Tải bản đầy đủ (.doc) (232 trang)

GIAO AN 12 CB NAM HOC 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.75 KB, 232 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


<b>Văn: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM</b>


<b>1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX (Tiết 1)</b>



<b>A.MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:


<b>1, Kiến thức : </b> Nắm được những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của VHVN từ CMT8/
1945 đến năm 1975.


- Những đổi mới bước đầu của VHVN từ sau 1975.


<b>2, Kỹ năng:</b> Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt của
đất nước.


<b>3, Thái độ : </b> Có ý thức tìm hiểu sự đổi mới của VHVN.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> Phát vấn, đàm thoại, thuyết minh...
<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> SGK, SGV, tư liệu về VHVN từ 1945- TK XX.
<b>2. Học sinh:</b> SGK, vở ghi, sưu tầm tư liệu theo hướng dẫn.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b> (1’)Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> (5’) Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh.
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>(1’)


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


a. Hoạt động 1:(34’) Khái quát VHVN từ CMT8/ 1945- TK XX


GV giới thiệu qua về mốc thời gian 1945 ->mở


ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc.
HS theo dõi mục 1 SGK.


Tóm tắt những nét chính về hồn cảnh lịch sử,
xã hội, văn hóa giai đoạn 1945- 1975?


HS:


GV bổ sung, nhấn mạnh.


VHVN từ 1945- 1975 được chia làm mấy giai
đoạn cụ thể?


HS: 3 giai đoạn.


Tóm tắt những thành tựu chủ yếu của giai đoạn
1945- 1954?


GV gợi ý: Nội dung phản ánh?
Thể loại?


Tác giả?



Tác phẩm cụ thể?


HS: Truyện kí; thơ; kịch; nghiên cứu phê bình.


<b>1, Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn </b>
<b>hóa:</b>


- Vận động và phát triển dưới sự lãnh đạo của
ĐCS.


- Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc kéo dài
30 năm: chống Pháp, Chống Mỹ


- Công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc.
- Việc giao lưu văn hóa bị giới hạn trong một
số nước, chủ yếu là phe CNXH.


<b>2, Quá trình phát triển và những thành tựu </b>
<b>chủ yếu:</b>


<i>a, Từ 1945- 1954</i>:


<i>* Nội dung:</i> Ca ngợi tổ quốc c/m, kêu gọi tinh
thần đoàn kết, phản ánh gắn bó sâu sắc với
cách mạng và kháng chiến chống Pháp...
<i>* Thành tựu:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Những nội dung chủ yếu của giai đoạn 1955-
1964?



Thành tựu của giai đoạn này?
Đặc điểm?


HS kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu?
- Văn xi.


- Thơ.
- Kịch...


Tương tự tóm tắt những thành tựu và nội dung
chủ yếu của giai đoạn 1965- 1975?


HS:


GV bổ sung và giới thiệu qua văn học vùng địch
tạm chiếm: Khơng có điều kiện phát triển nên ít
thành tựu.Nội dung chủ yếu đều nhằm phủ nhận
chế độ bất công, tàn bạo, lên án bọn cướp nước
và bán nước, thức tỉnh lòng yêu nước và ý thức
dân tộc, kêu gọi cổ vũ các tâng lớp nhân dân
đấu tranh.


Tiêu biểu: Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Quang
Dũng, Nguyễn Đình Thi, Hồng Cầm..
- Kịch: Nguyễn Huy Tưởng, Học Phi
- Lí luận, n/cứu phê bình: Trường Chinh,
Nguyễn Đình Thi, Hồi Thanh, Đặng Thai
Mai.


<i>b, Từ 1955- 1964:</i>



<i>* Nội dung</i>: Phản ánh người lao động, ca ngợi
đất nước và con người trong xây dựng CNXH,
tình cảm với Miền Nam ruột thịt...


<i>* Thành tựu</i>:


- Văn xuôi: Viết về sự đổi đời, khát vọng hạnh
phúc của con người, hiện thực đời sống trước
cách mạng, công cuộc xây dựng CNXH ở
Miền Bắc


Tiêu biểu: Mùa lạc (Nguyễn Khải), Vợ Nhặt
(Kim Lân), Sông Đà (Nguyễn Tuân)…


- Thơ: phản ánh cơng cuộc xây dựng CNXH,
sự hịa hợp cái riêng và cái chung, nỗi đau chia
cắt hai miền Nam- Bắc.


Tiêu biểu: Tố Hữu, Xuân Diệu, Chế Lan Viên,
Tế Hanh



<i>c, Từ 1965- 1975</i>:


<i>* Nội dung:</i> Ca ngợi tinh thần yêu nước và chủ
nghĩa anh hùng cách mạng


<i>* Thành tựu:</i>


- Văn xi: Phản ánh hình ảnh người Việt


Nam anh dũng, kiên cường, bất khuất.


Tiêu biểu: Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi),
Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành), Chiếc
lược ngà (Nguyễn Quang Sáng), Hòn đất (Anh
Đức)…


- Thơ: Thể hiện cuộc ra quân vĩ đại của toàn
dân tộc, khám phá sức mạnh con người Việt
Nam, đậm chất hiện thực, suy tưởng, chính
luận…


Tiêu biểu: Tố Hữu, Chế Lan Viên, Xuân Diệu,
Nguyễn Đình Thi…


Xuất hiện các nhà thơ trẻ trưởng thành trong
chống Mỹ: Phạm Tiến Duật, Nguyễn Khoa
Điềm, Xuân Quỳnh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Văn:KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM</b>


<b>1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX (Tiết 2)</b>



<b>A.MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:


<b>1, Kiến thức : </b> Nắm được những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của VHVN từ CMT8/
1945 đến năm 1975.


- Những đổi mới bước đầu của VHVN từ sau 1975.


<b>2, Kỹ năng:</b> Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt của


đất nước.


<b>3, Thái độ : </b> Có ý thức tìm hiểu sự đổi mới của VHVN.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> Phát vấn, đàm thoại, thuyết minh...
<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> SGK, SGV, tư liệu về VHVN từ 1945- TK XX.
<b>2. Học sinh:</b> SGK, vở ghi, sưu tầm tư liệu theo hướng dẫn.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>Trình bày quá trình phát triển và một số thành tựu chủ yếu của VHVN
giai đoạn 1945- 1975?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề</b>(1’)

2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>a. Hoạt động 1(34’)Khái quát VHVN từ CMT8/ 1945- TK X</b>

X


GV nhắc lại kiến thức tiết 1


HS thảo luận chỉ rõ những thành tựu và hạn chế
của văn học 45-75?


HS:



GV nhấn mạnh thành tựu và hạn chế


VHVN từ 1945- 1975 có những đặc điểm
chung cơ bản nào?


HS: 3 đặc điểm.


Chỉ rõ biểu hiện của sự gắn bó giữa văn học với
vận mệnh chung của đất nước?


Lấy VD cụ thể minh họa?
HS:


GV: Tổ quốc và CNXH là đề tài bao quát toàn
bộ VHVN từ 1945- 1975.


Biểu hiện của việc hướng về đại chúng trong


<b>*Những thành tựu và hạn chế:</b>


- Thể hiện hình ảnh con người Việt Nam trong
chiến đấu và lao động.


- Tiếp nối và phát huy truyền thống yêu nước,
truyền thống nhân đạo và chủ nghĩa anh hùng.
- Thể loại, đội ngũ sáng tác, xuất hiện các tác
phẩm lớn


- Hạn chế: giản đơn, phiến diện và công thức


<b>3, Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ </b>
<b>1945- 1975:</b>


<i>a, Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng </i>
<i>cách mạng hóa, gắn bó sâu sắcvới vận mệnh </i>
<i>chung của đất nước:</i>


- Gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất
nước.


- Tập trung vào đề tài bảo vệ đất nước, đấu
tranh giải phóng Miền Nam thống nhất nước
nhà.


- Đề tài xây dựng CNXH, ca ngợi hình ảnh con
người mới, phẩm chất tốt đẹp của người lao
động...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

văn học 1945- 1975?
Lấy VD cụ thể làm rõ?
HS:


Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
của VHVN từ 1945- 1975 thể hiện ở trên
những phương diện nào? Dẫn chứng?
HS:


GV: Người mẹ cầm súng.
Rừng xà nu.



Đất nước đứng lên.


Cảm hứng lãng mạn có tác dụng như thế nào
đối với con người Việt Nam lúc bấy giờ?
HS:


GV: Cảm hứng lãng mạn nâng đỡ con người
Việt Nam vượt lên mọi thử thách từ trong máu
lửa đi đến chiến thắng, từ khó khăn cơ cực đi
đến ấm no, hạnh phúc.


Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
tạo nên tinh thần lạc quan, đáp ứng yêu cầu
phản ánh hiện thực...


- Quan tâm tới nhân dân lao động, nói lên nỗi
bất hạnh của người lao động nghèo khổ bị áp
bức, bóc lột trong xã hội củ; niềm vui, niềm tự
hào về cuộc đời mới...


- Lực lượng sáng tác là các cây bút bổ sung từ
nhân dân.


<b>- </b>Dung lượng ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ
đề rõ ràng, hình thức quen thuộc, ngơn ngữ
bình dị...


<i>c, Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử </i>
<i>thi và cảm hứng lãng mạn.</i>



- Khuynh hướng sử thi: đề cập đến những vấn
đề có ý nghĩa lịch sử và có tính chất tồn dân
tộc. Giọng điệu trang trọng, mang tính ngợi
ca...Nhân vật chính thường mang lí tưởng
chung của dân tộc, kết tinh những phẩm chất
cao đẹp của cộng đồng.


VD: Người con gái Việt Nam
Rừng xà nu


->Cảm hứng vươn tới những cái lớn lao, phi
thường qua những hình ảnh tráng lệ.


- Cảm hứng lãng mạn: ca ngợi chủ nghĩa anh
hùng cách mạng, tin tưởng vào tương lai tươi
sáng của dân tộc...


VD: Mảnh trăng cuối rừng.
Hịn đất


-> Khẳng định lí tưởng của cuộc sống mới, vẻ
đẹp con người mới, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng
cách mạng.


<b>IV. CỦNG CỐ:(2’) </b>Đặc điểm cơ bản của VHVN từ 1945- 1975?
<b>V. DẶN DÒ:(2’) </b>Nắm nội dung cả 2 tiết học, tìm dẫn chứng minh họa


Làm bài tập phần luyện tập SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ</b>



<b>A.MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:


<b>1, Kiến thức: </b>Nắm được yêu cầu, cách viết bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
- Cách triển khai bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí


<b>2, Kỷ năng : </b> Phân tích đề, lập dàn ý


- Nêu ý kiến đánh giá, nhận xét đối với một tư tưởng, đạo lí


<b>3, Thái độ:</b> Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn, phê phán những quan
niệm sai lầm về tư tưởng, đạo lí.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích
<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> SGK, SGV, giáo án


<b>2. Học sinh:</b> SGK, vở soạn bài, sách bài tập
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và soạn bài của học sinh.
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


a. Hoạt động 1(24’) Tìm hiểu đề và lập dàn ý


GV ghi đề.


HS làm việc theo từng đôi một, thảo luận các
câu hỏi phần tìm hiểu đề SGK.


Nội dung cần bàn luận?
HS:


Đối với học sinh, thanh niên sống như thế nào
được coi là sống đẹp?


HS:


Để sống đẹp chúng ta cần rèn luyện những
phẩm chất gì?


Phải sử dụng những thao tác lập luận nào để
làm rõ vấn đề trên?


Có thể lấy dẫn chứng từ những lĩnh vực nào?
Trong văn học được khơng? Vì sao?


HS lần lượt trình bày, trả lời các câu hỏi, lớp
theo dõi, nhận xét.


GV bổ sung nếu cần.



HS dựa vào phần tìm hiểu đề và gợi ý lập dàn ý
SGK -> lập dàn ý cho đề bài.


Mở bài?


<b>Đề bài: </b>Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi sau của
nhà thơ Tố Hữu.


<i><b>Ôi! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn?</b></i>


<b>a, Tìm hiểu đề:</b>


<i>* Nội dung:</i> Bàn về “sống đẹp” trong đời sống
con người.


<i>* Biểu hiện sống đẹp:</i>


- Mục đích, lí tưởng sống cao đẹp.


- Tâm hồn, tình cảm nhân hậu, lành mạnh.
- Trí tuệ sáng suốt.


- Hành động tích cực, lương thiện.


-> Thường xuyên học tập, rèn luyện để hoàn
thiện nhân cách.


<i>* Các thao tác lập luận:</i>
- Giải thích: sống đẹp.



- Phân tích các khía cạnh biểu hiện sống đẹp.
- Chứng minh.


- Bình luận: bàn cách sống đẹp; phê phán lối
sống ích kỉ, cá nhân.


<b>b, Lập dàn ý:</b>
<i>* Mở bài:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Thân bài?


Kết bài?


Từ VD hãy trình bày những hiểu biết của em về
kiểu bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
GV nhấn mạnh kiểu bài nghị luận xã hội và
cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.


- Giải thích khái niệm sống đẹp.


- Phân tích biểu hiện của sống đẹp và dẫn
chứng.


- Phê phán những quan niệm, lối sống không
đẹp.


- Phương hướng, biện pháp phấn đấu để sống
đẹp.



<i>*Kết bài:</i> Khẳng định ý nghĩa của cách sống
đẹp.


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


b. Hoạt động 2(10’) Luyện tập


HS đọc bài tập 1 SGK


.


Vấn đề tác giả đưa ra nghị luận là gì?


Căn cứ vào nội dung văn bản hãy đặt nhan đề
cho đoạn văn?


Tác giả đã sử dụng những thao tác lập luận
nào? Dẫn chứng?


Nhận xét về cách diễn đạt của đoạn văn trên?
HS: thảo luận, trình bày.


GV nhận xét, bổ sung, ghi điểm.


<b>Bài tập 1:</b>


- Nội dung: Bàn luận về phẩm chất văn hóa
trong nhân cách của mỗi con người.


- Nhan đề:Thế nào là con người có văn hóa.
Một trí tuệ có văn hóa.



- Các thao tác lập luận:


+ Giải thích: Văn hóa- đó có phải....
Văn hóa nghĩa là...
+ Phân tích: Một trí tuệ có văn hóa...
+ Bình luận: Đến đây tôi sẽ để các bạn..


- Cách diễn đạt khá sinh động: đưa câu hỏi rồi
tự trả lời; tác giả đối thoại với người đọc; dẫn
thơ...


<b>IV. CỦNG CỐ(2’)</b> Cách làm bài nghị luận về một tư tưỏng, đạo lí?
Các thao tác lập luận?


<b>V. DẶN DÒ(2’) </b>Nắm nội dung bài học,làm bài tập 2 SGK.
Soạn: VHVN từ sau 1975 đến hết thế kỉ XX


- Hoàn cảnh lịch sử, xã hội?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>


<b>Văn:KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM</b>


<b>1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX (Tiết 3)</b>



<b>A.MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:


<b>1, Kiến thức : </b> Nắm được những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của VHVN từ CMT8/
1945 đến năm 1975.



- Những đổi mới bước đầu của VHVN từ sau 1975.


<b>2, Kỹ năng:</b> Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt của
đất nước.


<b>3, Thái độ : </b> Có ý thức tìm hiểu sự đổi mới của VHVN.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> Phát vấn, đàm thoại, thuyết minh..
<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>


<b>1.Giáo viên:</b> SGK, SGV, tư liệu về VHVN từ 1945- TK XX.
<b>2. Học sinh:</b> SGK, vở ghi, sưu tầm tư liệu theo hướng dẫn.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>Trình bày các đặc điểm lớn của VHVN giai đoạn 1945- 1975?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề</b>(1’)

2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>b. Hoạt động 1 (30</b>

’) Vài nét khái quát VHVN từ 1975- TK XX.


HS theo dõi mục II.1 SGK.


Tóm tắt những nét chính về hồn cảnh lịch sử,
xã hội, văn hóa giai đoạn sau 1975?



HS:


GV nhấn mạnh ý nghĩa Đại hội VI của Đảng và
công cuộc đổi mới.


HS theo dõi mục II.2 SGK.


Trình bày những chuyển biến và thành tựu ban
đầu của VHVN sau 1975?


Gợi ý: Thơ ca; văn xi; kịch; nghiên cưú phê
bình...


Sự thay đổi, chuyển biến?
Tác giả, tác phẩm?


HS:


GV giới thiệu qua một số tác phẩm tiêu biểu.
- Mảnh đất lắm người nhiều ma.


- Cù lao tràm.


<b>1, Hồn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa.</b>


- Đất nước được độc lập, tự do, thống nhất (30/
4/ 1975 ).


- Công cuộc đổi mới được khởi xướng từ ĐH


VI (1986) -> đất nước chuyển sang nền kinh tế
thị trường -> Quan điểm, góc nhìn đối với con
người và nghệ thuật cũng thay đổi.


- Tiếp xúc rộng rãi với văn hóa thế giới.


<b>2, Những chuyển biến và một số thành tựu </b>
<b>bước đầu:</b>


<i><b>a.Thơ:</b></i> khơng cịn sức lơi cuốn như trước 1975;
có sự nở rộ thể lại trường ca.


- Hướng vào đời sống thế sự và cá nhân.
- Thơ gần với văn xuôi, phát triển theo hướng
tự do…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Chiếc thuyền ngoài xa.
- Cỏ lau


- Mùa lá rụng trong vườn...


Cái mới của văn học sau 1975 so với trước
1975 là gì?


HS:


GV: Dân chủ hóa, hướng nội...


Lưu ý sự tác động nền kinh tế thị trường tới
văn học lúc bấy giờ.



sâu vào những nỗi đau và bất hạnh của từng
thân phận con người sau chiến tranh.


Thực sự thay đổi từ sau ĐH VI với các tên tuổi:
Nguyễn Mạnh Tuấn, Nguyễn Khắc Trường,
Nguyễn Huy Thiệp...


- Kịch thực sự phát triển mạnh, tiêu biểu là Lưu
Quang Vũ.


- Nghiên cứu phê bình có sự đổi mới với nhiều
cây bút tên tuổi.


<b>Tóm lại:</b> Văn học sau 1975 đi theo khuynh
hướng dân chủ hóa, mang tính nhân bản, nhân
văn sâu sắc, quan tâm nhiều hơn tới số phận cá
nhân trong những hoàn cảnh phức tạp cũng như
đời thường


<b>c. Hoạt động 3(4</b>

’) Kết luận


GV tổng kết những nội dung chính.


- Thành tựu và hạn chế của văn học giai đoạn
1945- 1975?


- Những chuyển biến bước đầu của văn học sau
1975?


HS:



<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


- Văn học từ 1945- 1975:
- Văn học sau 1975:
<b>IV. CỦNG CỐ:(2’) </b>Hoàn cảnh lịch sử- xã hội của văn học sau 1975
- Những chuyển biến và thành tựu bước đầu của văn hoc sau 1975
<b>V. DẶN DÒ:(2’) </b>Nắm nội dung cả 3 tiết học, tìm dẫn chứng minh họa


Làm bài tập phần luyện tập SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiếng Việt:GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIÊT</b>


<b>A.MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:


<b>1, Kiến thức : </b> Khái niệm sự trong sáng của Tiếng Việt, những biểu hiện chủ yếu của sự trong
sáng Tiếng Việt.


<b>2, Kỹ năng:</b> Phân biệt sự trong sáng và khơng trong sáng của Tiếng Việt.
- Phân tích cái hay, cái đẹp của Tiếng Việt trong giao tiếp.


<b>3, Thái độ : </b> Có ý thức, thói quen giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt khi sử dụng.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> Phát vấn, phân tích, quy nạp


<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> SGK, SGV, giáo án, bảng phụ
<b>2. Học sinh:</b> SGK, vở soạn bài


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>Lồng vào bài học
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề</b>(1’)

2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>a. Hoạt động 1(24’) Sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>
GV dùng bảng phụ đưa VD SGK.


HS theo dõi VD.


So sánh cách nói của 3 câu văn ở VD1.
HS:


Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ ở VD2 và
VD3.


HS:


GV: Các từ: <i><b>lưng, áo, con, tắm</b></i>khơng cịn
dùng theo nghĩa gốc nhưng người đọc vẫn hiểu,
lĩnh hội được nội dung.


Từ các ví dụ -> yêu cầu khi sử dụng Tiếng Việt


trong sáng?


HS tiếp tục theo dõi các VD.


Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ và cách nói ở
các VD trên.


HS: Chúng minh
Ông con, cụ...


Lấy thêm các ví dụ khác về sử dụng Tiếng Việt
trong sáng mà em biết?


<b>VD 1: SGK</b>


a, Tình cảm... Tổ quốc.
b, Đó là tình cảm...Tổ quốc.
c, Tình cảm...sâu nặng.


* Câu a khơng rõ nội dung: thiếu ý, không
mạch lạc.


* Câu b và câu c là những câu mạch lạc, rõ
ràng.


<b>VD 2: </b>


<b>Lưng</b> trần phơi nắng phơi sương
Có manh <b>áo</b> cộc tre nhường cho <b>con.</b>
VD 3: Chúng <b>tắm</b> các cuộc khởi nghĩa ta


trong...


->Sử dụng Tiếng Việt đúng hệ thống chuẩn
mực và quy tắc chung: ngữ âm,chữ viết, dùng
từ, đặt câu, lời nói, bài văn...


<b>VD 4</b>: Các superstar thích dùng mobiphone loại
xịn.


-> Sự trong sáng của Tiếng Việt không chấp
nhận những yếu tố lai căng, pha tạp, lạm dụng
tiếng nước ngoài.


<b>VD 5:</b> Đoạn văn “ Lão Hạc”- Nam Cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS:


GV tổng kết, gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. <b>* Ghi nhớ: SGK</b>.

b. Hoạt động 2(15’) Luyện tập


HS đọc đoạn văn SGK, GV gợi ý cách làm bài:


Nhớ lại nội dung Truyện Kiều và đặc điểm của
từng nhân vật.


Chỉ rõ sự trong sáng của việc sử dụng Tiếng
Việt trong đoạn văn.


HS:


GV lấy dẫn chứng nhân vật Kim Trọng, tương


tự học sinh tìm các trường hợp cịn lại.


HS đọc bài tập 2: Xác định và đặt dấu câu vào
vị trí thích hợp


GV dùng bảng phụ, gọi học sinh lên bảng điền
vào bảng phụ.


HS:


GV nhận xét, bổ sung.


GV gợi ý bài tập 3 học sinh làm ở nhà, lưu ý
các tiếng nước ngoài.


<b>Bài tập 1:</b>


* Nhân vật Kim Trọng: rất mực chung tình->
chính xác.


- u say đắm Thúy Kiều, Kiều gặp hoạn nạn,
được thay thế bởi Thúy Vân nhưng chàng
khơng ngi tình cảm với Kiều.


- Ln đi tìm Kiều, gặp Kiều tình cảm của
chàng vẫn khơng thay đổi.


<b>Bài tập 2:</b>


Tơi... dịng sơng<b>(.)</b>Dịng sơng...chảy<b>(,)</b> vừa phải


tiếp nhận<b>(-)</b> dọc đường đi của mình<b>(-)</b> những
dịng nước khác<b>(.)</b> Dịng ngơn ngữ cũng vậy<b>(-)</b>
một mặt...dân tộc<b>(,)</b> nhưng nó ...bỏ<b>(,)</b> từ chối...
<b>Bài tập 3:</b>


File: tệp tin.


Hacker: kẻ đột nhập trái phép hệ thống máy
tính.


<b>IV. CỦNG CỐ:(2’) </b>Biểu hiện cụ thể về sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>V. DẶN DỊ:(2’) </b>Nắm nội dung bài học, tìm ví dụ minh họa.


Hoàn chỉnh các bài tập SGK.


Chuẩn bị bài viết số 1: Nghị luận xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Làm văn: BÀI VIẾT SỐ 1: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
<b>A.MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:


<b>1, Kiến thức:</b> Viết được một bài văn nghị luận bàn về một tư tưởng, đạo lí, trước hết là của tuổi
trẻ học đường ngày nay.


<b>2, Kỷ năng:</b> Tìm hiểu đề, lập dàn ý và các thao tác lập luận.


<b>3, Thái độ:</b> Nâng cao ý thức rèn luyện tư tưởng đạo đức để hoàn thiện nhân cách.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>Tự luận
<b>1.Giáo viên:</b> Đề, đáp án, thang điểm...



<b>2. Học sinh:</b> Học bài, chuẩn bị theo hướng dẫn, vở viết bài
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>Không
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề</b>(1’)

2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Đề bài</b>: <i><b>Vai trị của gia đình trong cuộc sống hiện nay?</b></i>


<b>1. Tìm hiểu đề:</b>


- Kiểu bài: nghị luận xã hội bàn về một tư tưởng, đạo lí.


- Nội dung: Vai trị của gia đình trong cuộc sống của mỗi một con người.
- Dẫn chứng: từ thực tế cuộc sống.


<b>2. Các ý chính cần đạt:</b>


a.Giải thích khái niệm gia đình: Là tập hợp những người cùng chung sống thành đơn vị nhỏ nhất
trong xã hội, gắn bó với nhau bằng quan hệ hôn nhân, huyết thống bao gồm ông, bà, cha, mẹ,
cháu chắt...Đó là cái nôi che chở, nuôi dưỡng con người khôn lớn.



b. Chứng minh:


- Mỗi con người sinh ra, lớn lên và trưởng thành đều chịu ảnh hưởng của truyền thống gia đình.
+ Nguyễn Du chịu ảnh hưởng truyền thống khoa bảng gia đình.


+ Nguyễn Hữu Ân biết nghe lời mẹ.


- Gia đình là nơi đùm boc, chở che con người vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
c. Bình luận:


- Gai đình có vai trị to lớn trong việc hình thành nhân cách con người, là nền tảng để con người
vươn lên trong cuộc sống.


- Thực tế có những người khi sinh ra không được sự che chở, đùm bọc, giúp đỡ của gia đình
nhưng vẫn thành đạt, trở thành những người có ích cho xã hội.


- Mọi người cần biết bảo vệ, xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng và hạnh phúc.
- Phê phán những hành vi bạo lực gia đình, thói gia trưởng.


<b>Thang điểm:</b>


- Điểm giỏi: Bài viết mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, đầy đủ các ý, bố cục; sạch đẹp, khơng mắc lỗi
chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Điểm TB:Bài viết đủ ý, biết triển khai nhưng chưa chặt chẽ, cịn mắc lỗi chính tả ( trên 5 lỗi),
diễn đạt thiếu tính mạch lạc.


- Điểm yếu: Bài viết khơng đạt các u cầu trên; khơng có nội dung, lạc đề.
<b>IV. CỦNG CỐ:(2’) </b>Thu bài, nhận xét.



<b>V. DẶN DỊ:(2’) </b>Soạn “ Tun ngơn độc lập”Phần 1: Tác giả
- Tiểu sử? Quan điểm sáng tác?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TIẾT 7 Ngày soạn: 28/8/2010


<b>Văn bản: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Tiết 1)</b>



<b>PHẦN 1: TÁC GIẢ</b>


<b>A.MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:


<b>1, Kiến thức:</b> Hiểu được những nét khái quátvề sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những
đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh.


<b>2, Kỷ năng : </b> Khái quát, tổng hợp vấn đề...


<b>3, Thái độ:</b> Yêu quý chủ tịch Hồ Chí Minh, có ý thức say mê tìm hiểu về sự nghiệp của Người.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> Phát vấn, thảo luận, quy nạp


<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> Giáo án, SGK, SGV, tư liệu về thơ văn Hồ Chí Minh
<b>2. Học sinh:</b> Học bài, soạn bài, sưu tầm tư liệu...


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>Trình bày những chuyển biến và thành tựu chủ yếu của VHVN sau
1975?



<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>a. Hoạt động 1(5’) Vài nét về tiểu sử.</b>
HS dựa vào mục I SGK -> trình bày tóm tắt


những nét chính về tiểu sử Hồ Chí Minh.
GV lưu ý: Năm sinh, mất, quê quán, tên, các
mốc thời gian chủ yếu...


HS trình bày.


GV nhấn mạnh bên cạch là một nhà cách mạng
vĩ đại, Người còn để lại một di sản văn học vô
cùng quý giá -> nhà văn, nhà thơ lớn của dân
tộc.


<b>I, Tiểu sử:</b> Hồ Chí Minh (1890- 1969)
( SGK )


b. Hoạt động 2(25’) Sự nghiệp văn học


HS theo dõi mục II.1 SGK.


Tóm tắt những nét chính về quan điểm sáng tác
của Hồ Chí Minh?



HS:


GV nhấn mạnh từng quan điểm.


Chú ý quan điểm 3 phải trả lời các câu hỏi:
Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết cái gì? Viết
như thế nào?


Sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh khá đa
dạng và phong phú, hãy chứng minh?


<b>II, Sự nghiệp văn học.</b>
<b>1, Quan điểm sáng tác:</b>


- Văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự
cho sự nghiệp cách mạng.


- Luôn coi trọng tính chân thật và tính dân tộc
của văn học.


- Khi sáng tác Người luôn xuất phát từ mục
đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội
dung và hình thức tác phẩm.


<b>2, Di sản văn học:</b>
<i>a, Văn chính luận</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS: văn chính luận; truyện kí; thơ ca...



Về văn chính luận có đặc điểm gì nổi bật? Kể
tên các tác phẩm tiêu biểu?


HS:


Đặc điểm về truyện kí của Nguyễn Ái Quốc?
Kể tên các tác phẩm tiêu biểu?


HS:


GV lưu ý học sinh các nhận xét của Hà Minh
Đức: “Chất trí tuệ và chất hiện đại...” Nguyễn
Đăng Mạnh “Ngòi but châm biếm của Nguyễn
Ái Quốc vừa sâu sắc...”


Về thơ ca?
HS:


GV nhấn mạnh tập thơ “ Nhật kí trong tù”.


Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí minh độc
đáo và đa dạng, hãy chứng minh?


- Văn chính luận
- Truyện kí
- Thơ ca...
HS


GV bổ sung sau khi học sinh trả lời



của chế độ thực dân Pháp với những số liệu
chân thực, số liệu cụ thể, nghệ thuật châm
biếm, đã kích sắc sảo.


- Tác phẩm tiêu biểu:


+ Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).
+ Tuyên ngôn độc lập (1945).


+ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến (1946).
<i>b, Truyện và kí:</i>


- Chủ yếu viết bằng tiếng Pháp, vạch trần bộ
mặt xảo trá, bịp bợm của chính quyền thực dân,
châm biếm sâu cay bọn vua quan phong kiến
vừa bộc lộ lòng yêu nước nồng nàn.


- Ngắn gọn, súc tích, cơ đọng.
- Tác phẩm tiêu biểu:


+Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu.
+ Vi hành (1923).


+ Lời than vãn của bà Trưng Trắc....
<i>c, Thơ ca:</i>


- Nhật kí trong tù (1942- 1943).
- Thơ Hồ Chí Minh (1967).
- Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh.



* Đặc điểm: Vừa cổ điển, vừa hiện đại thể hiện
hình ảnh nhân vật trữ tình ln trĩu nặng nỗi
nước nhà, vẫn ung dung, điềm tĩnh, tự tại...
<b>3, Phong cách nghệ thuật:</b>


- Văn chính luận: ngắn gọn, súc tích, lập luận
chặt chẽ, lí lẻ đanh thép, giàu tính chiến đấu,
thấm đượm tình cảm...


- Truyện kí: có tính chiến đấu mạnh mẽ; trào
phúng nhẹ nhàng, hóm hỉnh, sâu cay.


- Thơ ca: hình thức, lời lẻ mộc mạc, giản dị, bút
pháp vừa cổ điẻn vừa hiẹn đại.


c. Hoạt động 3(4’) Kết luận


GV tổng kết về quan điểm sáng tác, sự nghiệp


văn học và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí
Minh.


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>IV. CỦNG CỐ: (2’) </b>Tiểu sử? Quan điểm sáng tác?


Sự nghiệp văn học? Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh?
<b>V. DẶN DỊ: (2’) </b>Tìm đọc các tác phẩm của Hồ chí Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Văn bản: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Tiết 2)</b>


<b>PHẦN 2: TÁC PHẨM</b>




<b>A.MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:


<b>1, Kiến thức:</b> Thấy được ý nghĩa to lớn và giá trị nhiều mặt của bản tuyên ngôn cùng vẻ đẹp tư
tưởng và tâm hồn tác giả.


- Nắm được nội dung từng phần cụ thể của bản tuyên ngôn
<b>2, Kỷ năng:</b> Đọc hiểu văn bản chính luận


<b>3, Thái độ: </b>Tự hào về sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> Phát vấn, thảo luận, đàm thoại..


<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> Giáo án, SGK, SGV, tư liệu về thơ văn Hồ Chí Minh
<b>2. Học sinh:</b> Học bài, soạn bài, sưu tầm tư liệu....


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:</b>(1’)

2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>a. Hoạt động 1(6</b>

’) Tiểu dẫn.


HS đọc phần tiểu dẫn SGK.


Tóm tắt hồn cảnh ra đời của bản tun ngơn?
GV gợi ý hoàn cảnh thế giới, hoàn cảnh trong
nước.


HS:


Dùng hình ảnh minh họa cảnh đọc bản tun
ngơn của Bác.


Bản tun ngơn có những giá trị nào?
HS:- Lịch sử


-Văn học
-Tư tưởng.


GV nhấn mạnh 3 giá trị của bản tun ngơn.
Mục đích bản tun ngơn ? (Viết để làm


<b>1, Hoàn cảnh sáng tác:</b>


-Thế giới: chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc,
quân phát xít đầu hàng quân đồng minh.
- Trong nước: nhân dân nổi dậy giành chính
quyền khắp nơi.


- Ngày 26/8/1945 Bác Hồ từ chiến khu Việt
Bắc về thủ đô Hà Nội soạn thảo bản “ Tuyên


ngôn độc lập” tại số nhà 48 Hàng Ngang.
- Ngày 2/9/1945 tại quảng trường ba Đình, Hà
Nội thay mặt hàng vạn đồng bào Người đọc bản
Tuyên ngôn độc lập khia sinh nước Việt Nam
dân chủ cộng hịa.


<b>2, Giá trị bản tun ngơn:</b>


- Giá trị lịch sử: xóa bỏ chế độ thực dân phong
kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân
tộc.


- Giá trị văn học: là áng văn chính luận xuất sắc
,mẫu mực với lí lẽ đanh thép, lập luận chặt chẽ,
dẫn chứng thuyết phục.


- Giá trị tư tưởng: thể hiện vẻ đẹp tư tưởng và
tình cảm của Bác- khát vọng giải phóng dân
tộc, độc lập tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

gì?) .HS:


GV tiểu kết phần tiểu dẫn. đồng bào và toàn thể thế giới về nền độc lập của dân tộc Việt Nam.
<b>b. Hoạt động 2(5</b>

’) Đọc hiểu khái quát



GV hướng dẫn đọc giọng rõ ràng, mạnh mẽ,
đanh thép khi tố cáo tội ác kẻ thù; tự hào khi
nói về nhân dân ta; trang trọng, hùng hồn khi
kết thúc.



GV đọc mẫu, học sinh đọc tiếp.


GV nhận xét và giải thích các chú thích SGK.
Cho học sinh nghe lời tuyên ngôn của Bác qua
băng hình.


Xác định bố cục của bản tun ngơn? Nội dung
cụ thể của từng phần?


HS chia bố cục và nêu nội dung.


GV chốt bố cục 3 phần và nội dung cụ thể từng
phần.


<b>1, Đọc, tìm hiểu chú thích</b>.


<b>2, Bố cục:</b> 3 phần.


+ Đoạn 1: “ Từ đầu...chối cãi được” Nguyên lí
chung của bản tun ngơn.


+ Đoạn 2: “Thế mà...phải được độc lập” Tố cáo
tội ác của kẻ thù và khẳng định thực tế lịch sử.
+ Đoạn 3: Phần còn lại- tuyên bố độc lập.
<b>c. Hoạt động 3(30</b>

’) Tìm hiểu tác phẩm



HS theo dõi đoạn 1 SGK.


Việc trích dẫn hai bản tun ngơn của Pháp và
Mĩ có ý nghĩa gì?



Lưu ý đối tượng Người hướng đến:
- Đồng bào cả nước.


- Kẻ thù xâm lược.
HS:


Nhận xét về cách lập luận của Bác trong phần
mở đầu? Tác dụng của cách lập luận đó?
HS:


GV kết luận về cơ sở của bản tuyên ngôn và
cách lập luận của Bác.


HS theo dõi tiếp phần 2 SGK.


Từ xác định cơ sở của bản tuyên ngôn, Bác dã
kể ra hàng loạt tội ác của kẻ thù, cụ thể đó là
gì?


Tìm dẫn chứng cụ thể làm rõ
HS:


- Về kinh tế.
- Về chính trị.


<b>1, Đoạn 1:</b>


- Trích dẫn: Tun ngơn độc lập của Mĩ(1776);
Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp


(1791).


->Tạo sức thuyết phục, tăng tính chiến đấư “
gậy ơng đập lưng ơng”.


- Nêu ngun lí quyền tự do, bình đẳng, mưu
cầu hạnh phúc của con người và các dân tộc
Mọi dân tộc trên thế giới đều có quyền tự do,
bình đẳng.


-> Lập luận chặt chẽ, khéo léo, kiên quyết- đó
là lời nhắc nhở kẻ thù và khẳng định quyền tự
do, độc lập của dân tộc.


<b>2. Đoạn 2:</b>


<b>a, Tố cáo tội ác của thực dân Pháp:</b>
<i>* Về chính tri:</i>


- Thủ tiêu mọi quyền tự do, dân chủ.


- Chia nước ta làm 3 kì để ngăn cản sự thống
nhất đất nước.


- Lập nhà tù nhiều hơn trường học, chém giết
những người yêu nước, tắm các cuộc khởi
nghĩa của ta trong bể máu.


- Thi hành chính sách ngu dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

điệu “khai hóa” và “bảo hộ” mà thực dân Pháp
đang rêu rao.


Liên hệ tội ác trong “ Đại Cáo Bình Ngơ”.
Chú ý cách phản bác:


- Sự thật là từ mùa thu năm 1940...


- Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam...
Từ thực tế đó bản tun ngơn đã nhấn mạnh
đến những thơng điệp cụ thể nào?


GV gợi ý: Sự thật lịch sử?
Những tuyên bố với thế giới?
HS


Thái dộ của nhân dân ta đối với kẻ thù xâm
lược?


HS:


Bản tuyên ngôn đã đi đến khẳng định điều gì
trong cuộc đấu tranh của nhân dân ta?


HS


GV: Cuộc đấu tranh của dân tộc Việt Nam là
chính nghĩa, hợp đạo lí.


Phần kết thúc bản tun ngơn, Người đã nhấn


mạnh nội dung gì? Biểu hiện cụ thể?


HS:


So sánh, liên hệ với “Nam Quốc Sơn Hà”, “
Đại Cáo Bình Ngơ”


GV: Bản tun ngơn đã hội đủ hai yếu tố khách
quan và chủ quan -> tạo sức thuyết phục mạnh
mẽ


HS đọc ghi nhớ SGK


năm.


-> Bản chất xảo quyệt, man rợ, tàn bạo của
thực dân Pháp; đi ngược lại với tư tưởng nhân
đạo và chính nghĩa mà tổ tiên họ đã xây dựng
nên với những lí lẽ, bằng chứng xác thực.
Phản bác lại những gì mà thực dân Pháp rêu
rao.


<b>b, Sự thật lịch sử và tinh thần nhân nghĩa </b>
<b>của dân tộc Việt Nam.</b>


- Sự thật ta giành chính quyền từ tay Nhật ->
xóa bỏ mọi đặc quyền, hiệp ước đã kí với Pháp;
kêu gọi tồn dân đồn kết chống lại âm mưu
của thực dân Pháp; kêu gọi cộng đồng quốc tế
công nhận nền độc lập của dân tộc Việt Nam.


- Thái độ của nhân dân ta: khoan hồng, độ
lượng giúp người Pháp chạy sang biên thùy,
cứu ra khỏi nhà giam của Nhật.


->Cuộc đấu tranh của dân tộc Việt Nam là
chính nghĩa, hợp đạo lí >< tính chất xâm lược
của thực dân Pháp.


<b>3. Phần kết:</b>


- Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc
Việt Nam.


- Ý chí quyết tâm giữ vững tự do, độc lập.
<b>4. Nghệ thuật:</b>


- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng
xác thực, giàu sức thuyết phục.


- Ngơn ngữ vừa chính xác, vừa gợi cảm.
- Giọng văn linh hoạt


<b>IV. CỦNG CỐ:(2’)</b> Hoàn cảnh sáng tác? Giá trị bản tuyên ngôn? Bố cục?
- Cách lập luận phần đặt vấn đề?


- Tội ác của kẻ thù?


- Sự thật lịch sử và tinh thần đấu tranh của nhân dân ta?
- Cách kết thúc bản tuyên ngôn?



- Nghệ thuật lập luận


<b>V. DẶN DỊ:(2’)</b> Nắm nội dung tồn bài học.


Soạn: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt (Tiết 2)


- Trách nhiệm trong giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt? Liên hệ bản thân?
- Chuẩn bị bài tập 1 và 2 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TIẾT 9 Ngày soạn:6/9/2010</b>


<b>Tiếng Việt: GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT( Tiết 2)</b>


<b>A.MỤC TIÊU: </b>(Như tiết 5)


<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> Nêu vấn đề, phân tích, quy nạp
<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ
<b>2. Học sinh:</b> Học bài, soạn bài, làm bài tập
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Sự trong sáng của Tiếng Việt thể hiện trên những phương diện cụ thể
nào? Cho ví dụ cụ thể minh họa?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>



2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>a. Hoạt động 1(20’</b>

) Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.


GV nhắc lại kiến thức tiết 1.


Muốn giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt đòi
hỏi mỗi một con người Việt Nam cần phải làm
gì?


HS:


GV lưu ý nhận định của Hồ Chí Minh “Tiếng
nói là thứ của cải....”


Bên cạnh có tình cảm sâu sắc với Tiếng Việt,
chúng ta cịn phải làm gì tiếp theo?


Gợi ý: Khơng có hiểu biết về Tiếng Việt có giữ
gìn được sự trong sáng của nó khơng?


HS:


GV lấy dẫn chứng “ Học ăn, học nói, học gói,
học mở”; “Bệnh viện máy tính”.


Ngồi ra chúng ta cịn phải làm gì để giữ gìn sự
trong sáng của Tiếng Việt?



Gợi ý khi sử dụng?
HS:


Tìm các VD về sử dụng Tiếng Việt trong sáng
trong thơ văn mà em biết.


GV tổng kết trách nhiệm của mỗi một cá nhân
trong việc giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.


Học sinh đọc ghi nhớ SGK.


<b>1. Có tình u sâu sắc, lớn lao đối với Tiếng </b>
<b>Việt.</b>


- Giữ gìn.
- Quý trọng.


- Phổ biến rộng khắp.


<b>2. Phải có nhận thức và hiểu biết cần thiết về</b>
<b>Tiếng Việt.</b>


- Hiểu biết về quy tắc và chuẩn mực Tiếng Việt
như phát âm, dùng từ, đặt câu...


- Tích lũy kinh nghiệm từ thực tế giao tiếp,
sách báo, học tập ở nhà trường..


<b>3. Sử dụng Tiếng Việt khi giao tiếp một cách </b>


<b>sáng tạo bên cạnh việc sử dụng đúng các </b>
<b>chuẩn mực và quy tắc ngơn ngữ.</b>


VD: Bạc phơ mái tóc người cha.
- Lặn lội thân cò khi quãng vắng.
- Nhớ nước đau lịng con quốc quốc


<b>Tóm lại: </b>Sự trong sáng của Tiếng Việt không
cho phép pha tạp, lai căng nhưng vẫn cần phải
tiếp nhận những yếu tố tích cực của tiếng nước
ngồi. Cần tránh lối nói thơ tục, kệch cỡm thiếu
văn hóa....


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

điểm.


HS tiếp tục theo dõi bài tập 2 SGK.


Từ ngữ nước ngồi nào khơng cần thiết dã sử
dụng trong đoạn văn trên?Lí giải vì sao?
HS:


GV nhận xét, bổ sung.


Gọi học sinh đọc các bài tham khảo về giữ gìn
sự trong sáng của Tiếng Việt ở SGK.


1, Phải giữ gìn, quý trọng tiếng nói dân tộc.(Hồ
Chí Minh)


2, Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.( Phạm


Văn Đồng)


3, Sáng nghĩa, trong lời.(Xuân Diệu)


<b>Bài tập 2:</b>


Từ ngữ nước ngồi khơng cần thiết sử dụng:
- Tình nhân.


- Valentine.


<b>IV. CỦNG CỐ:(2’) </b>Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt?
<b>V. DẶN DÒ:(2’)</b> Nắm nội dung cả hai tiết học


Tìm dẫn chứng về sử dụng Tiếng Việt trong sáng.
Soạn: Nguyễn Đình Chiểu, ngơi sao sáng....


- Xác định các luận điểm? Nhận xét về cách sắp xếp các luận điểm?
- Nội dung cụ thể từng luận điểm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TIẾT 10 Ngày soạn:6/9/2010 </b>
<b> </b>


<b>Văn bản:NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGƠI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ</b>



<b>DÂN TỘC </b>

<b>( Phạm Văn Đồng)</b>


<b>A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


<b>1, Kiến thức : </b> Nắm được những ý kiến sâu sắc, có lí có tình của Phạm văn Đồng về thân thế và sự


nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu.


- Hiểu đúng đắn và sâu sắc hơn những giá trị lớn lao của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu đối với thời
đại bấy giờ và ngày nay.


- Nghệ thuật viết văn nghị luận: lí lẽ xác đáng, lập luận chặt chẽ, ngôn từ trong sáng, gợi cảm
<b>2, Kĩ năng:</b> Đọc hiểu văn bản nghị luận


<b>3, Thái độ:</b> Yêu quý con người và tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> Phát vấn, phân tích, giảng bình


<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> Giáo án, SGK, SGV, tư liệu tham khảo
<b>2. Học sinh:</b> Học bài, soạn bài


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Tuyên ngôn độc lập là áng văn chính luận xuất sắc và mẫu mực, hãy
chứng minh?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>
<b>2. Triển khai b</b>

ài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>b. Hoạt động 1(4’</b>

) Tiểu dẫn.


HS đọc phần tiểu dẫn SGK.


Tóm tắt những nét chính về tiểu sử, sự nghiệp
của Phạm Văn Đồng?


HS:


Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS:


GV nhấn mạnh những điểm càn lưu ý.


<b>1, Tác giả: </b>Phạm Văn Đồng (1906- 2000)
- Quê: huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
- Tham gia hoạt động cách mạng từ rất sớm.
- Là nhà chính trị, kinh tế dồng thời là nhà văn
hóa, giáo dục.


- Sau cách mạng từng giữ nhiều chức vụ quan
trọng của Đảng và nhà nước.


<b>2, Tác phẩm: </b>Viết trong dịp kỉ niệm 75 năm
ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu, đăng trên
tạp chí Văn học số 7- 1963.


<b>c. Hoạt động 2(30’</b>

) Đọc hiểu văn bản


Phần đọc học sinh tự thực hiện ở nhà, lên lớp



giáo viên kiểm tra việc đọc của học sinh.
Xác định bố cục và thể loại của tác phẩm?
HS:


Xác định các luận điểm chính?


<b>1, Đọc:</b>


<b>2, Bố cục và thể loại:</b>
<i>* Bố cục:</i> 3 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Con người của Đồ Chiểu nổi lên đặc điểm gì?
Lưu ý cách nghị luận của tác giả không chép lại
tiểu sử.


Phần đặt vấn đề tác giả đã giới thiệu như thé
nào về Nguyễn Đình Chiểu ? Nhận xét về cách
đặt vấn đề đó?


HS:
GV:


Quan niệm của Đồ Chiểu về sáng tác văn
chương? Dẫn chứng?


Liên hệ quan niệm của Hồ Chí Minh.
GV bổ sung sau khi học sinh trả lời.


Tác giả đã phân tích như thế nào về thơ văn
yêu nước của Đồ Chiểu?



HS:


Tìm dẫn chứng cụ thể?
HS: Xúc cảnh.


Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.


GV: Tác giả lập luận bằng trí tuệ sáng suốt,
tình cảm đặc biệt khác thường.


Từ thơ văn yêu nước của Đồ Chiểu giúp em
hiểu thêm gì về con người ơng?


HS thảo luận, trả lời
GV:


Tác giả đã có những đánh giá, nhận xét như thế
nào về truyện thơ Lục Vân Tiên ?


HS dựa vào đoạn 3 trả lời


- LĐ3: “Bây giờ...Lục Vân Tiên” Bàn về truyện
thơ Lục Vân Tiên.


<i><b>- Phần kết</b></i>: Còn lại


<i>* Thể loại</i>: văn chính luận.
<b>3, Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Đặt vấn đề:</b>



- Trên trời có những vì sao có ánh sáng...Văn
thơ Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy.


- Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu là
khúc ca hùng tráng của phong trào yêu nước
chống bọn xâm lược Pháp.


<b>b. Phần nội dung:</b>


<b>* Con người và quan niệm sáng tác thơ văn </b>
<b>của Nguyễn Đình Chiểu.</b>


- Là một chí sĩ u nước, trọn đời phấn đấu hi
sinh vì nghĩa lớn; có tấm lòng căm thù giặc sau
sắc.


- Quan niêm văn chương: văn tức là người, văn
thơ phải là vũ khí chiến đấu.


<b>* Thơ văn u nước của Nguyễn Đình Chiểu.</b>
- Làm sống lại phong trào kháng Pháp bền bĩ và
oanh liệt của nhân dân Nam Bộ từ 1860 về sau.
- Ca ngợi những người nghĩa sĩ dủng cảm; than
khóc cho những anh hùng thất thế trong cuộc
chiến đấu vì nước, vì dân.


- Cổ vũ mạnh mẽ cho cuộc chiến đấu chống
thực dân, làm cho lòng người rung động trước
những hình tượng “sinh động và não nùng”.


- Xuất hiện hình tượng người nghĩa sĩ xuất thân
từ nông dân chỉ quen cày cuốc trở thành anh
hùng.


-> Là con người sống hết mình trong cơng cuộc
chống thực dân oanh liệt mà đau thương, tận
trung với nước, tận hiếu với dân


<b>* Truyện thơ Lục Vân Tiên:</b>


- Là tác phẩm lớn nhất của Nguyễn Đình Chiểu
rất phổ biến trong dân gian, nhất là ở Miền
Nam.


- Là bản trường ca ca ngợi chính nghĩa, đạo
đức, ca ngợi những người trung nghĩa.


- Mang những tư tưởng đạo đức gần gũi quần
chúng nhân dân, cả xưa lẫn nay.


- Có lối kể chuyện, nói chuyện nơm na, dễ hiểu,
dễ nhớ, có thể truyền bá trong dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nội dung phần kết? Tác giả nhấn mạnh đến
những đặc điểm gì của Nguyễn Đình Chiểu ?
HS:


Cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt?
HS:



GV: Lập luận theo kiểu “đòn bẩy” mở đầu
bằng sự hạ thấp, sau đó nâng lên.


Có thể thấy bài văn nghị luận không khô khan
mà giàu sức thuyết phục? Vì sao?


HS:


GV tổng kết kiến thức bài học.
HS đọc phần ghi nhớ SGK.


chúng ta có phần lỗi thời, có chỗ lời văn chưa
hay -> Sự trung thực và công bằng trong nghị
luận.


<b>c.Phần kết</b>:


- Là một nhà chí sĩ yêu nước.
- Nhà thơ lớn của dân tộc.


- Tấm gương sáng trên mặt trận tư tưởng văn
hóa.


<b>4. Nghệ thuật:</b>


- Bố cục chặt chẽ, luận điểm triển khai sát vấn
đề đặt ra.


- Cách lập luận từ khái quát đến cụ thể, kết hợp
cả diễn dịch, quy nạp và hình thức địn bẩy.


- Lời văn có tính khoa học, giọng điệu linh
hoạt, biến hóa.


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>
<b>IV. CỦNG CỐ(2’)</b> Bố cục và các luận điểm chính? Cách lập luận?
Nội dung nghị luận cụ thể từng phần?


<b>V. DẶN DÒ (2’) </b>Đọc kĩ lại toàn bộ bài nghị luận, làm bài tập phần luyện tập.
Chuẩn bị phần đọc thêm: Mấy ý nghĩ về thơ; Đốt-xtôi-ep-xki.


- Dẫn chứng thơ là biểu hiện tâm hồn con người? Những đặc trưng của thơ?
- Những chi tiết cho thấy cuộc đời cay đắng và sự xót thương vơ hạn, thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>ĐỌC THÊM: MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ ( Trích )</b>


<b> ĐƠ-XTƠI-ÉP-XKI ( Trích )</b>



<b>A.MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:
<b>1, Kiến thức:</b>


* Văn bản: Mấy ý nghĩ về thơ


- Hiểu được quan niệm của Nguyễn Đình Thi về thơ.


- Cách lập luận chặt chẽ, diễn đạt có hình ảnh, giàu cảm xúc
* Văn bản: Đơ- xtơi- ép-xki.


- Cuộc đời và tác phẩm của Đô- xtôi- ép-xki là nguồn cổ vũ quần chúng lao động nghèo đoàn kết,
đứng lên lật đổ ách cường quyền.


- Nghệ thuật xây dựng chân dung văn học của Xvai-gơ.



<b>2, Kĩ năng:</b> Đọc hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng thể loại.


<b>3, Thái độ</b>: Nâng cao ý thức học tập kiểu bài nghị luận nói chung và nghị luận văn học nói riêng.
<b>B. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:</b>


<b>I, Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> Giáo án, SGK, SGV, tư liệu tham khảo
<b>2. Học sinh:</b> Học bài, soạn bài


<b>II, Phương pháp dạy học:</b> Nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’) </b>Quan niệm sáng tác và đặc điểm thơ văn yêu nước của Đồ Chiểu?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>
<b>2. Triển khai bài:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>a. Hoạt động 1(20’) Văn bản “Mấy ý nghĩ về thơ”</b>
HS tìm hiểu phần tiểu dẫn SGK.


Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?


HS


Tác giả đã lập luận như thế nào về đặc trưng cơ
bản nhất của thơ là thể hiện tâm hồn con
người?


HS:


Tìm dẫn chứng làm rõ?
HS:


<b>1. Tác giả</b>:SGK


<b>2. Hoàn cảnh sáng tác</b>: Viết tháng 9/1949 tại
hội nghị tranh luận văn nghệ ở Việt Bắc.
<b>3. Tìm hiểu tác phẩm</b>:


<b>a. Đặc trưng cơ bản nhất của thơ là thể hiện </b>
<b>tâm hồn con người.</b>


- Trời nên thơ ->lòng người đang mang niềm
vui.


- Làm một câu thơ yêu -> tâm hồn rung động
như khi có người yêu trước mặt.


- Câu thơ, lời thơ diễn lên làm sống ngay tình
cảm trong lịng người đọc.


- Thơ là tiếng nói đầu tiên, thứ nhất của tâm


hồn khi đụng chạm cuộc sống.


- Thơ là một thứ nhạc.


- Nhịp điệu thơ hình thành từ cảm xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Những yếu tố đặc trưng cơ bản của thơ được
tác giả giới thiệu như thế nào?


HS dựa vào SGK trả lời
- Hình ảnh


- Tư tưởng.
- Cảm xúc.
- Cái thực.


Theo tác giả ngôn ngữ thơ khác với ngôn ngữ
các thể loại văn học khác như thế nào?


Quan niệm của tác giả về thơ có vần, khơng
vần, thơ tự do?


HS:


GV chốt cách hiểu về thơ của Nguyễn Đình Thi
“ Tơi cho rằng....con người ngày nay”


Quan niệm của tác giả về thơ như trên ngày nay
cịn phù hợp khơng? Vì sao?



HS thảo luận, trả lời.


Thành cơng của Nguyễn Đình Thi trong tác
phẩm là gì?


HS:


GV tổng kết


<b>b. Những yếu tố đặc trưng cơ bản của thơ.</b>
- Hình ảnh: là hình ảnh thực nảy sinh trong tâm
hồn khi ta sống trong một cảnh huống hoặc
trạng thái nào đó.


- Tư tưởng: những tư tưởng trong thơ là tư
tưởng gắn liền với cuộc sống, ở trong cuộc
sống.


- Cảm xúc: là phần xương thịt hơn cả đời sống
tâm hồn, cảm xúc gắn liền với suy nghĩ.


- Cái thực: là những hình ảnh sống, những hình
ảnh có sức lơi cuốn và thuyết phục người đọc.
Đó là những hình ảnh chưa có vết nhịe của thói
quen, khơng bị dập khn vào những ý niệm
trừu tượng định trước.


<b>c. Sự khác biệt giữa ngôn ngữ thơ với các </b>
<b>ngôn ngữ khác</b>: Ngôn ngữ thơ có tính nhạc, có
nhịp điệu, ý ở ngồi lời “ý tại ngơn ngoại”.


Khơng có vấn đề thơ tự do, thơ có vần và thơ
khơng có vần. Chỉ có thơ thực, thơ hay và thơ
không hay, thơ và không thơ


* Quan niệm đúng đắn, phù hợp: dù bất kì ở
thời đại nào con người củng có nhu cầu thể
hiện tư tưởng, tình cảm, cảm xúc.


* Nghệ thuật lập luận:


- Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ.
- Dẫn chứng sát thực, độc đáo.


- Từ ngữ chọn lọc, sáng tạo.


- Hình ảnh chân thực, nhiều liên tưởng.

b. Hoạt động 2(14’) Văn bản “Đơt-xtơi-ep-xki”



HS tự tìm hiểu phần tác giả SGK.
- Xtê phan Xvai-gơ


- Đôt-xtôi-ep-xki: đại văn hào Nga có tư tưởng
chống lại Nga hồng, bị kết án tử hình, sau đó
giảm xuống chung thân. Cuộc đời ơng sống
trong cảnh nghèo đói, nợ nần.


Xác định bố cục và nội dung từng phần cụ thể
từng phần?


HS:



<b>1. Tác giả:</b> SGK


- Xtê phan Xvai-gơ (Áo).
- Đôt-xtôi-ep-xki (Nga).


<b>2. Tìm hiểu tác phẩm:</b>
<b>a. Bố cục:</b> 2 phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Từ cuộc đời của Đôt-xtôi-ep-xki em hiểu thế


nào là một nhà văn lớn? - Nỗi khổ về tinh thần: xa lạ với mọi người, luôn nhớ về nước Nga trong xa cách.
- Lao động là sự giải thoát nỗi khổ.


* Sự thành cơng trong sáng tác.


* Sự xót thương vơ hạn, lịng thành kính của
nhân dân Nga đối với ông.


* Ảnh hưởng tư tưởng tự do, dân chủ của ông
đối với nhân dân Nga.


<b>c. Nhà văn vĩ đại:</b>


- Tác phẩm phải đề cập đến những vấn đề lớn
lao của xã hội, thời đại, tác động mạnh vào
nhận thức, tình cảm của nhân dân, được nhân
dân ngưỡng mộ, kính u.


- Phải nói lên được những khát khao chân chính


của thời đại, vượt lên hồn cảnh để cống hiến.
- Tác phẩm mang giá trị nhân đạo sâu sắc
<b>IV. CỦNG CỐ:(2’) </b>Suy nghĩ về thơ của Nguyễn Đình Thi cụ thể như thế nào?


Cuộc đời của Đốt-xtôi-ep-xki và những ảnh hưởng của ông đối với nước Nga?


<b>V. DẶN DÒ:(2’)</b> Đọc kĩ lại nội dung của hai văn bản, hoàn chỉnh nội dung đã hướng dẫn.
Chuẩn bị: Nghị luận về một hiện tượng đời sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TIẾT 12 Ngày soạn:13/9/2010</b>


<b>Làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>


<b>A.MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:


<b>1, Kiến thức:</b>Nắm được cách làm bài nghị luận về một hiện tượng đời sống- nội dung, yêu cầu.
- Cách triển khai bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống


<b>2, Kĩ năng:</b> Nhận diện được hiện tượng đời sống được nêu ra trong một số văn bản nghị luận.
- Lập luận chỉ rõ đúng- sai, lợi- hại.


<b>3, Thái độ:</b> Có nhận thức, tư tưởng, thái độ và hành động đúng trước những hiện tượng đời sống.
<b>B. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:</b>


<b>I, Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> Giáo án, SGK, SGV, tư liệu tham khảo
<b>2. Học sinh:</b> Học bài, soạn bài


<b>II, Phương pháp dạy học:</b> Nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ(5’)</b> Nội dung và yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một hiện tượng, đạo lí?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>a. Hoạt động 1(20’</b>

) Tìm hiểu đề, lập dàn ý


HS đọc văn bản trang 75 SGK.


Lưu ý thêm văn bản đọc thêm “ Chuyện cổ tích
mang tên Nguyễn Hữu Ân”


Đề bài bàn luận về hiện tượng gì?
HS:


Bài viết cần có những nội dung chính nào?
Cách sắp xếp các ý đó ?


HS:


Cần chọn những dẫn chứng như thế nào?
HS:



<b>Đề bài: </b>Hãy bày tỏ ý kiến của mình về hiện
tượng nêu trong bài viết sau.


<b>Văn bản</b>: <i><b>Chia chiếc bánh của mình cho ai?</b></i>


<b>1. Tìm hiểu đề</b>:


- Nội dung: Bàn về hiện tượng chia chiếc bánh
thời gian của các bạn trẻ hơm nay.


- Các ý chính:


+ Nguyễn Hữu Ân đã nêu tấm gương sáng về
lòng hiếu thảo, vị tha, đức hi sinh...


+ Thế hệ trẻ ngày nay có nhiều tấm gương như
Nguyễn Hữu Ân, nhưng bên cạnh vẫn có một
số người sống ích kỉ, vơ tâm, đáng phê phán.
+ Tuổi trẻ cần dành thời gian tu dưỡng, lập
nghiệp, sống vị tha.


- Dẫn chứng:


+ Chuyện cổ tích mang tên Nguyễn Hữu Ân;
dạy học các lớp tình thương; giúp đỡ người tàn
tật...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

bi-HS sử dụng các ý đã tìm được ở phần tìm hiểu
đề lập dàn ý theo 3 phần.



HS thảo luận lập dàn ý và trình bày
GV bổ sung, chốt dàn bài.


Từ hiện tượng, sự việc trên em hiểu gì về kiểu
bài nghị luận về hiện tượng đời sống.


HS:


- Nội dung nghị luận.
- Yêu cầu nghị luận.


GV nhấn mạnh phần ghi nhớ SGK


<b>2. Lập dàn ý:</b>


<i><b>a. Mở bài:</b><b> </b></i>Giới thiệu hiện tượng Nguyễn Hữu
Ân, dẫn vào vấn đề “ Chia chiếc bánh thời
gian”.


<i><b>b. Thân bài</b></i>: Triển khai theo 3 ý ở phần tìm
hiểu đề.


<i><b>c. Kết bài:</b><b> </b></i>Đánh giá chung và bày tỏ suy nghĩ.


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>
<b>b. Hoạt động 2(14’</b>

) Luyện tập


HS đọc nội dung bài tập 1 SGK.


GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận 4 câu hỏi


SGK.


Văn bản bàn về hiện tượng gì?Thời gian cụ
thể?


Các thao tác lập luận được sử dụng? Chỉ rõ các
thao tác đó?


Nhận xét về cách dùng từ, đặt câu, nêu dẫn
chứng?


Bài học rút ra cho bản thân?
HS thảo luận và trả lời.
GV bổ sung, tổng kết.


<b>Bài tập 1:</b>


<i>a. Nội dung:</i> tác giả nêu hiện tượng lãng phí
thời gian của các thanh niên Việt Nam du học ở
nước ngoài xảy ra vào đầu thế kỉ XX.


<i>b. Các thao tác lập luận</i>:
- Phân tích.


- So sánh.
- Bác bỏ.


c. <i>Dùng từ giản dị, kết hợp nhiều kiểu câu</i>: câu
trần thuật, câu cảm thán, câu hỏi.



Dẫn chứng xác thực, cụ thể.


<i>d. Bài học</i>: Xác điịnh lí tưởng, cách sống, mục
đích, thái độ học tập đúng đắn.


<b>IV. CỦNG CỐ:(2’)</b> Nội dung, yêu cầu, cách làm bài nghị luận về một hiện tượng đời sống?
<b>V. DẶN DÒ:(2’) </b>Làm bài tập 2 SGK- hiện tượng nghiện intơnét.


Soạn: Phong cách ngôn ngữ khoa học.


- Các loại văn bản khoa học? Ngôn ngữ khoa học?
- Các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học?


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>TIẾT 13 Ngày soạn:13/9/2010 </b>
<b> </b>


<b>Tiếng việt:PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC</b>


<b>A.MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:


<b>1, Kiến thức:</b> Hiểu rõ hai khái niệm ngôn ngữ khoa học (phạm vi sử dụng, các loại văn bản) và
phong cách ngôn ngữ khoa học(các đặc trưng để nhận diện và phân biệt trong sử dụng ngôn ngữ).
- Ba loại văn bản khoa học; ba đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học.


- Đặc điểm chủ yếu về phương tiện ngôn ngữ.


<b>2, Kĩ năng : </b> Nhận diện, lĩnh hội và phân tích đặc điểm của văn bản khoa học.
- Xây dựng văn bản khoa học, phát hiện và sửa lỗi trong văn bản khoa học.
<b>3, Thái độ:</b> Sử dụng ngôn ngữ khoa học phù hợp khi giao tiếp.



<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> Nêu vấn đề, phân tích, quy nạp
<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> Giáo án, SGK, các văn bản khoa học, bảng phụ.
<b>2. Học sinh:</b> Học bài, soạn bài


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Làm thế nào để giữ gìn sự trong sáng củaTiếng Việt? Lấy VD cụ thể
làm rõ sự trong sáng của Tiếng Việt?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>a. Hoạt động 1(8’</b>

) Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học


GV dùng bảng phụ đưa các VD SGK


HS đọc VD.


Nhân xét dặc điểm của 3 văn bản trên? Phạm vi
giao tiếp thuộc lĩnh vực nào?



HS:


Kể tên thêm một số văn bản khoa học tương tự
mà em biết?


HS:


GV nhấn mạnh đặc điểm của 3 loại văn bản
khoa học.


- Khoa học chuyên sâu.
- Khoa học giáo khoa.
- Khoa học phổ cập.


<b>1. Văn bản khoa học:</b>
<b>VD</b>: SGK


Nhận xét:


- Văn bản a: khoa học chuyên sâu.
- Văn bản b: khoa học giáo khoa.
- Văn bản c: khoa học phổ cập.
<i><b>* Văn bản khoa học</b></i>: có 3 loại.


- Văn bản khoa học chuyên sâu: mang tính
khoa học cao và sâu: chuyên khảo, luận văn,
báo cáo...


- Văn bản khoa học giáo khoa: vừa mang tính


khoa học, vừa mang tính sư phạm: giáo trình,
SGK...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV tổng kết sau khi học sinh trả lời.


biểu, sơ đồ, mô hình, kí hiệu, cơng thức...
- Dạng nói: u cầu phát âm chuẩn, diễn dạt
mạch lạc, chặt chẽ, người nói thường dựa trên
đề cương viết sẵn.


<b>b. Hoạt động 2(15’</b>

) Đặc trưng của phong cách ngơn ngữ khoa học.


PCNNKH có những đặc trưng cơ bản nào?


HS kể 3 đặc trưng.


Biểu hiện của tính khái quát, trừu tượng?


Giải thích làm rõ tính khái quát, trừu tượng của
PCNNKH?


HS:


GV nhấn mạnh đặc điểm của các thuật ngữ
khoa học.


Biểu hiện của tính lí trí, logic trong PCNKH?
HS:


- Từ ngữ.
- Câu văn.


- Đoạn văn.


GV phân tích các VD thơng qua bảng phụ.


Tính khách quan, phi cá thể trong PCNNKH
thể hiện cụ thể như thế nào?


HS:


GV tổng kết 3 đặc trưng cơ bản của PCNNKH,
liên hệ so sánh với đặc trưng của các kiểu
phong cách ngôn ngữ đã học: sinh hoạt, nghệ
thuật, chính luận, báo chí.


HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>1. Tính khái quát, trừu tượng.</b>


- Thể hiện dùng các thuật ngữ khoa học.
<b>VD: </b>


+ Thuật ngữ khoa học luôn mang tính khái
qt, trừu tượng vì nó là kết quả của q trình
khái qt hóa những biểu hiện cụ thể.


+ Thuật ngữ khoa học được phân chia theo các
ngành khoa học.


- Thể hiện ở cách kết cấu văn bản qua các phần,
chương, mục, đoạn từ nhỏ đến lớn, từ thấp lên


cao, từ cụ thể đến khái qt hoặc ngược lại.
<b>2.Tính lí trí, logic.</b>


VD:


- Khơng dùng từ đa nghĩa, từ theo nghĩa bóng
và các phép tu từ.


- Câu văn chính xác, chặt chẽ, logic, khơng
dùng câu đặc biệt, không dùng các phép tu từ.
- Các câu, các đoạn liên kết chặt chẽ, mạch lạc
trong văn bản.


VD: SGK


<b>3. Tính khách quan, phi cá thể:</b>


- Từ ngữ, câu văn trong văn bản khoa học
cómàu sắc trung hịa, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc
( trừ văn bản khoa học phổ cập).


- Ít có những biểu đạt mang tính chất cá nhân.
<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


<b>b. Hoạt động 2(1</b>

0’) Luyện tập


HS xem lại bài khái quát văn học Việt Nam từ


1945 đến hết thế kỉ XX.


GV chia nhóm học sinh thảo luận:



Văn bản đó trình bày nội dung khoa học gì?
Thuộc ngành khoa học nào? Vì sao em biết?
Đặc điểm ngơn ngữ (dạng viết) có dấu hiệu gì
dễ nhận biết?


HS thảo luận và trả lời.
GV bổ sung, tổng kết.


<b>Bài tập 1:</b>


<i>a. Nội dung</i> của khoa học văn học (khoa học
lịch sử văn học): tiền đề phát triển, các giai đoạn
phát triển, các đặc điểm chung.


<i>b. Văn bản khoa học giáo khoa</i>: dùng giảng dạy
trong nhà trường.


<i>c. Ngôn ngữ:</i>


- Hệ thống đề mục hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

HS đọc kỉ nội dung bài tập 2 SGK.


Phân biệt, giải thích sự khác nhau giữâ các từ
ngữ thông thường với các thuật ngữ khoa học
trong mơn Hình học.


GV hướng dẫn học sinh lập bảng so sánh, cách
dùng từ điển để so sánh.



HS:


Từ bài tập hãy rút ra sự khác nhau giữa thuật
ngữ khoa học và từ ngữ thông thường.


+ Thuật ngữ khoa học: chứa đựng khái niệm
cơ bản của ngành khoa học; có tính khái qt,
trừu tượng, hệ thống.


+ Từ ngữ thơng thường trong lời nói hàng
ngày: cụ thể, giàu sắc thái biểu cảm.
HS đọc kỉ đoạn văn bài tập 3 SGK.


Xác định các thuật ngữ khoa học được sử dụng
trong đoạn văn?


Phân tích, làm rõ tính lí trí và logíc của đoạn
văn?


HS trả lời.


GV bổ sung và ghi điểm nếu học sinh trả lời
tốt.


Bài tập 4:


GV giao đề tài:Vai trò của nước đối với cuộc
sống.



Học sinh hoạt động theo nhóm, viết đoạn văn
và trình bày trước lớp.


Lớp theo dõi, nhận xét.


GV nhận xét và bổ sung; đưa đoạn văn bằng
bảng phụ cho học sinh tham khảo.


Bài tập 2:



Từ Thuật ngữ khoa


học Từ ngữ thơng thường
1.Điểm.


2.Đoạn
thẳng.
3.Đường
thẳng.
4.Mặt
phẳng.
5.Góc.
6.Đường
trịn.
7.Góc
vng.
<b>Bài tập 3:</b>


- Thuật ngữ khoa học: khảo cổ, người vượn,
hạch đá, mảnh tước, rìu tay, di chỉ...



- Tính lí trí, logic: Câu đầu nêu luận điểm khái
quát, các câu sau nêu luận cứ- đó là các cứ liệu
thực tế.


Lập luận theo lối diễn dịch.


<b>Bài tập 4</b>: Viết đoạn văn theo kiểu văn bản
khoa học phổ cập.


Đề tài: Vai trò của nước đối với cuộc sống.


<b>IV. CỦNG CỐ(2’)</b> Các loại văn bản khoa học? Ngôn ngữ khoa học?
Đặc trưng của phong cách ngơn ngữ khoa học?


<b>V. DẶN DỊ(2’)</b> Nắm nội dung đã học, hoàn chỉnh phần bài tập.
Tiết sau trả bài viết số 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Làm văn:TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1, Kiến thức:</b></i> Nắm vững kiến thức đã học về kiểu bài nghị luận xã hội.


Thấy được mối quan hệ qua lại giữa phẩm chất đạo đức và hành động trong mỗi con người.
<i><b>2, Kỷ năng:</b></i> Làm bài nghị luận xã hội bàn về một tư tưởng, đạo lí.


<i><b>3, Thái độ:</b></i> Rút kinh nghiệm chuẩn bị viết bài số 2.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Chấm chữa bài, nhận xét cụ thể.


<b>2. TRÒ:</b> Lập dàn bài theo yêu cầu.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: </b>Phát vấn, đàm thoại...
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(16’) Tìm hiểu đề, lập dàn ý</b>
GV ghi đề lên bảng.


HS chép đề.


Xác định yêu cầu của đề:
- Kiểu bài?


- Nội dung?
- Dẫn chứng?
HS:


HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị ở nhà.


Lớp theo dõi và bổ sung, nhận xét.
HS:


.<b>Đề bài</b>: <i><b>Vai trò của gia đình trong cuộc sống </b></i>
<i><b>hiện nay?</b></i>


<b>1. Tìm hiểu đề:</b>


- Kiểu bài: nghị luận xã hội bàn về một tư
tưởng, đạo lí.


- Nội dung: Vai trị của gia đình trong cuộc
sống của mỗi một con người.


- Dẫn chứng: từ thực tế cuộc sống.
<b>2. Các ý chính cần đạt:</b>


a.Giải thích khái niệm gia đình: Là tập hợp
những người cùng chung sống thành đơn vị nhỏ
nhất trong xã hội, gắn bó với nhau băng quan
hệ hơn nhân, huyết thống bao gồm ơng, bà, cha,
mẹ, cháu chắt...Đó là cái nôi che chở, nuôi
dưỡng con người khôn lớn.


b. Chứng minh:


- Mỗi con người sinh ra, lớn lên và trưởng
thành đều chịu ảnh hưởng của truyền thống gia
đình.



+ Nguyễn Du chịu ảnh hưởng truyền thống
khoa bảng gia đình.


+ Nguyễn Hữu Ân biết nghe lời mẹ.


- Gia đình là nơi đùm boc, chở che con người
vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
c. Bình luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HS:


GV nhấn mạnh các nội dung chính cần đạt


thành nhân cách con người, là nền tảng để con
người vươn lên trong cuộc sống.


- Thực tế có những người khi sinh ra không
được sự che chở, đùm bọc, giúp đỡ của gia đình
nhưng vẫn thành đạt, trở thành những người có
ích cho xã hội.


- Mọi người cần biết bảo vệ, xây dựng gia đình
ấm no, bình đẳng và hạnh phúc.


- Phê phán những hành vi bạo lực gia đình, thói
gia trưởng.


<b>Hoạt động 2(12’) Nhận xét.</b>


GV nhận xét ưu điểm trong bài làm của học


sinh.


- Nắm được nội dung, yêu cầu và thể loại.
- Biết giải thích khái niệm “gia đình”
- Làm rõ được vai trị của gai đình.


- Một số bài viết sạch đẹp, trình bày, lập luận
mạch lạc, chặt chẽ.


GV đưa dẫn chứng cụ thể từ bài làm của học
sinh.


Từ ưu điểm chỉ rõ hạn chế:


- Giải thích khái niệm thiếu chính xác.


- Bàn về vai trị cịn chung chung, khơng thấy
được vai trị quyết định của gia đình


- Dẫn chứng thiếu tính thuyết phục, khơng tiêu
biểu.


- Bình luận cịn sơ sài, chưa đi vào yêu cầu.
- Lập luận yếu: viết câu, diễn đạt


- Lỗi chính tả, viết tắt, viết hoa tùy tiện...
GV đưa dẫn chứng từ bài làm của học sinh.


<b>1. Ưu điểm:</b>



<b>2. Hạn chế:</b>


<b>Hoạt động 3(6’) Phát bài, ghi điểm</b>
GV nhận xét xong, phát bài.


HS đọc kĩ bài làm và tự sửa lỗi dựa trên nhận
xét


HS có thể thắc mắc, GV giải đáp, ghi điểm
<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’) </b> Vai trò của gia đình đối với mỗi một con người
Các lỗi thường gặp khi viết văn nghị luận xã hội.


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Tiếp tục sửa lỗi, rút kinh nghiệm.


Chuẩn bị: Viết bài số 2 ở nhà Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
<b>3. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Ngày soạn:20/9/2010</b>


<b>Làm văn: BÀI VIẾT SỐ 2</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1, Kiến thức:</b></i> Nắm vững kiến thức đã học về kiểu bài nghị luận xã hội.
- Thấy được những biểu hiện cảu văn hóa giao thơng


<i><b>2, Kỷ năng:</b></i> Làm bài nghị luận xã hội bàn về một hiện tượng đời sống
<i><b>3, Thái độ:</b></i> Có ý thức xây dựng văn hóa giao thông



<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Chấm chữa bài, nhận xét cụ thể.
<b>2. TRÒ:</b> Lập dàn bài theo yêu cầu.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: </b>Thực hành
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>
<b>2. Triển khai bài:</b>


<b>Đề bài 2: </b><i><b>Trình bày suy nghĩ của anh(chị) về câu nói “Văn hóa giao thơng”?</b></i>


<b>1. Xác định u cầu:</b>


- Kiểu bài: Nghị luận xã hội bàn về một hiện tượng đời sống.
- Nội dung: Bàn về văn hóa giao thơng hiện nay.


- Dẫn chứng: Từ thực tế cuộc sống.
- Thao tác lập luận:


- Bố cục: 3 phần.


<b>2. Các ý chính cần đạt:</b>



- Giải thích “Văn hóa giao thơng” là gì?


- Biểu hiện cụ thể của văn hóa giao thơng -> Kết quả


- Các hành vi khơng đúng với văn hóa giao thông -> Hậu quả.
- Số liệu dẫn chứng cho việc vi phạm văn hóa giao thơng.
- Ngun nhân?


- Cách xây dựng văn hóa giao thơng?
- Bài học rút ra cho bản thân và mọi người?
<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’) </b> Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra


<b>2. Dặn dị (2’) </b>Soạn:Thơng điệp nhân ngày thế giới phịng chống AIDS.
- Tiểu sử tác giả, hồn cảnh ra đời của tác phẩm?


- Nội dung của bản thơng điệp? Vì sao nó được xem là vấn đề quan trọng ?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TIẾT 16 </b>
<b>Ngày soạn:20/9/2010</b>


<b> Văn bản:THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG</b>


<b>AIDS, 1/12/2003</b>




<b>( Tiết 1 )</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1, Kiến thức:</b></i> Thấy được tầm quan trọng và sự bức thiết của cơng cuộc phịng chống HIV/AIDS
đối với toàn nhân loại và mỗi một cá nhân .


- Cảm nhận được sức thuyết phục to lớn của bài văn.
<i><b>2, Kỷ năng:</b></i> Đọc hiểu văn bản nghị luận


<i><b>3, Thái độ:</b></i> Thấy rõ trách nhiệm của bản thân trong việc đẩy lùi hiểm họa.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b> Phát vấn, thảo luận, thuyết giảng...
<b>1.THẦY:</b> SGK, giáo án, tài liệu tranh ảnh...


<b>2. TRÒ:</b> Học bài, soạn bài, sưu tầm tư liệu...


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH</b>: Phân tích, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


12B1 12B2


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’) </b>Quan niệm của Nguyễn Đình Thi về thơ? Những đặc trưng cơ bản của
thơ?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>
<b>2. Triển </b>

khai bài:




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b> Hoạt động 1(8’) Tiểu dẫn.</b>


Dựa vào tiểu dẫn SGK hãy trình bày những nét
chính về tác giả Cô-phi An- nan.


HS:


Bức thông điệp ra đời trong hồn cảnh nào?
HS:


GV:


<b>1. Tác giả: </b>Cơ- phi- An-nan.
- Sinh 8/4/1938 tại Ga-na.


- Là người da đen đầu tiên của Châu Phi giữ
chức vụ tổng thư kí Liên hợp quốc; đảm nhiệm
chức vụ trong hai nhiệm kì từtháng 1/1997 đến
tháng 1/2007.


- Năm 2001 được tặng giải thưởng Nobel về
hịa bình.


<b>2. Tác phẩm:</b> ra đời nhân ngày thế gới phịng
chống HIV/AIDS, khi dịch HIV/AIDS hồnh
hành, ít có dấu hiệu suy giảm.


<b>Hoạt động 2(20’) Đọc hiểu khái quát.</b>


GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
HS đọc -> GV nhận xét.


GV lưu ý các chú thích:
- HIV/AIDS.


- Thông điệp: là những lời thông báo mang ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Mục đích của bản thơng điệp?
HS:


gia.


Phần 3: Còn lại. Lời kêu gọi phòng chống
AIDS.


<b>3. Thể loại:</b> Nghị luận- nhật dụng.
<b>4. Mục đích:</b>


- Kêu gọi mọi người chung tay góp sức ngăn
chặn hiểm họa; thấy được sự nguy hiểm của đại
dịch AIDS.


-Các quốc gai phải đặt vấn đề HIV/AIDS lên
hàng đầu trong chương trình nghị sự.


<b>Hoạt động 3(6’) Đọc hiểu chi tiết văn bản.</b>
HS theo dõi đoạn 1 SGK.


Mở đầu bản thông điệp tác giả nêu lên vấn đề


gì?


HS:


GV đó chính là cơ sở của bản thông điệp.


<b>1. Cơ sở của bản thông điệp:</b>


- Nhắc lại việc cam kết của các quốc gia trên
thế giới để đánh bại căn bệnh HIV/AIDS vào
năm 2001.


- Tuyên bố về cam kết phòng chống HIV/AIDS
của các quốc gia (mục tiêu; thời hạn)


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố:(2’)</b> Tiểu sử tác giả? Hoàn cảnh ra đời văn bản?
Bố cục? Mục đích và nội dung phần mở đầu bức thơng điệp?


<b>2. Dặn dị:(2’)</b> Sưu tầm tìm hiểu các số liệu về HIV/AIDS ở Việt Nam.
Soạn: Tình hình phịng chống HIV/AIDS và nhiệm vụ đặt ra?


Lời kêu gọi phòng chống HIV/AIDS?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TIẾT 17 </b>
<b>Ngày soạn:25/9/2010</b>


<b>Văn bản:THƠNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHỊNG CHỐNG</b>


<b>AIDS,1/12/2003</b>



<b>( Tiết 2)</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b> (Như tiết 16)


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b>Giáo án, tài liệu tranh ảnh minh họa...
<b>2. TRÒ:</b> Soạn bài, sưu tầm tư liệu...


<b>C. PHƯƠNG PHÁPVÀ KTDH: </b>Phát vấn, đàm thoại, thuyết giản, thảo luận....
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Mục đích và cơ sở của bản “ Thơng điệp nhân ngày thế giới phòng
chống HIV/AIDS, 1/12/2003”?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1(28’) Đọc hiểu chi tiết văn bản.</b>
GV nhắc lại kiến thức tiết 1.


HS tiếp tục theo dõi đoạn 2 của bản thông điệp.
Tác giả đã tổng kết tình hình thực hiện phịng
chống HIV/AIDS như thế nào?


HS:


Tìm dẫn chứng cụ thể làm rõ?
HS:


Cách tổng kết của tác giả có gì đặc biệt? Làm
thế nào để nội dung tổng kết vừa đáng tin cậy,
vừa trung thực, là cơ sở dẫn tới những kiến
nghị?


HS thảo luận.


GV bổ sung sau khi học sinh trả lời.


Những nhiệm vụ cấp bách, quan trọng hàng


<b>1. Cơ sở của bản thơng điệp</b>


<b>2. Tình hình thực tế và nhiệm vụ phịng </b>
<b>chống HIV/AIDS.</b>


<b>a. Tình hình phịng chống HIV/ AIDS.</b>



- Đã có dấu hiệu về nguồn lực, ngân sách, chiến
lược quốc gia về phòng chống AIDS, song
hành động cịn q ít so với thực tế.


- Dịch HIV/AIDS vẫn hồnh hành, gây tử vong
cao, có rất ít dấu hiệu suy giảm.


- Mỗi phút có khoảng 10 người nhiễm HIV,
tuổi thọ con người bị giảm sút nghiêm trọng.
- Đại dịch đang lan rộng, nhất là ở phụ nữ.
- Chúng ta chưa hoàn thành một số mục tiêu
theo tuyên bố về cam kết...


- Chúng ta không đạt được bất cứ mục tiêu nào
vào năm 2005.


->Tổng kết tình hình có trọng tâm, trọng điểm;
tập trung vào luận điểm “ Song những hành
động...yêu cầu thực tế”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Vì sao vấn đề HIV/AIDS phải đưa lên vị trí
hàng đầu trong chương trình nghị sự?


HS:


GV: HIV/AIDS đang đe dọa mọi người trên
hành tinh này, không trừ một ai.


Kết thúc bản thông điệp, tác giả đặt ra vấn đề


gì?


HS:


GV: Kêu gọi mọi người hãy sát cánh, lên tiếng,
giật đổ...


người mắc HIV/AIDS.


- Đừng để một ai có thể tưởng rằng chúng ta có
thể bảo vệ được mình...


<b>3. Lời kêu gọi phịng chống AIDS.</b>


- Hãy cùng tôi lên tiếng thật to và dõng dạc về
HIV/AIDS.


- Hãy cùng tôi giật đổ các thành lũy của sự im
lặng, kì thị, phân biệt và đối xử đang vây
quanh.


- Hãy sát cánh cùng tôi, bởi cuộc chiến chống
HIV/AIDS bắt đầu từ chính bạn.


-> Chúng ta hãy tránh xa AIDS.
<b>Hoạt động 2(6’) Tổng kết.</b>


Những thành công về mặt nghệ thuật của bản
thông điệp? Sức lôi cuốn của bản thông điệp?
HS:



Bản thông điệp đã đặt ra vấn đề gì? Vì sao đó
được xem là vấn đề cấp bách?


HS:


GV tổng kết, HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Lập luận logic, chặt chẽ.


- Câu văn rõ ràng, dễ hiểu, giàu hình ảnh, có
sức truyền cảm.


- Kết hợp ú tố cính luận với tình cảm của
người viết.


<b>2. Nội dung:</b>
Ghi nhớ: SGK
<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1.Củng cố(2’)</b> Nhiệm vụ phòng chống HIV/AIDS?
Trách nhiệm cụ thể của mỗi cá nhân?


<b>2. Dặn dò(2’)</b> Sưu tầm số liệu về tình hình HIV/AIDS ở Việt Nam.
Chuẩn bị: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


Đọc kỉ các đề bài, trả lời câu hỏi phần tìm hiểu đề.
Tập lập dàn ý theo gợi ý SGK



<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> TIẾT 18 </b>
<b>Ngày soạn:27/9/2010</b>


<b>Làm văn:NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ </b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<b>1. Kiến thức:</b>Củng cố và nâng cao kiến thức về văn nghị luận.
- Biết cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b>2. Kỷ năng:</b> Vận dung các thao tác lập luận một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn.
<b>3. Thái độ:</b> Say mê và u thích bộ mơn.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, bảng phụ, tài liệu tham khảo...
<b>2. TRÒ:</b> Soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, thảo luận, kĩ thuật khăn phủ bàn
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ(5’) </b>Trình bày nội dung và yêu cầu làm bài nghị luận về một hiện tượng đời
sống?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(24’) Tìm hiểu đề và lập dàn ý.</b>
GV dùng bảng phụ đưa đề bài ở SGK.


GV Chia lớp làm 2 nhóm


<b>Nhóm1:</b> thảo luận và trả lời các yêu cầu đề 1
HS đọc đề bài.


Đối với đề 1:


Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS


Các giá trị của bài thơ:
- Nội dung?


- Nghệ thuật?
HS:



GV: Hình ảnh thiên nhiên; con người.
Tính cổ điển và tính hiện đại của bài thơ.


HS thảo luận dựa trên phần tìm hiểu đề và gợi ý
lập dàn bài SGK -> Lập dàn ý cho đề bài.
Mở bài?


Thân bài?
Kết bài?


<b>1. Đề 1:</b><i><b>Phân tích bài thơ “Cảnh khuya”.</b></i>


<b>a. Tìm hiểu đề</b>:


- Hoàn cảnh ra đời: Bài thơ ra đời trong những
năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp tại
chiến khu Việt Bắc.


* Nội dung:


- Vẻ đẹp của thiên nhiên vào một đêm trăng ở
chiến khu: hình ảnh đẹp và thơ mộng.


- Nổi bật giữa thiên nhiên là hình ảnh người
chiến sĩ nặng lịng “lo nổi nước nhà”.


* Nghệ thuật:


- Tính cổ điển: thể thơ Đường luật; hình ảnh
thiên nhiên.



- Tính hiện đại: hình ảnh nhân vật trữ tình lo
nổi nước nhà.


<b>b. Lập dàn ý:</b>


* Mở bài: Giới thiệu khái quát hoàn cảnh ra đời
của bài thơ.


* Thân bài: Phân tích giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Khí thế của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp được mô tả như thế nào?


HS


Đặc sắc về nghệ thuật của đoạn thơ?
HS:


HS thảo luận dựa trên phần tìm hiểu đề và gợi ý
lập dàn bài SGK -> Lập dàn ý cho đề bài.
Từ VD hãy cho biết đối tượng, nội dung bài
nghị luận đoạn thơ, bài thơ.


HS phát biểu.


GV tổng kết và gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK


- Khung cảnh chiến đấu sôi động, hào hùng của


quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp ở Việt Bắc: dân công, bộ đội,
binh chủng cơ giới.


- Niềm vui khi tin chiến thắng trăm miền liên
tiếp báo về.


- Nghệ thuật: Từ ngữ, hình ảnh, giọng thơ, các
biện pháp tu từ...


<b>b. Lập dàn ý:</b> (SGK)


<b>* Ghi nhớ: SGK.</b>
<b>Hoạt động 2(10’) Luyện tập</b>


GV hướng dẫn học sinh bài tập phần luyện tập
theo kĩ thuật khăn phủ bàn


HS thảo luận theo các gợi ý:Đặt bài thơ trong
toàn bộ bài thơ.


+ Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?


+Nội dung: hình ảnh thiên nhiên; con người
(tâm trạng)


+ Nghệ thuật: hình ảnh, từ ngữ...
+ Đánh giá chung về đoạn thơ.
- Liên hệ hai câu thơ của Thơi Hiệu:
“Q hương khuất bóng hồng hơn.


Trên sơng khói sóng cho buồn lịng ai”


Phân tích đoạn thơ sau trong bài thơ “ Tràng
Giang” của Huy Cận.


“Lớp lớp...
...


Khơng khói hồng hơn củng nhớ nhà.”


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố(2’) </b>Đối tượng nghị luận của đoạn thơ, bài thơ.
- Cách làm bài nghị luận đoạn thơ, bài thơ.


<b>2. Dặn dị (2’)</b>Hồn chỉnh bài tập.
Soạn “Tây Tiến”.


- Tiểu sử tác giả? Hoàn cảnh ra đời bài thơ?
- Bố cục? Vẻ đẹp thiên nhiên Tây Bắc?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TIẾT 19 </b>
<b>Ngày soạn:27/9/2010</b>


<b>Văn bản:TÂY TIẾN ( Tiết 1 )</b>



<b>< Quang Dũng ></b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>: Giúp học sinh:


<b>1.Kiến thức:</b> Cảm nhận được vẻ đẹp hùng vĩ, mĩ lệ của thiên nhiên Tây Bắc và nét hào hoa, dũng
cảm, vẻ bi tráng của hình tượng người lính Tây Tiến trong bài thơ.


Nắm được những đặc sắc về nghệ thuật trong bài thơ: bút pháp lãng mạn, sáng tạo hình ảnh...
<b>2. Kỷ năng:</b> Phân tích, đọc hiểu văn bản thơ.


<b>3. Thái độ:</b> Cảm thơng, chia sẽ với mọi khó khăn của người lính; có ý thức vượt khó trong mọi
hồn cảnh.


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
<b>2. TRÒ:</b> Học bài, soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại, thảo luận..
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Vì sao vấn đề HIV/AIDS được xem là vấn đề quan trọng cần phải đặt
lên hàng đầu đối với các quốc gia?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>



2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(10’) Tiểu dẫn.</b>
HS theo dõi phần tiểu dẫn SGK.


Tóm tắt những nét chính về tiểu sử tác giả?
HS:


Kể tên các tác phẩm chính của Quang Dũng?
HS:


Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS:


<b>1.Tác giả: </b>Quang Dũng (1921- 1988)
- Tên khai sinh: Bùi Đình Diệm.
- Quê: Đan Phượng- Hà Tây.


- Sau CMT8 tham gia quân đội, từ 1954 là biên
tập viên NXB Văn học.


- Là nghệ sĩ đa tài: làm thơ, vẽ tranh, soạn
nhạc...


- Được tặng giải thưởng về VHNT năm 2001.
- Các tác phẩm chính: SGK.



<b>2. Tác phẩm:</b>


- Tây Tiến là đơn vị được thành lập đầu năm
1947 có nhiệm vụ bảo vệ biên giới Việt Lào,
đánh tiêu hao lực lượng địch ở Thượng Lào và
Tây Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

là “mộng rớt”. về đơn vị. Bài thơ lúc đầu có tên “Nhớ Tây
Tiến”


<b>Hoạt động 2(10’) Đọc và tìm hiểu chung.</b>
GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
HS đọc bài.


GV nhận xét và làm rõ, giải thích thêm các chú
thích 3,4,5,6 SGK.


Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nội dung cụ
thể từng phần?


HS:


Mạch liên kết giữa các đoạn trong bài thơ?
HS:


GV nhấn mạnh bố cục 4 phần theo từng khổ
thơ và nội dung từng phần.


GV: Mở đầu là nỗi nhớ, tiếp theo là những kỉ
niệm về Tây Tiến và lời thề gắn bó với Tây


Tiến.


<b>1. Đọc:</b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích:</b>
<b>3. Bố cục:</b>


Đoạn 1: 14 câu đầu. Khung cảnh thiên nhiên
miền Tây hoang sơ và những cuộc hành quân
gian khổ của đoàn binh Tây Tiến.


Đoạn 2: 8 câu tiếp. Những kỉ niệm đẹp về tình
quân dân và vẻ đẹp thơ mộng của rừng núi.
Đoạn 3: 8 câu tiếp. Chân dung người lính Tây
Tiến.


Đoạn 4: phần cịn lại . Lời thề gắn bó với Tây
Tiến và miền Tây.


<b>Hoạt động 3(14’) Đọc hiểu văn bản</b>
HS đọc lại đoạn 1.


Mở đầu bài thơ là nỗi nhớ, cụ thể đó là gì?
HS thảo luận: Em hiểu thế nào là “nhớ chơi
vơi”?


HS:


Liên hệ nỗi nhớ các nhà thơ khác:
- Nhớ ai bổi hổi bồi hồi



- Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ


Nỗi nhớ về thiên nhiên Tây Bắc được vẽ lên
như thế nào?


HS:


GV giảng bình hình ảnh “dốc khúc khuỷu”,
“súng ngửi trời”, “ngàn thước lên cao, ngàn
thước xuống”


Ngoài ra ở Tây Bắc cịn có những hình ảnh nào
làm nhà khơng thể qn?


HS:


- Kì bí hiểm nguy
- Tươi vui, ấm áp


HS: Vất vả, nhọc nhằn bên cạnh sự tươi vui và
ấm áp


<b>1. Đoạn 1:</b> Khung cảnh thiên nhiên Tây Bắc
- “Nhớ chơi vơi”: nhớ sâu nặng, tha thiết, trào
dâng, khơng định hình, khơng thể kìm nén.


- Các địa danh của miền Tây: Sài Khao, Mường
Lát, Mai Châu...



- Sài Khao sương lấp...
- Mường Lát hoa về...


- Dốc khúc khuỷu, dốc thăm thẳm.
- Heo hút cồn mây..


- Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống.
- Nhà ai Pha Luông


-> Từ ngữ giàu giá trị tạo hình, từ láy, phối hợp
thanh bằng trắc... hoang vu, dữ dội, hiểm trở,
trùng điệp, vừa hoang sơ, lãng mạn vừa thơ
mộng, ấm áp


- Thác gầm thét...
- Cọp trêu người...


-> Kì bí, hiểm nguy ln rình rập và đe dọa con
người.


-> Núi cao, sơng sâu, rừng rậm, nhiều thú dữ.
- Nhớ ôi Tây Tiến...


- Mai Châu mùa em..


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

GV tổng kết đoạn 1. những ngày hành qn, gợi khơng khí ấm áp,
sum vầy


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<b>1. Củng cố (2’)</b> Tác giả? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
Bố cục? Nội dung đoạn mở đầu?


<b>2. Dặn dò (2’)</b>Học thuộc lòng bài thơ.


Tìm hiểu nội dung các phần cịn lại theo câu hỏi SGK.
- Khung cảnh đêm liên hoan?


- Bức chân dung người lính Tây Tiến?
- Làm bài tập 1 SGK.


<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Văn bản:TÂY TIẾN ( Tiết 2)</b>


<b>< Quang Dũng ></b>



<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b> (Như tiết 19)
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, tranh ảnh, tài liệu tranh ảnh minh họa...
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, giảng bình...
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ(5’) </b>Đọc thuộc lòng bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng và nêu hoàn cảnh ra
đời của bài thơ?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(28’) Đọc hiểu văn bản.</b>
HS đọc lại đoạn 2.


GV cung cấp hình ảnh đêm hội liên hoan của
bộ đội với người dân địa phương.


Đoạn thơ đã mở ra một thế giới hoàn tồn khác
lạ so với đoạn 1, cụ thể đó là những hình ảnh
nào?


HS: Thiên nhiên, con người..


GV nhấn mạnh hội đuốc hoa, xiêm áo và sự
ngạc nhiên của người lính trước cảnh đêm liên
hoan.


Vẻ đẹp của con người nổi bật lên qua chi tiết


nào?


HS:


GV: Dáng người trên độc mộc
HS đọc tiếp đoạn thơ thứ 3.


Đây là đoạn thơ thể hiện rõ nhất hình ảnh đồn
binh Tây Tiến. Cụ thể hình ảnh người lính được
tác giả khắc họa như thế nào?


HS: Khác lạ, phi thường


GV lưu ý “khơng mọc tóc”, “qn xanh màu
lá”.


Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm gợi cho em
suy nghĩ gì?


HS:


Liên hệ : Những đêm dài hành quân nung nấu
Bỗng bồn chồn nhớ mắt người yêu.


<b>2. Đoạn 2:</b>


- Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa.
- Kìa em xiêm áo..


- Khèn lên man điệu...



->Cảnh đêm liên hoan tưng bừng, lung linh và
rực rỡ làm cho người lính say sưa, ngạc nhiên
và ngỡ ngàng.


- Con người với cảnh tiễn đưa trên sông trong
chiều sương: hoang dã, nên thơ, có hồn và
quyến luyến.


- Hình ảnh “dáng người trên độc mộc”: vẻ đẹp
rắn rỏi và khỏe khoắn.


<b>3. Đoạn 3:</b>


- Tây Tiến đoàn binh khơng mọc tóc
- Qn xanh màu lá.


-> Khác lạ, phi thường và hào hùng, gợi vẻ bí
hiểm; cuộc sống khó khăn, khắc nghiệt nơi
chốn rừng thiêng nước độc.


- Mắt trừng gửi mộng...


- Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm


->Vẻ đẹp hào hoa lãng mạn và trái tim khát
khao yêu thương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Nhận xét cách nói của nhà thơ về sự hi sinh của
đồng đội mình?



HS:


GV:Người lính hi sinh một cách tự nguyện, bi
thương nhưng không bi lụy, mang vẻ đẹp của
những tráng sĩ ngày xưa.


Tiếng gầm của con Sông Mã gợi cho em suy
nghĩ gì?


HS:


GV: Đó là lời đưa tiễn các anh về nơi an nghỉ
cuối cùng.


HS theo dõi đoạn cuối của bài thơ.


Ở đoạn thơ cuối này nỗi nhớ về Tây Tiến được
diễn tả như thế nào?


HS:


GV lưu ý “mùa xuân”:tuổi trẻ, thời điểm thành
lập đoàn binh Tây Tiến.


Sầm Nứa: mang tính chất ước lệ.
Lời khẳng định gắn bó với Tây Tiến


Áo bào thay chiếu anh về đất.



NT: sử dụng từ Hán Việt, tả thực, nói giảm: Sự
hi sinh, quên mình xả thân vì tổ quốc, coi cái
chết nhẹ như không.


Đưa tiễn các anh về nơi an nghỉ cuối cùng là
tiếng gầm của con Sơng Mã, khơng một người
thân thích.


Hình ảnh người lính đậm chất bi tráng, không
bi lụy. Đồng thời thể hiện tình cảm trân trọng,
đau thương, thành kính của nhà thơ trước sự hi
sinh đồng đội.


<b>4. Đoạn 4:</b>


- Tây Tiến người đi không hẹn ước
- Đường lên thăm thẳm...


-> Quyết tâm ra đi không hẹn ngày trở lại
- Ai lên Tây Tiến...


Hồn về Sầm Nứa...


->Khẳng định tâm hồn mình thuộc về Tây Tiến,
khơng nghỉ đến ngày trở về.


<b>Hoạt động 2(6’) Tổng kết</b>


Nhận xét về bút pháp nghệ thuật của bài thơ?
Những thành công về nghệ thuật của bài thơ?


HS:


Nội dung chính của bài thơ?
HS:


GV tổng kết, HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>1.Nghệ thuật:</b>


- Bút pháp, cảm hứng lãng mạn kết hợp với
hiện thực.


- Sử dụng từ Hán Việt, các biện pháp tu từ.
- Ngắt nhịp và phối hợp thanh điệu một cách
linh hoạt


<b>2. Nội dung:</b> Ghi nhớ (SGK)


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b> Những kỉ niệm đẹp về tình quân dân?
Bức chân dung người lính Tây Tiến?


<b>2. Dặn dị (2’)</b> So sánh hình ảnh người lính trong bài thơ và người lính của Chính Hữu?
Soạn: Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.


Nhóm 1:Trả lời câu hỏi, lập dàn bài đề 1.
Nhóm 2:Trả lời câu hỏi, lập dàn bài đề 2.
<b>3. Nhận xét:</b>



...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Làm văn:NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<b>1. Kiến thức:</b> Củng cố và nâng cao kiến thức về nghị luận văn học.
- Biết cách làm bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.


<b>2. Kỷ năng:</b> Vận dụng các thao tác phân tích, chứng minh, bình luận, so sánh...
<b>3. Thái độ:</b> Có nhận thức, thái độ cụ thể với các ý kiến bàn về văn học.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo...
<b>2. TRÒ:</b> Học bài, soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, thảo luận...
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’) </b>Đối tượng và cách làm bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>



2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(24’) Tìm hiểu đề và lập dàn ý.</b>
HS đọc đề 1 SGK, GV ghi đề.


GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.
Thể loại?


Em hiểu như thế nào về nghĩa các từ: phong
phú, đa dạng, chủ lưu, quán thông kim cổ.
HS:


Xác định nội dung chính cần bàn luận? Cần
làm rõ những luận điểm cụ thể nào?


HS:


Dẫn chứng?


Từ nội dung tìm hiểu đề và gợi ý SGK, học
sinh lập dàn ý.


GV bổ sung và nhận xét.
HS đọc đề 2.


<b>1. Đề 1:</b> Nhà nghiên cứu Đặng Thai Mai cho
rằng “Nhìn chung VHVN phong phú, đa dạng;
nhưng nếu cần xác định một dịng chủ lưu, một


dịng chính, qn thơng kim cổ, thì đó là văn
học u nước”. Hãy trình bày suy nghĩ của anh
chị về vấn đề trên..


<b>a. Tìm hiểu đề:</b>


- Thể loại: Nghị luận văn học, bàn về một ý
kiến về văn học.


- Giải thích nghĩa các từ:


+ Phong phú, đa dạng: có nhiều tác phẩm, với
nhiều hình thức và thể loại khác nhau.


+ Chủ lưu: dịng chính, bộ phận chính.
+ Qn thơng kim cổ: thông suốt từ xưa đến
nay.


- Nội dung: Văn học u nước là dịng chính
trong sự phong phú và đa dạng của VHVN.
+ VHVN rất phong phú và đa dạng.


+ Dịng chính của VHVN là u nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Xác định nội dung càn bàn luận
HS:


Em hiểu ý của từng luận điểm đó như thế nào?
Ý của cả câu có nghĩa là gì?



HS:


Nhận xét trên có hồn tồn đúng khơng? Cần
bổ sung vấn đề gì để nhận xét được đầy đủ, phù
hợp?


HS:


Từ nội dung tìm hiểu đề và gợi ý SGK, học
sinh lập dàn ý.


Từ các đề bài trên, nhận xét về đối tượng và nội
dung bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn
học?


HS phát biểu.


GV tổng kết, học sinh đọc ghi nhớ SGK.


<b>2. Đề 2</b>: Bàn về đọc sách, nhất là đọc các tác
phẩm văn học lớn, người xưa nói: “Tuổi trẻ đọc
sách như nhìn trăng qua cái kẻ, lớn tuổi đọc
sách như ngắm trăng ngoài sân, tuổigià đọc
sách như thưởng thức trăng trên đài” Anh chị
hiểu ý kiến trên như thế nào?


<b>a. Tìm hiểu đề:</b>


- Nội dung: bàn về đọc các tác phẩm văn học
lớn của 3 thế hệ.



+ Tuổi trẻ đọc sách chỉ thấy được trong phạm
vi nhỏ hẹp.


+ Lớn tuổi đọc sách thì tầm nhìn được mở rộng.
+ Tuổi già đọc sách thì hiểu sâu và rộng hơn.
-> Càng lớn tuổi có vốn sống, vốn văn hóa và
kinh nghiệm thì dọc sách càng hiệu quả.
- Cần bổ sung: Những người trẻ tuổi nếu chịu
khó quan sát, tìm hiểu và nâng cao trình độ văn
hóa, lí luận văn học thì sẽ hiểu sâu sắc tác phẩm
văn học.


<b>b. Lập dàn ý: </b>SGK
<b>* Ghi nhớ: </b>SGK.


<b>Hoạt động 2(10’) Luyện tập</b>


HS đọc kĩ nội dung và yêu cầu bài tập 1 SGK.
Thảo luận và lập dàn ý ý kiến bàn về văn
chương của Thạch Lam.


HS trình bày.


GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm nếu học sinh
trả lời tốt.


<b>Bài tập 1:</b>


<i>a. Mở bài:</i> Giới thiệu ý kiến bàn về văn chương


của Thạch Lam.


<i>b. Thân bài:</i>
- Giải thích:


+ Văn chương là một thứ khí giới thanh cao và
đắc lực.


+ Tố cáo, làm thay đổi thế giới giả dối và tàn
ác, làm cho lòng người thêm trong sạch và
phong phú.


- Chứng minh bằng các dẫn chứng cụ thể.
- Đánh giá, bàn luận về sự phù hợp, đúng đắn
của ý kiến trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>TIẾT 22 </b>
<b>Ngày soạn:4/10/2010</b>


<b>Văn bản: VIỆT BẮC ( Tiết 1)</b>


<b>PHẦN I: TÁC GIẢ</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:



<b>1.Kiến thức:</b> Nắm được những nét chính trong đường đời, đường cách mạng, đường thơ của Tố
Hữu- một trong những lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam.


- Cảm nhận sâu sắc chất trữ tình chính trị về nội dung và tính dân tộc trong nghẹ thuật biểu hiện
thơ Tố Hữu.


<b>2. Kỷ năng:</b> Khái quát, hệ thống hóa các sự kiện và so sánh các tập thơ.
<b>3. Thái độ:</b> Đánh giá đúng đắn về vai trò thơ Tố Hữu trong nền thơ ca dân tộc.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tập thơ Tố Hữu.
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b>Phát vấn, phân tích, quy nạp....
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Bức chân dung người lính Tây Tiến trong bài thơ cùng tên được nhà thơ
Quang Dũng miêu tả như thế nào?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>



<b>Hoạt động 1(6’) Vài nét về tiểu sử</b>
HS theo dõi mục I SGK


Tóm tắt những nét chính về cuộc đời và tiểu sử
của Tố Hữu?


HS:


GV lưu ý:


- Các yếu tố ảnh hưởng đến nhà thơ
- Các mốc thời gian.


- Các chức vụ ông từng nắm giữ.


<b>I. Tiểu sử Tố Hữu (1920- 2002)</b>
- Tên khai sinh: Nguyễn Kim Thành.


- Quê: Quảng Thọ, Quảng Điền, Thừa Thiên
Huế.


- Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo
có truyền thống u văn chương.


- Sớm giác ngộ lí tưởng cách mạng, được kết
nạp Đảng lúc 18 tuổi.


- Tháng 4/ 1939 bị thực dân Pháp bắt giam ở
nhà lao Thừa Phủ và chuyển đến nhiều nhà lao
khác.



- Tháng 3/ 1942 vượt ngục và tiếp tục hoạt
động cách mạng.


- CMT8 nổ ra ông là chủ tịch ủy ban khởi nghĩa
ở Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Kể tên các tập thơ của Tố Hữu?
HS:


GV hướng dẫn tìm hiểu từng tập thơ, dùng tập
thơ Tố Hữu để giới thiệu.


Trình bày nội dung và đặc điểm chính của tập
thơ “Từ ấy”? Nó gắn liền với giai đoạn nào
trong cuộc đời nhà thơ?


HS:


GV đưa dẫn chứng: Từ ấy, Tiếng hát sông
Hương, Đi đi em, Tâm tư trong tù, Khi con tu
hú, Con cá chột nưa...


Đặc điểm và nội dung chính của tập thơ “Việt
Bắc”? Tâp thơ gắn với giai đoạn nào của lịch
sử dân tộc?


HS:


GV đưa dẫn chứng: Bà mẹ Việt Bắc, bà bủ,


Bầm ơi, Việt bắc, Lượm, Sáng tháng năm,
Hoan hô chiến sĩ Điện Biên...


Tập thơ “Gió lộng” gắn liền với giai đoạn nào
của lịch sử dân tộc?


Những nội dung chính mà nó phản ánh?
HS:


GV đưa dẫn chứng: Người con gái Việt Nam,
Mẹ Tơm, Ba mươi năm đời ta có Đảng, Tiếng
chổi tre, Em ơi Ba Lan....


Nội dung phản ánh của hai tập thơ?
HS:


GV đưa dẫn chứng: Chào xuân 67, Chào xuân
68, Nước non ngàn dặm, Hãy nhớ lấy lời tôi,
Việt Nam máu và hoa...


GV lưu ý thêm hai tập thơ: “Một tiếng đờn”;
“Ta với ta”.


<b>1. Tập “Từ ấy” (1937-1946)</b>


- Gắn liền với 10 năm đầu hoạt động cách
mạng, thể hiện niềm hân hoan của người thanh
niên trẻ tuổi bắt gặp lí tưởng, lẽ sống.


- Gồm 3 phần:



+ Máu lửa: Thể hiện sự cảm thông sâu sắc cuộc
sống của những người nghèo khổ, khơi dậy ý
chí đấu tranh và niềm tin ở tương lai.


+ Xiềng xích: là tâm tư của một người trẻ tuổi
tha thiết yêu đời, khát khao tự do, ý chí kiên
cường...


+ Giải phóng: ca ngợi thắng lợi của cách mạng,
độc lập, tự do của tổ quốc.


<b>2. Tập “Việt Bắc” (1946-1954)</b>


- Là bản hùng ca về con người kháng chiến và
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.


+ Anh vệ quốc quân, bà mẹ, chị em phụ nữ, em
liên lạc....


+ Ca ngợi Đảng và Bác Hồ.


- Thể hiện những tình cảm lớn: quân dân cá
nước, tiền tuyến với hậu phương, miền xuôi với
miền ngược, cán bộ với nhân dân, tình cảm
quốc tế vơ sản....


<b>3.Tập “Gió lộng”(1955- 1961)</b>


- Nhớ về q khứ, cơng lao của cha ông đi


trước.


- Cuộc sống mới tràn đầy niềm vui xây dựng
CNXH ở Miền Bắc.


- Nhớ thương Miền Nam, ca ngợi những con
người kiên trung bất khuất.


<b>4. Tập “Ra trận”(1962-1971); “Máu và hoa” </b>
<b>(1972- 1977).</b>


- Âm vang khí thế quyết liệt của cuộc kháng
chiến chống Mĩ và niềm vui toàn thắng, là khúc
ca ra trận, mệnh lệnh tiến công.


+ “Ra trận” là bản hùng ca về “Miền Nam trong
lửa đạn sáng ngời”.


+ “Máu và hoa” ghi lại chặng đường gian khổ,
hi sinh, khẳmg định niềm vui khi tồn thắng về
ta.


Mang đậm tính chính luận, thời sự và chất sử
thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

nghiệm mang tính phổ quát về cuộc đời và con
người, đồng thời khẳng định niềm tin vào lí
tưởng và con đường cách mạng đã chọn.
<b>Hoạt động 3(10’) Phong cách thơ Tố Hữu.</b>



HS theo dõi mục III SGK.


Trình bày những đặc điểm nổi bật trong phong
cách thơ Tố Hữu?


HS:


GV nhấn mạnh,có dẫn chứng.
- Tính trữ tình chính trị.
- Tính sử thi.


- Tính dân tộc.


<b>-</b> Mang tính chất trữ tình chính trị, hướng tới
những lẽ sống, tình cảm, niềm vui lớn, mang
tính chất phổ biến của con người cách mạng.
- Mang đậm tính sử thi: tập trung thể hiện các
sự kiện chính trị lớn của đất nước, những bối
cảnh rộng lớn, biến cố quan trọng tác động đến
vận mệnh của dân tộc.


- Giọng thơ tâm tình, đằm thắm, tự nhiên, chân
thành.


- Đậm đà tính dân tộc: sử dụng thành công thể
thơ lục bát, sử dụng từ ngữ, hình ảnh, cách nói
quen thuộc, phát huy cao độ tính nhạc của
Tiếng Việt.


<b>Hoạt động 4(3’) Tổng kết</b>



Nhận xét về con người và thơ Tố Hữu?
HS:


GV tổng kết.


<b>- </b>Thơ Tố Hữu là tấm gương phản chiếu tâm hồn
con người chiến sĩ cách mạng suốt đời phấn
đấu cho lí tưởng, tương lai đất nước.


- Thơ Tố Hữu là sự kết hợp giữa cách mạng và
dân tộc trong sáng tạo nghệ thuật


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’) </b>Tiểu sử? Con đường cách mạng và đường thơ ?
- Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?


<b>2. Dặn dị (2’)</b>Tìm dẫn chứng minh họa các tập thơ
Soạn: Luật thơ: Khái niệm luật thơ? Tiếng trong thơ?
Đặc điểm thể thơ lục bát, song thất lục bát, thơ ngủ ngôn?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Tiếng việt:LUẬT THƠ (Tiết 1)</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:



<b>1. Kiến thức:</b> Nắm được một số quy tắc về số câu, số tiếng, vần, nhịp, thanh điệu cảu một số thể
thơ truyền thống, từ đó hiểu thêm những đổi mới, sáng tạo của thơ hiện đại.


<b>2. Kỷ năng:</b> Phân tích thơ theo những quy tắc của luật thơ.
<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức học tập, tập làm thơ theo luật thơ đã học.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, bảng phụ...


<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, quy nạp...
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Trình bày, làm rõ các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(8’) Khái quát về luật thơ</b>
Kể tên một số thể loại thơ mà em đã học?
Để tìm hiểu thơ chúng ta cần căn cứ vào đâu?


HS: Số câu, tiếng, vần, nhịp...


GV đó là luật thơ.


Em hiểu thế nào là luật thơ?
HS:


Tiếng có đặc điểm gì và có vai trị như thế nào
trong thơ?


HS:


GV: Ngoài căn cứ vào đặc điểm của tiếng, luật
thơ còn được xác định theo số dòng thơ, quan
hệ của các dòng về kết cấu ý nghĩa.


<b>I. Khái quát về luật thơ.</b>


<b>1. Khái niệm:</b> Luật thơ là toàn bộ quy tắc về số
câu, số tiếng, cách hiệp vần, hài thanh, ngắt
nhịp...trong các thể thơ được khái quát theo
những kiểu mẫu nhất định.


- Các thể thơ dân tộc: lục bát, song thất lục bát,
hát nói.


- Các thể thơ Đường luật: ngủ ngơn, thất ngơn.
- Các thể thơ hiện đại:


<b>2. Vai trị của “tiếng “trong thơ.</b>



- Là đơn vị cấu tạo ý nghĩa và nhạc điệu dòng
thơ, bài thơ, căn cứ xác lập thể thơ.


- Tiếng gồm 3 phần: phụ âm đầu; vần (tạo sự
hiệp vần); thanh điệu (1trong 6 thanh).


- Tiếng là căn cứ ngắt nhịp trong thơ (chẵn, lẽ).
- Thanh của “tiếng” là căn cứ xác định luật
bằng trắc.


- Vần của tiếng là căn cứ để hiệp vần.
<b>Hoạt động 2(16’)Một số thể thơ truyền </b>


<b>thống</b>


GV dùng bảng phụ đưa VD 1 SGK.


Hãy chỉ rõ đặc điểm của luật thơ trong đoạn thơ
trên?


GV: Số tiếng, câu, hiệp vần, thanh, luật bằng
trắc....


HS:


<b>II.Một số thể thơ truyền thống</b>
<b>1. Thể lục bát(6-8).</b>


- Số tiếng: 1câu 6 tiếng(lục); 1 câu 8 tiếng (bát).


- Hiệp vần: Tiếng cuối của câu lục hiệp vần với
tiếng thứ 6 của câu bát, tiếng cuối của câu bát
hiệp vần với tiếng cuối câu lục tiếp theo.
- Ngắt nhịp: nhịp chẵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

GV:


- Hiệp vần.
- Nhịp.
- Thanh.
- Bỗng trầm.


GV giới thiệu thêm về lục bát biến thể.
GV dùng bảng phụ đưa VD 2 SGK.


Tương tự hãy chỉ rõ đặc điểm của luật thơ
trong đoạn thơ ?


HS:


- Số tiếng.
- Hiệp vần.
- Nhịp.
- Thanh.
GV bổ sung .


GV dùng bảng phụ đưa VD 3 SGK


Nhận xét về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, bố
cục của bài thơ?



HS:


GV nhấn mạnh thể thơ ngũ ngôn Đường luật.


- Luật bỗng trầm: xét ở câu bát nếu tiếng thứ 6
là thanh ngang thì tiếng thứ 8 là thanh bằng và
ngược lại.


<b>2. Thể song thất lục bát:</b>


- Số tiếng: 2 câu thất 7 tiếng; 1 cặp câu lục bát.
- Vần: cặp song thất vần trắc


cặp lục bát vần bằng.


Giữa hai cặp câu song thất và lục bát có vần
liền.


- Ngắt nhịp: cặp câu song thất 3/4 ; cặp câu lục
bát nhịp chẵn.


- Thanh:cặp câu song thất lấy tiếng thứ 3 làm
chuẩn nhưng không bắt buộc; cặp câu lục bát
đối xứng B-T như thể thơ lục bát.


<b>3. Các thể ngũ ngôn Đường luật:</b>
- Ngũ ngôn tứ tuyệt: 4 câu 5 tiếng.
- Ngũ ngôn bát cú: 8 câu 5 tiếng.
- Vần: 1 vần (độc vận); gieo vần cách.


- Ngắt nhịp: nhịp lẽ 2/3.


- Hài thanh: có sự phối hợp luân phiên B-T
hoặc B- B; T- T ở tiếng thứ 2 và thứ 4.
<b>Hoạt động 3(10’) Luyện tập</b>


HS đọc bài tập 1a SGK.


Phân tích cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh
của đoạn thơ?


HS:


GV lưu ý thể thơ song thất lục bát.


HS tập làm một đoạn thơ lục bát với vần tự
chọn, chú ý theo dúng luật thơ lục bát.
HS thảo luận, trình bày.


GV nhận xét


<b>Bài tập 1a:</b>


- Gieo vần: câu thất “nguyệt- mịt”
câu lục bát “tay- ngày”
giữa hai cặp câu “mây- tay”
- Nhịp:3/4 ở câu thất, chẵn ở câu lục bát.
- Thanh: câu thất tiếng thứ 3 thanh bằng
câu lục bát: B- T- B.



<b>Bài tập bổ sung: </b>Tập làm thơ lục bát.


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’) </b>Khái niệm luật thơ? Tiếng trong thơ?


Đặc điểm thể thơ lục bát, song thất lục bát, thơ ngũ ngơn Đường luật?
<b>2. Dặn dị (2’)</b> Tìm hiểu đặc điểm các thể thơ còn lại và các bài tập SGK.
Tiết sau trả bài viết số 2: Tìm hiểu đề, xác định nội dung chính, lập dàn ý.
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Làm văn:TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<b>1. Kiến thức:</b> Củng cố kiến thức về kiểu bài nghị luận xã hội đã học.


- Nhận thấy những ưu khuyết điểm trong bài làm và cách khắc phục, phát huy.
<b>2. Kỷ năng:</b> Phân tích, giải thích, chứng minh và lập luận trong văn nghị luận.
<b>3. Thái độ</b>: Lên án, phê phán những cái xấu, tiêu cực trong học tập và thi cử.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Chấm chữa bài và nhận xét cụ thể.
<b>2. TRÒ:</b> Tìm hiểu đề, lập dàn ý.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b>Phát vấn, đàm thoại.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(20’) Tìm hiểu đề và lập dàn ý</b>
HS nhắc lại đề.


GV ghi đề.


GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề:
- Thể loại?


- Nội dung?


- Các thao tác lập luận?
- Dẫn chứng


HS:


Phần lập dàn ý học sinh trình bày dàn ý đã
chuẩn bị ở nhà.



Mở bài?
Thân bài?
Kết bài?


GV bổ sung và nhấn mạnh các nội dung chính
cần bàn luận, các thao tác lập luận.


<b>Đề bài: </b><i><b>Trình bày suy nghĩ của anh(chị) về </b></i>
<i><b>vấn đề “Văn hóa giao thơng”</b></i>


<b>1. Xác định yêu cầu:</b>


- Kiểu bài: Nghị luận xã hội bàn về một hiện
tượng đời sống.


- Nội dung: Bàn về văn hóa giao thơng hiện
nay.


- Dẫn chứng: Từ thực tế cuộc sống.
- Thao tác lập luận:


- Bố cục: 3 phần.


<b>2. Các ý chính cần đạt:</b>


- Giải thích “Văn hóa giao thơng” là gì?
- Biểu hiện cụ thể của văn hóa giao thông ->
Kết quả



- Các hành vi không đúng với văn hóa giao
thơng -> Hậu quả.


- Số liệu dẫn chứng cho việc vi phạm văn hóa
giao thơng.


- Ngun nhân?


- Cách xây dựng văn hóa giao thơng?
- Bài học rút ra cho bản thân và mọi người?
<b>Hoạt động 2(14’) Nhận xét</b>


GV nhận xét những ưu điểm trong bài làm của
học sinh.


- Nắm được nội dung và thể loại.


- Giải thích và chỉ rõ được các biểu hiện cụ thể
của văn hóa giao thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Biết đưa số liệu cụ thể để minh họa.
- Làm rõ nguyên nhân, tác hại và phương
hướng hành động, biện pháp khắc phục.
- Lập luận mạch lạc, trình bày sạch sẽ.
Dẫn chứng từ bài làm của học sinh.


GV nhấn mạnh những hạn chế và tồn tại cần
khắc phục:


- Giải thích cịn chung chung, chưa làm rõ các


biểu hiện cụ thể của văn hóa giao thơng.


- Dẫn chứng thiếu thuyết phục, xa rời thực tế,
số liệu thiếu hợp lí


- Các giải pháp hành động, khắc phục cịn
chung chung, thiếu cụ thể, thiếu hợp lí...
- Lập luận (viết câu, diễn đạt) quá yếu, chưa
tách rõ hai luận điểm cơ bản.


- Lỗi chính tả, viết hoa, viết tắt tùy tiện...
Dẫn chứng từ bài làm của học sinh


<b>2. Hạn chế:</b>


<b>Hoạt động 3(5’) Phát bài và ghi điểm</b>
GV nhận xét xong, phát bài.


HS đọc kĩ bài làm và lời nhận xét của giáo viên,
dựa trên dàn ý để sửa lỗi, rút kinh nghiệm.
HS thắc mắc, GV giải đáp và ghi điểm.
<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b> Biểu hiện văn hóa giao thơng? Cách xây dựng văn hóa giao thơng?
Các lỗi thường gặp khi làm bài và cách khắc phục


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Tiếp tục sửa lỗi và rút kinh nghiệm
Soạn: Việt Bắc- phần tác phẩm.


- Đọc, tìm hiểu chú thích, hồn cảnh ra đời?


- Bố cục đoạn trích?


- Cuộc chia tay của người đi- kẻ ở?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Văn bản:VIỆT BẮC ( Tiết 2- Tác phẩm)</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1, Kiến thức:</b></i> Cảm nhận được một thời cách mạng, kháng chiến gian khổ mà anh hùng; nghĩa tình
gắn bó thắm thiết giữa những người kháng chiến với Việt Bắc.


- Thấy được nghệ thuật đậm đà tính dân tộc trong bài thơ.
<i><b>2, Kỷ năng:</b></i> Phân tích, đọc hiểu thơ lục bát


<i><b>3, Thái độ:</b></i> Giáo dục học sinh những tình cảm cách mạng cao đẹp và trong sáng.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, giảng bình...


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY :</b> Giáo án, SGK, bài thơ “Việt Bắc”
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>Trình bày vắn tắt các chặng đường thơ của Tố Hữu? Các chặng đường đó
gắn bó như thế nào với lịch sử dân tộc?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(6’) Tiểu dẫn</b>
HS đọc phần tiểu dẫn SGK


Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS:


Bài thơ chia làm mấy phần?
HS:


GV bổ sung.


<b>I. Tiểu dẫn</b>


- Hoàn cảnh sáng tác: Sau hiệp định Giơnevơ
tháng 7/1954 Miền Bắc được giải phóng đi lên
CNXH.


Tháng 10/1954 các cơ quan TW Đảng và chính
phủ rời căn cứ Việt Bắc về Hà Nội. Nhân sự


kiện trọng đại này, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ
Việt Bắc in trong tập thơ cùng tên.


- Bài thơ có hai phần:


+ Phần đầu: Những kỉ niệm cách mạng và
kháng chiến.


+ Phần sau: Viễn cảnh tươi sáng của đất nước,
ca ngợi công ơn Đảng và Bác Hồ.


<b>Hoạt động 2(28’) Đọc hiểu tác phẩm.</b>
GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, chú ý
hình thức đối đáp, lời của người đi, kẻ ở...
HS đọc bài, GV nhận xét.


GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích
SGK.


Cảm nhận của em sau khi đọc đoạn trích


HS:Khơng khí cuộc chia tay lưu luyến, bịn rịn,
đầy tình nghĩa.


Kết cấu đối đáp với giọng điệu ngọt ngào, êm
ái...


<b>1. Đọc, tìm hiểu chú thích.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

GV định hướng cách tìm hiểu đoạn trích.


Em hiểu như thế nào về cặp đại từ xưng hơ
“mình- ta”? Tác dụng của cách xưng hô trên?
HS:


Tâm trạng của người đi- kẻ ở trong cuộc chia
tay được tác giả cụ thể qua chi tiết nào?
HS:


GV: Người ở lại lên tiếng trước và gợi nhắc
những kỉ niệm đã gắn bó suốt 15 năm. Người đi
cùng tâm trạng nên nỗi nhớ khơng chỉ hướng
về người khác mà cịn là nhớ chính mình.
Lưu ý hình ảnh “áo chàm”- đồng bào Việt Bắc.
Từ tâm trạng bâng khuâng, lưu luyến hình ảnh
Việt Bắc hiện lên như thế nào?


Gợi ý trong tâm trạng của người ở lại? Người ở
lại đã nhắc đến những kỉ niệm gì?


HS:


Những kỉ niệm trên gợi cho em suy nghĩ gì?
HS: Khó khăn, gian khổ, nghĩa tình.


Đáp lời người ở lại, người đi đã khẳng định
những gì? Tiết sau tìm hiểu.


<b>a. Cuộc chia tay và tâm trạng kẻ ở người đi:</b>
- Xưng hơ: “mình”,“ ta” ln hốn đổi vị trí
cho nhạu để bộc lộ tình cảm và cảm xúc.


+ Mình về mình có nhớ ta


+ Mình về mình có nhớ khơng
+ Bâng khng trong dạ
+ Áo chàm đưa buổi phân li


Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay...


-> Tâm trạng bâng khuâng, bồn chồn, bịn rịn,
lưu luyến; gợi lên quá khứ 15 năm đầy ắp kỉ
niệm.


<b>b. Nỗi nhớ da diết về cuộc sống, thiên nhiên </b>
<b>và con người Việt Bắc.</b>


<b>* Trong tâm trạng của người ở lại:</b>


+ Chiến khu với cơm chấm muối và mối thù
nặng vai..


+ Sản vật của rừng núi: trám bùi, măng mai...
+ Nhà nghèo nhưng ấm tình người và tình cách
mạng.


+ Các địa danh lịch sử


-> Khó khăn, gian khổ nhưng thấm đượm tình
nghĩa.


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>1.Củng cố (2’)</b> Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
Tâm trạng bâng khuâng, bịn rịn khi chia tay?
Hình ảnh Việt Bắc trong lời người ở lại?
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Học thuộc lòng đoạn trích


Tìm hiểu nỗi nhớ về thiên nhiên, con người, cuộc kháng chiến trong lịng người đi?
Tính dân tộc trong đoạn trích?


<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Văn bản:VIỆT BẮC ( Tiết 3 )</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh


(Như tiết 25).
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b>Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo.
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁPVÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, giảng bình
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Đọc thuộc lịng đoạn trích bài thơ “ Việt Bắc” từ đầu đến “Tân
Trào...cây đa”? Tâm trạng của kẻ ở- người đi trong cuộc chia tay?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(20’) Đọc hiểu tác phẩm.</b>
GV nhắc lại kiến thức đã học tiết 2.


Người về xi đã khẳng định “Lịng ta sau
trước mặn mà đinh ninh”.


Vậy trong nỗi nhớ của người về xuôi cuộc sống
và con người Việt Bắc hiện lên như thế nào?
HS:


GV lưu ý điệp từ “nhớ” và cách so sánh “Nhớ
gì như nhớ người u”.


HS:


GV: Đó là những hình ảnh đặc trưng của Việt
Bắc.


Thiên nhiên ở Việt Bắc hiện lên như thế nào?
Lưu ý đoạn thơ “Ta về...



Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy
chung”.


Nhận xét về bức tranh thiên nhiên?


Bên cạnh bức tranh thiên nhiên là hình ảnh gì?
HS:


GV bức tranh tứ bình bình bốn mùa với đầy đủ
màu sắc và những con người cần cù, duyên
dáng, khỏe mạnh....


<b>2. Tìm hiểu tác phẩm</b>


<b>a. Cuộc chia tay và tâm trạng kẻ ở người đi:</b>
<b>b. Nỗi nhớ da diết về cuộc sống, thiên nhiên </b>
<b>và con người Việt Bắc.</b>


<b>* Trong tâm trạng của người ở lại:</b>
<b>* Trong tâm trạng của người về xuôi:</b>


<i><b>+ Nỗi nhớ về con người, cuộc sống ở Việt </b></i>
<i><b>Bắc:</b></i>


- Bản khói cùng sương...
Sớm khuya bếp lửa..


- Người mẹ nắng cháy lưng....
- Lớp học i tờ



- Tiếng mõ rừng chiều...
- Thương nhau chia củ sắn lùi
Bát cơm sẻ nửa chăn sui ...


-> Điệp từ “nhớ” khắc sâu kỉ niệm thân thiết,
gần gũi với cuộc sống và con người Việt Bắc.
<i><b>+ Nỗi nhớ về thiên nhiên, núi rừng Việt Bắc:</b></i>
- Mùa đông: rừng xanh, hoa chuối đỏ tươi
- Mùa xuân: mơ nở trắng rừng


- Mùa hè: âm thanh tiếng ve, màu vàng rừng
phách..


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Những kỉ niệm về cuộc kháng chiến anh hùng
của dân tộc được tác giả nhớ lại như thế nào?
HS:


GV lưu ý nghệ thuật nhân hóa và phóng đại.


Đoạn thơ cuối nhà thơ đã nhấn mạnh và khẳng
định điều gì?


HS theo dõi từ “Ở đâu u ám quân thù.


Trông về Việt Bắc mà ni chí bền”


- Rừng che bộ đội, rừng vây..
- Qn đi điệp điệp trùng trùng
- Dân công đỏ đuốc



- Bước chân nát đá..


-> NT: nhân hóa, phóng đại thể hiện khơng khí
sơi nổi, sức mạnh của thiên nhiên và con người
Việt Bắc


Sự vượt khó, hi sinh để lập nên kì tích của nhân
dân và đồng bào Việt Bắc.


+ Đoạn cuối là lời khẳng định Việt Bắc là quê
hương cách mạng, căn cứ địa vững chắc; đồng
thời khẳng định niềm tin của cả nước đối với cụ
Hồ, với Việt Bắc.


<b> Hoạt động 2(6’) Tổng kết</b>


Đoạn thơ chothấy rõ tính dân tộc của phong
cách thơ Tố Hữu, hãy làm rõ?


HS:


Nội dung chính của đoạn thơ?
HS:


GV tổng kết, học sinh đọc ghi nhớ.


<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Thể thơ lục bát.



- Cách xưng hơ “mình-ta” mang đậm sắc thái
dân gian.


- Ngôn ngữ thân thuộc, gần gũi.
- Sử dụng điệp từ, điệp ngữ, so sánh...
<b>2. Nội dung:Ghi nhớ</b> (SGK)


<b>Hoạt động 3(8’) Luyện tập</b>
HS đọc nội dung bài tập 2 SGK.


Chọn một đoạn thơ miêu tả vẻ dẹp của con
người và thiên nhiên Việt Bắc để phân tích làm
rõ?


HS:


GV gợi ý, có thể tham khảo đoạn:
“Ta về mình...


Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung”


<b>Bài tập 2:</b>


- Thiên nhiên tươi đẹp, ấm áp, tràn đầy màu sắc
bốn mùa.


- Con người cần cù, chịu thương, chịu khó, dịu
dàng, duyên dáng...


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<b>1. Củng cố (2’)</b> Nỗi nhớ về con người, thiên nhiên, cuộc sống, cuộc kháng chiến ở Việt Bắc.
Đăc sắc nghệ thuật của bài thơ.


<b>2. Dặn dị (2’)</b> Làm hồn chỉnh bài tập 2, tìm đọc hồn chỉnh bài thơ.
Soạn: Phát biểu theo chủ đề.


- Chuẩn bị nội dung theo đề bài
- Các bước chuẩn bị phát biểu?
<b>- </b>Cách phát biểu?


<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>TIẾT 27 </b>
<b>Ngày soạn:18/10/2010</b>


<b>Làm văn: PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>Hiểu được yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề.


- Trình bày được ý kiến của mình trước tập thể phù hợp với chủ đề thảo luận và tình huống giao
tiếp.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Trình bày ý kiến trước tập thể về một chủ đề nhất định.



<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức phát biểu theo chủ đề một cách đầy đủi và ngắn gọn
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo...
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, thảo luận...
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Trình bày đối tượng và cách làm bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn
học?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(15’) Các bước chuẩn bị phát </b>
<b>biểu.</b>


GV ghi đề, học sinh đọc đề và xác dịnh yêu
cầu.


Chủ đề của cuộc hội thảo trên có thể bao gồm


những nội dung cụ thể nào?


HS


Em sẽ chọn nội dung nào để phát biểu? Vì sao?
HS lựa chọn và lí giải cụ thể vì sao.


Hãy lập đề cương cho vấn đề em sẽ phát biểu?
GV chọn nội dung: “Đi ẩu- nguyên nhân cơ
bản gây TNGT”


HS lập đề cương và tập phát biểu trước lớp.
Từ nội dung trên hãy rút ra bài học về cách sắp
xếp đề cương và phát biểu ý kiến.


HS:


<b>Đề bài</b>: Chi đoàn tổ chức hội thảo <i><b>“Thanh </b></i>
<i><b>niên, học sinh cần làm gì để góp phần giảm </b></i>
<i><b>thiểu tai</b><b>nạn giao thơng”.</b></i> Anh chị hãy phát
biểu ý kiến tham gia hội thảo.


<b>1. Xác định nội dung cần phát biểu:</b>
<b>* Nội dung:</b>


- TNGT đã và đang xảy ra trầm trọng ở nước
ta.


- TNGT gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.
- Nguyên nhân của TNGT.



- Các giải pháp góp phần giảm thiểu TNGT.
<b>2. Dự kiến đề cương phát biểu:</b>


- TNGT đã và đang xảy ra trầm trọng, đe dọa
đến tính mạng, tài sản và sự phát triển của đất
nước.


<b>* Đề tài:</b> Đi ẩu là một trong những nguyên
nhân.


- Biểu hiện của đi ẩu.
- Những tai nạn do đi ẩu.


- Biện pháp phòng chống đi ẩu: tuyên truyền;
xử phạt...


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

GV: Mở đầu.
Nội dung.
Kết thúc.


dứt hành vi đi ẩu để đảm bảo an tồn giao
thơng.


<b>Hoạt động 2(5’) Phát biểu ý kiến.</b>


Ngồi chuẩn bị đề cương, nội dung phát biểu,
khi phát biểu ý kiến cần chú ý những gì để có
thể phát biểu đạt hiệu quả.



HS:


GV nhấn mạnh, tổng kết, lưu ý khi phát biểu.
HS đọc ghi nhớ SGK.


- Mở đầu phải hướng vào người nghe, đưa ra
cái mới, lạ nhưng phải phù hợp chủ đề.


- Trình bày nội dung phát biểu theo đề cương,
tránh lan man, xa đề...


- Phát biểu cần ngắn gọn, súc tích, có ví dụ
minh họa cụ thể.


- Điều khiển cử chỉ, thái độ, giọng nói trong khi
phát biểu theo phản ứng của người nghe.


<b>* Ghi nhớ: </b>SGK
<b>Hoạt động 3(14’) Luyện tập.</b>


GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 SGK.
HS hoạt động theo nhóm, chọn nội dung, lập đề
cương và phát biểu.


GV dùng bảng phụ đưa đề cương cho học sinh
tham khảo.


<b>Bài tập 2</b>: Có ý kiến cho rằng <i><b>“ Vào đại học là</b></i>
<i><b>cách lập thân duy nhất của thanh niên</b>”. </i>Hãy
phát biểu quan niệm của anh chị.



+ Vào đại học là một trong những cách lập thân
tốt nhất của thanh niên, song đó khơng phải là
cách lập thân duy nhất vì:


- Khơng phải mọi thanh niên đều có khả năng
vào được đại học.


- Ngoài vào đại học, thanh niên có nhiều cách
lập thân khác nhau: học nghề, làm kinh tế..
- Có nhiều thanh niên dù học đại học nhưng
vẫn khơng có khả năng lập thân.


- Thực tế nhiều thanh niên không học đại học
vẫn có khả năng lập thân, lập nghiệp tốt.


- Việc lập thân tùy thuộc vào điều kiện của mỗi
người, quan trọng nhất là ý chí và nghị lực
vươn lên.


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b> Các bước chuẩn bị phát biểu ý kiến và cách phát biểu ý kiến.
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Chọn một nội dung bài tập 1 và viết thành bài phát biểu.
Soạn: “Đất nước” của Nguyễn Khoa Điềm.


- Bố cục? Nội dung từng phần?


- Cảm nhận về đát nước? Tư tưởng đất nước của nhân dân?
<b>3. Nhận xét:</b>



...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>TIẾT 28 </b>
<b>Ngày soạn:18/10/2010</b>


<b>Văn bản: ĐẤT NƯỚC </b>



<b>( Trích trường ca” Mặt đường khát vọng”- Nguyễn Khoa Điềm)</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Thấy được cái nhìn mới mẻ qua cách cảm nhận của nhà thơ về đất nước, đó là sự
hội tụ và kết tinh bao công sức, khát vọng của nhân dân.


- Nắm được những đặc sắc về nghệ thuật: giọng thơ trữ tình chính luận, sử dụng sáng tạo nhiều
yếu tố của văn học dân gian.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc hiểu tác phẩm trữ tình


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có tình cảm u mến, gắn bó đối với q hương, đất nước.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, giảng bình...
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b>Giáo án, SGK, tranh ảnh và tài liệu minh họa
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Những nỗi nhớ về con người, cuộc sống, thiên nhiên và cuộc kháng
chiến anh hùng ở Việt Bắc được tác giả cụ thể hóa như thế nào?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>
<b>2. Triển</b>

khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(4’) Tiểu dẫn</b>
HS đọc phần tiểu dẫn SGK.
GV nhấn mạnh:


-Về tiểu sử.


-Các tác phẩm chính.
-Phong cách thơ.


-Xuất xứ và hồn cảnh ra đời của bài thơ.
HS:


GV:


<b>1. Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm.</b>
- Sinh 1943.


- Quê: Phong Điền- Thừa Thiên Huế.



- Xuất thân trong gia đình trí thức có truyền
thống cách mạng.


- Học tập và trưởng thành ở Miền Bắc, tham gia
hoạt động và chiến đấu ở Miền Nam.


- Tác phẩm chính: SGK.


- Phong cách thơ: giàu chất suy tư, cảm xúc
dồn nén, mang màu sắc chính luận.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Sáng tác năm 1971 tại chiến trường Trị Thiên.
- Trích phần đầu chương V trường ca “Mặt
đường khát vọng”


<b>Hoạt động 2(26’) Đọc hiểu văn bản.</b>
GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm với
giọng điệu trầm lắng và suy tư.


HS đọc bài, GV nhận xét.


GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú thích
SGK.


Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội dung
của từng phần?



<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích.</b>


<b>2. Bố cục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

HS:


GV nhấn mạnh bố cục 2 phần
HS theo dõi phần 1.


Nguồn gốc, cội nguồn của đất nước bắt nguồn
từ đâu?


Tác giả đã cảm nhận về đất nước trên những
phương diện cụ thể nào?


HS:


- Từ ngày xửa ngày xưa.


- Từ những vật quen thuộc, gần gũi.


GV nhấn mạnh cách sử dụng những hình ảnh
quen thuộc trong văn học dân gian.


Cách cảm nhận của tác giả có gì khác và mới lạ
so với các nhà thơ cùng viết về đề tài này?
HS:


GV đó là sự thống nhất các phương diện địa lí
lịch sử , không gian, thời gian...



Từ cách cảm nhận trên nhà thơ đã đặt ra vấn đề
gì đối với thế hệ trẻ?


HS: Trách nhiệm và bổn phận.
Em ơi em...


...


Làm nên đất nước muôn đời.
Mai này con ta lớn lên


Con sẽ mang đất nước đi xa


HS theo dõi phần còn lại.


Trong phần còn lại nhà thơ đã tập trung làm rõ
tư tưởng đất nước của nhân dân, hãy tìm chi tiết
cụ thể cho thấy điều đó?


HS:


Tư tưởng đó đã đưa đến những phát hiện sâu
sắc và mới mẻ về đất nước, đó là gì?


HS:


- Các địa danh, di tích lịch sử
- Tên làng, tên xã



- Những anh hùng vô danh
- Lưu giữ và bảo vệ các giá trị.


Phần 2: Còn lại. Tư tưởng đất nước của nhân
dân.


<b>3. Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1.Phần 1:</b>


- Nguồn gốc: Ngày xửa, ngày xưa....từ xa xưa,
khó xác định.


- Đất nước hình thành trên phương diện văn
hóa: Miếng trầu, cái kèo, cái cột, tóc mẹ bới sau
đầu, gừng cay muối mặn, hạt gạo một nắng hai
sưong xay giã dần sàng...


->Giản dị và gần gũi với mọi người.


+ Sự nghiệp đấu tranh giữ nước: khi dân mình
biết trồng tre đánh giặc.


+ Phương diện địa lí:hịn núi bạc, biển khơi..
+ Lịch sử truyền thống: Lạc Long Quân và Âu
Cơ.


+ Thời gian đằng đẳng, không gian mênh mông
+ Đất là nơi anh đến trường


Nước là nơi em tắm


Đất nước là nơi ta hị hẹn.
Đất nước là nopưi em đánh ..


->Khơng gian thơ mộng với bao kỉ niệm dịu
ngọt của tình yêu.


-> Đất nước được cảm nhận trong sự hài hịa
thống nhất các phương diện địa lí, lịch sử,
không gian, thời gian. Chia tách hai khái niệm
đất; nước để cảm nhận bằng quan niệm của tuổi
trẻ.


Suy ngẫm về trách nhiệm: phải biết gắn bó, san
sẻ, giữ gìn, xây dựng, hóa thân làm nên đất
nước muôn đời.


<b>2. Phần 2:</b>


- Liệt kê các địa danh, di tích, tên đất, tên làng
của 3 miền từ chiều sâu lịch sử văn hóa


- Tên đất, tên làng, ruộng đồng, gị bãi...
- Bốn nghìn năm dựng nước với những người
anh hùng vô danh, sống và hi sinh thầm lặng. -
- Họ đã làm ra đất nước: giữ và truyền hạt lúa
để trồng; truyền lửa qua mỗi nhà; truyền giọng
điệu cho con tập nói; gánh theo tên xã, tên làng
khi đắp đập be bờ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Hoạt động 3(4’) Tổng kết</b>



Những đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích?
HS:


Nội dung cơ bản của đoạn trích?
HS:


GV tổng kết.


HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Thể thơ tự do.


- Giọng thơ trữ tình chính luận.


- Vận dụng sáng tạo chất liệu văn học dân gian.
<b>2. Nội dung:</b> Ghi nhớ (SGK)


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’) </b>Những cảm nhận mới mẻ về đất nước?
Tư tưởng đất nước của nhân dân?


<b>2. Dặn dò (2’) </b>Học thuộc lịng đoạn trích, trả lời câu hỏi 4 SGK.
Chuẩn bị bài đọc thêm “Đất nước”- Nguyễn Đình Thi.


- Bố cuc? Nội dung? Mối quan hệ giữa các phần?
- Hình ảnh mùa thu ở Hà Nội? Mùa thu ở chiến khu?
<b>3. Nhận xét:</b>



...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>TIẾT 29 </b>
<b>Ngày soạn:23/10/2010</b>


<b>Văn bản đọc thêm: ĐẤT NƯỚC ( Nguyễn Đình Thi)</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Cảm nhận được những cảm xúc và suy nghĩ của nhà thơ về đất nước qua những
hình ảnh mùa thu và hình ảnh đất nước đau thương, bất khuất, anh hùng trong cuộc kháng chiến
chống Pháp.


- Thấy được những đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>: Tự học có hướng dẫn


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Có tình cảm gắn bó, u mến đối với quê hương, đất nước.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo.
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, đàm thoại.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Những cảm nhận về đất nước của Nguyễn Khoa Điềm trong đoạn trích
“Đất nước”?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(4’) Tiểu dẫn</b>


HS đọc phần tiểu dẫn SGK và tóm tắt những
nét chính về tác giả, tác phẩm?


HS:


GV bổ sung.


<b>1. Tác giả: </b>Nguyễn Đình Thi.


- Sinh 1924 tại Lng Pha Băng (Lào).
- Quê gốc Phú Xuyên- Hà Đông.


- Sáng tác trên nhiều lĩnh vực: văn thơ, triết
học, lí luận phê bình, soạn nhạc, viết kịch....nổi
bật là thơ.


- Thơ ơng vừa tự do, phóng khống, hàm súc,


suy tư, có những tìm tịi theo hướng hiện đại.
<b>2. Tác phẩm:</b> Sáng tác từ 1948- 1955 là sự kết
hợp hai bài thơ “Sáng mát trong như sáng năm
xưa” và “ Đêm mít tinh” .


<b>Hoạt động 2(26’) Đọc hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn học sinh đọc bài thơ, chú ý diễn
cảm.


HS đọc, GV nhận xét.


Xác định bố cục của bài thơ và nội dung chính
của từng phần?


Mối quan hệ giữa các phần?
HS:


<b>1. Đọc:</b>


<b>2. Bố cục:</b>


Phần 1: “Từ đầu...nói vọng về”. Cảm hứng
chung về đất nước qua quá trình nhận thức
kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

HS:


GV nhấn mạnh thời gian, không gian, thiên
nhiên và tư thế của người ra đi.



Nhận xét về bức tranh mùa thu và tâm trạng
của người đi?


HS theo dõi đoạn còn lại của phần 1.


Mùa thu ở chiến khu Việt Bắc có gì khác so với
mùa thu ở Hà Nội?


HS:


- Vui sướng.
- Tự hào.
- Suy ngẫm.


Dẫn chứng cụ thể?


Nhận xét về cách miêu tả của nhà thơ?
HS:


GV lưu ý điệp từ, liệt kê.


Trong phần còn lại nhà thơ đã suy ngẫm và
cảm nhận gì về đất nước?


HS: Đất nước đau thương.
Tố cáo tội ác của kẻ thù.


Những suy ngẫm đó đã tác động gì đến tâm lí
của dân tộc Việt Nam?



HS: Quật khởi đứng lên.


Nghệ thuật thể hiện có gì đặc biệt?
HS:


GV lưu ý nghệ thuật nhân hóa và đối lập.
Nội dung của đoạn thơ cuối?


HS:


GV nhấn mạnh sự chuyển biến của đất nước.
Khói nhà máy- sương núi.


Kèn gọi quân- tiếng mõ.


Những người áo vải- anh hùng.


-> Ca ngợi sự đứng lên mạnh mẽ của dân tộc
Việt Nam.


- Nước Việt Nam từ trong máu lửa
Rũ bùn đứng dậy sáng lòa


- Thời gian: sáng chớm lạnh, xao xác hơi may.
- Thiên nhiên: bậc thềm nắng lá rơi đầy.
->Heo hút, vắng lặng, buồn man mác
- Con người: ra đí đầu khơng ngoảnh lại.
-> Kiên quyết, dứt khốt nhưng vẫn bâng
khuâng, xao xuyến và lưu luyến với Hà Nội.


<i><b>* Mùa thu ở chiến khu Việt Bắc:</b></i>


- Từ bâng khuâng -> vui sưóng.
Tơi đứng vui....


Trong biếc nói cười...


->Trong sáng, đầy màu sắc, âm thanh trong
khung cảnh tự do hịa bình.


- Tự hào khi được làm chủ đất nước.
Trời xanh...


...


Những dịng sơng đỏ nặng phù sa.


NT: Liệt kê, điệp từ ->quyền độc lập, tự do làm
chủ quê hương, đất nước.


- Suy ngẫm về truyền thống anh hùng, bất
khuất của dân tộc, giản dị và chất phác.
<b>b. Phần 2:</b>


- Đất nước đau thương ->tố cáo tội ác của giặc:
hủy hoại cả đời sống vật chất lẫn tinh thần.
- Những con người rất mực yêu thương, những
vật vô tri, vô giác ->đứng lên quật khởi, chống
lại kẻ thù.



+Từ gốc lúa..


Đã bật lên những tiếng căm hờn.
+ Xiềng xích chúng bay...


....


Lịng dân ta u nước thương nhà.


NT: Nhân hóa, đối lập ->tội ác quân xâm lược
và quyền sống chính đáng của nhân dân ta.
- Đoạn cuối thể hiện những chặng đường kháng
chiến và qúa trình đi lên từ trong đau thương
của đất nước.


+ Khói nhà máy...
Kèn gọi quân....
+ Ôm đất nước....


Đã đứng lên thành những anh hùng.


->Đất nước Việt Nam hiện lên với sức mạnh
phi thường, mạnh mẽ: từ trong máu lửa rủ bùn
đứng dậy sáng lòa.


<b>Hoạt động 3(4’) Tổng kết.</b>


Đánh giá về nội dung và nghệ thuật của bài


<b>1. Nghệ thuật:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

thơ?
HS:


GV tổng kết sau khi học sinh trả lời.


vừa chân thực gợi cảm.


- Ngơn ngữ giàu tính nhạc họa.


<b>2. Nội dung:</b>Tình u và lòng tự hào về đất
nước Việt Nam.


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố (2’)</b> Hình ảnh về đất nước.


Những chuyển biến và chặng đường kháng chiến của đất nước.
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Học thuộc lòng bài thơ.


So sánh hình ảnh đất nước của Nguyễn Khoa Điềm và Nguyễn Đình Thi.
Soạn: Luật thơ (tiết 2)


- Đặc điểm các thể thơ Đường luật?
- Làm các bài tập SGK.


<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>TIẾT 30 </b>
<b>Ngày soạn:25/10/2010</b>


<b>Tiếng Việt:LUẬT THƠ ( Tiết 2 )</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b> (Như tiết 23)


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, đàm thoại, quy nạp....
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. THẦY:</b> Giáo án, SGK, bảng phụ.


<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài, làm bài tập SGK.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Trình bày đặc điểm thể thơ lục bát? Cho ví dụ?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(10’) Các thể thơ truyền thống</b>
GV dùng bảng phụ đưa bài thơ “Ông phỗng


đá”


HS quan sát và đọc kĩ bài thơ.


Phân tích làm rõ số tiếng, số dịng, hiệp vần,
ngắt nhịp, hài thanh của bài thơ?


HS trả lời


GV dùng bảng phụ đưa kết quả và mơ hình sau
khi học sinh trả lời.


Giải thích rõ mơ hình hài thanh của thể thơ.
GV dùng bảng phụ đưa bài thơ “Qua Đèo
Ngang”


HS quan sát và đọc kĩ bài thơ.


Phân tích làm rõ số tiếng, số dịng, hiệp vần,
ngắt nhịp, hài thanh của bài thơ?


HS căn cứ vào bài thơ để trả lời.


GV dùng bảng phụ đưa kết quả và mơ hình sau
khi học sinh trả lời.


Giải thích rõ mơ hình hài thanh của thể thơ.
GV nhấn mạnh luật thơ thất ngôn bát cú rất
chặt chẽ: hài thanh; đối xứng các tiếng 2,4,6;
niêm; bố cục.



<b>4. Các thể thơ thất ngôn Đường luật.</b>
<b>a. Thất ngôn tứ tuyệt:</b>


VD: Bài thơ “Ông phỗng đá”.
Nhận xét:


- Số tiếng: 7 tiếng; số dòng: 4 dòng (tứ tuyệt).
- Vần: vần chân, độc vận, gieo vần cách (đồng-
không).


- Nhịp: 4/3 (chẵn/ lẽ)
- Hài thanh:


+ Niêm: câu 2- 3; câu 1- 4.
+ Đối: câu1-2 với câu 3-4.


+ Luật B-T.(nhị, tứ, lục phân minh)
* Mơ hình: SGK.


<b>b. Thất ngơn bát cú:</b>


VD: Bài thơ “Qua đèo ngang”
Nhận xét:


- Số tiếng: 7 tiếng; số dòng: 8 dòng.
- Vần: vần chân, độc vận (cuối các câu
1,2,4,6,8)


- Nhịp: 4/3 (chẵn/ lẽ)


- Hài thanh:


+ Niêm: câu 2- 3; câu 4- 5; câu 6- 7; câu 1- 8.
+ Đối: câu 3-4 với câu 5-6.


+ Luật B-T (nhị, tứ, lục phân minh)
- Bố cục: đề, thực, luận, kết.


* Mơ hình: SGK
<b>Hoạt động 2(8’) Các thể thơ hiện đại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tiếng thu- Lưu Trọng Lư.
Vội Vàng- Xuân Diệu.


Đây thôn Vĩ Dạ- Hàn Mặc Tử.


Nhận xét và xác định luật thơ của các bài thơ
trên?


HS:


GV nhấn mạnh sự đa dạng, linh hoạt và phong
phú của thơ hiện đại về luật thơ.


- Tự do về số câu, số tiếng: 5 tiếng, 7 tiếng, 8
tiếng, tự do... đa dạng và phong phú.


- Gieo vần linh hoạt.


- Ngắt nhịp tùy theo tình ý trong câu, tromg bài.


->Đa dạng linh hoạt, vừa tiếp nối thơ truyền
thống, vừa có sự cách tân.


<b> Hoạt động 3(16’) Luyện tập</b>


So sánh sự giống nhau và khác nhau về cách
hiệp vần, ngắt nhịp, hài thanh trong bài thơ
“Mặt trăng” và đoạn trích bài thơ “Sóng”.
HS thảo luận và chỉ rõ điểm giống, khác nhau.


GV bổ sung nếu cần.


Dùng kí hiệu B; T; Bv phân tích để thấy sự đổi
mới, sáng tạo trong thể thơ hiện đại bảy tiếng.
Đoạn thơ “Tống Biệt Hành”- Thâm Tâm.
HS:


- Ngắt nhịp 2/5


- Hài thanh không theo quy luật


GV dùng bảng phụ đưa kết quả sau khi học
sinh trả lời để thấy rõ sự sáng tạo.


Dựa vào đoạn thơ “Tràng giang” tìm những
yếu tố vần, nhịp, hài thanh để thấy sự ảnh
hưởng của thơ thất ngôn Đường luật đối với
thơ mới.


HS dựa vào đoạn thơ để xác định.


- Ngắt nhịp 4/3


- Vần chân, độc vận “ong”
- Hài thanh theo quy luật


<b>Bài tập 1:</b>


<i><b>- Giống nhau</b></i>: mỗi câu có 5 tiếng; vần chân,
vần liền, vần lưng, vần cách; các thanh B- T đối
nhau ở những vị trí quan trọng.


<i><b>- Khác nhau</b></i>:


* Thơ truyền thống:
Thơ ngũ ngôn truyền
thống yêu cầu


nghiêm ngặt hơn về
đối thanh


Số lượng thơ truyền
thống có 4 hoặc 8
dịng.


* Thơ hiện đại:
Tự do, linh hoạt.
Khơng hạn chế về số
dịng.


<b>Bài tập 2:</b>



Đưa người, ta khơng đưa qua sông.
B B B B B B <b>Bv</b>
Sao có tiếng sóng ở trong lịng.
B T T T T B <b>Bv</b>


Bóng chiều khơng thắm không vàng vọt.
T B B T B B T
Sao đầy hồng hơn trong mắt trong.
B B B B B T <b>Bv</b>


-> Luật thơ không ràng buộc, nghiêm ngặt như
trong thơ truyền thống: ngắt nhịp. hài thanh
<b>Bài tập 4:</b>


Sóng gợn tràng giang/ buồn điệp điệp
T T B B B T T
Con thuyền xuôi mái/ nước song song
B B B T T B <b>Bv</b>
Thuyền về/ nước lại sầu /trăm ngã
B B T T B B T
Củi một cành khô/ lạc mấy dòng.
T T B B T T <b>Bv</b>
-> Ảnh hưởng của thơ Đường luật:
- Gieo vần chân: vần “ong” thanh B.
- Nhịp 4/3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Làm bài tập theo câu hỏi SGK.


- Chú ý tác dụng của nhịp điệu, điệp âm, điệp vần, điệp thanh.


<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>TIẾT 31 </b>
<b>Ngày soạn:25/10/2010</b>


<b>Tiếng Việt:THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ ngữ âm: tạo nhịp điệu, âm
hưởng, điệp âm, điệp vần, điệp thanh; đặc điểm và tác dụng của chúng.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Phân tích các phép tu từ trong văn bản.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: Biết vận dụng và sử ụng các phép tu từ ngữ âm khi cần thiết.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, thảo luận...
<b>C. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, bảng phụ.
<b>2. TRỊ:</b> Học bài, soạn bài.


<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Trình bày đặc điểm của luật thơ thất ngôn bát cú Đường luật?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(18’) Tạo nhịp điệu và âm </b>
<b>hưởng cho câu.</b>


GV dùng bảng phụ đưa các ngữ liệu bài tập
SGK


Chia lớp làm 2 nhóm và thảo luận.
Nhóm 1: Thực hiện yêu cầu bài tập 1.
Nhóm 2: Thực hiện yêu cầu bài tập 2.
HS thảo luận theo nhóm và trả lời.
Bài tập 1.


GV nhấn mạnh bài tập 1:
+ “do” là âm tiết mở.
+ “lập” là âm tiết đóng.
+ Điệp từ.


+ Điệp cú pháp.


Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
GV ghi điểm nếu học sinh trả lời tốt



Đối với bài tập 2:
- Vần


- Nhịp.


<b>Bài tập 1:</b>


- Hai vế đầu dài, nhịp điệu dàn trải -> phù hợp
biểu hiện cuộc đấu tranh trường kì của dân tộc.
- Hai vế sau ngắn, nhịp điệu dồn dập, mạnh mẽ
- > khẳng định hùng hồn quyền độc lập, tự do
của dân tộc.


- Kết thúc vế 1,2,3 thanh B( nay, nay, do), vế 4
thanh T( lập)->âm hưởng mạnh, dứt khốt
thích hợp lời khẳng định quyền độc lập của
dân tộc.


- Điệp từ: một dân tộc đã gan góc, dân tộc đó
phải được....


- Điệp cú pháp: hai vế đầu giống nhau; hai vế
cuối giống nhau.


<b>Bài tập 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

ở nhà. <b>Bài tập 3:</b>


- Sử dụng phép nhân hóa và các động từ.
- Ngắt nhịp khi cần liệt kê.



- Câu văn thứ 3 ngắt nhịp liên tiếp như kể về
từng chiến công của tre ( nhịp trước ngắn, nhịp
sau dài)


- Hai câu cuối ngắt nhịp giữa C và V-> ý chí
kiên cường và chiến cơng vẻ vang của tre.
<b>Hoạt động 2(16’) Điệp âm, điệp vần và điệp </b>


<b>thanh</b>


GV dùng bảng phụ đưa các ngữ liệu bài tập
SGK


Chia lớp làm 2 nhóm và thảo luận.
Nhóm 1: Thực hiện yêu cầu bài tập 1.
Nhóm 2: Thực hiện yêu cầu bài tập 2.
HS thảo luận theo nhóm và trả lời.
Bài tập 1.


GV nhấn mạnh bài tập 1:
Câu a: lửa lựu lập lịe
Câu b: làn ao lóng lánh


Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
GV ghi điểm nếu học sinh trả lời tốt
Bài tập 2 chú ý nguyên âm “ang”.
Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
GV ghi điểm nếu học sinh trả lời tốt



GV hướng dẫn học sinh bài tập 3 học sinh làm
ở nhà, phân tích theo các đặc điểm luật thơ đã
học -> Ý nghĩa và tác dụng?


<b>Bài tập 1:</b>


a. Lặp và phối hợp 4 phụ âm “l”->miêu tả
trạng thái ẩn hiện của hoa lựu (đỏ như lửa và
lấp ló trên cành như những đốm lửa lúc ẩn, lúc
hiện, lúc lóe lên, lúc lại ẩn trong lá)


b. Lặp lại 4 phụ âm “l”->ánh trăng trên mặt
nước ao như phát tán rộng, loang ra và chốn
khắp bề mặt khơng gian trên mặt ao.


<b>Bài tập 2:</b>


- Lặp nguyên âm “ang”->tạo âm hưởng rộng
mở, kéo dài phù hợp cảm xúc mùa đông dang
tiếp diễn với nhiều dấu hiệu đặc trưng: lá bàng
đỏ, sếu giang bay về phương Nam tránh rét
nhưng đã có lời mời gọi của mùa xuân.
<b>Bài tập 3:</b>


+ Nhịp 4/3 ở 3 câu thơ đầu.


+ Sự phối hợp B-T luân phiên ở 3 câu thơ đầu:
câu 1 thiên về vần T, câu 4 tồn vần B->khơng
gian hùng tráng, hiểm trở, mạnh mẽ



Câu thơ cuối mở ra không gian thống đãng,
rộng lớn trước mắt người lính sau khi đã vượt
qua mọi khó khăn, gian khổ.


+ Từ láy gợi hình: khúc khuỷu, thăm thẳm, heo
hút.


+Đối xứng từ ngữ: Dốc lên..../dốc thăm thẳm
Ngàn thước.../ngàn thước...
+ Lặp từ ngữ: dốc, ngàn thước.


+ Nhân hóa: súng ngửi trời.
+ Lặp cú pháp: câu 1 và câu 3.
<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Tìm các câu thơ và câu văn có các phép tu từ ngữ âm tương tự.
Chuẩn bị bài viết số 3- Nghị luận văn học.


Xem lại nội dung đã học, tham khảo các đề bài SGK
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Làm văn:BÀI VIẾT SỐ 3- NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Vận dụng những kiến thức cơ bản đã học trong phần văn bản và kiến thức về kiểu
bài nghị luận văn học để viết bài nghị luận văn học, trong đó có sử dụng các thao tác phân tích,


bình luận, nêu cảm nghĩ...


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Tìm hiểu đề, lập dàn ý, tổng hợp, so sánh...


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục học sinh tính trung thực trong kiểm tra và thi cử.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Thực hành kiểm tra


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Đề, đáp án, thang điểm


<b>2. TRÒ:</b> Vở viết bài, ơn tập theo hướng dẫn
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>
<b>2. Triển khai bài:</b>


<b>Đề bài:</b> Phân tích phần đầu đoạn trích “Đất nước” trích trường ca “Mặt đường khát vọng” của
Nguyễn Khoa Điềm (Từ đầu đến “Làm nên đất nước muôn đời”) để thấy được những cảm nhận
mới mẻ của nhà thơ về đất nước?


<b>I. Tìm hiểu đề:</b>


- Kiểu bài: Nghị luận văn học (phân tích thơ)



- Nội dung: Cảm nhận mới mẻ về đất nước của Nguyễn Khoa Điềm


- Phạm vi dẫn chứng: Đoạn trích “Đất nước” trích trường ca” Mặt đường khát vọng” của Nguyễn
Khoa Điềm (Từ đầu đến “Làm nên đất nước muôn đời”)


- Các thao tác lập luận: phân tích, bình luận, so sánh...


<b>II. Nội dung cần đạt:</b> Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, song cần đạt được
các nội dung sau:


- Giới thiệu khái quát về tác giả và đoạn trích


- Những cảm nhận của nhà thơ về cội nguồn của đất nước: Đất nước có từ bao giờ?


Đất nước khơng phải là những gì trừu tượng, xa lạ mà bắt nguồn từ những gì gần gũi, thân thiết,
bình dị nhất trong đời sống vật chất và tinh thần của mỗi người dân Việt Nam; trong truyền thống
đấu tranh đánh giặc giữ nước -> Đất nước có từ ngày đó.


- Cảm nhận về đất nước trên bình diện địa lí, văn hóa, lịch sử... và lí giải: Đất nước là gì?
Đất nước là không gian sinh sống gần gũi, quen thuộc: nơi ta hò hẹn, nơi em đánh rơi chiếc
khăn...Là không gian rộng lớn của rừng biển; Với chiều dài và bề dày lịch sử truyền thống dân
tộc: Lạc Long Quân và Âu Cơ, giỗ tổ Hùng Vương...


- Suy ngẫm về đất nước và trách nhiệm của công dân đối với đất nước: Đất nước không ở đâu xa
mà kết tinh, hóa thân trong anh và em, trong cuộc sống của mỗi người.... Đất nước là máu xương
của mình, phải biết gắn bó, san sẽ, hóa thân cho dáng hình xứ sở làm nên đất nước mn đời
<b>III. Thang điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Điểm khá: Bài viêt đầy đủ các nội dung trên song cảm xúc còn thiếu, diễn đạt chưa lưu lốt,


cịn mắc một số lỗi .


+ Điểm trung bình: Kiến thức chưa sâu, hành văn thiếu lưu lốt, cịn mắc lỗi chính tả và diễn đạt
nhưng không nghiêm trọng.


+ Điểm yếu kém: Bài viết không đạt các yêu cầu trên, lạc đề, nội dung sơ sài, mắc nhiều lỗi.
<i><b>* Tùy theo bài làm của học sinh để có điều chỉnh đáp án, cách chấm phù hợp</b></i>.


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố: </b>Thu bài và nhận xét


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Chuẩn bị phần đọc thêm các văn bản: Dọn về làng; Đò lèn.
- Tìm hiểu và tóm tắt tiểu dẫn về tác giả, tác phẩm.


- Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích, trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài SGK.
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Văn bản đọc thêm:</b>



<b>DỌN VỀ LÀNG( Nơng Quốc Chấn)</b>


<b> ĐỊ LÈN( Nguyễn Duy)</b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> “Dọn về làng”- thấy được tội ác thực dân Pháp gây ra cho đồng bào Cao Bắc Lạng
và niềm hân hoan khi q hương được giải phóng.



“Đị lèn”- là tình cảm cảm động sâu lắng của nhà thơ đối với những kỉ niệm thời ấu thơ, đặc biệt
là tình cảm của nhà thơ đối với bà.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Tự học có hướng dẫn, đọc hiểu các tác phẩm trữ tình.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Tình cảm gắn bó đối với quê hương, đất nước, đối với những kỉ niệm thân thiết, đối
với người thân.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, thảo luận, đàm thoại.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b> Kiểm tra sĩ số


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Đọc thuộc lịng bài thơ “Đất nước” của Nguyễn Đình Thi và cho biết
hoàn cảnh ra đời của bài thơ?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>



<b>Hoạt động 1(18’) Bài thơ “Dọn về làng”- </b>
<b>Nông Quốc Chấn.</b>


HS đọc phần tiểu dẫn SGK


HS tự tóm tắt tiểu sử, sự nghiệp của tác giả
Nông Quốc Chấn dựa vào tiểu dẫn SGK.
GV nhấn mạnh dề tài và hoàn cảnh ra đời của
bài thơ.


GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.
Đọc với giọng căm thù khi nói về tội ác của kẻ
thù; giọng vui tươi, hồ hởi khi quê hương được
giải phóng.


HS thảo luận tìm các chi tiết, hình ảnh thể hiện
cuộc sống gian khổ và tội cá của kẻ thù đối với
đồng bào Cao Bắc Lạng.


HS trình bày


Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung


<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<b>1. Tác giả: </b>Nông Quốc Chấn (SGK)


<b>2. Tác phẩm:</b>Viết về quê hương nhà thơ trong
những năm kháng chiến chống Pháp nhiều đau
thương mà anh dũng.



<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao </b>
<b>Bắc Lạng và tội ác của thực dân Pháp.</b>
- Mấy năm quên Tết tháng Giêng...
Chạy hết núi lại khe, cay đắng tủi nhục
->Không ổn định, nơm nớp lo sợ, thiếu thốn
trăm bề, khơng có niềm vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

GV bổ sung, chuẩn kiến thức
Từ tội ác->thái độ của nhà thơ?


Niềm vui khi Cao Bắc Lạng được giải phóng?
Nét độc đáo trong cách thể hiện của tác giả?
HS:


GV nhấn mạnh màu săc dân tộc thể hiện trong
bài thơ thơng qua các hình ảnh, cách cảm, cách
nghĩ của nhà thơ, đặc biệt là hình ảnh người
mẹ- người mẹ thân yêu trong tuổi thơ, người
mẹ quê hương.


GV tổng kết


Máu đầy tay trên mặt nước tràn


-> Cảnh tượng xót xa, bi thảm, đau đớn đến
bầm gan tím ruột



->Thái độ căm thù dến tột cùng và muốn hành
động để trả thù: Mày sẽ chết...


Băm xương thịt mày...


<b>2. Niềm vui Cao Bắc Lạng được giải phóng:</b>
Mẹ Cao- Lạng hồn tồn giải phóng


Người đơng như kiến, súng đầy như củi
Hôm nay Cao Bắc Lạng cười vang
Đường cái kêu vang tiếng ơ tơ


Trong trường ríu rít tiếng cười con trẻ
->Mừng vui, hân hoan vì quê hương trở lại
cuộc sống thanh bình. Một niềm vui hồn hậu,
chất phác, tự nhiên, chân thực mang đậm chất
miền núi của đồng bào dân tộc.


<b>3. Tổng kết:</b>
<b>a. Nghệ thuật: </b>


- Lựa chọn từ ngữ tiêu biểu


- Sử dụng cách nói của đồng bào dân tộc
<b>b. Nội dung:</b> Hình ảnh quê hương Cao- Bắc-
Lạng trong những năm kháng chiến chống
thực dân Pháp đau thương mà anh dũng
<b>Hoạt động 2(16’)Bài thơ “Đò lèn”- Nguyễn </b>


<b>Duy</b>



HS đọc phần tiểu dẫn SGK


HS tự tóm tắt tiểu sử, sự nghiệp của tác giả
Nguyễn Duy dựa vào tiểu dẫn SGK


GV nhấn mạnh đề tài và hoàn cảnh ra đời của
bài thơ.


Lưu ý tên bài thơ- địa danh tỉnh Thanh Hóa,
quê ngoại của nhà thơ.


Trong hồi ức của nhà thơ những kỉ niệm tuổi
thơ đã hiện lên như thế nào?


Gợi ý: việc làm cụ thể, trò chơi nghịch ngợm,
cuộc sống, hình ảnh người bà...


HS:


Nét quen thuộc và mới lạ trong cách nhìn về
chính mình của nhà thơ?


HS:


<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<b>1. Tác giả: </b>Nguyễn Duy (SGK).


<b>2. Tác phẩm:</b> Sáng tác năm 1983 trong dịp


nhà thơ trở về quê hương, sống với những hồi
ức đan xen buồn vui thời thơ ấu.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Hình ảnh quê hương trong hồi ức của </b>
<b>nhà thơ:</b>


- Ra cống Na câu cá
- Níu váy bà đi chợ
- Bắt chim sẽ


- Ăn trộm nhãn chùa


- Đi chân đất xem lễ đền Sịng


-> Những kỉ niệm khơng thể qn vừa đáng
u, tinh nghịch và cả cái xấu hồn nhiên của
tuổi thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

HS:


Liên hệ so sánh tình cảm của cháu đối với bà
trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt.


HS:


GV: Bếp lửa là tình cảm trìu mến, thiết tha..
Đị lèn là sự ngậm ngùi, xót xa, xen lẫn chút
cay đắng.



GV hướng dẫn học sinh tự tổng kết


->Sự hối hận chân thành, tình yêu thương sâu
sắc của cháu đối với bà nhưng đã muộn.


<b>3.Tổng kết:</b>
<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Hình ảnh quê hương Cao- Bắc- Lạng trong những năm kháng chiến chống thực
dân Pháp đau thương mà anh dũng


Hình ảnh người bà và những kỉ niệm ấu thơ? Sự thức tỉnh của người cháu?


<b>2. Dặn dò (2’) </b>Học thuộc lòng cả hai bài thơ, hoàn chỉnh nội dung theo câu hỏi SGK.
Soạn đọc thêm: Tiếng hát con tàu.


- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?


- Bố cục và ý nghĩa nhan đề, các câu đề từ.
- Niềm vui khi được trở về với nhân dân?


- Những kỉ niệm về Tây Bắc trong những năm kháng chiến?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>TIẾT 35 </b>


<b>Ngày soạn:6/10/2010</b>


<b>Văn bản đọc thêm: TIẾNG HÁT CON TÀU (Chế Lan Viên)</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Cảm nhận được khát vọng về với nhân dân và đất nước, với những kỉ niệm sâu
nặng nghĩa tình trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhà thơ.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>:Tự học có hướng dẫn, đọc hiểu các tác phẩm trữ tình.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Tình cảm gắn bó đối với q hương, đất nước, đối với những kỉ niệm thân thiết
<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b>Phát vấn, thảo luận, đàm thoại.


<b>D. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b>Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I.Ổn định lớp:(1’) </b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>Đọc thuộc lòng bài thơ “Đò lèn” của Nguyễn Duy và cho biết bài thơ ra
đời trong hoàn cảnh nào?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(5’)Tiểu dẫn</b>
HS đọc phần tiểu dẫn SGK


HS tự tóm tắt tiểu sử, sự nghiệp của tác giả Chế
Lan Viên dựa vào tiểu dẫn SGK


GV nhấn mạnh đề tài và hoàn cảnh ra đời của
bài thơ.


<b>1. Tác giả: </b>Chế lan Viên (SGK)


<b>2. Tác phẩm:</b> Lấy cảm hứng từ cuộc vận động
nhân dân miền xuôi lên xây dựng kinh tế mới ở
miền núi Tây Băc những năm 1958- 1960.
- Rút từ tập thơ: “Ánh sáng và phù sa”
<b>Hoạt động 2(29’)Tìm hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài
thơ, chú ý các chú thích SGK.


Hình ảnh con tàu và địa danh Tây Bắc ngoài ý
nghĩa cụ thể cịn mang ý nghĩa biểu tượng cụ
thể nào?


Giải thích nhan đề và ý nghĩa bốn câu đề từ?
HS:



Xác định bố cục và sự vận động tâm trạng của
nhân vật trữ tình trong bài thơ?


HS


GV: Hai khổ đầu- lời mời gọi lên đường


<b>1. Ý nghĩa biểu tượng và nhan đề bài thơ:</b>
<b>- </b>Tây Bắc vừa là vùng đất cụ thể, vừa là biểu
tượng của nhân dân, của Tổ quốc, là ngọn
nguồn sáng tạo nghệ thuật.


- Hình ảnh con tàu là biểu tượng cho khát vọng
đi xa, đến với những vùng đất mới, với nhân
dân, với đất nước, đó cũng là tâm hồn của nhà
thơ với ước vọng tìm về ngọn nguồn sáng tạo
nghệ thuật.


->Tiếng hát con tàu là bài ca về cuộc hành trình
của nhà thơ, của mọi người lên Tây Bắc, về với
nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

khi được trở về với nhân dân.


Ở hai khổ đầu là sự trăn trở, suy nghĩ của nhà
thơ, cụ thể đó là những trăn trở và suy nghĩ gì?
Lưu ý các câu hỏi hối thúc và câu khẳng định.
HS:


Niềm vui lớn lao khi được trở về với nhân dân


được nhà thơ cụ thể hóa như thế nào? Nét đặc
biệt trong cách thể hiện của nhà thơ?


HS


GV lưu ý nghệ thuật so sánh, liên tưởng.
Hình ảnh nhân dân ở Tây Bắc là những con
người như thế nào?


HS


GV: lưu ý cách xưng hơ.


Đó là những con người giàu tình nghĩa, hết
lịng tận tụy với cơng việc, với bộ đội...


Lưư ý cách suy ngẫm của nhà thơ:
Khi ta ở chỉ là nơi đất ở


Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn.
Em có suy nghĩ gì về các câu thơ?
- Đất nước gọi hay lịng ta gọi


- Tình em đang mong, tình mẹ đang chờ.
- Tây Bắc là mẹ của hồn thơ


HS:


GV đó là lời thúc giục, mời gọi lên đường góp
sức xây dựng cuộc sống mới.



Rút ra những thành cơng về nghệ thuật? Tìm
những câu thơ thể hiện chất triết lí và suy
tưởng của nhà thơ?


<b>3. Hai khổ thơ đầu:</b>


Con tàu lên Tây Bắc...chăng?
Tàu gọi anh ...ra đi?


Bạn bè đi xa >< Anh giữ trời Hà Nội.
Đất nước mênh mông >< Đời anh nhỏ hẹp
-> Câu hỏi tu từ, đối lập, đối thoại: thúc giục và
nhắc nhở lên đường.


“Chẳng có thơ....khép”->khơng thể có thơ nếu
khơng hịa nhập với đời, với cuộc sống rộng lớn
ở bên ngoài.


<b>4. Hồi tưởng những kỉ niệm về với nhân dân:</b>
Tây Bắc: rừng núi anh hùng; tâm hồn thấm đất
-> chín trái đầu xuân.


- Gặp lại mẹ yêu thương.


- Gặp lại nhân dân như: nai về suối cũ; cỏ đón
giêng hai chim én gặp mùa; đứa trẻ thơ đói lịng
gặp sữa; chiếc nơi ngừng bõng gặp cánh tay
đưa



->So sánh ví von, liên tưởng độc đáo:niềm hạnh
phúc lớn lao khi gặp lại nhân dân; về với nhân
dân là về với ngọn nguồn sự sống, nuôi dưỡng,
che chở, cưu mang...


- Nhớ đến những hình ảnh con người cụ thể:
+ Đứa em liên lạc gan góc, ln hồn thành mọi
nhiệm vụ.


+ Người anh du kích dũng cảm, đầy tình nghĩa.
+ Mế hết lịng thương u bộ đội, lửa hồng soi
tóc bạc.


+ Nhớ em người con gái với vắt xơi ni qn.
->Mối quan hệ gắn bó ruột thịt; sự xúc động
thấm thía và biết ơn sâu nặng về những nghĩa
tình thắm thiết và đẹp đẽ.


Suy ngẫm: Khi ta ở chỉ là...


Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn.
-> Tình cảm được cảm nhận bằng chính trái
tim, về với nhân dân là về với những gì gần gũi,
thân thuộc.


<b>5. Khúc hát lên đường:</b>
- Đất nước gọi hay lòng ta gọi


- Tình em đang mong, tình mẹ đang chờ.
- Tây Bắc là mẹ của hồn thơ



->Thúc giục mọi ngưòi lên đường, khát khao ra
đi tìm mạch sống, nguồn sáng tạo mới.


<b>6. Nghệ thuật:</b>


- Hình ảnh mang tính khái quát, giàu chất triết lí
và suy tưởng (Khi ta ở.../ Khi ta đi...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

HS


GV bổ sung sau khi học sinh trả lời. - Ngôn ngữ trau chuốt, gọt giũa
<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’) </b>Ý nghĩa biểu tượng và nhan đề bài thơ?
- Hồi tưởng những kỉ niệm về với nhân dân?


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Học thuộc lịng bài thơ, hồn chỉnh các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị: Thực hành một số phép tu từ cú pháp.


Ôn lại các phép lặp, phép liệt kê, phép chêm xen.
Làm bài tập SGK


<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Tiếng Viêt:THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP</b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Nắm được một số đặc điểm tu từ cú pháp thường dùng trong văn bản: phép lựp cú
pháp, phép liệt kê, phép chêm xen.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Phân tích và sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp hiệu quả.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức sử dụng các biện pháp tu từ một cách hợp lí.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, bảng phụ


<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, đàm thoại, quy nạp
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Lồng vào bài học.
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(18’) Phép lặp cú pháp</b>



GV dùng bảng phụ đưa đạon văn bài tập 1a
SGK.


HS đọc kĩ đoạn văn.


Xác định các câu có lặp kết cấu cú pháp?
Phân tích làm rõ kết cấu đó?


Tác dụng của phép lặp cú pháp trong đoạn văn?
HS trả lời.


GV nhận xét sau khi học sinh trả lời, có thể ghi
điểm nếu học sinh trả lời tốt.


Tương tự giáo viên hướng dẫn học sinh câu 1b
và 1c SGK.


HS theo dõi các ngữ liệu bài tập 2 SGK


So sánh hiện tượng lặp ở bài tập 1 với bài tập 2
để thấy sự giống và khác nhau.


HS thảo luận-> trả lời.


<b>Bài tập 1:</b>


a. Câu 1 và 2 có cấu trúc giống nhau
Kết cấu: P/ C- V(1,2)



Câu 1: Sự thật là từ mùa thu...
Câu 2: Sự thật là dân ta lấy lại...C
Câu 3 và 4 có cấu trúc giống nhau


Kết cấu: C- V/ Tr (bắt đầu bằng từ để, mà)
Câu 3: Dân ta đã đánh đổ...


Câu 4: Dân ta lại đánh đổ...


->Tác dụng: Tạo âm hưởng đanh thép, hùng
hồn, thích hợp với việc khẳng định nền độc lập
của dân tộc Việt Nam, khẳng định thắng lợi
của CMT8 là đánh đổ chế độ thực dân và
phong kiến.


b. Lặp cú pháp giữa 2 câu thơ đầu và 3 câu thơ
sau.


-> Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của chúng
ta và bộc lộ cảm xúc sung sướng, tự hào, sảng
khoái đối với thiên nhiên, đất nước khi giành
được quyền làm chủ.


c. Lặp cấu trúc: “Nhớ sao”->nỗi nhớ da diết
của người ra đi đối với cảnh sinh hoạt và cảnh
thiên nhiên ở Việt Bắc.


<b>Bài tập 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

GV:



Giống: Lặp lại cấu trúc một câu, một vế câu tạo
sự đăng đối, nhịp nhàng và cân xứng...


Khác: Bài tập 2 lặp cú pháp ngay trong một câu
về số lượng từ, nghĩa, từ loại...


VD: Câu a: bán- mua; xa- gần.


phép đối tiếng, từ loại, nghĩa.


Sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa tương ứng.
c. Kết cấu ngữ pháp giống nhau, số lượng
tiếng bằng nhau, đối nhau về từ loại và nghĩa
d. Lặp kết hợp với đối.


<b>Hoạt động 2(8’) Phép liệt kê</b>


GV dùng bảng phụ đưa bài tập SGK.


HS chỉ rõ tác dụng của phép lặp cú pháp và
phép liệt kê trong từng đoạn trích.


Hịch tướng sĩ?
HS:


Tun ngơn độc lập?
HS:


GV



<i><b>a. Hịch tướng sĩ</b></i>: nhấn mạnh và khẳng định sự
đối đãi chu đáo của Trần Quốc Tuấn đối với
tướng sĩ trong mọi hồn cảnh khó khăn:
Khơng có mặc thì ta cho áo; khơng có ăn thì ta
cho cơm...


<i><b>b. Tuyên ngôn độc lập</b></i>: kết cấu cú pháp giống
nhau: C- V(phụ ngữ chỉ đối tượng) cùng phép
liệt kê-> Vạch tội ác của thực dân Pháp, chỉ
mặt vạch tên kẻ thù dân tộc.


<b>Hoạt động 3(13’) Phép chêm xen</b>


GV dùng bảng phụ đưa bài tập SGK, lưu ý học
sinh các cụm từ in đậm.


Xác định vị trí các cụm từ? Dấu hiệu nhận biết?
Vai trị ngữ pháp của các cụm từ trong câu?
Tác dụng của các bộ phận đó với việc bổ sung
thơng tin, biểu hiện tình cảm, cảm xúc?


HS:


GV bổ sung sau khi học sinh trả lời.


HS thảo luận nhóm, mỗi bàn 1 nhóm viết doạn
văn về thơ Tố Hữu và bài thơ Việt Bắc có sử
dụng phép chêm xen.



Chỉ rõ phép chêm xen và tác dụng của chúng.
HS trình bày.


GV


<b>Bài tập 1</b>:


- Vị trí: nằm giữa hoặc cuối câu, sau bộ phận
được chú thích.


- Vai trị: chú giải, phụ chú làm rõ thông tin.
- Dấu hiệu: tách bằng dấu phẩy, dấu ngoặc
đơn.


-> Tác dụng: ghi chú hoặc chú gải cho từ ngữ
đi trước, bổ sung sắc thái về tình cảm, cảm xúc
của người viết.


Thể hiện sự nhìn nhận, đánh giá cảu người nói,
người viết đối với sự việc, hiện tượng mà các
thành phần khác biểu hiện.


<b>Bài tập 2:</b> Viết đoạn văn


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1.Củng cố (2’) </b>Phép lặp cú pháp? Phép liệt kê? Phép chêm xen?
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Làm bài tập 3 mục I SGK.


Soạn : Sóng- Xuân Quỳnh



- Tóm tắt phần tiểu dẫn: Tác giả? Tác phẩm? Phong cách thơ Xuân Quỳnh?
- Ý nghĩa hình tượng sóng?


<b>3. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>TIẾT 37 </b>
<b>Ngày soạn:8/10/2010</b>


<b>Văn bản: SÓNG</b>


<b>< Xuân Quỳnh ></b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và niềm khát khao của người phụ nữ về một tình
yêu thủy chung, bất diệt.


- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật kết cấu, xây dựng hình ảnh, nhịp điệu
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc hiểu văn bản thơ tự do năm chữ.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục học sinh những tình cảm trong sáng và lành mạnh.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tập thơ Xuân Quỳnh
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, giảng bình.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)




<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> (Kiểm tra 15’) Hình ảnh nhân dân hiện lên như thế nào trong bài thơ “Tiếng
hát con tàu” cuả Chế Lan Viên?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(8’) Tiểu dẫn</b>


HS dựa vào phần tiểu dẫn SGK tóm tắt những
nét chính về tiểu sử, cuộc đời, các tác phẩm
chính và phong cách thơ Xuân Quỳnh.
HS:


GV dùng tập thơ Xuân Quỳnh giới thiệu thêm
về cuộc đời và thơ Xuân Quỳnh.


Có thể giới thiệu một số bài thơ để học sinh
tham khảo và tìm hiểu thêm.


Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào? Viết về đề
tài gì?


HS



GV nhấn mạnh sau khi học sinh trả lời.


<b>1. Tác giả: </b>Xuân Quỳnh (1942- 1988)
- Tên: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh


- Quê: La Khê- Hà Đông (nay là Hà Tây)
- Xuất thân trong gia điình cơng chức, mồ cơi
mẹ từ nhỏ.


- Từng là diễn viên múa-> biên tập viên.
- Nhà thơ tiêu biểu cảu thơ ca chống Mĩ
- Thơ bà vừa hồn nhiên, tươi tắn, vừa chân
thành, đằm thắm và ln da diết khát vọng
bình dị về hạnh phúc đời thường.


- Tác phẩm: SGK
<b>2. Tác phẩm:</b>


- Sáng tác năm 1967 tại biển Diêm Điền (Thái
Bình )


- Viết về đề tài tình yêu, tiêu biểu cho hồn thơ
Xuân Quỳnh


- Rút trong tập thơ “Hoa dọc chiến hào”
<b>Hoạt động 2(6’) Đọc hiểu khái quát</b>


GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài thơ
HS đọc bài->nhận xét.



Cảm nhận của em sau khi đọc bài thơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

HS phát biểu theo cảm nhận.
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
HS


GV lưu ý thể thơ tự do phù hợp cho thể hiện
cảm xúc của nhân vật em.


<b>2. Thể thơ:</b> thơ tự do 5 chữ


<b>Hoạt động 3(10’) Đọc hiểu chi tiết</b>


GV: Hình tượng bao trùm, xun suốt bài thơ
là sóng. Em hiểu gì từ hình tượng này?


Gợi ý: Nghĩa thực? Nghĩa biểu tượng?
HS


GV: Mượn hình tượng sóng để giải bày tâm sự,
trái tim của nhân vật em- người phụ nữ đang
yêu.


Giữa sóng và em có quan hệ như thế nào?Tiết
sau tìm hiểu.


<b>1. Hình tượng sóng:</b>


- Nghĩa thực: Sóng là hiện thực của thiên
nhiên cụ thể, sinh động với nhiều biểu hiện: dữ


dội, dịu êm, ồn ào, lặng lẽ...ln tìm đến bờ.
- Nghĩa biểu tượng: Sóng là hình ảnh, biểu
tượng của trái tim người phụ nữ đang u (có
tâm hồn, tính cách, phongphú, phức tạp...)
bồng bột, sơi nổi, sâu sắc, đắm say, tỉnh táo...
-> Sóng là biểu hiện cụ thể của trái tim, tâm
hồn, tình cảm người phụ nữ đang yêu.
<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b> Tiểu sử, phong cách thơ Xuân Quỳnh?
- Hoàn cảnh ra đời và đề tài bài thơ?


- Ý nghĩa hình tượng sóng?


<b>2. Dặn dị (2’) </b>Học thuộc lịng bài thơ
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa sóng và em?
- Tâm hồn của người phụ nữ đang u?


- Tìm các câu thơ, bài thơ có so sánh tình u với sóng và biển.
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Văn bản: SÓNG (Tiết 2)</b>


<b>< Xuân Quỳnh ></b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và niềm khát khao của người phụ nữ về một tình


yêu thủy chung, bất diệt.


- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật kết cấu, xây dựng hình ảnh, nhịp điệu
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc hiểu văn bản thơ tự do năm chữ.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục học sinh những tình cảm trong sáng và lành mạnh.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tập thơ Xuân Quỳnh
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, giảng bình.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>Đọc thuộc lịng bài thơ “Sóng” của Xn Quỳnh và cho biết ý nghĩa
hình tượng sóng?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(24’) Đọc hiểu chi tiết</b>
GV nhắc lại kiến thức tiết 1.



Nhà thơ mượn hình tượng sóng để nói lên trái
tim đang yêu của nhân vật em, hãy tìm chi tiết
cụ thể làm rõ?


Gợi ý: Từ đặc điểm của sóng-> đặc điểm của
tình yêu.


HS:


Dữ dội, dịu êm
Ồn ào, lặng lẽ
Sóng tìm ra tận bể


Nỗi khát vọng... bồi hồi trong ngực trẻ
Em cũng... khi nào ta yêu nhau.


Nỗi nhớ được nhà thơ thể hiện có gì đặc biệt?
Liên hệ nỗi nhớ trong ca dao.


HS:


Cách nói: Dẫu xi...
Hướng về anh...


Nhằm khẳng định điều gì trong trái tim của
nhân vật em?


<b>2. Mối quan hệ sóng và em:</b>



- Sóng chính là tâm hồn, là trái tim->trái tim
của người phụ nữ đang yêu.


+ Lúc cháy bỏng ào ạt, lúc diụ êm, mơ màng,
lặng lẽ.


+ Khát khao vượt ra cái tầm thường, nhỏ bé,
không cam chịu, muốn vươn tới những cái cao
rộng, vĩnh cửu.


+ Luôn thường trực trong tâm hồn, khát vọng
không nguôi( bồi hồi trong ngực trẻ)


+ Bí ẩn, khơng thể giải thích, xác định được cụ
thể, rõ ràng nguồn gốc của tình yêu, mang
nhiều bất ngờ và thú vị.


+ Lúc sối nổi, lúc lắng sâu: con sóng dưới lịng
sâu, con sóng trên mặt nước.


+ Con sóng nhớ bờ...khơng ngủ được-> yình
yêu gắn liền với nỗi nhớ, nhớ quay quắt,cồn
cào, da diết, khôn nguôi, nhớ cả trong mơ.
+ Xuôi về ....một phương-> tấm lòng thủy
chung, son sắt không hề thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ở phần cuối của bài thơ nhà thơ đã thể hiện
một tư tưởng mới mẻ trong tình u, cụ thể đó
là gì?



HS:


GV khát vọng hịa hợp tuyệt đỉnh trong tình
u.


Tồn bộ bài thơ là lời tự bạch của người phụ nữ
đang u.Tâm hồn người phụ nữ đó có đặc
điểm gì?


HS


GV nhấn mạnh sau khi tìm hiểu bài thơ.
- Khẳng định tình u chân thành...
- Khát vọng hóa thân cho tình yêu...


+ Làm sao...còn vỗ->khát vọng sống và cống
hiến hết mình cho tình u, vượt qua khó khăn
thử thách của khơng gian, thời gian hóa thân
vĩnh viễn trong tình u, khơng bao giờ ngừng
nghĩ


->Hịa hợp tuyệt đỉnh trong tình yêu.
<b>3.Tâm sự của nhà thơ:</b>


- Khẳng định tình yêu chân thành, thiết tha,
nồng nàn, trong sáng và chung thủy của trái
tim người phụ nữ đang yêu.


- Khát vọng tình u lí tưỏng, hịa hợp tuyệt
đỉnh, hóa thân vĩnh viễn trong tình u vượt


qua khơng gian, thời gain và sự hữu hạn của
đời người


<b>Hoạt động 2(5’) Tổng kết</b>


Rút ra những thành công về nghệ thuật của bài
thơ?


HS:


Nội dung chính của bài thơ?


Lưu ý tâm hồn của người phụ nữ đang yêu.
HS


GV tổng kết, học sinh đọc ghi nhớ SGK.


<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Thể thơ tự do 5 chữ.


- Giọng thơ tha thiết, chân thành.
- Nhịp thơ đa dạng, linh hoạt.


- Sử dụng các biện pháp tu từ: ẩn dụ, so sánh...
<b>2. Nội dung:</b> Ghi nhớ (SGK)


<b>Hoạt động 3(5’) Luyện tập</b>


HS trình bày các câu thơ, bài thơ đã sưu tầm


được về đề tài tình yêu với sóng và biển đã sưu
tầm được.


HS:


Lớp theo dõi nhận xét và bổ sung.
GV bổ sung nếu cần.


1. Biển: Xuân Diệu


2. Thuyền và biển: Xuân Quỳnh


3. Khúc thơ tình người lính biển: Trần Đăng
Khoa.


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố (2’)</b> Mối quan hệ sóng và em?
- Tâm hồn trái tim người phụ nữ đang yêu?
- Thành cơng về nghệ thuật?


<b>2. Dặn dị (2’) </b>Nắm nội dung cả 2 tiết học, tìm đọc thơ Xuân Quỳnh
Soạn: Luyện tập vân dụng tổng hợp các phương thức...


- Trả lời câu hỏi số 1,2


- Chuẩn bị nội dung bài tập 3 phần luyện tập trên lớp.
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...


<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Làm văn:LUYỆN TẬP KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT TRONG</b>


<b>BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Thấy được sự cần thiết phải vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, biểu
cảm, miêu tả, thuyết minh trong bài văn nghị luận.


- Bước đầu nắm được cách vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt đó trong một đoạn, một
bài văn nghị luận.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức lựa chọn và vận dụng phù hợp các phương thức biểu đạt..
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Đàm thoại, thảo luận
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Lồng vào bài học
<b>III. Nội dung bài mới:</b>



<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(6’) Bài tập 1</b>
HS trả lời câu hỏi 1 SGK.


Vì sao trong một bài văn nghị luận cần vận
dụng kết hợp các phương thức biểu đạt?
HS:


Khi vận dụng các phương thức biểu đạt cần chú
ý những gì? Nêu VD cụ thể minh họa?


HS:


GV lưu ý xem lại các văn bản nghị luận đã học
trong chương trình Ngữ Văn 12 để thấy rõ sự
kết hợp.


Tun ngơn độc lập


Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng...
Mấy ý nghĩ về thơ


<b>Bài tập 1</b>



a. Khắc phục sự khô khan của văn nghị luận
(thiên về lí lẻ và dẫn chứng)


Tự sự, miêu tả, biểu cảm->bài văn cụ thể, sinh
động, gợi cảm.


b. Những lưu ý khi vận dụng các thao tác:
- Xác dịnh phương thức, kiểu văn bản chính là
nghị luân; kể, tả, biểu cảm chỉ là yếu tố kết hợp
không được làm mờ đặc trưng của bài văn.
- Các yếu tố kể, tả, biểu cảm phải chịu sự chi
phối và phục vụ có hiệu quả cho nghị luận.


<b>Hoạt động 2(10’) Bài tập 2</b>


HS đọc kĩ đoạn trích câu hỏi 2 SGK.


Thảo luận: Để bài văn nghị luận có sức thuyết
phục người viết, người nói phải có khả năng
vận dụng phương thức biểu đạt thuyết minh
đúng không? Vì sao?


Lưu ý áp dụng đoạn văn để chứng minh làm rõ.
HS:


<b>Bài tập 2</b>


Thuyết minh là thao tác trình bày, giới thiệu
chính xác, khách quan về tính chất, đặc điểm
của sự vật, hiện tượng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

GV khẳng định sự cần thiết của thao tác thuyết
minh trong bài văn nghị luận-> giới thiệu, làm
rõ vấn đề một cách khách quan và chính xác.


+ Hỗ trợ đắc lực cho sự bàn luận của tác giả,
đem lại những hiểu biết cần thiết.


+ Giúp người đọc hình dung vấn đề một cách
cụ thể và nghiêm túc.


<b>Hoạt động 3(18’) Bài tập 3</b>


GV chia lớp theo nhóm: 1bàn làm 1nhóm và
yêu cầu thảo luận viết đoạn văn về đề tài “Nhà
văn mà tôi hâm mộ” (thời gian 7 phút)


Lưu ý dựa trên gợi ý SGK, phải vận dụng được
các phương thức biểu đạt.


HS viết thành đoạn văn và trình bày, chỉ rõ các
phương thức biểu đạt đã sử dụng.


Lớp theo dõi và bổ sung.


GV tổng kết, nhận xét nhấn mạnh việc kết hợp
các phương thức biểu đạt trong văn nghị luận là
rất cần thiết.


Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK



<b>Bài tập 3</b>


Viết đoạn văn nghị luận với chủ đề: “Nhà văn
mà tôi hâm mộ”


- Nhà văn mà anh chị hâm mộ là ai? Tên tuổi,
quê quán, thời đại, những tác phẩm chính...
- Vì sao anh chị lại hâm mộ nhà văn đó?
+ Cống hiến to lớn


+ Phong cách độc đáo


- Ước muốn, nguyện vọng của bản thân đối với
nhà văn mình ngưỡng mộ


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’) </b>Vai trò các phương thức biểu đạt?


Cách sử dụng các phương thức biểu đạt trong văn nghị luận?


<b>2. Dặn dò (2’) </b>Làm bài tập phần luyện tập SGK, đọc thêm phần tham khảo.
Soạn: “Đàn ghi ta của Lor -ca”


- Tóm tắt phần tiểu dẫn: Tiểu sử nhà thơ? Tác phẩm?
- Xác định bố cục? Nội dung cụ thể từng phần?
- Chú ý ý nghĩa tượng trưng của các hình ảnh?
<b>3. Nhận xét:</b>



...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Văn bản: ĐÀN GHI TA CỦA LOR- CA </b>


<b>< Thanh Thảo ></b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Thấy được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng G. Lor- ca. Hiểu và cảm nhận được
mạch cảm xúc, suy tư đa chiều vừa sâu sắc vừa mãnh liệt của tác giả cùng nét độc đáo trong hình
thức biểu đạt thơ mang tính tượng trưng.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Phân tích, đọc hiểu các hình ảnh thơ mang tính tượng trưng.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Cảm thông và chia sẽ với cái chết của Lor- ca.


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY: </b>Giáo án, tranh ảnh minh họa, tư liệu về thơ tượng trưng và siêu thực
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, giảng bình.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Trình bày những cảm nhận của em sau khi học bài thơ “Sóng” của Xuân
Quỳnh?



<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>
<b>2. Triển khai</b>

bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(6’) Tiểu dẫn</b>


HS theo dõi phần tiểu dẫn SGK->tóm tắt những
nét cơ bản, ngắn gọn về tác giả Thanh Thảo.
HS:


GV nhấn mạnh đặc điểm thơ Thanh Thảo và
các tác phẩm chính.


Nêu xuất xứ của bài thơ?
HS:


GV giới thiệu thêm một số nét cơ bản về
trường phái thơ tượng trưng và siêu thực: Nói
về cái tơi đa ngã, cái tơi chưa biết. Câu thơ tự
do, không vần, sử dụng nhiều hình ảnh liên
tưởng, tưởng tượng, câu thơ giàu nhạc tính.


<b>1. Tác giả: </b>Thanh Thảo.
- Tên :Hồ Thành Cơng.
- Q: Mộ Đức- Quảng Ngãi.


- Có nhiều sáng tác hay, độc đáo về chiến tranh


và thời hậu chiến.


- Vừa viết báo, vừa viết tiểu luận phê bình
nhưng đóng góp quan trọng nhất vẫn là thơ ca.
- Các tác phẩm chính: SGK


- Đặc điểm thơ: Là tiếng nói của ngưịi trí thức
nhiều suy tư và trăn trở về cuộc sống.


Ln tìm tịi, khám phá, sáng tạo tìm cách biểu
đạt mới qua hình thức câu thơ tự do, đem đến
một mĩ cảm hiện đại cho thơ bằng thi ảnh và
ngôn từ mới mẻ.


<b>2. Tác phẩm: </b>


- Rút trong tập “Khối vng ru bích”


- Tiêu biểu cho tư duy thơ Thanh Thảo: giàu
suy tư, mãnh liệt và phóng túng, ít nhiều nhuốm
màu sắc tượng trưng và siêu thực.


<b>Hoạt động 2(40’) Đọc hiểu bài thơ</b>
GV hướng dẫn học sinh đọc bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

GV đọc-> HS đọc-> Nhận xét.


GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú thích
SGK: Lor- ca; áo chồng đỏ gắt; đường chỉ tay;
bùa...



Xác định bố cục của bài thơ?
HS:


6 câu đầu: Lor- ca nghệ sĩ tự do, đơn độc.
12 câu tiếp:Lor- ca cái chết oan khuất, bi phẫn.
12 câu cuối:Lor- ca linh hồn trong sáng, bất tử.
HS theo dõi phần 1 SGK.


Lưu ý các hình ảnh, chi tiết: áo chồng đỏ;
tiếng đàn bọt nước gợi cho em liên tưởng đến
điều gì?


HS:


GV biểu trưng cho đất nước Tây Ba Nha và
nghệ sĩ Lor- ca.


Người nghệ sĩ Lor- ca hiện lên như thế nào?
Lưu ý các chi tiết: đơn độc, vầng trăng chếnh
chống, n ngựa mỏi mịn.


Điệp khúc: Li la li la li la có tác dụng gì?
HS:


GV: Người nghệ sĩ lãng tử, đơn độc.
HS đọc tiếp các câu thơ phần 2.


Tìm các chi tiết thể hiện cái chết của người
nghệ sĩ? Nhận xét về cái chết của Lor- ca?


HS


GV:áo choàng bê bết đỏ, bãi bắn...


Tiếng ghi ta có sự chuyển đổi cảm giác và âm
thanh gợi cho em liên tưởng điều gì?


HS:


Từ các chi tiết trên em hiểu thêm điều gì về thái
độ nhà thơ?


HS:


GV: Cảm thơng, đồng cảm sâu sắc.
HS theo dõi phần cịn lại của bài thơ.
Cảm nhận của em về bốn câu thơ đầu?


Lưu ý hình ảnh thơ mang tính tượng trưng và
liên tưởng.


<b>2. Bố cục</b>: 3 đoạn


<b>3. Tìm hiểu bài thơ:</b>
<b>a. Phần 1: </b>6 câu thơ đầu


<b>-</b> Áo choàng đỏ: Văn hóa và chính trị Tây Ba
Nha.


- Tiếng đàn bọt nước: hữu thanh, vơ thanh, hữu


hình, vơ hình, hư thực->vẻ đẹp mỏng manh,
trường cửu.


- Người nghệ sĩ đi về miền đơn độc, vầng trăng
chếnh choáng, yên ngựa mỏi mòn.


- Điệp khúc: Li la li la li la->khúc nhạc nhịp
nhàng và du dương.


NT: Từ láy, nhân hóa-> Người nghệ sĩ tự do,
lảng tử, đơn độc trên hành trình đấu tranh cho
tự do, nghệ thuật.


<b>b.Phần 2: </b>12 câu tiếp


- Tây Ba Nha hát nghêu ngao- bỗng kinh hoàng
Tiếng hát tự do yêu đời của người nghệ sĩ- bạo
lực tàn ác của phát xít và hiện thực phủ phàng.
Áo choàng bê bết đỏ


Điệu về bãi bắn


Đi như người mộng du


->Cái chết bất ngờ, đột ngột, đau đớn, đầy bi
phẫn.


Tiếng ghi ta: Nâu vỡ tan
Xanh ròng ròng
Tròn máu chảy



Tình yêu và khát vọng><Cái chết và nỗi đau
Cái đẹp và bạo tàn.
NT: So sánh, chuyển đổi cảm giác-> đồng cảm,
tiếc thương của nhà thơ trước cái chết của nghệ
sĩ Lor -ca.


<b>3. Phần 3</b>: 12 câu thơ cuối
Không ai chôn cất tiếng đàn
Tiếng đàn như cỏ mọc hoang


-> Sự lan tỏa, sức sống mãnh liệt của nghệ
thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Động từ “ném” trong khổ thơ cuối có ý nghĩa
tượng trưng gì?


HS:


Ý nghĩa biểu đạt của điệp khúc “li la li la li la”
HS


GV: Lor- ca đi vào cõi vĩnh hằng mmọt cách
thanh thản trước sự ngưỡng mộ, cảm phục của
mọi người.


Điệp khúc “li la li la li la” tạo sự cộng hưởng,
tính nhạc cho thơ


- Lor- ca...ghi ta bạc: Lor- ca đi vào cõi vĩnh


hằng với tâm hồn thanh thản


- Ném lá bùa, trái tim-> sự giải thoát, giã từ
những ràng buộc trần gian.


- Điệp khúc: Li la li la li la->khúc nhạc nhịp
nhàng và du dương.


- Điệp khúc: Li la li la li la-> gợi tiếng vang,
tạo túnh nhạc cho thơ.


->Sự tiếc thương hòa lẫn mến mộ, cảm phục và
tri âm của nhà thơ.


<b>Hoạt động 3(3’) Tổng kết</b>


GV hướng dẫn học sinh tự tổng kết ở nhà
Nghệ thuật?


Nội dung?


HS đọc ghi nhớ SGK.


E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:



<b>1. Củng cố (2’) </b>Lor-ca nghệ sĩ tự do, đơn độc
Lor- ca cái chết oan khuất, bi phẫn


Lor- ca linh hồn trong sáng, bất tử



<b>2. Dặn dò (2’)</b> Học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập luyện tập.
Chuẩn bị phần đọc thêm: Bác ơi; Tự do.


Trả lời theo câu hỏi hướng dẫn tự học SGK.
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


- Dạy văn bản chính thức 60 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>TIẾT 41 </b>
<b>Ngày soạn:19/11/2010</b>


<b>Văn bản đọc thêm: </b>


<b>BÁC ƠI (Tố Hữu)</b>


<b>TỰ DO (Pôn Ê-luy-a)</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>Bác ơi-cảm nhận được tình cảm của nhà thơ, nhân dân Việt Nam trước sự ra đi của
vị lãnh tụ kính yêu dân tộc. Hiểu rõ hơn con người Hồ Chí Minh với những phẩm chất cao đẹp.
Tự do- là khát vọng tự do mãnh liệt khơng chỉ của nhà thơ mà cịn là của nhân dân Pháp khi bị
phát xít Đức xâm lược trong chiến tranh thế giới thứ 2.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>: tự học, tự đọc thêm các văn bản tương tự
<i><b>3. Thái độ</b></i>: Yêu quý Bác Hồ; yêu quý tự do.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, hoạt động nhóm, ...
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



<b>1. THẦY:</b>Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài


<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Trình bày những cảm nhận của em sau khi học bài thơ “Sóng” của Xuân
Quỳnh


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(10’)Bài thơ “Bác ơi”- Tố Hữu</b>
HS tự tìm hiểu hồn cảnh sáng tác bài thơ dựa
vào phần tiểu dẫn SGK.


GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
HS:


Xác định bố cục của bài thơ?
HS:


GV chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận và trả lời 3


câu hỏi SGK theo bố cục.


Nhóm 1: 4 khổ thơ đầu


Nỗi đau đớn lớn lao trước sự kiện Bác qua đời
được thể hiện cụ thể như thế nào?


HS:


Nhóm 2: 6 khổ thơ giữa


<b>I. Hoàn cảnh sáng tác:</b>SGK
<b>II. Đọc hiểu bài thơ:</b>


<b>1. Đoc:</b>


<b>2. Bố cục: </b>3 phần
<b>3. Tìm hiểu bài thơ:</b>


<b>a. Nỗi đau xót lớn lao khi hay tin Bác qua </b>
<b>đời</b>


- Lòng người xót xa, đau đớn, bàng hồng,
khơng tin sự thật.


- Cảnh vật hoang vắng, lạnh lẽo, thừa thải và cô
đơn.


->Cảnh vật và con người như có sự đồng điệu
cùng khóc thương “Đời tn nước mắt, trời


tn mưa”


->Đau đớn, xót xa bao trùm thiên nhiên và cảnh
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Cảm nghĩ của nhân dân Việt Nam trước sự ra
đi của Bác?


HS:


GV chốt lại các nội dung chính sau khi học
sinh trình bày.


<b>của Bác.</b>


- Bác ra đi để lại sự thương nhớ vơ bờ.


- Lí tưởng, con đường cách mạng của Bác sẽ
mãi soi đường cho con cháu.


- Yêu Bác->quyết tâm vươn lên hoàn thành
nhiệm vụ cách mạng.


-> Tâm nguyện của toàn dân tộc Việt Nam.
<b>Hoạtđộng 2(11)Bài thơ “Tự do”Pôn Ê-luy-a.</b>


Dựa vào phần tiểu dẫn-> tóm tắt những nét cơ
bản về tiểu sử và sự nghiệp của tác giả?


HS:



Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS:


GV lưu ý:Nguyên tác bài thơ có 21 khổ, khơng
vần, khơng dấu chấm câu. Bản dịch có 12 khổ
thơ.


GV hướng dẫn đọc với giọng tha thiết, bồi hồi,
nhấn giọng ở câu kết của mỗi khổ thơ và từ
“Tự do”cuối bài.


Cảm nhận của em sau khi đọc bài thơ?
HS: Khát vọng tự do.


Nhân hóa: Tự do = em.


Kết cấu “Tôi viết tên em” ở11 khổ thơ đầutheo
hình thức xốy trịn. Nhận xét, phânn tích cách
lặp lại kết cấu đó và tác dụng của nó?


Lưu ý: Trên...trên.


Lặp từ trên: 60 lần; em: 20 lần
HS:


GV: Em (tự do) đã ngự trị tôi, chiếm trọn
không gian, thịi gian và trái tim của tơi.


Ở khổ cuối kết cấu có gì khác các khổ trên?


“Tự do” có ý nghĩa như thế nào đối với nhà
thơ?


HS:


GV: Tự do làm thay đổi cuộc đời tôi, cuộc đời
của mọi người.


Trong hồn cảnh nước Pháp bị phát xít Đức
xâm chiếm, nhân dân mất tự do thì bài thơ trở
thành bản “Thánh ca”kêu gọi nhân dân Pháp
đấu tranh vì tự do, giải phóng đất nước.


<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<b>1. Tác giả: </b>Pôn Ê-luy-a(1895- 1952)
<b>-</b> Nhà thơ Pháp.


- Từng tham gia trào lưu siêu thực.


- Thơ ông mang đậm chất trữ tình chính trị và
hơi thở thời đại.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Sáng tác mùa hè 1941 khi nước Pháp dang bị
phát xít Đức xâm lược.


- Rút trong tập “Thơ ca và chân lí”(1942).
<b>II. Đọc hiểu bài thơ:</b>



<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b>


<b>2. Tìm hiểu bài thơ:</b>
<b>a. 11 khổ thơ đầu:</b>
- Tôi viết tên em- Tự do.


+ Trên trang vở, bàn hoc, cây xanh, đất cát, trên
tuyết, trên gươm đao người lính...


+ Trên thời thơ ấu, mảnh đời trong xanh,
khoảnh khắc hừng đông...


-> Viết tên em lên mọi không gian, thời gian,
lên những vật cụ thể hữu hình và cả những cái
vơ hình.


* Điệp từ, xốy trịn, hình ảnh liên tưởng-> tình
u và khát vọng tự do cháy bỏng của nhà thơ.
<b>b. Khổ cuối:</b>


Tôi gọi tên em- Tự do.
+ Phép màu một tiếng.
+ Bắt đầu lại cuộc đời.
+ Sinh ra để biết em.


-> Tự do là tất cả, kêu gọi hi sinh vì tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>1. Củng cố :</b> Xen kẻ trong từng hoạt động.
<b>2. Dặn dị(2’)</b> Hồn chỉnh phần tự học



Soạn: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác...


Trả lời câu hỏi và làm bài tập phần luyện tập trên lớp ở SGK.
<b>3. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>LUYỆN TẬPVẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN.</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:Củng cố kiến thức và kĩ năng cơ bản về các thao tác lập luận đã học. Biết vận dụng
kết hợp các thao tác lập luận để viết một văn bản nghị luận ngắn về một hiện tượng, vấn đề trong
đời sống hoặc trong văn học.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Vận dụng kết hợp các thao tác lập luận.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>Học tập nghiêm túc, tích cực và tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. THẦY:</b>Giáo án, SGK, bảng phụ
<b>2. TRÒ:</b>Học bài và soạn bài


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b>Phát vấn, thảo luận
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> HS lên bảng làm bài tập 2 SGK trang 161.
<b>III. Nội dung bài mới:</b>



<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


a. Hoạt động 1(6’) Câu hỏi 1.


HS nhắc lại các thao tác nghị luận đã học và


đặc trưng cơ bản của từng thao tác.
HS:


GV nhấn mạnh 6 thao tác và đặc trưng của từng
thao tác.


<b>Câu hỏi 1.</b>


Chứng minh-> người đọc, nghe tin và hiểu
Giải thích-> hiểu


Giải thích-> biết cặn kẽ, thấu đáo.


So sánh-> thấy rõ giá trị của sự việc, hiện tượng
này so với sự việc, hiện tượng khác.


Bác bỏ-> phủ nhận vấn đề.


Bình luận-> thuyết phục người khác nghe theo
sự đánh giá, bàn bạc của mình về một hiện
tượng, vấn đề.



b. Hoạt động 2(8’) Câu hỏi 2.


GV đưa đoạn văn bài tập 2 bằng bảng phụ.


HS đọc kĩ đoạn văn và xác định các thao tác lập
luận đã sử dụng trong đoạn văn


HS:


GV: Thao tác chính: phân tích; thao tác kết
hợp: chứng minh.


<b>Câu hỏi 2.</b>


- Thao tác chính: phân tích


Giúp người đọc hiểu cặn kẻ, thấu đáo tội ác cụ
thể của thực dân Pháp trên hai phương diện
chính trị và kinh tế.


- Thao tác kết hợp: chứng minh


Đưa dẫn chứng cụ thể để làm rõ tội ác về chính
trị, về kinh tế.


c. Hoạt động 3(15’) Câu hỏi 3.


GV ra đề và chia lớp làm 2 nhóm thảo luận


theo đề bài, chịn ý chính và viết thành đoạn
văn.



Lưu ý vận dụng kết hợp ít nhất hai thao tác lập
luận đã học.


<b>Câu hỏi 3.</b>


<i><b>Đề 1:</b></i> Bàn về bệnh quay cóp của học sinh trong
kiểm tra và thi cử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

HS viết doạn văn, trình bày và chỉ rõ các thao
tác lập luận đã sử dụng.


Lớp theo dõi và nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung.


<i><b>Gợi ý:</b></i>
<i><b>Đề 1:</b></i>


- Thực trạng của bệnh quay cóp trong học sinh
hiện nay.


- Tác hại của bệnh quay cóp.
- Lời khuyên.


<i><b>Đề 2:</b></i>


- Thực trạng rác thải hiện nay ở dịa phương em.
- Tác hại của rác thải.


- Biện pháp khắc phục.


a. Hoạt động 1(5’) Hướng dẫn luyện tập


Đối với bài tập 1 học sinh cần tìm hiểu các văn


bản đã học ở chương trình Ngữ Văn 12.
Tun ngơn độc lập


Nguyễn Đình Chiểu, ngơi sao sáng ...
Mấy ý nghĩ về thơ.


Đôtxtôiepxki.


Đối với bài tập 2 cần phải chọn tác phẩm mà
mình u thích viết thành đoạn văn nghị luận
để bày tỏ ý kiến.


Lưu ý vận dụng kết hợp tối đa các thao tác lập
luận.


<b>Bài tập 1:</b>


<b>Bài tập 2:</b>


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b> Các thao tác lập luận và cách vận dụng các thao tác lập luận trong bài văn nghị
luận?


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Làm bài tập phần luyện tập ở nhà.
Soạn: Quá trình văn học và phong cách văn học.



Khái niệm và đặc điểm quá trình văn học, trào lưu văn học?
Các trào lưu văn học ở Việt Nam và trên thế giới?


<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Lí luận văn học: Q TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC </b>


<b>( Tiết 1)</b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Nắm được khái niệm về q trình văn học, bước đầu có ý niệm về các trào lưu văn
học tiêu biểu.


- Hiểu được khái niệm phong cách văn học, biết nhận diện những biểu hiện của phong cách văn
học.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Nhận diện các tròa lưu văn học; nhận rõ phong cách của từng nhà văn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Học tập nghiêm túc, tích cực và tự giác.


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Kể tên các thao tác lập luận cơ bản trong văn nghị luận và đặc trưng của
từng thao tác?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(34’) Q trình văn học.</b>
HS theo dõi mục 1 SGK.


GV: Văn học là một loại hình nghệ thuật, một
hình thái ý thức xã hội đặc thù luôn vận động
và biến chuyển->tồn tại, phát triển qua các thời
kì lịch sử gọi là quá trình văn học.


Vậy em hiểu thế nào là quá trình văn học?
HS:


GV: -Văn học chia ra các thời kì
-Thời kì chia ra các giai đoạn
Ví dụ về văn học Việt Nam.



Trình bày các quy luật của quá trình văn học?


GV nhấn mạnh ba quy luật thơng qua các ví dụ
cụ thể dựa vào SGK.


HS theo dõi mục 2 SGK.


<b>1. Khái niệm qúa trình văn học:</b>


<i><b>Khái niệm:</b></i> Quá trình văn học là sự vận động
của văn học trong tổng thể: tác phẩm, tác giả,
người đọc, các hoạt động nghiên cứu, phê bình,
dịch thuật...


<i><b>Q trình văn học ln vận động tuân theo </b></i>
<i><b>các quy luật:</b></i>


- Văn học gắn bó với đời sống: thay đổi lịch sử
xã hội-> thay đổi lịch sử văn học.


- Văn học phát triển trong sự kế thừa và cách
tân: VHDG là cội nguồn của văn học viết,
người sau kế thừa giá trị văn học của người
trước->giá trị văn học mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

GV: Hoạt động nổi bật của quá trình văn học là
các trào lưư văn học.


Dựa vào kiến thức đã học, em hiểu thế nào là
trào lưu văn học?



HS:


GV:Trào lưu văn học là các trường phái,
khuynh hướng.


Kể tên các trào lưu văn học tiêu biểu trên thế
giới, đặc điểm, các tác giả tiêu biểu?


HS:
GV:


1. Phục hưng.
2. Cổ điển.
3. Lãng mạn.


4. Hiện thực phê phán.
5. Hiện thực XHCN.
6. Siêu thực.


7. Hiện thực huyền ảo.


Ở Việt Nam có những trào lưu chính nào? Đặc
trưng cơ bản và các tác giả tiêu biểu?


HS:


GV nhấn mạnh 3 trào lưu cơ bản ở Việt Nam
và các tác giả tiêu biểu.



<i><b>Khái niệm:</b></i> Trào lưu văn học là một hiện tượng
có tính chất lịch sử, ra đời và mất đi trong một
khoảng thời gian nhất định. Đó là một phong
trào sáng tác tập hợp những tác giả, tác phẩm
gần gũi nhau về mặt cảm xúc, tư tưởng, tạo
thành một dòng rộng lớn trong đời sống văn
học dân tộc.


<i><b>* Các trào lưu văn học chính trên thế giới:</b></i>
- Vănhọc thời Phục Hưng ở Châu Âu TK XV,
XVI: Xec van tec, Sêch-xpia...


- CN cổ điển Pháp TK XVII: Coocnây; Môlie...
- CN lãng mạn: Hugô, Si le...


- CN hiện thực phê phán Châu Âu TK XIX:
Ban dắc, Tônxtôi...


- CN hiện thực XHCN sau CMT10 Nga: Gorki.
- CN siêu thực Pháp 1924.


- CN hiện thực huyền ảo ở Mĩ la tinh: G.
Macket.


<i><b>* Các trào lưu văn học chính ở Việt Nam:</b></i>
- Trào lưu lãng mạn: thơ mới, tiểu thuyết lãng
mạn.


- Trào lưu hiện thực phê phán: truyện ngắn và
tiểu thuyết hiện thực.



- Trào lưu văn học hiện thực XHCN: Phát triển
trong thời kì xây dựng CNXH ở Miền Bắc.
<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’) </b>Khái niệm quá trình văn học và các quy luật?


Khái niệm trào lưu văn học và các trào lưu chính trên thế giới? Ở Việt Nam?
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung bài học.


Soạn mục II: Phong cách văn học.
- Khái niệm phong cách văn học?
- Biểu hiện của phong cách văn học?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Lí luận văn học:Q TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC </b>


<b>( Tiết 2)</b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Nắm được khái niệm về q trình văn học, bước đầu có ý niệm về các trào lưu văn
học tiêu biểu.


- Hiểu được khái niệm phong cách văn học, biết nhận diện những biểu hiện của phong cách văn
học.



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Nhận diện các tròa lưu văn học; nhận rõ phong cách của từng nhà văn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Học tập nghiêm túc, tích cực và tự giác.


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Kể tên các trào lưu văn học cơ bản trên thế giới và các tác giả tiêu biểu?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(20’) Phong cách văn học</b>
HS theo dõi mục 1 SGK.


GV: Người Hi Lạp dùng từ stylos, người Pháp
dùng từ style-> phong cách.



Buy phơng: “phong cách chính là người”
Dựa vào kiến thức đã học em hiểu thế nào là
phong cách văn học?


HS:


Lưu ý các tác giả đã học: Nguyễn Tuân, Hồ Chí
Minh, Tố Hữu...


Phong cách văn học nảy sinh từ đâu?
HS:


Giữa phong cách văn học và q trình văn học
có mối quan hệ như thế nào với nhau?


HS:


GV tổng kết sau khi học sinh trả lời.


Phong cách văn học được biểu hiện trên những
phương diện cụ thể nào?


HS dựa vào mục 2 đọc kĩ và trả lời.
Lấy dẫn chứng cụ thể.


<b>1. Khái niệm phong cách văn học:</b>


<b>Khái niệm:</b> Phong cách văn học là sự độc đáo,
riêng biệt của các nhà văn biểu hiện trong các
tác phẩm của họ.



- Phong cách văn học nảy sinh do chính nhu
cầu cuộc sống đòi hỏi sự xuất hiện những cái
mới, những cái không lặp lại bao giờ, nảy sinh
do nhu cầu của quá trình sáng tạo văn học.
- Quan hệ giữa phong cách văn học và quá trình
văn học: quá trình văn học được đánh dấu bằng
những nhà văn kiệt xuất với phong cách độc
đáo của họ. Phong cách in đậm dấu ấn dân tộc
và thời đại.


<b>2. Những biểu hiện của phong cách văn học:</b>
- Giọng điệu riêng biệt, cách nhìn, cách cảm thụ
có tính chất khám phá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

GV nhấn mạnh 5 biểu hiện của phong cách văn
học, có dẫn chứng.


Tổng kết, gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.


- Hệ thống phương thức biểu hiện, các thủ pháp
kĩ thuật mang dấu ấn riêng.


- Thống nhất từ cốt lõi, nhưng triển khai phải
đa dạng, đổi mới.


- Có phẩm chất thẩm mĩ cao, giàu tính nghệ
thuật.


<b>* Ghi nhớ: SGK.</b>


<b>Hoạt động 2(14’) Luyện tập</b>


HS thảo luận bài tập 1, chỉ rõ sự khác nhau của
văn học hiện thực phê phán và văn học lãng
mạn qua tác phẩm “ Chữ người tử tù” của
Nguyễn Tuân và tác phẩm “Hạnh phúc của một
tang gia”, trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng.
HS:


GV dùng bảng phụ đưa kết quả so sánh.


HS đọc kĩ yêu cầu bài tập 2 SGK.


Trình bày những nét chính về phong cách nghệ
thuật của Nguyễn Tuân và Tố Hữu.


HS:


GV nhận xét, cho điểm, bổ sung nếu cần.


Bài tập 1:



<b>Nguyễn Tuân.</b>
- Hướng về quá khứ
và tưởng tượng tình
huống đầy éo le, ối
oăm giữa người tử tù
Huấn Cao với viên
quản ngục, tưởng
tượng cảnh Huấn cao


cho chữ viên quản
ngục trong nhà giam.
- Xây dựng hình
tượng nhân vật Huấn
Cao phù hợp lí tưởng
thẩm mĩ về con người
mang vẻ đẹp tài hoa,
thiên lương trong
sáng, khí phách anh
hùng, dũng cảm
chống lại cường
quyền.


<b>Vũ Trọng Phụng</b>
- Xoáy sâu vào hiện
tại và ghi lại một
cách chân thực những
cái đồi bại, lố lăng,
vô ddaoj đức của xã
hội tư sản thành thị
đương thời.


- Sáng tạo một loạt
điển hình để bóc trần
bộ mặt giả dối của
những kẻ thượng lưu
thành thị để chôn vùi
cái xã hội xấu xa, đen
tối



<b>Bài tập 2:</b>


<b>1. Phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân:</b>
- Có cảm hứng đặc biệt với những gì phi
thường.


- Nhìn con người ở phương diện tài hoa, nghệ
sĩ.


- Miêu tả hiện thực bằng nhiều tri thức văn hóa,
khoa học, nghệ thuật.


- Bậc thầy về ngôn ngữ Tiếng Việt.
- Thành công với thể loại tùy bút.
<b>2. Phong cách nghệ thuật Tố Hữu.</b>


- Nội dung tác phẩm mang chất trữ tình chính
trị.


- Nghệ thuật biểu hiện đậm đà tính dân tộc.
<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>TIẾT 45 </b>
<b>Ngày soạn: 29/11/2010</b>


<b>Làm văn: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3.</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Nắm được những ưu nhược điểm trong bài làm về kiến thức và cách trình bày.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Phân tích, chứng minh, so sánh và kết hợp các thao tác lập luận


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức điều chỉnh, phát huy những điểm mạnh, sửa chữa những hạn chế, rút kinh
nghiệm chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì.


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY :</b> Chấm chữa bài và nhận xét cụ thể.


<b>2. TRỊ:</b> Ơn lại kiểu bài và xác định nội dung chính, lập dàn ý.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, đàm thoại, thuyết trình
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Không.
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(20’) Tìm hiểu đề, lập dàn ý.</b>
HS xác định yêu cầu của đề



- Kiểu bài?


- Phạm vi dẫn chứng?
- Nội dung?


- Thao tác lập luận?
HS:


GV bổ sung nhấn mạnh yêu cầu.


HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị
- Mở bài?


- Thân bài?
- Kết bài?


GV nhận xét và nhấn mạnh các ý cần đạt


<b>Đề bài:</b> Phân tích phần đầu đoạn trích “Đất
nước” trích trường ca “Mặt đường khát vọng”
của Nguyễn Khoa Điềm (Từ đầu đến “Làm nên
đất nước muôn đời”) để thấy được những cảm
nhận mới mẻ của nhà thơ về đất nước?


<b>I. Tìm hiểu đề:</b>


- Kiểu bài: Nghị luận văn học (phân tích thơ)
- Nội dung: Cảm nhận mới mẻ về đất nước của
Nguyễn Khoa Điềm



- Phạm vi dẫn chứng: Đoạn trích “Đất nước”
trích trường ca” Mặt đường khát vọng” của
Nguyễn Khoa Điềm (Từ đầu đến “Làm nên đất
nước muôn đời”)


- Các thao tác lập luận: phân tích, bình luận, so
sánh...


<b>II. Nội dung cần đạt:</b> Học sinh có thể trình bày
theo nhiều cách khác nhau, song cần đạt được
các nội dung sau:


- Giới thiệu khái quát về tác giả và đoạn trích
- Những cảm nhận của nhà thơ về cội nguồn
của đất nước: Đất nước có từ bao giờ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Đất nước là không gian sinh sống gần gũi, quen
thuộc: nơi ta hị hẹn, nơi em đánh rơi chiếc
khăn...Là khơng gian rộng lớn của rừng biển;
Với chiều dài và bề dày lịch sử truyền thống
dân tộc: Lạc Long Quân và Âu Cơ, giỗ tổ Hùng
Vương...


- Suy ngẫm về đất nước và trách nhiệm của
công dân đối với đất nước: Đất nước không ở
đâu xa mà kết tinh, hóa thân trong anh và em,
trong cuộc sống của mỗi người.... Đất nước là
máu xương của mình, phải biết gắn bó, san sẽ,
hóa thân cho dáng hình xứ sở làm nên đất nước
muôn đời



<b>Hoạt động 2(14’) Nhận xét.</b>


GV nhận xét cụ thể ưu nhược điểm trong bài
viết của học sinh, có dẫn chứng cụ thể từ bài
làm


- Ưu điểm


- Nhược điểm


<b>1. Ưu điểm:</b>


- Nắm được đặc trưng kiểu bài nghị luận văn
học.


- Phân tích được những cảm nhận mới mẻ về
đất nước trong đoạn thơ


- Đưa được các dẫn chứng để chứng minh.
- Biết liên hệ với hình ảnh đất nước trong các
tác phẩm khác


- Nhiều bài viết trình bày sạch đẹp, lập luận
logic.


<b>2. Nhược điểm:</b>


- Không nắm được đặc trưng kiểu bài và các
nội dung chính cần làm rõ.



- Sa vào diễn xi tác phẩm, phân tích cả bài
thơ.


- Bài viết thiếu dẫn chứng, dẫn chứng thiếu
thuyết phục, không thuộc dẫn chứng


- Lập luận thiếu logic.
- Diễn đạt rối, lỗi chính tả.
<b>Hoạt động 3(5’) Phát bài và ghi điểm</b>


GV nhận xét xong-> Phát bài


HS xem lại bài làm và tự sửa lỗi theo nhận xét
và hướng dẫn của giáo viên.


<b>E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố (2’)</b>Cách làm bài nghị luận văn học?
- Các lỗi thường gặp và cách khắc phục?


<b>2. Dặn dò (2’)</b>Tiếp tục sửa lỗi và rút kinh nghiệm.
Soạn: Người lái đò sơng Đà.


- Tóm tắt phần tiểu dẫn, đọc kĩ đoạn trích và các chú thích SGK.
- Hình ảnh con sơng Đà hiện lên như thế nào? Hung bạo? Trữ tình?
<b>3. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>TIẾT 46 </b>
<b>Ngày soạn:29/11/2010</b>



<b>Văn bản: NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ ( Tiết 1)</b>


<b>< Nguyễn Tuân></b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>Cảm nhận được vẻ đẹp đa dạng của con sơng Đà vừa hung bạo, vừa trữ tình cùng
hình ảnh giảndị mà kì vĩ của người lái đị trên dịng sơng ấy. từ đó thấy được sự u mến, đắm
say của Nguyễn Tuân trước thiên nhiên và con người lao động ở miền Tây Bắc của tổ quốc
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc hiểu văn bản theo thể tùy bút


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Hiểu, yêu mến và trân trọng tài năng nghệ thuật độc đáo của Nguyễn Tuân.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tuyển tập Nguyễn Tuân.
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, đàm thoại, phân tích
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Đọc thuộc lòng bài thơ “Bác ơi” của Tố Hữu và cho biết hình tượng Bác
Hồ hiện lên như thế nào trong bài thơ?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(7’) Tiểu dẫn</b>


HS nhắc lại tiểu sử Nguyễn Tuân đã học ở lớp
11.


Dựa vào tiểu dẫn SGK-> trình bày xuất xứ và
hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?


HS


GV nhấn mạnh tác phẩm đã thể hiện một diện
mạo mới của Nguyễn Tuân sau CMT8: khát
khao được hòa nhập với đất nước và cuộc đời,
khac với trước cách mạng chỉ muốn “xê dịch”
cho khuây cảm giác “thiếu quê hương”.


<b>1. Tác giả: </b>Nguyễn Tuân (SGK 11)
<b>2. Tác phẩm: </b>Người lái đị sơng Đà.
- Rút trong tập tùy bút Sơng Đà (1960).


- Là kết quả cảu chuyến đi thực tế gian khổ mà
hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn xa
xơi->thỏa khát khao “xê dịch” và tìm kiếm “thứ
vàng mười đã qua thử lửa”.


- Thể hiện rõ phong cách nghệ thuật của
Nguyễn Tuân: uyên bác, tài hoa và liên tưởng


phong phú làm lay động lòng người.


<b>Hoạt động 2(15’)Đọc hiểu khái quát</b>
GV hướng dẫn đọc: rõ ràng, chính xác.
HS tự đọc ở nhà, tại lớp chỉ đọc một số đoạn.
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú thích
SGK.


Cảm nhận của em sau khi đọc tác phẩm?
HS phát biểu theo suy nghĩ:


- Con sông Đà.


<b>1. Đọc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

HS dựa vào SGK trả lời.
- Cảnh đá bờ sơng
- Thác nước
- Hút nước
- Tiếng nước
- Sóng...


GV bổ sung sau khi học sinh trả lời.


Tác giả dã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì
để làm rõ sự hung bạo của con sông Đà?


HS:


GV nhấn mạnh sự uyên thâm của Nguyễn Tuân


trong việc sử dụng ngôn ngữ, từ ngữ giàu chất
tạo hình, liên tưởng táo bạo và bất ngờ


- Mặt ghềnh dài hàng cây số, nước xơ đá, đá xơ
sóng, sóng xơ gió, cuồn cuộn luồng gió...như
muốn địi nợ xt.


- Có những cái hút nước sâu như cái giếng,
nhiều chiếc thuyền đã bị hút xuống, thguyền
trồng cây chuối...


- Nước thở và kêu như cửa cống bị sặc, có
những cái giếng sâu nước ặc ặc lên như rót dầu
mới sơi vào.


- Tiếng thác nước nghe như oán trách, van xin,
khiêu khích, chế nhạo...rống lên như tiếng hàng
ngàn con trâu mộng lồnh lộn ...


- Sóng vọt trắng xóa cả một chân trời đá. Đá
ngàn năm mai phục khi con thuyền tới thì nhổm
dậy vồ lấy thuyền....


* Nghệ thuật: nhân hóa, so sánh, ngơn ngữ giàu
chất tạo hình, liên tưởng cùng việc vận dụng
kiến thức của nhiều ngành nghề->Con sông Đà
trở nên có linh hồn, là kẻ thù số một của con
người Tây Bắc.


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<b>1. Củng cố (2’)</b> Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ đọan trích?
- Hình ảnh con sơng Đà hung bạo?


<b>2. Dặn dị (2’)</b> Nắm nội dung bài học.
Soạn: Hình ảnh trữ tình của con sơng?
- Hình ảnh người lái đị?


- Vì sao tác giả xem đó là chất “vàng mười”?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>TIẾT 47 </b>
<b>Ngày soạn: 4/12/2010</b>


<b>Văn bản: NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ ( Tiết 2)</b>


<b>< Nguyễn Tn></b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>Cảm nhận được vẻ đẹp đa dạng của con sông Đà vừa hung bạo, vừa trữ tình cùng
hình ảnh giảndị mà kì vĩ của người lái đị trên dịng sơng ấy. từ đó thấy được sự yêu mến, đắm
say của Nguyễn Tuân trước thiên nhiên và con người lao động ở miền Tây Bắc của tổ quốc
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc hiểu văn bản theo thể tùy bút


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Hiểu, yêu mến và trân trọng tài năng nghệ thuật độc đáo của Nguyễn Tuân.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tuyển tập Nguyễn Tuân.
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, đàm thoại, phân tích
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Hình ảnh con sông Đà hung bạo và dữ dội hiện lên như thế nào trong tùy
bút “Người lái đò song Đà”?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(28’)Đọc hiểu chi tiết</b>
GV nhắc lại kiến thức tiết 1.


Sông Đà chỉ thực sự trữ tình và thơ mộng khi
chảy qua Chợ Bờ và để lại những hòn đá thấc
xa xơi trên thượng nguồn Tây Bắc.


Con sơng Đà trữ tình và thơ mộng hiện lên cụ
thể như thế nào?



HS:


Lưu ý theo dõi phần cuối của tác phẩm.
- Chiều dài


- Màu nước
- Bờ sơng...


<b>1.Hình tượng con sơng Đà.</b>
<b>a. Con sơng Đà hung bạo.</b>
<b>b. Con sơng Đà trữ tình.</b>


- Tn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc,
chân tóc ẩn hiên trong mây trời Tây Bắc bung
nở hoa ban, hoa gạo..


- Nước sông thay đổi theo mùa: mùa xn xanh
màu ngọc bích, khơng phải xanh màu cánh hến;
mùa thu lừ lừ chín đỏ như da mặt người...
- Như một cố nhân gần gủi, thân thiết và tri âm,
gợi lên những niềm thơ “Yên hoa tam nguyệt
há Dương Châu”.


- Dài ngoằn ngoèo như sợi dây thừng.


- Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử, hồn
nhiên như một nỗi niềm cổ tích xưa


+ Thuyền lặng lẽ trôi.



+ Cỏ gianh đang ra búp nỏn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

người bạn thân thiết và gần gủi với con người.
Bên cạnh hình ảnh con sơng là hình ảnh của
người lái đị trong cuộc chiến với con sơng Đà
hung dữ. Cụ thể người lái đò đã hiện lên như
thế nào?


HS:


GV nhấn mạnh cuộc chiến giữa người lái đò
với con sơng Đà.


Tai sao tác giả lại xem hình ảnh người lái đò là
vàng mười của đất nước?


HS:


GV: Họ là những con người bình thường, trong
nguy hiểm họ rất dũng cảm và mạnh mẽ; trong
cuộc sông họ lại rất đỗi bình thường và gảin dị.
Nhận xét về hình ảnh người lái đị? Qua đó tác
giả muốn đề cập đến điều gì?


HS:


GV: Đó là hình ảnh con người lao động mới
trong công cuộc xây dựng đất nước, xây dựng
CNXH.



<b>2. Hình tượng người lái đị:</b>


- Dấu ấn nghề nghiệp hằn in trong vóc dáng,
ăm vào máu thịt, con người ông: chân kẹp lấy
cuống lái, mặt méo bệch như các luồng sóng.
- Có trí nhớ dẻo dai, nắm chắc binh pháp của
thần sông, thần đá, quy luật phục kích của lũ đá
nơi ải nước hiểm trở này.


- Tài hoa, nghệ sĩ, dũng cảm và tự tin:một mình
nhỏ bé, khơng có phép màu, trên con thuyền
đơn độc đã chiến thắng thiên nhiên lớn lao, dữ
dội, hiểm độc với sức mạnh thần thánh có sóng
nước, thạch trận...Người lái đò đã chiến thắng,
cưỡi lên thác ghềnh, phá hết thạch trận, nắm
chặt bờm sóng, thuần phục sự hung hãn của
dịng sơng.


- Ngun nhân chiến thắng: sự ngoan cường, ý
chí quyết tâm, kinh nghiệm sông nước lên thác
xuống ghềnh.


-> Là con người tài hoa nghệ sĩ, dũng cảm và
dẻo dai, thực sự là “vàng mười” của đất nước.
Là đại diện cho những con người lao động mới
trong công cuộc xây dựng đất nước.


<b>Hoạt động 2(6’)Tổng kết</b>



Nhận xét về nghệ thuật viết tùy bút của Nguyễn
Tuân?


HS:


Nguyễn Tuân rất thành công với thể loại tùy
bút; được xem là bậc thầy về ngôn ngữ Tiếng
Việt.


Nội dung mà nhà văn đề cập qua tác phẩm?
HS:


Vẻ đẹp của thiên nhiên.
Ca ngợi con người.


GV tổng kết, gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.


<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Cách kể đầy kịch tính, mạch văn dồn dạp, từ
ngữ biến hóa.


- Sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ: so
sánh, cường điệu, nhân hóa...


- Ngơn ngữ giàu chất tạo hình với nhữngliên
tưởng táo bạo và bất ngờ.


- Vận dụng kiến thức của nhiều ngành nghề
một cách sáng tạo.



<b>2. Nội dung:</b>


- Vẻ đẹp kì vĩ, thơ mộng, trữ tình của thiên
nhiên Tây Bắc.


- Ca ngợi những con người lao động mới và
những kì tích của họ trong cơng cuộc xây dựng
đất nước.


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b> Con sơng Đà trữ tình hiện lên như thế nào?
Hình ảnh người lái đò- người lao động mới?


Nghệ thuật viết tùy bút của Nguyễn Tuân.


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung cả hai tiết học, làm bài tập 2 SGK.
Soạn: Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận.


- Các loại lỗi thường gặp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Làm văn:CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Hệ thống hóa những lỗi thường gặp khi lập luận.



- Tự phát hiện, phân tích và sửa những lỗi về lập luận trong bài viết của bản thân.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Phân tích và sửa lỗi về lập luận.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>Có ý thức thận trọng để tránh những lỗi về lập luận trong bài viết.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY : </b>Giáo án, SGK, bảng phụ
<b>2. TRÒ : </b>Học bài và soạn bài


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, thảo luận, quy nạp
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Lồng vào bài học
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(15’)Lỗi liên quan đến việc nêu </b>
<b>luận điểm.</b>


GV dùng bảng phụ đưa bài tập mục I SGK.


HS đọc kĩ các đoạn văn và thảo luận các doạn
văn đã mắc lỗi gì về nêu luận điểm?


HS:
Đoạn a
Đoạn b
Đoạn c


Nêu cách sửa phù hợp?


GV bổ sung và củng cố các thao tác khi trình
bày luận điểm:


- Xác định rõ luận điểm cần trình bày.
- Dùng phương tiện ngơn ngữ phù hợp.


- Chú ý tính logic, nhất quán của các luận điểm,
luận cứ.


<b>Đoạn a:</b> Luận điểm nêu chưa rõ, nội dung
trùng lặp, khơng có sự nhấn mạnh hay phát
triển ý.


“Cảnh vật ...vắng vẻ”; “ngưng đọng, im lìm”;
“cảnh sắc im ắng”


-> Sửa: thay từ “vắng vẻ” bằng từ:


<b>Đoạn b:</b> Luận điểm dài dịng, rườm rà, khơng
rõ ràng.



-> Sửa: “Người làm trai thời xưa luôn mang
theo bên mình món nợ cơng danh”.


<b>Đoạn c: </b>Nêu q nhiều luận điểm, không luận
điểm nào được triển khai đầy đủ. Luận cứ nêu
ra không tương ứng với các luận điểm.


-> Sửa: VHDG là kho tàng kinh nghiệm của
cha ông được đúc kết từ xưa.


<b>Hoạt động 2(14’)Lỗi liên quanđến việc nêu </b>
<b>luận cứ</b>


Tương tự hoạt động 1, GV dùng bản phụ đưa
các đoạn văn.


HS đọc kĩ các đoạn văn, thảo luận xác định lỗi
và nêu cách sửa cụ thể.


HS:


GV bổ sung và nhận xét sau khi học sinh trả
lời.


<b>Đoạn a:</b> Luận cứ khơng chính xác.


-> Sửa: Nắng xuống trời lên sâu chót vót.
<b>Đoạn b: </b>Luận cứ thiếu chính xác và tồn diện
vì chỉ nêu dẫn chứng về Hai Bà Trưng.



-> Sửa: “Đất nước...thắng lợi hồn tồn” vì
chưa chính xác và cần bổ sung thêm luận cứ
làm rõ luận điểm “Dân tộc ta anh hùng hào kiệt
thời nào cũng có”


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Ghi điểm nếu học sinh trả lời tốt.


Nhấn mạnh lỗi liên quan luận cứ-> Nêu luận cứ
cần rõ ràng, xác đáng, dẫn chứng cụ thể, có
nguồn gốc xuất xứ phù hợp luận điểm.


-> Sửa:


<b>Hoạt động 3(12’)Lỗi về cách thức lập luận</b>
Tương tự bài tập mục I, học sinh đọc kĩ các
đoạn văn mục III SGK.


Thảo luận xác định lỗi về lập luận trong các
đoan văn?


Nêu cách sửa lại cho phù hợp?
HS:


GV nhấn mạnh lỗi, yêu cầu học sinh về nhà tự
sửa.


Tổng kết các loại lỗi lập luận và gọi học sinh
đọc ghi nhớ SGK.



<b>Đoạn a:</b> Luận cứ thiếu logic, lộn xộn, không
làm sáng tỏ cho luận điểm chính.


<b>Đoạn b:</b> Luận cứ thiếu tồn diện, chỉ nói về cái
đói trong khi luạn diểm nêu ra là “Nam Cao
viết nhiều về đề tài nông thôn”


<b>Đoạn c:</b> Luận điểm không rõ ràng, phần gợi
mở, dẫn dắt không giúp cho việc nêu bật luận
điểm chính. Luận cứ dùng để mở rộng, tiếp tục
phát triển đề tài không phù hợp phạm vi đề tài
nêu ra trong những câu trước.


* Ghi nhớ: SGK
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Lỗi liên quan đến việc nêu luận điểm.
- Lỗi liên quanđến việc nêu luận cứ


- Lỗi về cách thức lập luận


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Hoàn chỉnh các bài tập, liên hệ xác định và sửa lỗi trong các bài viết.
Soạn: Ai đã đặt tên cho dịng sơng.


- Tóm tắt tiểu dẫn? Xác định bố cục?


- Hình ảnh con sơng Hương ở vùng thượng lưu?
- Sông Hương khi chảy vào thành phố Huế?
<b>3. Nhận xét:</b>



...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Văn bản: AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DỊNG SƠNG ( Trích)</b>


<b>< Hồng Phủ Ngọc Tường ></b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Tình yêu, niềm tự hào tha thiết, sâu lắng của tác giả dành cho dịng sơng q
hương, cho xứ Huế thân yêu và cũng là cho đất nước.


- Nắm được đặc trưng thể loại bút kí và nghệ thuật viết bút kí.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>Đọc hiểu thể loại bút kí.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Yêu mến, tự hào về quê hương, đất nước.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tranh ảnh minh họa.
<b>2. TRÒ: </b>Học bài và soạn bài


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, thuyết giảng
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Hình ảnh người lái đị trong tùy bút “Người lái đị sơng Đà” hiện lên
như thế nào?



<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(7’) Tiểu dẫn</b>


HS theo dõi phần tiểu dẫn SGK và tóm tắt
những nét chính về tiểu sử, sự nghiệp của
Hồng Phủ Ngọc Tường?


HS:


GV Hồng Phủ Ngọc Tường là một trí thức u
nước, có vốn sống, hiểu biết sâu rộng trên
nhiều lĩnh vực. Là nhà văn chyên viết thể loại
bút kí.


Nét nổi bật trong phong cách của nhà văn?
HS:


GV nhấn mạnh đặc sắc trong bút kí của Hồng
Phủ Ngọc Tường .


Lưu ý các tác phẩm chính SGK.


Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?


HS:


GV bổ sung.


<b>1.Tác giả: </b>Hoàng Phủ Ngọc Tường.
- Sinh 1937 tại Huế.


- Nguyên quán: Triệu Phong- Quảng Trị.
- Học trung học ở Huế, tốt nghiệp ĐHSP Sài
Gòn 1960, Đại Học Huế 1964.


- Từng là tổng thư kí hội văn học nghệ thuật Trị
Thiên Huế, Chủ tịch hội VHNT Bình Trị Thiên,
Tổng biên tập tạp chí Cửa Việt.


- Đặc sắc trong nghệ thuật viết bút kí của ơng là
sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trí tuệ và trữ
tình, nghị luận sắc bén với tư duy đa chiều.
- Các tác phẩm chính: SGK


<b>2. Tác phẩm: </b>Viết tại Huế ngày 4/1/1981, in
trong tập sách cùng tên.


<b>Hoạt động 2(12’) Đọc hiểu khái quát</b>


Hoạt động đọc học sinh tự thực hiện ở nhà, lên
lớp giáo viên kiểm tra.


GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú thích
SGK.



Xác định bố cục của tác phẩm?
HS:


<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b>
<b>2. Bố cục: </b>3 đoạn


Đoạn 1: “Từ đầu...Kim Phụng”-> Sơng Hương
nhìn từ cội nguồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

GV chốt bố cục 3 phần. hệ với lịch sử dân tộc, thi ca và cuộc sống.
<b>Hoạt động 3(15’) Đọc hiểu chi tiết</b>


HS theo dõi đoạn 1 SGK.


Sơng Hương nhìn từ cội nguồn, vùng thượng
lưu được tác giả miêu tả như thế nào?


HS:


Những hình ảnh, chi tiết, thủ pháp nghệ thuật
nào cho thấy nét riêng trong lối viết bút kí của
tác giả?


HS:


GV: Nhân hóa; cảm nhận hướng nội
HS theo dõi phần 2 SGK.


Sông Hương khi vịa thành phố Huế có gì khác


so với lúc ở thượng lưu?


HS:


Trước khi trở thành một người tình dịu dàng và
chung thủy


Khi ra khỏi vùng núi


Lưu ý cách so sánh của tác giả; các động từ
diễn tả dịng chảy sống động qua các địa danh
khác nhau.


Sơng Hương khi chảy vào thành phố Huế có
nét gì khác biệt? Qua đó cho thấy tình cảm gì
của tác giả?


HS:


<b>1. Sơng Hương nhìn từ cội nguồn.</b>


- Có quan hệ sâu sắc với dãy Trường Sơn, như
một bản trường ca của rừng già, khi rầm rộ giữa
rừng cây đại ngàn, lúc mãnh liệt vượt qua
ghềnh thác, khi cuộn xoáy như cơn lốc vào đáy
vực sâu, lúc dịu dàng và say đắm giữa những
dặm dài...


- Giống như cơ gái Di-gan phóng khống và
man dại, bản lĩnh gan dạ, tâm hồn tự do và


trong sáng.


*NT: Nhân hóa, cảm nhận hướng nội-> Sơng
Hương tốt lên vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt,
hoang dại và đầy cá tính.


<b>2. Sơng Hương trong quan hệ với kinh thành</b>
<b>Huế</b>:


- Trước khi trở thành người tình dịu dàng và
chung thủy của cố đơ-> thủy trình của Sơng
Hương như một cuộc kiếm tìm có ý thức người
tình nhân đích thực của người con gái trong câu
chuyện tình u.


- Giữa cánh đồng Châu Hóa: Sơng Hương là cơ
gái đẹp ngủ mơ màng.


- Ra khỏi vùng núi Sông Hương như nàng tiên
được đánh thức-> bừng lên sức trẻ và niềm khát
khao của tuổi thanh xuân, chuyển dòng liên tục,
vòng những khúc quanh đột ngột, vẽ mộthình
cung thật trịn, ôm lấy chân đồi Thiên Mụ, vượt
qua đi giữa âm vang, trôi đi giữa hai dỹa đồi
sừng sững...


- Mềm như tấm lụa khi qua Thiên Mụ, Tam
Thai, Lưu Bảo, ánh lên những phản quang
nhiều màu sắc “sớm xanh, trưa vàng, chiều
tím”, qua những dãy đồi tây nam thành phố


mang vẻ đẹp trầm mặc, bừng sáng, trẻ trung khi
gặp tiếng chùa Thiên Mụ...


- Khi gặp thành phố Huế sông Hương vui tươi
hẳn lên giữa những bièn bãi xanh biếc của
ngoại ô Kim Long, kéo một hướng thư\ẳng trực
theo hướng tây nam- đông bắc, uốn cánh cung
nhẹ sang Cồn Hến khiến dịng sơng mềm hẳn đi
như một tiếng “vâng” khơng nói ra của tình
u.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

sâu sắc, đa tình, kín đáo, chung tình...
<b>E. TỔNG KÊT, RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>1. Củng cố (2’) </b>Hình ảnh con sơng Hương nhìn từ cội nguồn; trong quan hệ với kinh thành Huế
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung đã học.


Tìm hiểu tiếp: Sơng Hương trong quan hệ với lịch sử dân tộc, thời đại và thi ca.
Đọc thêm: Những ngày đầu tiên của nước Việt Nam mới (Trả lời theo câu hỏi SGK)
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>TIẾT 50 </b>
<b>Ngày soạn:11/12/2010</b>


<b>Văn bản:AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DỊNG SƠNG ( Tiếp)</b>




< Hoàng Phủ Ngọc Tường >



<b>Văn bản đọc thêm: NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI .</b>



<b><</b>

Võ Nguyên Giáp

<b>></b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Tình yêu, niềm tự hào tha thiết, sâu lắng của tác giả dành cho dòng sông quê
hương, cho xứ Huế thân yêu và cũng là cho đất nước.


- Nắm được đặc trưng thể loại bút kí và nghệ thuật viết bút kí.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>Đọc hiểu thể loại bút kí.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Yêu mến, tự hào về quê hương, đất nước.


<b>Văn bản: “Những ngày đầu tiên của nước Việt Nam mới”</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Cảm nhận được những nổ lực to lớn của Đảng, Chính phủ, Bác Hồ và nhân dân ta
trong những ngày đầu sau CMT8 để giữ vững nền độc lập, đem lại hạnh phúc cho nhân dân,
khẳng định vị thế của nước Việt Nam mới


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Tự học có hướng dẫn


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Tự hào về lịch sử dân tộc và tinh thần của con người Việt Nam
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tranh ảnh minh họa.
<b>2. TRÒ: </b>Học bài và soạn bài



<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, thuyết giảng
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Hình ảnh con sông Hương khi đi vào thành phố Huế được tác giả miêu
tả cụ thể như thế nào?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>
<b>2. Triển khai bài:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(10’) Đọc hiểu “Ai đã đặt tên </b>
<b>cho dịng sơng”</b>


HS theo dõi đoạn 3 SGK.


Đối với lịch sử dân tộc, Sông Hương được tác
giả giới thiệu như thế nào?


HS:


Chú ý các sự kiện lịch sử.


<b>3. Sông Hương trong mối quan hệ với lịch sử</b>
<b>dân tộc, với cuộc đời và thi ca:</b>



<b>a, Với lịch sử dân tộc:</b>


- Dòng Viễn Châu bảo vệ biên giới phía Tây
Nam tổ quốc Đại Việt qua những thế kỉ trung
đại.


- Là dịng Linh Giang (dịng sơng thiêng) ghi
dấu những thế kỉ vinh quang thuở các vua
Hùng.


- Soi bóng kinh thành Phú Xuân của anh hùng
Nguyễn Huệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

GV bổ sung sau khi học sinh trả lời.


Nhận xét, rút ra những đặc sắc trong nghệ thuật
viết bút kí của tác giả?


HS:


GV tổng kết, gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.


cây xanh” trong thơ Tản Đà; là nỗi quan hoài
vạn cổ trong thơ Bà Huyện Thanh Quan; là vẻ
đẹp hùng tráng như kiếm dựng trời xanh trong
thơ Cao Bá Quát; là Kiều trong thơ Tố Hữu...
Gắn liền với nhã nhạc cung đình Huế; có lúc
trở thành “Người tài nữ đánh đàn lúc đêm
khuya”. Đó là “Tứ đại cảnh” trong hai câu thơ


“Trong như tiếng hạc bay qua- Đục như nước
suối mới sa nửa vời”.


<b>4. Nghệ thuật:</b>


- Ngôn ngữ trong sáng, uyển chuyển, giàu hình
ảnh, giàu chất thơ.


- Liên tưởng kì diệu.


- Sử dụng nhiều phép tu từ: so sánh, nhân hóa...
- Kết hợp hài hịa cảm xúc và trí tuệ.


<b>Hoạt động 2(24’) Đọc thêm “Những ngày </b>
<b>đầu tiên của nước Việt Nam mới”</b>


HS tự tóm tắt phần tiểu dẫn SGK.
- Tác giả?


- Tác phẩm?


GV nhấn mạnh thể loại hồi kí là thể loại văn
học ghi chép lại những gì xảy ra trong quá khứ
trên cơ sở hồi tưởng (tự kể hoặc người khác ghi
lại và thể hiện).


HS dựa vào tác phẩm, xác định bố cục tác
phẩm.


HS:



GV chốt bố cục 4 phần và nội dung.


GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác phẩm.
Xác định điểm nhìn của tác giả? Cảm nghĩ của
tác giả trong những ngày đầu của nước Việt
Nam mới?


HS


Chú ý hình ảnh, chi tiết cụ thể.
Nghệ thuật?


Những khó khăn cụ thể của nước Việt Nam
mới?


Về chính trị?
Về kinh tế?


Đáng và Chính phủ đã có những quyết sách gì


<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<b>1. Tác giả:</b> Võ Nguyên Giáp (SGK)
<b>2. Tác phẩm: </b>trích chương XII của hồi kí
“Những năm tháng khơng thể nào quên” (Nhà
văn Hữu Mai thể hiện).


<b>II. Đọc hiểu tác phẩm:</b>
<b>1. Bố cuc:</b> 4 phần.



<i><b>Đoạn 1:</b></i> “Từ đầu...Miền Bắc”-> Từ thế đứng
hiên ngang của dân tộc thời chống Mĩ, tác giả
hồi tưởng về giờ phút hiểm nghèo của nước
Việt Nam mới.


<i><b>Đoạn 2:</b></i> “Nước Việt Nam... thêm trầm trọng”
->Những khó khăn của đất nước.


<i><b>Đoạn 3:</b></i>“Trong hoàn cảnh ...370 kg vàng”->
Những biện pháp của chính quyền mới và quyết
tâm vượt qua mọi khó khăn, thử thách.


<i><b>Đoạn 4:</b></i> Phần cịn lại-> Hình tượng Bác Hồ.
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu tác phẩm</b>:


<b>a. Cảm nghĩ, hồi tưởng của tác giả:</b>
->Tự hào, ngợi ca dân tộc và tổ quốc.


<b>b. Hình ảnh nước Việt Nam mới:</b>
Khó khăn về chính trị; kinh tế.


-> Trầm trọng, thách thức to lớn đối với chính
quyền cách mạng cịn non trẻ.


<b>c. Những quyết sách đúng đắn và sáng suốt </b>
<b>của Đảng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

để đưa đất nước vượt qua khó khăn, gian khổ?
HS



Trong tác phẩm hình ảnh Bác Hồ đã hiện lên
như thế nào? Qua đó giúp em hiểu thêm gì về
con người Bác?


HS:


GV lưu ý học sinh thực hiện các nội dung
hướng dẫn tự học ở nhà.


Về nội dung tổng kết cần chú ý thể loại hồi kí:
- Các sự kiện được kể mang tính tổng thể, tồn
cảnh, cảm nghĩ chung của những người lãnh
đạo (không mang tính chủ quan)


- Cách trần thuật như một cuốn biên niên sử,
khơng cịn là tự thuật.


<b>d. Hình tương Bác Hồ.</b>


Hình ảnh cao đẹp nhất của dân, của nước, của
cách mạng, của chính quyền mới, chế độ mới.
<b>3. Tổng kết</b>


- Nghệ thuật:
- Nội dung:


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1.Củng cố (2’)</b>Hình ảnh con sơng Hương trong quan hệ với lịch sử dân tộc, thơ ca?


Đố với hoạt động 2 xen vào trong từng nội dung.


<b>2. Dặn dị (2’)</b> Hồn chỉnh nội dung đọc thêm.
Soạn: Ôn tập văn học


Trả lời teo các câu hỏi phần hướng dẫn ôn tập SGK.
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC.</b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>Nắm một cách hệ thống kiến thức cơ bản về VHVN đã học trong chương trình Ngữ
Văn 12 (tập 1). Vận dụng linh hoạt và sáng suốt tri thức đã học đó.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Rèn kĩ năng phân tích văn học theo từng cấp độ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Yêu thích và say mê tìm hiểu về văn học.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b>Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo.
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Đàm thoại, thảo luận, quy nạp..
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Lồng vào bài học
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(10’) Khái quát VHVN từ 1945 </b>
<b>đến nay</b>


HS nhắc lại các nội dung cơ bản đã họccủa bài
khái quát VHVN 1945- nay.


Từ 1945- 1975.
Từ 1975- nay.


GV nhấn mạnh, lưu ý sự thay đổi của văn học
sau 1975 so với trước 1975


<b>1. VHVN từ 1945 đến 1975:</b>
- Hoàn cảnh lịch sử, xã hội.


- Quá trình phát triển và các thành tựu:
+ 1945- 1954: Văn học chống Pháp



+ 1955- 1964: Văn học chống Mĩ, xây dựng
CNXH.


+ 1965- 1975: Văn học chống Mĩ
- Đặc điểm cơ bản: 3 đặc điểm
<b>1. VHVN từ 1975 đến nay:</b>
- Hồn cảnh lịch sử, xã hội.


- Q trình phát triển và các thành tựu:
<b>Hoạt động 2(10’) Bài :Tuyên ngôn độc lập</b>


HS nhắc lại các kiến thức cơ bản liên quan đến
Hồ Chí Minh.


Chú ý các quan điểm sáng tác; sự nghiệp văn
học; phong cách nghệ thuật.


Đối với “Tun ngơn độc lập”


Áng văn chính luận mẫu mực; chan chứa tình
cảm


<b>1. Tác gia Hồ Chí Minh:</b>
- Tiểu sử:


- Quan điểm sáng tác: 3 quan điểm.


- Sự nghiệp văn học: Truyện kí; Văn chính
luận; Thơ



- Phong cách nghệ thuật


<b>2, Tác phẩm:</b> Tun ngơn độc lập
- Hồn cảnh ra đời


- Giá trị: lịch sử; văn học; tư tưởng.
- Tội ác kẻ thù: chính trị; kinh tế.
- Tinh thần và thái độ của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Hoạt động 3(10’) Bài : Việt Bắc</b>


GV gọi học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bảmn
đã học.


- Các tập thơ chính


- Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu
Đối với đoạn trích “Việt Bắc”
- Tính dân tộc trong bài thơ


- Nỗi nhớ về thiên nhiên; con người.
- Đoạn thơ: “Ta về...


...


Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung”


<b>1. Tác giả: </b>Tố Hữu
- Tiểu sử



- Con đường cách mạng và con đường thơ
- Các tập thơ chính: đặc điểm, nội dung.
- Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu: trữ tình
chính trị; đậm đà tính dân tộc.


<b>2. Đoạn trích “Việt Bắc”</b>
- Hồn cảnh sáng tác.
- Tính dân tộc trong bài thơ


- Tình cảm bịn rịn, lưu luyến khi chia tay.
- Nỗi nhớ thiên nhiên, con người trong lịng
người về xi.


<b>Hoạt động 4(7’) Các tác phẩm khác</b>


GV hướng dẫn học sinh ôn tập đối với các bài
đã học còn lại theo câu hỏi SGK và kiến thức
đã học.


Chú ý các kiểu văn bản:
- Nghị luận.


- Tùy bút.
- Bút kí.


1, Nguyễn Đình Chiểu, ngơi sao sáng trong nền
văn nghệ dân tộc- Phạm Văn Đồng.


2, Thông điệp nhân ngày thế giới phịng chống


AIDS 1/12/2003- Cơ phi An-nan.


3, Tây Tiến- Quang Dũng.


4, Đất nước- Trích “Mặt đưịng khát vọng”-
Nguyễn Khoa Điềm.


5, Sóng- Xn Quỳnh.


6, Đàn ghi ta của Lorca- Thanh Thảo.
7,Người lái đị Sơng Đà- Nguyễn Tn.
8, Ai đã đặt tên cho dịng sơng?- Hồng Phủ
Ngọc Tường.


<b>Hoạt động 5(4’) Các tác phẩm đọc thêm</b>
GV hướng dẫn học sinh ôn tập đối với các bài
đọc thêm.


Lưu ý: Tiếng hát con tàu
Đất nước


Bác ơi


1, Mấy ý nghĩ về thơ- Nguyễn Đình Thi.
2, Đơtxtơiepxki- X. Vai gơ.


3, Đất nước- Nguyễn Đình Thi.
4, Dọn về làng- Nơng Quốc Chấn
5, Đị lèn- Nguyễn Duy.



6, Tiếng hát con tàu- Chế Lan Viên.
7, Bác ơi- Tố Hữu.


8, Tự do- P. Ê luy a.


9, Những ngày đầu của nước Việt Nam mới-
Võ Nguyên Giáp.


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố: </b>Xen kẻ trong từng hoạt động


<b>2. Dặn dị (2’)</b> Ơn tập kĩ các nội dung đã hướng dẫn.
Chuẩn bị: Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận.
Đọc các đoạn văn-> xác định lỗi.


Sửa lại cho chặt chẽ, logic và có sức thuyết phục
<b>3. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Làm văn:THỰC HÀNH CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>Nhận thức, phân tích và chữa những lỗi thường gặp khi lập luận .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Sửa lỗi, tạo đoạn văn có lập luận chặt chẽ.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức lập luận chặt chẽ khi viết văn nghị luận.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, thảo luận, quy nạp
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, bảng phụ...
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và làm bài tập


<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>Lồng vào bài học
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(25’) Bài tập 1</b>


GV yêu cầu học sinh đọc kĩ các đoạn văn SGK.
Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận phát hiện, xác
định và phân tích lỗi lậpluận trong các đoạn
văn.


Nhóm 1câu a, b
Nhóm 2 câu c, d
Nhóm 3 câu e, g
Nhóm 4 câu g, h.


HS thảo luận -> lần lượt trả lời


Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
GV ghi điểm nếu học sinh trả lời tốt, nhấn


mạnh lỗi của từng câu cụ thể.


Lưu ý truyện “Vợ nhặt”, “Rừng xà nu” sẽ học ở
kì II


a. Luận cứ không đầy đủ, chỉ tập trung vào tục
ngữ, ca dao, trong khi luận điểm chính nêu
“Giá trị quan trọng nhất của VHDG là giá trị
nhận thức”


Luận cứ chỉ đề cập đến khía cạnh rất hẹp nhận
thức, hiểu biết tự nhiên (thời tiết)


b. Luận điểm không rõ ràng.


Luận cứ không chặt chẽ, thiếu logic.


c. Luận điểm chưa rõ, chưa phù hợp với bản
chất của đối tượng; dùng từ “hồn cảnh khó
khăn của cuộc sống”quá chung chung , không
làm nỗi bật được vấn đề.


Luận cứ sơ lược, chưa trình bày được những
khía cạnh liên quan chi tiết “Tràng nhặt được
vợ”


d. Không nêu được luận điểm cần trình bày.
Luận cứ nêu ra lan man, xa rời vấn đề.


e. Luận cứ thiếu logic, quan hệ giữa các luận cứ


không chặt chẽ, không phù hợp, khơng có dẫn
chứng làm rõ luận điểm.


Luận điểm chưa xác đáng, còn chung chung
“lòng thương người”


g. Luận cứ làm tiền đề cho luận điểm chính quá
rườm rà, lan man, không cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Hoạt động 2(16’) Bài tập 2.</b>


Từ các lỗi đã xác định ở hoạt động 1-> nêu
cách sửa lại cho chặt chẽ, logic và thuyết phục.
HS thảo lụân và sửa lỗi các câu a, c, e, g.
HS có thể đưa ra nhiều cách sửa khác nhau,
nhưng phải phù hợp.


HS


GV ghi điểm nếu học sinh trả lời tốt. Bổ sung
thêm nếu cần.


Hướng dẫn học sinh cách sửa các câu còn lại ở
nhà (Bài tập về nhà)


a. Bổ sung luận cứ về giá trị nhận thức của
VHDG trong truyện cổ, ca dao và tục ngữ...có
thể sắp xếp theo trình tự xã hội, con người, lao
động, sản xuất, tự nhiên...



c. Truyện Vợ nhặt của Kim Lân đã cho thấy sức
mạnh của tình người trong hồn cảnh khó khăn
của cuộc sống.Trong cái đói gay gắt họ dã biết
nương tựa vào nhau, chia sẽ cho nhau. Đó
chính là biểu hiện của giá trị nhân đạo trong tác
phẩm.


e. Lòng thương người của Nguyễn Du bao trùm
lên toàn bộ tác phẩm Truyện Kiều. Nguyễn Du
viết truyện thơ này như có máu chảy trên đầu
ngọn bút. Đó chính là nỗi xót xa vơ hạn trước
kiếp hồng nhan bạc mệnh, mà tiêu biểu là Thúy
Kiều. Chính vì thế mà nhà thơ Tố Hữu đã khái
quát rất đúng khi ông viết “Tố Như ơi lệ chảy
quanh thân Kiều”


g. Bỏ luận cứ “Cây xà nu...mãnh liệt” và nêu
luận điểm “Nhà văn Nguyễn Trung Thành dã
chọn cây xà nu- loài cây quen thuộc của núi
rừng Tây Nguyên làm biểu tượng nghệ thuật để
khắc họa phẩm chất của người dân Xôman”
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’):</b> Lỗi về luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn nghị luận
<b>2. Dặn dị (2’)</b> Hồn chỉnh sửa lỗi các câu cịn lại.


Ơn tập các nội dung đã học-> Kiểm tra học kì I.
- Phần văn bản?


- Phần làm văn?


- Phần Tiếng Việt?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I</b>


<b>(Thi tập trung theo đề chung của Sở)</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Nắm được một cách hệ thống các tri thức và kĩ năng của ba phân môn: Văn, Tiếng
Việt, Làm văn.


Vận dụng các tri thức và kĩ năng đã học để hoàn thành tốt bài kiểm tra.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Trình bày, diễn dạt trong bài kiểm tra


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Làm bài nghiêm túc và tự giác
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY:</b> Theo đề chung và thi tập trung của Sở.
<b>2. TRỊ:</b> Ơn tập theo các nội dung đã học


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Kiểm tra đánh giá
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Không.
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:</b>


<b>2. Triển khai bài</b><i><b>:(Có đề và đáp án kèm theo)</b></i>


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố :</b> GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Soạn: Vợ chồng A Phủ- Tơ Hồi
- Tóm tắt tiểu dẫn


- Đọc, tóm tắt tác phẩm
- Tìm hiểu về nhân vật Mỵ
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>TIẾT 55 </b>
<b>Ngày soạn:18/12/2010</b>


<b>Văn bản:VỢ CHỒNG A PHỦ( Tiết 1)</b>


<b>< Tơ Hồi></b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Hiểu được cuộc sống cực nhục, tối tăm và quá trình đồng bào các dân tộc vùng cao
Tây Bắc vùng lên tự giải phóng khỏi ách áp bức, kìm kẹp của bọn thực dân.



Thấy được nghệ thuật kể chuyện, trần thuật và cách khắc họa tính cách nhân vật.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc hiểu và phân tích diễn biến tâm lí nhân vật


<i><b>3. Thái độ</b>:<b> </b></i> Căm phẫn cái ác, cái xấu; đồng cảm và chia sẻ với nỗi khổ của đồng bào vùng cao
Tây Bắc


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, đàm thoại, thuyết giảng
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. THẦY:</b> Giáo án, SGK, tài liệu và anh ảnh minh họa
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn


<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(9’) Tiểu dẫn</b>


HS dựa vào phần tiểu dẫn SGK tóm tắt những
nét chính về cuộc đời, sự nghiệp, đặc điểm


trong sáng tác của Tơ Hồi.


HS:


Kể tên các tác phẩm chính của Tơ Hồi?
HS dựa vào SGK.


Trình bày xuất xứ và hồn cảnh ra đời của tác
phẩm?


HS


GV nhấn mạnh những nội dung chính sau khi


<b>I . Tiểu dẫn</b>


<b>1. Tác giả: </b>Tơ Hồi


- Tên thật Nguyễn Sen, sinh 1920.
- Quê: Hà Đông, Hà Tây.


- Thời trai trẻ từng làm nhiều nghề khác nhau
để kiếm sống.


- Thành công với văn xuôi hiện thực, được biết
đến từ “Dế mèn phiêu lưu kí” (1941)


- Khán chiến chống Pháp-> làm báo và hoạt
động văn nghệ ở Việt Bắc.



- Sáng tác của ông thiên về những sự thật đời
thường, luôn hấp dẫn người đọc bởi lối trần
thuật hóm hỉnh của người từng trải, nhiều khi
rất bình dân và thơng tục.


- Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn
học nghệ thuật năm 1996.


- Các tác phẩm chính: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

dung tác phẩm


HS tóm tắt trước lớp.
GV nhận xét, bổ sung.


<b>Hoạt động 3(10’) Đọc hiểu chi tiết</b>


Trong tác phẩm nhân vật Mị được tác giả giới
thiệu như thế nào? Cảnh ngộ cụ thể của Mị?
HS:


Gợi ý: Khi ở nhà với cha; lúc ở nhà Pá Tra.


Mặc dù cuộc sống như kiếp trâu ngựa nhưng
trong sâu thẳm tâm hồn Mị vẫn tiềm ẩn vẻ đẹp
và tràn đầy sức sống. Tìm các chi tiết và hình
ảnh thể hiện sự tiềm ẩn đó?


HS:



GV: Chế độ xã hội với những tập tục lạc hậu có
thểgiết chết mọi ước mơ, khát vọng của con
người nhưng từ trong sâu thẳm cái bản chất
người vẫn ln tiềm ẩn, có cơ hội sẽ bùng lên.


<b>III. Đọc hiểu chi tiết</b>


<b>1. Hình tượng nhân vật Mị:</b>
<b>a. Cảnh ngộ của Mị.</b>


- Trẻ đẹp, có tài thổi sáo.


- Gia đình nghèo khổ, khơng đủ trả nợ nên trở
thành con dâu gạt nợ nhà Pá Tra.


- Ở nhà Pá Tra Mị phải sống kiếp trâu ngựa,
suốt ngày lầm lũi như con rùa trong xó cửa.
- Khơng cịn ý thức về thời gian, tuổi tác, cuộc
sống, nhiều lần đã định tự tử.


<b>b. Sức sống tiềm ẩn Mị.</b>


- Mặc dù cuộc sống khổ cực nhưng trong Mị
vẫn tiềm ẩn cơ Mị trẻ đẹp như đóa hoa rừng, trẻ
trung, đầy sức sống, hiếu thảo.


- Mị vẫ hồi hộp khi nhge tiếng gõ cửa của
người yêu, bước theo khát vọng của tình yêu.
- Bị bắt về nhà Pá Tra-> tìm đến cái chết,
khơng chấp nhận cuộc sống bị chà đạp, đối xử


bất cơng như con vật.


->Đó là cơ sở cho sự trổi dậy về sau của Mị.
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Tóm tắt tác phẩm


Hình ảnh nhân vật Mị: Cảnh ngộ? Sức sống tiềm ẩn?GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung đã học.


Soạn: Sức sống tiềm tàng và sự trỗi dậy của Mị?
- Hình ảnh nhân vật A Phủ?


- Nghệ thuật kể chuyện?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>TIẾT 56 </b>
<b>Ngày soạn: 21/12/2010</b>


<b>Văn bản:VỢ CHỒNG A PHỦ( Tiết 2)</b>


<b>< Tơ Hồi></b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Hiểu được cuộc sống cực nhục, tối tăm và quá trình đồng bào các dân tộc vùng cao
Tây Bắc vùng lên tự giải phóng khỏi ách áp bức, kìm kẹp của bọn thực dân.



Thấy được nghệ thuật kể chuyện, trần thuật và cách khắc họa tính cách nhân vật.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc hiểu và phân tích diễn biến tâm lí nhân vật


<i><b>3. Thái độ</b>:<b> </b></i> Căm phẫn cái ác, cái xấu; đồng cảm và chia sẻ với nỗi khổ của đồng bào vùng cao
Tây Bắc


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, đàm thoại, thuyết giảng
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. THẦY:</b> Giáo án, SGK, tài liệu và anh ảnh minh họa
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn


<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Tóm tắt nội dung truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” của Tơ Hồi?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(30’) Đọc hiểu chi tiết</b>
GV nhắc lại kiến thức tiết 1



Xác định nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi tâm
hồn của Mị, từ sống lầm lũi cho qua ngày, có ý
đinh tự tử-> ham sống và khát khao hạnh phúc?
HS


GV nhấn mạnh không khí đêm tình mùa xn,
hơi men rượu và đặc biệt là âm thanh tiếng sáo.


Tâm trạng của Mị đã thay đổi và diễn biến như
thế nào trong đêm tình mùa xuân?


HS:


Nhớ lại quá khứ


Muốn đi chơi, quên mình đang bị trói.


Qua diễn biến tâm trạng của Mị tác giả muốn


<b>III. Đọc hiểu chi tiết</b>
<b>1. Hình ảnh nhân vật Mị.</b>


<b>c. Sự trỗi dậy của lòng ham sống và khát </b>
<b>khao hạnh phúc.</b>


<i><b>* Nguyên nhân của sự hồi sinh:</b></i>


- Những chiếc váy hoa trên mỏm đá, màu hoa
thuốc phiện từ đỏ hau->tím man mác.



- Hình ảnh đám trẻ đợi tết chơi quay.
- Hơi men rượu trong đêm tình mùa xuân.
- Tiếng sáo tha thiết, bồi hồi; tiếng sáo gọi bạn
tình lơ lửng ngồi đường; tiếng sáo đưa Mị theo
những cuộc chơi đang rập rờn trong đầu Mị->
lay tỉnh tâm hồn, trở thành lời mời gọi tha thiết
đối với Mị.


<i><b>* Tâm trạng của Mị trong đêm tình mùa </b></i>
<i><b>xuân:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Khi chứng kiến A Phủ bị trói, Mị đã có những
suy nghĩ và hành động gì?


HS:


Hành động cắt dây trói cứu A Phủ chứng tỏ
điều gì ở Mị?


HS:


GV: Nhấn mạnh sự thay đổi suy nghĩ của Mị,
sự phản kháng chống lại nhà chồng.


Ở nhân vật A Phủ có những đặc điểm gì nổi
bật?


HS:


Chú ý hành dộng đánh A Sử, lúc bị xử kiện...


Khung cảnh xử kiện A Phủ diễn ra như thế
nào?


HS:


GV: Qua cảnh xử kiện cho thấy những hủ tục
và tập tục lạc hậu của xã hội miền núi.


So sánh cách miêu tả nhân vật Mị với A Phủ?
HS:


GV: Mị- buồn thương, đau xót.


A Phủ- bên cạnh sự buồn thương đau xót
là sự rắn rỏi và mạnh mẽ.


- Quên mình đang bị trói, tâm hồn vẫn đi theo
những cuộc chơi.


- >Sức sống của con người dù bị dẫm đạp, trói
chặt vẫn khơng thể chết, mà ln âm ĩ, gặp dịp
là bùng lên.


<b>d. Tâm trạng và hành động khi cứu A Phủ.</b>
- Lúc đầu thấy A Phủ bị trói, Mị hồn tồn vơ
cảm, vì đó là cảnh diễn ra thường xuyên ở nhà
Pá Tra.


- Khi thấy những dòng nước mắt chảy ra từ hai
hỏm má xạm đen lại của A Phủ-> Mị nhớ lại


mình cũng từng bị trói, đồng cảm với nỗi khổ,
quyết định cắt dây trói cứu A Phủ.


- Mị chay theo A Phủ vì “Ở đây thì chết mất”
->Hành động vùng dậy tự phát, phảnvứng lại sự
cai trị tàn bạo của bọn thống trị, tự giải phóng
mình tìm đến cách mạng và kháng chiến.
<b>2. Nhân vật A Phủ:</b>


- Nhà nghèo, mồ côi từ nhỏ.


- Khỏe mạnh, dũng cảm, giỏi lao động, khát
vọng tự do.


<i><b>*Cảnh xử kiện:</b></i>


- Diễn ra trong khói thuốc phiện mù mịt. Sau
một hồi đánh chửi lại lại hút-> hủ tục lạc hậu
của xã hội miền núi Tây Bắc.


- Người bị xử không được thanh minh, giải
thích.


- A Phủ chỉ đứng im chịu địn-> gan lì


- Sau khi xử kiện A Phủ phải tự tay nhận tiền
nộp phạt, mổ heo mời làng, tự tìm dây và cọc
để trói mình-> cam phận tơi địi, chấp nhận sự
nhục mạ, trở thành người ở trừ nợ đời đời kiếp
kiếp cho nhà Pá Tra.



<b>Hoạt động 2(4’) Tổng kết</b>


Từ kết quả tìm hiểu trên-> Nhận xét về nghệ
thuật kể chuyện, miêu tả trong tác phẩm?
HS:


Rút ra giá trị nội dung của tác phẩm?


<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Miêu tả tâm lí nhân vật


- Miêu tả phong tục tập quán miền núi; miêu tả
thiên nhiên chân thực và cụ thể.


- Ngôn ngữ mang đậm màu sắc dân tộc miền
núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Giá trị hiện thực?
Giá trị nhân đạo?
HS:


GV tổng kết, gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.


- Giá trị hiện thực
- Giá trị nhân đạo
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Diễn biến tâm lí của nhân vật Mị, sự trỗi dậy của lịng ham sóng và khát khao


hạnh phúc.


- Hình ảnh nhân vật A Phủ.
- Giá trị hiện thực


- Giá trị nhân đạo


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung cả hai tiết học, Làm bài tập phần luyện tập.
Soạn: Nhân vật giao tiếp.


- Đọc các ngữ liệu-> trả lời câu hỏi


- Nhân vật giao tiếp có đặc điểm gì?Nắm nội dung đã học.
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Tiếng Việt:NHÂN VẬT GIAO TIẾP ( Tiết 1)</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Nắm được đặc điểm, vai trò hoạt động giao tiếp và tác động chi phối lời giao tiếp
của các nhân vật giao tiếp.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Nói viết thích hợp với vai giao tiếp trong từng ngữ cảnh nhất định.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân trong từng hoàn cảnh cụ thể.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, quy nạp...


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, bảng phụ...
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài


<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>Lồng vào bài học
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(35’)Phân tích ngữ liệu</b>
GV dùng bảng phụ đưa đoạn văn SGK


HS đọc kĩ đoạn văn và lần lượt trả lời các câu
hỏi SGK.


Trong đoạn trích trên, các nhân vật có đặc điểm
như thế nào về lứa tuổi, giới tính, tầng lớp xã
hội?


Các nhân vật đã chuyển đổi vai người nói,
người nghe và luân phiên lượt lời ra sao?



Lượt lời dầu tiên của nhân vật Thị hướng tới
ai?


Các nhân vật giao tiếp trên có bình đẳng về vị
thế xã hội không?


Khi bắt đầu cuộc giao tiếp các nhân vật trên có
quan hệ xa lạ hay thân tình?


Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân
sơ, lứa tuổi, giới tính...đã chi phối như thế nào


<b>VD 1: SGK</b>
<b>Nhận xét:</b>


a. Nhân vật: Tràng; thị.
- Họ là những người trẻ tuổi.
- Tràng: nam; thị: nữ.


- Là những người dân lao động nghèo đói.
b. Lúc đầu hắn (Tràng)là người nói, các cơ ái là
người nghe.


- Tiếp theo: các cơ gái là người nói, Tràng và
thị là người nghe.


- Tiếp theo: Thị là người nói, Tràng ( chủ yếu)
và các cô gái là người nghe.



- Tiếp theo: Tràng là người nói, thị là người
nghe.


- Cuối cùng: Thị là người nói, Tràng là người
nghe.


->Lượt lời đầu tiên của thị hướng tới Tràng
c. Các nhân vật bình đẳng về vị thế xã hội, họ
là những người dân lao động cùng cảnh ngộ.
d. Quan hệ xa lạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

đến lời nói các nhân vật?
HS lần lượt trả lời


GV nhận xét, bổ sung và khẳng định


Tương tự giáo viên dùng bảng phụ đưa ví dụ 2
SGK.


HS đọc kĩ đoạn văn và lần lượt trả lời các câu
hỏi.


Đoạn trích có những nhân vạt giao tiếp nào?
Trường hợp nào Bá Kiến nói với một người,
trường hợp nào Bá Kiến nói với nhiều người?
Vị thế của Bá Kiến so với từng người nghe như
thế nào?


Điều đó chi phối lời nói và cách nói của Bá
Kiến ra sao?



Bá Kiến đã thực hiện chiến lược giao tiếp như
thế nào? Phân tích làm rõ theo gợi ý SGK.


Bá Kiến có đạt được mục đích giao tiếp không?
Những nhân vật giao tiếp với Bá Kiến đã phản
ứng như thế nào khi nghe những lời nói của Bá
Kiến?


HS lần lượt trả lời.
GV bổ sung, tổng kết.


<b>VD 2: SGK.</b>


<b>Nhận xét:</b>


a. Các nhân vật giao tiếp: Bá Kiến, mấy bà vợ
Bá Kiến, dân làng và Chí Phèo.


Bá Kiến nói với Chí Phèo- nói cho một người
nghe. Khi nói với mấy bà vợ, dân làng, Lí
Cường- nói cho nhiều người nghe.


b. Vị thế xã hội của Bá Kiến đối với từng người
nghe.


- Với mấy bà vợ, Bá Kiến là chồng nên quát.
- Với dân làng bá Kiến là cụ lớn thuộc tầng lớp
trên, lời nói có vẻ tơn trọng nhưng thực chất là
đuổi.



- Với Chí Phèo, Bá Kiến vừa là ơng chủ, vừa là
kẻ đẩy Chí Phèo vào tù-> vừa dỗ dành, thăm
dị, vừa có vẻ đề cao, coi trọng.


- Với Lí Cường, Bá Kiến là cha nên quát nạt,
thực chất là để xoa dịu Chí Phèo.


c. Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện nhiều
chiến lược giao tiếp:


- Đuổi mọi người về để cơ lập Chí Phèo.
- Dùng lời nói ngọt nhạt để vt ve Chí.


- Nâng vị thế Chí lên ngang hàng mình để xoa
dịu.


d. Hiệu quả: Mọi người đều răm rắp nghe theo.
Đến Chí Phèo hung hản cũng bị hắn khuất
phục.


<b>Hoạt động 2(6’) Ghi nhớ</b>


Từ phân tích và tìm hiểu các ngữ liệu-> Nhân
vật giao tiếp có đặc điểm gì?


Để đạt hiệu quả giao tiếp cần chú ý những yêu
cầu nào?


HS:



GV bổ sung, tổng kết, gọi học sinh đọc ghi nhớ
SGK.


- Nhân vật giao tiếp: người nói (viết); người
nghe ( đọc).


- Nhân vật giao tiếp: vị thế xã hội, lứa tuổi, giới
tính, nghề nghiệp...


- Khi giao tiếp cần lựa chọn đề tài, nội dung...
<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>TIẾT 58-59 </b>
<b>Ngày soạn</b>


<b>Làm văn:BÀI VIẾT SỐ 5: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Vận dụng các kiến thức đã học về nghị luận văn học để viết một bài văn nghị luận
hoàn chỉnh, rõ ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Trình bày, lập luận trong văn nghị luận.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>Làm bài nghiêm túc, tích cực và tự giác
<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Kiểm tra đánh giá
<b>C. CHUẨN BỊ :</b>



<b>1.THẦY:</b> Đề, dàn ý và thang điểm cụ thể.


<b>2. TRÒ:</b> Ôn tập kiến thức đã học theo hướng dẫn.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>
<b>2. Triển khai bài:</b>


<b>Đề: </b><i><b>Phân tích bài thơ” Sóng” của Xn Quỳnh</b></i>


<b>A. Xác định yêu cầu:</b>


- Kiểu bài: nghị luận văn học (phân tích bài thơ)


- Nội dung: Làm rõ hình ảnh , mối quan hệ giữa sóng và em -> các trạng thái bí ẩn và mãnh liệt
của tình u trong trái tim người phụ nữ.


- Dẫn chứng: bài thơ “Sóng”
<b>B. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Giới thiệu khái quát về tác giả Xuân Quỳnh và đặc điểm thơ của bà: phong phú, hồn nhiên, tươi
mới, sôi nổi và đầy khát vọng..



- Học sinh cần phân tích các ý sau:


* Sóng là hình ảnh, là cơ sở để tác giả giả bày các trạng thái bí ẩn của tình u.Tính cách và đặc
điểm của sóng giống như các cung bậc tình yêu của người phụ nữ đang yêu.


+ Dữ dội, dịu ênm, ồn ào, lặng lẽ.


+ Khơng chịu bó hẹp trong khuôn khổ, luôn thường trực trong con người.
+ Không thể cắt nghĩa và lí giải được.


+ Gắn kiền với nỗi nhớ, nhớ cả trong giấc mơ.
+ Khẳng định sự thủy chung.


+ Muốn hóa thân vĩnh viễn cho tình u, vượt qua cả khơng gian và thời gian.


-> Tình u thiết tha, nồng nàn, thủy chung, dâng hiến trọn vẹn cho tình u...Tình u dù mn
vàn khó khăn, trở ngại nhưng cuối cùng cũng đi đến hạnh phúc.


* Nghệ thuật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

+ Điểm trung bình: Kiến thức chưa sâu, hành văn thiếu lưu lốt, cịn mắc lỗi chính tả và diễn đạt
nhưng khơng nghiêm trọng.


+ Điểm yếu kém: Bài viết không đạt các yêu cầu trên, lạc đề, nội dung sơ sài, mắc nhiều lỗi.
<i><b>* Tùy theo bài làm của học sinh để có điều chỉnh đáp án, cách chấm phù hợp</b></i>.


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố </b>Thu bài, nhận xét.


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Xem lại đề bài, xác định yêu cầu và lập dàn ý.


Làm bài tập 1,2, 3 SGK của bài “Nhân vật giao tiếp”-> Luyện tập
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>TIẾT 60 </b>
<b>Ngày soạn</b>


<b>Tiếng Việt:NHÂN VẬT GIAO TIẾP ( Tiết 2)</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Nắm được đặc điểm, vai trò hoạt động giao tiếp và tác động chi phối lời giao tiếp
của các nhân vật giao tiếp.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Nói viết thích hợp với vai giao tiếp trong từng ngữ cảnh nhất định.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân trong từng hoàn cảnh cụ thể.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, quy nạp...


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, bảng phụ...
<b>2. TRỊ:</b> Học bài và soạn bài


<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>Trình bày các đặc điểm của nhân vật giao tiếp?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(10’) Bài tập 1</b>


GV dùng bảng phụ đưa bài tập 1 SGK
HS đọc kĩ đoạn văn.


Phân tích sự chi phối của vị thế xã hội ở các
nhân vật đối với lời nói của họ?


Gợi ý: Nhân vật anh Mịch
Nhân vật ơng Lí
HS


GV nhận xét, bổ sung


<b>Bài tập 1</b>


Anh Mịch Ơng Lí
Vị thế


xã hội Kẻ dưới- nạn nhân bị bắt đi
xem đá bóng.



Bề trên- thừa
lệnh quan bắt
người đi xem đá
bóng.


Lời nói Van xin, nhún
nhường (gọi
ông, lạy)


Hách dịch, quát
nạt (xưng hô
mày tao, quát,
câu lệnh)
<b>Hoạt động 2(14’) Bài tập 2</b>


Tương tự giáo viên dùng bảng phụ đưa đoạn
văn bài tập 2 SGK


HS đọc kĩ đoạn văn


Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm về vị thế
xã hội, nghề nghiệp, giới tính, văn hóa...của các
nhân vật giao tiếp với đặc điểm trong lời nói
của từng người?


Gợi ý chú ý các nhân vật: Viên đội sếp Tây;
quan tồn quyền Pháp; đám đơng.


Lưu ý lời nói của các nhân vật đám đông.



<b>Bài tập 2</b>


- Chú bé: trẻ con nên chỉ chú ý đến cái mủ, nói
rất ngộ nghĩnh.


- Chị con gái: phụ nữ nên chỉ chú ý đến cách ăn
mặc (cái áo dài) khen với vẻ thích thú.


- Anh sinh viên chú ý đến việc diễn thuyết, nói
như một dự đốn chắc.


- Bác cu li xe: chú ý đến đôi ủng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Quan hệ giữa bà lão và chị Dậu? Quan hệ đó đã
chi phối như thế nào về cách nói của các nhân
vật?


Sự tương tác về lượt lời của hai nhân vật?
Lưu ý các dấu gạch ngang đầu dịng đánh dấu
lời nói trực tiếp.


Cách nói đó đã thể hiện những nét văn hóa gì
đáng trân trọng?


HS:


GV bổ sung sau khi học sinh trả lời, ghi điểm
nếu học sinh trả lời tốt



xóm, láng giềng thân tình->nói thân mật.
Bà lão: bác trai, anh ấy.


Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ.


b. Hai nhân vật giao tiếp luân phiên đổi vai cho
nhau.


c. Nét văn hóa đáng trân trọng: tình làng nghĩa
xóm, tối lửa tắt đèn có nhau.


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố </b>Xen kẻ trong từng hoạt động.
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Hoàn chỉnh các bài tập.
Soạn “Vợ nhặt”- Kim Lân.


- Tóm tăt tiểu dẫn.
- Đọc và tóm tắt.


- Tìm hiểu về nhân vật Tràng
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>TIẾT 61 </b>
<b>Ngày soạn</b>


<b>Văn bản:VỢ NHẶT ( Tiết 1)</b>



<b>< Kim Lân></b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Hiểu được tình cảnh thê thảm của người nông dân nước ta trong nạn đói khủng
khiếp năm 1945 do thực dân Pháp và phát xít Nhật gây ra.


- Hiểu được khát khao hạnh phúc gia đình, niềm tin bất diệt vào cuộc sống và tình thương yêu,
đùm bọc lẫn nhau giữa những con người lao động nghèo khổ ngay trên bờ vực thẳm của cái chết.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Tóm tắt văn bản tự sự, phân tích nhân vật.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Đồng cảm và sẻ chia với nỗi khổ của người nông dân trước nạn đói năm 1945.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY :</b> Giáo án, SGK, tư liệu và tranh ảnh minh họa
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b>Phát vấn, phân tích, đàm thoại...
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’) </b>Trình bày diễn biến tâm lí của Mị trong đêm tình mùa xuân và khi cứu A
Phủ?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>



2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(6’) Tiểu dẫn</b>


HS dựa vào tiểu dẫn SGK tóm tắt những nét
chính về tiểu sử, sự nghiệp và đặc điểm trong
sáng tác của Kim Lân?


HS:


GV lưu ý Kim Lân là cây bút am hiểu sâu sắc
cảnh ngộ và tâm lí người dân nghèo khổ ( thật
thà, chất phác, u đời, thơng minh..)


Ơng viết về những thú chơi và sinh hoạt văn
hóa cổ truyền vùng đồng bằng Bắc Bộ: thả
chim, đánh vật, chọi gà...


Trình bày xuất xứ của tác phẩm?
HS:


GV nói thêm về xuất xứ.


<b>I . Tiểu dẫn:</b>


<b>1. Tác giả: Kim Lân (1920- 2007)</b>
- Tên: Nguyễn Văn Tài



- Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh.


- Năm 1944 tham gia hội văn hóa cứu quốc, sau
đó hoạt động văn nghệ phục vụ kháng chiến.
- Tác phẩm chính: Nên vợ nên chồng (1955),
Con chó xấu xí (1962).


- Là cây bút chuyên viết truyện ngắn về đề tài
nông thôn và người nông dân: phong tục, đời
sống làng quê.


<b>2.Tác phẩm:</b> Tiền thân của tiểu thuyết “Xóm
ngụ cư”. Viết sau hịa bình lập lại (1954), in
trong tập “Con chó xấu xí”


<b>Hoạt động 2(18’) Đọc hiểu khái quát</b>


Phần đọc học sinh tự đọc ở nhà, lên lớp chỉ đọc
một số đoạn tiêu biểu:


- Tràng gặp thị.


- Tâm lí của bà cụ Tứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

HS tóm tắt trước lớp.


GV bổ sung và hồn chỉnh tóm tắt.
<b>Hoạt động 3(10’) Đọc hiểu chi tiết</b>
Qua đọc hiểu, em hiểu gì về nhan đề của
truyện?



HS:


GV nói về nhan đề của truyện.


Trong câu chuyện nhân vật Tràng hiện lên như
thế nào, có những đặc điểm gì?


HS: Ngoại hình, tính tình, nghề nghiệp....


Tràng nhặt được vợ trong tình huống và hoàn
cảnh như thế nào?


HS:


GV: Người chết đầy đường
- Khơng có cưới xin


- Chỉ mấy câu nói đùa và 4 bát bánh đúc.


Liên hệ cái đói của Nam Cao: Một bữa no, Lão
Hạc...


Qua tình huống trên giúp em hiểu gì về số phận
người nơng dân lúc bấy giờ?


HS:


GV: Số phận bi thảm, sự cùng đường ...



<b>III. Đọc hiểu chi tiết:</b>


<b>1. Ý nghĩa nhan đề của truyên.</b>


- Vợ nhặt: thân phận con người bị rẻ rúng như
cái rơm, cái rác có thể nhặt ở bất kì đâu, bất kì
lúc nào.


- Người ta hỏi vợ, cưới vợ, cịn Tràng “nhặt
vợ”->sự khốn cùng của hoàn cảnh.


<b>2. Nhân vật Tràng:</b>


- Ngoại hình xấu xí, ăn nói thơ kệch.


- Hồn cảnh khó khăn,là dân ngụ cư làm nghề
kéo xe bị th.


- Vui tính và có tấm lịng nhân hậu.
<b>a. Tình huống nhặt vợ của Tràng:</b>
- Đói cơ cực, người chết như ngã rạ.


- Chỉ mấy câu nói dùa và 4 bát bánh đúc, giữa
họ khơng có sự quen biết,chẳng cần ăn hỏi,
cheo cưới.


-> Số phận bi thảm, hẩm hiu, rẻ mạt và tủi nhục
của người nông dân trước CMT8 nhưng họ vẫn
khát khao tổ ấm gia đình, hi vọng vào tương lai.
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<b>1. Củng cố :(2’) </b>Tóm tắt cốt truyện?


Ý nghĩa nhan đề và tình huống nhặt được vợ của Tràng?
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung đã học.


Soạn: Tác động của sự kiện Tràng có vợ đối với mọi người và đối với Tràng?
Nghệ thuật viết truyện ngắn của Kim Lân?


<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>TIẾT 62 </b>
<b>Ngày soạn</b>


<b>Văn bản: VỢ NHẶT ( Tiết 2)</b>


<b>< Kim Lân></b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Hiểu được tình cảnh thê thảm của người nơng dân nước ta trong nạn đói khủng
khiếp năm 1945 do thực dân Pháp và phát xít Nhật gây ra.


- Hiểu được khát khao hạnh phúc gia đình, niềm tin bất diệt vào cuộc sống và tình thương yêu,
đùm bọc lẫn nhau giữa những con người lao động nghèo khổ ngay trên bờ vực thẳm của cái chết.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Tóm tắt văn bản tự sự, phân tích nhân vật.



<i><b>3. Thái độ: </b></i>Đồng cảm và sẻ chia với nỗi khổ của người nơng dân trước nạn đói năm 1945.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.THẦY :</b> Giáo án, SGK, tư liệu và tranh ảnh minh họa
<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b>Phát vấn, phân tích, đàm thoại...
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp:(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’) </b>Tóm tắt nội ngắn gọn nội dung truyện ngắn “Vợ nhặt”- Kim Lân?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1(28’) Đọc hiểu chi tiết.</b>
GV nhắc lại kiến thức tiết 1.


Việc Tràng có vợ dã làm thay đổi gì đến con
người của anh? Tràng đã có những suy ghĩ và
hành động như thế nào?


HS:



Đối với người dân xóm ngụ cư?
HS:


<b>III. Đọc hiểu chi tiết:</b>
<b>1. Nhân vật Tràng:</b>


<b>a. Tình huống nhặt vợ của Tràng</b>
<b>b. Sự kiện Tràng có vợ:</b>


<b>* Đối với Tràng:</b>


- Có một cái gì mới mẻ và lạ lẫm chưa từng
thấy ở người đàn ông nghèo khổ này-> vừa
mừng, vừa lo.


- Tràng đã thay đổi, hắn khơng cịn cúi xuống
lầm lũi như mọi ngày, mà phởn phơ, vênh vênh
ra điều, một cảm giác êm dịu lần dầu tiên đi bên
cạnh cơ vợ mới


- Bất ngờ với chính hạnh phúc của mình “Nhìn
thấy thị ngồi ngay giữa nhà đến bây giờ hắn
vẫn cịn ngờ ngợ”. Đến sáng hơm sau Tràng
vẫn chưa hết bàng hoàng.


- Hắn thấy hắn nên người và có trách nhiệm,
gắn bó với tổ ấm của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Tình người.


- Hiện thực xã hội.


Tâm trạng của bà cụ Tứ thay đổi như thế nào
trước sự kiện Tràng có vợ?


HS thảo luạn và trả lời.


GV gợi ý: Ngạc nhiên, lo lắng, buồn tủi, vui
mừng...


Qua các chi tiết trên em có suy nghĩ và nhận
xét gì về bà mẹ của Tràng?


HS:


GV bổ sung.


Hình ảnh người vợ nhặt hiện lên như thế nào?
HS:


Lưu ý hình dáng, tính cách...


GV: Chính thị là người tạo niềm tin, nhen
nhóm hi vọng cho gia đình Tràng


GV lưu ý học sinh hình ảnh mâm cơm mừng
hạnh phúc của Tràng và tâm lí của từng người.
Mặc dù khó khăn nhưng họ vãn có niềm tin ở
tương lai. Tìm các chi tiết thể hiện niềm tin vào
sự đổi đời trong tương lai ở những con người


nghèo khổ này?


HS:


GV khẳng định niềm tin vào cuộc sống ngày
mai sẽ thay đổi.


cách con người, thi trở nên trơ trẽn, liều lĩnh,
bất chấp cả e thẹn.)


<b>2. Nhân vật bà cụ Tứ:</b>


- Ngạc nhiên vì có người chào mình bằng u.
- Hờn tủi: “Chao ơi, người ta dựng vợ gã
chồng...


- Lo lắng chúng nó có ni nổi nhau không...
- Khổ tâm: kể ra làm được vài ba mâm...


- Vui mừng và khun con những điều chí tình,
bàn chuyện tương lai.


->Thương con, thương dâu, có tấm lịng đơn
hậu, đầy sự cảm thông. Là hiện thân của nỗi
khổ con người


<b>3. Người vợ nhặt:</b>


- Thông minh và rất khơn khéo.
- Rách rưới, xấu xí...



- Theo Tràng vì miếng ăn


- Cái vẻ cong cớn đã biến mất trên đường theo
Tràng về nhà, chỉ còn lại sự xấu hổ, lo ấu và
băn khoăn khi về làm dâu.


- Buổi sớm mai thức dậy->quét tước, dọn dẹp,
thu vén nhà cửa-> vợ hiền dâu thảo.


->Nhận thức được thiên chức làm vợ, làm dâu,
nhen nhóm niềm tin và hi vọng cho gia đình
Tràng.


<b>4. Niềm tin vào sự đổi đời ở tương lai.</b>


- Mâm cơm ngày đói: lùm rau chuối, đĩa muối,
niêu cháo lỏng, bát cháo cám chát đắng->vừa
ăn vừa trò chuyện (thị tối sầm mặt, tràng cổ
nghẹn ứ)


- Tràng thấy thương yêu và gắn bó với ngơi nhà
của mình, nghĩ đến chuyện sinh con đẻ cái.,
nghĩ tới đồn người đi phá kho thóc với lá cò
đỏ sao vàng


- Thị thu dọn nhà cửa, chuẩn bị bữa ăn...
- Cụ Tứ tươi tỉnh, bàn tính chuyện nuôi gà
-> Niềm tin vào tương lai, sự đổi đời mặc dù
phía trước cịn nhiều khó khăn.



<b>Hoạt động 2(6’) Tổng kết</b>


Nhận xét về nghệ thuật viết truyện ngắn của
Kim Lân?


HS:


GV nhấn mạnh thành công trong nghệ thuật
viết truyện ngắn của Kim Lân


Rút ra giá trị nội dung của tác phẩm?
- Hiện thực


<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, tự nhiên, chân
thật.


- Cách kể tự nhiên, lơi cuốn và hấp dẫn.
- Tạo tình huống.


- Dựng cảnh chân thật, gây ấn tượng mạnh.
<b>2. Nội dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Nhân đạo.
HS:


GV tổng kết, gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.



- Giá trị nhân đạo:Tấm lịng nhân ái, sức sống
kì diệu của con người ngay bên bờ vực thẳm
vẫn hướng về sự sống, khát khao hạnh phúc gia
đình.


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’) </b>Tác động của sự kiện Tràng có vợ đến mọi người?
- Niềm tin và khát vọng ở tương lai.


- Nghệ thuật viết truyện ngắn.
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Làm bài tập 1 SGK.


Soạn: Nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xi.
- Đọc lại các tác phẩm (đề1,2) đã học ở lớp 11


- Tìm hiểu đề và lập dàn ý?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Làm văn: </b>



<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM, MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN XI.</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Vận dụng các thao tác phân tích, bình luận, chứng minh, so sánh để làm bài văn
nghị luận văn học.



- Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xi.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Phân tích, bình luận, chứng minh, so sánh


<i><b>3. Thái độ</b></i>:Say mê và u thích tìm hiểu các tác phẩm văn xuôi
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo


<b>2. TRÒ:</b> Học bài và soạn bài, đọc lại các tác phẩm theo đề bài SGK
<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp</b>

:(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> Lồng vào bài học
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(30’) Tìm hiểu đề và lập ý</b>
GV ghi đề 1 SGK


HS xác định yêu cầu của đề


- Kiểu bài?


- Phân tích như thế nào?


HS dựa vào gợi ý SGK -> lập dàn ý.
Mở bài: Giới thiệu như thế nào?
Thân bài:


Đặc sắc trong kết cấu của truyện?


Mâu thuẩn và tính chất trào phúng của truyện?


Ngôn ngữ kể chuyện? Ngôn ngữ của các nhân
vật?


Giá trị hiện thực và giá trị phê phán của truyện?


<b>Đề 1:</b><i><b>Phân tích truyện ngắn “Tinh thần thể </b></i>
<i><b>dục” của Nguyễn Cơng Hoan</b></i>.


<b>a. Tìm hiểu đề:</b>


- Kiểu bài: Phân tích (chính), kết hợp bình luận,
giải thích, chứng minh...


- Đọc tác phẩm->chọn phương diện đặc sắc và
tiêu biểu để trình bày.


<b>b. Lập dàn ý:</b>



<i><b>* Mở bài:</b></i> Giới thiệu ngắn gọn truyện “Tinh
thần thể dục” của Nguyễn Công Hoan.
<i><b>* Thân bài:</b></i>


- Đặc sắc của kết cấu: các cảnh tuy rời rạc (van
xin, đút lót, thuê ngươi đi thay...)->chủ đề quan
lại cường quyền cưỡng bức dân chúng để thực
hiện ý đồ bịp bơm, đen tối.


- Mâu thuẩn và tính chất trào phúng của truyện:
+ Xem đá bóng là thú vui giả trí nhưng là tai
họa đối với người dân.


+Sự tận tụy của lí trưởng gặp phải sự đối phó
của người dân.


- Ngơn ngữ kể chuyện ít lời-> người đọc tự
hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

GV: Chú ý thực chất của việc xem đá bóng là
gì?


Kết bài: Đóng góp của truyện?
GV ghi đề số 2.


HS thảo luận xác định sự khác nhau về cách sử
dụng từ ngữ trong hai văn bản “Chữ người tử
tù” và “Hạnh phúc của một tang gia”.


Các loại từ ngữ được sử dụng?


HS:


Vì sao có sự khác nhau đó?
HS:


GV bổ sung.


HS tự lập dàn ý dựa trên câu hỏi và gợi ý SGK
HS:


Từ các đề bài trên-> Xác định đối tượng và nội
dung của bài văn nghị luận về một tác phẩm,
đoạn trích văn xi?


HS phát biểu.


GV tổng kết, yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
SGK


truyện:


Bút pháp trào phúng châm biếm trị lừa bịp của
chính quyền. Để tách người dân ra khỏi ảnh
hưởng của phong trào yêu nước-> thực dân
Pháp bày ra các trò thể dục, thể thao (đua xe,
bơi lội, đấu bóng đá..) để đánh lạc hướng ->
“Cười ra nước mắt”.


<i><b>* Kết bài:</b></i>Mối quan hệ giữa văn học và thời sự,
văn học và sự thức tỉnh xã hội



<b>Đề 2</b>:<i><b>Hãy tìm hiểu sự khác nhau về từ ngữ, </b></i>
<i><b>giọng văn giữa hai văn bản “Chữ người tử </b></i>
<i><b>tù” (Nguyễn Tuân) và “Hạnh phúc của một </b></i>
<i><b>tang gia”, trích “Số đỏ” ( Vũ Trọng Phụng). </b></i>
<i><b>Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?</b></i>


<b>a. Tìm hiểu đề:</b>


- “Chữ người tử tù”->sử dụng nhiều từ Hán
Việt, cách nói cổ-> dựng nên cảnh tượng những
con người thời phong kiến suy tàn


Giọng văn cổ kính, trang trọng-> nói đến những
con người tài hoa, thiên lương nay chỉ cịn vang
bóng.


- “Hạnh phúc của một tang gia”->dùng nhiều
từ, cách chơi chữ mỉa mai, giễu cợt tính chất
giả dối, lố lăng, đồi bại của xã hội thượng lưu ở
thành thị những năm trước CMT8.


->Dùng từ ngữ, chọn giọng văn phải phù hợp
chủ đề của truyện, thể hiện đúng tư tưởng, tình
cảm của tác giả.


<b>b. Lập dàn ý:</b>
<b>* Ghi nhớ</b>: SGK
- Đối tượng
- Nội dung



<b>Hoạt động 2(9’) Luyện tập</b>


HS thảo luận chỉ rõ nghệ thuật châm biếm, dã
kích trong truyện ngắn “Vi hành” của Nguyễn
Ái Quốc.


HS:


Truyện “Vi hành” đã kích, châm biếm vua bù
nhìn Khải Định và bọn mật thám trong chuyến
Khải Định công du sang Pháp.


- Biến Khải Định thành một tên hề (màu da
khác lạ, ăn mặc nhố nhăng..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Soạn: Rừng xà nu- Nguyễn Trung Thành
- Tóm tắt tiểu dẫn.


- Đọc và tóm tắt tác phẩm? Ý nghĩa nhan đề và hình tượng rừng xà nu?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>TIẾT 64 </b>
<b>Ngày soạn</b>


<b>Van bản: RỪNG XÀ NU ( Tiết 1)</b>



<b>< Nguyễn Trung Thành ></b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Nắm được đề tài, cốt truyện, các chi tiết, sự việc tiêu biểu và hình tượng nhân vật
chính, từ đó cảm nhận được chủ đề, ý nghĩa lớn lao của truyện.


- Thấy được tài năng của nhà văn trong việc tạo dựng khơng khí đậm màu sắc Tây Ngun, chất
sử thi bi tráng và ngôn ngữ trau chuốt.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Rèn kĩ năng tóm tắt, phân tích tác phẩm tự sự.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp</b>

(1’)



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Diễn biến tâm trạng của mọi người trước sự kiện Tràng có vợ?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(8’) Tiểu dẫn</b>


GV đưa tranh chân dung nhà văn cho học sinh
quan sát.


Dựa vào tiểu dẫn SGK, tóm tắt những nét chính
về tiểu sử và sự nghiệp của nhà văn?


HS:


GV: Bút danh Nguyên Ngọc được dùng trong
thời gian hoạt động ở chiến trường Miền Nam
thời chống Mĩ.


Kể tên các tác phẩm chính?
HS dựa vào SGK trả lời.


Tác phẩm “Rừng xà nu” ra đời trong hoàn cảnh
nào?


HS:


GV nhấn mạnh thêm về hoàn cảnh ra đời- Viết
vào đúng thời điểm cả nước sục sôi trong
không khí đánh Mĩ (đầu 1965).


<b>I Tiểu dẫn:</b>



<b>1. Tác giả: Nguyễn Trung Thành.</b>


- Sinh 1932, quê Thăng Bình, Quảng Nam
- Tên khai sinh: Nguyễn Văn Báu.


- Bút danh khác: Nguyên Ngọc.


- Năm 1950 vào bộ đội, sau đó làm phóng viên
báo Quân đội nhân dân ở liên khu V (Tây
Nguyên).


- Được tặng giải thưởng nhà nước về văn học
nghệ thuật năm 2000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

SGK và giải thích thêm một số từ ngữ nếu học
sinh chưa hiểu.


Trên cơ sở đọc và tìm hiểu ở nhà-> tóm tắt
ngắn gọn nội dung tác phẩm.


HS tóm tắt trước lớp.


GV lưu ý các nhân vật: Cụ Mết, Tnú, Dít, Bé
Heng, Mai, dân làng Xơman và hình ảnh rừng
xà nu.


GV bổ sung sau khi học sinh tóm tắt.
Cảm nhận của em sau khi đọc tác phẩm.
HS phát biểu theo cảm nhận.



<b>2. Tóm tắt tác phẩm</b>


<b>Hoạt động 3(10’) Đọc hiểu chi tiết</b>


Cảm nhận của em về nhan đề của tác phẩm?
Vì sao tác giả đặt tên tác phẩm là “Rừng xà
nu”.


HS:


Gợi ý: Nghĩa thực, nghĩa tượng trưng...
Trong tác phẩm, hình tượng rừng xà nu hiện
lên như thế nào?


HS:


Dưới tầm đại bác?


Sự đau thương của bom Mĩ giội vào?
Sức sống mãnh liệt?


HS:


Qua hình tượng rừng xà nu gợi cho em suy
nghĩ gì?


HS


GV lưu ý nghệ thuật nhân hóa cây xà nu như
con người.



Đó là hình ảnh của người dân Tây Nguyên nói
riêng và dân tộc Việt Nam nói chung.


<b>III. Đọc hiểu chi tiết:</b>


<b>1. Ý nghĩa nhan đề và hình tượng rừng xà </b>
<b>nu.</b>


<b>*Nhan đề:</b> Rừng xà nu- hình ảnh của đất rừng
Tây Nguyên, gợi vẻ đẹp hùng tráng, hoang dại,
sức sống bất diệt, tinh thần bất khuất của con
người Tây Nguyên.


<b>*Hình tượng rừng xà nu:</b>


- Trải dài nối tiếp tới chân trời, hút tầm mắt con
người


- Nằm trong tầm đại bác của giặc, trong sự hủy
diệt bạo tàn. Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào
đồi xà nu cạnh con nước lớn.-> Đối diện với
cái chết, sự hủy diệt hàng ngày.


- Hàng vạn cây không cây nào là không bị
thương, có những cây bị chặt đứt ngang nửa
thân mình đổ ào như một trận bão, có những
cây con vừa lớn ngang tầm ngực bị dạn đại bác
chặt đứt làm đôi.



- Sinh sôi nảy nở rất nhanh, cây mẹ gã xuống
đã có bốn năm cây con mọc lên hình mủi tên
lao thẳng lên bầu trời (ham ánh sáng).


- Gắn bó với dân lang Xơman, ưỡn tấm ngực
lớn ra che chở cho dân làng.


- Trải dài nối tiếp tới chân trời, hút tầm mắt con
người.


NT: Nhân hóa-> Sức sống mãnh liệt, bất diệt
của cây xà nu, tượng trưng cho sự bất diệt của
con người Tây Nguyên nói riêng và dân tộc
Việt Nam nói chung. Đó là hình ảnh của Tnú
nói riêng và dân làng Xơman nói chung: gan
góc, dũng cảm, bất khuất, kiên trung...


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố (2’)</b> Tóm tắt tác phẩm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Tìm hiểu hình ảnh các nhân vật Tnú, cụ Mết, Dít...
- Nghệ thuật kể chuyện?


<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Văn bản:RỪNG XÀ NU( Tiết 2)</b>



<b>< Nguyễn Trung Thành ></b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Nắm được đề tài, cốt truyện, các chi tiết, sự việc tiêu biểu và hình tượng nhân vật
chính, từ đó cảm nhận được chủ đề, ý nghĩa lớn lao của truyện.


- Thấy được tài năng của nhà văn trong việc tạo dựng khơng khí đậm màu sắc Tây Ngun, chất
sử thi bi tráng và ngôn ngữ trau chuốt.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Rèn kĩ năng tóm tắt, phân tích tác phẩm tự sự.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn “Rừng xà nu” và nêu ý nghĩa nhan đề tác
phẩm?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(30’) Đọc hiểu chi tiết </b>
GV nhắc lại kiến thức tiết 1.


Nhân vật Tnú có những đặc điểm, tính cách gì
nổi bật?


HS thảo luận và trả lời


Tìm các chi tiết minh họa làm rõ.


Cuộc đời Tnú có điểm gì đáng nhớ? So sánh
với nhân vật A Phủ?


Lưu ý câu nói của cụ Mết được nhắc đi nhắc lại
“Tnú khơng cứu được vợ con”


Chân lí được rút ra từ thực tế trên?
HS:


GV chỉ có cầm vũ khí đứng lên mới bảo vệ và
giành lại những gì thân yêu và thiêng liêng


<b>III. Đọc hiểu chi tiết:</b>
<b>1. Hình tượng rừng xà nu.</b>


<b>2. Nhân vật Tnú và cuộc nổi dậy của dân </b>
<b>làng Xôman.</b>



* Nhân vật Tnú:
- Bất hạnh từ nhỏ.


- Có tình cảm với bn làng, gia đình, vợ con.
- Gan góc, táo bạo, dũng cảm và trung thực (khi
còn nhỏ đã vào rừng tiếp tế cho anh Quyết)
- Trung thành với cách mạng, có tính kỉ luật
cao


+Nuốt thư khi bị kẻ thù phát hiện.


+Bị giặc bắt tra tấn, lưng ngang dọc vết chém
kẻ thù nhưng vẫn gan lì.


+Bị đốt 10 đầu ngón tay nhưng anh vẫn không
kêu la-> tăng thêm ngọn lửa căm thù, ngọn lửa
cách mạng trong anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

nhất.


Cảm nhận của em về cuộc đời Tnú và cuộc nổi
dậy của dân làng Xôman?


HS:


Cuộc đời Tnú gắn liền với cuộc nổi dậy của
làng Xôman, của dân tộc Việt Nam trong kháng
chiến chống Mĩ.



Các nhân vật cụ Mết, Dít, bé Heng có đặc điểm
gì nổi bật?Vai trị của họ trong việc khắc họa
làm rõ cho nhân vật chính và chủ đề của
truyện?


HS:


GV: Họ là đại diện cho các tầng lớp đồng bào
Tây Nguyên trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.


* Cuộc đời Tnú gắn liền với cuộc nổi dậy của
dân làng Xơman.


- Khi chưa cầm vũ khí thì Tnú và dân làng phải
chịu rất nhiều đau thương: anh Xút bị treo cổ,
bà Nhan bị chặt đầu, mẹ con Mai bị giết...
- Từ đau thương-> căm thù và nổi dậy làm rung
chuyển núi rừng “Chém! Chém hết!”Câu
chuyện của Tnú trở thành câu chuyện một thời,
một đất nước.


<b>3. Các nhân vật cụ Mết, Dít, bé Heng</b>


- Cụ Mết quắc thước như một cây xà nu lớn, là
hiên thân cho truyền thống thiêng liêng, là thủ
lĩnh tinh thần, người tổ chức điều hành, là biểu
tượng cho sức mạnh tập hợp để nổi dậy.


- Dít là hiện thân của Mai, gan lì từ nhỏ, trưởng
thành nhanh chóng và ln kiên định vững


vàng trong mọi hoàn cảnh.


- Bé Heng là thế hệ tiếp nối, kế tục cha anh đưa
cuộc chiến tới thắng lợi cuối cùng


-> Đại diện cho các tầng lớp, đồng bào Tây
Nguyên với tinh thần bất khuất, yêu nước, yêu
cách mạng, sống tình nghĩa...


<b>Hoạt động 2(4’) Tổng kết</b>


Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện?


Lưu ý những thành công, đặc sắc về nghệ thuật
kể chuyện?


HS


GV nhấn mạnh và bổ sung sau khi học sinh trả
lời, đặc biệt là tính sử thi và cảm hứng lãng
mạn.


Từ đọc hiểu tác phẩm -> rút ra nội dung và chủ
đề của truyện?


HS thảoluận và trả lời.


GV bổ sung và nhấn mạnh chủ đề qua câu nói
của cụ Mết “Chúng nó cầm súng, mình phải
cầm giáo”-> đó là con đường giải phóng dân


tộc của thời đại cách mạng


<b>IV. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật :</b>


- Kể chuyện mang đậm màu sắc sử thi của đồng
bào Tây Nguyên: người kể là cụ Mết, người có
uy quyền, là pho sử sống của làng Xôman.
- Kể chuyện một đời người trong một đêm, tại
một gian nhà lớn.


- Sáng tạo hình tượng độc đáo trong mối quan
hệ thân thiết với con người (cây xà nu)


- Cảm hứng lãng mạn: ca ngợi vẻ đẹp thiên
nhiên và con người >< sự tàn bạo của kẻ thù.
- Ngơn ngữ súc tích và cô đọng, thể hiện rõ đặc
điểm của từng nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- Thiên nhiên và con người U Minh Hạ?
- Hình ảnh nhân vật ơng Năm Hên?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>TIẾT 66 </b>
<b>Ngày soạn</b>



<b>ĐỌC THÊM: BẮT SẤU RỪNG U MINH HẠ</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Cảm nhận đượcnhững nét riêng về thiên nhiên và con người rừng U Minh.
- Nghệ thuật kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bộ của nhà văn Sơn Nam
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Tự học, phân tích nhân vật, phân tích tác phẩm tự sự.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, tinh thần dũng cảm, vượt khó.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, thảo luận, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> (Kiểm tra 15’) Viết đoạn văn ngắn miêu tả hình ảnh rừng xà nu dựa trên
truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành.


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>



<b>Hoạt động 1(4’) Tiểu dẫn</b>


HS dựa vào tiểu dẫn SGK-> tóm tắt những nét
chính về tác giả?


HS:


Kể tên các tác phẩm chính
Lưu ý dựa vào SGK.
Xuất xứ của tác phẩm?


GV nói thêm về tập truyện “Hương rừng Cà
Mau”


<b>I Tiểu dẫn</b>


<b>1. Tác giả: Sơn Nam</b>


- Sinh 1926 tại An Biên, Kiên Giang.
- Tên khai sinh: Phạm Minh Tài.


- Tham gia cách mạng từ 1945, hoạt động ở
khu IX.


- Từ 1954- 1975 viết văn và làm báo ở Sài Gòn.
- Là hội viên hội nhà văn Việt Nam.


Tác phẩm chính: SGK


<b>2. Tác phẩm:</b> Rút từ tập truyện “Hương rừng


Cà Mau” (18 truyện ngắn).


<b>Hoạt động 2(20’) Hướng dẫn đọc thêm</b>
HS đọc tác phẩm.


Qua tác phẩm thiên nhiên và con người U Minh
Hạ hiện lên với những đặc điểm nổi bật nào?
HS:


Dẫn chứng? Nhận xét?
HS


GV về con người chú ý nhân vật Năm Hên.


<b>II. Hướng dẫn đọc thêm:</b>


<b>1. Thiên nhiên và con người U Minh Hạ.</b>
<b>a. Thiên nhiên:</b>


- U Minh đỏ ngòm.
- Rừng tràm xanh biếc


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

GV lưu ý cách bắt sấu, nhấn mạnh bài hát và
hình ảnh của nhân vật sau khi bắt sấu.


Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện, cách sử
dụng ngơn ngữ của nhà văn?


HS:



Tìm những từ ngữ thuộc ngôn ngữ Nam Bộ
trong tác phẩm?


HS:


GV lưu ý học sinh xem các chú thích SGK.


dài.


->Mang đậm dấu ấn con người phương Nam.
- Bài hát như khóc lóc, phẫn nộ, bi ai cùng hình
ảnh ơng đi ra khỏi mé rừng áo rách vai, tóc rối
bù, mắt đỏ ngầu, bó nhang cháy đỏ quơ đi quơ
lại trên tay -> Sự đau thương mà con người
phải trả giá để sinh tồn trên mãnh đất hoang
dại; vẻ đẹp bi tráng của những con người gan
góc, vượt lên khắc nghiệt của thiên nhiên để
làm chủ nó.


<b>3. Nghệ thuật:</b>


- Dựng chuyện li kì, nhiều chi tiết gợi cảm.
- Xây dựng nhân vật sống động.


- Ngôn ngữ đậm màu sắc địa phương Nam Bộ.
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Thiên hiên và con người U Minh Hạ.
Hình ảnh nhân vật Năm Hên và nghệ thuật kể chuyện.?
<b>2. Dặn dị (2’)</b> Hồn chỉnh các nội dung đã hướng dẫn.


Soạn: Những đứa con trong gia đình- Nguyễn Thi.
- Tóm tắt tiểu dẫn.


- Đọc và tóm tắt tác phẩm? Xác định các phương thức trần thuật?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>TIẾT 67 </b>
<b>Ngày soạn</b>


<b>Văn bản: NHỮNG ĐỨA CON TRONG GIA ĐÌNH ( Tiết 1 )</b>


<b>< Nguyễn Thi ></b>



<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Hiểu được sự gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia đình và tình yêu nước, yêu cách
mạng, giữa truyền thống gia đình và truyền thống dân tộc tạo nên sức mạnh tinh thần to lớn của
con người, dân tộc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.


- Nắm được nghệ thuật trần thuật, khắc họa tính cách, miêu tả tâm lí và đặc điểm ngôn ngữ của
tác phẩm.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Tóm tắt tác phẩm tự sự, phân tích nhân vật, phân tích tác phẩm tự sự.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>Giáo dục học sinh tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước và truyền thống
cách mạng của dân tộc.



<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Làm rõ tính cách và tài nghệ của nhân vật Năm Hên trong tác phẩm “Bắt
sấu rừng U Minh Hạ”?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(8')Tiểu dẫn</b>


Dựa vào tiểu dẫn SGK-> Tóm tắt những nét
chính về tiểu sử và sự nghiệp của Nguyễn Thi?
HS


GV lưu ý các mốc thời gian



Các lĩnh vực sáng tác và đặc điểm trong sáng
tác của Nguyễn Thi?


HS:


- Nhân vật?
- Nghệ thuật?


<b>I Tiểu dẫn</b>


<b>1. Tác giả: Nguyễn Thi (1928- 1968).</b>
- Tên khai sinh Nguyễn Hoàng Ca, bút danh
khác Nguyễn Ngọc Tấn.


- Quê: Hải Hậu, Nam Định.
- Cuộc đời cơ cực từ nhỏ.


- Năm 1945 tham gia cách mạng, làm công tác
tuyên huấn và chiến đấu.


- 1954 tập kết ra Bắc và cơng tác ở tạp chí Văn
nghệ qn đội.


- 1962 trở lại miền Nam chiến đấu và hi sinh
năm 1968.


- Sáng tác trên nhiều thể loại: truyện ngắn, bút
kí, tiểu thuyết-> Giải thưởng Hồ Chí Minh về
VHNT năm 2000.



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

HS:


GV bổ sung sau khi học sinh trả lời. ác liệt ( tháng 2/ 1965), khi ông đang công tác tại tạp chí Văn nghệ quân giải phóng.
<b>Hoạt động 2(14’) Đọc hiểu khái quát</b>


Phần đọc văn bản giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc ở nhà, ở lớp chỉ đọc một số đoạn ( đoạn đối
thoại giữa chị em Việt và Chiến).


HS đọc bài.


GV nhận xét và giải thích thêm một số từ ngữ
thuộc phương ngữ Nam Bộ.


Từ đọc và tìm hiểu trước-> tóm tắt ngắn gọn
nội dung câu chuyện.


Lưu ý tóm tắt theo nhân vật chính và nội dung
cốt truyện.


HS tóm tắt trước lớp. GV bổ sung và hoàn
chỉnh sau khi học sinh tóm tắt.


<b>II. Đọc hiểu khái qt</b>


<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b>


<b>2. Tóm tắt tác phẩm:</b>


<b>Hoạt động 3(12’)Đọc hiểu chi tiết</b>


HS thảo luận xác định tình huống truyện?
HS:


GV: Truyện được kể theo dòng nội tâm của
nhân vật Việt, khi bị thương năm một mình trên
chiến trường, lúc ngất, lúc tỉnh


Truyện được trần thuật theo phương thức nào
và tác dụng của cách trần thuật đó?


HS thảo luận và trả lời


GV nhấn mạnh ngôi kể thứ ba và tác dụng
Trong câu chuyện, truyền thống quý báu nào dã
gắn bó những con người trong gia đình này lại
với nhau?


HS:


Chú ý các nhân vật chú Năm, má Việt và hai
chị em.


GV nhấn mạnh các truyền thống nổi bật của gia
đình.


<b>1.Phương thức trần thuật và tác dụng:</b>


- Truyện kể theo ngơi thứ 3: Người trần thuật tự
giấu mình, nhưng cách nhìn và lời kể theo
giọng điệu của nhân vật.



- Tác dụng: Câu chuyện vừa được thuật, kể
cùng một lúc tính cách nhân vật được khắc họa.
Câu chuyên trở nên mới mẻ và hấp dẫn vì được
kể bằng giọng điệu của nhân vật.


<b>2. Truyền thống của những con người trong </b>
<b>gia đình.</b>


- Yêu nước, căm thù bọn xâm lược mãnh liệt và
tinh thần chiến đấu.


- Gan góc, dũng cảm, khát khao chiến đấu.
+ Chú Năm đại diện cho truyền thống và lưu
giữ truyền thống ( lưu ý cuốn sổ gia đình)
+ Má Việt là người chắc khỏe, sực mùi lúa gạo
và mồ hơi; cắn răng kìm nén đau thương để duy
trì sự sống, che chở cho đàn con.


- Giàu tình nghĩa, thủy chung son sắt với quê
hương, gia đình và cách mạng.


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố (2’)</b>Tóm tắt tác phẩm?


- Phương thức trần thuật và tác dụng?


- Truyền thống của những con người trong gia đình?
<b>2. Dặn dị (2’)</b> Hồn chỉnh tóm tắt, nắm nội dung đã học.
Soạn: - Tính cách của Việt, Chiến? (Giống, khác?)



- Tính sử thi của câu chuyện?
<b>3. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>TIẾT 68 </b>
<b>Ngày soạn</b>


<b>Văn bản:NHỮNG ĐỨA CON TRONG GIA ĐÌNH ( Tiết 2)</b>


<b>< Nguyễn Thi ></b>



<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Hiểu được sự gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia đình và tình yêu nước, yêu cách
mạng, giữa truyền thống gia đình và truyền thống dân tộc tạo nên sức mạnh tinh thần to lớn của
con người, dân tộc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.


- Nắm được nghệ thuật trần thuật, khắc họa tính cách, miêu tả tâm lí và đặc điểm ngơn ngữ của
tác phẩm.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Tóm tắt tác phẩm tự sự, phân tích nhân vật, phân tích tác phẩm tự sự.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>Giáo dục học sinh tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước và truyền thống
cách mạng của dân tộc.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại


<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Tóm tắt nội dung truyện ngắn “Những đứa con trong gia đình” của
Nguyễn Thi?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(28’)Đọc hiểu chi tiết</b>
GV nhắc lại kiến thức tiết 1đã học.


HS thảo luận tìm hiểu đặc điểm tính cách nổi
bật của hai chị em Việt và Chiến?


Gợi ý: Nét chung nổi bật?
HS


GV: Mặc dù có những điểm tương đồng, nhưng
ở họ cũng có những nét tính cách riêng biệt.
Hãy xác định nét riêng cụ thể của từng người?
Nhân vật Chiến?



HS


GV: Nhân vật Chiến được xây dựng qua hồi
tưởng của Việt-> ấn tượng và sâu sắc.


<b>3. Hai chị em Việt và Chiến:</b>


<i><b>* Nét tính cách chung: </b></i>


- Sinh ra trong một gia đình chịu nhiều mất mát
và đau thương; có chung mối thù với bọn xâm
lược (phải trả thù cho ba má; được cầm súng
đánh giặc)


- Tình cảm, tình yêu thương sâu sắc: giành
nhau tòng quân, khiêng bàn thờ má sang nhà
chú Năm...


- Là những chiến sĩ gan góc và dũng cảm


- Có những nét ngây thơ trẻ con: giành nhau bắt
ếch, giành nhau tòng quân....


<i><b>* Nhân vật Chiến:</b></i>


- Là chị hơn Việt một tuổi, giống mẹ ở tính gan
góc, đảm đang và tháo vát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Dũng cảm.
HS tìm dẫn chứng?



GV: Việt là nhân vật xuất hiện nhiều nhất-> tự
kể về mình.


Lưu ý câu nói : “Tao sẽ chờ mày...mày là
thằng bỏ chạy”


-> Hành động giết giặc trả thù nhà, đền nợ
nước là thước đo phẩm cách con người của
nhân vật Nguyễn Thi.


Cảm nhận của em về hình ảnh hai chị em
khiêng bàn thờ ba má sang gửi nhà chú Năm?
HS


GV: Viết và Chiến đã trưởng thành, đang viết
tiếp truyền thống gia đình.


Em hãy làm rõ khuynh hướng, tính sử thi của
câu chuyện?


HS phát biểu.


GV bổ sung sau khi học sinh trả lời.


đường chị Chiến lo thu xếp, Việt lại lăn kềnh ra
ván cười khì khì, chụp đom đóm; đem theo
súng cao su khi vào bộ đội.


- Chiến sĩ trẻ dũng cảm, kiên cường: từ nhỏ đã


xông thẳng vào kẻ thù giết cha, nằng nặc đòi đi
tòng quân, bị thương khơng nhìn thấy gì nhưng
vẫn trong tư thế chờ tiêu diệt giặc...


<i><b>* Hình ảnh hai chị em khiêng bàn thờ ba má </b></i>
<i><b>sang gửi nhà chú Năm:</b></i>


- Tạo khơng khí thiêng liêng.


- Việt trở thành người lớn: thương chị, thấy mối
thù dang đè nặng trên vai.


-> Sự trưởng thành của hai chị em, có thể gánh
vác việc gia đình.


<b>4. Tính sử thi của truyện.</b>


- Cuốn sổ gia đình với truyền thống yêu nước
và căm thù giặc-> lịch sử đất nước, dân tộc.
- Số phận của những đứa con, những thành viên
trong gia đình-> số phận của nhân dân Miền
Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.


- Truyện kể về một gia đình-> hình ảnh của Tổ
quốc đang hào hùng chiến đấu bằng sức mạnh
từ đau thương.


- Mỗi nhân vật đều tiêu biểu cho truyền thống,
gánh trên vai trách nhiệm gia đình, Tổ quốc
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ vĩ đại.


<b>Hoạt động 2(6’) Tổng kết</b>


GV hướng dẫn học sinh tổng kết.
Nghệ thuật?


Nội dung?
HS:


GV bổ sung và gọi học sinh dọc ghi nhớ SGK.


<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật


- Khắc họa và miêu tả tính cách, tâm lí nhân vật
- Ngôn ngữ phong phú, đậm màu sắc Nam Bộ
<b>2. Nội dung:</b>


Ghi nhớ (SGK)
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Nét tính cách nổi bật của Việt, Chiến?
Chất sử thi của truyện và nghệ thuật kể chuyện?


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung cả hai tiết học, làm bài tập 1 SGK.
Tiết sau trả bài viết số 5, viết bài số 6 ở nhà.


Xem lại yêu cầu và đề bài viết số 5-> lập dàn ý
<b>3. Nhận xét:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>TIẾT 69 </b>
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Làm văn:TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5</b>



<b>BÀI VIẾT SỐ 6: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC ( Làm ở nhà )</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Nắm vững kiến thức, cách làm bài văn nghị luận văn học.
- Thấy được những ưu, hạn chế trong bài viết và hướng khắc phục.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Rèn kĩ năng làm văn nghị luận văn học


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức học tập, khắc phục những hạn chế trong bài viết.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Chấm chữa bài, nhận xét cụ thể, ra đề số 6.
<b>2.TRỊ:</b> Ơn tập kiểu bài , lập dàn ý.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>



2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(18’’) Tìm hiểu đề và lập dàn ý</b>
GV gọi học sinh nhăc lại đề và ghi đề.


HS xác định yêu cầu của đề.
- Kiểu bài?


- Nội dung?
- Dẫn chứng?


GV bổ sung và nhấn mạnh.


HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị ở nhà.
HS:


Lớp theo dõi và bổ sung.


GV nhấn mạnh yêu cầu cần đạt.


<b>Đề: </b><i><b>Phân tích bài thơ” Sóng” của Xn </b></i>
<i><b>Quỳnh</b></i>


<b>A. Xác định yêu cầu:</b>


- Kiểu bài: nghị luận văn học (phân tích bài
thơ)



- Nội dung: Làm rõ hình ảnh , mối quan hệ giữa
sóng và em -> các trạng thái bí ẩn và mãnh liệt
của tình u trong trái tim người phụ nữ.


- Dẫn chứng: bài thơ “Sóng”
<b>B. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Giới thiệu khái quát về tác giả Xuân Quỳnh và
đặc điểm thơ của bà: phong phú, hồn nhiên,
tươi mới, sôi nổi và đầy khát vọng..


- Học sinh cần phân tích các ý sau:


* Sóng là hình ảnh, là cơ sở để tác giả giả bày
các trạng thái bí ẩn của tình u.Tính cách và
đặc điểm của sóng giống như các cung bậc tình
yêu của người phụ nữ đang yêu.


+ Dữ dội, dịu ênm, ồn ào, lặng lẽ.


+ Khơng chịu bó hẹp trong khuôn khổ, luôn
thường trực trong con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

mn vàn khó khăn, trở ngại nhưng cuối cùng
cũng đi đến hạnh phúc.


* Nghệ thuật:


- Ẩn dụ: Sóng- trái tim người phụ nữ đang yêu
- Thể thơ năm chữ, nhịp thơ đa dạng và linh


hoạt.


- Giọng thơ thiết tha, chân thành pha chút phấp
phỏng và lo âu..


<b>Hoạt động 2(10’) Nhận xét</b>


GV nhận xét ưu điểm trong bài làm của học
sinh.


- Nắm được kiểu bài nghị luận về bài thơ.
- Làm rõ được mối quan hệ giữa sóng và em
- Phân tích được các cung bậc tình cảm thể hiện
ở trong bài thơ qua hình tượng sóng


- Lập luận, diễn đạt mạch lạc, nhiều bài viết có
cảm xúc.


Dẫn chứng từ bài làm cụ thể của học sinh.
12B3:


12B4:


Từ ưu điểm, GV nhấn mạnh hạn chế cần khác
phục.


- Sa vào phân tích cả bài thơ, chưa tập trung
làm rõ các ý chính


- Chưa làm nổi bật đặc trưng của tình u


- Nhiều chi tiết khơng chính xác.


- Lập luận thiếu logic, viết câu yếu, diễn đạt lan
man, dài dịng.


- Lỗi chính tả, viết hoa tuỳ tiện…


GV đưa dẫn chứng cụ thể từ bài làm của học
sinh.


12B3:
12B4:


<b>1. Ưu điểm:</b>


<b>2. Hạn chế:</b>


<b>Hoạt động 3(6’) Phát bài và ghi điểm</b>
GV nhận xét xong-> phát bài.


HS xem kĩ bài làm và tiếp tục sửa lỗi
HS ghi đề bài viết số 6 làm ở nhà
Thời gian nạp bài: 1/3/ 2010 (Thứ 2)


<b>Đề bài viết số 6:</b>


Đề 1:Nhận xét về truyện ngắn Kim Lân, SGK
Ngữ Văn 12 nhận định “Trong tác phẩm Kim
Lân ta vẫn thấy thấp thoáng cuộc sống và con
người làng quê Việt Nam nghèo khổ, thiếu thốn


mà vẫn yêu đời...” Hãy làm sáng tỏ điều đó
trong tác phẩm Vợ nhặt.


Đề 2: Hình ảnh con người Việt Nam trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ qua hai tác phẩm “Rừng
xà nu” của Nguyễn Trung Thành và “ Những
đứa con trong gia đình” của Nguyễn Thi.
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>2. Dặn dò (2’)</b> Viết bài số 6 nộp đúng thời gian quy định.
Soạn: Chiếc thuyền ngồi xa- Nguyễn Minh Châu.


- Tóm tắt tiểu dẫn, đọc và tóm tắt tác phẩm.
- Những phát hiện của nghệ sĩ Phùng?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>Văn bản:CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA ( Tiết 1 )</b>


<b>< Nguyễn Minh Châu ></b>



<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Cảm nhận được suy nghĩ của người nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra sự thật đằng
sau bức ảnh đẹp về chiếc thuyền trong sương sớm là số phận đau đớn của một người phụ nữ, là
bao ngang trái trong gia đình vạn chài.


Thấy được nghệ thuật, kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện sáng tạo


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc hiếu văn bản tự sự, phân tích nhân vật.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Đồng cảm sẻ chia với nỗi khổ của người phụ nữ; biết thưởng thức cái đẹp
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo về Nguyễn Minh Châu
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại, thuyết giảng
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Làm rõ những nét tính cách nổi bật của hai chị em Việt và Chiến trong
tác phẩm “Những đứa con trong gia đình”?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(9’) Tiểu dẫn</b>


HS dựa vào tiểu dẫn-> tóm tắt những nét chính
về tiểu sử, sự nghiệp và các tác phẩm chính của
Nguyễn Minh Châu?



HS:


GV lưu ý sự nghiệp của Nguyễn Minh Châu
chủ yếu sáng tác truyện ngắn và tiểu thuyết.
Ơng được xem là cây bút có cơng lớn của
VHVN thời kì đổi mới.


Hiểu biết của em về tác phẩm?
HS:


GV nói thêm về tác phẩm “ Chiếc thuyền ngoài
xa”


<b>I. Tiểu dẫn</b>


<b>1. Tác giả: Nguyễn Minh Châu (1930-1989)</b>
-Quê: Quỳnh Lưu- Nghệ An.


- 1950 gia nhập quân đội.


- 1952-1958 cơng tác và chiến đấu tại sư đồn
320.


- 1962 về phịng văn nghệ qn đội.
- Tác phẩm chính: SGK.


- Là cây bút tiên phong của VHVN thời kì dổi
mới.



- Năm 2000 được tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về VHNT.


<b>2. Tác phẩm</b>: Mang đậm phong cách tự sự và
triết lí của Nguyễn Minh Châu, tiêu biểu cho
hướng tiếp cận đời sống từ góc độ thế sự.
<b>Hoạt động 2(25’) Đọc hiểu văn bản</b>


Phần đọc giáo viên hướng dẫn học sinh đọc ở
nhà. Lên lớp giáo viên kiểm tra việc đọc của
học sinh. Chú ý các nhân vật nghệ sĩ Phùng,
chánh án Đẩu, người phụ nữ làng chài...
Trên cơ sở đọc và tìm hiểu, giáo viên hướng


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

dẫn học sinh tóm tắt tác phẩm.


GV bổ sung và đưa sơ đồ hoá tác phẩm cho học
sinh quan sát.


HS xác định nhân vật người kể chuyện và tác
dụng của nó.


GV: Ngơi kể thứ nhất- Phùng.


Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết văn bản.
Phát hiện thứ nhất của người nghệ sĩ nhiếp ảnh
Phùng là gì?


HS:



Cảm nhận của em về hình ảnh chiếc thuyền
ngoài xa trong sương sớm?


HS:


Tâm trạng của người nghệ sĩ trước hình ảnh
đó?


HS:


GV: Đó là một vẻ đẹp trời cho làm cho người
nghệ sĩ cảm thấy hạnh phúc, hạnh phúc của sự
khám phá và sáng tạo, của sự cảm nhận cái đẹp
tuyệt diệu.


Phát hiện thứ hai của người nghệ sĩ là gì? Suy
nghĩ của em về hình ảnh đó?


HS:


Người nghệ sĩ đã phản ứng như thế nào về
những điều được chứng kiến?


HS:


GV nói thêm về mối quan hệ giữa nghệ thuật
và cuộc đời.


<b>2. Đọc hiểu chi tiết:</b>



Người kể chuyện: Phùng (ngôi thứ nhất) ->mọi
sự kiện, tình huống, con người ở vùng biển
hoang dại đều được soi chiếu từ cái nhìn người
trong cuộc. Nhà văn hóa thân vào nhân vật
“tơi” thể hiện quan niệm nghệ thuật của mình.
<i><b>a. Phát thiện thứ nhất đầy thơ mộng của </b></i>
<i><b>Phùng:</b></i>


- Một bức tranh mực tàu...tơi tưởng mình vừa
khám phá thấy cái chân lí của sự hồn thiện,
khám phá cái khoảnh khắc trong ngần của tâm
hồn.


->Hình ảnh đẹp, lung linh, bàng bạc chất thơ, là
sáng tạo đích thực của đời nghệ sĩ, là khoảnh
khắc bùng phát của niềm đam mê sáng tạo.
- Một cảm giác run rẩy của người nghệ sĩ trước
cái đẹp trong trẻo của thiên nhiên, cái chân lí
của sự tồn thiện, cái khoảnh khắc trong ngần
của tâm hồn.


<i><b>b. Phát hiện thứ hai đầy nghịch lí:</b></i>


- Từ chiếc thuyền xuất hiện một người đàn bà
xấu xí mệt mỏi và cam chịu, một người đàn ông
thô kệch, dữ dằn, độc ác, coi việc đánh vợ như
là phương cách giải tỏa những uất ức.


Một cô bé yếu ớt, can đảm, vật lộn với con dao
trên tay em không cho làm việc trái đạo lí.


->Phùng kinh ngạc, há mồm ra, vứt chiếc máy
ảnh nhào tới bênh vực cho người phụ nữ, cho
cơng lí->xơ xát.


->Chiếc thuyền nghệ thuật ở ngồi xa, cịn sự
thật cuộc đời ở rất gần.


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố (2’)</b>Tóm tắt tác phẩm->sơ đồ hóa.


- Người kể chuyện và những phát hiện thơ mộng, nghịch lí?
<b>2. Dặn dị (2’)</b> Nắm nội dung đã học.


Soạn tiếp: Chiếc thuyền ngoài xa.


- Câu chuyện của người đàn bà ở tòa án huyện?


- Cảm nhận và suy nghĩ về các nhân vật trong câu chuyện?
- Nghệ thuật kể chuyện?


<b>3. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Văn bản:CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA ( Tiết 2)</b>


<b>< Nguyễn Minh Châu ></b>



<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Cảm nhận được suy nghĩ của người nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra sự thật đằng
sau bức ảnh đẹp về chiếc thuyền trong sương sớm là số phận đau đớn của một người phụ nữ, là
bao ngang trái trong gia đình vạn chài.



Thấy được nghệ thuật, kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện sáng tạo
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc hiếu văn bản tự sự, phân tích nhân vật.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Đồng cảm sẻ chia với nỗi khổ của người phụ nữ; biết thưởng thức cái đẹp
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo về Nguyễn Minh Châu
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại, thuyết giảng
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Những phát hiện của nghệ sĩ Phùng từ hình ảnh “Chiếc thuyền ngoài
xa”?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(28’) Đọc hiểu văn bản</b>
GV nhắc lại kiến thức tiết 1.



Từ những sự thật Phùng phát hiện, Phùng đã
được nghe và chứng kiến câu chuyện của người
phụ nữ làng chài ở tồ án. Câu chuyện đó diễn
ra như thế nào?


HS:


GV: Người phụ nữ nhất quyết khơng chịu bỏ
chồng mặc dù được tồ án gọi đến lần thứ 2.
Qua câu chuyện trên tác giả muốn khẳng định
điều gì?


HS:


GV: Khơng nên dễ dãi trong việc nhìn nhận sự
việc, hiện tượng cuộc sống.


HS tiếp tục tìm hiểu về các nhân vật trong câu
chuyện: Ở họ có những đặc điểm gì nổi bật?
Gợi ý:


- Người phụ nữ vùng biển?
- Người chồng vũ phu độc ác?
- Chị em thằng Phác?


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>2.Đọc hiểu chi tiết:</b>


<i><b>c. Câu chuyện của người đàn bà ở tòa án </b></i>
<i><b>huyện.</b></i>



- Đó là câu chuyện về sự thật cuộc đời.


+ Người vợ, người mẹ chân chất, giàu lòng hi
sinh chịu đựng.


+ Dù đói nghèo, lạc hậu nhưng vẫn khát khao
cuộc sống no đủ, bình yên.


+ Nhẫn nhục cam chịu gắn bó với người chồng
vũ phu ->tình thương đối với con.


->Cuộc đời cịn bao ngang trái, phi lí nhưng đôi
khi con người phải chấp nhận.


Phùng nhận ra nghịch lí cuộc đời: Khơng thể dễ
dãi, đơn giản trong khi nhìn nhận mọi sự việc
hiện tượng trong cuộc sống.


<i><b>d. Các nhân vật trong truyện:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Nghệ sĩ nhiếp ảnh Phùng?
HS


GV bổ sung và nhấn mạnh sau khi học sinh trả
lời.


và giàu lòng vị tha)


+Người chồng: mái tóc tổ quạ, chân chữ bát,


hai con mắt có vẻ độc dữ, là nạn nhân của cuộc
sống khốn khổ, vừa là thủ phạm gây nên bao
đau khổ cho người thân-> cần nâng cao phần
thiện, phần người trong con người đó .


+Chị thằng Phác: can đảm, là chỗ dựa vững
chắc của người mẹ, chăm sóc và lo toan cho
mẹ.


+ Thằng Phác: thương mẹ, bảo vệ mẹ trước
những trận đánh của cha...


+ Nghệ sĩ Phùng: là người lính vào sinh ra tử,
căm ghét mọi áp bức bất cơng, sẵn sàng làm tất
cả vì điều thiện, lẽ công bằng. Nhạy cảm trước
cái đẹp, tức giận trước cái ác và cái xấu- hành
động sống xứng đáng với con người.


<b>Hoạt động 2(5’) Tổng kết</b>


Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện, tình huống
truyện, ngơn ngữ...


HS:


GV nhấn mạnh thành công về nghệ thuật
GV hướng dẫn học sinh tổng kết


Chú ý mối quan hệ giữa nghệ thuật và hiện thực
cuộc sống.



Từ nội dung câu chuyện-> giá trị nội dung?
HS:


GV chốt giá trị câu chuyện, gọi học sinh đọc
ghi nhớ SGK.


<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Xây dựng cốt truyện độc đáo: nhìn đời với
con mắt nghệ sĩ >< hiện thực nghiệt ngã cuộc
sống; sự nhẫn nhục chịu đựng của người phụ
nữ >< phản ứng của chị em thằng Phác.
- Tình huống truyện mang ý nghĩa khám phá,
phát hiện đời sống.


- Ngôn ngữ người kể chuyện khách quan, chân
thực, giàu sức thuyết phục


<b>2. Nội dung:</b>


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Câu chuyện của người đàn bà ở tòa án huyện?
- Đặc điểm của từng nhân vật?


- Nghệ thuật kể chuyện?


<b>2. Dặn dị (2’)</b> Nắm nội dung tồn bộ bài học, tìm đọc tuyuển tập Nguyễn Minh Châu.


Soạn :Thực hành hàm ý


- Khái niệm hàm ý?
- Làm các bài tập SGK
<b>3. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>Tiếng Việt:THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Củng cố và nâng cao kiến thức về hàm ý, cách tức tạo hàm ý và tác dụng của nó
trong giao tiếp.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Lĩnh hội hàm ý, nói và viết câu có hàm ý trong những ngữ cảnh cần thiết.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo, bảng phụ
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn, SGK


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>Lồng vào bài học
<b>III. Nội dung bài mới:</b>



<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(15’) Bài tập 1.</b>


GV dùng bảng phụ đưa bài tập 1 SGK


HS đọc đoạn văn và thảo luận trả lời các câu hỏi
SGK.


Chú ý lời đáp của Aphủ đối với PaTra. Lời đáp
đó thừa và thiếu thơng tin gì?


HS


Cách trả lời của Aphủ có hàm ý gì và thể hiện sự
khơn khéo như thế nào?


“Tôi về....con hổ này to lắm”


Từ VD về cách trả lời của Aphủ cùng kiến thức
đã học ở THCS-> thế nào là hàm ý?


HS:


<b>Bài tập 1:</b>
Đoạn văn: SGK.



* Thiếu:Số lượng bị bị mất (mấy con)
* Thừa: khơng nói số bị bị mất, chỉ nói đến
cơng việc dự định và niềm tin.


- A phủ không trả lời thẳng mà gián tiếp cơng
nhận việc mất bị, sau đó xin được lấy cơng
chuộc tội, lại nói rõ “con hổ này to lắm” nhằm
làm giảm cơn giận của Pá Tra.


<i><b>* Khái niệm hàm ý:</b></i> Là những nội dung, ý nghĩ
mà người nói khơng nói ra trực tiếp bằng từ
ngữ, tuy vẫn có ý định truyền báo đến người
nghe. Còn người nghe phải dựa vào nghĩa
tường minh và tình huống giao tiếp để suy ra
thì mới hiểu ý người nói.


-> A phủ vi phạm phương châm về lượng: đưa
thêm những thông tin không được người hỏi
yêu cầu-> xuất hiện hàm ý.


<b>Hoạt động 2(12’) Bài tập 2</b>
GV dùng bảng phụ đưa bài tập 2.
HS đọc đoạn văn.


Câu nói của Bá Kiến “Tơi khơng phải là cái kho”
có hàm ý gì? Cách nói ấy đã rõ ràng và rành
mạch chưa?


HS



Chú ý các câu nói của Bá Kiến:


<b>Bài tập 2:</b>


a. “Tơi...kho”- Từ chối lời đề nghị xin tiền của
Chí Phèo (Tơi khơng có nhiều tiền)


Nói khơng rõ ràng, rành mạch. (Nói đầy đủ: Tơi
khơng có tiền để cho anh như mọi khi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Chí Phèo đấy hử?
- Rồi làm mà ăn...mãi à?


Thực hiện hành động nói gì?Hàm ý?
HS


Chú ý các lời nói của Chí đều khơng nói hết ý.
Phần hàm ý được làm rõ ở lượt lời nào?


HS:


Cách nói đó vi phạm gì trong phương châm hội
thoại?


HS


GV nhận xét và bổ sung sau khi học sinh trả lời.


không yêu cầu trả lời. Thực hiện hành vi hô


gọi, cách chào trịch thượng người trên đối với
kẻ dưới.


“Rồi làm ....mãi à?”Khơng hỏi mà mục đích là
thúc giục, ra lệnh: Hãy làm lấy mà ăn.


c. “Tao không đến xin năm hào”-> Tao đã bảo
tao khơng địi tiền: Bác bỏ hàm ý của Bá Kiến.
Tường minh ở câu cuối “Tao muốn làm người
lương thiện”.


-> Cách nói hai lượt lời đầu không đủ thông tin
(lượng), không rõ ràng ( cách thức).


<b>Hoạt động 3(10’)Bài tập 3</b>
HS đọc kĩ truyện cười SGK.


Trong lượt lời đầu tiên của bà vợ thể hiện hành
động nói gì? (Khen, ngăn cản, khuyên, đề nghị...)
Thực chất bà đánh giá như thế nào về tài văn
chương của chồng?


HS:


Vì sao bà khơng nói thẳng ý mình mà chọn cách
nói như trong trun?


HS:


GV kết luận.



Từ các bài trên học sinh làm bài tập 4 SGK-> lựa
chọn câu trả lời đúng và đầy đủ nhất.


HS:


GV: Phương án D: Tuỳ ngữ cảnh mà sử dụng hay
phối hợp các cách thức trên.


<b>Bài tập 3</b>


- Hành động của bà đồ: khuyên thực dụng viết
giấy khổ to nếu bỏ đi cịn gói hàng


-> Khơng tin tưởng vào tài văn chương của
chồng, văn của chồng có thể bị loại bỏ vì kém,
khơng phải như suy nghĩ của ông đồ (ý văn dồi
dào).


- Bà nể trọng và giữ gìn thể diện cho chồng


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố (2’)</b>Khái niệm hàm ý?


- Cách tạo hàm ý và tác dụng?


<b>2. Dặn dò (4’)</b> Sưu tầm các đoạn văn, câu nói có hàm ý?
- Chuẩn bị đọc thêm: Mùa lá rụng trong vườn.


- Tìm hiểu tiểu dẫn?


- Tóm tắt đoạn trích?


- Nhân vật chị Hồi? Ơng Bằng? Diễn biến tâm lí?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Văn bản đọc thêm: MÙA LÁ RỤNG TRONG VƯỜN ( Trích )</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Hiểu được diễn biến tâm lí của các nhân vật, nhất là ông Bằng và chị Hoài trong
buổi cúng tất niên chiều ba mươi Tết. Từ đó thấy được sự quan sát tinh tế và nhạy cảm của nhà
văn về những thay đổi trong tư tưởng con người.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Tự học, tự đọc thêm.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Trân trọng những giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại, giảng bình
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Trình bày những suy nghĩ và cảm nhận của em sau khi học xong văn
bản “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(6’) Tiểu dẫn</b>
HS theo dõi phần tiểu dẫn SGK.


Tóm tắt những nét chính về tiểu sử và sự
nghiệp của Ma Văn Kháng?


HS:


Kể tên các tác phẩm chính của ơng?
HS dựa vào SGK.


Trình bày những hiểu biết của em về tác phẩm
“Mùa lá rụng trong vườn”?


HS:


GV bổ sung sau khi học sinh trả lời.


<b>I. Tiểu dẫn:</b>



<b>1. Tác giả: </b>Ma Văn Kháng (SGK)


<b>2. Tác phẩm</b>: “Mùa lá rụng trong vườn”-> tặng
giải thưởng Hội nhà văn Việt Nam 1986.


- Viết về những thay đổi, biến động trong tâm lí
con người Việt Nam giai đoạn chuyển mình từ
cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế
thị trường ( tích cực và tiêu cực); bày tỏ sự lo
lắng cho sự mất đi của các giá trị truyền thống.
- Văn bản trích chương 2 của tiểu thuyết.
<b>Hoạt động 2(26’) Hướng dẫn đọc thêm</b>


HS đọc văn bản và các chú thích SGK (tư tìm
hiểu ở nhà)


Tóm tắt nội dung chính của đoạn trích?


Lưu ý các nhân vật chị Hồi, ơng Bằng; nét đẹp
truyền thống văn hố của dân tộc....


HS tóm tắt


GV nhận xét và bổ sung.


GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn trích.


<b>II. Hướng dẫn đọc thêm:</b>
<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Nhân vật chị Hồi để lại trong em ấn tượng gì?
Vì sao tất cả mọi người trong gia đình ơng
Bằng đều u q chị Hồi?


HS:


GV lưu ý chị Hồi đã có gia đình riêng, khơng
cịn sự liên quan đến gia đình ơng Bằng.


Diễn biến tâm lí của ơng Bằng và chị Hồi khi
gặp nhau trước giờ cúng tất niên?


HS:


- Ông Bằng?
- Chị Hồi?


Sự xúc động của họ có ý nghĩa gì?


GV: Tình cảm chân thật, thuỷ chung...
Suy nghĩ và cảm xúc của em về khung cảnh
ngày Tết và lời khấn của ơng Bằng?


HS thảo luận


GV: Đó là những nét đẹp rất đáng trân trọng,
giữ gìn và phát huy.


Liên hệ thực tế ngày Tết hiện nay.



<i><b>Câu 1</b></i>: Nhân vật Chị Hồi.


- Mang vẻ đẹp của người phụ nữ nơng thơn:
người thon gọn; khăn len ôm khuôn mặt; miệng
cười rất tươi...


- Tình nghĩa, đơn hậu, thuỷ chung, đã có gia
đinh riêng nhưng vẫn giao cảm, chia sẻ những
buồn vui với gia đình ơng Bằng


-> Mọi người u q chị vì chị vẫn giữ được
nét đẹp truyền thống quý giá trước những cơn
địa chấn xã hội (gia đình ơng Bằng đã có những
rạn nứt )


<i><b>Câu 2:</b></i> Diễn biến tâm lí của ơng Bằng, chị
Hồi.


- Ơng Bằng: sững lại khi nhìn thấy chị Hồi,
thống chút ngẩn ngơ, mắt chớp liên hồi, môi
ông bật không thành tiếng, sắp ồ khóc, giọng
ơng khơ đặc, khàn rè “Hồi đấy ư, con?”
->Vui mừng, xúc động khơng giấu diếm.
- Chị Hồi: gần như khơng chủ động được
mình, lao về phía ơng Bằng qn cả đơi dép và
đơi chân to bản....hãm lại khi cịn cách ơng hai
hàng gạch hoa. Gọi ông trong tiếng nấc nghẹn
ngào



-> Vui mừng, thương tiếc, đau buồn.
<i><b>Câu 3: </b></i>


- Khung cảnh Tết: khói hương, mâm cổ thịnh
soạn, mọi người trong gia đình qy quần tề
tựu...


- Ơng Bằng sốt lại khuy áo, chỉnh cà vạt, dịch
chân trước bàn thờ-> quên hết xung quanh và
bản thể-> khấn tổ tiên, ông bà...


-> Nét đẹp văn hoá truyền thống đáng trân
trọng và tự hào của dân tộc. Quá khứ không
tách rời hiện tại. Tổ tiên không tách rời con
cháu-> liên kết bền chặt và thuỷ chung.
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Nhân vật chị Hồi, ơng Bằng và diễn biến tâm lí?
- Nét đẹp truyền thống của dân tộc?


<b>2. Dặn dị (4’)</b> Hồn chỉnh các câu hỏi tự học SGK.
- Chuẩn bị: Một người Hà Nội- Nguyễn Khải.


- Đặc điểm nhân vật chị Hiền? Vì sao chị Hiền được xem là hạt bụi vàng của Hà Nội?
- Nhân vật tôi và những suy nghĩ về con người và cây si ở Hà Nội?


<b>3. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>Văn bản đọc thêm: MỘT NGƯỜI HÀ NỘI (Nguyễn Khải)</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Hiểu được nét đẹp văn hố kinh kì qua cách sống của cơ Hiền- một phụ nữ tiêu
biểu cho “người Hà Nội”.


- Thấy được những đặc điểm nổi bật trong phong cách văn xi của Nguyễn Khải.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Tự học có hướng dẫn, đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Trân trọng những vẻ đẹp và chiều sâu văn hoá của người Hà Nội.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Cảm nhận và suy nghĩ của em về nhân vật chị Hoài trong tác phẩm
“Mùa lá rụng trong vườn”?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>



<b>Hoạt động 1(6’) Tiểu dẫn</b>
Phần tiểu sử tác giả xem SGK.
HS tóm tắt tiểu sử.


GV lưu ý các dề tài của Nguyễn Khải và các
tác phẩm chính.


Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS:


GV


<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<b>1. Tác giả: </b>Nguyễn Khải (1930-2008)


- Viết về đề tài nông thôn xây dựng cuộc sống
mới.


- Bộ đội trong những năm chiến tranh chống
Mĩ.


- Sau 1975-> các vấn đề chính trị, xã hội có
tính chất thời sự.


<b>2. Tác phẩm</b>: Một người Hà Nội (1990)
- Vẻ đẹp chiều sâu tâm hồn, tính cách con
người Việt Nam qua bao biến động, thăng trầm
của đất nước.



<b>Hoạt động 2(26’) Hướng dẫn đọc thêm</b>
Phần đọc văn bản học sinh tự đọc ở nhà. Lên
lớp giáo viên kiểm tra việc đọc của học sinh
thông qua các câu hỏi.


GV hướng dẫn học sinh đọc hiểu các câu hỏi
SGK.


Nhận xét của em về nhân vật cô Hiền?
HS:


Cách ứng xử và suy nghĩ của cơ qua từng giai
đoạn cụ thể?


- Hồ bình?


- Miền Bắc xây dựng CNXH?
- Sau chiến thắmg 1975?


<b>II. Hướng dẫn đọc thêm:</b>
<b>Câu 1:</b> Nhân vật cô Hiền.


- Là người cùng Hà Nội, cùng đất nước trải qua
nhiều biến động thăng trầm->giữ cốt cách
người Hà Nội: sống thẳng thắn, chân thành,
không giấu giếm quan điểm, thái độ của mình
đối với mọi người xung quanh.


+ Hồ bình lập lại: nói về những niềm vui, cả
những cái máy móc, cực đoan “tính là làm, làm


là khơng để ý đến những đàm tiếu xung


quanh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

HS:


Vì sao tác giả cho rằng cô Hiền là “hạt buị
vàng” của Hà Nội?


HS:


GV tổng kết câu 1.


Cảm nghĩ của em về nhân vật tôi; Dũng; Tuất
và cả những thanh niên đã tạo nên những ấn
tượng không mấy vui vẻ cho nhân vật tôi?
HS:


GV lưu ý cái tốt và cái xấu thể hiện trên từng
nhân vật. Cần phát huy những cái tốt đẹp, xoá
bỏ những cái xấu, làm thay đối những suy nghĩ
không tốt, cổ hủ và lạc hậu.


Câu chuyện cây si ở đền Ngọc Sơn bị bão đánh
đổ gợi cho em những suy nghĩ gì?


HS:


GV: Đó là biểu tượng của Hà Nội, quy luật bất
diệt của sự sống.



GV hướng dẫn học sinh câu hỏi số 4 SGK.
Lưu ý: Giọng điệu trần thuật; tạo tình huống;
ngơn ngữ nhân vật?


người Hà Nội.


+ Sau đại thắng mùa xuân 1975: vẫn là người
Hà Nội thuần tuý không pha trộn.


->Là “hạt bụi vàng” Hà Nội- là người Hà Nội
bình thường nhưng cơ thấm sâu những tinh hoa,
phẩm giá, truyền thống, cốt cách người Hà Nội.
<b>Câu 2:</b>


- Nhân vật tơi: là người gắn bó thiết tha với vận
mệnh đất nước, trân trọng những giá trị văn hố
dân tộc; có những quan sát tinh tế, nhạy bén,
sắc sảo về Hà Nội, người Hà Nội, đặc biệt là cô
Hiền.


- Nhân vật Dũng, Tuất: lên đường dâng hiến
tuổi xuân cho đất nước -> tô thắm cốt cách, tinh
thần người Hà Nội, phẩm giá cao đẹp người
Việt Nam..


- Bên cạnh đó là những người tạo ra những ấn
tượng khơng vui cho nhân vật tơi- đó là những
vết nhơ làm mờ đi nét đẹp thanh lịch, tế nhị của
người Tràng An-> cần phải thay đổi để giữ gìn


và phát huy cái đẹp của người Hà Nội.


<b>Câu 3:</b>


- Cây si là biểu tượng ẩn dụ của vẻ đẹp Hà Nội
(Hà Nội có thể bị tàn phá nhưng truyền thống
văn hố vẫn được ni dưỡng suốt trường kì
lịch sử).


- Nhân dân đã kiên trì cứu sống cây si-> quy
luật bất diệt của sự sống.


<b>Câu 4:</b>


- Giọng điệu trần thuật vừa tự nhiên, dân dã,
vừa khái quát triết lí trĩu nặng suy tư.


- Tạo tình huống gặp gỡ giữa nhân vật “tơi” với
các nhân vật khác.


- Ngôn ngữ nhân vật tôi hài hước, tự trào, suy
tư; cô Hiền ngắn gọn, rõ ràng và dứt khoát.
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Nhân vật cô Hiền “hạt bụi vàng” của Hà Nội?
- Nét đẹp và những cái không vui qua các nhân vật?


- Nghệ thuật viết văn xi?


<b>2. Dặn dị (4’)</b> Hoàn chỉnh phần tự học theo hướng dẫn.


- Chuẩn bị: Thực hành hàm ý (tiếp)


- Làm các bài tập SGK.


- Sưu tầm các tình huống, câu nói có chứa hàm ý.
<b>3. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Tiếng Việt:THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý (Tiếp )</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Củng cố và nâng cao kiến thức về hàm ý, cách tức tạo hàm ý và tác dụng của nó
trong giao tiếp.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Lĩnh hội hàm ý, nói và viết câu có hàm ý trong những ngữ cảnh cần thiết.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo, bảng phụ
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn, SGK


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>Lồng vào bài học
<b>III. Nội dung bài mới:</b>



<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>
<b>2. Triển khai bài:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(10’) Bài tập 1</b>


GV dùng bảng phụ đưa đoạn văn bài tập 1
HS đọc kĩ đoạn văn và thảo luận trả lời các câu
hỏi SGK.


HS:


Ơng Lí đáp lại lời van xin của bác Phô như thế
nào? Hàm ý của lời đáp đó?


HS:


Chọn đáp án đúng nhất thơng qua bảng phụ
HS:


GV Chuẩn kiến thức


<b>Bài tập 1:</b>


a. Bác Phô gái van xin “ Thầy tha cho nhà con,
đừng bắt nhà con đi xem bóng đá nữa”.


Lời đáp của ơng Lí: “Ồ việc quan không phải là


chuyện đàn bà các chị”


b. Chọn đáp án D.


Lời đáp của ơng Lí tuy thực chất mang sắc thái
quan trọng hố nhưng trong hồn cảnh thấy sự
mỉa mai.


<b>Hoạt động 2(10’) Bài tập 2</b>
HS theo dõi đoạn văn SGK.


Câu hỏi đầu tiên của nhân vật Từ hỏi về thời
gian hay cịn có hàm ý nào khác?


HS:


Câu nhắc khéo của Từ ở lượt lời thứ hai có
hàm ý gì?


HS:


Tác dụng của cả hai cách nói trên?
HS:


GV chuẩn kiến thức


<b>Bài tập 2:</b>


a. “Có lẻ hơm nay...mình nhỉ”- Khơng phải chỉ
hỏi về thời gian, Từ muốn nhắc khéo chồng nhớ


đến ngày đi nhận tiền nhuận bút.


b. “Hèn nào mà....đã đến”- Nhắc Hộ nhận tiền
về để trả các khoản nợ (khơng nói trực tiếp đến
việc trả tiền nhà- vi phạm phương châm cách
thức).


c. Tác dụng: Tạo tình cảm vợ chồng êm ái,
tránh nỗi bực dọc của Hộ, muốn ứng xử tế nhị
với chồng, muốn không phải chịu trách nhiệm
về những hàm ý mà người nghe suy ra.


<b>Hoạt động 3(5’) Bài tập 3</b>


HS đọc lại bài thơ Sóng- Xuân Quỳnh.


<b>Bài tập3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Xác định nghĩa tường minh? Hàm ý?


Hàm ý được thể hiện qua những phương tiện
nào?


HS:


Tác dụng và hiệu quả nghệ thuật?
HS:


GV bổ sung sau khi học sinh trả lời.



những đặc điểm và trạng thái của nó.


- Nghĩa hàm ý: Vẻ đẹp tâm hồn của người thiếu
nữ đang yêu- tin yêu, đắm say, nồng nàn...
Thể hiện qua ngôn ngữ phong phú, đa dạng, các
biện pháp tu từ ẩn dụ, hốn dụ, ngữ cảnh...
Tác dụng: tạo tính hàm súc, đa nghĩa, biểu đạt
tư tưởng, cảm xúc của tác giả một cách tế nhị
và kín đáo.


<b>Hoạt động 4(5’) Bài tập 4</b>


HS thảo luận bài tập 4, chọn phương án trả lời
đúng nhất?


HS:


GV: Phương án D.


<b>Bài tập 4</b>


- Có hiệu quả mạnh mẻ, sâu sắc.
- Thể hiện được sự tế nhị, khéo léo.
- Tạo ra những lời nói hàm súc


- Người nói có thể khơng chịu trách nhiệm về
hàm ý của mình.


-> Phương án D
<b>Hoạt động 5(5’) Bài tập 5</b>



Chọn cách trả lời có hàm ý cho câu hỏi: “Cậu
có thích truyện Chí Phèo của Nam Cao


khơng?”
HS:


<b>Bài tập 5:</b>


- Ai mà chẳng thích?
- Hàng chất lượng cao đấy!
- Xưa cũ như trái đất rồi!
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Tác dụng của hàm ý?


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung cả hai tiết thực hành.
Soạn: Thuốc- Lỗ Tấn.


- Tác giả? Tác phẩm?


- Tóm tắt tác phẩm? Ý nghĩa hình tượng chiếc bánh bao tẩm máu người?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>Văn bản: THUỐC (Tiết 1)</b>


<b>< Lỗ Tấn></b>




<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Hiểu được Thuốc là hồi chuông cảnh báo sự mê muội, đớn hèn của người Trung
Hoa vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và sự cần thiết phải có phương thuốc chữa bệnh cho quốc
dân: làm cho người dân giác ngộ cách mạng và cách mạng gắn bó với người dân.


- Nắm được cách viết cơ đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu trưng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc hiểu, phân tích văn bản tự sự.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức nhận rõ cái tốt, cái xấu.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo


<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn, SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Trình bày suy nghĩ và cảm nhận của em về nhân vật cô Hiền trong tác
phẩm “Một người Hà Nội”? Vì sao cơ Hiền được xem là “hạt buị vàng” của Hà Nội?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>



2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(10’) Tiểu dẫn</b>


HS dựa vào SGK tóm tắt những nét chính về
tiểu sử tác giả?


HS


GV lưu ý nhận xét: “Trước Lỗ Tấn chưa có Lỗ
Tấn, sau Lỗ Tấn có vơ vàn Lỗ Tấn”.


Nói thêm về con đường gian nan để chọn
ngành nghề của Lỗ Tấn.


Quan điểm sáng tác của ông?
HS:


Sự nghiệp sáng tác?
HS:


GV: Chủ yếu là truyện ngắn và tạp văn.
Tác phẩm “ Thuốc” ra đời trong hoàn cảnh
nào?


HS:


GV nói thêm về phong trào Ngũ tứ.



<b>I. Tiểu dẫn</b>


<b>1. Tác giả</b>: Lỗ Tấn (1881-1936)
- Tên: Chu Thụ Nhân.


- Quê: Thiệu Hưng, Chiết Giang, Trung Quốc.
- Là nhà văn cách mạng lỗi lạc của Trung
Quốc.


- Bút danh ghép từ họ mẹ và kỉ niệm tuổi ấu
thơ.


- Từng làm nhiều nghề khác nhau trước khi trở
thành nhà văn: khai mỏ, hàng hải, nghề y, viết
văn.


- Quan điểm sáng tác: phê phán những căn bệnh
tinh thần khiến quốc dân mê muội, tự thỏa mãn,
ngủ say trong cái nhà hộp bằng sắt khơng có
cửa sổ.


- Tác phẩm chính: Gào thét, Bàng hồng,
Chuyện cũ viết lại, …


<b>2. Tác phẩm: </b>Viết năm 1919 đúng vào lúc
cuộc vận động Ngũ tứ bùng nổ (4/5/1919), nhân
dân Trung Hoa bị các nước đế quốc xâu xé->
xã hội nửa thuộc địa, nửa phong kiến-> nhân
dân cam phận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Phần đọc học sinh tự đọc ở nhà. Lên lớp giáo
viên kiểm tra việc đọc qua một số đoạn tiêu
biểu.


Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích SGK.
Tóm tắt nội dung tác phẩm.


Phần 1: Mua thuốc.
Phần2: Uống thuốc.


Phần 3: Bàn về chuyện thuốc.
Phần 4: Hậu quả.


HS tóm tắt.


- Chương I: Vợ chồng Hoa Thuyên- chủ một
quán trà nghèo- có đứa con trai độc nhất mắc
bệnh lao rất nặng. Nhờ có người mách, vào một
đêm thu lúc trời chưa sáng hẳn<i>, lão Hoa tìm</i>
<i>tới pháp trường để mua chiếc bánh bao tẩm</i>
<i>máu người vừa chịu án chém về cho con ăn vì</i>
<i>cho rằng ăn như thế nó sẽ khỏi bệnh.</i>


- Chương II: Vợ chồng Hoa Thuyên cho bé
Thuyên ăn thuốc. <i>Thằng bé thật tiều tuỵ, đáng</i>
<i>thương. Vợ chồng Hoa Thuyên đặt hết niềm tin</i>
<i>tưởng vào sự hiệu nghiệm của phương thuốc</i>
<i>này.</i>



- Chương III: Trời vừa sáng, lúc bé Thuyên ăn
thuốc xong, quán trà nhà lão Hoa Thuyên dần
đông khách. Câu chuyện của bọn họ xoay
quanh hai sự việc. Sự việc thứ nhất là tất thảy
bọn họ đều tin tưởng vào công hiệu của phương
thuốc bánh bao tẩm máu tươi mà thằng bé vừa
ăn . Hai là chuyện bàn tán về người tù bị chém
sáng nay. Qua lời của Cả Khang thì người bị
chém tên là Hạ Du người trong địa phương. Hạ
Du bị người bà con tố giác và bị bắt. Trong tù
Hạ Du vẫn tuyên truyền tư tưởng cách mạng .
Tuy nhiên, tất cả những người có mặt trong
quán trà hơm đó khơng một ai hiểu đúng về Hạ
Du. Bọn họ cho Hạ Du là điên, là thằng khốn
nạn.


- Chương IV: Vào một buổi sáng của ngày
Thanh minh năm sau, mẹ Hạ Du và bà Hoa
Thuyên cùng đến nghĩa địa viếng mộ con. <i>Hai</i>
<i>người mẹ đau khổ bước đầu có sự đồng cảm .</i>
<i>Họ rất ngạc nhiên khi thấy trên mộ Hạ Du có</i>
<i>một vịng hoa</i>. Mẹ Hạ Du đã bắt đầu hiểu ra
việc làm của con bà và tin tưởng những kẻ giết
hại Hạ Du nhất định sẽ bị quả báo.


<b>Hoạt động 3(10’) Đọc hiểu chi tiết văn bản</b>
HS tìm hiểu các ý nghĩa nhan đề của truyện?
HS:


GV: Thuốc có các ý nghĩa cụ thể.


- Nghĩa đen


- Nghĩa bóng


Thuốc ở đây muốn nói đến sự u mê, lạc hậu của
con người, qua đó nhà văn muốn thức tỉnh nhân
dân, gắn kết nhân dân với cách mạng, cách
mạng không xa rời quần chúng nhân dân.


<b>III. Đọc hiểu chi tiết</b>


<b>1. Ý nghĩa nhan đề truyện:</b>
- Nghĩa đen: Thuốc chữa bệnh lao.


- Thuốc độc-> mọi người cần giác ngộ cái gọi
là thuốc chữa bệnh lao đó là thuốc độc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>TIẾT 77 </b>
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Văn bản:THUỐC ( Tiết 2 )</b>


<b>< Lỗ Tấn ></b>



<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:



<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Hiểu được Thuốc là hồi chuông cảnh báo sự mê muội, đớn hèn của người Trung
Hoa vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và sự cần thiết phải có phương thuốc chữa bệnh cho quốc
dân: làm cho người dân giác ngộ cách mạng và cách mạng gắn bó với người dân.


- Nắm được cách viết cơ đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu trưng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc hiểu, phân tích văn bản tự sự.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức nhận rõ cái tốt, cái xấu.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo


<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn, SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại, giảng bình
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa nhan đề tác phẩm Thuốc?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>



<b>Hoạt động 1(20’) Đọc hiểu văn bản.</b>
GV nhắc lại kiến thức tiết 1.


Hình tượng người cách mạng Hạ Du hiện lên
như thế nào?


HS:


GV: Tuổi đơi mươi, nhà nghèo, có một mẹ
già...


Những người trong quán trà đã bàn luận như
thế nào về Hạ Du?


HS:


GV: Hạ Du làm cách mạng nhưng người thân
và cả nhân dân không hiểu.


Từ cuộc bàn luận đó, tác giả đặt ra vấn đề gì?
HS:


GV: Sự mê muội của nhân dân Trung Quốc và
bài học cho những người làm cách mạng.
GV: Mặc dù không gian của câu chuyện là tù


<b>III. Đọc hiểu chi tiết</b>


<b>2. Hình tượng người cách mạng Hạ Du.</b>


<b>- </b>Hạ Du làm cách mạng-> bị nhân dân xem là
điên rồ, làm giặc.


- Bị cụ Ba bán đứng, chết một cách oan ức
- Nhân dân lấy máu tẩm bánh bao làm thuốc
chữa bệnh lao.


-> Phê phán sự ấu trí và lạc hậu về chính trị của
quần chúng nhân dân


-> Bộ mặt thô lỗ và tàn bạo của cụ Cả Khang;
sự lạc hậu và mê muội của nhân dân Trung
Quốc; tinh thần yêu nước của Hạ Du nhưng vẫn
còn xa rời quần chúng nhân dân, chưa giác ngộ
được quầ chúng nhân dân.


<b>3. Niềm tin của tác giả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

GV gợi ý:
- Thời gian?


- Vòng hoa trên mộ Hạ Du?


- Ranh giới con đường mòn trên nghĩa địa?
HS:


GV kết luận về vị thuốc chữa bệnh tinh thần mê
muội và niềm tin của tác giả.


người cách mạng.



- Con đường mòn phân chia nghĩa địa-> bị xóa
bỏ bởi bà Hoa, khơng cịn sự phân biệt giữa
người cách mạng và người nghèo, bênh tât mà
chết.


- Câu hỏi “Thế này là thế nào?”-> bàng hoàng
và sửng sốt của mẹ Hạ Du nhưng củng ẩn dấu
niềm vui vì có người hiểu con mình.


-> Niềm tin vào sự thức tỉnh, thay đổi của nhân
dân Trung Quốc, cách mạng sẻ thành công.
<b>Hoạt động 2(8’) Tổng kết</b>


Thành công về nghệ thuật của câu chuyện?
HS:


Nội dung của câu chuyện?
HS:


GV tổng kết và gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK


<b>IV. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Ngôn ngữ trần thuật vừa cổ điển vừa hiện đại.
- Tạo chi tiết gây ấn tượng: bánh bao tẩm máu
người.


- Tạo không gian, thời gian.


<b>2. Nội dung:</b>


-Nỗi lo lắng, trăn trở, xót xa trước sự ngu muội,
tê liệt về tinh thần của nhân dân Trung Quốc.
- Trách nhiệm tìm phương thuốc chữa bệnh, tìm
con đường đấu tranh giải phóng dân tộc


<b>Hoạt động 3(6’) Luyện tập</b>


HS thảo luận tìm hiểu ý nghĩa chi tiết con
đường mòn chia cắt nghĩa địa người chết chém
bên trái, người chết bệnh, chết nghèo bên phải.
HS:


<b>V. Luyện tập:</b>


- Quan niệm lạc hậu của người dân->căn bệnh
quốc dân của người dân Trung Quốc.


- Tập qn, thói quen xấu-> kì thị người chết
chém, phân biệt lãnh thổ


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Hình tượng người cách mạng Hạ Du?
- Niềm tin của tác giả thể hiện cụ thể như thế nào?


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung cả hai tiết học, hoàn chỉnh bài tập.
Soạn: Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong văn nghị luận.
- Viết phần mở bài?



- Viết phần kết bài?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>TIẾT 78 </b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Làm văn: </b>



<b>RÈN LUYỆN KĨ NĂNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Hiểu đầy đủ chức năng của mở bài và kết bài trong văn nghị luận
- Nắm vững các kiểu mở bài và kết bài thường gặp trong văn nghị luận.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Vận dụng linh hoạt các kiểu mở bài và kết bài khi viết văn nghị luận.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Nhận diện những lỗi thường gặp và có ý thức tránh những lỗi này.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>



<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Trình bày cách làm bài nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xi?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(12’) Viết phần mở bài</b>
HS đọc kĩ các cách mở bài SGK.


Cách mở bài nào phù hợp với đề tài nghị luận
nhất? Vì sao?


HS thảo luận, trả lời.


GV chốt cách 3và giải thích.


HS lần lượt đọc các phần mở bài SGK.


Xác định các vấn đề được triển khai trong các
đoạn văn?


HS:


Vai trò của mở bài trong văn nghị luận?


HS:


GV bổ sung.


Từ bài tập học sinh thảo luận rút ra yêu cầu của
viết phần mở bài


<b>I. Viết phần mở bài:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


<i><b>Đề tài: Giá trị nghệ thuật của tình huống </b></i>
<i><b>truyện trong truyện “Vợ nhặt”- Kim Lân</b></i>.
-> Cách 3: mở bài gián tiếp, dẫn dắt tự nhiên,
tạo ra sự hấp dẫn, chú ý và phù hợp so với yêu
cầu đặt ra.


<b>Bài tập 2: </b>


- Đoạn 1: Quyền tự do, độc lập của dân tộc
Viêtỵ Nam.


- Đoạn 2: Nét đặc sắc trong tư tưởng, nghệ
thuật của bài thơ “Tống biệt hành” của Thâm
Tâm.


- Đoạn 3: Những khám phá độc đáo, sâu sắc
của Nam Cao về đề tài người nơng dân trong
tác phẩm Chí Phèo.


- > Cả 3 đoạn đều mở bài gián tiếp, dẫn dắt tự


nhiên, tạo ấn tượng, hấp dẫn sự chú ý của người
đọc hướng tới đề tài


<b>* Yêu vầu khi viết mở bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

HS:


GV chốt cách 2 và giải thích.


Tương tự học sinh đọc các cách kết bài bài tập
2 SGK.


Các cách kết bài đó nêu nội dung gì và tác động
đến người đọc như thế nào?


HS:


Từ bài tập 1 và 2 -> yêu cầu khi viết phần kết
bài?


Chọn phương án trả lời đúng nhất.
HS:


<i><b>Đà” của Nguyễn Tuân.</b></i>


-> Cách 2:Đánh giá khái quát về ý nghĩa hình
tượng người lái đị, đồng thời gợi liên tưởng,
suy nghĩ sâu sắc cho người đọc.


<b>Bài tập 2:</b>



- Đoạn 1: Tuyên bố độc lập và khẳng định
quyết tâm của toàn dân tộc Việt Nam quyết
đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của
cải để giữ vững độc lập.


- Đoạn 2: Ấn tượng đẹp đẽ không bao giờ phai
nhịa về hình ảnh một phố huyện nghèo trong
tác phẩm “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam.
-> Tác động mạnh mẽ tới nhận thức, tạo ấn
tượng, hấp dẫn sự chú ý của người đoc, người
nghe.


<b>* Yêu cầu khi viết phần kết bài:</b>


- Thông báo về sự kết thúc của sự việc trình
bày, nêu đánh giá khái quát của người viết về
những khía cạnh nổi bật của vấn đề.


- Gợi liên tưởng rộng hơn, sâu sắc hơn
<b>Hoạt động 3(8’) Luyện tập</b>


HS thảo luận so sánh hai cách mở bài ở bài tập
1 SGK


Tác dụng của từng cách mở bài?
HS


GV bổ sung, nhấn mạnh ưu điểm của từng cách
mở bài.



Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 ở nhà. Chỉ ra
chỗ chưa đạt yêu cầu của mở bài và kết bài->
viết lại.


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


Đoạn 1: Giới thiệu trực tiếp vấn đề trình bày,
trình bày ngắn gọn, khái quát về tác phẩm và
nội dung cần nghị luận trong tác phẩm-> nhấn
mạnh phạm vi của vấn đề, nêu bật được luận
điểm quan trọng nhất cần trình bày giúp người
đọc tiếp nhân một cách dễ dàng.


Đoạn 2: gợi mở những nội dung liên quan đến
luận điểm chính từ phạm vi rộng-> vấn đề chủ
yếu. Giới thiệu vấn đề tự nhiên, sinh động, tạo
hứng thú cho người đọc.


<b>Bài tập 2:</b>
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Yêu cầu khi viết phần mở bài? Kết bài?
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung đã học, làm bài tập 2,3 SGK.
Soạn: Số phận con người- Sô lô khốp.


- Tóm tắt tiểu dẫn? Đọc và tóm tắt tác phẩm?
- Tìm hiểu về nhân vật Anđrây Xơcơlốp?
<b>3. Nhận xét:</b>



...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>TIẾT 79 </b>
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Văn bản: SỐ PHẬN CON NGƯỜI ( Tiết 1 )</b>


<b>< Sô Lô Khốp ></b>



<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Hiểu được tính cách Nga kiên cường và nhân hậu qua bút pháp táo bạo và nghệ
thuật viết truyện ngắn của Sôlôkhốp.


- Tin tưởng ý chí và nghị lực con người có thể khắc phục mọi khó khăn, gian khổ, vượt qua số
phận éo le.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc, tóm tắt và phân tích tác phẩm tự sự


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục học sinh bản lĩnh vượt khó, lịng nhân hậu trong mọi tình huống.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Ý nghĩa nhan đề tác phẩm “Thuốc” và bài học rút ra qua nhân vật Hạ
Du?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(10’) Tiểu dẫn</b>


HS dựa vào tiểu dẫn tóm tắt những nét chính về
Sơlơkhốp?


HS:


GV nhấn mạnh ông lên Matxcơva thực hiện
giác mơ viết văn, nhưng ở đây ông thấy thiếu
quê hương và ông đã trở về quê.


Tài năng của ông chủ yếu là do tự học.
Kể tên các tác phẩm chính của Sơlơkhốp?
HS


GV nhấn mạnh các tác phẩm chính.



Vị trí của tác phẩm “Số phận con người” trong
nền văn học Nga Xô Viết.


<b>I. Tiểu dẫn</b>


<b>1. Tác giả:</b> Sôlô khốp (1905-1984)
- Tên đầy đủ: M. A. Sôlôkhốp.


- Nhà văn Xô Viết lỗi lạc, nhận giải thưởng
Nobel văn học năm 1965


- Sinh tại thị trấn Viô-sen-xcai-a, tỉnh Rôxtốp
bên thảo nguyên Sông Đông.


- Sớm tham gia cách mạng, từng làm nhiều
nghề khác nhau.


- 1922 lên Matxcơva thực hiện giấc mơ viết
văn. 1925 trở về quê hương viết “Sông Đông
êm đềm”.


- 1939 được bầu làm Viện sĩ viện hàn lâm khoa
học Liên Xơ.


- Tác phẩm chính: Sơng Đơng êm đềm; Đất vở
hoang, Số phận con người; Những truyện ngắn
vùng Sông Đông...


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

biểu-> HS đọc bài.



Dựa trên sự chuẩn bị ở nhà-> tóm tác phẩm,
đoạn trích.


HS:


GV bổ sung sau khi học sinh tóm tắt.


Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn trích theo
nhân vật, tập trung vào Anđrây Xơcơlốp.
Hồn cảnh và tâm trạng của Anđrây Xơcơlơp
sau khi chiến tranh kết thúc?


HS:


Lưu ý: Bị đẩy vào tình cảnh bi đát như Xơcơlốp
nếu thiếu bản lĩnh dễ rơi vào bế tắc.


GV nhấn mạnh nguyên nhân chiến tranh.
Nhận xét về cuộc sống của Anđrây Xôcôlốp
sau chiến tranh?


HS:


Diễn biến tâm trạng của Xôcôlốp khi gặp bé
Vania?


HS:


- Tâm hồn tôi bỗng nhẹ nhõm và bừng sáng


lên.


- Mắt mờ đi, cả người run lên.


- Trái tim chai sạn, suy kiệt -> êm dịu hơn.


Chiến tranh kết thúc, Xô-cô- lôp giải ngũ
nhưng không muốn trở lại quê nhà. Anh tìm
đến nhà một đồng đội cũ, xin làm lái xe cho
một đội vận tải. Tình cờ anh gặp chú bé
Va-ni-a, bố mẹ đều chết trong chiến tranh, không nơi
nương tựa, đang sống vất vưởng tại một hiệu
giải khát. Xúc động, ngay lập tức anh quyết
định nhận Va-ni-a làm con. Chú bé ngây thơ tin
rằng Xơ-cơ-lốp là bố đẻ của mình.


Xơ-cơ-lơp yêu thương, chăm sóc chú bé
thật chu đáo và xem nó là niềm vui lớn, niềm
an ủi của mình. Tuy nhiên, anh vẫn bị ảm ảnh
bởi những mất mát quá lớn trong chiến tranh.
Hằng đêm, anh vẫn mơ thấy vợ và các con của
mình, « thức giấc thì gối đẫm nước mắt ».


Rồi một chuyện rủi ro xảy ra : xe anh
đụng phải con bò và anh bị thu hồi bằng lái,
phải chuyển sang làm thợ mộc để kiếm sống.
Theo lời mời của một người bạn khác ở
Ka-sa-rư, anh dẫn bé Va-ni-a đến đó với hi vọng
chừng nửa năm sau anh được cấp lại bằng lái
mới. Dù thế, anh vẫn cố trấn tĩnh, vì khơng


muốn để bé Va-ni-a biết được tâm trạng đau
buồn của mình.


<b>2. Tìm hiểu đoạn trích:</b>


<b>a. Nhân vật Anđrây Xơcơlốp:</b>
<b>* Sau chiến tranh:</b>


- Vợ và hai con bị bom giết hại.


- Con trai duy nhất hi sinh vào ngày chiến
thắng phát xít 9/5/1945.


- Chôn niềm vui sướng và hi vọng trên đất
người, đất Đức.


- Mất hết nhà cửa và người thân thích; như
người mất hồn chẳng biết về đâu.


- Sống nhờ vợ chồng người bạn, làm nghề lái
xe thuê.


- Tìm đến rượu để dịu bớt nỗi đau.


->Như người mất hồn, rơi vào nỗi đau cùng cực
và bế tắc, chịu nhiều mất mát.


-> Tố cáo tội ác của chiến tranh.
<b>* Khi gặp Vạnia:</b>



- Không thể cầm được nước mắt khi gặp Vania
- Có tình cảm thân thiện với cậu bé.


- Trái tim khô cằn, bế tắc bỗng trở nên nhân
hậu và êm ái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

GV: Sống có trách nhiệm hơn, yêu thương,
nhân hậu...


GV kết luận Xôcôlốp là người phải chịu nhiều
mất mát do chiến tranh; là người sống biết yêu
thương, lo lắng và có trách nhiệm với cuộc
sống.


từ tình cảm người cha, khơng chút vụ lợi.
+ Mua sắm áo quần, cắt tóc tắm rửa...
+ Ngủ cùng nó, đi làm cũng đem theo...
-> Tâm trạng của anh trở nên nhẹ nhõm, sáng
bừng, mắt mờ đi, người run lên quên cả lái xe
khi ở bên Vania.


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố (2’)</b>Tác giả, tác phẩm?


-Tóm tắt tác phẩm?


- Nhân vật Xơcơ lốp: Sau chiến tranh? Khi gặp Vania?
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung đã học.


Tìm hiểu: Quá trình vượt lên nỗi đau của Xơcơlốp.


- Hình ảnh nhân vật bé Vania?


- Thái độ của người kể chuyện?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>Văn bản: SỐ PHẬN CON NGƯỜI ( Tiết 2 )</b>


<b>< Sô Lô Khốp ></b>



<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Hiểu được tính cách Nga kiên cường và nhân hậu qua bút pháp táo bạo và nghệ
thuật viết truyện ngắn của Sôlôkhốp.


- Tin tưởng ý chí và nghị lực con người có thể khắc phục mọi khó khăn, gian khổ, vượt qua số
phận éo le.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc, tóm tắt và phân tích tác phẩm tự sự


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục học sinh bản lĩnh vượt khó, lịng nhân hậu trong mọi tình huống.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>Tóm tắt nội dung truyện ngắn “Số phận con người” và cho biết tâm trạng
của Xôcôlốp sau chiến tranh?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(20’) Đọc hiểu văn bản</b>
GV nhắc lại kiến thức tiết 1.


Xôcôlốp đã vượt lên nỗi đau và sự cô đơn như
thế nào?


HS:


Gợi ý: Làm việc; chăm sóc Vania.


GV: Đó là tính cách Nga thời kì Xơ Viết: kiên
cường, nhân hậu, biết vượt lên hoàn cảnh
Hoàn cảnh của bé Vania?


HS:



GV: Vania cũng giống như Xôcôlốp chịu nhiều
mất mát đau thương do chiến tranh gây nên.
Khi được Xơcơlốp nhận làm con, Vania đã có
tâm trạng như thế nào? Tìm chi tiết làm rõ diễn
biến tâm trạng đó?


HS:


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


<b>a. Nhân vật Anđrây Xôcôlốp:</b>
<b>* Tinh thần vươn lên của Xôcôlốp:</b>


- Đau khổ, bế tắc do mất hết gia đình vợ con.
- Vết thương do chiến tranh để lại trên thân thể.
- Càng khó khăn hơn khi nhận Vania làm con
“Anh không muốn làm tổn thương trái tim bé
bỏng của Vania”.


-> Khơng ngừng vươn lên tìm niềm vui trong
cuộc sống: cố gắng làm việc; hết sức lo lắng và
chăm sóc cho Vania...-> thể hiện tính cách Nga
thời kì Xơ Viết: kiên cường và nhân hậu.


<b>b. Nhân vật Vania:</b>


- Hoàn cảnh: Bố bị chết trận, mẹ bị bom chết,
khơng nhà cửa, q qn, khơng người thân
thích, rách rưới, lem luốc, đói khát...-> hậu quả


của chiến tranh


- Khi được Xôcôlốp nhận làm con
+ Lúc đầu:


+ Trong giấc ngủ:
+ Khi Xôcôlốp đi làm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

GV: Tâm trạng đó xuất phát từ tình cảm ruột
thịt, tình cảm cha con khi đợc che chở, chăm
sóc.


Thái độ của người kể chuyện và ý nghĩa của lời
trữ tình ngoại đề tác phẩm?


HS:


GV nhấn mạnh lời trữ tình ngoại đề tác phẩm.


mến, khơng muốn rời xa.


-> Tình cảm kính trọng khi được che chở và
chăm sóc


<b>c. Thái độ của người kể chuyện:</b>


- Người kể chuyện đồng cảm và tin tưởng.
- Đoạn kết là lời kêu gọi, nhắc nhở sự quan
tâm, trách nhiệm của toàn xã hội đối với số
phận mỗi cá nhân.



<b>Hoạt động 2(8’) Tổng kết</b>


Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện?
HS:




Nội dung của đoạn trích?
GV chú ý nhân vật Xơcơlốp.
HS:


GV tổng kết.


<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Kiểu truyện lồng truyện, hai người kể chuyện
(tác giả và nhân vật)


- Miêu tả tâm lí, xây dựng tính cách nhân vật.
- Sáng tạo nhiều tình huống, chi tiết để khám
phá chiều sâu, tính cách nhân vật.


<b>2. Nội dung:</b>


- Đề cao tình u thương con người, tố cáo sự
tàn phá và hậu quả của chiến tranh.


- Khắng định nghị lực phi thường, tin tưởng


con người có thể vượt lên số phận


<b>Hoạt động 3(6’) Luyện tập</b>


GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. Viết
đoạn văn về cuộc sống tương lai của hai cha
con Xơcơlốp và trình bày


HS:


GV lưu ý họ sẽ sống như thế nào, còn gặp
những khó khăn gì...?


HS tiếp tục làm ở nhà nếu khơng hoàn thành.


<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 2:</b>
- Sống ở đâu?
- Sống như thế nào?
- Làm gì?


- Những khó khăn mà họ tiếp tục gặp?
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Tinh thần vượt khó, vươn lên hồn cảnh của Xơcơlốp?
- HÌnh ảnh nhân vật Vania? Nghệ thuật kể chuyện?


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung cả hai tiết học, làm bài tập phần luyện tập.
Tiết sau trả bài số 6: Bài viết ở nhà.



- Xác định yêu cầu?
- Lập dàn ý?


<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>Làm văn: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Nắm vững kiến thức và cách làm bài văn nghị luận văn học.
- Thấy rõ những ưu và hạn chế của bài viết và hướng khắc phục.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Phân tích, lập luận trong văn nghị luận.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức học tập và rút kinh nghiệm.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b> Chấm chữa bài, nhận xét cụ thể.Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(15’)Tìm hiểu đề và lập dàn ý</b>
GV gọi học sinh đọc đề


GV ghi đề.


HS xác định yêu cầu của đề và lập dàn ý.
- Kiểu bài?


- Nội dung?
- Dẫn chứng?
HS:


HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị ở nhà.


GV bổ sung và nhấn mạnh các ý chính cần đạt


<b>Đề bài:</b><i><b>Nhận xét về truyện ngắn Kim Lân, </b></i>
<i><b>SGK Ngữ Văn 12 nhận định “Trong tác phẩm</b></i>
<i><b>Kim Lân ta vẫn thấy thấp thoáng cuộc sống </b></i>
<i><b>và con người làng quê Việt Nam nghèo khổ, </b></i>
<i><b>thiếu thốn mà vẫn yêu đời...” Hãy làm sáng tỏ</b></i>
<i><b>điều đó trong tác phẩm “Vợ nhặt”</b></i>



<b>1. Xác định yêu cầu:</b>


- Kiểu bài: Nghị luận văn học (nghị luận về một
ý kiến bàn về văn học)


- Nội dung:Cuộc sống và con người làng quê
Việt Nam nghèo khổ, thiếu thốn mà vẫn yêu
đời trong tác phẩm “Vợ nhặt”


- Dẫn chứng: Từ tác phẩm “Vợ nhặt”
<b>2. Các ý chính cần đạt:</b>


- Giới thiệu về Kim Lân và đề tài chính của
ơng.


- Làm rõ nhận định:


+ Con người làng quê Việt Nam nghèo khổ,
thiếu thốn.


+ Con người làng quê lạc quan, hóm hỉnh.
+ Con người làng quê thông minh và yêu đời.
Chú ý thông qua tác phẩm để làm rõ, đặc biệt là
qua các nhân vật: Tràng, người vợ nhặt, bà cụ
Tứ và người dân xóm ngụ cư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>Hoạt động 2(16’)Nhận xét</b>


Từ bài làm của học sinh, giáo viên nhận xét cụ
thể.



<b>1. Ưu điểm:</b>


- Xác định được kiểu bài và nội dung cần nghị
luận.


- Biết chọn các chi tiết và dẫn chứng tiêu biểu
để phân tích.


- Văn viết có cảm xúc, lập luận chặt chẽ, logíc.
- Trình bày, chữ viết sạch đẹp.


Cụ thể:
12B1:
12B2:
<b>2. Hạn chế:</b>


- Khơng xác định đúng trọng tâm, nội dung
chính cần nghị luận -> sa vào tóm tắt, phân tích
tác phẩm, phân tích nhân vật.


- Dẫn chứng khơng phù hợp, khơng chính xác.
- Lập luận lộn xộn, thiếu logic.


- Viết câu què cụt, câu rườm rà, lỗi chính tả,
viết hoa tùy tiện...


Cụ thể:
12B1:
12B2:



<b>Hoạt động 3(8’)Phát bài, ghi điểm</b>
GV nhận xét xong -> phát bài.


HS đọc kĩ bài làm và sửa lỗi theo nhận xét và
lời phê của giáo viên.


HS thắc mắc, giáo viên giải đáp và ghi điểm.
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố (2’)</b>Cách làm bài nghị luận văn học?
- Các lỗi thường gặp và cách khắc phục?


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Tiếp tục sửa lỗi và rút kinh nghiệm.
Soạn: “Ơng già và biển cả”-Hêminh.


- Tóm tắt tiểu dẫn, chú ý “ngun lí tảng băng trơi”
- Tóm tắt tác phẩm?


- Cuộc chiến giữa ông lão và con cá kiếm
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>Văn bản: ÔNG GIÀ VÀ BIỂN CẢ ( Tiết 1 )</b>


<b>< Hê-minh-uê ></b>



<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:



<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Cảm nhận được vẻ đẹp không những của lão ngư phủ đơn độc và dũng cảm mà cả
vẻ đẹp của nhân vật cá kiếm- kì phùng địch thủ của ơng.


- Bước đầu làm quen với nét độc đáo trong nghệ thuật viết văn xuôi của Hê-minh-uê.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc và phân tích


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục học sinh tinh thần, nghị lực vươn lên trong mọi tình huống.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b>.Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>Tính cách Nga Xơ viết được thể hiện cụ thể như thế nào qua nhân vật
Xôcôlốp?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(14’) Tiểu dẫn</b>



HS dựa vào tiểu dẫn SGK tóm tắt những nét
chính về tác giả?


HS:


Mục đích sáng tác?


Kể tên các tác phẩm chính?
HS:


GV bổ sung.


Trình bày những hiểu biết của em về tác phẩm
“Ông già và biển cả”?


HS:


GV nhấn mạnh “ngun lí tảng băng trơi”->chú
ý đến mạch ngầm, tính đa nghĩa của tác phẩm.


<b>I. Tiểu dẫn</b>


<b>1. Tác giả: </b>Hê-minh-uê (1899- 1961)


- Nhà văn Mĩ để lại dấu ấn sâu sắc trong văn
xuôi hiện đại phương Tây-> góp phần đổi mới
cách viết truyện và tiểu thuyết.


- Vào đời với nghề viết báo và phóng viên


chiến trường.


- Mục đích sáng tác “Viết một áng văn xuôi
đơn giản và trung thực về con người”.


- Tác phẩm chính: Mặt trời vẫn mọc (1926);
Giã từ vũ khí (1929); Chng nguyện hồn ai
(1940)...


<b>2. Tác phẩm:</b> “Ông già và biển cả”.
- Ra đời 1952, đạt giải Nobel năm 1954.
- Kể về hành trình ra khơi 3 ngày 2 đêm của
ông lão Xantiagô đương đầu với đàn cá mập để
bảo vệ con cá kiếm-> Ý nghĩa.


+ Cuộc kiếm tìm con cá lớn nhất và đẹp nhất
+ Hành trình nhọc nhằn và dũng cảm của người
lao động trong xã hội vơ tình.


+ Thành cơng và thất bại của người nghệ sĩ đơn
độc khi theo đuổi ước mơ sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

phần nổi.


- Đoạn trích kể về việc chinh phục con cá kiếm
của ông lã Xantiagô.


<b>Hoạt động 2(20’) Đọc hiểu văn bản</b>


HS tự đọc ở nhà, lên lớp giáo viên kiểm tra


việc đọc của học sinh, hướng dẫn học sinh tóm
tắt.


HS tóm tắt.


GV bổ sung sau khi học sinh tóm tắt.
GV hướng dẫn học sinh tóm tắt.


Trình bày những hiểu biết của em về ông lão
đánh cá? Nhận xét về ông lão?


HS:


GV: Là người có ước mơ, hồi bão, dũng cảm.
Đoạn trích là cuộc chiến căng thẳng và đầy
kịch tính giữa ông lão và con cá kiếm.


Hình ảnh con cá kiếm mắc câu và những vòng


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc và tóm tắt:</b>


Nhân vật trung tâm của tác phẩm là Xan-ti-a-gô
-một "ông già" đánh cá người Cuba .


Suốt 84 ngày liền, ông lão không bắt được một
mống cá nào, dân làng chài cho rằng lão đã “đi
đứt” vì vận rủi. Cậu bé Ma-nô-lin cũng bị cha
mẹ không cho đi câu trên thuyền với lão nữa.
Vào ngày thứ 85, lão quyết định ra khơi trước


khi trời sáng. Lần này lão đi thật xa, đến tận
vùng Giếng Lớn. Khoảng trưa, một con cá lớn
cắn câu, kéo thuyền về hướng tây bắc.


Sáng ngày thứ hai, con cá nhảy lên . Đó là một
con cá kiếm, lớn đến nỗi trước đây lão chưa
từng nhìn thấy. Con cá lại lặn xuống, kéo
thuyền chạy về hướng đông.


Sang đến ngày thứ ba, con cá bắt đầu lượn
vòng. Dù đã kiệt sức, lão kiên trì thu ngắn dây
câu, rồi dốc tồn lực phóng lao đâm chết được
con cá, buộc nó vào mạn thuyền dong về.
Nhưng chẳng bao lâu nhiều đàn cá mập đánh
hơi được đã lăn xả tới. Từ đó đến đêm, lão lại
đem hết sức tàn chống chọi với lũ cá
mập-phóng lao, vung chày, thậm chí dùng cả mái
chèo để đánh- giết được nhiều con, đuổi được
chúng đi, nhưng lão biết con cá kiếm của mình
thì chỉ cịn trơ lại một bộ xương.


Đến khuya, đưa được thuyền vào cảng, về đến
lều, lão vật người xuống giường và chìm vào
giấc ngủ , rồi mơ về những con sư tử.


<b>2. Tìm hiểu đoạn trích:</b>


<b>a. Nhân vật ông lão Xantiagô:</b>


- Là ông lão làm nghề đánh cá ở vùng nhiệt lưu.


- Ra khơi một mình đã 3 ngày 2 đêm chưa đánh
được con cá nào.


- Mong muốn kiếm tìm một con cá lớn nhất,
đẹp nhất trong sự nghiệp.


-> Là người dũng cảm, có ước mơ và hoài bão
nhưng đơn độc giữa biển trời mênh mông.
<b>b. Cuộc chiến đấu giữa ông lão Xantiagô và </b>
<b>con cá kiếm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

nào?
HS:


GV tiết sau tìm hiểu tiếp.


- Ơng lão hồn tồn đơn độc, mệt thấu xương,
hoa mắt nhưng vẫn kiên nhẫn, không khuất
phục.


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố (2’)</b>Tác giả, tác phẩm?


- Tóm tắt tác phẩm, đoạn trích?
- Nhân vật ơng lão Xantiagơ?


<b>2. Dặn dị (2’)</b> Nắm nội dung đã học, hồn chỉnh tóm tắt.


- Cuộc chiến giữa ơng lão Xantiagơ và con cá kiếm diễn ra như thế nào?
<b>- </b>Nội dung tư tưởng và nghệ thuật?



<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>TIẾT 83 </b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Văn bản: ÔNG GIÀ VÀ BIỂN CẢ ( Tiết 2 )</b>


<b>< Hê-minh-uê </b>

<b>></b>



<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Cảm nhận được vẻ đẹp không những của lão ngư phủ đơn độc và dũng cảm mà cả
vẻ đẹp của nhân vật cá kiếm- kì phùng địch thủ của ông.


- Bước đầu làm quen với nét độc đáo trong nghệ thuật viết văn xuôi của Hê-minh-uê.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc và phân tích


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục học sinh tinh thần, nghị lực vươn lên trong mọi tình huống.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b>.Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRỊ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>Tóm tắt tác phẩm “Ông già và biển cả”. Em hiểu như thế nào về “ngun
lí tảng băng trơi”?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(30’) Đọc hiểu đoạn trích</b>
GV nhhắc lại kiến thức tiết 1


Cuộc chiến giữa ông lão Xantiagô và con cá
kiếm diễn ra như thế nào?


Ông lão chiến đấu chủ yếu dựa trên những giác
quan nào?


HS:


GV: Ông lão chiến đấu chủ yếu dựa trên sự
cảm nhận bằng cảm giác và trái tim.


Chú ý lời độc thoại của ông lão.



Đến lượt thứ 3 mới tận mắt chứng kiến con cá.


<b>II. Đọc hiểu đoạn trích:</b>
<b>2. Tìm hiểu đoạn trích:</b>


<b>b. Cuộc chiến đấu ơng lão Xantiagơ và con </b>
<b>cá kiếm:</b>


<b>* Về phía ơng lão:</b>


- Chóng mặt, choáng váng nhưng vẫn ngoan
cường và tự nhủ “Ta khơng thể tự chơi xỏ mình
và chết trước một con cá như thế này được”
- Cảm thấy một cú quật đột ngột và một cú nảy
mạnh ở sợi dây- con cá ngoan cường chống
trả..


- Biết con cá sẽ nhảy lên nhưng vẫn mong nó
đừng nhảy- lão hiểu những cú nhảy để con cá
hít khơng khí.


- Nương vào gió chờ lượt tới nó lượn ra ta sẽ
nghĩ.


- Vòng thứ 3 lão thấy con cá và không thể tin
nổi “không thể lớn như thế được”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

giết được nó? Nó đã có những hành động gì để
chống trả?



HS:


GV bổ sung


Nhận xét về cuộc chiến đó?
HS:


GV: Vẻ đẹp con cá- vẻ đẹp con người


Đối tượng chinh phục càng cao cả và đẹp đẽ thì
người đi chinh phục càng được tôn vinh.


Ý nghĩa biểu tượng của con cá kiếm?
HS:


GV: Trong mối quan hệ với con người không
phải lúc nào thiên nhiên cũng là kẻ thù.


GV bổ sung và nhán mạnh.


- Mang cái chết trong mình-> sực tỉnh và phóng
vút lên mặt nước phơ hết tầm vóc và sức lực.
- Rơi sầm xuống mặt nước-> nước bắn lên bao
trùm cả ông lão và con thuyền.


- Phơi bụng ánh bạc, thẳng đơ và bồng bềnh
theo sóng, biển đổi máu bởi máu của con cá.
-> Đó là cuộc chiến của hai kì phùng địch thủ.
Cuộc chiến với bao gian nan thử thách đối với
ông lão-> Vẻ đẹp của người lao động: giản dị,


ngoan cường, quyết tâm thực hiện bằng được
ước mơ của mình và con người đã chiến thắng
thiên nhiên


- Con cá kiếm là hình ảnh của thiên nhiên, tiêu
biểu cho vẻ đẹp, tính chất vĩ đại của thiên
nhiên. Đó là biểu tượng của ước mơ mà con
người theo đuổi


<b>Hoạt động 2(4’) Tổng kết</b>
GV hướng dẫn học sinh tổng kết.
Nhận xét về ngôn ngữ kể chuyện?
HS:


Chú ý ngôn ngữ của ông lão và tác dụng của
cách sử dụng ngơn ngữ đó.


Qua cuộc chiến gữa ơng lão và con cá kiếm tác
giả muốn đặt ra vấn đề gì?


HS:


GV tổng kết, gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK


<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1.Nghệ thuật:</b>


- Ngôn ngữ kể chuyện khách quan.


- Ngôn ngữ của ông lão vừa là lời phát biểu


trực tiếp vừa là lời độc thoại nội tâm.


* Tác dụng:


+ Đưa người đọc như đang chứng kiến trực tiếp
sự việc.


+ Ông lão coi con cá kiếm như con người.
+ Sự thông cảm của ông lão với con cá kiếm, sự
tiếc nuối khi phải tiêu diệt nó.


+Vẻ đẹp của con người trong hành trình theo
đuổi và đạt được ước mơ của mình.


<b>2. Nội dung:</b>
<b>Ghi nhớ:SGK</b>
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Cuộc chiến giữa ông lão và con cá kiếm: Về phía ơng lão? Về phía con cá kiếm?
- Nghệ thuật kể chuyện?


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung cả hai tiết học, làm bài tập 2 SGK.
Soạn: Diễn đạt trong văn nghị luận


Làm bài tập-> Cách sử dụng từ? Cách sử dụng kết hợp các kiểu câu?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>TIẾT 84 </b>
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Làm văn:DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Nắm được những chuẩn mực diễn đạt của bài văn nghị luận.


- Biết tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn mực diễn
đạt trong văn nghị luận.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn đề linh
hoạt và sáng tạo


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức lựa chọn từ ngữ, phối hợp các kiểu câu, chọn giọng điệu...
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b>.Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phân tích, quy nạp, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Trình bày cách viết phần mở bài và kết bài trong văn nghị luận?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>



<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(18’)Cách sử dụng từ ngữ trong </b>
<b>văn nghị luận</b>


HS đọc kĩ hai đoạn văn bài tập1 SGK.


Chỉ rõ ưu nhược điểm về cách dùng từ trong
từng đoạn văn cụ thể?


HS:


- Giống về nội dung.
- Khác cách dùng từ ngữ.
Đoạn 2 dùng từ hay hơn.


HS sửa lại các từ ngữ không chính xác và viết
lại đoạn văn-> trình bày.


GV dùng bảng phụ đưa đoạn văn cho học sinh
tham khảo.


<b>I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận</b>
<b>Bài tập 1:</b>



Đề: Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh qua một số
bài thơ của tập “Nhật kí trong tù”: Chiều tối;
Giải đi sớm; Mới ra tù, tập leo núi.


Đoạn 1: Dùng từ thiếu chính xác, khơng phù
hợp đối tượng được nói đến: nhàn rỗi, chẳng
thích làm thơ, vẻ đẹp lung linh...


Đoạn 2: Dùng phép thế từ ngữ-> tránh trùng
lặp, làm cho từ ngữ thêm phong phú: Hồ Chí
Minh, Bác, Người chiến sĩ cách mạng...
* Đoạn văn: (bảng phụ)


Ngâm thơ ta vốn không ham.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

HS đọc đoạn văn bài tập 2, chú ý các từ ngữ in
đậm. Các từ ngữ đó có tác dụng biểu hiện cảm
xúc của người viết như thế nào và gợi lên điều
gì về đối tượng nghị luận?


Sắc thái biểu cảm của các từ ngữ đó có phù
hợp đối tượng nghị luận của đoạn trích khơng?
Vì sao?


HS


GV bổ sung và kết luận.
HS đọc đoạn văn bài tập 3.


Chỉ ra các từ ngữ không phù hợp trong đoạn


văn và thay thế bằng những từ ngữ phù hợp?
Viết lại đoạn văn sau khi đã thay thế những từ
ngữ không phù hợp.


HS:


GV: Dùng những từ ngữ thay thế vào độan văn
và viết lại cho phù hợp.


Từ các bài tập-> khi sử dụng từ ngữ trong văn
nghị luận cần chú ý những yêu cầu gì?


HS:


GV nhấn mạnh yêu cầu về sử dụng từ ngữ.


a. Các từ in đậm được sử dụng thuộc lĩnh vực
tinh thần, mang nét nghĩa “u sầu”, lặng lẽ, mang
nét buồn nhân thế, sầu vũ trụ -> phù hợp tâm
trạng Huy Cận trong tập thơ “Lửa thiêng”.
b. Các từ ngữ: đìu hiu, ngậm ngùi dài, than van,
cảm thương..-> giàu tính gợi cảm cung lối xưng
hơ “chàng” -> đồng điệu giữa Huy Cận với
Xuân Diệu.


Bài tập 3:



Từ ngữ không phù


hợp Từ ngữ thay thế


Vĩ đại


Kiệt tác
Thể xác
Chẳng là gì cả
Anh chàng
Cũng thế mà thơi
Tên hàng thịt


Nổi tiếng
Tác phẩm hay
Thân xác
Khơng là gì
Nhân vật
Cũng vậy
Anh hàng thịt
<b>* Yêu cầu của việc sử dụng từ ngữ:</b>


- Lựa chọn từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn
đề cần nghị luận, tránh dùng khẩu ngữ, từ ngữ
sáo rỗng, cầu kì.


- Kết hợp sử dụng một số biện pháp tu từ, từ
ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình tượng...
<b>Hoạt động 2(16’)Cách sử dụng và kết hợp </b>


<b>các kiểu câu trong văn nghị luận.</b>
HS đọc kĩ hai đoạn văn bài tập 1 SGK.


So sánh về cách sử dụng các kiểu câu trong hai


đoạn văn?


HS


Tác dụng của việc kết hợp nhiều kiểu câu trong
đoạn văn?


HS:


Câu hỏi (c) SGK
Câu hỏi (d) SGK.


GV tổng kết và nhận xét sau khi học sinh trả
lời.


Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 SGK.


<b>II.Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu </b>
<b>trong văn nghị luận.</b>


<b>Bài tập 1:</b>


Đoạn 1: Sử dụng câu trần thuật, có sự kết hợp
câu ngắn và câu dài.


Đoạn 2: Sử dụng kết hợp các kiểu câu đơn,câu
ghép, câu ngắn, câu dài, câu nhiều tầng bậc, câu
hỏi, câu cảm thán.


-> Sử dụng nhiều kiểu câu trong đoạn văn


khiến cho việc diễn đạt trở nên linh hoạt, lập
luận chặt chẽ, có sự hài hịa giữa lí lẽ và cảm
xúc.


Đoạn 2 sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp:
câu hỏi tu từ, lặp cú pháp-> diễn đạt khắc sâu
về ý, biểu hiện rõ thái độ, tình cảm của người
viết.


Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp sẽ kết hợp
được nhiều kiểu câu-> diễn đạt trở nên linh
hoạt và phong phú.


<b>Bài tập 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

HS đọc đoạn văn bài tập 3


Chỉ ra những nhược điểm của việc sử dụng kết
hợp các kiểu câu và cách khắc phục?


HS:


Từ các bài tập rút ra yêu cầu khi sử dụng kết
hợp các kiểu câu trong văn nghị luận


HS:


GV nhấn mạnh yêu cầu về sử dụng kết hợp các
kiểu câu trong văn nghị luận.



b. Câu “Chỉ nghĩ lại cũng đã se lịng”là câu đặc
biệt có giá trị khái qt không của riêng người
viết, không của riêng ai, mà tất cả mọi người
đọc và nghĩ về cảnh làng quê Nguyễn Bính.
<b>Bài tập 3:</b>


Đoạn 1: Sử dụng và kết hợp các kiểu câu có
cùng một kết cấu “Qua....” khiến cho việc diễn
đạt thiếu linh hoạt, có cảm giác lặp


Đoạn 2: Sử dụng kết hợp cáckiểu câu có cùng
một chủ ngữ “Kho tàng VHDG”, Văn học dân
gian” khiến người đọc có cảm giác trùng lặp,
nhàm chán


<b>* Yêu cầu khi sử dụng kết hợp các kiểu câu:</b>
- Phối hợp các kiểu câu để tránh đơn điệu, tạo
sự linh hoạt.


- Sử dụng các biện pháp tu từ để tạo nhịp điệu,
nhấn mạnh thái độ, cảm xúc.


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Yêu cầu về cách sử dụng từ ngữ và sử dụng kết hợp các kiểu câu trong văn nghị
luận?


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Hoàn chỉnh các bài tập, chuẩn bị nội dung tiết 2.
- Soạn: “Hồn Trương Ba, da hàng thịt”- Lưu Quang Vũ.



- Tác giả? Tác phẩm? (tóm tắt)


- Cuộc đối thoại giữa xác Trương Ba với xác hàng thịt? Ý nghĩa?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>Văn bản: HỒN TRƯƠNG BA, DA HÀNG THỊT (Tiết 1)</b>


<b><Lưu Quang Vũ></b>



<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Cảm nhận được bi kịch của con người khi phải đặt vào cảnh sống nhờ, sống tạm
thời, trái tự nhiên khiến tâm hồn nhân hậu thanh cao bị nhiễm độc, tha hóa trước sự lấn át của thể
xác thơ lỗ, phàm tục.


- Thấy được vẻ đẹp tâm hồn người lao động trong cuộc đấu tranh chống lại sự giả tạo và dung
tục, bảo vệ quyền sống đích thực, khát vọng hồn thiện


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Phân tích mâu thuẩn và xung đột trong tác phẩm kịch
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Căm ghét cái xấu, cái ái, bênh vực cho cái tốt...


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b>.Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại


<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Cuộc chiến giữa ông lão Xantiagô và con cá kiếm gợi lên cho em những
suy nghĩ gì?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(10’) Tiểu dẫn</b>


HS dựa vào tiểu dẫn tóm tắt những nét chính về
tác giả?


HS:


GV: Lưu Quang Vũ là nhà soạn kịch tài năng ,
là hiện tượng đặc biệt của sâ khấu kịch trường
những năm 80 của thế kỉ XX.


Trình bày những hiểu biết của em về tác phẩm?
HS:



<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<b>1. Tác giả: </b>Lưu Quang Vũ (1948-1988)
- Quê: Đà Nẳng, sinh tại Phú Thọ


- Xuất thân trong một gia đinh trí thức-> năng
khiếu nghệ thuật bộc lộ từ nhỏ.


- Từ 1965-1970 nhập ngũ và phục vụ trong
qn chủng phịng khơng khơng qn.


- Từ 1970-1978 xuất ngũ và làm đủ mọi nghề.
- - Từ 1978- 1988 làm biên tập viên tạp chí sân
khấu và bắt đầu viết kịch.


- Nhà viết kịch tài năng của văn học Việt Nam
hiện đại.


- Trước khi đến với kịch ông từng làm thơ, sáng
tác truyện ngắn, vẽ tranh.


- Năm 2000 được nhận giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật.


- Tác phẩm chính: SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Tóm tắt nội dung của tác phẩm?
HS:


GV nhấn mạnh vở kịch có 7 cảnh và nội dung


từng cảnh cụ thể.


Quang Vũ được công diễn nhiều lần trong và
ngoài nước.


- Viết dựa trên cốt truyện dân gian.
- Bao gồm 7 cảnh.(tóm tắt SGK)
- Đoạn trích: trích từ cảnh 7 và hồi kết.
<b>Hoạt động 2(24’) Đọc hiểu đoạn trích</b>


GV hướng dẫn học sinh đọc kịch theo cách
phân vai.


HS đọc văn bản-> nhận xét.
Tóm tắt nội dung đoạn trích?
HS:


GV lưu ý tóm tắt theo các màn đối thoại.
HS theo dõi đoạn đầu- cuộc đối thoại giữa hồn
Trương Ba và xác anh hàng thịt.


Trước khi diễn ra cuộc đối thoại hồn Trương
Ba ở trong tâm trạng như thế nào?


HS:


Trong cuộc đối thoại đó thế mạnh thuộc về ai?
Lời của Trương Ba?


Lời của xác hàng thịt?


HS:


GV: Xác anh hàng thịt cười nhạo, khi mỉa mai,
chê trách, châm chọc, lên mặt dạy đời...


Xác định hàm ý tác giả muốn gửi gắm qua màn
đối thoại giữa hồn Trương Ba và xác anh hàng
thịt?


HS:


GV: Khi con người phải sống dung tục thì tất
yếu cái dung tục sẽ ngự trị, thắng thế và lấn át,
tàn phá những gì trong sạch, cao quý và đẹp đẽ
của con người.


<b>II. Đọc hiểu đoạn trích</b>
<b>1. Đọc và tóm tắt:</b>


Cảnh 1: Nam Tào, Bắc Đẩu và Đế Thích trên
thiên đình.Nam Tào gạch nhầm tên Trương Ba
Cảnh 2: Trương Ba đánh cờ và Đế Thích xuất
hiện.-> Trương Ba đột ngột qua đời


Cảnh 3: Trên thiên đình vợ Trương Ba địi
chồng.


Cảnh 4: Tại nhà người hàng thịt, xác anh hàng
thịt đội nắp đứng dậy đòi về nhà Trương Ba
Cảnh 5: Những rắc rối do Trương Ba phải sống


nhờ xác anh hàng thịt.


Cảnh 6:Nhà người hàng thịt Trương Ba giúp
chị hàng thịt mổ lợn.


Cảnh 7: Nhà Trương Ba.
<b>2. Tìm hiểu đoạn trích:</b>


<b>a. Màn đối thoại giữa hồn Trương Ba với xác</b>
<b>hàng thịt.</b>


- Hồn Trương Ba ngồi ôm đầu một hồi lâu rồi
vụt đứng dậy: Không! Tôi không muốn sống
như thế này mãi-> bức bối, đau khổ và tuyệt
vọng.


- Hồn đang ở vào thế yếu, đuối lívì sự thật mà
xác hàng thịt gợi lại: đứng cạnh vợ anh hàng
thịt, xao xuyến trước những món ăn, tát con tóe
máu mồm...


-> Hồn cảm thấy ti tiện, xấu hổ vì ngày càng xa
lạ người thân, muốn thốt khỏi thân xác kềnh
càng và thơ lỗ của anh hàng thịt.


-> Hồn và xác có quan hệ hữu cơ với nhau,
phải có sự hịa hợp và thống nhất giữa hồn và
xác thì con người mới làm chủ được bản thân
và nhân cách của mình ->Đau khổ cực độ và
thấy không thể chịu nổi.



<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Củng cố (2’)</b>Tác giả? Tóm tắt tác phẩm?


- Màn đối thoại giữa hồn Trương Ba và xác hàng thịt?
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung đã học, hồn chỉnh tóm tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193></div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>TIẾT 87 </b>
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Văn bản: HỒN TRƯƠNG BA, DA HÀNG THỊT (Tiết 2)</b>


<b>< Lưu Quang Vũ></b>



<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Cảm nhận được bi kịch của con người khi phải đặt vào cảnh sống nhờ, sống tạm
thời, trái tự nhiên khiến tâm hồn nhân hậu thanh cao bị nhiễm độc, tha hóa trước sự lấn át của thể
xác thô lỗ, phàm tục.


- Thấy được vẻ đẹp tâm hồn người lao động trong cuộc đấu tranh chống lại sự giả tạo và dung
tục, bảo vệ quyền sống đích thực, khát vọng hồn thiện


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Phân tích mâu thuẩn và xung đột trong tác phẩm kịch
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Căm ghét cái xấu, cái ái, bênh vực cho cái tốt...


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b>.Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.



<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Tóm tắt nội dung vở kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” của Lưu
Quang Vũ?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(30’) Đọc hiểu đoạn trích</b>
GV nhắc lại kiến thức tiết 1.


HS tiếp tục theo dõi đoạn đối thoại giữa hồn
với người thân.


Người thân của Trương Ba đã phản ứng như
thế nào với Trương Ba?


Vợ? Cháu gái? Con dâu?
HS:


Trương Ba đã có thái độ như thế nào?


HS:


<b>II. Đọc hiểu đoạn trích</b>
<b>2.Tìm hiểu đoạn trích:</b>


<b>a. Màn đối thoại giữa hồn Trương Ba với xác</b>
<b>anh hàng thịt:</b>


<b>b. Màn đối thoại giữa hồn Trương Ba với </b>
<b>người thân</b>.


- Vợ Trương Ba buồn bã và đau khổ, nhường
chồng cho cô vợ anh hàng thịt.


- Cháu gái phản ứng quyết liệt vì ơng nội thơ lỗ
và vụng về trong thể xác anh hàng thịt.


- Con dâu thấu hiểu cho hồn cảnh của bố->
thơng cảm và xót thương.


- Trương Ba trở nên xa lạ với người thân, với
gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

với Đế Thích.


Chỉ ra sự khác nhau trong quan niệm của
Trương Ba và Đế Thích về ý nghĩa sự sống?


Trương Ba Đế Thích



Vì sao Trương Ba kiên quyết trả lại xác cho
anh hàng thịt, không đồng ý nhập hồn vào xác
cu Tị?


HS:


Qua màn đối thoại trên giúp em hiểu thêm điều
gì? Ý nghĩa của màn đối thoại?


HS:
GV:


Màn kết của vở kịch: Trương Ba chấp nhận
chết gợi lên trong em những suy nghĩ gì?
HS:


GV: Cái đẹp, cái thiện đã chiến thắng.


<b>Thích</b>.


Hồn Trương Ba Đế Thích
Khơng chấp nhận


cảnh sống “bên trong
một đằng, bên ngồi
một nẻo” và muốn là
chính mình một cách
“tồn vẹn”.


Chỉ rõ sai lầm của Đế


Thích “Ơng chỉ nghĩ
đơn giản cho tôi
sống, nhưng sống
như thế nào thì ơng
chẳng cần biết”
Khơng chấp nhận
nhập hồn vào xác cu
Tị, đòi trả xác cho
anh hàng thịt, chấp
nhận cái chết.


Khuyên Trương Ba
nên nên chấp nhận vì
thế giới vốn khơng
tồn vẹn “dưới đất,
trên trời đều thế cả”
Xin sửa sai bằng việc
cho hồn nhập vào xác
cu Tị


Chấp nhận yêu cầu
của Trương Ba với
nhận xét “Con người
hạ giới các ông thật
kì lạ”


-> Vẻ đẹp tâm hồn con người trong cuộc đấu
tranh chống lại sự dung tục, giả tạo để bảo vệ
cuộc sống toàn vẹn, hợp lẽ tự nhiên.



<b>d. Màn kết:</b>


- Trương Ba trả lại xác cho anh hàng thịt
- Chấp nhận chết và hóa thân vào các sự vật
thân thương, gần gũi để linh hồn được trong
sạch, tồn tại vĩnh viễn bên người thân.


-> Cái đẹp, cái thiện đã chiến thắng -> Nhân
cách cao thượng của Trương Ba.


<b>Hoạt động 2(4’) Tổng kết.</b>


GV hướng dẫn tổng kết vấn đề tác giả đặt ra
qua đoạn trích


Cảm nghĩ của em sau khi học xong đoạn trích?
HS phát biểu theo cảm nhận.


GV tổng kết và gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Màn đối thoại giữa hồn Trương Ba và người thân, Đê Thích?
- Ý nghĩa cái chết của Trương Ba?


<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung cả hai tiết học, làm bài tập luyện tập.
- Soạn: Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp)


- Làm bài tập 1 và 2-> Yêu cầu về giọng điệu trong văn nghị luận.
<b>3. Nhận xét:</b>



...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>TIẾT 87 </b>
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Làm văn: DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN (Tiết 2)</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Nắm được những chuẩn mực diễn đạt của bài văn nghị luận.


- Biết tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn mực diễn
đạt trong văn nghị luận.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn đề linh
hoạt và sáng tạo


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức lựa chọn từ ngữ, phối hợp các kiểu câu, chọn giọng điệu...
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b>.Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phân tích, quy nạp, đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Cách sử dụng từ ngữ và sử dụng kết hợp các kiểu câu trong bài văn nghị
luận?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(24’) Xác định giọng điệu phù </b>
<b>hợp trong văn nghị luận</b>


HS đọc các đoạn văn bài tập 1 SGK.


Chỉ rõ cách sử dụng từ ngữ, cách sử dụng các
kiểu câu và các biện pháp tu từ?


HS:


Nét khác biệt đặc trưng về giọng điệu của các
đoạn văn?


HS:
GV gợi ý:


Đọan 1 Đoạn 2


Từ ngữ


Câu


Các biện pháp tu từ
Nội dung


Giọng điệu


Cơ sở tạo nên sự khác biệt về giọng điệu trong
hai đoạn văn?


<b>Bài tập 1:</b>


<b>* Giống nhau:</b> gọng điệu trang trọng, nghiêm
túc.


* Khác nhau:



<b>Đoạn 1</b> <b>Đoạn 2</b>


Từ ngữ mang tính
chất chính trị- xã hội.
Câu khẳng định dứt
khoát, kết hợp nhiều
kiểu câu.


Phép lặp cú pháp,
song hành, liệt kê.
Lên án tội ác của
thực dân Pháp, khẳng
định việc giành độc


lập của dân tộc Việt
Nam là tất yếu.


Từ ngữ thuộc lĩnh
vực văn chương.
Câu cảm thán, câu
lặp cú pháp.


Nêu phản đề, nêu ý
kiến đối lập rồi bác
bỏ và nêu ý kiến của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

GV bổ sung sau khi học sinh trả lời.


Tương tự yêu cầu bài tập 1, học sinh thực hiện
bài tập 2.


Nhận xét về giọng điệu, chỉ rõ phương tiện, từ
ngữ, kiểu câu, giọng điệu?


HS:


Cơ sở tạo nên sự khác biệt về giọng điệu đó?
HS:


- Nội dung nghị luận.
- Đối tượng nghị luận.


Từ bài tập- > yêu cầu khi sử dụng giọng điệu


trong văn nghị luận?


HS:


GV chốt phần ghi nhớ.


Bài tập 2:



<b>Đoạn 1</b> <b>Đoạn 2</b>


Từ ngữ câu văn hô
gọi.


Câu cầu khiến, câu
khẳng định.


Phép lặp cú pháp.
Giọng văn hùng hồn,
mạnh mẽ, thúc giục.


Sử dụng các tính từ
chỉ trạng thái, mức
độ.


Câu ngắn, câu dài,
câu lặp cú pháp.
Giọng ngợi ca tha
thiết và say mê.


<b>* Yêu cầu về giọng điệu trong văn nghị luận:</b>


- Chủ yếu là giọng điệu trang trọng, nghiêm
túc.


- Có thể thay đổi cho phù hợp với nội dung sôi
nổi, mạnh mẽ, trầm lắng, hài hước...


<b>Hoạt động 2(10’) Luyện tập.</b>


HS đọc nội dung và vyêu cầu bài tập 1.


Phân tích làm rõ cách sử dụng từ ngữ, kết hợp
các kiểu câu, giọng điệu của đoạn văn.


HS:


GV bổ sung.


Đối với bài tập 2, chọn đề (a) Suy nghĩ của anh
(chị) về việc lựa chọn nghề nghiệp của thanh
niên hiện nay.


Khi viết chú ý từ ngữ, câu,giọng điệu.


<b>Bài tập 1:</b>


<i><b>Đoạn:1:</b></i>


- Từ ngữ chính trị xã hội


- Câu lặp cú pháp, câu ngắn để khẳng định


- Giọng điệu rắn rỏi, dứt khoát, mạnh mẽ và
cương quyết.


<i><b>Đoạn 2: Thơ và thời Tú Xương.</b></i>


- Từ ngữ tài hoa: lãng đãng hão huyền, con nhà
nho khái, cái tâm hồn thèm chan hòa...


- Câu điệp cấu trúc song hành cú pháp (đoạn
đầu)


- Giọng điệu tài hoa, uyên bác, đầy biến hóa.
<i><b>Đoạn 3:</b></i>


- Từ ngữ: nhiều cặp tính từ tương phản
- Câu có kết cấu ngữ pháp so sánh đối xứng.
- Giọng điệu nhịp nhàng và cân đối


<b>Bài tập 2: </b>Suy nghĩ của anh (chị) về việc lựa
chọn nghề nghiệp của thanh niên hiện nay
- Xu hướng lựa chọn nghề nghiệp của thế hệ trẻ
hiện nay?


- Nguyên nhân chi phối xu hướng ấy?
- Quan niệm của anh chị trước thực tế đó?
- Anh chị có xu hướng lựa chọn nghề nghiệp
như thế nào? Lí do của sự lựa chọn đó?
<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)</b>Cách sử dụng giọng điệu trong văn nghị luận?



<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung cả hai tiết về cách diễn đạt trong văn nghị luận.
Soạn: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc- Trần Đình Hượu.


- Đặc điểm của văn hóa Việt Nam?


- Tích cực và hạn chế của văn hóa truyền thống
<b>3. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>Văn bản: NHÌN VỀ VỐN VĂN HĨA DÂN TỘC ( Tiết 1 )</b>


<b>A.MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Giúp học sinh nắm được các luận điểm của bài viết và quan điểm của tác giả về
những ưu, nhược điểm của văn hóa truyền thống Việt Nam.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đọc hiểu văn bản khoa học, văn bản chính luận.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Phát huy những truyền thống tốt đẹp của văn hóa truyền thống, hạn chế những mặt
yếu.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.THẦY:</b>.Giáo án, SGK, tư liệu tham khảo
<b>2.TRÒ:</b> Học bài và soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:</b> Phát vấn, phân tích, đàm thoại,thuyết trình
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b>I. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>12B1</b> <b>12B2</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b> Nhận xét của em về nhân vật Trương Ba trong đoạn trích “Hồn Trương
Ba, da hàng thịt”?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề:(1’)</b>


2. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1(5’) Tiểu dẫn</b>
HS theo dõi phần tiểu dẫn SGK.
Tóm tắt những nét chính về tác giả?
HS:




Hiểu biết của em về tác phẩm?
HS:


GV bổ sung.


<b>I. Tiểu dẫn</b>


<b>1. Tác giả:</b> Trần Đình Hượu (1926-1985)
- Quê: Thanh Chương, Nghệ An.



- Chuyên nghiên cứu các vấn đề lịch sử tư
tưởng và VHVN cận trung đại.


- Tác phẩm chính: SGK.


- Năm 2000 được tặng giải thưởng nhà nước về
khoa học và công nghệ.


<b>2. Tác phẩm:</b> Nhìn về vốn văn hố dân tộc.
Trích từ phần II bài "Về vấn đề tìm đặc sắc văn
hố dân tộc", rút từ cuốn "Đến hiện đại từ
truyền thống".


<b>Hoạt động 2(15’) Đọc hiểu khái quát</b>


GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản: rõ ràng,
chính xác.


HS đọc bài->Nhận xét.


HS tìm hiểu các chú thích SGK


GV cung cấp thêm khái niệm "văn hoá" dựa
theo từ điển Tiếng Việt: Văn hố là tổng thể nói
chung những giá trị vật chất và tinh thần


do con ngưòi sáng tạo ra trong lịch sử. Văn hố
khơng có sẵn trong tự nhiên mà bao gồm tất cả
những gì do con người sáng tạo nên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Cảm nhận chung của em sau khi đọc văn bản?
HS phát biểu theo suy nghĩ.


<b>Hoạt động 3(14’) Đọchiểu văn bản</b>


GV định hướng học sinh tìm hiểu văn bản theo
câu hỏi SGK.


Tác giả đã phân tích đặc điểm của văn hố
truyền thống Việt Nam trên những phương diện
cụ thể nào:


Gợi ý: Tôn giáo?
Nghệ thuật?
Ứng xử?
Sinh hoạt?


Quan niệm về cái đẹp?
HS:


Nhận xét của em về văn hoá dân tộc?
HS:


GV: Chỉ rõ nguồn gốc của văn hoá dân tộc
- Tế bào xã hội tiểu nông.


- Đơn vị của tổ chức xã hội là làng.


- Kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu.



<b>III. Đọc hiểu văn bản:</b>


<b>1. Đặc điểm của văn hoá truyền thống Việt </b>
<b>Nam:</b>


- Về tơn giáo: Người Việt khơng cuồng tín, cực
đoan mà dung hồ các tơn giáo khác nhau tạo
nên sự hài hồ, khơng tìm sự siêu thốt về tinh
thần bằng tôn giáo.. Coi trọng hiện thế trần tục
hơn thế giới bên kia nhưng không bám lấy hiện
thế. Trong tâm trí nhân dân thường có Thần và
Bụt mà khơng có Tiên.


- Nghệ thuật: Người Việt sáng tạo những tác
phẩm tinh tế nhưng khơng có quy mơ lớn,
khơng mang vẻ đẹp kì vĩ, tráng lệ, phi thường.
- Ứng xử: trọng tình nghĩa nhưng khơng chú ý
nhiều đến trí, dũng, khéo léo, khơng kì thị, cực
đoan, thích yên ổn.


- Sinh hoạt: Thích chừng mực vừa phải, mong
ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn no đủ,
sống thanh nhàn, thong thả, có đơng con nhiều
cháu, khong mong gì cao xa khác thường.
- Quan niệm về cái đẹp:Cái đẹp vừa là xinh, là
khéo, hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch,
dun dáng, quy mơ vừa phải.


-> Khơng có nhu cầu lưu chuyển, trao đổi,


khơng có sự kích thích đơ thị.


<b>E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Củng cố (2’)Hoạt động 3(14’) Đọchiểu văn bản</b>
<b>2. Dặn dò (2’)</b> Nắm nội dung đã học.


Tìm hiểu: Thế mạnh và hạn chế của văn hoá Việt Nam?
Các tơn giáo ảnh hưởng đến văn hố Việt Nam?
Con đường hình thành bản sắc văn hoá Việt Nam?
<b>3. Nhận xét:</b>


...
...
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->
Giao an 12-Cb (bài 10)
  • 17
  • 510
  • 0
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×