Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tuan 16 lop3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.91 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16</b>


<i><b>Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010</b></i>
TOÁN: <b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I.Mục tiêu</b>:


- Biết làm tính và giải tốn có hai phép tính.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn yêu cầu BT1
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>


<b>1.Bài cũ</b>:(5’)


-Nhận xét, ghi điểm.
<b>2.Bài mới:</b> Giới thiệu bài


<b>Hoạt động 1</b>(28’) HD giải bài tập.
<b>Bài 1:</b>


Treo bảng phụ
GV hướng dẫn


-Ghi kết quả đúng vào bảng kẻ sẵn.
<b>Bài 2:</b>


-Nhắc học sinh viết gọn.



<b>Bài 3</b>:


-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Theo dõi, giúp đỡ 1 số em.


-Chấm bài, nhận xét.
<b>Bài 4: </b>(cột 1, 2, 4),


H: Muốn thêm 4 đơn vị vào số đã cho ta
làm thế nào?


+Muốn gấp số đã cho lên 4 lần ta làm gì?
-Nhận xét, ghi điểm


3.<b> Củng cố, dặn dò</b>:(2’)
-Nhận xét tiết học


-1 em giải bài toán 4.
-1em giải bài toán 5.


-Đọc yêu cầu BT: Điền số vào chỗ trống
Cột 1: tìm tích


Cột 2: tìm thừa số.


HS làm bài, 4 em chữa bài


-Nêu yêu cầu BT: Đặt tính rồi tính


-HS làm bài vào vở, 4 em làm bài ở bảng


-Chữa bài


-1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
-Nêu cách giải và giải vào vở
-1 em làm ở bảng lớp


Số máy bơm đã bán là:
26 : 9 = 4( cái)
Số máy bơm còn lại là:
36 – 4 = 32 ( cái)
Đáp số :32 cái.
-Lấy số đó cộng với 4
-Lấy số đó nhân với 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> ĐÔI BẠN (2T) </b>
<b>.Mục tiêu:</b>


A.Tập đọc:


-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nơng thơn và tình cảm thuỷ chung
của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.


( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
- HSKG trả lời được câu hỏi 5.
B.Kể chuyện:


- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
-HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc, bảng phụ viết sẵn các gợi
ý (SGK).


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>


<b>1.Bài cũ</b>(4’)


-Gọi 2 em nối tiếp nhau đọc bài “ Nhà rông
ở Tây Nguyên”


- Nhận xét, ghi điểm.
<b>2.Bài mới:</b>


*Giới thiệu chủ điểm và bài học
-Đính tranh, giới thiệu(1’)
<b>Hoạt động 1</b>:.(20’) Luyện đọc:
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài:


b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng câu:


-Hướng dẫn phát âm: sơ tán, san sát, nườm
nượp, lướt thướt


+Đọc từng đoạn trước lớp:



-Đính bảng phụ hướng đọc câu
+Em hãy đặt câu với từ:tuyệt vọng?
+Đọc từng đoạn trong nhóm:


-Theo dõi các nhóm đọc.
-Nhận xét., tun dương.
<b>Hoạt động 2</b>(10’)Tìm hiểu bài


H: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp


-Học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
H: Nhà rơng dùng để làm gì?


-Quan sát tranh
-Lắng nghe.


-Tiếp nối nhau đọc từng câu
-Đọc cá nhân


-Đọc nối tiếp câu lượt 2.
-3 em đọc 3 đoạn.


-Nhóm 2 em luyện đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm:
- Nhận xét.


-Đọc thầm Đ1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H: Ở cơng viên có những trị chơi gì?



H: Ở cơng viên Mến đã làm việc gì đáng
khen?


-Liên hệ việc tắm sông, tắm biển.


H: Qua đây em thấy Mến có đức tính gì?
H: Em hiểu câu nói của bố như thế nào?
+Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy
chung của gia đình Thành đối với người đã
giúp đỡ mình?


<b>Hoạt động 3</b>:(12’)Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3
-Nhận xét, ghi điểm.


<b>Hoạt động 4</b>:(20’)Kể chuyện
1.<b>Nêu nhiệm vụ</b>:


2.Hướng dẫn học sinh kể :


-GV treo bảng phụ nêu câu hỏi gợi ý


- Nhận xét, tuyên dương
<b>3.Củng cố, dặn dò</b>:(3’)


H: Nêu ý nghĩa của câu chuyện?


*Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Nhận xét.



-Đu quay, cầu trượt


-Lao nhanh xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng
vẫy tuyệt vọng.


-Dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không
sợ nguy hiểm.


* Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông
thôn, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó
khăn.


-Trao đổi nhóm, phát biểu.
-2 em đọc 2 đoạn.


-Lớp nhận xét,bình chọn bạn đọc hay, đúng.
-1 em đọc toàn bài


-Đọc các câu gợi ý..
-1 em kể mẫu đoạn 1
-Từng cặp tập kể.


-3 em kể nối tiếp 3 đoạn


<b>*</b>HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn kể hay


- Phát biểu ý kiến



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b> TOÁN: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


-Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
-Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Nội dung các bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>


<b>1.Bài cũ </b>:(4’)


GV gọi 2 em lên bảng .
-Nhận xét, ghi điểm
<b>2.Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:(1’)


<b>Hoạt động 1</b>(6’)Giới thiệu biểu thức : 126
+ 51


-Nêu các ví dụ ở SGK


-VD: 126 + 51 Đây là biểu thức 126
cộng 51



-Viết: 62 – 11 và giới thiệu: đây là 1 biếu
thức.


-Giới thiệu các biểu thức còn lại.


*Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu
phép tính viết xen kẽ với nhau.


<b>Hoạt động 2</b>( 8’) Tính giá trị biểu thức:
126 + 51


-Yêu cầu HS tính: 126 + 51


126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị
của giểu thức: 126 + 51


<b>Hoạt động3:(</b> 16’) Thực hành.
Bài 1:


-Hướng dẫn mẫu:
-Chốt lời giải đúng


Bài 2: Nối biểu thức với giá trị biểu thức
thích hợp.


-Chốt lời giải đúng
<b>3. củng cố, dặn dò</b>:(2’)
-Nhận xét tiết học.



-2 em lên bảng làm BT 2:
684 : 4 và 845 : 7


-HS nhận xét


-Đọc 126 cộng 51


-Nhắc lại biểu thức 62 trừ 11


-Tính kết quả: 126 + 51 = 177


-Nhắc lại:177 là giá trị của biểu thức 126 + 51
-Tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại.
-Nêu yêu cầu, làm bài vào vở theo mẫu
-4 em làm ở bảng lớp


-Chữa bài
-Nêu đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CHÍNH TẢ:</b> <b>ĐÔI BẠN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Chép và trình bày đúng bài chính tả.


-Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> </b>-Bảng phụ viết sẵn BT 2
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>


<b>1. Bài cũ </b>(5’):


-Gọi 2 em làm BT ở bảng lớp
-Nhận xét chung


<b>2. Bài mới:</b>
+Giới thiệu bài:


+ Hướng dẫn nghe-viết (8’)
- GV đọc đoạn viết


H: Đoạn viết có mấy câu:


H: Những chữ nào được viết hoa?
H: Lời của bố viết ntn?


-Hướng dẫn HS viết bảng con
+Viết vở( 15’)


- GV đọc cho HS viết bài


-Nhắc HS chú ý cách cầm bút, tư thế ngồi
viết, cách đặt vở.


+Chấm, chữa bài: (3’)


-GV thu một số bài chấm tại lớp
+Hướng dẫn làm BT:(4’)


Bài 2b:


-Hướng dẫn :


-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
-bảo nhau, cơn bão.


-vẽ, vẻ mặt.


- uống sữa, sửa soạn.
<b>3.Củng cố, dặn dò: </b>(2’)
-Nhận xét tiết học


-Chữa lỗi một chữ 1 dòng.


-2 em làm lại BT 2 tiết trước
-HS nhận xét bài làm của bạn


-Theo dõi, 2 em đọc lại
-6 câu


-Đầu câu, tên riêng: Thành, Mến


-Sau dấu hai chấm, xuống dịng, lùi vào 1 ơ,
gạch đầu dòng


- HS viết một số từ dễ lẫn: sẻ nhà, sẻ cửa,
ngần ngại.


-Viết bài vào vở,



-2 em cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài


-HS nêu yêu cầu của BT


-Làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng lớp
-Nhận xét, sửa chữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> TẬP ĐỌC: VỀ QUÊ NGOẠI</b><i> </i>
<b>I.Mục tiêu: </b>


-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.


-Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những
người nông dân làm ra lúa gạo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu)
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn bài đọc để hướng dẫn HS học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học:


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>


<b>1.Bài cũ</b>:(5’)


-Gọi 3 em nối tiếp nhau kể lại chuyện “Đôi
bạn”.1 em nêu ý nghĩa chuyện


<b>2.Bài mới:</b>*Giới thiệu bài học
-Đính tranh, giới thiệu



<b>Hoạt động 1</b>:(12’) Luyện đọc:
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài:


b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng câu:


-Hướng dẫn phát âm: đầm sen nở, ríu rít,
rực, mát rợp


+Đọc từng khổ thơ trước lớp:
+Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
-Theo dõi các nhóm đọc.
<b>Hoạt động 2 </b>(10’)Tìm hiểu bài


H: Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu thơ nào
cho biết điều đó?


H: quê ngoại bạn nhỏ ở đâu?


H: Bạn nhỏ thấy ở q có những gì lạ?
<b>*</b>Liên hệ: Chốt ý về BVMT


H: Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra
hạt gạo?


H: Chuyến đi về quê ngoại đã làm bạn nhỏ
có gì thay đổi ?


<b>Hoạt động 3:</b>(6’<b> ) </b> Học thuộc lòng:
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>.



-Nêu nội dung bài


Học sinh kể và trả lời câu hỏi về nội dung
bài


-Quan sát tranh
-Lắng nghe.


-Tiếp nối nhau đọc 1 em đọc 2 dòng t
-1 em đọc từ chú giải


-Đọc cá nhân


-Đọc nối tiếp lượt 2.
Nối tiếp đọc từng khổ thơ
-Nhóm 2 em luỵện đọc.
*HS đọc thầm khổ thơ 1.
-Bạn nhỏ ở thành phố.


“Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu”
-Ở nơng thôn


-Đầm sen nở ngát hương, con đường rực
màu rơm phơi, bóng tre, v.trăng...


-MT thiên nhiên và cảnh vật ở NT thật đẹp
đẽ và đáng yêu.


-…họ rất thật thà, thương họ như người


ruột thịt ….


-Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TNXH: </b> <b>HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, </b>


<b>THƯƠNG MẠI </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
- Nêu ích lợi của hoạt động cơng nghiệp, thương mại.


- Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại .
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Các hình trong SGK trang 60, 61
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>


<b>1.Bài cũ: </b>(5’)


<b>2.Bài mới: </b>Giới thiệu bài


<b>Hoạt động 1</b>:(7’) Làm việc theo cặp.
-GV hướng dẫn


-Nhận xét, chốt ý chính



*Kết luận: khai thác quặng kim loại, luyện
thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy…đều là
hoạt động cơng nghiệp.


<b>Hoạt động 2</b>:(10’)Thảo luận theo nhóm.
-GV hướng dẫn


-Nhận xét, kết luận


<b>*</b>Biết các HĐ nông nghiệp, CN, ích lợi và
một số tác hại (nếu thực hiện sai) của các
HĐ đó.


<b>Hoạt động 3</b>: (8’)


HĐ 3: - Kể tên chợ, siêu thị, cửa hàng và
một số mặt hàng được mua bán ở
đó


*Kết luận: Các hoạt động mua bán được
gọi là hoạt động thương mại.


<b>Hoạt động 4</b>:(8’) Trị chơi bán
<b> </b> hàng.


-GV đặt tình huống: 3 vai: người bán hàng,
2 người mua hàng


-Nhận xét, tuyên dương
<b>3.Củng cố, dặn dò</b>:(2’)


- Dặn chuẩn bị tiết sau


--Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt
động công nghiệp, thương mại nơi em đang
sống


-5 cặp trình bày, nhận xét, bổ sung


-Quan sát hình ở SGK


-Nêu các hoạt động, ích lợi của các hoạt
động cơng nghiệp, thương mại


-Các nhóm trình bày kết quả
-Các nhóm khác nhận xét
-Làm việc theo nhóm đơi.
-Đại diện các nhóm trình


<b>*</b>Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc
thương mại


-HS tham gia đóng vai: mua bán đồ dùng
học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐẠO ĐỨC: </b> <b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ </b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<b> </b>-Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.



-Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương
bằng những việc làm phù hợp với khả năng.


-Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường
tổ chức.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Tranh minh hoạ “Một chuyến đi bổ ích”. bảng phụ ghi gợi ý HĐ2
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>


<b>1.Bài cũ:(</b>2’)


<b>2.Bài mới:</b>Giới thiệu bài(1’)


<b>Hoạt động 1</b>: (15’)Phân tích truyện
* GV kể chuyện “Một chuyến đi bổ ích”
* Đàm thoại theo câu hỏi:


H: Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày
27/7?


H: Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những
người ntn?


H:Các em cần có thái độ như thế nào đối
với các thương binh, liệt sĩ?



<b>Hoạt động 2</b>:(15’) Thảo luận nhóm
-GV hướng dẫn


-Chốt ý đúng: a,b,c là hành vi đúng
d) khơng nên làm


<b>3.Củng cố, dặn dị</b>:(2’)
-Nhận xét tiết học
-Dặn chuẩn bị tiết 2.


-Nêu nội dung bài học trước.


-Lắng nghe.


-Đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng.
-Họ là những người đã hi sinh xương máu
để giành độc lập, tự do, hồ bình cho Tổ
quốc


-Kính trọng, biết ơn, giúp đỡ thương binh và
gia đình liệt sĩ những việc vừa sức.


-Quan sát 4 tranh trong SGK


-Nhận biết, phân loại hành vi nào đúng, sai
đối với các cô chú thương binh, gđ liệt sĩ
-HS thảo luận theo nhóm 4


-Đại diện các nhóm trình .



-Liên hệ thực tế nêu những việc cần làm để
giúp đỡ thương binh và gia đình liệt sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> LTVC:</b> <b>TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN </b>-<b>DẤU PHẨ</b>Y <b> </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nơng thơn (BT1, BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thị. Viết sẵn đoạn văn ở BT 3 vào b/ phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


HĐGV HĐHS


<b>1.Bài cũ</b>:(5’)-GV kiểm tra
-Nhận xét, đánh giá


<b>2. Bài mới</b>:*Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động1</b>(28’)HD HS làm bài tập:
<b>Bài 1: </b>


<b>-</b>Chỉ các thành phố trên bản đồ.


-Chốt ý đúng: Các TP lớn tương đương 1
tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ
Chí Minh, Cần Thơ. Các TP thuộc tỉnh
tương đương 1 quận (huyện): Điện Biên,


Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải
Dương, Hạ Long, Thanh Hố, Vinh, Quy
Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt…


<b>Bài 2:</b>
*Chốt lại:


+ Ở thành phố: ……….


+ Ở nông thôn: ………


<b>Bài 3</b>: Điền dấu phẩy thích hợp..


GV chốt lại lời giải đúng
<b>3.Củng cố, dặn dò</b>:(2’)
-Nhận xét tiết học


-2 em trả lời miệng BT 1 và 3 tiết trước
-Nhận xét


-HS nêu yêu cầu của BT
-Trao đổi theo nhóm 2
-Đại diện nhóm thi kể
-Nhận xét


Theo dõi


- HS kể 1 em một vùng quê, làng, xã, huyện
mà em biết (thuộc tỉnh nào?)



-Làm bài vào vở-một số em trình bày
-nhà cao tầng, đường phố, đèn cao áp, công
viên, rạp xiếc, siêu thị, xe tắc xi,...


-công việc: kinh doanh,chế tạo ô tô, biểu diễn
thời trang, nghiên cứu khoa học,...


-nhà lá, cánh đồng, luỹ tre, ao cá, trâu bị,..
-cày bừa, xay thóc, chăn trâu, cắt cỏ,…
HS chú ý bổ sung


-Nêu yêu cầu


-Làm bài vào vở , chữa bài


Tày, Mường hay Dao,... Ê-đê,...VN,...
Chúng ta...nhau, ...nhau, ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA M </b>
<b> I.Mục tiêu: </b>


-Viết đúng chữ hoa M (1dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng)
và câu ứng dụng: Một cây...hòn núi cao (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Mẫu chữ hoa M, viết sẵn câu ứng dụng, từ ứng dụng
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>1. Bài cũ</b>:(5’)


GV kiểm tra phần viết ở nhà của HS
Nhận xét, đánh giá


<b>2. Bài mới:</b>
* Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động1</b>:(8’)Hướng dẫn viết bảng con:
+Viết chữ hoa M:


-Viết mẫu chữ hoa M


+Viết tên riêng: Mạc Thị Bưởi


*Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích
hoạt động trong vùng địch tạm chiếm thời
kỳ chống thực dân Pháp.


+Viết câu ứng dụng:


-Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng
-Khuyên con người phải biết đoàn kết,
đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh .


Nhận xét, sửa chữa


<b>Hoạt động 2</b>(16’):HS viết vào vở:
GV nêu yêu cầu



* Chấm, chữa bài(3’):


-GV thu một số bài chấm tại lớp
-Nhận xét bài làm của HS
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>:(3’)
-Nhận xét tiết học


-Dặn HS học thuộc câu tục ngữ


- Cả lớp viết bảng con: Lê Lợi, Lời nói


-Nhận xét về cấu tạo


-Tập viết vào bảng con M, T, B


-Nêu độ cao các con chữ,vị trí các dấu.
- Viết bảng con:Mạc Thị Bưởi


- Đọc câu ứng dụng


-Viết vào bảng con những chữ hoa đầu dòng
-Viết vào vở, chú ý cách cầm bút, tư thế ngồi
viết…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>



-Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân,
phép chia.


-Áp dụng được việc tính giá trị biểu thức vào dạng bài tập điền dấu bé hơn, lớn hơn hoặc
bằng.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>


<b>1.Bài cũ</b>:(5’)


GV kiểm tra 2 em nêu ví dụ về biểu thức và
giá trị của biểu thức


<b>2.Bài mới:</b>*Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động 1</b>(12’)HD tính giá trị vủa biểu
thức


* GV nêu VD1: 60 + 20 – 5
H:Em nào có cách tính khác?


*GV nêu:Nếu trong biểu thức chỉ có các
phép tính cộng trừ thì ta thực hiện theo thứ
tự từ trái sang phải.


+ VD2: 49 : 7 x 5


-Nêu quy tắc.


<b>Hoạt động 2</b>(16’) Thực hành:
<b>* Bài 1:</b>Hướng dẫn mẫu:
205 + 60 + 3 = 265 + 3
= 268.
-Nhận xét, sửa chữa


*<b>Bài 2</b>: Hướng dẫn, làm mẫu 1 BT
<b>*Bài 3:</b>


Hướng dẫn, làm mẫu 1 BT
-Chốt lời giải đúng


55 : 5 x 3 > 32
33


<b>3.Củng cố, dặn dò</b>:(2’)
-Nhận xét tiết học


-HS làm bài ở bảng lớp rồi nêu miệng kết
quả.


-HS làm: 60 + 20 – 5 = 80 – 5
= 75
-Nhắc lại quy tắc.


-Tính giá trị của biểu thức theo quy ước.
-Thực hiện



49 : 7 x 5 = 7 x 5
= 35
-Phát biểu quy tắc.
- HS nêu yêu cầu BT
-1 em làm mẫu


-Cả lớp làm bài vào bảng con.


-Làm các bài còn lại vào vở rồi chữa bài
-2 HS lên bảng, lớp làm vở.


-Nhận xét, sửa chữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>Tốn: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT). </b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


-Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia.


-Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức .
<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Nội dung các bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Bài cũ</b>:(5’)-GV kiểm tra
-Nhận xét, ghi điểm


<b>2. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động 1</b>:(12’)Nêu các quy tắc tính giá
trị của biểu thức.


-Ví dụ 1:60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
-Nhận xét, chốt ý


-Ví dụ 2: 86 – 10 x 4 = 86 – 40
= 46
-Nêu quy tắc: SGK
<b>Hoạt động 2</b>: (16’)Thực hành:
<b>+Bài 1</b>: GV hướng dẫn


<b>+Bài 2:</b>


Hướng dẫn HS: tính giá trị biểu thức trước
rồi mới so sánh


<b>+Bài 3:</b>


- HD HS tóm tắt và phân tích bài tốn
-Chốt lời giải đúng


<b>3. Củng cố, dặn dị(2’)</b>
-Nhận xét tiết học


-2 em làm BT:



80 + 6 – 10 = 160 x 3 x 2 =


-Tính


-Nhắc lại cách tính: Thực hiện phép chia
trước, thực hiện phép cộng sau.


-HS xem ví dụ và nêu 2 quy tắc ở SGK
-Nhắc lại quy tắc.


-Nêu yêu cầu BT


-Làm bài vào vở rồi chữa bài
a) 253 + 10 x 4 = 253 + 40
= 293
b) 500 + 6 x 7 = 500 + 42
= 542
-Làm bài vào vở


-3 em lên bảng ghi đúng(Đ) hoặc sai(S) theo
thứ tự:


a) Đ, Đ, S
b) S, S, S, Đ


-1 HS lên bảng - lớp giải vào vở .
Số táo của mẹ và chị hái được là :
60 + 35 = 95 ( quả )


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> Chính tả: </b>



<b> </b> <b>VỀ QUÊ NGOẠI</b><i> </i>
<b>I.Mục tiêu: </b>


-Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Bài cũ</b>:(4’)


-Gọi 2 em làm BT ở bảng lớp
-Nhận xét chung


<b>2. Bài mới:</b>


+ Giới thiệu bài:(1’)
+Hướng dẫn nhớ-viết:(8’)


-GV đọc 10 dòng đầu của bài thơ


-Hướng dẫn HS viết bảng con.
+Viết bài vào vở.(15’)


-Nhắc HS chú ý cách cầm bút, tư thế ngồi
viết, cách đặt vở



+Chấm, chữa bài:(4’)


-GV thu một số bài chấm tại lớp
+Hướng dẫn HS làm BT :(5’)
Bài 2b:Hướng dẫn HS điền từ.


-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
-Hướng dẫn giải câu đố
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b> (2’)
-Nhận xét tiết học


-Học thuộc lòng câu ca dao.


-2 em làm lại BT 2 tiết trước
-HS nhận xét bài làm của bạn


-Theo dõi, 2 em đọc thuộc lịng đoạn viết
-Nhận xét chính tả: thể thơ lục bát


Dịng 6: lùi vào 2 ơ
Dịng 8: lùi vào 1 ô


- HS viết một số từ dễ lẫn: hương trời, ríu rít,
rực màu…


-Viết bài vào vở,


-2 em cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài



-HS nêu yêu cầu của BT


-Làm vào vở, 1 em làm ở bảng lớp


- lưỡi, những, thẳng, để, lưỡi, tuổi đã già .
-Nhận xét, sửa chữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TNXH:</b> <b>LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ </b>
<b>Mục tiêu:</b> -Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.


-Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
<b>Chuẩn bị: </b>


-Tranh trong SGK. Phiếu học tập cho HĐ 2, bảng phụ cho HĐ 1
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Bài cũ:</b> (5’)


<b>2.Bài mới:</b> Giới thiệu bài


<b>Hoạt động 1</b>:(12’) Làm việc theo nhóm
-Cho HS quan sát tranh ở SGK


*Kết luận:Ở làng quê, người dân thường
sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài
lưới và các nghề thủ cơng...đường sá nhỏ,
ít xe qua lại. Ở đơ thị người dân thường đi
làm trong công sở, cửa hàng, nhà máy, nhà


ở san sát, đường phố nhiều xe qua lại.
<b>Hoạt động 2</b>:(12’) Thảo luận nhóm.
-Chia nhóm 4


-Chốt ý đúng
* Liên hệ thực tế


<b>Hoạt động 3</b>:(10’)Vẽ tranh nơi em ở
-Nhận xét, đánh giá


<b>3.Củng cố, dặn dò</b>:(2’)
-Nhận xét tiết học


-Nêu nội dung bài trước


-Quan sát tranh, thảo luận và ghi lại kết quả
(vào bảng phụ)


Câu hỏi thảo luận:


H: Phong cảnh, nhà cửa ở đô thị như thế nào?
H: Hoạt động sống của nhân dân ra sao?
H: Ở nông thôn phong cảnh ntn?


H: Hoạt động ở nông thôn ra sao?
-Các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


-Thảo luận tìm sự khác biệt giữa làng q và đơ
thị



-1 số nhóm trình bày kết quả
* Nêu nghề nghiệp, h/đ nơi em ở
*Kể được về làng, bản hay khu phố
nơi em đang sống.


<b>*</b>Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở
làng quê và MTS ở đơ thị.


-HS thực hành vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>THỦ CƠNG: CẮT, DÁN CHỮ E </b>
<b> .Mục tiêu:</b>


-Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.


-Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối
phẳng.


-Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán
phẳng .


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Mẫu chữ E đã được cắt dán. Quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.
-Giấy thủ công, thước, bút chì, kéo, hồ dán.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>



<b>1. Kiểm tra đồ dùng:</b> (2’)
<b>2.bài mới:</b>* Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động1: </b>(6’)Q/s, nhận xét mẫu.
-Cho HS quan sát mẫu chữ E


-GV gấp đôi chữ E theo chiều ngang, cho
HS thấy.


H:Em có nhận xét gì?


<b>Hoạt động 2</b>( 7’) Hướng dẫn mẫu.
-Treo tranh quy trình


-Nêu các bước trên quy trình
B1: Kẻ chữ E


-Kẻ, cắt hình chữ nhật dài 5 ơ, rộng 2,5 ô
-Chấm điểm đánh dấu hình chữ E


B2: Cắt chữ E
-Gấp đôi để cắt.
B3: Dán chữ E


<b>Hoạt động 3:</b>(20’)Thực hành.
-Theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
-Nhận xét , đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dị.</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn chuẩn bị giấy thủ cơng, thước, bút chì,
kéo, hồ dán để tiết sau học


-Các tổ trưởng kiểm tra và báo cáo cho GV
-Quan sát, nhận xét:


Chữ E cao 5 ô , rộng 2ô rưỡi., các nét chữ
rộng 1 ơ li, nửa phía trên và nửa phía dưới
giống nhau.


-nửa trên và dưới của chữ trùng khít nhau.


-Nêu lại 3 bước:


-1 em làm mẫu trước lớp theo 3 bước
-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Thứ sáu ngày 06 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>TOÁN: </b> <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


-Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân,
phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Nội dung các bài tập.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1.Bài cũ</b>(5’):
GV kiểm tra


-Nhận xét, đánh giá
<b>2.Bài mới:</b> Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1</b>(28’) HD HS làm bài BT
<b>+Bài 1:</b>


-Hướng dẫn HS làm bài: Vận dụng quy
tắc và nêu cách làm cụ thể.


-Theo dõi, giúp đỡ 1 số em.


-Chấm bài, nhận xét.
<b>+Bài 2:</b>


-Chấm bài, nhận xét.
<b>+Bài 3:</b>Tính


-Nhận xét, đánh giá.
<b>3.Củng cố, dặn dị</b>:(2’)
-Nhận xét tiết học
-Ơn các quy tắc đã học.


-Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức


- 2 em làm 2 BT


123 x 4 + 56
345 + 8 x 9


-Đọc yêu cầu


-4 em làm ở bảng, lớp làm vào vở
a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80


= 120
b) 21 x 2 x4 = 42 x 4
= 168
c) 68 + 32 – 10 = 100 – 10
= 90
d) 147 : 7 x 6 = 21 x 6
= 126


-Nêu cách tính và nêu các quy tắc.
-Nêu yêu cầu BT


-HS làm bài vào vở (tương tự bài 1)


- Nhận xét: BT dạng có các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia


-Nêu quy tắc tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TLV: NGHE - KỂ: KÉO LÚA LÊN</b> -<b>NÓI VỀ THÀNH THỊ </b>
-Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên (BT1).



-Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2).
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Tranh minh hoạ truyện.Bảng phụ viết gợi ý BT 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Bài cũ</b>:(5’)
-Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm
<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động 1</b>:(28’) Hướng dẫn làm bài tập:
<b>a. BT 1:</b>


*Kể cho HS nghe chuyện vui : Kéo lúa lên
H: Truyện có những nhân vật nào?


H: Thấy ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc
làm gì?


H: Về nhà, anh chàng nói gì với vợ?
H:Chị vợ ra ruộng thấy kết quả ra sao?Vì
sao lúa héo?


* Kể chuyện lần 2.


-Nhận xét, đánh giá


- Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
<b>b. BT 2:</b>


-Hướng dẫn HS chọn đề tài.
-Nêu câu hỏi gợi ý ở bảng phụ


-Chú ý: nơi em nói có thể em biết qua
sách, báo, ti vi...


-Nhận xét, ghi điểm


<b>*</b>GD ý thức tự hào về cảnh quan MT trên
các vùng đất quê hương.


<b>3.Củng cố, dặc dò:</b>(2’)
- Dặn chuẩn bị tiết sau


-1 em kể lại chuyện Giấu cày
- 1 em giới thiệu về tổ em
-Nhận xét


-Đọc yêu cầu


-Quan sát tranh, lắng nghe
-Chàng ngốc và vợ


-Kéo lúa lên cho cao hơn ruộng nhà khác
-Khoe kéo lúa lên…



-Lúa héo rũ
-Bị đứt rễ
-1 em kể
-Từng cặp kể


-4 em thi kể trước lớp
-Nhận xét, bổ sung


-HS tự chọn đề tài (nông thôn hoặc thành thị ?)
-1 em làm mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>L.TẬP ĐỌC: ĐÔI BẠN </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Học sinh đọc trơi chảy tồn bài,chú ý các từ ngữ: sơ tán, san sát, nườm nượp,
lướt thướt .


-Hiểu nghĩa các từ ngữ: sơ tán, sao sa, tuyệt vọng. Nắm được nội dung cốt truyện: Ca ngợi
phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố.


- Giáo dục tình cảm thủy chung giữa con người với con người .
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b> -Tranh minh họa bài đọc.


-Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>


<b>1.Giới thiệu bài học</b>


<b>2.HD luyện đọc</b>:


Giáo viên đọc mẫu toàn bài:


HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng câu:


-Hướng dẫn phát âm: sơ tán, san sát, nườm
nượp, lướt thướt


+Đọc từng đoạn trước lớp:
-Đính bảng phụ hướng đọc câu
+Đọc từng đoạn trong nhóm:
-Theo dõi các nhóm đọc.
-Nhận xét., tuyên dương.
<b>3.Tìm hiểu bài</b>


H: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp
nào?


H: Mến thấy thị xã có gì lạ?


H: Ở cơng viên Mến đã làm việc gì đáng
khen?


-Liên hệ việc tắm sơng, tắm biển.


H: Qua đây em thấy Mến có đức tính gì?
H: Em hiểu câu nói của bố như thế nào?
4<b>.Củng cố, dặn dò</b>:



-Lắng nghe.


-Tiếp nối nhau đọc từng câu
-Đọc cá nhân


-Đọc nối tiếp đoạn lượt 2.
-3 em đọc 3 đoạn.


-Nhóm 2 em luyện đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm:
- Nhận xét.


-Từ nhỏ, gia đình Thành sơ tán về quê thời
Mỹ ném bom miền Bắc


-có nhiều phố, nhà san sát…


-Lao nhanh xuống hồ cứu 1 em bé đang
vùng vẫy tuyệt vọng.


-Dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác,
không sợ nguy hiểm.


* Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người
nông thôn, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi
gặp khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>SINH HOẠT LỚP</b> : <b>TUẦN 16</b>
<b> I.Mục tiêu:</b>



-Học sinh biết được ưu khuyết điểm trong tuần
-Nắm kế hoạch tuần 17.


-Có ý thức xây dựng nề nếp lớp
II. Các hoạt động day hoc:


HĐGV HĐHS


*Ổn định:


<b>1.Hoạt động 1</b>. Nhận xét hoạt động tuần
qua .


-Nêu yêu cầu


Nhận xét chung :


-Tuyên dương tổ -Cá nhân xuất sắc
<b>2.Hoạt động 2</b>. Nêu kế hoạch tuần 17
-Học bình thường


-Tiếp tục ổn định .


-Tích cực truy bài đầu giờ .


.Ôn tập chuẩn bị thi cuối kỳ 1đạt kết quả
cao


3 .Tham gia múa hát:


*Nhận xét dặn dò:


-Thực hiện tốt nề nếp của lớp


-Hồn thành tốt các cơng việc của tổ ,lớp
giao cho .


-Lần lượt các tổ trưởng nhận xét các hoạt
động của tổ trong tuần qua .


-Các tổ khác bổ sung .


-Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc .


-Lắng nghe, có ý kiến bổ sung .


-Tham gia múa hát, kể chuyện.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×