Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tiet 1929

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.09 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 19


Soạn: 6.1.2010
Giảng: 6A
6B


<b>BÀI 16. RÒNG RỌC</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:


- Nêu được ví dụ về sử dụng rịng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của
chúng.


- Biết sử dụng rịng rọc trong những cơng việc thích hợp.
2.Kỹ năng: Biết đo lực trong mọi trường hợp.


3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên:


*Cho mỗi nhóm hs:


- 1 lực kế có GHĐ 5 N
- 1 khối trụ kim loại 2N
- 1 ròng rọc cố định.
- 1 ròng rọc động.
- Giá đỡ.


- Dây vắt qua ròng rọc.



* Cho cả lớp: bảng phụ bảng 16.1 Sgk.
2.Học sinh: Đọc trước bài.


<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định tổ chức:


6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ (không)
3.Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.Tổ chức tình huống học tập.</b>
GV: Đưa ra phần tình huống đầu bài.
HS: Dự đốn.


GV: Vào bài.


<b>Hoạt động 2.Tìm hiểu cấu tạo của rịng</b>
rọc.


GV:Thơng báo :


H16.2a: ròng rọc cố định
H16.2b: ròng rọc động.


GV: Yêu cầu hs quan sát hình 16.2 Sgk và


cho hs quan sát dụng cụ thật -> yêu cầu hs
trả lời câu C1.


HS: Quan sát, trả lời.


<b>I.Tìm hiểu về rịng rọc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Chốt lại.


<b>Hoạt động 3.Tìm hiểu xem rịng rọc giúp</b>
con người làm việc dễ dàng hơn như thế
nào ?


GV:Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm -> nêu
cách tiến hành.


HS: Nghe hướng dẫn.


GV: Phát dụng cụ, hướng dẫn các nhóm
tiến hành thí nghiệm.


HS: Nhận dụng cụ -> tiến hành thí nghiệm,
ghi kết quả.


GV: Gọi đại diện nhóm trả lời.
HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, thống nhất kết quả trên
bảng 16.1



GV: Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu hs thảo
luận và trả lời câu C3.


HS: Thảo luận, trả lời.
GV: Chốt lại.


GV:Yêu cầu hs trả lời câu C4.
HS: Trả lời.


GV: Kết luận lại.


<b>Hoạt động 4.Vận dụng.</b>


GV: Yêu cầu hs trả lời câu C5.
HS: Trả lời.


GV: Yêu cầu hs trả lời câu C6.
HS: Trả lời.


GV: Yêu cầu hs trả lời câu C7.
HS: Trả lời.


- H16.2b: Ròng rọc cũng là 1 bánh xe xó vắt
dây qua, trục của bánh xe khơng được mắc
cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa
chuyển động cùng với trục của nó.


<b>II.Rịng rọc giúp con người làm việc dễ</b>
<b>dàng hơn như thế nào ?</b>



<i><b>1.Thí nghiệm:</b></i>
C2:


Lực kéo vật
lên trong
trường hợp


Chiều của
lực kéo


Cường độ
của lực kéo
Khơng


dùng rịng
rọc


Từ dưới lên <i>2N</i>


Dùng ròng
rọc cố định


<i>Từ trên</i>


<i>xuống</i> <i>2N</i>


Dùng ròng


rọc động <i>Từ dưới lên</i> <i>………..N</i>



<i><b>2.Nhận xét:</b></i>


C3: a) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (từ
dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng
rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ
lớn bằng nhau.


b) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới
lên) so với chiều của lực kéo vật qua rịng
rọc động (dưới lên) là khơng thay đổi. Độ
lớn của lực kéo vật lên trực tiếp > độ lớn
của lực kéo vật lên qua ròng rọc động.


<i><b>3.Kết luận:</b></i>


C4: (1) – cố định
(2) - động
<b>III.Vận dụng:</b>
C5: Tuỳ hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:


- Hãy trả lời tình huống đặt ra ở đầu bài ?


- Có mấy loại rịng rọc ? lợi ích của mỗi loại rịng rọc khi sử dụng để kéo
vật lên ?


HS: Trả lời.


GV: Hệ thống lại bài học.


GV: Gọi hs đọc ghi nhớ Sgk.
HS: Đọc.


5.Hướng dẫn về nhà:
- Về học bài.


- Làm các bài tập 16.1 -> 16.4 Sbt.


- Đọc và chuẩn bị trước bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học


Tiết 20


Soạn: 7.1.2010
Giảng: 6A
6B


<b>BÀI 17. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:


- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học trong chương I.


- Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực
tế.


2.Kỹ năng: Tổng hợp, xắp xếp kiến thức theo trình tự.


3.Thái độ: u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
<b>II.Chuẩn bị:</b>



1.Giáo viên: Bảng phụ ơ chữ hình 17.1 và 17.2 Sgk.
<i><b> 2.Học sinh: </b></i>


- Ôn tập các kiến thức của chương I.
- Đọc trước bài ơn tập.


<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định tổ chức:


6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ (trong giờ).
3.Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức.</b>


GV:Yêu cầu cá nhân học sinh lần lượt trả


<b>I.Ôn tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

lời các câu hỏi từ 1 -> 13 trong phần I của
bài ôn tập


HS: Cá nhân trả lời.


GV: Chốt lại sau mỗi câu trả lời -> cho


điểm khuyến khích.


<b>Hoạt động 2.Vận dụng.</b>
GV: Gọi hs trả lời câu 1.
HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, chính xác.


GV: Gọi hs trả lời câu 2.
HS: Trả lời.


GV: Gọi hs trả lời lần lượt các ý của câu 4.
HS: Trả lời.


GV: Gọi hs trả lời câu 5.
HS: Trả lời.


<b>Hoạt động 3.Trị chơi ơ chữ.</b>


GV: Treo bảng phụ ơ chữ hình 17.2 ->
Chia hs thành 4 đội -> Yêu cầu hs trả lời
các câu 1 -> 7 Sgk để điền từ đúng vào ô
trống.


HS: Thực hiện:


c) Lực kế d) Cân
2. Lực


3. Làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi


chuyển động.


4. Hai lực cân bằng.


5.Trọng lực (Trọng lượng của vật)
6. Lực đàn hồi.


7. Khối lượng của kem giặt trong hộp.
8. Khối lượng riêng.


9. – Mét ; m
- Mét khối ; m3


- Niu Tơn ; N
- Kilôgam ; Kg


- Kilôgam trên mét khối ; Kg/m3


10. P = 10.m
11. D = m/V


12. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
13. – Ròng rọc.


- Mặt phẳng nghiêng.
- Đòn bẩy.


<b>II.Vận dụng:</b>


1. – Người thủ mơn bóng đá tác dụng lực


đẩy lên quả bóng.


- Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên
cái đinh.


- Thanh nam châm tác dụng lực hút lên
miếng sắt.


- Chiếc vợt bóng bóng bàn tác dụng lực
đẩy lên quả bóng bàn.


2. Câu C


4. a) Kg/m3<sub> b) N</sub>


c) N/m3<sub> d) Kg</sub>


e) m3


5. a) Mặt phẳng nghiêng.
b) Ròng rọc cố định.
c) Đòn bẩy.


d) Rịng rọc động.
<b>III.Trị chơi ơ chữ:</b>
<i><b>* Ơ chữ thứ nhất:</b></i>
1. Rịng rọc động.
2. Bình chia độ.
3. Thể tích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Trả lời nhanh các ơ trống.
- Tìm từ hàng dọc.


GV: Treo ô chữ hình 17.2 -> Yêu cầu hs
thực hiện tương tự như ô chữ thứ nhất.
HS: Thực hiện


5. Mặt phẳng nghiêng.
6. Trọng lực.


7.Pa lăng.


- Từ hàng dọc: Điểm tựa.
<i><b>* Ô chữ thứ hai:</b></i>


1. Trọng lực.
2. Khối lượng.
3. Cái cân.
4. Lực đàn hồi.
5. Đòn bẩy.
6. Thước dây.


- Từ hàng dọc: Lực đẩy.
4. Củng cố:


GV: Yêu cầu hs nêu nội dung cơ bản nhất của chương I.
HS: Trả lời.


GV: Hệ thống lại bài học.
5.Hướng dẫn về nhà:



- Về học bài, ôn tập lại các nội dung đã học trong chương I.
- Đọc trước bài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Soạn: 11.1.2010
Giảng: 6A
6B


<b>BÀI 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b> 1.Kiến thức: Học sinh nắm được:</b></i>


- Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
2.Kỹ năng: Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.


3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thấp thơng tin
trong nhóm.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên:


- 1 quả cầu kim loại và vòng kim loại.
- 1 đèn cồn.


- 1 chậu nước.



2.Học sinh: Đọc trước bài.
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định tổ chức:


6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ (không)
3.Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.Tổ chức tình huống học tập.</b>
GV: Cho hs quan sát tranh vẽ tháp
Ep-Phen ở PaRi.


Đặt vấn đề: Các phép vào tháng 1 và tháng
7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên
10 cm. Tại sao lại có hiện tượng kỳ lạ đó ?
Chẳng lẽ 1 cái tháp bằng thép lại có thể lớn
lên được hay sao ?


-> Vào bài


<b>Hoạt động 2.Tiến hành làm thí nghiệm về</b>
sự nở vì nhiệt của chất rắn.


GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến
hành làm thí nghiệm theo từng bước Sgk.


HS: Quan sát. Nhận xét kết quả sau từng
bước.


<b>1.Làm thí nghiệm:</b>


Tiến hành thí nghiệm Nhận xét


Trước khi hơ nóng thả
cho quả cầu lọt qua
vòng


Quả cầu lọt
qua vòng


Dùng đèn cồn đốt
nóng quả cầu -> thử
cho lọt qua vòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 3.Trả lời câu hỏi và rút ra kết</b>
luận.


GV: Yêu cầu hs suy nghĩ, trả lời câu C1 và
C2.


HS: Trả lời.


GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận bằng cách
hoàn thành câu C3.


HS: Trả lời C3.



GV: Yêu cầu hs quan sát bảng ghi độ tăng
chiều dài của nhôm, đồng, sắt -> đọc thông
tin để trả lời câu C4.


HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.


<b>Hoạt động 4.Vận dụng .</b>


GV: Yêu cầu hs trả lời câu C5.
HS: Trả lời.


GV: Chốt lại.


GV: Yêu cầu hs trả lời câu C6.
HS: Trả lời.


GV: Làm thí nghiệm kiểm chứng cho hs
quan sát.


GV: Yêu cầu hs trả lời câu C7.
HS: Trả lời.


GV: Chốt lại.


Nhúng quả cầu bị hơ
nóng vào nước lạnh ->
thử cho lọt qua vịng



Quả cầu lọt
qua vịng


<b>2.Trả lời câu hỏi:</b>
C1: Vì quả cầu nở ra.
C2: Vì quả cầu co lại.
<b>3.Rút ra kết luận:</b>
C3: (1) – Tăng
(2) – lạnh đi


C4: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất rồi đến
đồng và sắt.


<b>4.Vận dụng:</b>


C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi
nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi
nguội đi khâu co lại siết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vịng kim loại.


C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép nở
ra nên thép dài ra -> Tháp cao lên.


4. Củng cố:


GV: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:
- Chất rắn nở ra khi nào ?


- Chất rắn co lại khi nào ?



- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau ?
HS: Trả lời.


GV: Hệ thống lại bài học.
GV: Gọi đọc ghi nhớ Sgk T59
HS: Đọc


5.Hướng dẫn về nhà:
- Về học bài.


- Làm bài tập 18.2 -> 18.5 Sbt .


- Đọc trước bài 19. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Soạn: 14.1 2010
Giảng: 6A
6B
<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức: Học sinh nắm được:


- Thể tích của 1 chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


- Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


2.Kỹ năng: Làm được thí nghiệm hình 19.1, 19.2 Sgk chứng minh sự nở vì nhiệt của


chất lỏng.


3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức thập thể trong việc thu thập thơng tin
trong nhóm.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên:


* Cho cả lớp: Tranh vẽ hình 19.3 Sgk ; thí nghiệm hình 19.3 Sgk.
* Cho mỗi nhóm hs:


- 1 bình thuỷ tinh đáy bằng.


- 1 ống thuỷ tinh thẳng có thành dày.
- 1 nút cao su có đục lỗ.


- 1 chậu nhựa, chậu nước thường (nước lạnh).
- Nước pha màu.


2.Học sinh: Đọc trước bài.
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định tổ chức:


6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ:


? Chất rắn nở ra khi nào (1) ? co lại khi nào (2) ? các chất rắn khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau hay khác nhau (3) ?



? Làm bài tập 18.1, 18.2 Sbt.
* Đáp án:


(1) nóng lên


(2) lạnh đi


(3) khác nhau


18.1 – D


18.2 – B


3. Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS: Đọc.


GV: Đặt vấn đề : chất rắn nở ra hi nóng
lên, co lại khi lạnh đi -> chất lỏng có xảy
ra hiện tượng như vậy khơng ? -> vào bài.
<b>Hoạt động 2. Làm thí nghiệm xem nước</b>
có nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
không ?


GV: Gọi hs đọc yêu cầu cần tiến hành thí
nghiệm Sgk.



HS: Đọc.


GV: Hướng dẫn lại -> phát dụng cụ cho
các nhóm tiến hành thí nghiệm.


HS: Nhận dụng cụ -> tiến hành.


GV: Yêu cầu hs quan sát thí nghiệm và trả
lời câu C1, C2.


HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.


<b>Hoạt động 3. Chứng minh các chất lỏng</b>
khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


GV: Yêu cầu hs quan sát hình 19.3 Sgk và
mơ tả thí nghiệm.


HS: Quan sát và mơ tả.


GV:Làm thí nghiệm kiểm chứng để hs
quan sát.


HS: Quan sát -> kết luận.
<b>Hoạt động 4.Rút ra kết luận.</b>


GV: Từ thí nghiệm yêu cầu hs làm câu C4.
HS: Làm.



GV: Kết luận lại.


<b>Hoạt động 5. Vận dụng.</b>


GV: Yêu cầu hs trả lời lần lượt các câu C5,
C6, C7.


HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.


<b>1.Thí nghiệm:</b>


C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên,
nở ra.


C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi,
co lại.


C3: Dùng 3 bình thuỷ tinh giống nhau
đựng 1 lượng như nhau các chất rượu, dầu,
nước. Ba bình được nút kín bằng nút cao
su có cắm xun qua 1 ống thuỷ tinh được
đặt trong cùng 1 cái chậu. Đổ nước nóng
vào chậu: Mực rượu dâng lên cao nhất rồi
đến dầu và nước.


-> Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.


<b>3.Rút ra kết luận:</b>


C4: (1) – tăng
(2) – giảm


(3) – khơng giống nhau.
<b>4.Vận dụng:</b>


C5: Vì khi đun nóng, nước trong ấm nở ra
và tràn ra ngoài.


C6: Để tránh tình trạng bật nắp khi chất
lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt, vì khi nở
ra bị nắp chai cản trở -> gây ra lực lớn làm
nắp bật ra.


C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên
nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở 2 bình
tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện
nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải
cao hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:


- Chất lỏng nở ra khi nào ? co lại khi nào ?


- Các chât lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau ?
HS: Trả lời.


GV: Hệ thống lại bài học.


GV: Gọi hs đọc phần ghi nhớ Sgk T61.


HS: Đọc.


5.Hướng dẫn về nhà:
- Về học bài.


- Tìm ví dụ thực tế và giải thích 1 số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của
chất lỏng.


- Làm bài tập 19.1 -> 19.5 Sbt ( Bài 19.5 : dựa vào phần có thể em chưa biết).
- Đọc trước bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí.


Tiết 23


Soạn: 17.1.2010
Giảng: 6A
6B


<b>BÀI 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức: Học sinh nắm được:


- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất
rắn


- Tìm được ví dụ và giải thích được 1số hiện tượng trong thực tế.


<i><b> 2.Kỹ năng:</b></i>


- Làm được thí nghiệm trong bài, mơ tả hiện tượng và rút ra kết luận.
- Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1.Giáo viên:


* Cho mỗi nhóm hs:


- 1 bình thuỷ tinh đáy bằng.
- 1 ống thuỷ tinh thẳng.
- 1 nút cao su có lỗ.
- 1 cốc nước pha màu.
* Đối với giáo viên:


- Bảng 20.1 Sgk


- Tranh hình 20.3 Sgk.
2.Học sinh: Đọc trước bài.
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định tổ chức:


6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ:


? Làm bài 19.1, 19.2, 19.3 Sbt.
* Đáp án:



19.1 – C
19.2 – B


19.3 – Mới đun, mực nước tụt xuống, sau đó dâng lên. Vì bình thuỷ tinh nở
ra trước -> nước tụt xuống, sau đó nước nóng lên -> nở nhiều hơn thuỷ tinh -> nước
dâng lên.


3.Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Tổ chức tình huống.</b>
GV: Làm thí nghiệm phần ở bài.
HS: Quan sát.


GV: Đặt vấn đề : Tại sao lại như vậy ?
HS: Dự đoán.


GV: Vào bài.


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu chất khí nóng lên</b>
thì nở ra.


GV: Giới thiệu thí nghiệm, dụng cụ thí
nghiệm, hướng dẫn thí nghiệm và phát
dụng cụ cho các nhóm.


HS: Nghe hướng dẫn, nhận dụng cụ -> tiến
hành thí nghiệm.



GV: Yêu cầu hs trả lời câu C1.
HS: Trả lời.


GV: Chốt lại.


GV: Yêu cầu hs tiến hành và trả lời câu
C2.


HS: Tiến hành -> trả lời.


<b>1. Thí nghiệm:</b>


<b>2.Trả lời câu hỏi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV: Chốt lại.


GV: Cho hs thảo luận nhanh để trả lời câu
C3, C4.


HS: Thảo luận -> trả lời.
GV: Chốt lại.


GV: Cho hs quan sát bảng 20.1, giải thích
nội dung câu C5 -> yêu cầu hs rút ra nhận
xét.


HS: Nhận xét.
GV: Kết luận lại.


<b>Hoạt động 3.Rút ra kết luận và vận dụng.</b>


GV: Yêu cầu hs trả lời câu C6.


HS: Trả lời.
GV: Kết luận lại.


GV: Yêu cầu hs trả lời câu C7
HS: Trả lời.


GV: Hướng dẫn hs làm câu C8:
? Cơng thức tính trọng lượng riêng.


-> thay P = 10.m vào cơng thức đó -> xác
định đại lượng thay đổi, đại lượng không
thay đổi -> d thay đổi như thế nào ?


HS: Thảo luận -> trả lời.
HS: Nhận xét, bổ xung.
GV: Chốt lại.


GV: Cho hs quan sát hình 20.3. Yêu cầu hs
đọc, trả lời câu C9.


HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.


C3: Do khơng khí trong bình nóng lên.
C4: Do khơng khí trong bình lạnh đi.


C5: Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt
giống nhau. Các chất lỏng rắn khác nhau


nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt
nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt
nhiều hơn chất rắn.


<b>3.Rút ra kết luận:</b>
C6: (1) – tăng
(2) – lạnh đi
(3) – ít nhất
(4) – nhiều nhất
<i><b>4.Vận dụng:</b></i>


C7: Vì khơng khí trong quả bóng nở ra,
làm quả bóng phồng lên như cũ.


C8: Ta có:


d = P/V mà P = 10.m
-> d =


<i>V</i>
<i>m</i>


.
10


Khi nhiệt độ tăng, m không đổi nhưng V
tăng -> d giảm. Vì vậy d của khơng khí
nóng < d của khơng khí lạnh -> khơng khí
nóng nhẹ hơn khơng khí lạnh.



C9: Gắn vào ống thuỷ tinh 1 băng giấy có
vạch chia thì có thể biết được lúc nào mực
nước hạ xuống, dâng lên, nghĩa là khi nào
trời nóng, trời lạnh.


4. Củng cố:


GV: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau: Hãy nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất
khí ? các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như nào ?


HS: Trả lời.


GV: Hệ thống lại bài học.


GV: Gọi hs đọc phận ghi nhớ Sgk
HS: Đọc.


5.Hướng dẫn về nhà:
- Về học bài.


- Làm bài tập 20.1 -> 20.4 Sbt


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tiết 24


Soạn: 20.1.2010
Giảng: 6A
6B


<b>BÀI 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ </b>
<b>NỞ VÌ NHIỆT</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:


- Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
- Mơ tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.


- Giải thích 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
2.Kỹ năng:


- Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.


3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên:


* Cho mỗi nhóm hs:


- 1 băng kép và giá thí nghiệm.
- 1 đèn cồn.


* Dùng cho giáo viên:


- Bộ dụng cụ thí nghiệm H21.1 Sgk.
- Cồn, bơng.


- 1 chậu nước.



- Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 Sgk.
2.Học sinh: Đọc trước bài.


<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định tổ chức:


6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ:


? HS làm 20.1, 20.2, 20.4 Sbt
* Đáp án:


20.1 – C
20.2 – C
20.4 – C


3.Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Quan sát lực xuất hiện trong</b>
sự co dãn vì nhiệt.


GV: Giới thiệu và tiến hành thí nghiệm
như Sgk T65.


HS: Quan sát.



GV: Yêu cầu hs trả lời các câu C1 và C2.


<b>I.Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:</b>
<i><b>1.Thí nghiệm:</b></i>


<i><b>2.Trả lời câu hỏi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.


GV: Giới thiệu thí nghiệm trong câu C3 ->
Yêu cầu hs trả lời.


HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.


GV: Yêu cầu hs trả lời câu C4.
HS: Kết luận ( trả lời câu C4).


GV: Treo tranh hình 21.2. Yêu cầu hs trả
lời câu C5.


HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.


GV: Treo tranh H21.3. Yêu cầu hs trả lời
câu C6.


HS: Quan sát, trả lời.
GV: Chốt lại.



<b>Hoạt động 2.Tìm hiểu về băng kép.</b>


GV: Cho hs quan sát băng kép và giới
thiệu về cấu tạo của băng kép -> Hướng
dẫn hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
HS: Nghe hướng dẫn, nhận dụng cụ -> tiến
hành theo nhóm.


GV: Từ thí nghiệm -> yêu cầu hs thảo
luận, trả lời các câu C7, C8, C9.


HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.


GV: Treo tranh hình 21.5, nêu qua cấu tạo
của bàn là. Yêu cầu hs trả lời câu C7.


HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.


C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.


C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản,
thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.


<i><b>3.Rút ra kết luận:</b></i>
C4: (1) – nở ra
(2) – lực


(3) – vì nhiệt
(4) – lực
<i><b>4.Vận dụng:</b></i>


C5: Có để 1 khe hở. Khi trời nóng đường
ray dài ra do đó nếu khơng để khe hở, sự
nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản,
gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
C6: Không giống nhau. Một đầu được đặt
gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu
dài ra khi nóng lên mà khơng bị ngăn cản.
<b>II. Băng kép:</b>


<i><b>1.Thí nghiệm:</b></i>


<i><b>2.Trả lời câu hỏi:</b></i>
C7: Khác nhau.


C8: Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở
vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài
hơn và nằm phía ngồi vịng cung.


C9: Có và cong về phía thanh thép. Đồng
co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh
đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm
phía ngồi vịng cung.


<i><b>3.Vận dụng:</b></i>


C10: Khi đủ nóng, băng kép cong về phía


thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh
đồng nằm trên.


4. Củng cố:


GV: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Băng kép khi đốt nóng hoặc làm lạnh thì xảy ra hiện tượng gì ?
HS: Trả lời.


GV: Hệ thống lại bài học.
GV: Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
HS: Đọc.


5.Hướng dẫn về nhà:
- Về học bài.


- Làm bài tập 21.1 -> 21.5 Sbt


- Đọc trước bài 22. Nhiệt kế – nhiệt giai


Tiết 25


Soạn: 23.1.2010
Giảng: 6A
6B


<b>BÀI 22. NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Biết 2 loại nhiệt giai Xenxiut và Farennhai.


2.Kỹ năng: Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và Farennhai và có thể chuyển nhiệt độ
từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.


3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên:


* Cho mỗi nhóm hs:


- 3 chậu thuỷ tinh có 1 ít nước.
- 1 ít nước đá.


- 1 phích nước nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tranh vẽ các loại nhiệt kế.
- Bảng 22.1 Sgk


2.Học sinh:


- Đọc trước bài.


- Kẻ sẵn bảng 22.1 Sgk
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định tổ chức:



6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ:
?1 Làm 21.1 Sbt
?2 Làm 21.2 Sbt
* Đáp án:


+ 21.1: Khi rót nước nóng -> khơng khí vào trong phích. Đậy nút -> khơng
khí nóng lên, nở ra -> bật nút.


+ 21.2: Rót nước vào cốc dày -> thuỷ tinh bên trong nóng lên trước và dãn
nở, lớp bên ngồi chưa nóng và dãn nở -> lớp bên ngồi chịu lực tác dụng từ trong ra và
côc bị vỡ. Thuỷ tinh mỏng thì bên ngồi, bên trong nóng lên, dãn nở đồng thời -> không
vỡ cốc.


3.Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.Thí nghiệm về cảm giác</b>
nóng lạnh.


GV: Giới thiệu cách tiến hành làm thí
nghiệm hình 22.1 và 22.2 Sgk -> phát
dụng cụ, cho hs tiến hành làm thí
nghiệm theo nhóm.


HS: Nhận dụng cụ -> tiến hành.


GV: Yêu cầu hs trả lời câu C1.
HS: Trả lời.


GV: Chốt lại.


Hoạt động 2.Tìm hiểu nhiệt kế.


GV: Cho hs quan sát tranh hình 22.3
và gợi ý để hs trả lời câu C2: Dùng xác
định 2 nhiệt độ nào? -> trên cơ sở đó
vẽ ? nhiệt kế.


HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.


GV: Cho hs quan sát tranh hình 22.5
Sgk và bảng 22.1. Yêu cầu hs thực
hiện câu C3 trên bảng phụ.


HS: Lên bảng làm.


<b>1.Nhiệt kế : </b>


C1: a) – Ngón trỏ phải ; lạnh.
- Ngón trỏ trái ; nóng.


b) Cảm giác của tay khơng cho phép xác
định chính xác mức độ nóng, lạnh.


C2: Xác định nhiệt độ 00C<sub> và 100</sub>0<sub>C, trên cơ sở</sub>



đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.
C3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HS: Nhận xét.
GV: Chính xác.


GV: Yêu cầu hs quan sát nhiệt kế ytế
để trả lời câu C4.


HS: Quan sát, trả lời.
GV: Chốt lại.


<b>Hoạt động 3 . Tìm hiểu về các loại</b>
nhiệt giai.


GV: Gọi hs đọc thông tin mục 2 Sgk
HS: Đọc.


GV: Giới thiệu về 2 loại nhiệt giai
Xenxiut và Farennhai. Chỉ cho hs thấy
trên nhiệt kế rượu có ghi cả 2 loại
nhiệt giai này.


GV: Yêu cầu hs tìm nhiệt độ tương
ứng của 2 loại nhiệt giai.


HS: Thực hiện.


GV? Khoảng chia 10<sub>C ứng với bao</sub>



nhiêu 0<sub>F.</sub>


HS: Trả lời.


GV: Đưa ra ví dụ -> yêu cầu hs làm.
HS: Làm.


HS: Nhận xét.
GV: Chính xác.


GV: Yêu cầu 2 hs lên bảng làm câu
C5.


HS: Lên bảng làm.


HS: Nhận xét, chính xác.


NK
rượu


-200<sub>C -></sub>


500<sub>C</sub> 10C


Đo nhiệt
độ khí
quển
NK thuỷ



ngân


-300<sub>C -></sub>


1300<sub>C</sub> 10C


Đo nhiệt
độ trong
các thí
nghiệm
NK ytế 35<sub>42</sub>0C ->0<sub>C</sub> 10C


Đo nhiệt
độ cơ
thể


C4: ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có 1
chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thuỷ
ngân tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể,
nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.
<b>2.Nhiệt giai : </b>


-> 1000<sub>C ứng với 212</sub>0<sub>F – 32</sub>0<sub>F = 180</sub>0


-> 10<sub>C = 1,8</sub>0<sub>F</sub>


* Ví dụ: 200<sub>C ứng với ? </sub>0<sub>F</sub>


200<sub>C = 32</sub>0<sub>F + (20 . 1,8</sub>0<sub>F) = 68</sub>0<sub>F</sub>



<b>3.Vận dụng : </b>
C5:


300<sub>C = 32</sub>0<sub>F + (30 . 1,8</sub>0<sub>F) = 86</sub>0<sub>F</sub>


370<sub>C = 32</sub>0<sub>F + ( 37 . 1,8</sub>0<sub>F) = 98,6</sub>0<sub>F</sub>


4. Củng cố:


GV: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi.


- Có mấy loại nhiệt kế ? cơng dụng của từng loại ?
- Có mấy loại nhiệt giai ?


HS: Trả lời.


GV: Hệ thống lại bài học.


GV: Gọi hs đọc ghi nhớ Sgk T70


Xenxiut Farennhai


Nước đá đang tan 00<sub>C</sub> <sub>32</sub>0<sub>F</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HS: Đọc.


5.Hướng dẫn về nhà:
- Về học bài.


- Làm bài tập 22.1 -> 22.5 Sbt.



- Đọc trước bài 22. Thực hành : Đo nhiệt độ.


Tiết 26


Soạn: 26.1.2010
Giảng: 6A
6B


<b>BÀI 23. THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH :</b>
<b>ĐO NHIỆT ĐỘ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Kỹ năng:


- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế.


- Biết theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn
sự thay đổi này.


2.Thái độ: Trung thực, tỉ mỉ và cẩn thận, chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và
viết báo cáo.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Cho mỗi nhóm hs:
- 1 nhiệt kế y tế.


- 1 nhiệt kế thuỷ ngân.
- 1 đồng hồ.



- 1 cốc đựng nước.
- 1 giá đỡ.


- 1 đèn cồn.
2.Học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định tổ chức:


6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ (Không)
3.Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 . Tìm hiểu về nhiệt kế y tế.</b>
GV:Phát dụng cụ -> yêu cầu các nhóm
tìm hiểu, hồn thành các câu C2 -> C5
Sgk


HS: Nhận dụng cụ, thực hiện -> Ghi kết
quả vào báo cáo thực hành.


<b>Hoạt động 2.Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt</b>
<i><b>độ cơ thể.</b></i>


GV: Hướng dẫn hs các bước tiến hành đo.


HS: Nghe hướng dẫn -> tiến hành theo
nhóm -> Ghi kết quả vào báo cáo thực
hành.


<b>Hoạt động 3 . Tìm hiểu về nhiệt kế dầu.</b>
GV: Phát dụng cụ, yêu cầu hs tìm hiểu,
hồn thành các câu C6 -> C9.


HS: Nhận dụng cụ -> tiến hành -> Ghi kết
quả vào báo cáo thực hành.


<b>Hoạt động 4.Dùng nhiệt kế dầu đo nhiệt</b>
<i><b>độ của nước.</b></i>


GV: Hướng dẫn hs cách tiến hành đo ->
Phát dụng cụ cho các nhóm.


HS: Nghe hướng dẫn, nhận dụng cụ ->
Tiến hành đo -> Ghi kết quả vào báo cáo
thực hành.


<b>I.Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể : </b>
<i><b>1.Dụng cụ:</b></i>


C1:...350<sub>C</sub>


C2:...420<sub>C</sub>


C3:...350<sub>C -> 42</sub>0<sub>C</sub>



C4:...10<sub>C</sub>


C5:...370<sub>C</sub>


<i><b>2.Tiến trình đo:</b></i>


Người Nhiệt độ


Bản thân
Bạn ...


<b>II.Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời</b>
<b>gian trong quá trình đun nước . </b>


<i><b>1.Dụng cụ:</b></i>
C6: ... 00<sub>C</sub>


C7: ... 1000<sub>C</sub>


C8: ... 00<sub>C -> 100</sub>0<sub>C</sub>


C9: ... 10<sub>C</sub>


<i><b>2.Tiến trình đo:</b></i>


Thời gian (phút) Nhiệt độ (0<sub>C)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV: Sau khi các nhóm hồn thành -> u
cầu hs thu dọn đồ dùng.



HS: Thu dọn đồ dùng.


GV: Hướng dẫn hs vẽ đường biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước.


HS: Thực hiện. <i><b>3.Đường biểu diễn:</b></i>


0<sub>C</sub>













| | | | | | | | | |
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 t
4. Củng cố:


GV: Thu báo cáo thực hành.
GV: Nhận xét giờ thực hành:


- Sự chuẩn bị.


- Quy trình, kỹ năng thực hành.


- Ý thức, thái độ khi thực hành.
5.Hướng dẫn về nhà:


- Về xem lại bài thực hành.


- Ôn tập lại các kiến thức đã học từ đầu học kỳ II -> nay.
- Giờ sau : Kiểm tra 1 tiết.


<b>TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI THỰC HÀNH</b>
<b>I. Báo cáo thực hành (7đ).</b>


1. 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế (1đ)
C1:...350<sub>C</sub>


C2:...420<sub>C</sub> <sub>(0,25đ)</sub>


C3:...350<sub>C -> 42</sub>0<sub>C</sub> <sub>(0,25đ)</sub>


C4:...10<sub>C</sub> <sub>(0,25đ)</sub>


C5:...370<sub>C</sub> <sub>(0,25đ)</sub>


<i><b> 2. 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu (1đ)</b></i>


C6: ... 00<sub>C</sub> <sub>(0,25đ)</sub>


C7: ... 1000<sub>C</sub> <sub>(0,25đ)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

C9: ... 10<sub>C</sub> <sub>(0,25đ)</sub>



3. Kết quả đo:


<i>a) Đo nhiệt độ cơ thể người: (2đ)</i>


Người Nhiệt độ


Bản thân 370<sub>C</sub>


Bạn ……… 370<sub>C</sub>


b) Bảng theo dõi nhiệt độ của nước (3đ)


Thời gian
(phút)


Nhiệt độ
( 0<sub>C )</sub>


0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10



<b>II. Kỹ năng, ý thức, thái độ khi thực hành (3đ).</b>


- Thao tác thuần thục, đúng cách, hoàn thành nội dung bài. <i>(2đ)</i>


- Tích cực, nghiêm túc. <i>(1đ)</i>


Tiết 27


Soạn: 19.3.2010
Giảng: 6A
6B


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá việc nắm kiến thức của hs về các nội dung : sự nở vì
nhiệt của các chất, rịng rọc, nhiệt kế – nhiệt gia, đo nhiệt độ.


2.Kỹ năng: Tính tốn, phân tích, làm bài tập có quy định thời gian.
3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác khi làm bài.


<b>II.Ma trận:</b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>


<b> Nhận biết</b> <b> Thông hiểu</b> <b> Vận dụng</b>


<b> Tổng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TNTL</b> <b>TNKQ</b> <b>TNTL</b> <b>TNKQ TNTL</b>



Sự nở vì nhiệt
của các chất
rắn, lỏng, khí


2


1


2


1


4


2
Nhiệt kế –


Nhiệt giai


4


1


1


2


1


3


6


6
Đo nhiệt độ


1


2
1


2
Tổng


6


2
3


3
2


5
11


10
<b>III.Đề:</b>


<b>A. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )</b>


<b>Câu 1 (2đ) Hãy khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.</b>



a) Dùng đèn cồn đốt nóng 1 thanh kim loại . Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra.


A. Thanh kim loại nở ra B. Thanh kim loại co lại


C. Thanh kim loại không nở ra và cũng không co lại.
D. Khối lượng của thanh kim loại tăng lên.


b) Đun nóng 1 bình chất lỏng rồi sau đó ngâm lượng chất lỏng này vào nước lạnh.
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra.


A. Chất lỏng nở ra B. Chất lỏng co lại


C. Chất lỏng nở ra khi đun nóng rồi co lại khi ngâm vào nước lạnh.
D. Khối lượng của chất lỏng tăng


c) Có 3 chất khí : Khơng khí, hơi nước và ơxi. 3 chất khí này nở vì nhiệt như nào ?
A. Khơng khí nở nhiều nhất rồi đến hơi nước và ơxi.


B. Ơxi nở nhiều nhất rồi đến khơng khí và hơi nước.


C. Hơi nước nở nhiều nhất, khơng khí và Ơxi nở bằng nhau.
D. Cả 3 chất nở vì nhiệt như nhau.


d) Trong các cách sắp xếp sự nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách sắp xếp nào là
đúng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

B. Lỏng, khí, rắn
C. Rắn, lỏng, khí
D. Khí, lỏng, rắn



<b>Câu 2 (1đ) Hãy điền từ thích hợp vào ( ...) trong câu sau:</b>


a) Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là (1) ...và của hơi
nước đang sôi là (2) ...


b) Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là (3) ...và của
hơi nước đang sôi là (4) ...


<b>B. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)</b>


<b>Câu 1 (3đ) Hãy tính 40 </b>0<sub>C, 50 </sub>0<sub>C, 65 </sub>0<sub>C ứng với bao nhiêu </sub>0<sub>F</sub>


<b>Câu 2 (2đ) Cho bảng ghi độ tăng nhiệt độ của nước khi được đun nóng . Hãy vẽ đường </b>
biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên đồ thị.


Thời gian Nhiệt độ


0 1


1 3


3 6


4 9


<b>Câu 3 (2đ). Cho hình vẽ một nhiệt kế sau. Hãy cho biết: </b>
100 0<sub>C </sub>


90



80


70


60


50


40


30


20


10


0


<b>III. Đáp án – Biểu điểm:</b>


<b>A. Trắc nghiệm khách quan ( 3đ)</b>
<b>Câu 1 (2đ – Mỗi ý đúng 0,5 đ)</b>


a) – A
b) – C
c) – D
d) – C


<b>Câu 2 (1đ – Mỗi ý đúng 0,25 đ)</b>



(1) – O0<sub>C</sub> <sub>(2) – 100</sub>0<sub>C</sub>


(3) – 32 0<sub>F</sub> <sub>(3) – 212 </sub>0<sub>F</sub>


<b>B. Trắc nghiệm tự luận (7đ)</b>
<b>Câu 1 (3đ)</b>


- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế ?
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế ?
- Phạm vi đo của nhiệt kế ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

40 0<sub>C = 32</sub>0<sub>F + ( 40 x 1,8</sub>0<sub>F ) = 104 </sub>0<sub>F</sub> <i><sub>(1 đ)</sub></i>


50 0<sub>C = 32</sub>0<sub>F + ( 50 x 1,8</sub>0<sub>F ) = 122 </sub>0<sub>F</sub> <i><sub>(1 đ)</sub></i>


65 0<sub>C = 32</sub>0<sub>F + ( 65 x 1,8</sub>0<sub>F ) = 149 </sub>0<sub>F</sub> <i><sub>(1 đ)</sub></i>


<b>Câu 2</b><i>(2đ)</i>
0<sub> C</sub>


<b>Câu 3 (2đ).</b>


- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 100 0<sub>C</sub> <i><sub>(0,5đ)</sub></i>


- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 0 0<sub>C</sub> <i><sub>(0,5đ)</sub></i>


- Phạm vi đo của nhiệt kế: 0 0<sub>C -> 100 </sub>0<sub>C</sub> <i><sub>(0,5đ)</sub></i>


- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 10 0<sub>C</sub> <i><sub>(0,5đ)</sub></i>



Tiết 28


Soạn: 1.4.2010
Giảng: 6A
6B


<b>BÀI 24. SỰ NĨNG CHẢY VÀ ĐƠNG ĐẶC</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
9
8
7
6
5
4
3
2
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1.Kiến thức:


- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
- Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản.


2.Kỹ năng: Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ
đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra những kết luận cần thiết.


3.Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II.Chuẩn bị:</b>



1.Giáo viên: Hình vẽ bảng 24.1 Sgk.
2.Học sinh: Đọc trước bài.


<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định tổ chức:


6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ ( Không )
3.Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 . </b><i><b>Tổ chức tình huống học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>


GV: Gọi hs đọc phần mở đầu bài 24.
HS: Đọc.


GV: ĐVĐ: Việc đúc đồng liên quan đến
hiện tượng vật lý đó là sự nóng chảy và sự
đơng đặc. Đặc điểm của hiện tượng này là
như thế nào ? -> vào bài.


<b>Hoạt động 2. Giới thiệu thí nghiệm về sự</b>
<i><b>nóng chảy.</b></i>


GV: Cho hs quan sát hình vẽ 24.1 Sgk ->


giới thiệu thí nghiệm với hs:


- Tên các dụng cụ, thiết bị trong thí nghiệm
- Cách tiến hành.


HS: Nghe giới thiệu.


<b>Hoạt động 3. Phân tích kết quả thí</b>
<i><b>nghiệm.</b></i>


GV: Cho hs quan sát bảng 24.1 -> Hướng
dẫn hs vẽ đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ của băng phiến theo thời gian khi
nóng chảy.


HS: Nghe hướng dẫn -> tiến hành.
GV: Quan sát, giúp đỡ các em hs yếu.


<b>I. Sự nóng chảy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV: Căn cứ vào đường biểu diễn, yêu cầu
hs trả lời các câu C1 -> C4.


HS: Lần lượt trả lời.


<b>Hoạt động 4 . Rút ra kết luận.</b>
GV: Yêu cầu hs trả lời câu C5.
HS: Trả lời.


GV: Kết luận lại.



C1: Tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng.
C2: 80 0<sub>C. Rắn và lỏng.</sub>


C3: Không. Đoạn thẳng nằm ngang.
C4: Tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng.
<i><b>2.Rút ra kết luận:</b></i>


C5: (1) – 80 0<sub>C</sub>


(2) – không thay đổi.


4. Củng cố:


0<sub>C</sub>


85


80


75


70


65


60


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy ( của


băng phiến ) ?


HS: Trả lời.


GV: Hệ thống lại bài học.
5.Hướng dẫn về nhà:


- Về học bài.


- Làm bài tập 24- 25.1 Sbt T29


- Đọc trước bài 25. Sự nóng chảy và sự đơng đặc ( tiếp theo ).


Tiết 29


Soạn: 5.4.2010
Giảng: 6A
6B


<b>BÀI 25. SỰ NĨNG CHẢY VÀ ĐƠNG ĐẶC</b>


<i><b>( tiếp theo )</b></i>



<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:


- Nhận biết được sự đơng đặc là q trình ngược của nóng chảy và những đặc
điểm ngược của quá trình này.


- Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản.



2.Kỹ năng: Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ
đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra những kết luận cần thiết.


3.Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Hình vẽ bảng 25.1 Sgk.
2.Học sinh: Đọc trước bài.


<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định tổ chức:


6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ :


? Nêu kết luận về sự nóng chảy của băng phiến + Làm 24-25.1
* Đáp án:


- Kết luận:


+ Băng phiến nóng chảy ở 800<sub>C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của</sub>


băng phiến.


+ Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.


- Bài 24-25.1 : C



3.Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. Nêu dự đốn và giới thiệu</b>
<i><b>thí nghiệm về sự đơng đặc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GV: u cầu hs dự đốn điều gì sẽ xảy ra
đối với băng phiến khi thôi khơng đun
nóng và để băng phiến nguội dần


HS: Dự đốn.


GV: ĐVĐ: Q trình chuyển từ thể lỏng
sang thể rắn gọi là sự đơng đặc. Q trình
đơng đặc có đặc điểm gì ?


-> Giáo viên cho hs quan sát bảng 25.1
Sgk và giới thiệu cách tiến hành làm thí
nghiệm.


<b>Hoạt động 2 . </b> <i><b>Phân tích kết quả thí</b></i>
<i><b>nghiệm.</b></i>


GV: Yêu cầu và hướng dẫn hs dựa vào
bảng 25.1 để vẽ đường biểu diễn.


HS: Vẽ đường biểu diễn.



GV: Quan sát, giúp đỡ các em hs yếu.


<i><b>1.Dự đoán.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV: Từ đường biểu diễn -> Yêu cầu hs trả
lời lần lượt các câu C1, C2, C3.


HS: Trả lời lần lượt.


<b>Hoạt động 3 . Rút ra kết luận.</b>
GV: Yêu cầu hs hoàn thành câu c4.
HS: Trả lời.


GV: Kết luận lại.


C1: 800<sub>C</sub>


C2: 0’ -> 4’ : Đoạn thẳng nằm nghiêng.
4’ -> 7’ : Đoạn thẳng nằm ngang.


7’ -> 15 : Đoạn thẳng nằm nghiêng.
C3: 0’ -> 4’ : Giảm.


4’ -> 7 : Không thay đổi.
7’ -> 15’ : Giảm.


<i><b>3.Rút ra kết luận:</b></i>
C4: (1) – 800<sub>C</sub>


(2) – bằng.



(3) – không thay đổi.


0<sub>C</sub>


60


65


70


75


80


85
86


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động 4 . Vận dụng.</b>


GV: Thông báo bảng 25.2, yêu cầu hs quan
sát hình 25.1 và dựa vào bảng 25.2 để trả
lời câu C5.


HS: Trả lời.


GV: Yêu cầu hs trả lời câu C6.
HS: Trả lời.


GV: Yêu cầu hs trả lời câu C7.


HS: Trả lời.


<b>III. Vận dụng : </b>
C5: Nước đá.


0’ -> 1’: Nhiệt độ tăng – 40<sub>C -> 0</sub>0<sub>C.</sub>


1’ -> 4’: Nước đá nóng chảy, nhiệt độ
không thay đổi.


4’ -> 7’: Nhiệt độ tăng dần.


C6: - Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang thể
lỏng khi nung trong lò.


- Đồng lỏng đông đặc: từ thể lỏng sang thể
rắn khi nguội trong khn đúc.


C7: Vì nhiệt độ này là xác định và khơng
đổi trong q trình nước đá đang tan.


<i><b> 4. Củng cố:</b></i>


GV: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:


- Sự nóng chảy và đơng đặc là 2 q trình như thế nào ?


- Trong thời gian nóng chảy và đơng đặc nhiệt độ của vật có thay đổi không
?



HS: Trả lời.


GV: Hệ thống lại bài học.


GV: Gọi hs đọc ghi nhớ Sgk T79.
HS: Đọc.


<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Về học bài.


- Làm bài tập 24-25.2 -> 24-25.6 Sbt.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×