Dặn dò</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


...
...
...
...



Ngày soạn: 5/11/2011

Ngày giảng: 9/11/2011



Tiết 12, 13



<b>Bài 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO </b>



<b> I .Mục tiệu bài học.</b>


<b>1.Kiến thức.</b>



Nêu được khái niệm, nội dung ýù nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tơn giáo;


hiểu được chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tơn


giáo.



<b>2. Kó năng.</b>



Phân biệt được việc làm đúng, sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc,


tơn giáo, biết cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân


tộc, tơn giáo.



<b>3. Thái độ</b>

.

<b> </b>



Ủûng hộ chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc,


tơn giáo, có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo


và phế phán những hành vi gây chia rẽ giữa các dân tộc, tơn giáo.



<b>II. Nội dung</b>



1. Bình đẳng giữa các dân tộc


2. Bình đẳng giữa các tơn giáo.




<b>Trọng tâm bài học.</b>



Nội dung bình đẳng giữa các dân tộc.


Nội dung bình đẳng giữa các tơn giáo.



<b>III. phương pháp. </b>



Động não, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.



<b>IV. Phương tiện dạy học.</b>



SGK, SGVGDCD_12, tư liệu GDCD 12.



<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>



<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ</b>

. 5’

<b> </b>



Laøm bài tập số 4- SGK – GDCD 12 trang 42.



<b>2. Tổ chức học bài mới.</b>



Việt Nam là một quốc gia thống nhất có 54 dân tộc anh, em sinh sống kề vai sát cánh bên nhau.


Mỗi dân tộc có sắc thái, văn hóa riêng, góp phầân tạo nên sự đa dạng, phong phú của nền văn


hóa Việt Nam thống nhất. Đảng ta luôn xác định vấn đề dân tộc, công tác dân tộc và đồn kết


các dân tộc có vị trí chiến lược quan trọng trong cách mạng nước ta. Nghị quyết Đại Hội đại


biểu lần thứ II của Đảng( 1951) đã khảng định “ các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng


về quyền lợi và nghĩa vụ phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau để kháng chiến và kiến quốc”. Vậy


bình đẳng giữa các dân tộc là gì?




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Gv:



Ví dụ 1: Dân tộc Việt Nam…



VD 2: Dân tộc kinh, dân tộc mường, dân tộc E Đê…?


Theo em hai khái niệm dân tộc ở 2 ví dụ nêu trên có


giống nhau không?



Hs: Trả lời. Ở VD 1 dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng


là quốc gia – dân tộc. Ở VD 2 dân tộc được hiểu theo như


một tộc người hay một dân tộc trong quốc gia đa dân tộc.


Gv: Bài 4 chúng ta đã học về quyền bình đẳng của


cơng dân trong một số lĩnh vực đời sống xã hội, em hãy


cho biết đó là những vực gì?



Hs: Trả lời.



Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình, bình đẳng trong


lao động, bình đảng trong kinh doanh.



Gv: Những quyền bình đẳng nêu trên chỉ được thực


hiện với một dân tộc, một vùng lãnh thổ hay trên phạm


vi quốc gia?



Vì sao khi đơ hộ nước ta thực dân Pháp thực hiện chính


sách chia để trị?



Hs: Trả lời.



Gv: Em hiểu thế nào bình đẳng giữa các dân tộc?



Hs: Trả lời.



Gv: KL.




Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền


cơ bản của con người và quyền bình đẳng trước pháp luật


của cơng dân.



Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là nguyên tắc hiến


định đã được ghi nhận trong các văn bản hiến pháp qua


các thời kỳ 1959, 1980, 1992.



Gv: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở nhiều


nội dung khác nhau có ba nội dung cơ bản đó là: Bình


đẳng về chính trị, bình đẳng về kinh tế, bình đẳng về văn


hóa, giáo dục.



Gv: Cho học sinh thảo luận lớp, trả lời.



Câu 1: Ở nước ta có sự chênh lệch khá lớn về trình độ


phát triển kinh tế – xã hội giữa các dân tộc. Em hãy nêu


VD chứng minh.



Câu 2: Các chính sách của nhà nước về đầu tư phát


triển kinh tế – xã hội đối với vùng sâu, vùng xa vùng


đồng bào dân tộc có ý nghĩa như thế nào trong việc thực


hiên quyền bình đẳng giữa các dân tộc?



Câu 3: Theo em việc nhà nước bảo đảm tỉ lệ thích hợp



người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà


nước ở trung ương và địa phương có ý nghiã gì?



<b>1. Bình </b>

<b> đẳng giữa các dân</b>


<b>tộc.</b>



<b>a. Th</b>

<b> ế nào là bình đẳng giữa</b>


<b>các dân tộc.</b>



* Dân tộc được hiểu theo


nghĩa là một bộ ph

ân dân cư



của một quoác gia.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Câu 4: Hãy nêu một số chính sách phát triển văn hóa,


giáo dục cho người đồng bào dân tộc thiểu số mà em


biết?



Hs: Trả lời.



Gv: Nhận xét -> kết luận.



*

<b>Bình đẳng trên lĩnh vực chính trị.</b>



Hiến pháp của nước CHXHCNVN đã ghi rõ “Nhà


nước XHCNVN là nhà nước thống nhất của dân tộc cùng


sinh sống trên đất nước Việt Nam”. Các dân tộc thực


hiện quyền làm chủ của mình bằng hai hình thức: Dân


chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.




Hiện nay trong quốc hội tỉ lệ đại biểu là người dân tộc


thiểu số

đã tăng lên. Đại biểu QH khĩa X là người dân tộc


thiểu số

chiếm 13,7%.



Nhà nước đảm bảo tỉ lệ thích đáng người dân tộc thiểu


số trong các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa


phương là để?



Thực hiện Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về mặt


chính trị với nội dung cơ bản là phát huy quyền làm chủ


nhân dân và các dân tộc ở cơ sở, địa ph

ư

ơng và cả nước:



Tăng khối đại đồn kết dân tộc vì mục tiêu “ dân giàu,


nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh”.



Xây dựng chính quyền nhà nước mang bản chất của


giai cấp cơng nhân, có tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc


d

ươ

ùi sự lãnh đạo của Đảng.



*

<b>Bình đẳng trên lĩnh vực kinh t</b>

<b> ế.</b>

<b> </b>



Đảng và nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương,chính sách


phát triển kinh tế xã hội ở miền núi, vùng đồng bào dân tộc


nhằm tạo điều kiện để cho các dân tộc thiểu số vươn lên,


tiến kịp trình độ chung của cả nước: ưu tiên đầu tư phát


triển kinh tế xã hội các vùng dân tộc miền núi ( chương


trình 135…), tập trung vào giao thơng và cơ sở hạ tầng, xóa


đói, giảm nghèo (đồng bào vùng sâu, vùng xa, đồng bào


dân tộc Khơ me…)




*

<b>Bình đẳng trên lĩnh vực v</b>

<b> ăn hĩa- giáo dục</b>

<b> . </b>



PL c

ủa nước ta qui định: các dân tộc có quyền dùng tiếng


nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những


phong tục tập quán truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình.


Đảng và nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính


sách phát triển văn hóa, giáo dục cho các đồng bào dân tộc:


đầu tư xây dựng hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú


từ Trung ương đến tỉnh, huyện, cụm xã. Tổ chức khám


chữa bệnh cho người nghèo vùng sâu, vùng xa. Quan tâm


phát triển nguồn nhân lực; chăm lo xây dựng đội ngũ cán


bộ dân tộc thiểu số…



Gv. Em có nhận xét gi về trình độ phát triển kt- xh của


đồng bào các dân tộc ở nước ta hiện nay?



Những chính sách bình đẳng dân tộc trong các lĩnh vực,


chính trị, kinh tê, văn hóa, giáo dục đã đang và sẽ có tác


động như thế nào đối với sự phát triển của các dân tộc?



<b>Trong lĩnh vực chính trị.</b>



Quyền bình đẳng giữa các


dân t

ộc thể hiện ở quyển tham


gia quản lí nhà nước và xã hội,


được thực hiện theo hai hình


thức: dân chủ trực tiếp và dân


chủ gián tiếp.



<b>Trong lĩnh vực kinh t</b>

<b> ế.</b>

<b> </b>




Quyền bình đẳng giữa các


dân t

ộc thể hiện ở chính sách


phát triển kinh tế của Đảng và


Nhà nước, khơng cĩ sự phân


biệt đa số hay thiểu số. Nhà


nước luơn quan tâm hỗ trợ đầu


tư phát triển kinh tế để rút


ngắn khoảng cách, tạo điều


kiện cho các dân tộc thiểu số


cĩ cơ hội vươn lên phát triển


kinh tế.



<b> Trong lĩnh vực v</b>

<b> ăn hĩa- </b>


<b>giáo dục.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Hs. Suy nghĩ, trả lời.,



Gv. Theo em quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa


như thế nào?



Hs. Đọc nội dung SGK



Gv. Em hãy kể tên một số tôn giáo lớn trên thế giới và cho


biết đặc điểm chung của các tôn giáo đó?



Hs. Trả lời. Ki tơ giáo, phật giáo, hồi giáo…



Những tơn giáo trên có những đặc điểm chung, có tổ chức


có những quan niệm, giáo lí, có hình thức lễ nghi…




Gv. Tơn giáo là gì?



Tơn giáo khác với tín ngưỡng, mê tín dị đoan như thế nào?


Hs. Nêu ý kiến.



Gv. Khái quát, kết luận.



Vậy tôn giáo là một hình thức của tín ngưỡng.



Mê tín dị đoan là niềm tin một cách mù quáng thiếu suy


nghĩ vào những điều huyền hoạt. Như vậy, khi một hoạt


động tín ngưỡng trở nên thái quá thành niềm tin một cách


mù quáng, phản văn hóa ảnh hưởng đến đời sống cá nhân


và cộng đồng sẽ trở thành mê tín dị đoan.



Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo, tôn giáo được thể


hiện qua các đạo khác nhau; đạo phật, đạo thiên chúa, đạo


tin lành, đạo hồi, đạo cao đài, đạo Hòa hảo…



Gv. Có quan điểm cho rằng nhà nước ta có những chính


sách pháp luật khác nhau đối với những tơn giáo có nhiều


tín đồ và tơn giáo ít tín đồ, tôn giáo dân tộc và tôn giáo thế


giới. Em đánh giá như thế nào về ý kiến trên?



Hs. Trả lời.



Quan điểm trên là sai lầm, mặc dù các tôn giáo ở nước ta


khác nhau về số lượng tín đồ, thời gian xuất hiện, địa điểm


ra đời nhưng chính sách của Nhà nước ta đối với các tôn



giáo như nhau, các tơn giáo đều có quyền bình đẳng.



Điều 1 pháp lệnh tín ngưỡng, tơn giáo: Cơng dân có quyền


tự do, tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn


giáo nào; nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tơn


giáo của công dân, không ai được xâm phạm quyền tự do


ấy, các tơn giáo đều bình đẳng trước pháp luật, cơng dân có


tín ngưỡng, tơn giáo hoặc khơng có tín ngưỡng, tơn giáo


cũng như cơng dân có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau phải


tôn trọng lẫn nhau.



Gv. Em hãy cho biết bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là


gì?



Hs. Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân,


nam nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần địa vị xã


hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc


hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp


lí theo qui định của PL.



Gv. Thế nào là quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?


Hs.



Gv. Quyền bình đẳng giữa các tơn giáo bao gồm những nội


dung gì?



<b>c. Ý nghĩa quyền bình đẳng</b>


<b>giữa các dân tộc. </b>



cơ sở đoàn kết giữa các dân



tộc và đại đoàn kết toàn dân


tộc, nhằm mục tiêu xây dựng


đất nước văn minh giàu đẹp.


<b>2. Bình đẳng giữa các tơn</b>


<b>giáo.</b>



<b>a. Khái niệm bình đẳng giữa</b>


<b>các</b>



<b> tơn giáo.</b>



* Tơn giáo là một hình thức tín


ngưỡng có tổ chức, với những


quan niệm, giáo lí thể hiện sự


tín ngưỡng và những hình thức


lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín


ngưỡng ấy.



* Tín ngưỡng là niềm tin tuyệt


đối, không chứng minh vào sự


tồn tại thực tế của những bản


chất siêu nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Gv. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tơn


giáo hoặc khơng có tơn giáo đều bình đẳng về quyền và


nghĩa vụ cơng dân, khơng phân biệt vì lí do tơn giáo. Cơng


dân có tơn giáo hoặc khơng có tơn giáo, cũng như cơng dân


có tơn giáo khác nhau phải tôn trọng lẫn nhau.



Gv. Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được



Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt


động trong khuôn khổ pháp luật.



Gv. Từ những tư liệu thực tiễn và sự phân tích, em hãy cho


biết ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các


tôn giáo. Hs. Trả lời.



Gv. Kết luận.



<b>b. Nội dung quyền bình đẳng</b>


<b>giữa các tơn giáo.</b>



Các tơn giáo được nhà nước


cơng nhận đều bình đẳng trước


PL, có quyền hoạt động tôn


giáo theo qui định của PL.


Hoạt động tín ngưỡng, tơn


giáo theo qui định của PL


được Nhà nước bảo đảm; các


cơ sở tôn giáo hợp pháp được


PL bảo hộ.



<b>c. Ý nghĩa quyền bình đẳng</b>


<b>giữa các tơn giáo.</b>



Quyền bình đẳng giữa các tơn


giáo là cơ sở, tiền đề quan


trọng của khối đại đoàn kết


toàn dân tộc, thúc đẩy tình


đồn kết keo sơn gắn bó của



nhân dân Việt Nam, tạo thành


sức mạnh tổng hợp của cả dân


tộc ta trong công cuộc xây


dựng đất nước theo mục tiêu;


dân giàu, nước mạnh, xã hội


công bằng, dân chủ, văn minh.



<b>3. C</b>

<b> ủng cố.</b>



Làm bài tập SGK


<b>4. D</b>

<b> ặn dò</b>



H

ọc sinh chuẩn bị bài 6 “ Công dân với các quyền tự do cơ bản”


<b>5.</b>

<b>Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>



. ……….


……….
………..
………..
……….

Ngày soạn: 15/11/2011

Ngày giảng: 23/11/2011



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài 6: </b>

<b>CƠNG</b>

<b>DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN</b>



<b> I .Mục tiệu bài học.</b>


<b>1.Kiến thức.</b>



Nêu được khái niệm , nội dung, ý nghĩa của các quyền. Quyền bất khả xâm phạm về


thân thể của công dân, quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và



nhân phẩm của cơng dân.



Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực


hiện các quyền tự do cơ bản của cơng dân.



<b>2. Kó năng.</b>



Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do cơ


bản của công dân.



Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác.


<b>3. Thái độ</b>

.

<b> </b>



Có ý thức bảo vệ quyền tự do cơ bản của mình và tơn trọng các quyền tự do cơ bản của


người khác.



Biết phê phán các hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.


<b>II. Noäi dung</b>



1. Quy

ền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân



2. Quy

ền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của


cơng dân



<b>III. phương pháp. </b>



Thuy

ết trình

, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.


<b>IV. Phương tiện dạy học.</b>



SGK, SGVGDCD_12, tư liệu GDCD 12.



<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>



<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ</b>

. 5’

<b> </b>



Bình

đẳng giữa các tơn giáo là gì? Nội dung quyền bỉnh đẳng giữa các tơn giáo?


<b>2. Tổ chức học bài mới.</b>



Ngày nay, trên đất nước chúng ta, mỗi cơng dân đều có quyền tự do nhất định, được


ghi nhận trong hiến pháp, đó là các quyền tự do cơ bản của công dân. Các quyền này đặt ởvị



trí đầu tiên, quan trọng nhất, khơng thể tách rời đối với mỗi cá nhân.



<b>T</b>


<b>G</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



Hs. Nghiên cứu nội dung SGK, trả lời.

<b>1. Các quyền tự do cơ bản của</b>

<b>công dân</b>


<b>a. Quyền bất khả xâm phạm về</b>


<b>thân thể của công dân.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Gv. Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền


tự ý bắt giam, giữ người vì những lí do khơng


chính đáng hoặc do nghi ngờ khơng có căn cứ


PL. tự tiện bắt và giam giữ người trái PL là


xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về


thân thể của công dân, là hành vi trái PL, phải


bị xử lí nghiêm minh theo PL.



Gv. Theo qui định của PL chỉ được bắt người



trong trường hợp nào?



Gv. Giới thiệu điều 80, 88 Bộ luật tố tụng Hình


sự năm 2003.



Gv. Giảng giải.



- Có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị


thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội


phạm đặc biệt nghiêm trọng.



- Khi người bị hại hoặc người có mặ tại nơi xảy


ra tội phạm chính mắt trong thấy và xác nhận


đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét


thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.


- Khi thấy có dấu vết của tội phạm ở người


( những dấu vết phạm tội còn lưu lại trên thân


thể, quần áo…)hoặc tại chỗ của người ( công


cụ, phương tiện phạm tội) bị nghi thực hiện tội


phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc


người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ.



( Khoản 2 điều 81, Bộ luật Tố tụng Hình sự


năm 2003 ) quy định những người sau đây có


quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp khẩn


cấp.



Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra


các cấp..




Gv. Đối với người phạm tội quả tang và người


đang bị truy nã thì bất kì ai cũng có quyền bắt


và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm


sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.



Hs. Đọc nội dung SGK,



Gv. Thế nào là quyền được PL bảo vệ tính


mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm?



Gv. Bảo hộ có nghĩa là che chở, bảo vệ, là bảo


đảm an tồn, khơng ai xâm phạm tới.



<i><b>*Nội dung </b></i>



+ Khơng một ai, dù ở cương vị nào


có quyền tự ý bắt giam, giữ người


chỉ vì lí do nghi ngờ khơng có căn


cứ pháp luật. tự tiện bắt giam, giữ


người là trái pháp luật là xâm phạm


đến quyền bất khả xâm phạm về


thân thể của công dân, là hành vi


trái pháp luật, phải bị xử lí nghiêm


minh theo PL.



+ Theo qui dịnh của PL, chỉ được


bắt người trong ba trường hợp sau,


phải theo đúng trình tự và thủ tục


mà PL qui định.




<i>Trường hợp 1. </i>



Viện kiểm sát, Tòa án trong phạm vi


thẩm quyền theo qui định của PL có


quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để


tạm giam.



<i>Trường hợp 2.</i>



Bắt người trong trường hợp khẩn


cấp được tiến hành khi thuộc ba căn


cứ theo qui định của PL và chỉ có


người có thẩm quyền theo qui định


của PL mới có quyền ra lệnh bắt.


<i>Trường hợp 3.</i>



Bắt người phạm tội quả tang hoặc


đang bị truy nã.



<b>b. Quyền được pháp luật bảo hộ</b>


<b>về tính mạng, sức khỏe, danh dự</b>


<b>và nhân phẩm của công dân.</b>


<i><b>* Khái niệm.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Gv. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng sức


khỏe, danh dự và nhân phẩm có những nội


dung cơ bản nào?



Hs. Trả lời.




Gv. Tính mạng và sức khỏe có vai trị ntn trong


đời sống con người, nếu tính mạng của con


người bị đe dọa sẽ dẫn tới hậu quả gì?



Tính mạng và sức khỏe của con người có vai


trị hết sức quan trọng trong đời sống của con


người, nó là tiền đề cho tất cả các hoạt động


của con người. Nếu tính mạng sức khỏe của


con người bị đe dọa thì xã hội sẽ dẫn đến mất


ổn định.



Trong xã hội chúng ta, tính mạng và sức khỏe


của con người được bảo đảm an tồn, khơng ai


được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của


người khác.



<i>PL Việt Nam qui định.</i>



- Nghiêm cấm mọi hành vi cố ý hoặc vô ý làm


tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người


khác, bất kể người đó là ai, là người có chức


quyền hay một cơng dân bình thường trong xã


hội.



- Khơng được đánh người; đặc biệt nghiêm cấm


những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người


gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của


người khác.



- Nghiêm cấm những hành vi xâm phạm đến



tính mạng của người khác như giết người, đe


dọa giết người.



Điều 121. Luật Hình sự quy định: người nào


xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm danh dự


của người khác thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo


khơng giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba


thàng đến hai năm.



Gv. Theo em quyền được bảo vệ về danh dự và


nhân phẩm được hiểu ntn?



Hs. Trả lời.



Quyền được bảo vệ về danh dự và nhân phẩm


được hiểu là bất kì ai dù ở cương vị nào cũng


đều khơng có quyền xâm phạm đến nhân phẩm,


làm thiệt hại đến danh dự và uy tín của người


khác. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và


nhân phẩm của công dânđều vừa trái đạo đức


xã hội, vừa vi phạm PL, bị xử lí theo PL.



quyền được bảo đảm an tồn về tính


mạng, sức khỏe, được bảo vệ về


danh dự, nhân phẩm; không ai được


xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe,


danh dự và nhân phẩm



<i><b>* Nội dung</b></i>


<i>Nội dung 1</i>




Không ai được xâm phạm đến tính


mạng, sức khỏe, của người khác.


<i>Nội dung 2</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>3. C</b>

<b> </b>

<b>ủng cố.</b>



Làm bài tập SGK


<b>4. D</b>

<b> </b>

<b>ặn dò</b>



H

ọc sinh chuẩn bị bài 6 phần tiếp theo”


<b>5.</b>

<b>Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>



. ……….


……….
………..
………..
……….


Ngày soạn 1/1/2012

Ngày giảng 3/1/2012



Tiết 19, 20



<b>Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN</b>


<b>I .Mục tiệu bài học.</b>



<b>1.Kiến thức.</b>



Nêu được khái niệm , nội dung, ý nghĩa của các quyền. Quyền bất khả xâm



phạm về thân thể của công dân, quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe,


danh dự và nhân phẩm của cơng dân.



Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và


thực hiện các quyền tự do cơ bản của cơng dân.



<b>2. Kó năng.</b>



Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự


do cơ bản của cơng dân.



Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác.



<b>3. Thái độ</b>

<b> </b>

.



Có ý thức bảo vệ quyền tự do cơ bản của mình và tơn trọng các quyền tự do cơ bản


của người khác.



Biết phê phán các hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của cơng dân.



<b>II. Nội dung</b>



1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.



2. Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.


3. Quyền tự do ngơn luận.



4 .Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền


tự do cơ bản của cơng dân.




<b>III. Phương pháp. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>IV. Phương tiện dạy học.</b>



SGK, SGVGDCD_12, tư liệu GDCD 12.



<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>



<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ</b>

. 5’

<b> </b>



Nêu ví dụ về hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân và


giải thich tại sao em cho là vi phạm pháp luật.



<b>2. Tổ chức học bài mới.</b>



Ngày nay, trên đất nước chúng ta, mỗi cơng dân đều có quyền tự do nhất định, được


ghi nhận trong hiến pháp, đó là các quyền tự do cơ bản của công dân. Các quyền này


đặt ở vị trí đầu tiên, quan trọng nhất, khơng thể tách rời đối với mỗi cá nhân.



<b>TG</b>

<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



GV. Thuyết trình nêu vấn đề. Chỗ ở của


công dân…..



Bố Hùng do nghi ngờ Minh lấy điện thoại


của con mình nên ơng đến nhà lục tung mọi


thứ để tìm nhưng không thấy chiếc điện


thoại. Em đánh giá như thế nào về hành


<i>động trên của bố </i>




<i>Hùng?</i>



Hs. Trả lời.bố Hùng tự ý khám xét nhà của


Minh là hành động trái PL.



Gv. Theo điều 124 Bộ Luật Hình sự (SGK


trang 65)



Gv. Từ phân tích trên. Em hãy cho biết


quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công


dân được hiểu như thế nào?



Hs. Trả lời.



Gv. Nhận xét . Quyền bất khả xâm phạm về


chỗ ở của cơng dân có nghĩa là.



Gv. Cho HS thảo luận tình huống.



<i>Hai người đàn ơng đuổi theo một tên ăn cắp</i>


<i>xe đạp. Đuổi được một hồi bỗng mất hút,</i>


<i>không biết tên trộm đã chạy đi đâu. Một</i>


<i>người nói “chắc nó chạy vào nhà ơng Tài</i>


<i>rồi, ta vào đó xem sao đi. Đến trước ổng</i>


<i>nhà ông Tài, hai người đề nghị ông Tài cho</i>


<i>vào khám nhà để tìm tên ăn trộm. Ơng Tài</i>


<i>nói khơng thấy ai chạy vào đây và khơng</i>


<i>đồng ý cho hai người vào nhà. Vì khẳng</i>


<i>định kẻ trôm chạy vào đây nên hai người</i>


<i>đàn ông cứ thế xơng vào khám xét khắp nơi</i>



<i>trong nhà.</i>



Gv. PL có cho phép hai người khám xét nhà


ông Tài không?



<b>c. Quyền bất khả xâm phạm về</b>


<b>chỗ ở của công dân.</b>



<i><b>* Khái niệm.</b></i>



Chỗ ở của công dân được Nhà nước


và mọi người tôn trọng, không ai


được tự ý vào chỗ ở của người khác


nếu khơng được người đó đồng ý.


Chỉ trong trường hợp được PL cho


phép và phải có quyết định của cơ


quan nhà nước có thẩm quyền mới


được khám xét chỗ ở của một


người. Trong trường hợp này thì


việc khám xét cũng không được


tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo


đúng trình tự, thủ tục do PL qui


định.



<i><b> *Nội dung</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hành vi tự tiện của hai người đàn ơng có


phải là hành vi xâm phạm chỗ ở của người


khác hay khơng?




PL sẽ xử lí ntn đối với hành vi xâm phạm


chỗ ở của người khác?



Hs. Trả lời, GV khái quát



Xâm phạm chỗ ở của người khác là hành vi:


Tự ý vào chỗ ở của người khác khi khơng


được người đó đồng ý.



Khám xét trái pl chỗ ở của người khác.


Đuổi trái pl người khác khỏi chỗ ở của họ.


Gv. Đưa tình huống.



<i>A là một tên trộm chuyên nghiệp. Hắn đã</i>


<i>lấy cắp đồ của B và nhiều người trong xóm.</i>


<i>Được biết A và đồng bọn đã xa lưới PL. B</i>


<i>và mọi người bàn nhau và đến nhà A để tìm</i>


<i>đồ của mình.</i>



Gv. Em có nhận xét gì về hành động của B


và mọi người trong tình huống trên? Thế


nào là khám chỗ ở của công dân theo đúng


PL? PL qui định ntn về việc khám chỗ ở của


công dân?



Hs. Trả lời.


Gv. Kết luận



Khám chỗ ở đúng pl là khám chỗ ở trong


những trường hợp được pl cho phép; chỉ



những người có thẩm quyền theo qui định


của Bộ Luật Tố tụng Hình sự mới có quyền


ra lệnh khám; người tiến hành khám phải


thực hiện đúng thể thức mà pl qui định.


Điều 140 – Luật Tố tụng Hình sự qui định:


việc khám người, chỗ ở, chỗ làm việc, địa


điểm chỉ được tiến hành khi có căn cứ để


nhận định trong người, chỗ ở, chỗ làm việc,


địa điểm của một người có cơng cự, phương


tiện phạm tội, đồ vật, tài sản do phạm tội mà


có hoặc đồ vật tài liệu khác có liên quan đến


vụ án; việc khám chỗ ở, chỗ làm việc, địa


điểm cũng được tiến hành khi cần phát hiện


người đang bị truy nã.



-Những người có thẩm quyền ra lệnh khám


chỗ ở, chỗ làm việc, địa điểm.



Viện trưởng, phó viện trưởng viện KSNN và


viện kiểm sát quân sự các cấp; chánh án,


phó chánh án tòa án nhân dân và tòa án quân


sự các cấp; thẩm phán giữ chức vụ Chánh



chức tự tiện vào chỗ ở của người


khác, tự tiện khám chỗ ở của công


dân là vi phạm PL.



+Theo qui định của PL, chỉ được


khám xét chỗ ở của công dân trong


hai trường hợp, nhưng việc khám



không được tiến hành tùy tiện mà


phải tuân theo trình tự, thủ tục do pl


qui định.



<i>Trường hợp thứ nhất, khi có căn cứ</i>


để khẳng định chỗ ở, địa điểm của


người đó có cơng cụ¸ phương tiện,


tài liệu liên quan đến vụ án.



<i>Trường hợp thứ 2, việc khám chỗ ở,</i>


địa điểm của người nào đó cũng


được tiến hành khi cần bắt người


đang bị truy nã hoặc người phạm


tội đang lẩn tránh ở đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

tịa, Phó chành án Tịa phúc thẩm Tịa án


Nhân dân Tối cao; hội đồng xét xử, thủ


trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra các


cấp. Lệnh bắt của những người này phải


được viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn


trước khi thi hành.



- Trong trường hợp không thể trì hỗn,


những người sau đây có quyền ra lệnh khám


chỗ ở, chỗ làm việc, địa điểm; thủ trưởng,


phó thủ trưởng cơ quan điều tra các cấp;


người chỉ huy quân đội độc lập cấp trung


đồn và tương đương; người chỉ huy biên


phịng hải đảo và biên giới; người chỉ huy


tàu bay, tàu biển đã rời khỏi sân bay, bến



cảng.



Trong thời hạn 24h, kể từ khi khám xong,


người ra lệnh khám phải thông báo bằng văn


bản cho viện kiểm sát cùng cấp.



Trình tự, thủ tục khám chỗ ở, chỗ làm việc,


địa điểm:



Khi bắt đầu khám, phải đọc lệnh khám và


đưa cho đương sự đọc lệnh khám đó; giải


thích cho đương sự và những người có mặt


biết quyền và nghĩa vụ của họ.



Khi khám có mặt người chủ hay người đã


thành niên trong gia đình họ, có đại diện


chính quyền xà, phường, thị trấn và người


láng giềng chứng kiến. Trong trường hợp


đương sự và người trong gia đình họ cố tình


vắng mặt, bỏ trốn hoặc đi vắng lâu ngày mà


việc khám xét khơng thể trì hỗn thì phải có


đại diện chính quyền và hai người láng


giềng chứng kiến.



Không được khám chỗ ở vào ban đêm, trừ


trường hợp khơng thể trì hỗn, nhưng phải


ghi rõ lí do vào biên bản.



Hs theo dõi, ghi ý chính.


Gv. Đặt câu hỏi.




Em sẽ làm gì nếu có người đọc thư, xem


email, nghe lén điện thoại hoặc đọc tin nhắn


của em mà không được em cho phép?



Hs trả lời.



Gv giới thiện điều 125 Luật Hình sự trang


65 sgk



Gv. Kết luận


Hs. Ghi ý chính.



<b>d. Quyền được bảo đảm an tồn</b>


<b>và bí mật thư tín, điện thoại, điện</b>


<b>tín.</b>



<i><b>* Khái niệm.</b></i>



Thư tín, điện thoại, điện tín của cá


nhân được bảo đảm an tồn và bí


mật. Việc kiểm soát thư tín, điện


thoại, điện tín của cá nhân dược


thực hiện trong trường hợp pl có


qui định và phải có quyết định của


cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


*

<i><b>Nội dung.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Gv. Việc tham gia đóng góp ý kiến của cơng


dân có vai trị ntn đối với sự phát triển kinh



tế- xã hội đất nước?



Em hiểu quyền tự do ngôn luận của cơng


dân là gì?



Quyền tự do ngơn luận của cơng dân được


thể hiện qua những hình thức nào? Trong


những phạm vi nào?



Hs. Nêu ý kiến.



Gv. Khái quát, kết luận.


Hs. Ghi ý chính.



Gv. Để đảm bảo hệ thống PL có hiệu lực và


được thực thi một cách công bằng, nhà nước


phải làm gì? Theo em trách nhiệm của Nhà


nước trong việc bảo đảm thực hiện các


quyền cơ bản của công dân được thực hiện


qua những điểm cơ bản nào?



bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu


trách nhiệm hình sự.



<b>e. Quyền tự do ngơn luận.</b>



<i><b>* Khái niệm.</b></i>



Cơng dân có quyền tự do phát biểu


ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình



về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn


hóa, xã hội của đất nước.



<i><b>*Nội dung.</b></i>



Quyền tự do ngôn luận của công


dân được thực hiện bằng các hình


thức khác nhau và ở phạm vi khác


nhau:



+ Cơng dân có thể trực tiếp phát


biểu ý kiến, nhằm xây dựng cơ


quan, trường học, địa phương mình.


+ Cơng dân có thể viết bài gửi


đăng báo để bày tỏ ý kiến, quan


điểm của mình về chủ trương, chính


sách và pl của Nhà nước; về ủng hộ


cái đúng, cái tốt, phê phán và phản


đối cái sai, cái xấu trong đời sống


xh.



+ Cơng dân có quyền đóng góp ý


kiến, kiến nghị với các đại biểu QH


và đại biểu HĐNN trong dịp đại


biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở,


hoặc cơng dân có thể viết thư cho


đại biểu QH trình bày, đề đạt những


vấn đề mình quan tâm.



<b>2. Trách nhiệm của Nhà nước và</b>



<b>công dân trong việc bảo đảm và</b>


<b>thực hiện các quyền tự do cơ bản</b>


<b>của công dân.</b>



<b>a. Trách nhiệm của Nhà nước.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Theo em công dân có trách nhiện gì trong


việc thực hiện các quyền cơ bản của mình?


Hãy lấy ví dụ minh họa về trách nhiệm của


công dân trong việc thực hiện những quyền


cơ bản của mình.



Hs. Trả lời


Gv. Nhận xét, kl


Hs. Ghi ý chính.



an,… các cấp từ TW đến địa


phương, thực hiện chức năng điều


tra, kiểm sát, xét xử để bảo vệ các


quyền tự do cơ bản của công dân,


bảo vệ cuộc sống yên lành của mọi


người.



<b>b. trách nhiệm của công dân</b>

.


- Học tập, tìm hiểu để nắm được nội


dung các quyền tự do cơ bản của


mình.



- Phê phán đấu tranh, tố cáo những


việc làm trái PL, vi phạm quyền tự



do cơ bản của cơng dân.



- Tích cực tham gia giúp đỡ các cán


bộ nhà nước thi hành quyết định bắt


người, khám người trong những


trường hợp được Pl cho phép.



- Tự rèn luyện nâng cao ý thức Pl


để sống văn minh, tôn trọng Pl, tự


giác tuân thủ PL của Nhà nước, tôn


trọng quyền tự do cơ bản của người


khác.



<b>3. C</b>

<b> </b>

<b>ủng cố.</b>



Làm bài tập SGK



<b>4. D</b>

<b> </b>

<b>ặn dò</b>



Học sinh chuẩn bị bài 7 “ công dân với các quyền dân chủ”



<b>5.</b>

<b>Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>



………



………..


………


………



………


………



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày soạn: 27/1/2012 Ngày giảng: 1/2/2012


Tiết 19, 20



<b>Bài 7: CƠNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ</b>


<b>I .Mục tiệu bài học.</b>



<b>1.Kiến thức.</b>



Nêu được khái niệm , nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện một số quyền dân


chủ của cơng dân.



Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và


thực hiện các quyền dân chủ của công dân.



<b>2. Kó năng.</b>



Biết thực hiện quyền dân chủ theo đúng pháp luật.



Phân biệt được các hành vi thực hiện đúng và không đúng các quyền dân chủ


của công dân.



<b>3. Thái độ</b>

<b> </b>

.



Tích cực thực hiện quyền dân chủ của bản thân.


Tôn trọng quyền dân chủ của mọi người.



Phê phán những hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân.




<b>II. Noäi dung</b>



1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.


2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.



3. Quyền khiếu nại tố cáo của công dân.



4. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiên các quyền dân chủ


của cơng dân.



<b>III. Phương pháp. </b>



Thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.



<b>IV. Phương tiện dạy học.</b>



SGK, SGVGDCD_12, tư liệu GDCD 12.



<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>



<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ</b>

. 5’

<b> </b>



Bằng kiến thức đã học và qua thực tế cuộc sống, hãy chứng minh rằng Nhà nước ta


luôn bảo đảm các quyền tự do cơ bản của công dân.



<b>2. Tổ chức học bài mới.</b>


<b>T</b>



<b>G</b>




<b>Ho</b>

<b>ạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>N</b>

<b>ội dung cần đạt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các</i>


<i>quyền dân chủ của cơng dân trong lĩnh</i>


<i>vực chính trị tức là gắn với việc lập ra các</i>


cơ quan đại diện cho nhân dân để thực thi


quyền lực Nhà nước, cụ thể là quyền bầu


cử và ứng cử đại biểu Quốc hội, HĐND.


Thực hiện quyền bầu cử và ứng cử tức là


thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thơng


qua những qui chế, thiết chế để nhân dân


bầu ra những người đại diện thay mặt


mình quyết định các cơng việc chung của


cộng đồng, của Nhà nước.



Gv. Ví dụ,



Cơng dân A sinh ngày 1/1/1991 có nghĩa


là từ 1/1/2012 cơng dân A có quyền ứng


cử



Cơng dân B bị tạm giam vì bị tình nghi


phạm tội hình sự nghiêm trọng, trong thời


gian bị tạm giam công dân B không được


quyền bầu cử.



Cơng dân N bị bệnh tâm thần.



GV. Vì sao luật lại hạn chế quyền bầu cử



và ứng cử của ngững người thuộc các


trường hợp trên?



HS. Trả lời.



Những quy định trên nhằm đảm bảo tính


hiệu quả và chất lượng của mỗi phiếu bầu


cũng như người đứng ra ứng cử. Phải đảm


bảo cho việc bầu cử và ứng cử đạt được


mục đích đặt ra- chọn người có tài có đức


thay mặt cử tri quản lí các công việc của


đất nước.



Hs. Theo dõi nội dung sgk


Hs. Theo dõi, ghi ý chính



Giải bài tập tình huống, bài tập 3 sgk/81.



<b>cử vào các cơ quan đại biểu</b>


<b>của nhân dân</b>

.



<b>a. Khái niệm.</b>



Quyền bầu cử và quyền ứng cử


là các quyền dân chủ của công


dân trong lĩnh vực chính trị,


thơng qua đó, nhân dân thực thi


hình thức dân chủ gián tiếp ở


từng địa phương và trong phạm


vi cả nước.




<b>b. Nội dung.</b>



- Người có quyền bầu cử và ứng


cử vào cơ quan đại biểu của nhân


dân là mọi công dân Việt Nam từ


đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền


bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều


có quyền ứng cử vào Quốc hội,


HĐND.



Trường hợp không được thực


hiện quyền bầu cử và ứng cử


Người đang bị tước quyền bầu


cử theo bản án, quyết định của


tịa án đã có hiệu lực pl.



Người đang bị tạm giam



Người mất năng lực hành vi dân


sự.



Quyền bầu cử của công dân


được thực hiện theo các ngun


tắc bầu cử phổ thơng, bình đẳng,


trực tiếp và bỏ phiếu kín.



Quyền ứng cử của công dân


được thực hiện theo 2 con


đường: tự ứng cử và được giới



thiệu ứng cử bởi cơ quan, lực


lượng vũ trang, các tổ chức


chính trị, tổ chức xh.



<b>c. Ý nghĩa.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Gv. Phân tích nội dung khái niệm



Gv. Đưa ra hệ thống câu hỏi



Ở phạm vi cả nước, nhân dân thực hiện


quyền tham gia quản lí NN và xã hội được


thực hiện bằng cách nào?



Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí


NN và xã hội được thể hiện qua cơ chế


“Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm


tra”. Em cho biết cách thức thực hiện cơ


chế này?



Hs. Làm việc độc lập, trả lời câu hỏi.


Gv. Kết luận.



Vd sgk/73. Việc làm trên của chính phủ


nhằm mục đích gì?



Gv. Phân tích thêm. Một số cơ quan chức


năng soạn thảo một số qui định liên quan


đến vấn đề giao thông, y tế, giáo dục như


các qui định bắt buộc về chiều cao, cân



nặng, số đo vòng ngực của con người khi


sử dụng mô tô, xe gắn máy…Nhưng khi


đưa ra tham khảo ý kiến của quần chúng


đã không nhận được sự đồng tình hưởng


ứng.



<b>2. Quyền tham gia quản lý nhà</b>


<b>nước và xã hội.</b>



<b>a. Khái niệm.</b>



Quyền tham gia quản lý nhà


nước và xã hội là quyền của


công dân tham gia thảo luận vào


các công việc chung của đất


nước trong tất cả các lĩnh vực


của đời sống xã hội, trong phạm


vi cả nước và trong từng địa


phương; quyền kiến nghị với các


cơ quan nhà nước về xây dựng


bộ máy nhà nước và xây dựng,


phát triển kinh tế xã hội.



<b>b. Nội dung cơ bản của quyền</b>


<b>tham gia quản lý nhà nước và</b>


<b>xã hội.</b>



<i>Ở phạm vi cả nước, nhân dân</i>


thực hiện quyền tham gia quản lý


nhà nước và xã hội thực hiện



bằng 2 cách:



Tham gia thảo luận, góp ý kiến


xây dựng các văn bản pl



Thảo luận và biểu quyết các vấn


đề trọng đại khi Nhà nước tổ


chức trưng cầu ý dân.



<i>Ở phạm vi địa phương, dân chủ</i>


trực tiếp thực hiện theo cơ chế:


Dân biết, dân bàn, dân làm, dân


kiểm tra. Thực hiện cụ thể.



- Những việc phải được thông


báo cho dân để dân được biết và


thực hiện. ( chính sách, pl)



- Những việc dân làm và quyết


định trực tiếp.VD mức đóng góp


xây dựng cơng trình phúc lợi…


- Những việc dân được thảo


luận, tham gia ý kiến trước khi


chính quyền quyết định. VD kế


hoạch sử dụng đất của địa


phương…



- Những việc nhân dân giám sát,


kiểm tra. VD dự toán và quyết


toán ngân sách xã




<b>c. Ý nghĩa của quyền tham gia</b>


<b>quản lý NN và xã hội.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

gia vào hoạt động của bộ máy


NN



Góp phần thúc đẩy sự phát triển


kinh tế, văn hóa, xã hội, làm cho


đất nước ngày càng phát triển


thịnh vượng.



<b>3. C</b>

<b> </b>

<b>ủng cố.</b>



Làm bài tập SGK



<b>4. D</b>

<b> </b>

<b>ặn dò</b>



Học sinh chuẩn bị nội dung “quyền khiếu nại tố cáo của công dân”



<b>5.</b>

<b>Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>



………


………


………


………



Ngày soạn: 10/02/2012 Ngày giảng: 15/02/2012


Tiết 21




<b>Bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ</b>


<b>I .Mục tiệu bài học.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Nêu được khái niệm , nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện một số quyền dân


chủ của cơng dân.



Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và


thực hiện các quyền dân chủ của cơng dân.



<b>2. Kó naêng.</b>



Biết thực hiện quyền dân chủ theo đúng pháp luật.



Phân biệt được các hành vi thực hiện đúng và không đúng các quyền dân chủ


của công dân.



<b>3. Thái độ</b>

<b> </b>

.



Tích cực thực hiện quyền dân chủ của bản thân.


Tơn trọng quyền dân chủ của mọi người.



Phê phán những hành vi vi phạm quyền dân chủ của cơng dân.



<b>II. Nội dung</b>



1. Quyền khiếu nại tố cáo của cơng dân.



<b>III. Phương pháp. </b>



Thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.




<b>IV. Phương tiện dạy học.</b>



SGK, SGVGDCD_12, tư liệu GDCD 12.



<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>



<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ</b>

. 5’

<b> </b>



Bằng kiến thức đã học và qua thực tế cuộc sống, hãy chứng minh rằng Nhà nước ta


luôn bảo đảm các quyền tự do cơ bản của công dân.



<b>2. Tổ chức học bài mới.</b>


<b>T</b>



<b>G</b>



<b>Ho</b>

<b>ạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>N</b>

<b>ội dung cần đạt</b>



HS dựa vào sách giáo khoa trả lời.


Hs: Hoàn thành phiếu học tập. So sánh


sự giống nhau và khác nhau giữa khiếu


nại và tố cáo theo các tiêu trí sau: Mục


đích, chủ thể, thủ tụ, lĩnh vực.



Gv: Nhận xét, bổ sung, kết luận.



Hs: Làm bài tập số 04/82 SGK.



<b>1. Quyền khiếu nại, tố cáo công dân </b>



<b>a. Khái niệm.</b>



Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân


chủ của công dân được quy định trong


hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực


hiện dân chủ trực tiếp trong những


trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi


ích hợp pháp của cơng dân, tổ chức bị


hành vi trái PL xâm hại.



<b>b. Nội dung.</b>



* Người có quyền khiếu nại: Cá nhân,


tổ chức, cơ quan. Người có quyền tố


cáo: Cơng dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Hs: Theo dõi ghi ý chính.

cáo: Người đứng dầu cơ quan hành


chính có quyết định, hành vi hành


chính bị khiếu nại…



* Người có thẩm quyền giải quyết tố


cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có


thẩm quyền giải quyết tố cáo theo quy


định của luật khiếu nại, tố cáo: Người


đứng đầu cơ quan, tổ chức, có thẩm


quyển quản lý người bị tố cáo; người


đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên


của cơ quan, tổ chức bị tố cáo; tránh


thanh tra các cấp…




* Quy trình khiếu nại, tố cáo và giải


quyết khiếu nại, tố cáo.



- Quy trình khiếu nại và giải quyết


khiếu nại.



B1. Người khiếu nại nộp đơn khiếu


nại đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có


thẩm quyền giải quyết khiếu nại.



B2. Người giải quyết khiếu nại xem


xét, giải quyết khiếu nại theo thẩm


quyền và trong thời gian theo luật


định.



B3. Nếu người khiếu naih đồng ý với


kết quả giải quyết thì quyết định của


người giải quyết có hiệu lực thi hành.


B4. Người giải quyết khiếu nại lần 2


xem xét, giải quyết yêu cầu của người


khiếu nại.



- Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo.


B1. Người tố cáo nộp đơn khiếu nại


đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm


quyền giải quyết tố cáo.



B2. Trong thời hạn luật định, người


giải quyết tố cáo phải tiến hành các


việc xác minh và ra quyết định nội



dung tố cáo…



B3. Nếu người tố cáo có căn cứ cho


rằng việc giải quyết tố cáo không đúng


PL hoặc quá thời hạn quy định mà tố


cáo khơng được giải quyết thì người tố


cáo cáo quyền tố cáo với cơ quan, tổ


chức cấp trên trực tiếp của người giải


quyết tố cáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Gv: Thực hiện quyền tố cóa, khiếu nại


của cơng dân xẽ đem lại lợi ích gì cho


nhà nước và nhân dân.



<b>c. Ý nghĩa.</b>



Cơ sở pháp lí để cơng dân bảo vệ


quyền và lợi ích hợp pháp của mình và


ngăn chăn việc làm trái pháp luật xâm


hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức


và công dân.



- Thực thi quyền khiếu nại, tố cáo của


công dân sẽ làm cho mối quan hệ giữa


nhà nước và công dân trở nên chặt


chẽ, bộ máy nhà nước ngày càng được


củng cố vững chắc và thể hiện rõ bộ


máy nhà nước của dân, do dân và vì


dân.




<b>3. C</b>

<b> </b>

<b>ủng cố.</b>



Làm bài tập SGK



<b>4. D</b>

<b> </b>

<b>ặn dò</b>



Học sinh chuẩn bị nội dung bài 8 “ Pháp luật và sự phát triển của công dân”.



<b>5.</b>

<b>Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>



………


………


………


………



Ngày soạn: 18/02/2012 Ngày giảng: 22/02/2012


Tiết 24,25



<b>Bài 8: </b>

<b>PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN </b>



<b>I .Mục tiệu bài học.</b>


<b>1.Kiến thức.</b>



Nêu được khái niệm , nội dung, ý nghĩa các quyền học tập, sáng tạo và phát


triển của công dân.



Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và cơng dân trong việc bảo đảm và


thực hiện các quyền học tập và sáng tạo và thực hiện các quyền học tập, sáng tạo và


phát triển của công dân.




</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Biết thực hiện và có khả năng nhận xét thực hiện các quyền học tập, sáng tạo và phát


triển của công dân theo quy định của pl.



<b>3. Thái độ</b>

<b> </b>

.



Có ý thức thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của bản thân; tôn trọng các


quyền đó của người khác.



<b>II. Nội dung</b>



1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.



2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.


3. Trách nhiệm của nhà nước và công dân.



<b>III. Phương pháp. </b>



Thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.



<b>IV. Phương tiện dạy học.</b>



SGK, SGVGDCD_12, tư liệu GDCD 12.



<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>



<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ</b>

. 5’

<b> </b>



Làm bài tập sgk



<b>2. Tổ chức học bài mới.</b>




TG

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt



Việc công dân vào học ở các trường


được tiến hành theo quy định của pl


về giáo dục, thông qua các kì thi


tuyển sinh hoặc thơng qua xét tuyển,


cử tuyển.



Việc thực hiện quyền học tập ntn là


tùy thuộc vào điều kiện và khả năng


của mỗi người. Nên công dân có


quyền học tập theo quy định của pl.


Trên cơ sở quyền học tập của công


dân, những người học giỏi có nhiều


tài năng thì có thể phấn đấu học tập,


nghiên cứu ở trình độ cao hơn, trở


thành những nhân tài cho đất nước.


NN cần phải có chính sách và biện


pháp hỗ trợ cần thiết đối với các gia


đình thuộc các đối tượng chính sách


xã hội, con em gia đình nghèo khó,


con em gia đình vùng sâu vùng xa,


người mồ cơi, khơng nơi nương tựa,


người tàn tật, khuyết tật có khó khăn


về kinh tế, hs- sv nghèo vượt khó học


tập để cho họ hưởng quyền học tập,


khỏi bị thiệt thòi.



<b>1.Quyền học tập, sáng tạo và phát </b>



<b>triển của công dân. </b>



<i><b>a. Quyền học tập của công dân</b></i>

<b>.</b>



<i><b>b. Quyền sáng tạo của công dân.</b></i>



Nội dung

Sản phẩm


tạo ra



Ví dụ


Tự

do



nghiên cứu


khoa học



Phát minh,


sáng chế,


sáng kiến,


cải tiến kĩ


thuật, hợp


lí hóa sx…



Phát minh


máy bóc


lạc…



Có quyền


sáng tác,


sáng tạo




Tác phẩm


văn học


nghệ thuật,


báo chí,


nhãn hiệu


hàng hóa



Sách báo,


tạp chí,


kiểu dáng


sản



phẩm…


Nội dung

Ví dụ



Học không


hạn chế



Học ở trường PT,


TCCN, CĐ, ĐH, sau


ĐH.



Học bất cứ


ngành nghề


nào



Các ngành KHTN,


KHXH



Học bằng



nhiều hình


thức, học


thường xuyên,


học suốt đời.



Học ở hệ chính quy


hoặc giáo dục thường


xuyên; tập trung hoặc


không tập trung.


Học ở độ tuổi khác


nhau.



Mọi công dân


đều được đối


xử bình đẳng


về cơ hội học


tập.



Không phân biệt đối


xử giữa công dân


thuộc các dân tộc, tôn


giáo khác nhau; giữa


người sống ở thành


phố và nông thôn,


đồn bằng và miền


núi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Hs. Tự học, nghiên cứu nội dung sgk,


hoàn thành phiếu học tập.




Quyền sáng tạo của công dân gồm 2


loại: Quyền nghiên cứu khoa học, kĩ


thuật, phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ


thuật, hợp lí hóa sx; quyền sáng tác


văn học, nghệ thuật (quyền tác giả) và


tham gia các hoạt động văn hóa khác.


Quyền nghiên cứu khoa học: Là


quyền của công dân được tự do và


được khuyến khích tìm tịi, nghiên


cứu khoa học phục vụ cho đất nước,


xã hội và con người.



Quyền sáng tác văn học, nghệ thuật,


khoa học: là quyền của công dân trực


tiếp sáng tạo ra các tác phẩm văn học,


nghệ thuật, khoa học. Quyền này


được gọi là quyền tác giả.



Vd. Công dân A viết một bài gửi


đăng trên báo khi ấy cơng dân A đã


thực hiện quyền tác giả, có nghĩa là


thực hiện quyền sáng tạo của công


dân.



<i><b>c. Quyền được phát triển của công</b></i>


<i><b>dân.</b></i>



<b>2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và </b>


<b>phát triển của công dân.</b>




- Quyền học tập, sáng tạo và phát triển


của công dân là quyền cơ bản của công


dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế


độ xã hội ta, là cơ sở, điều kiện cần thiết


để con người phát triển toàn diện.



- Quyền học tập, sáng tạo và phát triển


của công dân nhằm đáp ứng và bảo đảm


nhu cầu học tập của mỗi người, thực


hiện công bằng xã hội trong giáo dục,


tạo điều kiện ai cũng được học hành.



<b>3. Trách nhiệm của Nhà nước và công</b>


<b>dân trong việc bảo đảm và thực hiện </b>


<b>quyền học tập, sáng tạo và phát triển </b>


<b>của công dân. </b>



<i><b>a. Trách nhiệm của Nhà nước.</b></i>


QUYỀN ĐƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG


Quyền được hưởng đời sống


vật chất và tinh thần đầy đủ


để phát triển tồn diện



Quyền được khuyến


khích, bồi dưỡng để


phát triển tài năng.



<b>Đời sống vật</b>
<b>chất</b>



Có mức sống
đầy đủ để phát
triển về thể
chất; được
chăm sóc sức
khỏe


<b>Đời sống tinh</b>
<b>thần</b>


Được tiếp cận các
phương tiện thông
tin đại chúng;
được nghỉ ngơi,
vui chơi, giải trí


Những người
học giỏi có
năng khiến
được bồi
dưỡng, được
ưu tiên tuyển
chọn vào các
trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Công dân được hưởng đời sống vật


chất đầy đủ có nghĩa là công dân


được hưởng mức sống, được chăm


sóc y tế đầy đủ để phát triển về thể



chất trong đk có thể, phù hợp với


hoàn cảnh kinh tế- xã hội của đất


nước.



Công dân được hưởng đời sống tinh


thần đầy đủ tức là được tiếp cận các


phương tiện thông tin đại chúng;


được nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí và


tham gia các hoạt động văn hóa, văn


nghệ phù hợp với lứa tuổi; được sử


dụng các cơng trình văn hóa cơng


cộng.



Cơng dân được phát triển tồn diện có


nghĩa là được tạo đk để phát triển trí


tuệ, thể chất, đạo đức, thẩm mĩ, các


năng khiếu cá nhân.



Quyền được phát triển của công dân


được biểu hiện ở hai khía cạnh.


Quyền của cơng dân được hưởng đời


sống vật chất và tinh thần đầy đủ để


phát triển tồn diện. Quyền của cơng


dân được khuyến khích, đào tạo bồi


dưỡng, được tạo đk để phát triển tài


năng.



Hs làm bài tập 2/91 sgk



- Ban hành chính sách pl, thực hiện



đồng bộ các biện pháp cần thiết để các


quyền này thực sự đi vào đời sống của


mỗi người dân.



- Nhà nước thực hiện công bằng xã hội


trong giáo dục. Tạo điều kiện để ai cũng


được học hành. Thơng qua chính sách


về học phí, học bổng để giúp đỡ,



khuyến khích người học, đặc biệt là Hs


thuộc diện chính sách.



- Nhà nước khuyến khích phát huy sự


tìm tịi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa


học có chính sách chăm lo đk làm việc,


lợi ích vật chất và tinh thần của người


nghiên cứu, phát minh và ứng dụng


KH,CN.



- Nhà nước đảm bảo những điều kiện để


phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất


nước, tạo đk cho những người học giỏi,


có những năng khiếu được phát triển.


<i><b>b. Trách nhiệm của công dân.</b></i>



- Có ý thức học tập tốt để có kiến thức,


xác định mục đích học tập là học cho


mình, cho gia đình cho đất nước để trở


thành người có ích trong cuộc sống.


- Có ý chí vươn lên, ln chịu khó tìm



tịi và phát huy tính sáng tạo trong học


tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản


xuất để tạo ra nhiều sản phẩm vật chất


và tinh thần cho xh.



<b>3. C</b>

<b> </b>

<b>ủng cố.</b>



Làm bài tập SGK



<b>4. D</b>

<b> </b>

<b>ặn dò</b>



Học sinh chuẩn bị nội dung bài 9 “ Pháp luật và sự phát triển bền vững của đất


nước”.



<b>5.</b>

<b>Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

………


………


Ngày soạn: 7/3//2012 Ngày giảng: 17/3/2012



Tiết 28,29



<b>Bài 8: </b>

<b>PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA</b>



<b>ĐẤT NƯỚC.</b>


<b>I .Mục tiệu bài học.</b>



<b>1.Kiến thức.</b>



Hiểu được vai trị của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước.



Trình bày được một số nội dung cơ bản của pháp luật trong việc phát triển kinh


tế, văn hóa xã hội, bảo vệ môi trường và bảo vệ an ninh, quốc phịng.



<b>2. Kó năng.</b>



Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ cơng dân để phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, bảo


vệ mơi trường và an ninh quốc phịng theo qui định của pháp luật.



<b>3. Thái độ</b>

<b> </b>

.



Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện pháp luật về kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ


mơi trường và bảo vệ an ninh, quốc phịng.



Có thái đọ phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về các lĩnh vực trên.



<b>II. Noäi dung</b>



1.Nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước.


a. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế.



b. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hóa.



c. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.


d. Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường.



e. Nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phịng, an ninh.



<b>III. Phương pháp. </b>



Thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.




<b>IV. Phương tiện dạy học.</b>



SGK, SGVGDCD_12, tư liệu GDCD 12.



<b>V. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>



<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ</b>

. 5’

<b> </b>



Tại sao nói quyền học tập của cơng dân thể hiện tính nhân văn của chế độ xã hội ta.



<b>2. Tổ chức học bài mới.</b>



<b>TG</b>

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt



Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thêm.


Bài tập tình huống: Ngọc nói với Mai. “


sau khi tốt nghiệp THPT, tớ sẽ mở cửa



<b>1. Vai trò của phá luật đối với</b>


<b>sự phát triển bền vững của đất</b>


<b>nước.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

hàng bán thuốc thú y. Mở cửa hàng này thu


nhập cao mà lại nhàn hạ”. Mai ngạc nhiên


“ sao cậu có thể mở cửa hàng bán thuốc


thú y được? Hình như phải có bằng cấp gì


mới được mở”. Ngọc khẳng định:


“ Cậu không biết mọi cơng dân đều có


quyền tự do kinh doanh à? Tự do kinh



doanh có nghĩa là ai muốn kinh doanh gì


cũng được”.



<i>Theo em Mai nói như vậy có đúng khơng?</i>


<i>Vì sao? Ngọc nói như vậy đã đúng chưa?</i>


<i>Em có bổ sung điều gì?</i>



Hs thảo luận, trả lời.



Gv, kl quyền tự do kinh doanh là tự do


chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề


và qui mô nhưng phải đáp ứng các yêu cầu


theo qui định của pháp luật.



Khi kinh doanh công dân phải có trách


nhiệm tuân thủ một số qui định của pháp


luật, nhất là nghĩa vụ nộp thuế cho nhà


nước. Việc tuân thủ những nghĩa vụ này


thể hiện trách nhiệm của cơng dân đối với


q trình phát triển kinh tế- xã hội của đất


nước.



Thuế thu nhập doanh nghiệp: ( 103/sgk)


Thuế giá trị gia tăng: ( 103/skg)



Thuế tiêu thụ đặt biệt:


Làm bài tập 2/107 sgk



<i>Khoản 3 và 4 điều 19 Luật thuế thu nhập</i>


<i>doanh nghiệp qui định giảm thuế thu nhập</i>



<i>doanh nghiệp cho cơ sở kinh doanh hoạt</i>


<i>động sx, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều</i>


<i>lao động nữ, cho cơ sở kinh doanh sử dụng</i>


<i>nhiều lao động, lao động là người dân tộc</i>



<b>của đấ nước.</b>



<b>a. Một số nội dung cơ bản của</b>


<b>pháp luật về phát triển kinh tế.</b>



<i>*Quyền tự do kinh doanh của</i>


<i>cơng dân.</i>



Tự do kinh doanh có nghĩa là mọi


cơng dân khi có đủ điều kiện do


pháp luật qui định đều có quyền


tiến hành các hoạt động kinh


doanh sau khi được cơ quan nhà


nước có thẩm quyền chấp nhận


đăng kí kinh doanh.



<i>*Nghĩa vụ của cơng dân khi thực</i>


<i>hiện các hoạt động kinh doanh.</i>


Kinh doanh đúng ngành nghề ghi


trong giấy phép kinh doanh và


những ngành nghề mà pháp luật


không cấm.



Nộp thuế đầy đủ theo qui định


của pháp luật.




Bảo vệ môi trường.



Bảo vệ quyền lợi của người tiêu


dùng.



Tuân thủ các qui định về quốc


phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã


hội.



<b>b. Nội dung cơ bản của pháp</b>


<b>luật về phát triển văn hóa</b>

.



Gv. Hướng dẫn học sinh đọc


thêm.



<b>c. Nội dung cơ bản của pháp</b>


<b>luật về phát triển các</b>

<b>lĩnh vực</b>


<b>xã hội.</b>



Giải quyết việc làm. Tạo ra nhiều


việc làm mới.



Xóa đói giảm nghèo.Biện pháp


kinh tế- tài chính thực hiện xóa


đói giảm nghèo



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>thiểu số.</i>



Gv. Những quy định trên của PL nhằm



mục đích gì?



Làm bài tập 6/ 107/sgk



Gv. Sử dụng phim minh họa xóa đói giảm


nghèo.



Gv. Dân số Việt Nam năm 1965 khoảng 35


triệu người, năm 1999 trên 76,3 triệu người


, năm 2006 khoảng 84 triệu người. Mật độ


dân số năm 1999 là 231 người/km2, thế


giới 44 người/km2, thứ 13 thế giới, thứ 2


khu vực sau inđơnêxia.



Gv. Số liệu trên nói lên đều gì?


Hs. Trả lời.



Gv. Gia tăng nhanh dân số có ảnh hưởng


như thế nào đến vấn đề xã hội?



Hs. Trả lời.



Gv. KL. Gia tăng nhanh dân số có ảnh


hưởng đến vấn đề xã hội, là một trong các


nguyên nhân dẫn đến nạn đói nghèo, bệnh


tật, tệ nạn xã hội. Làm cho xã hội phát


triển không lành mạnh và là một nguyên


nhân là cho đất nước phát triển khơng bền


vững.




Gv. Luật Hơn nhân và gia đình năm 2000.


Khoản 3 Điều 2 qui định vợ chồng có


nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế


hoạch hóa gia đình.



Gv. Gia tăng nhanh dân số là nguyên nhân


dẫn đến tệ nạn xã hội. Để phòng, chống tệ


nạn xã hội Đảng và nhà nước ta ban hành


Luật Phòng chống ma túy, pháp lệnh


Phòng, chống mại dâm.



Gv. Dựa vào kiến thức của mình em hãy


cho biết ma túy là gì?



Hs. Trả lời.



Gv. Theo từ điển Tiếng Việt (từ điển Tiếng



hạnh phúc bền vững.



Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân:


Phòng, chống tệ nạn xã hội.giảm


tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực,


tuổi thọ…



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Việt, NXB Đà Nẵng Trung tâm Từ điển


học 1996, trang 538) thì Ma túy là tên gọi


chung các chất có tác dụng gây trạng thái


ngây ngất, đờ đẫn, dùng quen thành


nghiện.




Gv. Những chất nào là ma túy?


Hs. Trả lời.



Gv. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain,


amphetamin…



Gv. Ma túy có tác hại như thế nào?



Hs. Trả lời. Tác hại cá nhân, gia đình, xã


hội…



Gv. Hình ảnh về ma túy, phim về cơng tác


phịng chống ma túy.



Gv. Những hành động nào liên quan đến


ma túy sẽ vi phạm pháp luật?



Hs. Trả lời.



Gv. Cung cấp cho học sinh một số qui định


các tội phạm và khung hình phạt về ma túy


Bộ Luật Hình sự qui định.



<i><b>Điều 197. Tội tổ chức sử dụng trái phép</b></i>


<i><b>chất ma túy </b></i>



<i>1. Người nào tổ chức sử dụng trái phép</i>


<i>chất ma túy dưới bất kỳ hình thức nào, thì</i>


<i>bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.</i>




<i><b>Điều 199. Tội sử dụng trái phép chất ma</b></i>


<i><b>túy </b></i>



<i>1. Người nào sử dụng trái phép chất ma</i>


<i>túy dưới bất kỳ hình thức nào, đã được</i>


<i>giáo dục nhiều lần và đã bị xử lý hành</i>


<i>chính bằng biện pháp đưa vào cơ sở chữa</i>


<i>bệnh bắt buộc mà còn tiếp tục sử dụng trái</i>


<i>phép chất ma túy, thì bị phạt tù từ ba</i>


<i>tháng đến hai năm.</i>



<i>2. Tái phạm tội này thì bị phạt tù từ hai</i>


<i>năm đến năm năm</i>

.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

nghiện hút ma túy đã trở thành hiểm họa


của toàn nhân loại. Ma túy đang làm gia


tăng tội phạm, bạo lực , tham nhũng, vắt


kiệt nhân lực, tài chính…ma túy đang làm


suy thoái nhân cách, phẩm giá, tàn phá


cuộc sống n vui gia đình, gây xói mịn


đạo lý, kinh tế, xã hội..Ma túy còn là tác


nhân chủ yếu thúc đẩy căn bệnh thế kỉ


HIV/AIDS.



Gv. HIV, ADIS là gì?


Hs. Trả lời.



Gv. Kết luận.




HIV là cụm từ viết tắt tiếng anh chỉ loại vi


rút gây suy giảm miễm dịch ở người. Khi


xâm nhập vào cơ thể người, nó sẽ phá hủy


dần hệ thống miễm dịch làm cho cơ thể


suy yếu và cuối cùng là mất khả năng


chống lại các tác nhân gây bệnh.



AIDS là cụm từ viết tắt tiếng anh có nghĩa


là “ Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc


phải”, dùng để chỉ giai đoạn cuối của qua


trình nhiễm HIV.



Gv. Hs quan sát hình ảnh.



Gv. HIV có thể bị lây truyền qua những


con đường nào?



Hs. Trả lời?



Gv. Quan hệ tình dục khơng an tồn.


Từ mẹ sang con .



Qua đường máu.



Gv.Pl đưa ra nhiều qui định để giải quyết


các vấn đề xã hội thể hiện rõ quan điểm


phát triển kinh tế- xã hội của nước ta là “


tăng trưởng kinh tế đi đối với thực hiện


tiến bộ, cống bằng xã hội và bảo vệ môi


trường”.




Gv. Môi trường có vai trị như thế nào đối


với cuộc sống của con người và sự phát


triển bền vững của đất nước?



Từ những kiến thức đã được học, em hãy


khái quát thực trạng môi trường của thế



d.

<b>Nội dung cơ bản của pháp</b>


<b>luật về bảo vệ mội trường.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

giới và Việt Nam?


Hs, trả lời.



Gv. Bổ sung, kết luận.



Để bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên


thiên nhiên, Nhà nước đã ba hành hệ thống


các văn bản: Luật bảo vệ môi trường, luật


bảo vệ và phát triển rừng, luật thủy sản…


Vấn đề môi trường hiện nay là vấn đề


mang tính tồn cầu và việc bảo vệ mơi


trường sinh thái ngày càng mang tính chất


cấp bách. Trong đó, vấn đề cấp bách hiện


nay là băng tan, biến đổi khí hậu, sa mạc


hóa..



Những hiện tượng thiên nhiên bất thường


trong những năm gần đây ở nước ta gây ra


nhiều thiệt hại về người và của có liên



quan đến tình hình đang xấu đi của môi


trường và sự hạn chế của công tác bảo vệ


mơi trường cuả nước ta. Từ đó tăng cường


các quy định của pháp luật để bảo vệ môi


trường sinh thái ở nước ta càng trở nên


quan trọng hơn bao giờ hết.



Gv. Bảo vệ môi trường bao gồm những


hoạt động nào?



Cả lớp trao đổi, trả lời.



Gv. Tại sao trong bảo vệ mơi trường thì


bảo vệ rừng có tầm quan trọng đặt biệt?


Gv. Pháp luật về bảo vệ rừng nghiêm cấm


những hành vi nào?



<i><b>Điều 189. Tội huỷ hoại rừng </b></i>



<i>1. Người nào đốt, phá rừng trái phép rừng</i>


<i>hoặc có hành vi khác huỷ hoại rừng gây</i>


<i>hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt</i>


<i>hành chính về hành vi này mà cịn vi</i>


<i>phạm, thì bị phạt tiền từ mười triệu đồng</i>


<i>đến một trăm triệu đồng, cải tạo không</i>


<i>giam giữ đến ba năm hoặc bị phạt tù từ</i>


<i>sáu tháng đến năm năm.</i>



Bảo vệ môi trường bao gồm các


hoạt động: bảo tồn và quản lí tài



nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi


trường trong hoạt động sản xuất,


kinh doanh, dịch vụ; bảo vệ môi


trường đô thị và khu dân cư; bảo


vệ môi trường biển, nước sông và


các nguồn nước khác;..



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Điều 190. Tội vi phạm các quy định về</b></i>


<i><b>bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm </b></i>



<i>1. Người nào săn bắt, giết, vận chuyển,</i>


<i>buôn bán trái phép động vật hoang dã quý</i>


<i>hiếm bị cấm theo quy định của Chính phủ</i>


<i>hoặc vận chuyển, buôn bán trái phép sản</i>


<i>phẩm của loại động vật đó, thì bị phạt tiền</i>


<i>từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu</i>


<i>đồng, cải tạo không giam giữ đến hai năm</i>


<i>hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.</i>



- Trong các nội dung của PL về bảo vệ mơi


trường thì những qui định của PL về bảo


vệ rừng có tầm quan trọng đặt biệt bởi


những lợi ích to lớn của nguồn tài nguyên


quí giá này trong việc khắc phục những hệ


lụy xấu của môi trường ở nước ta hiện nay.


- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của


Nhà nước, là quyền và trách nhiệm của


mỗi công dân. Mọi tổ chức cá nhân có


trách nhiệm bảo vệ mơi trường, thiên hiện


các qui định của PL về bảo vệ môi trường,



phát hiện và tố cáo những hành vi vi phạm


PL về bảo vệ môi trường.



Làm bài tập 7/107 sgk



Gv. Thế nào là bảo đảm quốc phòng, an


ninh quốc gia?



- Bảo vệ quốc phòng an ninh quốc gia


được hiểu là tăng cường quốc phòng an


ninh để bảo vệ chủ quyền toàn vẹn lãnh


thổ, giữ vững ổn định chính trị, bảo vệ


Đảng, chế độ và cuộc sống bình yên của


các tầng lớp nhân dân.



- Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiên liêng và


quyền cao quí của mọi cơng dân. Vì thế,


xây dựng nền quốc phịng và an ninh vững


chắc là trách nhiệm của mọi cơng dân.


Ví dụ.



d.

<b>Nội dung cơ bản của pháp</b>


<b>luật về quốc phòng, an ninh.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>3. C</b>

<b> </b>

<b>ủng cố.</b>



Làm bài tập SGK



<b>4. D</b>

<b> </b>

<b>ặn dò</b>




Học sinh chuẩn bị nội dung ôn tập



<b>5.</b>

<b>Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×