Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

đề cương ôn tập bào chế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.72 KB, 34 trang )

DUNG DỊCH THUỐC
I/ ĐẠI CƯƠNG
1. ĐN
- Là những chế phẩm lỏng
- Được điều chế bằng cách hòa tan một hoặc nhiều dược chất, trong một
dung môi hoặc một hỗn hợp dung mơi
- Được dùng trong hoặc ngồi
2. Các dung mơi phân cực thân nước
- Ethanol: dùng ngoaì sát khuẩn 15%
- Glycerin: có tác dụng sát khuẩn > 25%
- Glycol và các dẫn chất khác: butylen glycol và PG
3. Các phương pháp hòa tan đặc biệt:
- Tạo dẫn chất dễ tan
- Dùng các chất trung gian thân nước
- Dùng hỗn hợp dung môi
- Dùng các chất diện hoạt
4. Dung dịch thuốc nước
a. ĐN: Là dạng thuốc điều chế bằng cách hòa tan một hoặc nhiều DC tring
DM là nước
b. Kỹ thuật điều chế:,
- Hịa tan thơng thường: DC dễ tan
- Hịa tan đặc biệt
II/ SIRO THUỐC
1. ĐN
- Là chế phẩm lỏng sánh, trong đó đường chiếm tỉ lệ cao khoảng 56-64%
- Được điều chế bằng cách hòa tan dược chất/ dung dịch DC trong siro đơn
hoặc hòa tan đường trong dd DC
- Dùng để uống
2. Ưu điểm
- Dd có tính ưu trương cao -> ngăn cản sự phát triển của VSV, nấm mốc.
- Che dấu mùi vị khó chịu của thuốc


- Thích hợp TE
- SKD cao vì là dd nước
- Tác dụng dinh dưỡng
3. Nhược điểm
- Dễ nhiễm vsv, nấm mốc nếu khơng pha chế bảo quản đúng.
- Thể tích cồng kềnh, phân liều khơng chính xác
- Hoạt chất dễ hỏng


4.

5.

6.

7.

- Dễ bị kết tinh đường
- Khơng thích hợp BN kiêng đường
Thành phần:
- Dược chất
- Dung môi
- Đường: glucose, fructose, sacharose, manitol, sorbitol…
- Chất làm tăng độ tan, SKD và độ ổn định: glycerin, PG, ethanol..
- Chất làm tăng độ nhớt: NaCMC, PEG 1500..
- Chất tạo hệ đệm pH, điều chỉnh pH: acid citric, acid tartric, HCl, NaOH..
- Chất chống OXH: Na2EDTA, natri metabisulfit..
- Chất bảo quản chống nấm mốc: nipagin, nipasol…
- Chất làm màu, làm thơm
Kỹ thuật điều chế

- Hòa tan DC/dd DC vào siro đơn:
+ Chuẩn bị siro đơn:
điều chế nguội
Điều chế nóng
+ Chuẩn bị DC/ dd DC
+ Hòa tan DC, phối hợp dd DC vào siro đơn
+ Hồn chỉnh thành phẩm
- Hịa tan đường vào dd DC:
+ Cb dd DC
+ Hòa tan đường vào dd DC
+ KT và điều chỉnh nồng độ đường
+ Lọc, làm trong và hoàn thiện thành phẩm
 Lưu ý: CT đo và điều chỉnh nồng độ đường
DĐVN quy định: Tỷ trọng ở 20°C là 1,32 (# 35° Baume )
ở 105° C là 1,26 (# 30° Baume)
và nồng độ đường là 64%
X= 0,033SD
X: lượng nước cần pha loãng (g)
S: khối lượng siro (g)
D: số độ Baume’ chênh lệnh so với 35° Baume’
Các pp lọc siro thuốc
- Giấy lọc có lỗ xốp lớn trong túi vải
- Biện pháp phụ lọc:
+ dùng bột giấy lọc 1g đổ vào 1000g siro  ko đưa tạp chất lạ vào siro
+ dùng lòng trắng trứng: 1 lòng trắng trứng đổ vào 10l siro ( khuấy trộn )
Một số dd thuốc uống và dùng ngồi
VD1: siro cánh kiến: pp hịa tan đường vào dd DC
Cánh kiến trắng:



DD ammoniac 1%:
Nước cất:
Đường trắng:
VD2: siro iodotanic: pp hòa tan đường vào dd DC
Iod:
Tannin:
Nước cất:
Đường trắng:
VD3: siro Benzo: pp hòa tan dd DC vào siro đơn
Cồn Opi: chữa ho
Cồn ô đầu: chữa ho
Natri benzoate:
Amoni clorid: an thần
Calci bromid: an thần
Siro đơn vđ:
VD4: siro cho người tiểu đường
NaCMC: chất làm tăng độ nhớt
Nipagin: chất chống nấm mốc
Saccharin:
Ethanol:
Nước vđ:
VD5: siro khô:
Cefixime:
NaCMC:
Aerosil
HPMC:
Lactose:
Citric:
Aspartam
Hương dâu tây

Đường:

THUỐC TIÊM
I.

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA THUỐC TIÊM

1. Ưu điểm
- Tác dụng nhanh (tiêm TM), tác dụng tức thì (tiêm vào cơ quan đích)
- Thích hợp với DC bị phân hủy, khơng hấp thu hoặc kích ứng khi dùng
đường uống


- Thích hợp với bệnh nhân khơng uống được (ngất, phẫu thuật đường tiêu
hóa, khơng hợp tác điều trị)
- Bổ sung nhanh nước, điện giải, dinh dưỡng
- Kiểm soát được liều lượng chính xác hơn
2. Nhược điểm
- Tiêm trực tiếp vào các mô, bỏ qua hàng rào bảo vệ tự nhiên của cơ thể
(da, niêm mạc), thuốc tiêm phải là những chế phẩm vô khuẩn, tinh khiết
- Nguyên liệu, bao bì dùng để pha chế thuốc tiêm phải đạt tiêu chuẩn dùng
cho thuốc tiêm
- Chỉ những người có trình độ chuyên môn y học nhất định mới được tiêm
thuốc cho bệnh nhân
- Quá liều, sai đường tiêm gây tai biến nặng
II.
DUNG MÔI HAY CHẤT DẪN
- Là những chất lỏng dùng để hòa tan, phân tán dược chất tạo thành các
dung dịch, hỗn dịch hay nhũ tương tiêm
- Yêu cầu:

+ ko ảnh hưởng do sự thay đổi pH và đạt Độ tinh khiết cao
+ Tương hợp với máu
+ Khơng có tác dụng dược lý riêng
+ Khơng độc, khơng kích ứng tại nơi tiêm, ko ngăn cản tác dụng điều trị
của thuốc, duy trì độ tan, độ ổn định của DC ngay cả khi tiệt khuẩn ở
nhiệt độ cao cũng như trong quá trình bảo quản chế phẩm thuốc
1. Nước cất pha thuốc tiêm
- Đặc tính: tương hợp cao với các mơ của cơ thể, khả năng hòa tan rộng,
hằng số điện mơi và tạo LK H cao => hịa tan nhiều loại DC. Tuy nhiên
là môi trường gây phản ứng thủy phân => độc hại
- Yêu cầu: theo DĐVN III
+ Điện trở cao
+ Vơ khuẩn, khơng có chất gây sốt
+ Mới cất trong vịng 24h
+ Khơng O2, CO2 hịa tan => tránh tủa acid yếu, bảo vệ các chất dễ bị
oxh
+ Loại khí bằng cách đun sơi 10’ hoặc sục N2
2. DM đồng tan với nước
- Dung môi đồng tan: alcol benzylic, glycerin, propylen glycol, PEG 300,
PEG 400 => phối hợp với nước cất để tạo thành các hỗn hợp dung môi
- Ưu: tăng độ tan, hạn chế thủy phân ở nhiệt độ cao
- Nhược: có thể gây kích ứng tại nơi tiêm hoặc làm tăng độc tính của thuốc


- Tỉ lệ sử dụng: ethanol (<15%), propylen glycol dùng nhiều (PG:N=9:1),
Glycerin (<15%), PEG 300, PEG 400
3. DM ko đồng tan với nước
- Đặc tính: hịa tan các DC khơng phân cực, thân dầu; giúp tạo chế phẩm
tác dụng kéo dài; chỉ tiêm bắp; khơng tiêm mạch máu vì sẽ gây tai biến
tắc mạch do dầu ko trộn lẫn đc với máu; có thể kích ứng, pứ q mẫn

- u cầu: (USP26)
+ Thể lỏng, trong suốt (10°C)
+ chỉ số xà phòng 185-200
+ Chỉ số iod 79-141
+ Lượng acid béo tự do trong 10g dầu khi trung hòa bằng dd NaOH
0,002N ko đc q 2ml
+ Trung tính hóa dầu bằng Na2CO3
+ Đựng trong bình thủy tinh/sứ
+ Đậy kín và tránh as chống oxh
- Các dung môi:
+ Dầu thực vật: lạc, vừng, hướng dương, bông, thầu dầu..
+ Ester acid béo: ethyl oleat (ít nhớt hơn dung mơi dầu nên tiêm dễ dàng
hơn, nhất trời lạnh); benzyl benzoat (tăng độ tan steroid trong dầu)
+ Triglycerid mạch trung bình
III. THÀNH PHẦN KHÁC TRONG CT THUỐC TIÊM
1. Biện pháp làm tăng độ tan
- Dùng hỗn hợp dung môi
- Thêm chất tạo phức với DC làm tăng độ tan:
VD: thuốc tiêm cafein 7%
Cafein
Natri benzoate
Nước cất pha tiêm vđ
 Natri benzoate đc thêm vào thành phần thuốc tiêm để làm tăng độ tan
của cafein trong nước
- Tạo muối dễ tan:
- Kết hợp dùng hh dung môi với điều chỉnh pH
VD: thuốc tiêm natri diclofenac
Natri diclofenac:
Natri metabisulfit:
Propylen glycol:

Alcol benzylic:
Natri hydroxyd vđ:
Nước cất pha tiêm vđ:


- Thêm chất diện hoạt
2. Chất điều chỉnh pH và hệ đệm:
Mục đích:
- Tăng độ tan của dược chất
- Làm tăng độ ổn định của chế phẩm thuốc tiêm
- Làm giảm đau, giảm kích ứng và hoại tử tại nơi tiêm thuốc
- Tăng sinh khả dụng thuốc
3. Biện pháp chống oxh dược chất trong thuốc tiêm
- khi thiết kế công thức:
+ sd DC, DM, chất hỗ trợ có độ tinh khiết cao để hạn chế sự có mặt của
gốc tự do, ion KL nặng trong thành phần của thuốc
+ điều chỉnh pH của chế phẩm đến một khoảng giá trị thích hợp, mà tại
khoảng pH đó tốc độ pứ OXH DC là thấp nhất
+ thêm chất chống OXH: muối natri hay kali sulfit, bisulfit, metabisulfit
và dithionit; acid ascorbic; cysteine; natri formaldehyd sulfoxylat; thioure
+ thêm chất hiệp đồng chống OXH: dinatri edetat, acid citric, acid tartric
+ các chất chống OXH cho thuốc tiêm dầu: tocoferol,
butylhydroxytoluen, butylhydroxyanisol, propyl galat...
- Trong quá trình pha chế:
+ dùng nước cất để pha thuốc tiêm đã loại oxy hồn tồn bằng cách đun
sơi nước hoặc sục khí nito như nitrogen hay argon để pha thuốc tiêm
+ thực hiện đúng quy trình pha chế: nếu ko có gì đặc biệt thì nên hịa tan
các chất điều chỉnh pH, các chất chống OXH trc khi hòa tan DC
+ tiến hành pha chế nhanh hoặc thực hiện pha chế trong các thiết bị hịa
tan kín để có thể hạn chế đến mức thấp nhất thời gian tiếp xúc của thuốc

với ko khí
+ đóng ống (lọ), hàn ống (đậy nắp) trong dịng khí trơ để thay thế ko khí
(có oxy) ở phần đầu ống bằng khí trơ
+ bảo quản tránh ánh sáng
+ tiệt khuẩn đúng nhiệt độ và thời gian cần thiết để hạn chế tác động bất
lợi của nhiệt
4. Chất sát khuẩn
- Mục đích: duy trì độ vơ khuẩn của thuốc trong quá trình pha chế-sx và
sử dụng thuốc
- Cần cho thuốc tiêm đơn liều pha chế vô khuẩn và không tiệt trùng công
đoạn cuối; thuốc tiêm đa liều/ đơn vị đóng gói
- Khơng dùng cho thuốc tiêm TM trên 15ml/lần tiêm; thuốc tiêm truyền;
thuốc tiêm vào cơ quan đích
- Yêu cầu:


-

-

-

IV.

+có hoạt tính sát khuẩn với nhiều loại vsv ngay ở nồng độ thấp và có hoạt
tính trong 1 khoảng PH rộng
+ không gây độc, k gây dị ứng, k phá hồng cầu ở mức nồng độ dùng
trong thuốc. Không cản trở tác dụng điều trị của thuốc
+tan hoàn toàn trong dung mơi pha thuốc tiêm. Ổn định về tính chất vật
lý và hóa học trong q trình pha chế, tiệt khuẩn và bảo quản chế phẩm.

+ không tương kị với các tp khác trong thuốc tiêm. Ít liên kết với các chất
có phân tử lượng lớn như chất diện hoạt, nếu có phải tăng nồng độ chất
sát khuẩn trong thuốc, để đảm bảo nồng độ chất sát khuẩn ở dạng tự do
đủ có tác dụng sát khuẩn.
+ khơng bị nút cao su hoặc các chất sinh ra từ nút cao su hấp phụ, làm
giảm nồng độ, giảm hiệu lực sát khuẩn
Các nhóm chất sát khuẩn thường dùng trong thuốc tiêm:
+ phenol và dẫn chất: acid phenic, acid carbolic, clorocresol..
+ các alcol: clobutol (clorobutanol), alcol benzylic
+ các dẫn chất thủy ngân hữu cơ:
Loại cation: phenyl thủy ngân acetat, phenyl thủy ngân borat, phenyl
nitrat
Loại anion: thiomerosal
+ dẫn chất amoni bậc 4: benzalkonium clorid
+ các ester của acid parahydroxybenzoic: nipagin, nipasol
5. Chất đẳng trương:
Khi tiêm 1 dd thuốc tiêm không đẳng trương, do hiện tượng thẩm thấu,
tb tại nơi tiêm thuốc sẽ bị tổn thương gây đau, thậm chí hoại tử, phá máu,
rối loạn điện giải => phải đẳng trương
6. Chất gây thấm và phân tán
Yêu cầu:
+ Dễ dàng đóng vào lọ (ống) với sai số cho phép
+ Dễ dàng rút thuốc vào bơm tiêm để tiêm
+ Khơng “đóng bánh”, dễ dàng phân tán đồng nhất trở lại khi lắc lọ thuốc
và không gây tắc kim khi tiêm
+Giữ được KTTP DC ổn định trong quá trình bảo quản chế phẩm
Các chất gây thấm: thường dùng là các chất diện hoạt: polysorbat 80,
sorbitan trioleat
Các tác nhân gây treo (làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán) :
NaCMC, povidon, sorbitol, manitol…

SƠ ĐỒ PHA CHẾ THUỐC TIÊM DUNG DỊCH


V.

TIẾN HÀNH PHA CHẾ
1. Thuốc tiêm dung dịch
- Trong phòng vơ khuẩn:
+ tiến hành các cơng đoạn: cân hóa chất, đong DM, hịa tan các chất tan
(chú ý trình tự hịa tan), điều chỉnh pH, điều chỉnh thể tích, kiểm sốt q
trình, kiểm nghiệm bán thành phẩm
+ lọc trong dung dịch qua màng lọc có lỗ lọc 0,45µm
+ vơ khuẩn bằng cách lọc: các dd thuốc tiêm có thành phần ko bền với
nhiệt, ko tiệt khuẩn đc bằng nhiệt thì thực hiện vơ khuẩn bằng cách lọc
qua màng lọc có lỗ lọc 0,22µm. Dịch lọc vơ khuẩn đc đóng ngay vào ống
(lọ) vơ khuẩn và hàn kín
+ đóng thuốc: phải thường xuyên kt thể tích thuốc đã đống vào ống (chai)
để điểu chỉnh kịp thời trong q trình đóng thuốc, đảm bảo đủ thể tích
quy định
- Tiệt khuẩn bằng nhiệt:
+ nhiệt khô (áp dụng đối với thuốc tiêm dầu): ở 180 độ C trong 30ph
+ nhiệt ẩm (áp dụng đối với thuốc tiêm nước):
Áp suất (atm)

Nhiệt độ (độ C)

Thời gian (phút)


-


-

-

0
100
60
0,5
110
30
1,0
121
15
Ghi nhãn
Đóng gói
Kiểm nghiệm thành phẩm
Nhập kho
2. Thuốc tiêm hỗn dịch
a. Phân tán DC rắn vô khuẩn vào chất dẫn vô khuẩn trong điều kiện
MT và thiết bị vô khuẩn
Chuẩn bị DC rắn vơ khuẩn có KTTP như đã định
Hịa tan các thành phần khác vào DM thành một dd hay từng dd riêng lẻ,
lọc trong nếu cần, tiệt khuẩn các dung dịch này
Tạo khối bột nhão giữa bột DC vô khuẩn với 1 lượng vđ dd vô khuẩn đã
chuẩn bị ở trên
Phân tán bột nhão dược chất vào dd vơ khuẩn cịn lại và cho hỗn dịch qua
thiết bị đồng nhất để thu đc hỗn dịch đồng nhất  kiểm nghiệm bán thành
phẩm
Đóng lọ  kiểm tra thể tích

Ghi nhãn, đóng gói  kiểm nghiệm thành phẩm
Nhập kho
b. Ngưng kết do thay đổi dung mơi (ít phổ biến)
3. Thuốc tiêm nhũ tương (nhìn vào sơ đồ rồi ghi bằng lời nha chứ trong
sách bào chế thấy hơng có ghi hihi)



VI.

MỘT SỐ CÔNG THỨC THUỐC TIÊM
1. Prednisolone natri phosphate
Prednisolone natri phosphate:
Niacinamid:
Dinatri edetat:
Natri bisulfit:
Phenol:
Hydroxyd để điều chỉnh pH= 7-8
Nước cất pha tiêm vđ:

2. Thiamin hydroclorid
Thiamin hydroclorid:
Natri formaldehyde sulfoxylat:
Chlorobutanol:
NaOH để điều chỉnh pH= 2,5 - 4,5
Nước cất pha tiêm vđ:

3. Tobramycin sulfat
Tobramycin sulfat:
Phenol:

Natri bisulfit:
Dinatri edetat:
NaOH hoặc H2SO4 để điều chỉnh pH= 3 – 6,5


Nước cất pha tiêm vđ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU SUẤT VÀ
CHẤT LƯỢNG DỊCH CHIẾT
-

-

1. Độ mịn của dược liệu
Chia nhỏ DL  tăng diện tích tiếp xúc giữa DL và DM  tăng hệ số
khuếch tán  tăng hiệu suất chiết
DL quá nhỏ  phá vỡ màng TB  lẫn nhiều tạp chất
 ngta thường chia DL bằng cách thái lát mỏng hoặc xay thơ
Tùy theo tính chất DL mà mức độ phân chia khác nhau:
+ hoa, lá, thân thảo thường làm thành bột khô
+ rễ cây phân chia thành bột nửa thô
+ vỏ cứng, thân gỗ chia thành bột nửa mịn
+ DL chưa nhiều gôm, chất nhầy, pectin….nếu dùng DM nước, ethanol
loãng ko nên phân chia nhỏ để hạn chế các tạp chất này đi vào dịch chiết
2. Tỷ lệ DM
Đối với DL ko đắt tiền, ko cần chiết kiệt hoạt chất, để đ/c cồn thuốc,
lượng dịch chiết thu đc gấp 5 lần DL
Đối với DL độc, quý hiếm, cần chiết kiệt hoặc để đ/c cao thuốc thường
lượng DM cần khoảng 10 lần DL
3. Độ pH

ảnh hưởng đến độ tan của hoạt chất
4. Chất diện hoạt
Làm giảm sức căng bề mặt giữa DM và TB
Tăng độ tan, tăng khả năng thấm ướt DM vào DL  tăng hiệu suất chiết
5. Thời gian chiết xuất
Quá ngắn  ko chiết hết hoạt chất
Quá dài  tạp chất sẽ khuếch tán vào dịch chiết làm tăng tạp chất trong
dịch chiết
6. Chênh lệch nồng độ và điều kiện thủy động


- Thường xuyên tạo ra sự chênh lệch nồng độ tối đa bằng cách: khuấy trộn,
cho các DM mới thay thế các lớp dịch chiết
7. Nhiệt độ
- Ưu điểm:
+ làm giảm độ nhớt của DM
+ trong pp sắc việc cung cấp nhiệt đun sôi tạo ra sự khuếch tán đối lưu
liên tục
+ làm tăng độ tan và tốc độ khuếch tán của các chất tan vào DM
 Tăng hiệu suất chiết
- Nhược điểm:
+ phá hủy một số hoạt chất như: TD, VTM, các chất dễ bị thủy phân,
OXH do nhiệt
+ tăng độ tan của 1 số tạp chất (gôm, chất nhầy, TB) do đó dịch chiết có
nhiều tạp chất sẽ khó lọc, khó bảo quản
+ ko an tồn đối với 1 số DM bay hơi dễ cháy, nổ

CAO THUỐC
I.
-


II.

ĐN, đặc điểm, phân loại
1. ĐN
Cao thuốc là các chế phẩm đc đ/c bằng cách cô đặc, sấy khô các dịch
chiết thảo mộc tới thể chất nhất định (lỏng, đặc, khô)
2. Đặc điểm
Đã đc loại bỏ 1 phần hoặc hoàn toàn các tạp chất (gôm, chất nhầy, pectin,
chất béo, nhựa)
Tỷ lệ hoạt chất trong cao thuốc thường cao hơn hoặc bằng tỉ lệ hoạt chất
trong DL
Cao thuốc ít khi đc sd trực tiếp điện thoại, thường là chế phẩm trung gian
3. Phân loại
Theo thể chất:
+ cao lỏng có thể chất lỏng sánh, thường 1ml cao lỏng có chứa lượng
hoạt chất tương đương với lượng có trong 1 gam dược liệu
+ cao đặc: khối đặc quánh trong khối dẻo sờ ko dính tay. Độ ẩm: 10-25%
+ cao khô: khối bột khô, đồng nhất nhưng dễ hút ẩm. Độ ẩm < 5%
Theo DM:
+ cao thuốc đ/c với DM nước: cao đặc cam thảo, cao đặc đại hoàng
+ cao thuốc đ/c với DM ethanol: cao lỏng mã tiền, cao lỏng benladon
KT đ/c


CB: DL đã phân chia đạt độ ẩm Điều chế dịch chiết
thích hợp đạt u cầu





chuẩn bị: DM

Loại tạp chất

Cơ, làm khơ

Hồn chỉnh thành phẩm

Dán nhãn, đóng hộp  kiểm
nghiệm thành phẩm
 đ/c dịch chiết:
- nguyên liệu đạt tiêu chuẩn
+ mức độ phân chia:
Hoa, lá, thân thảo: bột thô (rây qua rây 2000/355)
Rễ: bột nửa thô (rây qua rây 710/250)
Vỏ cứng, thân gỗ: bột nửa mịn (rây qua rây 355/180)
DL chứa alk, glycoside: bột mịn (rây qua rây 100)
DL chứa gôm, chất nhầy, pectin: ko nên chia nhỏ
- chọn pp chiết xuất
 tùy theo bản chất của DL và DM mà ngta chọn pp chiêt xuất thích hợp
+ pp ngâm lạnh: với dm là nước có thể áp dụng pp ngâm lạnh, thường
ngâm phân đoạn với lượng dm gấp 8-12 lần so với DL
+ pp hầm sắc: với DM là nước: dụng cụ cẩn có vỉ KL để DL ko tiếp xúc
với đáy nồi, tránh bị cháy
+ pp ngấm kiệt: DM là ethanol
Với cao lỏng: cần để riêng dịch chiết đậm đặc ban đầu khoảng 80%
lượng DL. Dịch chiết sau đó cơ đến khi loại hết DM. Hịa tan cắn với
dịch chiết ban đầu
 loại tạp

- tạp chất tan trong nước: gôm, chất nhầy, pectin, tinh bột, albumin
+ dùng nhiệt: cơ lửa nhỏ dịch chiết cịn 1/2- ¼ thể tích ban đầu, để lắng
2-3 ngày  gạn, lọc
+ dùng ethanol 90 : cụ dch chit cũn li ẵ- ẳ th tích ban đầu, thêm
đồng thể tích ethanol 90 độ, khuấy trộn đều, để lắng qua đêm gạn, lọc


+ dùng chì acetat: chì kiềm để loại gơm, chất nhầy, tannin. Loại chì dư
bằng natri sulfit
+ dùng sữa vơi: dịch chiết cô đặc + sữa vôi (pH= 12-14) tủa + H2SO4
(pH=5-6)  hoạt chất tan, tạp tủa (DL chứa flavonoid, alk)
- loại tạp chất tan trong ethanol: nhựa, chất béo..
+ dùng nước acid: cô dịch chiết  cao mềm + nước đã acid hóa có 0,05%
HCl hoặc 0,2% acid tartric để hòa tan hoạt chất là những alk. Đun nóng
80 độ C và để nguội. Tách riêng chất béo và chất ko tan, làm 2-3 lần
+ dùng parafin: cô dch chit cũn ẵ- ẳ th tớch ban u + parafin vào
dịch chiết nóng, khuấy kĩ, để nguội. Parafin đơng đặc kéo theo tạp chất
tạo thành 1 mảng cứng trên mặt dịch chiết.
+ ether, chloroform: để loại chất béo, chất nhựa ra khỏi dịch chiết nước

THUỐC NHỎ MẮT
I/ Một số đặc điểm sinh lý của mắt liên quan đến sự hấp thu dược chất từ
thuốc nhỏ mắt:
1/ Đặc điểm sinh lý của hệ thống nước mắt:
- Nước mắt tiết ra liên tục với tốc độ 1 micro lít/phút
- Túi cùng kết mạc chứa 20-30 micro lít
- Dịch nước mắt thừa mà túi cùng kết mạc không chứa hết sẽ rút vào túi nước mắt
- Khi chớp mắt, túi nước mắt bị ép và nước mắt bị bơm vào ống mũi - lệ đổ và
khoang miệng khoảng 2 micro lít
2/ Kết mạc: - Là niêm mạc nối liền mi mắt và giác mạc

- Tổng diện tích kết mạc khoảng 16 cm2
- Có nhiều mạch máu
- Là màng có tính thấm tốt với nhiều loại dược chất
- DC hấp thu qua kết mạc chủ yếu đi vào tuần hoàn máu gây ra nhiều tác dụng
phụ, giảm SKD với các DC cần thấm sâu vào tổ chức bên trong giác mạc
3/ Giác mạc:


- Là hàng rào chính gây ra sự cản trở hấp thu thuốc vào mắt
- Cấu tạo gồm 3 lớp mô - Biểu mô và nội mô thân lipid: DC thân lipid, DC dạng
phân tử dễ đi qua
- Lớp đệm có khả năng thân nước cao: cho DC thân nước / ion thấm qua
- DC hấp thu qua giác mạc vừa có tính thân nước vừa có tính thân dầu + mức độ
ion hóa vừa phải
II/ các chất thêm vào cơng thức thuốc nhỏ mắt
1/ Chất sát khuẩn:
- Mục đích: phòng nguy cơ thuốc nhỏ mắt bị nhiễm khuẩn từ mơi trường sau mỗi
lần nhỏ thuốc, có tác dụng diệt ngay VSV ngẫu nhiên rơi vào thuốc sau mỗi lần
nhỏ
- Yêu cầu:
+ Phổ sát khuẩn rộng, có tác dụng tốt với trực khuẩn mủ xanh
+ Hoạt tính ổn định ( khi hấp, bảo quản, sử dụng)
+ Diệt khuẩn nhanh
+ Không độc, khơng dị ứng, khơng kích ứng
+ Khơng tương kỵ với các thành phần khác trong thuốc
+ Hòa tan tốt trong dung mơi
+ Bền vững về mặt hóa học, khơng biến màu - Một số chất SK thường dùng:
Benzalkonium clorid, Phenyl mecury acetat ( PMA).Phenyl mecury nitrat( PMN),
Thimerosal, Clorobutanol, Alcol phenyl etylic, Các Paraben,Clohexidin acetat,
clorobutanol...

2/ Chất điều chỉnh pH
- Mục đích:
+ Giữ cho DC có độ ổn định cao nhất
+ Làm tăng độ tan DC
+ Ít gây kích ứng với mắt
+ Làm tăng khả năng hấp thu DC qua màng giác mạc


+ Làm tăng tác dụng diệt khuẩn của CSK
* Một số DD và hệ đệm dùng để điều chỉnh Ph:
-DD acid boric 1,9% (kl/tt) - Hệ đệm boric-borat
- Hệ đệm phosphat
- Hệ đệm citric-citrat
3/ Chất đẳng trương
- Mục đích: làm đẳng trương thuốc nhỏ mắt => tránh gây khó chịu cho mắt
* Lưu ý: chất dùng để đẳng trương phải không gây trương kị với các chất thành
phần khác trong công thức
* Các chất đẳng trương thường dùng:
- Nacl - Kcl
- Các muối trong dung dịch đệm
-Glucose - Manitol
4/ Chất chống oxy hóa
- Mục đích: bảo vệ DC, hạn chế sự oxh Dc dưới tác động của chất oxh được xúc
tác bởi as, vết ion kim loại
- Các chất hay dùng:
+Natri sulfit, natri bisulfit, natri methabisulfit nồng đọ 0,1-0,5%
+ Natri thiosulfat, nồng đọ 0,1-0,2%
+Thường dùng phố hợp với Dinatri edetat với nồng đọ 0,01-0,3%
+Sục khí nito vào dung dịch thuốc trước khi đóng
5/ Chất làm tăng độ nhớt:

- Mục đích:
+Cản trở tốc độ rút và rửa trôi liều thuốc đã nhỏ vào mắt, kéo dài thời gian lưu
thuốc => hấp thu thuốc tốt hơn.
+Với hỗn dịch TNM giúp tiểu phân DC phân tán đồng nhất, tăng độ ổn định


* Một số polyme cần dùng: Methylcellulose (MC), HPMC, Alcol polyvinic,
Propylen Glycol, Dextran 70, Polyvinyl pyrolidon 6. Các hoạt chất hoạt động bề
mặt:
* Mục đích: - Tăng độ tán của dược chất/DD
- Phân tán đều các tiểu phân chất rắn/HD
- Tăng sinh khả dụng * Các chất HĐBM:
- Anion: Amoni lauryl sulfat
- Cation: benzalkonium clorid
- Khơng ion hóa: polysorbat, polyoxy 40 stearat
* Phân tích cơng thức :
Cơng thức 1
- Neomycin sulfat  dược chất : kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
- Polymycin B sulfat  dược chất : điều trị nhiễm khuẩn
- Dextran  tăng độ nhớt : giúp tăng thời gian lưu thuốc trên mắt
- Natri clorid  chất đẳng trương : giúp thuốc nhỏ mắt đẳng trương với dịch nước
mắt giúp giảm kích ứng
- Dinatri edetat  chất hiệp đồng chống oxi hóa , tăng tính thấm giác mạc
- Dinatri hydrophosphat  chất tạo hệ đệm : giúp điều chỉnh pH của thuốc tương
đương với pH của mắt
- Natri dihydrophosphat  chất tạo hệ đệm : giúp điều chỉnh pH của thuốc tương
đương với pH của mắt
- Nước cất  dung mơi
Quy trình pha chế :
- Chuẩn bị phịng pha chế vơ khuẩn , người pha chế vơ khuẩn , nguyên liệu

- Lấy khoảng 80% lượng dung môi hòa tan Dinatri edetat và Dinatri
hydrophosphat


- Cho tiếp NaCl , Dinatri edetat , Dextran , Neomycin sulfat, Polymycin B
sulfat khuấy tan hoan toàn
- Thêm nước vừa đủ 100ml , khuấy đều
- Lọc trong , tiệt khuẩn , đóng lọ
Cơng thức 2
- Timolol maleat  dược chất : điều trị tăng nhãn áp
- Benzalkonium clorid  chất sát khuẩn , tăng độ tan dược chất
- β – cyclodextrin  chất tạo phức : tăng độ tan của dược chất
- Natri clorid  chất đẳng trương : giúp thuốc nhỏ mắt đẳng trương với dịch
nước mắt giúp giảm kích ứng
- Dinatri edetat  chất hiệp chống OXH và tăng tính thấm giác mạc
- Dinatri hydrophosphat  chất tạo hệ đệm : giúp điều chỉnh pH của thuốc
tương đương với pH của mắt
- Natri dihydrophosphat dihydrat  chất tạo hệ đệm : giúp điều chỉnh pH của
thuốc tương đương với pH của mắt
- Propylen glycol  tăng độ nhớt : giúp tăng thời gian lưu thuốc trên mắt
NaOH hoặc HCl  chất điều chỉnh pH : Ít gây kích ứng với mắt, làm tăng khả
năng hấp thu DC qua màng giác mạc
- Nước cất pha tiêm  dung mơi hịa tan

Quy trình pha chế :
- Chuẩn bị phịng pha chế vô khuẩn , người pha chế vô khuẩn , ngun liệu
- Lấy khoảng 80% lượng dung mơi hịa tan Dinatri hydrophosphat, Natri
dihydrophosphat dihydrat



- Cho tiếp Benzalkonium clorid, Natri clorid, β – cyclodextrin, Dinatri edetat,
Propylen glycol, Timolol maleat
- Kiểm tra pH nếu pH < 6,5 dùng NaOH điều chỉnh hoặc > pH 7,5 dùng HCl
điều chỉnh
- Thêm nước vừa đủ 100ml , khuấy đều
- Lọc trong , tiệt khuẩn, đóng chai
Cơng thức 3
- Tobramycin sulfat  dược chất : kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
- Dexamthason  dược chất : ức chế miễn dịch , chống viêm , chống dị ứng
- Benzalkonium clorid chất sát khuẩn , tăng độ tan
- NaCl  chất đẳng trương : giúp thuốc nhỏ mắt đẳng trương với dịch nước
mắt giúp giảm kích ứng
- Natri edetat  chất hiệp đồng chống oxi hóa
- Dinatri hydrophosphat chất tạo hệ đệm : giúp điều chỉnh pH của thuốc
tương đương với pH của mắt
- Kali dihydrophosphat  chất tạo hệ đệm : giúp điều chỉnh pH của thuốc
tương đương với pH của mắt
- Hydroxyethyl cellulose  chất làm tăng độ nhớt : giúp tăng thời gian lưu
thuốc trên mắt
- Tween 80  chất hoạt động bề mặt : tăng độ tan đều các tiểu phân ,tăng độ
tan dược chất
- Dd H2SO4 , NaOH  chất điêu chỉnh pH
- Nước pha tiêm
Quy trình pha chế :


Công thức 4
- Ofloxacin  dược chất sát khuẩn điều trị nhiễm khuẩn
- Benzalkoniumclorid  chất sát khuẩn , tăng độ tan dược chất
- Natri adetat chất hiệp đồng chống oxi hóa

- Manitol  chất đẳng trương : giúp thuốc nhỏ mắt đẳng trương với dịch nước
mắt giúp giảm kích ứng
- Acid citric  chất tạo hệ đệm : giúp điều chỉnh pH của thuốc tương đương
với pH của mắt
- Natri citrat  chất tạo hệ đệm : giúp điều chỉnh pH của thuốc tương đương
với pH của mắt
- Dd NaOH  chất điều chỉnh pH
- Nước cất  dung mơi
Quy trình pha chế :

Cơng thức 5


- Pendnisolon aceat  dược chất : chống viêm tại chỗ
- Benzalkonium clorid  chất sát khuẩn , tăng độ tan dược chất
- Natri clorid  chất đăng trương : giúp thuốc nhỏ mắt đẳng trương với dịch
nước mắt giúp giảm kích ứng
- Natri edetat  chất hiệp đồng chống oxi hóa
- Hydroxymethyl cellulose  chất làm tăng độ nhớt : giúp tăng thời gian lưu
thuốc trên mắt
- Polysorbat 80  chất hoạt động bề mặt : tăng độ tan đều các tiểu phân ,tăng
độ tan dược chất
- Acid HCl hoặc NaOH  chất điều chỉnh pH
- Nước cất  dung mơi
Quy trình pha chế :

HỖN DỊCH
I/ Định nghĩa :
- Hỗn dịch là dạng thuốc lỏng để uống, tiêm , dùng ngồi
- Chứa các dược chất rắn khơng tan dưới dạng các hạt rất nhỏ ( đường kính

>= 0,1 µm) được phân tán đồng đều trong chất lỏng là môi trường phân tán (
chất dẫn)
II/ Thành phần
1. Dược chất :


- Dược chất chính là các chất rắn thực tế khơng tan hoặc rất ít tan trong chất
dẫn . có 2 loại
+ dược chất thân nước ( sơ dầu) : MgO, MgCO3, ZnO...
+ dược chất sơ nước ( thân dầu) : methol, long não…
- Ngồi ra trong chất dẫn có thể có mặt của các dược chất khác hịa tan có tác
dụng hợp đồng với dược chất rắn khơng tan
2. Mơi trường phân tán
- Có thể là nước cất, các chất lỏng phân cực khác ( ethanol, glycerin…)
- Các loại dầu lỏng ( khơng phân cực )
 Khơng có tác dụng dược lý và các chất lỏng tổng hợp và bán tổng hợp
khác
- Các chất bảo vệ dược chất ( cả dược chất khơng tan và dược chất hịa tan
trong môi trường phân tán ) : giúp cho các dược chất này khơng bị biến đổi
về hóa học trong q trình bào chế và bảo quản thuốc
- Các chất điều hương, điều vị ( thuốc uống )
- Các chất bảo quản chống sự xâm nhập và phát triển của vi khuẩn, nấm mốc
3. Đặc điểm
- Hỗn dịch là dạng thuốc có cấu trúc thuộc hệ phân tán cơ học nên rất không
bền vững về mặt nhiệt động  pha phân tán sẽ tách ra khỏi mơi trường phân
tán
- Hình thái : đục , có cặn ở đáy chai khi lắc sẽ tái phân tán trở lại
- Hệ phân tán dị thể ( pha phân tán và môi trường phân tán lỏng ). Kích thuốc
tiểu phân từ vài µm đến vài chục µm
+ > 10µm là hệ phân tán thơ

+ 0,1-1µm là hệ phân tán dị thể
- Ngồi ra , mơi trường phân tán có thể là dung dịch dược chất và các chất phụ
hoặc nhũ tương nên là những hệ phân tán phức tạp: DD- HD hoặc HD-NT


4. Ưu nhược điểm
a. Ưu điểm:
- Điều chế các dược chất rắn khơng tan/ ít tan trong các dẫn chất thông
thường dưới dạng thuốc lỏng để đưa thuốc vào cơ thể bằng nhiều đường
khác nhau hơn so với khi điều chế thành dạng thuốc rắn hoặc để uống thì
dễ dàng hơn so với trẻ nhỏ
- DC hịa tan sẽ khơng vững bền và có mùi vị khó uống, gây kích ứng
niêm mạc tiêu hóa
- Làm DC có t/d chậm hơn nhưng bền hơn/ chỉ hạn chế t/d thuốc tại chỗ
- Các muối chỉ có t/d sát khuẩn, làm săn se da nên có thể làm chất sát
khuẩn nhưng lại rất độc nếu hấp thụ vào máu => để hạn chế t/d của
chúng tại chỗ trên da/ trên niêm mạc nơi dùng thuốc người ta không điều
chế dạng dung dịch mà điều chế dạng hỗn dịch
b. Nhược điểm
- Hệ phân tán dị thể là hệ phân tán không bền về mặt nhiệt động học =>
khó điều chế + khơng ổn định
- Điều chế và sử dụng không đúng cách => không đảm bảo liều lượng
chính xác của dược chất rắn phân tán và gây hại cho bệnh nhân
5. Các yếu tố ảnh hưởng :
5.1 Ảnh hưởng của tính thấm mơi trường của chất rắn khơng tan:
- Muốn hỗn dịch hình thành và có độ bền vuengx ca, các tiểu phân dược chất rắn
phải dễ thấm môi trường lỏng
- Dễ phân tán đều vào chất dẫn
- Không dễ tập hợp và kết dính
- Dễ dàng trở lại trạng thái phân tán khi lắc đều

5.2 Hoạt chất dễ thấm và khó thấm
a. Thân nước(sơ dầu) : muối bismuth , MgO, ZnO, CaCO3 …
+ dễ phân tán vào nước , bao phủ 1 lớp nước ( vỏ hydrat)
+ khó kết thành hạt to , tách lớp ( sa lắng hoặc nổi lên bề mặt ) của tiêu phân không
bị thúc đẩy nhanh


+ nếu tách ra thì cịn 1 lớp áo ngăn cách nên chỉ đứng cạnh nhau và tạo 1 khối xốp
 dễ dàng phân tán lại
+ trong môi trường chất dẫn là dm pc, các tiểu phân dễ bị ion hóa hoặc hấp phụ các
ion  tạo ra lớp điện tích trái dấu nên giữa các tiểu phân có lực đẩy tĩnh điện =>
làm hạn chế khả năng kết vón vơi nhau thành hạt to hơn , dễ dàng tách ra khỏi mtrg
phân tán
b. Thân dầu ( sơ nước ):
- nếu đem điều chế trong nước thì hỗ dịch khó hình thành và khơng ổn định :
bề mặt tiểu phân không thấm nước , bao hủ bởi lớp kk  vón lại và nổi lên
trên bề mặt chất lỏng ( hiện tượng kết bông )
-

Biến hoạt chất sơ nước thành thân nước :
+ Dùng chất diệt hoạt ( chất phân tán hoặc chất gây thấm thực sự ổn định ) :
làm giảm sức căng bề mặt của các tiêu phân chất rắn với chất dẫn
 Chất diệt hoạt hay được sử dụng cho hỗn dịch thuốc uống hoặc tiêm :
polysorbat, lecithin, cholesterol và các span
 Dùng ngồi : xà phịng hóa kim laoij , xà phịng hóa hữu cơ , dẫn chất
amoni bậc 4 , cồn thuốc từ các dl chứa saponin
+ Dùng chất keo thân nước hoặc chất rắn vô cơ thân nước ở dạng hạt rất nhỏ
làm chất gây thấm ( các tiêu phân của các chất này hấp phụ lên dược chất
sơ nước tạo thành 1 lớp áo thân nước làm cho dược chất trở thành dược
chất thân nước)

 Chất hay dùng là gôm , pectin và các dẫn chất của cellulose
 Hay dung cho dạng thuốc uống vì : khơng mùi, khơng tác dụng dược lí
riêng , tăng độ nhớt môi trường  ổn định , che dấu mùi vị khó chịu và
giảm kích ứng đường tiêu hóa
 Khơng hay dùng cho thuốc tiêm vì : không dạt độ tinh khiết , không vững
bền theo yêu cầu , khơng có kn gây phân tán mạnh  dùng ở nồng độ cao
 độ nhớt c
ao


×