Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.22 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
CH<sub>3</sub>OH + Na
Rượu metylic <sub>Natrimetylat</sub>
CH<sub>3</sub>ONa + 1/2H<sub>2</sub>
<b>C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>ONa(r) + H<sub>2</sub>O</b> <b>C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH(l) + NaOH(dd)</b>
<b>RONa + H<sub>2</sub>O</b>
<b>ROH + NaOH</b>
Toång quaùt:
Glixerol <i>hoà tan được Cu(OH)</i><sub>2</sub> tạo thành
<i>phức chất tan, màu xanh lam.</i>
Glixerol <i>hoà tan</i> được Cu(OH)<sub>2</sub> tạo thành
<i>phức chất tan, màu xanh lam.</i>
<i><b>Đồng (II) glixerat, màu xanh lam</b></i>
=> Dùng để nhận biết glixerol và các poliancol mà
các nhóm OH đính với những nguyên tử C cạnh
nhau, chẳng hạn như etylen glicol.
<b>+ Cu(OH)<sub>2</sub></b>
<b>CH<sub>2</sub></b> <b>OH</b>
<b>CH</b>
<b>CH<sub>2</sub></b>
<b>OH</b>
<b>OH</b>
<b>CH<sub>2</sub></b> <b>OH</b>
<b>CH</b>
<b>CH<sub>2</sub></b>
<b>O</b>
<b>OH</b>
<b>Cu</b>
<b>HO CH<sub>2</sub></b>
<b>CH</b>
<b>CH<sub>2</sub></b>
<b>O</b>
<b>HO</b>
<i>Ví dụ:</i>
CH
CHCH<sub>3</sub><sub>3</sub>OH + HClOH + HCl
CH<sub>3</sub><sub>3</sub>OH + HCl<sub>OH + HCl</sub>
<i><b>Ancol metylic</b></i>
<i><b>Glixerol</b></i>
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
<b>OH</b>
<b>OH</b>
<b>OH</b>
+ 3HNO<sub>3</sub> + 3H2O
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
<b>ONO<sub>2</sub></b>
<b>ONO<sub>2</sub></b>
<b>ONO<sub>2</sub></b>
<i><b>Glixeryl trinitrat</b></i>
2
<i><b>Metylclorua</b></i>
CH
CHCH<sub>3</sub><sub>3</sub>Cl + HCl + H<sub>2</sub><sub>2</sub>OO
CH<sub>3</sub><sub>3</sub>Cl + HCl + H<sub>2</sub><sub>2</sub>OO
C
CC<sub>2</sub><sub>2</sub>HH<sub>5</sub><sub>5</sub>–OH + HBr–OH + HBr
C<sub>2</sub><sub>2</sub>H<sub>H</sub><sub>5</sub><sub>5</sub>–OH + HBr<sub>–OH + HBr</sub>
<i><b>Ancol etylic</b></i> <i><b>Etylbromua</b></i>
C
• Đun etanol với H2SO4 đặc ở 140oC, cứ 2 phân tử
ancol tách một phân tử nước tạo thành 1 phân tử
đietyl ete. (Thực chất đây là phản ứng thế nhóm OH
bằng OC2H5 ).
2C<sub>n</sub>H<sub>2n+1</sub>OH C<sub>n</sub> H<sub>2n+1</sub>OC<sub>n</sub>H<sub>2n+1</sub> + H<sub>2</sub>O
2R–OH R–O–R + H<sub>2</sub>O
<b>H<sub>2</sub>SO<sub>4(đ) </sub>, 140oC</b>
<b>H<sub>2</sub>SO<sub>4(đ) </sub>, 140oC</b>
<i>Ví dụ:</i>
+ H<sub>2</sub>O
<b>CH<sub>3</sub></b>–<b>O</b>–<b>CH<sub>3</sub></b>
Đimetyl ete / Ete metylic / Đimetyloxit
2 <b>CH<sub>3</sub></b>OH H2SO4 đ
140oC
Rựơu metylic
2 <b>C<sub>2</sub>H<sub>5</sub></b>OH H2SO4 đ
140oC
Rượu etylic
+ H<sub>2</sub>O
<b>C<sub>2</sub>H<sub>5</sub></b>–O–<b>C<sub>2</sub>H<sub>5</sub></b>
<b>* </b>
Hỗn hợp chứa<b> n</b> rượu đơn chức, khi <b>ete hóa</b> tạo được.
n (n+1)
2 ete
•<b> Hỗn hợp 2 rượu 3 ete.</b>
<b>2ROH ROR + H<sub>2</sub>O</b>
<b>2R’OH R’OR’ + H<sub>2</sub>O</b>
<b> ROH + R’OH ROR’ + H<sub>2</sub>O</b>
•<b> Hỗn hợp 3 rượu 6 ete.</b>
2ROH ROR + H<sub>2</sub>O
2R’OH R’OR’ + H<sub>2</sub>O
2R”OH R”OR” + H<sub>2</sub>O
ROH + R’OH ROR’ + H<sub>2</sub>O
ROH + R”OH ROR” + H<sub>2</sub>O
R”OH + R’OH R’OR”+ H<sub>2</sub>O
• Khi đun với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc ở 170oC, cứ mỗi phân tử
ancol tách 1 phân tử nước tạo thành 1 phân tử <i>anken</i>.
C<sub>n</sub>H<sub>2n+1</sub>OH C<sub>n</sub>H<sub>2n </sub> + H<sub>2</sub>O
(n>=2)
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
> 170o<sub>C</sub>
<i>Ví dụ:</i>
<b>CH<sub>2</sub></b> <b>CH<sub>2</sub></b>
<b>H</b> <b>OH</b>
+ <b>–</b>
Rượu etylic Etilen
• <b>Rựơu bậc I : Khử H<sub>2</sub>O 1 sảm phẩm</b>
• <b>Rựơu bậc II, III: Khử H<sub>2</sub>O </b>
<b> 1 hay 2 sảm phẩm ( chính và phụ )</b>
<b>H</b>
<b>CH<sub>2</sub></b> <b>CH<sub>2</sub></b>
<b>OH</b>
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
170oC
<b>* </b><i><b>Quy tắc Zaixep</b>:</i> Nhóm OH bị tách cùng với H ở
nguyên tử C có bậc cao hơn bên cạnh tạo thành liên kết
đôi C = C (sản phẩm chính).
<i>Ví dụ:</i>
+ H<sub>2</sub>O
<b>CH<sub>3</sub>CH =CHCH<sub>3</sub></b>
<i>But–2–en ( Sản phẩm chính )</i>
+ H<sub>2</sub>O
<b>CH<sub>2</sub></b> <b>=CHCH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub></b>
<i>But–1–en ( Sản phẩm phụ )</i>
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đ
140oC
<b>CH<sub>2</sub>–CH–CH–CH<sub>3</sub></b>
<b>OH</b>
<b>H</b> <b>H</b>
<b>II</b>
<b>I</b>
<i>Ví dụ:</i>
t0
<b>Chất oxi hóa:</b> CuO (to), O
2 (xúc tác Cu, to)
KMnO<sub>4</sub>, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub>, KMnO<sub>4</sub>.
• <i><b>Sản phẩm tùy thuộc vào bậc của rựơu:</b></i>
<b>RƯỢU BẬC I</b> Anđehit và Axit
<b>R</b>CH<sub>2</sub>OH + 1/2O<sub>2</sub> Cu, to <b>R</b>CHO ( anñehit ) + H<sub>2</sub>O
<i>Ví dụ:</i>
<b>R</b>COOH ( axit )
to
<b>R</b>CHO + 1/2O<sub>2</sub>
AnñehitfomicHCHO + H2O
<b>RƯỢU BẬC II</b> Xeton
<i>Ví dụ:</i>
<b>2CH<sub>3</sub></b>–C–<b>CH<sub>3</sub></b> + 2H<sub>2</sub>O
OH
( Axeton / Ñimetyl xetol )
<b>Rượu bậc III không bị oxi hố ở điều </b>
<b>Rượu bậc III khơng bị oxi hố ở điều </b>
<b>kiện như trên.</b>
<b>kiện như trên.kiện như trên.Rượu bậc III khơng bị oxi hố ở điều Rượu bậc III khơng bị oxi hố ở điều </b>
<b>kiện như trên.</b>
OH
2<b>CH<sub>3</sub></b>–CH–<b>CH<sub>3</sub></b> + O<sub>2</sub>
<b>* </b>
O
OH
Lên men tinh bột.
enzim
nH<sub>2</sub>O
+ nC<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>
(C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)n
HOH
+ CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>OH
CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> H2SO4, 3000C
+ 2CO<sub>2</sub>
Gạo nấu chín, để nguội <sub>Trộn men</sub>
Đem ủ 4 – 5 ngày Đem nấu lại lần nữa
Bình ng ng tư u Thu h i r uồ ượ
Hèm rượu Hèm làm thức ăn
Ơ nhiễm ở các
chuồng chăn ni he nhiễm ở các
chuồng chăn ni heo Tro thải ra môi trường Tro thải ra môi trường <sub>gây ơ nhiễm</sub><sub>gây ơ nhiễm</sub>
Tro làm phân bón
Tro làm phân bón Ruộng cải được bón troRuộng cải được bón tro
<b>O<sub>2</sub></b>
<b>+</b> <b>2CH<sub>3</sub>OH</b>
<b>2CH<sub>4</sub></b> <b>xt, t0, P</b>
<b>H<sub>2</sub>O</b>
<b>+</b> <b>CO</b>
<b>CH<sub>4</sub></b> <b>t0, xt</b> <b>+ 3H<sub>2</sub></b>
<b>CH<sub>3</sub>OH</b>
<b>to</b>
<b>CO</b> <b>+</b> <b>2H<sub>2</sub></b>
Dùng để sản xuất anđehit fomic, axit axetic tổng hợp
một số chất hữu cơ khác như metylamin, metyl clorua,…