Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an 10 10 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.55 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 11 + 12 - Đọc văn:


<b>TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG</b>



<b> VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ</b>


( Truyền thuyết)


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Hiểu được bài học giữ nước, nguyên nhân mất nước mà người xưa gửi gắm
trong câu chuyện về thành Cổ Loa và mối tình Mị Châu – Trọng Thủy.
- Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết : kết hợp yếu tố lịch sử và
yếu tố tưởng tuợng.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Hình thành kĩ năng hóa thân vào nhân vật để kể lại câu chuyện.
- Kĩ năng phân tích truyện dân gian.


<b>3. Về thái độ:</b>Nhận thức được bài học giữ nước , đề cao cảnh giác với thế
lực xâm lược, đặc biệt là trong tình hình đất nước hiện nay cần hội nhập với
thế giới nhưng vẫn phải giữ chủ quyền dân tộc.


<b>B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC</b>:
<b>1. Giáo viên:</b>


<b>1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:</b>
+ Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản.


+ Hướng dẫn HS đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm và đặt câu hỏi.


+ Nêu vấn đề cho HS phát hiện và phân tích.


<b>1.2 Phương tiện dạy học</b>:


+ SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10.
+ Sách tham khảo.


<b>2. Học sinh:</b>


+ Chủ động tìm hiểu về tác phẩm từ các nguồn thơng tin khác nhau. Sưu tầm
tư liệu về tác phẩm.


+ Đọc kĩ tác phẩm.Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân
tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn
học bài.


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:


2. Kiểm tra bài cũ: Em có cảm nhận như thế nào về nhân vật anh hùng
Đăm Săn?


3. Giới thiệu bài mới: Ca dao cổ Hà Nội có câu:
“ Ai về qua huyện Đơng Anh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cổ Loa thành ốc khác thường”.


Trải qua năm tháng thăng trầm của lịch sử vẫn còn đây sừng sững
những dấu tích của một triều đại, của một đoạn sử bi hùng( đền Thượng
Am bà chúa, giếng Ngọc, những đoạn thành ốc) gắn liền với truyền thuyết


mà mỗi người Việt Nam chúng ta đều thuộc: “ Truyền thuyết An Dương
Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ”.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
.


HĐ 1: Tìm hiểu chung


? Thế nào là thể loại truyền thuyết?
Dựa vào phần tiểu dẫn SGK, nêu những
đặc trưng cơ bản của thể loại?


Cần xem xét truyền thuyết trong môi
trường sinh thành, biến đổi, diễn


xướng...mới thấy hết được giá trị nội dung
và nghệ thuật của nó.


G: giới thiệu đơi nét về vùng đất Cổ Loa
xưa và nay giúp H nắm bắt vào bài.
? Nêu xuất xứ truyền thuyết “Truyện An
Dương Vương và Mị Châu –Trọng Thủy”.
Đọc


? Xác định bố cục văn bản? nêu nội dung
từng phần ?


Gọi 1H đọc tác phẩm .


Yêu cầu : Tóm tắt văn bản trong khoảng


10 dịng.


<b>I- Tìm hiểu chung:</b>
1. <i><b>Truyền thuyết:</b></i>
- Khái niệm: SGK(t17)


- Đặc trưng: là những câu chuyện
trong lịch sử dựng nước, giữ nước của
ông cha ta được khúc xạ qua lời kể
của nhiều thế hệ hình thành những
hình tượng nghệ thuật đặc sắc, mang
màu sắc kỳ ảo mà vẫn thấm đẫm cảm
xúc đời thường


- Giá trị : Phản ánh lịch sử một cách
độc đáo.


2. <i><b>Tác phẩm</b></i><b> :</b>
- Xuất xứ:


+“Truyện An Dương Vương
và Mị Châu –Trọng Thủy”có liên
quan đến quần thể di tích lịch sử ở Cổ
Loa- Đơng Anh – Hà Nội .


+ Truyền thuyết “ An Dương
Vương và Mị Châu –Trọng Thủy” có
tới 3 bản kể: (1)Truyện Rùa vàng”
trong Lĩnh Nam chích quái.(2)” Thục
kỉ ADV” trong “thiên nam ngữ lục”,


(3)MC-TT truyền thuyết ở vùng Cổ
Loa


- Bố cục: 2 phần


+ Phần 1: từ đầu....xin hòa:
miêu tả quá trình ADV xây thành, chế
nỏ thần để bảo vệ đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Xác định chủ đề của tác phẩm?


HĐ 2: Tìm hiểu văn bản


? Quá trình xây thành của Vua An Dương
Vương được kể lại như thế nào?


Thành có hình dáng ntn?


? Nhận xét thái độ của tác giả dân gian đối
với vai trò của An Dương Vương.( Miêu
tả như vậy nhằm ngụ ý gì?)


? Xây thành xong An Dương Vương đã
nói với Rùa vàng? Em có suy nghĩ gì về
chi tiết này?


Nhà vua cảm ơn Rùa vàng song vẫn còn
băn khoăn : “nếu có giặc thì lấy gì mà
chống”. Đây chính là ý thức trách nhiệm
của người cầm đầu đát nước. Bởi lẽ dựng


nước đã khó, giữ nước càng khó khăn
hơn, dựng nước đi liền với giữ nước .Nỏ
thần là hiện thân của lòng yêu nước và
tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm
? Quá trình chế nỏ thần của vua được kể


- Đọc- tóm tắt văn bản (SGK)
- Chủ đề : qua các sự kiện, nhân vật,
chi tiết có thể xem Truyện An Dương
Vương và Mị Châu- Trọng Thủy là
một cách giả thích nguyên nhân mất
nước Âu Lạc; qua đó, nhân dân ta
muốn nêu cao bài học lịch sử về tinh
thần cảnh giác với kẻ thù và cách xử
lí đúng đắn trong mối quan hệ riêng
-chung, cá nhân và cộng đồng.
<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>


<b>1. </b>


<b> </b><i><b>Vua An Dương Vương xây thành,</b></i>
<i><b>chế nỏ bảo vệ đất nước.</b></i>


a. Quá trình xây thành của Vua
<b>An Dương Vương :</b>


- Thành đắp tới đâu lại lở đến đó.
- Lập đàn cầu đảo bách thần, giữ
mình trong sạch.



- Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh
Giang


(Rùa vàng) giúp vua xây thành trong
nửa tháng thì xong.
Thành rộng hơn ngàn trượng, xốy
như hình trơn ốc nên gọi là loa thành(
Quỷ long thành). Người đời Đường
gọi là Côn Lôn thành.


→ Dựng nước là một việc gian nan,
tác giả dân gian một lòng ngưỡng mộ
và ca ngợi công lao của An Dương
Vương. Nhà vua phải nhờ thần linh
mới xây xong. Sự giúp đỡ của Rùa
vàng là một yếu tố phù trợ nhằm lý
tưởng hóa việc xây thành.


b. Chế nỏ thần giữ nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

lại như thế nào?


Theo em yếu tố thần kì này nhằm thể hiện
điều gì?


? Qua P1 của truyền thuyết, tác giả dân
gian muốn nêu cao bài học gì?


? Nêu những chi tiết, phân tích để thấy rõ
những nguyên nhân dẫn đến bi kịch mất


nước?


G: giảng mở rộng:


Chi tiết gả con gái cho con trai Triệu Đà,
nhà thơ Tố Hữu cho đó là “Trái tim lầm
chỗ để trên đầu....”


Đúng vậy, nhà vua không phân biệt được
đâu là thù đâu là bạn để cho Trọng Thủy ở
rể chẳng khác nào “nuôi ong tay áo”. Mặt
khác quá tin vào vũ khí để quân giặc tiến
tới sát thành mà vẫn thản nhiên ngồi đánh
cờ, đó là tư tưởng chủ quan khinh địch.
Tất cả những biểu hiện ấy không thể có ở
người cầm đầu đất nước.


? Bi kịch tình yêu được thể hiện qua
những chi tiết nào?


- Vua sai Cao Lỗ làm nỏ, lấy vuốt rùa
làm lẫy, gọi là nỏ “ Linh quang kim
quy thần cơ”


- Có nỏ thần ADV đã đánh lui được
đội quân xâm lược của Triệu Đà.
-Sự giúp đỡ của sứ Thanh gianglà
một yếu tố thần kì.Yếu tố thần kì này
nhằm:



+Lí tưởng hố cơng việc xây thành.
+Sự giúp đỡ của tổ tiên linh thiêng
đối với con cháu trong việc xây dựng
và bảo vệ đất nước


Nêu cao bài học cảnh giác giữ


nước, khẳng định vai trò của An
Dương Vương và thái độ ca ngợi của
nhân dân đối với hành động có ý
nghĩa lịch sử đó.


2. <i><b>Bi kịch mất nước, bi kịch tình yêu</b></i>
<i><b>và thái độ của tác giả dg với từng </b></i>
<i><b>nhân vật</b></i><b>.</b><i><b> </b></i>


a. Bi kịch “nước mất nhà tan”
-Triệu Đà cầu hơn, vua vơ tình gả
con gái là Mỵ Châu cho con trai Triệu
Đà là Trọng Thủy.


- An Dương Vương để Trọng
Thủy ở rể là tạo cơ hội cho kẻ thù
hoạt động gián điệp.


- Mỵ Châu cho Trọng Thủy xem nỏ
thần là tiết nộ bí mật quốc gia vơ tình
tiếp tay cho âm mưu của cha con
Triệu Đà có điều kiện thực hiện sớm.
( TĐà xlược: ADV điềm nhiên đánh


cờ cười và nói rằng” Đà khơng sợ nỏ
thần sao”. Tiếng phán quyết của rùa
vàng “ Kẻ ngồi sau lưng…” ADV
tỉnh ngộ, tuốt kiếm chém MC-> hành
động trừng phạt nghiêm khắc, đích
đáng ,vơ cùng đau đớn của nhà vua
trong hoàn cảnh ngặt nghèo, bi đát.


 Hai cha con ADV vì chủ quan mất


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Qua bi kịch tình yêu MC-TT, tác giả dg
muốn nói điều gì?


? Thái độ của tác giả dân gian được thể
hiện qua các chi tiết nào?(Có những chi
tiết nào là những chi tiết kì ảo ? những chi
tiết đó có vai trị gì trong việc thể hiện chủ
đề ?


Những chi tiết kì ảo:


- Cụ già từ phương đông báo tin sứ giả
Giang Thanh giúp nhà vua xây thành.
- Nỏ thần bắn một phát chết vạn quân.
- Máu Mị Châu chảy xuống biển, trai sò
ăn vào đều biến thành ngọc.


- ADV không chết mà được Rùa Vàng
đưa về biển.



? Qua các chi tiết đó tác giả dân gian đã
thể hiện thái độ với từng nhân vật trong
truyền thuyết như thế nào?


? Em có nhận xét gì về kết thúc của truyền
thuyết?


MC cho TT xem nỏ thần được đánh giá
ntn?


sự nghiệp đưa Âu Lạc đến diệt vong.
Khi tỉnh ngộ thì đã quá muộn. Bài
học đau xót, đắt giá cho lịch sử dân
tộc


b. Bi kịch tình yêu :


- Giữa Mị châu và trọng Thủy có
một tình yêu thực sự.


- Mị Châu quá tin yêu chồng đã đắc
tội với non sông, cho chồng xem bí
mật quốc gia.


- Trong Thủy với danh nghĩa con rể
nhưng là gián điệp cho cha. Trọng
Thủy yêu Mị Châu nhưng vẫn không
quên nhiệm vụ mà cha giao phó.
Trọng Thủy vừa muốn có vợ vừa
muốn hồn thành trọng trách. Trọng


Thủy không thể làm vẹn được cả hai
việc.


 Không được đặt tình cảm cá nhân


lên trên vận mệnh đất nước, tách
mình khỏi những mối quan tâm
chung. Tình u khơng thể dung hịa
với âm mưu xâm lược.


c- Thái độ của tác giả dân gian với
<b>từng nhân vật trong truyền thuyết:</b>


* An Dương Vương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

G : lý giải trong truyền thuyết kết thúc
thường các nhân vật chính là chết nhưng
dân gian khơng để cho họ chết mà nên
thường có những chi tiết kì ảo


G : cho H thảo luận về nhân vật Trọng
Thủy. Có nhiều ý kiến khác nhau về nhân
vật này, em hãy nêu suy nghĩ của bản thân
về nhân vật TT, thái độ của dg đối với
nhân vật này?


- Trọng Thuỷ là kẻ gián điệp. Ngay cả
việc yêu Mị Châu cũng chỉ là giả dối.
- Giữa Mị Châu và Trọng Thuỷ có một
tình u chung thủy và hình ảnh ngọc trai,


giếng nước là chứng nhân cho mong
muốn hoá giả tội lỗicủa y- ý kiến của em ?
* Củng cố


? Qua truyền thuyết , rút ra ý nghĩa?


Trao đổi về bài tập 2(43)


Nói về đạo lý tình nghĩa cha con.
* Dặn dị:


- Nắm chắc hai nội dung của truyền thuyết
.


- Làm bài tập 3, 4 sách bài tập ngữ văn.
- Chuẩn bị bài: lập dàn ý bài văn tự sự.


riêng. Vì vậy trong lịng nhân dân,
ADV trở thành bất tử.Cầm sừng tê
bẩy tấc rẽ sang về thuỷ phủ, bước vào
thế giới vĩnh cửu của thần linh


* Mị Châu:-> ý 1:MC nặng tình cảm
vợ chồng mà bỏ qua trách nhiệm ,
nghĩa vụ đối với đất nước.


- > ý 2:Làm theo ý chồng ,
hợp đạo lí.


+) ý 1 đúng: Vơ tình tiết lộ làm mất


tài sản quý, bí mật quốc gia.Tội chém
đầu là phải, khơng oan ức gì.Tình
cảm vợ chồng gắn bó như 1 nhưng
khơng thể vượt lên tình đất


nước.Lơng ngỗng rắc đường nhưng
TT cũng không cứu được MC. Đây là
chút an ủi cho MC. Nàng là người
con gái ngây thơ, trong trắng, mắc tội
với non sông.Tượng trưng cho sự
minh oan đầy bao dung của nhân dan
đối với MC


+ ý 2Mị Châu đã bị lừa dối. Nàng
không chủ ý hại vua cha, hại đất
nước. Nàng là nạn nhân của chiến
tranh xâm lược.


- Chi tiết “ ngọc trai, giếng nước”
không phải là hình ảnh thể hiện tình
yêu chung thủy mà là sự hóa giải mối
oan tình của nàng mà dân gian muốn
thể hiện .


* Trọng Thủy:


Việc Trọng Thủy lấy cắp lẫy nỏ thần
là người trực tiếp gây ra cái chết của
hai cha con ADV là một điều đáng
trách. Tuy nhiên, tình yêu mà Trọng


Thủy dành cho Mị Châu cũng là chân
thật và sâu nặng. Chính vì vậy, đối
với nhân vật này, người đời thấy vừa
đáng thương vừa đáng giận.


3. <i><b>Tổng kết </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chiếm được cảm tình của người đọc.
Người ta đọc truyện để hiểu được lịch
sử,để rút ra những bài học:


+ Nêu cao tinh thần cảnh giác khơng
chủ quan trong bất kì hồn cảnh nào.
Đặc biệt phải biết phân biệt rõ bạn
thùvà không được ỷ lại vào vũ khí.
+ Phải đặt quyền lợi dân tộc lên trên
quyền lợi cá nhân và gia đình, kể cả
trong vấn đề tình u, hơn nhân.
- Nghệ thuật: yếu tố lịch sử kết hợp
với yếu tố kì ảo.


III. Luyện tập:


Làm bài tập 1,2,3(43)
4. Củng cố: Phân biệt yếu tố LS và yếu tố thần kì trong truyền thuyết?


- Yếu tố LS: ADV xây thành chế nỏ, chiến thắng Triệu Đà, mắc
mưu, chủ quan nên


thua giặc, mất nước, giết con …



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tiết 13 - Làm văn:

<b>LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Biết cách lập dàn ý một bài văn tự sự (kể lại một câu chuyện) tương tự một
truyện ngắn, yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Xây dựng được dàn ý cho một bài văn tự sự theo các phần: mở bài, thân
bài, kết bài.


- Vận dụng được các kiến thức đã học về văn tự sự và cốn sống của bản thân
để xây dựng dàn ý.


<b>3. Vế thái độ</b>: Nâng cao nhận thức và ý nghĩa tầm quan trọng của việc lập
dàn ý trước khi viết bài văn tự sự nói riêng, bài văn khác nói chung.


<b>B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC </b>:
<b>1. Giáo viên:</b>


<b>1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:</b>
+ Tổ chức HS trả lời các câu hỏi trong ví dụ SGK.


+ Nêu vấn đề cho HS phát hiện và phân tích.
<b>1.2 Phương tiện dạy học:</b>


+ SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10.


+ Sách tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Chủ động tìm hiểu bài học từ các nguồn thơng tin khác nhau. Tìm thêm tư
liệu có liên quan.


+ Phân tích bài học theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


1. <b>Ổn định lớp</b>: VS, SS, ĐP.
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:


<b>KT 15’ Đề: </b><i><b>Phân tích những nguyên nhân gây ra cảnh nước mất nhà</b></i>
<i><b>tan trong Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy? Bài</b></i>
<i><b>học lịch sử? </b></i>


<b>1. Đáp án:</b>
<b>* Yêu cầu nội dung</b>
Đảm bảo các ý sau:


- Mất cảnh giác, ỷ lại vào sức mạnh của nỏ thần.


- Chủ quan khinh địch, giặc đến sát chân thành mà An Dương Vương vẫn
điềm nhiên đánh cờ.


- An Dương Vương tự mãn đánh mất mình khơng giữ được trọng trách với
nước.


- Không sáng suốt trong mối quan hệ riêng –chung, nước- nhà.
- Mị Châu quá ngây thơ, tin người, thiếu ý thức công dân.
- Bài học lịch sử:



+ Không chủ quan khinh địch


+ Sáng suốt trong quan hệ riêng –chung.
+ Bài học dành cho người đứng đầu đất nước.
<b>* Yêu cầu hình thức</b>


- Đảm bảo đầy đủ ý.


- Văn mạch lạc, chặt chẽ, sáng rõ.
<b>2. Biểu điểm:</b>


- Điểm 8-10: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, nắm được bài và thể hiện
được suy nghĩ bản thân.


- Điểm 5-6: Đáp ứng được 2/3 yêu cầu về nội dung, còn mắc vài lỗi chính tả
và diễn đạt.


- Điểm 3-4: Chì nêu vài ý sơ sài, cịn mắc lỗi chính tả và diễn đạt.
- Điểm 0-2: khơng viết được gì, lạc đề hoặc viết qua loa chiếu lệ.


<b>3. Giới thiệu bài mới: Phần thuật lại cuộc chiến đấu giữa Đăm Săn và Mtao Mxây</b>
trong sử thi Đăm Săn chính là kể lại câu chuyện mà ta đã đọc hoặc là nghe kể lại.
Khi kể lại chúng ta cần phải suy nghĩ xem trình tự của nó ntn và ý nào cần trình
bày trước ý nào trình bày sau để thành một dàn ý hồn chỉnh…đó là việc lập
dàn ý cho bài văn nghị luận.


<b>Hoạt</b>
<b>động của</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>GV & HS</b>


 <b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>1</b>:
Hướng dẫn
tìm hiểu
phần I SGK/
44 – 45.
Thao tác 1:
- GV gọi HS
đọc phần
đoạn trích
trong SGK.
- GV dẫn
dắt: Đây là
đoạn văn của
Nguyên
Ngọc kể lại
quá trình
sáng tác 1
tác phẩm nổi
tiếng của
mình “ Rừng
xà nu”


- GV hỏi:
Trong phần
trích trên
Nguyên


Ngọc kể về
điều gì?
→ HS phát
biểu ý kiến,
GV nhận xét
và chốt ý.


Thao tác 2:
GV nêu vấn
đề, qua lời
kể của nhà
văn, chúng ta


<b>I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện:</b>


<b> 1. Quá trình suy nghĩ, chuẩn bị sáng tác truyện ngắn “</b>
<b>Rừng xà nu”:</b>


- Xác định đề tài: Cuộc đời và số phận của anh Đề.


- Đặt tên nhân vật cho có khơng khí của rừng núi Tây
Ngun.


- Dự kiến cốt truyện: Bắt đầu bằng khu rừng xà nu và kết
thúc bằng cảnh rừng xà nu.


- Hư cấu các nhân vật; các mối quan hệ giữa các nhân vật,
diễn biến các sự kiện, chi tiết.


- Xây dựng cách tình huống điển hình “ mỗi nhân vật có


một nỗi đau riêng, bức bách dữ dội”.


- Xây dựng các chi tiết điển hình( đứa con bị đánh chết,
Mai gục xuống ngay trước mặt Tnú).


- Cách sắp xếp thời gian trong truyện.


<b>2. Kết luận:</b> Để viết tốt một văn bản tự sự cần:


- Hình thành ý tưởng ( viết về ai? Viết về chuyện gì?)
- Suy nghĩ, tưởng tượng các nhân vật khác trong mối qua
hệ với nhân vật chính, các chi tiết, sự việc chính.


- Đặt tên cho nhân vật chính.
- Hình dung cốt truyện.


<b>II. Lập dàn ý:</b>


<b> 1.Lập dàn ý cho 2 đề:</b>


<b>Bố cục</b> <b>Đề 1</b> <b>Đề 2</b>


Nhan
đề


- Hậu thân chị Dậu.
- Sau đêm tắt đèn.
- Gặp chị Dậu phá
kho thóc của Nhật.



- Hậu thân chị Dậu.


- Người đậy nắp hầm
bem.


- Chị Dậu trong vùng bị
địch chiếm.


Mở bài


- Sau khi chạy khỏi
nhà cụ cố, chị Dậu
gặp cán bộ cách
mạng và được giác
ngộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

học tập được
điều gì trong
quá trình
hình thành ý
tưởng và dự
kiến cốt
truyện để
chuẩn bị lập
dàn ý cho
bài văn tự
sự?


→ HS suy
ngĩ, liên hệ


bản thân, GV
nhận xét và
chốt ý.


<b>Hoạt động</b>


<b>2</b>: Hướng
dẫn tìm hiểu
phần II SGK.
Thao tác 1:
GV chia lớp
làm 2 nhóm
thảo luận
trong 5 phút
rồi trình bày
các vấn đề
sau:


+ Đặt nhan


đề cho


truyện.


+ Lập dàn ý
3 phần.


→ HS thảo
luận trả lời,
GV nhận xét


và chốt ý
bằng bảng
phụ chuẩn bị


ngộ.


Thân
bài


- Cuộc khởi nghĩa
CMT8/1945 nổ ra,
chị Dậu về làng.
- Khí thế cách mạng
sơi sục, chị Dậu
hăng hái dẫn đồn
biểu tình lên huyện
cướp chính quyền,
phá kho thóc của
Nhật.


- Quân Pháp càn quét,
truy lùng cán bộ.


- Không khí trong làng
căng thẳng.


- Chị Dậu vẫn bình tĩnh
hướng dẫn cán bộ xuống
hầm bí mật.



Kết bài


- Chị Dậu gặp và trò
chuyện với Nguyễn
Tuân.


- Chị dậu gặp và trò
chuyện với Cái Tý.


<b> 2. Cách lập dàn ý bài văn tự sự:</b>
<b> </b> - Trước khi lập dàn ý cần suy nghĩ:


+ Đề tài.
+ Chủ đề.


+ Nhan đề truyện.


+ Những nét chính của truyện ( nhân vật, diễn biến truyện)
- Lập dàn ý 3 phần.


+ Mở bài: Giới thiệu câu truyện.


+ Thân bài: Triển khai các chi tiết ( thời gian, không gian,
đỉnh điểm cao trào…)


+ Kết bài: Kết thúc câu truyện ( số phận nhân vật, mở
cảnh thiên nhiên, một lời bình…)


<b>III. Ghi nhớ:</b> SGK/ 46.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

sẵn.


Thao tác 2:
Tóm tắtlại
q trình lập
dàn ý 1 bài
văn tự sự
thường diễn
ra như thế
nào?


→ HS tóm
tắt, GVchốt
ý


 <b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>3</b>:
Hình thành


- Đề tài: 1 học sinh vốn có bản chất tốt, nhất thời phạm lỗi
lầm sau đó tỉnh ngộ.


- Chủ đề: Nổ lực khắc phục sai lầm và chiến thắng bản thân
của học sinh.


- Cốt truyện:


+ Học sinh có bản chất tốt.
+ 1 lần mất phải sai lầm.



+ Dằn vặt, đau khổ, đấu tranh bản thân.
+ Vượt qua, vươn lên trở thành người tốt.
- Lập dàn ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

phần ghi nhớ
- HS đọc to
phần SGK/
46.


-GV nhấn
mạnh: rõ
ràng hình


thành ý


tưởng chủ
đề, hình
dung cốt
truyện đặc
biệt là lập
dàn ý là
những công
viêc vô cùng
quan trọng,
cần thiết
không thể
thiếu khi bắt
đàu viết một
bài văn tự


sự.


 <b>Hoạt</b>


<b>động 4:</b>
Hướng dẫn
luyện tập
- GV cho HS
làm bài tập 1
SGK/ 46


4. Củng cố: - Cách lập dàn ý bài văn tự sự.
5. Dặn dị: - Soạn bài “ Uy-lít-xơ trở về”


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tiết 14 + 15 - Đọc văn:


<b>UY- LÍT- XƠ TRỞ VỀ</b>


(Trích “Ơ- đi- xê” - Sử thi Hi Lạp)
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hi Lạp qua cảnh đồn
tụ gia đình của Uy-lit-xơ.


- Phân tích, lý giải được đối thoại và diễn biến tâm lí của nhân vật.
- Hiểu được nghệ thuật sử thi Ođixê.


<b>2. Về kĩ năng:</b>



- Kĩ năng nhập vai nhân vật kể chuyện.
- Phân tích nhân vật qua đối thoại.
<b>3. Về thái độ:</b>


- Nhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình cao
đẹp là động lực giúp con người vượt qua khó khăn.


<b>B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


<b>1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:</b>
+ Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản.


+ Hướng dẫn HS đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm và đặt câu hỏi.
+ Nêu vấn đề cho HS phát hiện và phân tích.


<b>1.2 Phương tiện dạy học:</b>


+ SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10.
+ Sách tham khảo.


<b>2. Học sinh:</b>


+ Chủ động tìm hiểu về tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau. Sưu tầm
tư liệu về tác phẩm.


+ Đọc kĩ tác phẩm.Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân
tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn
học bài.



<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số, vs :


2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích thái độ của nhân dân đối với mối tình của Mỵ Châu
và Trọng Thủy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ô- đi- xê ra đời khi người Hy Lạp từ giã chế độ cộng đồng công xã thị tộc để
bước sang chế độ tổ chức gia đình, hơn nhân một vợ một chồng, TY q hương,
gia đình, lịng chung thủy giữa vợ và chồng. Đoạn trích Uylix trở về thể hiện
những phẩm chất đẹp đẽ đó của người Hy Lạp.


<b>Hoạt động của GV &</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>


<b> Hoạt động 1:</b> Hướng
dẫn tìm hiểu chung


Thao tác 1:


- GV gọi HS đọc phần
Tiểu dẫn SGK/ 47.


- Phần Tiểu dẫn giới thiệu
cho chúng ta biết những
gì về tác giả Hô - me –
rơ?


→ HS phát hiện trả lời,


GV chốt ý và cho HS
gạch SGK/ 47 và nói
thêm 2 luồng ý kiến khác
nhau về tác giả.


- GV chuyển ý: Sử thi “Ô
- đi – xê” là bài ca về
chàng Uy - lít - xơ tiếp
nối câu chuyện được ông
thực hiện trong “I - li –
at”.


Thao tác 2:


- “Ô - đi – xê” gồm bao
nhiêu câu thơ và khúc ca?
- Gọi 2 HS tóm tắt tác
phẩm. Sau đó GV bổ
sung và nhấn mạnh cốt
truyện.


- Chủ đề chính của Ơ - đi
- xê là gì?


→ GV cho HS gạch SGK
phần này.


Thao tác 3:


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>



<b> 1. Tác giả Hô - me – rơ:</b>


- Là nhà thơ Hi lạp sống vào khoảng thế kỉ IX,
VIII Trước công nguyên..


- Tác giả của 2 sử thi nổi tiếng “I - li - at” và
“Ô - đi - xê”.


<b> 2. Sử thi “ Ô - đi – xê”:</b>


- Gồm 12110 câu thơ chia thành 24 khúc ca,
kể về hành trình hồi hương của Uy - lít – xơ.
- Tóm tắt: SGK/ 47.


- Chủ đề: chinh phục thiên nhiên để khai sáng
và giao lưu văn hố.


<b> 3. Đoạn trích “Uy - lít - xơ trở về”:</b>


- Vị trí: Trích khúc ca XXIII của sử thi “Ơ - đi
- xê”.


- Nội dung: Ca ngợi sự thơng minh, sáng suốt,
mưu trí, dũng cảm của Uy - lít – xơ (Uy), cùng
tấm lịng thuỷ chung son sắc của Pê – nê - lốp
(Pê).


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>



<b> 1. Diễn biến tâm trạng của Pê – nê - lốp</b>
<b>trước tác động của nhũ mẫu và Tê – lê – mác :</b>
- Khi nhũ mẫu báo tin Uy trở về, Pê vui mừng
nhưng khơng tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Xác định vị trí của đoạn
trích?


- Phân tích bố cục của
đoạn trích và nêu nội
dung của từng phần?
- Nêu chủ đề của đoạn
trích.


<b> Hoạt động 2:</b> Hướng
dẫn đọc - hiểu văn bản
- Đọc phân vai.


Thao tác 1:


- Trong đoạn trích mỗi
khi giới thiệu lời nói của
nhân vật Pê , ta thấy có
một từ xuất hiện nhiều lần
đó là từ nào? Chỉ cái gì?
→ HS trả lời: Thận trọng.
- Khi nghe nhũ mẫu báo
tin Uy trở về, tâm trạng
của Pê ra sao?



- GV nêu vấn đề: Tại sao
rất nhớ chồng, mong chờ
chồng nhưng khi được
nhũ mẫu báo tin Uy đã
trở về, Pê lại rất đổi phân
vân, nàng không tin
những lời nhũ mẫu cũng
không tin lời của người
hành khất vừa chiến
thắng bọn cầu hơn giải
thốt cho nàng chính là
Uy ?


- Khi xuống gác đối diện
với Uy, tâm trạng của Pê
như thế nào? Nàng có vội
vàng nhận người hành
khất là chồng mình
khơng?


- Khi bị con mình trách


Uy ”, Pê vẫn khơgn tin và cho đó là chuyện của
thần linh.


- Khi đối diện với Uy , tiếp tục phân vân cao
độ.


- Trước lời tác động của Tê - lê -mác, Pê gián
tiếp thể hiện ý định sẽ thử thách Uy .



→ Pê là người phụ nữ trầm tĩnh và rất thận
trọng.


<b> 2. Thử thách và sum họp:</b>


<b> Pê - nê - lốp </b> <b> Uy - lít - xơ </b>
- Phân trần với con


nhưng gián tiếp thể
hiện ý định thử thách
Uy.


→ Khéo léo, tế nhị.
- Sai nhũ mẫu khiêng
chiếc giường bí mật
ra khỏi gian phịng
có bức tường kiên cố
do chính tay Uy xây
để thử phản ứng của
Uy .


- Mỉm cười và trấn an
con Tê - lê – mac.
→ Thông minh,
nhẫn nại và đày bản
lĩnh.


- Giật mình và kể lại
chi tiết đặc điểm q


trình hình thành chiếc
giường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

móc, Pê đã trả lời con ra
sao? Qua câu trả lời của
nàng ta thấy thêm được
tính cách gì của Pê ?
- Qua thái độ và tâm trạng
của nàng, em có nhận xét
gì về nhân vật Pê ?


→ HS trao đổi, thảo
luận, GV nhận xét và chốt
ý kết hợp với diễn giảng.
Thao tác 2:


- Ý định thử thách được
Pê trình bày như thế nào?
Uy có thái độ ra sao?
- Dấu hiệu nhận biết mà
Pê đưa ra là gì? Và Pê
trình bày như thế nào?
- Việc Pê cho nhũ mẫu
khiêng chiếc giường ra
khỏi bức tường kiên cố
cho thấy vẻ đẹp gì về trí
tuệ và tâm hồn của nàng?
Uy có phản ứng gì?


- Tại sao Uy lại kể tỉ mỉ,


chi tiết về chiếc giường
trong khi Pê không yêu
cầu?


- Sau khi nhận ra chồng,
thái độ của Pê như thế
nào?


- Cịn thái độ, tình cảm
của Uy ra sao?


- Em có kết luận gì về 2
nhân vật?


→ GV hướng dẫn HS tìm
hiểu tính cách của 2 nhân
vật qua cuộc thử thách và
sum họp.


→ Khôn ngoan và
kiên trinh


- Nước mắt chan hoà
→ tình cảm trào
dâng.


 Mang vẻ đẹp
toàn diện từ trí tuệ
đến phẩm cách.



và khẳng định tấm
lòng chung thuỷ của
mình


→ khôn ngoan,
thuỷ chung.


- Ôm vợ khóc dầm dề
→ hạnh phúc tột
đỉnh.


 Không chỉ là một
anh hùng đầy trí tuệ
mà cịn là một người
chồng, người cha mẫu
mực hết lòng vì vợ
con.


<b>3. Nghệ thuật:</b>


- Các kể chuyện tỉ mỉ, chậm rãi, trang trọng
( trì hỗn sử thi) → tạo bức tranh cụ thể, sinh
động.


- Nghệ thuật so sánh có đuôi dài ( mở rộng).
- Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật qua dáng
điệu, cử chỉ, lời thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Thao tác 3:



- Hô - me - rơ đã dùng
biện pháp gì để thẻ hiện
tình cảm của Pê – nê
-lốp?


- Tác giả mô tả diễn biến
tâm trạng qua những yếu
tố nào?


→ Học sinh trả lời, giáo
viên nhận xét và chốt ý,
thuyết giảng nghệ thuật
so sánh mở rộng.


 <b>Hoạt động 3</b>: Hình
thành phần ghi nhớ


- HS đọc to phần ghi nhớ
SGK/ 52


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


Theo em trong xã hội hiện nay, đoạn trích trên có ý nghĩa giáo dục đối với
chúng ta khơng? Ý nghĩa đó là gì? (giáo dục con người lịng thủy chung, sự
thận trọng, bài học về trí tuệ. Hạnh phúc thực sự chỉ đến sau thử thách)


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết 16 - Làm văn:



<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1</b>



<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hoá những kiến thức và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc về lập
dàn ý diễn đạt...


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b> Kĩ </b>năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc làm bài văn hoàn chỉnh.
<b>3. Thái độ:</b>


- Tự đánh giá những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình đồng thời có được
những định hướng cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài viết sau.


<b> B. Chuẩn bị bài học:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> </b>1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học:


- GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả
lời các câu hỏi.


1.2. Phương tiện:


Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b>2. Học sinh:</b>


Chủ động tìm hiểu soạn bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của


giáo viên ở tiết trước.


<b> C. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ:


3. Giới thiệu bài mới: Trong bài viết số 1, bên cạnh những ưu điểm mà bài làm các em
đã thể hiện được thì vẫn cịn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục về cách dùng từ,
đặt câu, cách diễn đạt….hôm nay chúng ta cùng trả bài viết số 1 để nói về
những vấn đề trên.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1</b>: GV yêu cầu
HS nhắc lại đề bài.


- HS làm theo yêu cầu của
GV


<b>Hoạt động 2</b>:<b> </b> Hướng dẫn


<b>I. Chép đề lên bảng</b>: “ Hãy phát biểu cảm
nghĩ của em trong những ngày đầu tiên bước
vào


THPT.
<b>II. Đáp án :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nắm yêu cầu của đề bài.


- GV lần lượt đưa ra những
yêu cầu của đề bài về kĩ
năng cũng như về kiến thức.
- HS lắng nghe và ghi chép.


<b>Hoạt động 3</b>: GV nhận
xét bài làm của HS


<b>Hoạt động 4</b>: GV đọc 1 số
đoạn hoặc bài làm của HS.


- Biết làm 1 bài văn phát biểu cảm nghĩ;
kết hợp với văn miêu tả, viết có cảm xúc.
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc, kết cấu chặt
chẽ, diễn đạt tốt, ít mắc lỗi chính tả.


<b> 2. Yêu cầu kiến thức</b>: Học sinh phát biểu
cảm nghĩ một cách chân thật theo một số vấn
đề sau:


- Cảm nghĩ về tích cách, việc làm, phẩm
chất đạo đức, các mối quan hệ...


- Tình cảm, thái độ của bản thân đối với
đối tương được nói đến.


<b>III. Nhận xét chung </b>:


<b> 1.Ưu điểm</b>: Có cố gắng làm bài, hiểu đề,
cảm xúc chân thật: Huệ,Thu



<b> 2. Nhược điểm:</b>


- 1 số học sinh trình bày cẩu thả, nhiều
em viết không đọc được:Tú, Tôn Mỹ, Thế
Anh, Văn Minh . . .


- Cách hành cịn hạn chế, sai lỗi chính tả,
viết câu.


<b>IV. Đọc bài tham khảo:</b>
4. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tiết 17 + 18


Đọc văn:

<b>RA – MA BUỘC TỘI</b>



( Trích Ra – ma - ya – na - Sử
thi Ấn Độ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Thấy được vẻ đẹp tinh thần của người Ấn Độ cổ đại trong cuộc chiến tranh
vì danh dự, nghĩa vụ và tình yêu


- Hiểu được đặc điểm nghệ thuật của sử thi Ra-ma-ya-na.


- Qua đoạn trích ''Ra-ma buộc tội'', hiểu quan niệm của người Ân Độ cổ về
anh hùng, đấng quân vương mẫu mực và người phụ nữ lí tưởng; hiểu nghệ
thuật xây dựng nhân vật của sử thi Ra-ma-ya-na.


<b>2. Kĩ năng:</b>



<b> - </b>Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.


- Phân tích tâm lí tính cách nhân vật, sự phát triển của xung đột nhân vật.
<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng ý thức danh dự và tình yêu thương.
<b> B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


<b> </b>1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học:


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


1.2. Phương tiện:


Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b>2. Học sinh:</b>


Chủ động tìm hiểu soạn bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của
giáo viên ở tiết trước.


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:


2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của Pê nê lốp khi nghe tin
chồng trở về?



3. Giới thiệu bài mới: Nếu người Hy Lạp tự hào về hai bộ sử thi anh hùng ca
I-li-át và Ơ- đi- xê thì nhân dân Ấn Độ cũng vô cùng kiêu hãnh về 2 bộ sử
thi anh hùng ca cổ đại truyền miệng Ma-ha-bha-ra-ta và ma-ya-na,
Ra-ma-ya-na không chỉ ảnh hưởng sâu rộng ở tiểu lục địa Ấn Độ mà còn ảnh
hưởng đến nhiều nước ĐNÁ, cụ thể là câu chuyện này đã được phỏng tác
chuyển thể thành vở chèo Nàng Xi-ta, công diễn ở VN những năm 80 của
TK XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 <b>Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn tìm hiểu
chung:


Thao tác 1:


- GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK/
55.


- Sử thi Ra - ma - ya - na có nguồn gốc
ảnh hưởng như thế nào?


→ HS dựa vào đoạn 1 trả lời, GV nhấn
mạnh những điểm chính.


- Gọi 2 HS tóm tắt sử thi Ra - ma - ya –
na?


- Tác phẩm này có giá trị như thế nào
đối với nhân dân Ấn Độ và cả thế giới?
→ HS trả lời, GV nhận xét và bổ sung.


Thao tác 2:



- Nêu vị trí của đoạn trích?


→ HS trả lời, GV tóm tắt sơ lược
chương 78, 79, 80.


- Nội dung chính của đoạn trích?
- Chia bố cục của văn bản?
→ HS trả lời, GV chốt ý.


<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn đọc - hiểu
văn bản.


- GV phân vai cho HS đọc văn bản.
Thao tác 1:


- Sau khi chiến thắng quỷ vương Ra –
va – na, Ra - ma và Xi – ta gặp nhau


<b>1.Sử thi Ra - ma - ya – na:</b>


- Nguồn gốc; ảnh hưởng: Hình thành vào khoảng
thế kỉ III trước CN gồm 24.000 câu thơ đơi
( Slơka), có ảnh hưởng sâu sắc đến thế giới, đặc
biệt là Đơng Nam Á.


- Tóm tắt: SGK/ tr55.


- Giá trị: Là thiên sử thi cổ đại đầy chất bi hùng,
chói lọi ánh hào quang, mở ra thời đại rực rỡ


trong văn học thế giới.


<b>2. Văn bản “Ra - ma buộc tội ”:</b>
- Vị trí: Khúc ca VI, chương 79.


- Nội dung: Miêu tả cuộc gặp gỡ đầy kịch tính
giữa Xi – ta và Ra – ma sau khi Ra - ma tiêu diệt
quỷ vương Ra - va – na cứu được Xi – ta.


- Bố cục: 2 phần.


+ Từ đầu → chịu được lâu: Lời buộc tội của Ra
– ma.


+ Còn lại: Lời thanh minh và diễn biến tâm
trạng của Xi – ta.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trong hồn cảnh nào?


- Đơng đủ mọi người ở đây bao gồm
những ai?


- Tại sao Ra - ma lại chọn gặp Xi – ta
nơi công cộng trước sự chứng kiến của
mọi người?


→ HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý
bên, nhấn mạnh chính cái tình thế ấy đã


tạo ra kịch tính cho câu chuyện, quyết
định thái độ hành xử của các nhân vật.
- Tại không gian ấy Ra – ma xuất hiện
với những tư cách nào? Trách nhiệm
mà Ra – ma phải thực hiện là gì?


- Nêu những chi tiết trong đoạn tríchthể
hiện tư cách của Ra – ma?


- Cịn Xi – ta xuất hiện với tư cách gì?
→ HS suy nghĩ trả lời, GV chốt ý và
diễn giảng.


Thao tác 2:


- Ra - ma chiến đấu tiêu diệt quỷ vương
Ra – va _ na cứu Xi - ta nhằm mục đích
gì?


- Vì sao Ra – ma lại quyết định ruồng
bỏ người vợ yêu quý của mình?


- Khi buộc tội Xi - ta diễn biến tâm
trạng của Ra - ma ra sao? Thể hiện qua
những chi tiết nào?


- Thái độ của Xi - ta ra sao khi nghe
những lời buộc tội của Ra – ma? Vì sao
Xi - ta lại có tâm trạng như vậy?



Trước lời buộc tội của Ra – ma, Xi
-ta có xúc phạm chồng bằng những lời
lẽ gay gắt không?


- Xi - ta đã thanh minh cho mình như
thế nào?


- Những lời lẽ thanh minh ấy có lay
chuyển được ý định của Ra - ma
khơng?


- Vậy cuốc cùng nàng đã làm gì? Tại


- Trong một không gian công cộng có sự chứng
kiến của mọi người, anh em và chiến hữu


→ Ra - ma muốn cơng khai và hợp pháp
hố lời buộc tội của mình đối với Xi – ta để giữ
uy tín và danh dự của một đúc vua tương lai.
- Tư cách của Ra – ma: vừa là một người chồng,
vừa là một đấng quân vương


→ có trách nhiệm bảo vệ danh dự cho bản
thân và cộng đồng.


- Tư cách của Xi – ta: vừa là người vợ bị chồng
ruồng bỏ trước mặt mọi người, vừa là một con
người bị xúc phạm danh dự.


<b>2. Diễn biến tâm trạng của Ra - ma và Xi – ta:</b>


<b> Ra - ma </b> <b> Xi - ta </b>


- Chiến đấu tiêu diệt
quỷ vương cứu Xi
-ta là vì danh dự, bổn
phận và trách
nhiệm.


- Quyết định ruồng
bỏ Xi - ta bằng lời
lẽ lạnh lùng và tàn
tàn nhẫn.


- Kinh ngạc, đau đớn, xấu
hổ và cảm thấy bị xúc
phạm.


- Dùng lời lẽ dịu dàng mà
đầy sức mạnh, rành rẽ
vừa đạt lí thấu tình.


+ Trách Ra - ma đã
đánh đồng nàng với hạng
phụ nữ tầm thường.


+ Nhấm mạnh dòng dõi
đất mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

sao Xi - ta lại con cách chết trong lửa?
- Thái độ của Ra - ma khi Xi - ta bước


lên giàn hoả thiêu?


Qua những phân tích trên ta thấy Xi
-ta là một người phụ nữ như thế nào? Và
Ra - ma là một người ra sao?


→ HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét,
chốt ý và thuyết giảng giúp HS nắm bắt
được diễn biến tâm trạng của nhân vật.


Nêu đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích?


Qua phân tích, em hãy nêu ý nghĩa của
văn bản ?


 <b>Hoạt động 3</b>: Hình thành phàn ghi
nhớ:


- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/
60.


→ Thể hiện sự ghen
tuông và ý thức bổn
phận, danh dự của
một vị vua, của một
người anh hùng
- Khi Xi - ta bứơc
lên giàn hoả thiêu,
Ra - ma vẫn ngồi
yên, mắt nhìn xuống


đất, trong chàng
như một thần một
thần chết


→ kiên định,
lập trường không
thay đổi.


Ra - ma là
người trọng danh
dự, có phẩm chất
đạo đức của một
đấng quân vương,
song vẫn mang tính
cách của con người
bình thường.


của nàng và vào quyền
lực của kẻ khác và điều
trong vịng kiểm sốt của
nàng.


→ bản lĩnh cứng cỏi.


- Mượn ngọn lửa để
chứng minh phẩm tiết
thuỷ chung


→ dũng cảm và kiên
trinh.



Là người trong
sáng, toàn vẹn và thuỷ
chung, là mẫu người phụ
nữ lí tưởng lí tưởng mà
nhân dân Ấn Độ muốn đề
cao.


<b>3. Nghệ thuật:</b>


- Xây dựng nhân vật lí tưởng với tâm lí, tính cách,
triết lí, hành động.


- Sử dụng hình ảnh điển tích, ngơn ngữ miêu tả và
đối thoại, giọng điệu xung đột kịch tính… giàu
yếu tố sử thi.


<b>4. Ý nghĩa văn bản:</b>


Quan niệm về đấng minh quân và người phụ nữ lí
tưởng của người Ấn Độ cổ đại, bài học vô giá và
sức sống tinh thần bền vững cho đến ngày nay.
<b>III. Tổng kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

4. Củng cố: - Vẻ đẹp về phẩm chất của Ra - ma và Xi - ta trong đoạn
trích.


5. Dặn dị: - Đọc lại đoạn trích và học bài trong vở ghi.


- Chuẩn bị bài “ Chọn chi tiết và sự việc trong bài văn tự


sự”


Tiết 19 - Làm văn:


<b>CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG</b>


<b> BÀI VĂN TỰ SỰ</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> <i><b>Giúp HS</b></i>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết thế nào là sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự.


- Bước đầu chọn được sự việc, chi tiết tiêu biểu khi viết một bài văn tự sự đơn
giản.


- Vai trò tác dụng của sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận diện sự việc, chi tiết trong một số văn bản tự sự.


- Lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để tạo lập văn bản theo yêu cầu cụ thể
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức thái độ phát hiện, ghi nhận những sự việc, chi tiết xảy ra trong cuộc
sống và trong tác phẩm để viết một bài văn tự sự.


<b> B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>



<b> </b>1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học:


- GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả
lời các câu hỏi.


1.2. Phương tiện:


Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b>2. Học sinh:</b>


Chủ động tìm hiểu soạn bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của
giáo viên ở tiết trước.


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

3 . Nội dung bài mới: Có người băn khoăn vì sao kết thúc truyện “Tấm
Cám” tác giả dân gian lại cho Tấm giết Cám. Điều đó băn khoăn cũng đúng,
nhưng đó là quan niệm ác giả ác báo của cha ông ta. Chọn chi tiết tiêu biểu
trong bài văn tự sự là vô cùng quan trọng để tìm hiểu lập dàn ý cho bài văn
tự sự. Để đạt được mục đích ấy, chúng ta học bài hôm nay.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


 <b>Hoạt động 1</b>: Ôn lại các kiến
thức về văn bản tự sự đã học ở
THCS.


 <b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn tìm
hiểu mục I SGK/ tr61.



- Gọi HS đọc to phần I SGK/ 61.
- Tự sự là gì?


- Sự việc và chi tiết là gì? Sự việc và
chi tiết tiêu biểu là gì?


→ HS quan sát trả lời, GV nhận xét,
chốt ýchính và cho HS gạch SGK/
61 những ý bên.


- GV lấy ví dụ minh hoạ: “Thánh
Gióng”.


 <b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn tìm
hiểu mục II.


Thao tác 1: GV yêu cầu HS đọc mục
II và trả lời các câu hỏi SGK/ 62 (3
phút).


- Truyện An Dương Vương và Mị
Châu - Trọng Thuỷ, tác giả dân gian
kể về chuyện gì? ( Tình cha con,
tình vợ chồng thuỷ chung, công
cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc).
- Trong truyện có sự việc Trọng
Thuỷ - Mị Châu chia tay nhau:
Trọng Thuỷ hỏi Mị Châu […] Ta lại
tìm nàng lấy gì làm dấu? (Chi tiết 1)


Mị Châu đáp: “ thiếp có áo gấm
lông ngỗng […] đi đến đâu thiếp lại
rút lông ngỗng ở ngã ba đường để


<b>I. Khái niệm:</b>


<b>1. Tự sự</b> (kể chuyện): là phương
thức trình bày một chuỗi các sự việc,
từ sự việc này đến sự việc kia, cuối
cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện
một ý nghĩa.


<b>2. Sự việc</b>: là cái xảy ra được nhận
thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt
với những cái xảy ra khác.


→ Sự việc tiêu biểu: Là những
sự việc quan trọng góp phần hình
thành cốt truyện.


<b> 3.Chi tiết</b>: là tiểu tiết của tác phẩm
mang sức chứa lớn về tư tưởng và
cảm xúc.


→ Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu
là khâu quan trọng trong quá trình
viết và kể lại câu chuyện.


<b>II. Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu</b>
<b>biểu:</b>



<b> 1. Tìm hiểu ngữ liệu:</b>


 Truyện An Dương Vương và Mị
Châu – Trọng Thuỷ.


<b>a.</b> Truyện kể về công cuộc xây
dựng và bảo vệ đất nước của cha ông
ta ngà xưa.


<b> b.</b> Sự việc Trọng Thuỷ và Mị
Châu chia tay nhau vừa có vai trị dẫn
dắt câu chuyện, vừa diễn tả được mối
tình gắn bó giữa 2 nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

làm dấu ( chi tiết 2).


- Có thể coi những sự việc, chi tiết
trên là những sự việc, chi tiết tiêu
biểu hay khơng? Vì sao?


- Nếu bỏ sự việc, chi tiết này thì có
ảnh hưởng gì đến cốt truyện hay
không?


→ HS làm theo yêu cầu, GV chốt ý.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
SGK/ 62.



- Trong cốt truyện có những sự việc,
chi tiết nào?


- Qua cốt truyện trên, em thấy có
những sự việc, chi tiết tiêu biểu nằm
ở phần nào của cốt truyện?


Thao tác 2: Nêu cách chọn sự việc,
chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự?
→ HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.


<b>Hoạt động 4</b>: Hình thành phần ghi
nhớ SGK/ 62


- HS đọc to phần tiểu dẫn, GV nhấn
mạnh ý chính


 <b>Hoạt động 5</b>: Hướng dẫn luyện
tập:


Thao tác 1:


- Gọi HS đọc to văn bản bài tập 1
SGK/ 62.


cốt truyện sẽ bị phá vỡ, nhân vật
không nổi bật. Sau sự việc tiêu biểu
này là:


+ Theo dấu lơng ngỗng Mị Châu


rắc, qn lính đuổi theo cha con An
Dương Vương.


+ Cha con An Dương Vương
cùng đường.


- Hai chi tiết: Trọng Thuỷ hỏi Mị
Châu và đặt biệt là chi tiết Mị Châu
rắc lông ngỗng có vai trị quan trọng
trong việc phát triển cốt truyện, làm
rõ tính cách nhân vật Mị Châu ngây
thơ, cả tin vừa là cái để truyện phát
triển theo một tấn bi kịch.


→ Sự việc, chi tiết tiêu biểu.
 Có thể chọn một trong các sự
việc sau:


- Nhớ lại những kỉ niệm xưa.
- Câu chuyện với ông giáo.
- Câu chuyện ngoài nghĩa trang.
- Những ngày ở làng.


- Tạm biệt làng ra đi.
<b> 2. Yêu cầu:</b>


- Sự việc, chi tiết phải có vai trị
dẫn dắt câu chuyện.


- Khắc hoạ sâu tính cách nhân vật.


- Tập trung thể hiện chủ đề.


- Phải bất ngờ và hấp dẫn.
 Ghi nhớ: SGK/ 62.


<b>III. Luyện tập:</b>
<b> 1. Bài tập 1:</b>


<b>a</b>. Khơng thể bỏ vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Có thể bỏ sự việc bỏ hịn đã xù xì
được xác định là vũ trụ rơi xuống
được khơng? Vì sao?


- Yêu cầu khi chọn sự việc, chi tiết
tiêu biểu trong bài văn tự sự?


Thao tác 2:


- Tác giả Hô – me – rơ kể vè chuyện
gì?


- Sự việc quan trọng ở cuối truyện là
sự việc gì? Được kể bằng những chi
tiết tiêu biểu nào?


- Có thể coi đây là thành cơng của
tác giả hay khơng? Vì sao?


→ HS thảo luận nhóm, phát biểu,


GV nhận xét và chốt ý.


- Miêu tả diễn biến tâm trạng của
nhân vật tôi


và bà nội.


- Làm sáng rõ chủ đề.
<b> b.</b> Kinh nghiệm :


- Cần thận trọng.


- Chi tiết chọn phải dẫn dắt truyện.
- Tô đậm và khắc hoạ tính cách


nhân vật.


- Tập trung thể hiện chủ đề.
- Ý nghĩa văn bản.


<b> 2. Đoạn trích : “ Uy - lít - xơ trở</b>
<b>về”:</b>


- Kể về cuộc gặp mặt kì lạ của 2 vợ
chồng dũng tướng sau 20 năm xa
cách.


- Sự việc: Pê – nê - lốp thử thách
chồng.



- Chi tiết:


+ Cho nhũ mẫu khiêng chiếc
giường chắc chắn ra khỏi bức tường
kiên cố.


+ Uy - lít - xơ tả vanh vách đặc
điểm chiếc giường.


+ Hai vợ chồng nhận ra nhau.


- Thành công trong nghệ thuậtkể
chuyện hấp dẫn, khắc hoạ tính cách
nhân vật Uy - lít - xơ và Pê – nê - lốp.
4. Củng cố: Các bước để lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài
văn tự sự:


- Xác định đề tài, chủ đề của bài văn ( kể hoặc nêu lên vấn
đề gì?).


- Dự kiến cốt truyện ( dùng kiểu cốt truyện nào?)
+ Truyền thống: mở - cao trào - kết.


+ Biên thể truyền thống: Mở - cao trào.


+ Khơng có cốt truyện:( được dệt bởi một mạng lưới nhân
vật).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Phân đoạn cốt truyện.



5. Dặn dị: Chuẩn bị hơm sau làm bài viết số 2 tại lớp.


Tiết 20 + 21 - Làm văn:

<b>VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> <i><b>Giúp HS</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nắm được kiến thức về sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự
sự.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết văn bản tự sự


3. Thái độ: Có ý thức, thái độ tích cực phát hiện ghi nhận những sự việc, chi tiết
xảy ra trong cuộc sống và trong tác phẩm văn học để viết một bài văn tự sự.


<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC</b>


<b>1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:</b>
- Dặn trước Hs một tuần.


- Lưu ý nội dung và dạng đề cho HS.
- GV ghi đề bài, HS làm nghiêm túc.
<b>1.2 Phương tiện dạy học</b>:


- SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10.
- Thiết kế bài học.


<b>2. Học sinh:</b>


<b>- </b>Tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề kiểm tra.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>



1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Nội dung bài mới:


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn ôn lại
những kiến thức đã học về văn tự sự


<b>Hoạt động 2</b>: GV nêu một số đề
bài tham khảo trong sgk hoặc do GV
sưu tầm.


HS quan sát, lắng nghe


<b>Hoạt động 2: </b>GV gợi ý cách làm
bài văn tự sự


<b>I. Hướng dẫn chung:</b>


<b>1.</b> Ôn lại những đạc điểm chung về
các phương thức tự sự đã học ở
THCS


<b> 2.</b> Ôn lại kiến thức về: dàn ý, chọn
sự việc chi tiết tiêu biểu, kết hợp với
yếu tố miêu tả và biểu cảm.



<b>II. Gợi ý đề bài:</b>


<b>III. Gợi ý cách làm bài:</b>
1. Suy nghĩ về đề tài viết
2. Lập dàn ý 3 phần


3. Viết bài, chú ý kết hợp yếu tố
miêu tả và biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động 3:</b> GVchép đề lên bảng
- HS làm bài trong 2 tiết.


“ Anh (chị) hãy nhập vai nhân vật
Mị Châu kể lại truyện An Dương
Vương - Mị Châu - Trọng Thuỷ”.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×