Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.83 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 18


Nội dung giảng dạy


( Từ ngày 31 /12 - 04 / 01 / 2008)



Thứ Mơn học Tên bài dạy Ngày<sub>dạy</sub>


2


HĐTT
Tốn
Tập đọc
Đạo đức
Chính tả


Dấu hiệu chia hết cho 9,
Ôn tập


Ơn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I
Ơn tập


3


Thể dục
Thể dục
Tốn
L.từ &câu
Kể chuyện


Ôân bài TD phát triển chung “trò chơi Thỏ nhảy”


Sơ kết HKI – TC “ Chạy theo hình tam giác”


Dấu hiệu chia hết cho 3


Ôn tập
Ôn tập


4


Tốn
Khoa học
Tập đọc
Tập l. văn
Mĩ thuật


Luyện tập


Khơng khí cần cho sự cháy
Ơn tập


Ôn tập


Vẽ theo mẫu: Tónh vật lọ hoa và quả


5


Tốn
Âm nhạc
L.từ& câu
Lịch sử
Khoa học



Luyện tập chung
Tập biểu diễn


Kiểm tra HKI( Đọc )
Kiểm tra HKI


Khơng khí cần cho sự sống


6


Tốn
Tập l. văn
Địa lí
Kĩ thuật
HĐTT


Kiểm tra định kì (cuối kì I).


Kiểm tra HKI (Viết )



Kieåm tra HKI



Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa (T2)



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Tốn </i>



<i>Dấu hiệu chia hết cho 9</i>


I./Mục tiêu:


Giúp HS : Biết dấu hiệu chia hết cho 9.



Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
III./ Các hoạt động dạy – học:


<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trị</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>


GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3
GV nhận xét cho ñieåm .


<i>2. Bài mới</i> ;


<i>* Giới thiệu bài:</i> Tiết học hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 .


3/ GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 9


GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận tự tìm các số chia hết cho 9 , và các
số không chia hết cho 9


2.2 Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 9 GV gọi 1 số HS lên bảng viết
kết quả của phép chia hết cho 9 và các số chia
hết cho 9 vào cột bên trái, viết số không chia
hết cho 9 và phép chia tương ứng vào cột bên
phải


GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút
ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9



* Các số có tổng các chữ số khơng chia hết
cho 9 thì khơng chia hết cho 9.


GV cho từng HS nêu dấu hiệu chia hết cho
9 .


Gọi 4-5 HS nhắc lại .
<i>Thực hành:</i>


Bài tập1: GV làm mẫu 1 trường hợp :


Số 99 có tổng các chữ số là : 9 + 9 = 18 , số
18 chia hết cho 9, ta chọn số 99.


Sau đó cho HS làm bài .


Bài tập2: GV cho HS làm tương tự như bài 1 .
Rồi cho lớp nhận xét .


Bài tập3: GV hướng dẫn HS làm


5’


12’


18’


2 HS lên bảng thực hiện



Các nhóm tìm và viết
9 9 : 9 = 1


18 18 : 9 = 2
27 27 : 9 = 3


810 ,12 , 19 ,28 ,…


HS quan sát, đối chiếu, so
sánh và rút ra kết luận về dấu
hiệu chia hết cho 9


* Các số có tổng các chữ số
khơng chia hết cho 9 thì
khơng chia hết cho 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C1: Lần lượt thử với từng chữ số 0 ; 1 ; 2; …9
vào ơ trống , nếu có được tổng các chữ số chia
hết cho 9 thì chữ số đó thích hợp . Kết quả ta
thấy số 5 là thích hợp vì 3 + 1 + 5 = 9 mà 9,
chia hết cho 9. Ngồi ra ta khơng tìm chữ số
nào thích hợp khác 5 . Vậy viết vào ơ trống
chữ số 5 .


C2: nhẩm thấy 3 + 1 = 4 , số 4 cịn thiếu 5 nữa
thì tổng bằng 9 và 9 chia hết cho 9 . Vậy chữ
số thích hợp viết vào ơ trống là chữ số 5 .
GV cho HS làm vào vở .


<i>3./ Củng cố - dặn dò:</i>



Gọi 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 3’ 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia
hết cho 9.


<i>4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:...</i>


...



<i>Tập đọc</i>



<i>Ôn tập cuối học kì I </i>


<i>(Tiết 1)</i>



I./Mục tiêu:


1 KIểm tra lấy điểm tập đọcvà học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng
đọc-hiểu ( HS trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ).


Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
từ HKI, của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau
các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ
thuật .


2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung,về nhận vật của các bài
tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.


II./ Đồ dùng dạy – học:


- Phiếu học tập viết tên từng bài Tập đọc và HTL trong 17 tuần học .
III./ Các hoạt động dạy – học:



<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trị</i>
<i>1* Giới thiệu bài:</i>


Tiết học hơm nay chúng ta ôn tập và củng cố
kiến thức của các bài tập đọc chúng ta đã học.
<i>2/ Kiểm tra TD và HTL</i> (khoảng 1/6 số HS trong
lớp)


GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài .


2’


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cho HS đọc trong SGK


GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .


GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu
cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau
kiểm tra


<i>3/ Bài tập :</i> Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là
truyện kể trong hai chủ điểm” Có chí thì nên”
và “ Tiếng sáo diều”


GV gọi HS đọc yêu cầu của bài . Cho cả lớp đọc
thầm


GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm . Yêu
cầu các nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2
chủ điểm , điền nội dung vào bảng



u cầu các nhóm cử đại diện trình bày , cho cả
lớp nhận xét .


<i>4./ Củng cố - dặn dò:</i>
GV nhận xét tiết học


Dặn HS về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra .


12’


3’


HS bốc thăm và đọc bài


1HS đọc yêu cầu của bài .
,cả lớp đọc thầm


4 HS trong nhóm đọc thầm
các truyện kể trong 2 chủ
điểm , điền nội dung vào
bảng


Đại diện các nhóm trình bày
, cả lớp nhận xét .


<i>4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:...</i>


...



Đạo đức




<i>Ơn tập rèn luyện kĩ năng thực hành cuối HKI</i>



<i>Chính tả</i>



<i>Ôn tập </i>


I./Mục tiêu:


Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ- HTL


Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đơi que đan.
II./ Đồ dùng dạy – học :


Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
III./ Các hoạt động dạy – học:


<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1* Giới thiệu bài:</i>


- GV nêu mục tiêu của tiêùt ôn tập .
<i>2/ Kiểm tra TĐ và HTL </i>


- GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài .
Cho HS đọc trong SGK


- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .


2’


18’



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau
kiểm tra .


<i>Thực hành:</i>


Bài tập1 Nghe – viết bài : <i>Đôi que đan</i>
- GV đọc tồn bài thơ : Đơi que đan


- GV hỏi HS về nội dung bài thơ nói lên điều
gì ?


- GV đọc cho HS viết


<i>3./ Củng cố - dặn dò:</i>
- GV nhận xét tiết hoïc.


- Dặn HS về nhà luyện đọc bài để tiết sau kiểm
tra tiếp .


12’


3’


HS theo dõi trong SGK .
HS đọc thầm bài thơ , chú
ý những từ ngữ dễ viết sai .
Hai chị em bạn nhỏ tập
đan . Từ hai bàn tay của
chị của em , những mũ ,


khăn, áo của bà, của bé,
của mẹ cha dần dần hiện
ra.


HS nghe – viết bài vào vở .


<i>4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:...</i>


...


………



<i>Thứ ba ngày 01 tháng 1 năm 2008 </i>


<i>Thể dục </i>



<i>Ñi nhanh chuyển sang chạy </i>



<i>Trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác”.</i>



<i>Thể dục </i>



<i>Đi nhanh chuyển sang chạy </i>



<i>Trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác”.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Dấu hiệu chia hết cho 3</i>


I./Mục tiêu:


Giúp HS : Biết dấu hiệu chia hết cho 3.


Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết
cho 3 .



III./ Các hoạt động dạy – học:


<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>


Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4 , yêu cầu mỗi em
làm 1 cách .


GV nhận xét cho điểm .
<i>2. Bài mới</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i> GV nêu mục tiêu bài học


2.1 GV hướng dẫn để học sinh tìm ra dấu hiệu
chia hết cho 3.


GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và
các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết
trước .


GV yêu cầu HS chú ý tới các số ở cột bên traí
trước để nêu đặc điểm của các số này .


GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một
vài số : 27 có tổng các chữ số là : 2 + 7 = 9 , mà 9
chia hết cho 3 .


GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số của một
vài số nữa . Từ đó giúp HS nêu được nhận xét về


đặc điểm của các số ở cột này .


GV cho HS tiếp tục nhận xét cột bên phải để nêu
đặc điểm các số này .


<i>2.2 Thực hành:</i>
Bài tập1:


GV cho HS nêu lại đề bài , nêu cách làm, sau đó
cả lớp tự làm vào vở.


GV làm mẫu vài trường hợp :


Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1= 6, 6 chia
hết cho 3 , vậy 231 chia hết cho 3 .


Số 109 có tổng các chữ số là : 1 + 0 + 9 = 10 ,
mà 10 không chia hết cho 3 ,vậy 109 không chia


5’


12’


18’


2 HS lên bảng làm bài 4


HS chọn các số chia heát cho
3 : 6 , 9 , 12 , 15 và các số
không chia hết cho 3: 5 , 7 ,


8 , 10 ,…


HS chú ý tới các số ở cột
bên traí trứơc để nêu đặc
điểm của các số này :


<i>Đều có tổng các chữ số chia</i>
<i>hết cho 3 .</i>


HS tiếp tục nhận xét cột bên
phải để nêu đặc điểm các số
này .


<i>Đều có tổng các chữ số</i>
<i>không chia hết cho 3 .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

heát cho 3.


Bài tập2: GV cho HS làm bài , sau đó chữa bài .
Bài tập3: GV cho HS tự làm , sau đó yêu cầu hai
HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo lẫn nhau.


Bài tập 4: GV cho HS tự làm .
GV hướng dẫn HS chữa bài vào vở .
<i>3./ Củng cố - dặn dị:</i>


GV gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 3’


HS làm bài , sau đó chữa bài
.



HS tự làm , sau đó yêu cầu
hai HS ngồi cùng bàn kiểm
tra chéo lẫn nhau .


HS chữa bài vào vở.


2 HS nhaéc lại dấu hiệu chia
hết cho 3


<i>4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:...</i>


...



<i>Luyện từ và câu </i>



<i><b>Ôn tập </b></i>



I./Mục tiêu:


Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học Thuộc lòng


Ôn tập kỹ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật ( trong bài đọc)
qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật .


Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ , tục ngữ hợp
với tình huống đã cho.


II./ Đồ dùng dạy – học:


Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL



Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3 .
III./ Các hoạt động dạy – học:


<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trị</i>
<i>1* Giới thiệu bài:</i>


GV nêu mục tiêu bài học .
<i>2. Kiểm tra TĐ và HTL </i>


GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài .
Cho HS đọc trong SGK


- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .


- GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu
cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau
kiểm tra .


<i>2.1 Thực hành:</i>


Bài tập2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để
nhận xét về nhân vật


GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .


2’


18’



12’


HS lên bốc thăm bài đọc
và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Yêu cầu HS làm vào vở


Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt .
GV tổ chức lớp nhận xét .


Bài tập3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


GV nhắc HSxem lại bài TĐ <i>Có chí thì nên</i>, nhớ
lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết .
GV phát phiếu , cho HS trình bày trên phiếu .
GV tổ chức lớp nhận xét


<i>3./ Củng cố - dặn dò:</i>


Dặn HS về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra


tieáp . 3’


HS làm vào vở .


HS tiếp nối nhau đọc câu
văn đã đặt .


Nguyễn Hiền rất có chí…
Bạch Thái Bưởi là nhà


kinh doanh tài ba….


Lớp nhận xét .


HS đọc yêu cầu bài tập
HSxem lại bài TĐ <i>Có chí</i>
<i>thì nên</i>, nhớ lại các câu
thành ngữ, tục ngữ đã học,
đã biết trình bày trên phiếu
.


HS đọc , các bạn khác
nhận xét.


<i> Kể chuyện</i>



<i>Ôn tập </i>


I./Mục tiêu:


Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và HTL


Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện .
II./ Đồ dùng dạy – học


Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và HTl


Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài , hai cách kết bài .
III./ Các hoạt động dạy – học:


<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trị</i>


<i>1* Giới thiệu bài:</i>


GV nêu yêu cầu , mục đích của tiết ôn tập
<i>2. Kiểm tra TĐ và HTL</i>


GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài .
Cho HS đọc trong SGK


- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .


- GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu
cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau
kiểm tra .


<i>3 Thực hành:</i>


<i>Bài tập2: </i>Viết mở bài theo kiểu gián tiếp , 1 kết
bài theo kiểu mở rộng cho đề Tập làm văn <i>“ Kể</i>


3’


12’


18’


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>chuyện Ông Nguyễn Hiền”</i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề


- GV cho cả lớp đọc thầm truyện <i>Ôâng trạng thả</i>
<i>diều</i> .



- Gọi 1 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ
về 2 cách mở bài đã viết sẵn trên bảng phụ .
- Gọi 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách
kết bài trên bảng phụ


- Cho HS viết vào vở , Yêu cầu mỗi em viết
phần mở bài gián tiếp , phần kết bài mở rộng cho
câu chuyện về ông Nguyễn Hiền


- GV gọi lần lượt HS tiếp nối nhau đọc phần mơ
bài và kết bài .


- GV tổ chức cho lớp nhận xét .
<i>3./ Củng cố - dặn dị:</i>


- GV nhận xét tiết học .


- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học
,về nhà hoàn chỉnh phần mở bài , kết bài , viết
lại vào vở .


3’


1 HS đọc yêu cầu của đề
Cả lớp đọc thầm truyện
<i>Ôâng trạng thả diều</i> .


1 HS đọc thành tiếng nội
dung cần ghi nhớ về 2 cách


mở bài đã viết sẵn trên
bảng phụ .


1 HS đọc nội dung cần ghi
nhớ về 2 cách kết bài trên
bảng phụ


HS viết vào vở


HS tiếp nối nhau đọc phần
mở bài và kết bài .


Cả lớp nhận xét .


<i>4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:...</i>


...



Thứ tư ngày 02 tháng 1 năm 2008


<i>Toán </i>



<i>Luyện tập chung </i>


I./Mục tiêu:


Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3; 5 ; 9 .


Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5; 9 và giải toán
III./ Các hoạt động dạy – học:


<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>



GV hỏi : Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2
; 3 ; 5 ; 9 vaø cho ví dụ .


GV nhận xét cho điểm .
<i>2. Bài mới</i> :


<i>2.1 Thực hành:</i>


Bài tập1: GV cho HS tự làm bài vào vở , sau
đó chữa bài .


5’


30’


2 HS lên bảng thực hiện


+ Caùc số chia hết cho 2 laø :
4568;2050; 35766.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài tập2: GV cho HS nêu cách làm , sau đó
tự làm vào vở


Bài tập3: Cho HS làm vở và kiểm tra chéo
lẫn nhau .


Bài tập 4: GV cho HS lên bảng tính từng
biểu thức , sau đó xem xét kết quả là số chia
hết cho những số nào trong các số 2 và 5


Bài tập 5 :


- GV cho HS đọc bài toán ,
- Cho HS làm vào vở .


GV nhận xét giảng ; nếu xếp thành 3 hàng
không thừa, khơng thiếu bạn nào thì số bạn
chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hàng không
thừa , không thiếu bạn nào thì số bạn chia
hết cho 5 . các số vừa chia hết cho 3 vừa chia
hết cho 5 là : 0 , 15 ; 30 ; 45 ;…lớp ít hơn 35
HS và nhiều hơn 20 HS . vậy số học sinh của
lớp là 30.


+ Caùc số chia hết cho 5 laø :
7435 ; 2050


+ Caùc số chia hết cho 9 laø :
35766


HS nêu cách làm , sau đó tự làm
vào vở


Kết quả là :64620; 5270
b) các số : 57234 ; 64620


c) Số chia hết cho cả 2; 3 ; 5 và 9
laø : 64620


Cho HS làm vở và kiểm tra chéo


lẫn nhau .


Kết quả : a) 528 ; 558 ; 588
b) 603 ; 693.


c) 240 d) 354


HS lên bảng tính từng biểu thức ,
sau đó xem xét kết quả là số chia
hết cho những số nào trong các số
2 và 5


HS đọc bài tốn , HS làm vào vở .


<i>4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:...</i>


...



<i>Khoa học</i>



<i>Khơng khí cần cho sự cháy</i>


I./Mục tiêu:


Sau bài học HS biết : làm thí nghiệm chứng minh :


+ Càng có nhiều khơng khí thì càng có nhiều ơ- xi để duy trì sự cháy được lâu
hơn ,


+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục , không khí phải được lưu thơng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trị của khơng khí đối với sự cháy.


II./ Đồ dùng dạy – học :


Hình trang 70 . 71 SGK phóng lớn


HS chuẩn bị các đị dùng thí nghiệm theo nhóm :
+ hai lọ thuỷ tinh , 2 cây nến, 1 ống thuỷ tinh , đế kê
III./ Các hoạt động dạy – học:


<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
<i>2. Bài mới</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i> GV nêu mục tiêu bài học


<i>Hoạt động 1:</i> <i>Tìm hiểu vai trị của ơ- xi đối với sự</i>
<i>cháy </i>


GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo
cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm
này .


GV yêu cầu HS đọc mục Thực hành ở SGK để
biết cách thực hành thí nghiệm


GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc .


GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung sau thí


nghiệm .


GV nêu kết luận : Càng có nhiều khơng khí thì
càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn .
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và</i>
<i>ứng dụng trong cuộc sống .</i>


GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình đọc mục thực hành trong SGK
để biết cách làm .


GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .


GV kết luận : Để duy trì sự cháy , cần liên tục
cung cấp khơng khí .


3’


30’ HS mang dụng cụ đãchuẩn bị ra bàn


Các nhóm làm thí nghiệm ,
quan sát sự cháy của các
ngọn nến , nêu nhận xét
và ý kiến giải thích về kết
quả của thí nghiệm .


Đại diện nhóm trình bày
kết quả : Ni- tơ giúp cho sự
cháy trong khơng khí xảy
ra khơng q nhanh , q


mạnh.


HS tiếp tục làm thí nghiệm
và thảo luận , giải thích
nguyên nhân làm cho lửa
cháy liên tục


Đại diện nhóm báo cáo kết
quả .


<i>4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:...</i>


...



<i>Tập đọc </i>



<i>Ôn tập </i>


I./Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ơn luyện về danh từ, động từ , tính từ .Biết dặt câu hỏi cho các bộ phận của câu .
II./ Đồ dùng dạy – học :


Phiếu viết sẵn tên từng bài TĐ và HTL


Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn 2 bảng để Hs làm bài tập 2.
III./ Các hoạt động dạy – học:


<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1* Giới thiệu bài:</i>


GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết ôn tập .


2<i>/ Kiểm tra Tập đọc và HTL</i>


Thực hiện như các tiết trước .
<i>3 Thực hành:</i>


Bài tập2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các
câu văn đã cho


Gọi HS đọc yêu cầu của bài .


GV phát phiếu cho HS làm vào phiếu


Gọi HS phát biểu ý kiến , u cầu cả lớp nhận
xét .


Gọi 3 HS đọc bài làm trong phiếu có lời giải
đúng kết quả , chốt lại lời giải .


a) Các danh từ , động từ, tính từ trong đoạn văn :
Danh từ : buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng , phố,
huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo,
sân, Hmơng,Tu dí,Phù Lá.


Động từ : dừng lại, chơi đùa,…
Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ,…
b) Đặt câu hỏi cho bộ phận của câu :
Buổi chiều , xe làm gì ?


Nắng phố huyện như thế nào ?
Ai đang chơi đùa trước sân ?


<i>3./ Củng cố - dặn dị:</i>


GV nhận xét tiết học


u cầu HS ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập
ở bài tập 2.


2’


12’


18’


3’


1 HS đọc yêu cầu của bài .
HS làm vào phiếu.


HS phát biểu ý kiến , cả lớp
nhận xét .


3 HS đọc bài làm trong
phiếu


HS đọc câu hỏi vừa đặt .
Cả lớp theo dõi nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Taäp làm văn </i>



<i>Ôn tập </i>



I./Mục tiêu:


Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL


Ơn luyện về văn miêu tả đồ vật : quan sát 1 đồ vật , chuyển kết quả quan sát
thành dàn ý . Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn .


II./ Đồ dùng dạy – học:


Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL


Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
III./ Các hoạt động dạy – học:


<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trị</i>
<i>1/ Giới thiệu bài:</i>


- GV nêu mục tiêu bài học
<i>2/ Kiểm tra TĐ và HTL </i>


Thực hiện tương tự như các tiết trước .
<i>Thực hành</i>:


Bài tập2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu
a) Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết
quả quan sát thành dàn ý.


- Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài
văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ



b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp , kết bài kiểu
mở rộng .


GV cho HS viết bài , gọi lần lượt từng em tiếp
nối nhau đọc các mở bài .


<i>3./ Củng cố - dặn dò:</i>


u cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học ;
về nhà sửa lại dàn ý , hoàn chỉnh phần mở bài ,
kết bài, viết lại vào vở .


3’


12’


18’


2’


1 HS đọc yêu cầu bài tập


HS xác định yêu cầu của
đề : đây là bài văn dạng
miêu tả đồ vật (đồ dùng học
tập) rất cụ thể của em


- 1 HS đọc lại nội dung cần
ghi nhớ về bài văn miêu tả


đồ vật trên bảng phụ


- HS chọn 1 đồ dùng học tập
để quan sát , từng HS quan
sát đồ dùng học tập của
mình .


- HS phát biểu ý kiến ,trình
bày dàn ý của mình trên
bảng lớp . cả lớp nhận xét .
- HS viết bài , lần lượt từng
em tiếp nối nhau đọc các mở
bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Mỹ thuật



<i>Vẽ theo mẫu : </i>

<i>Tónh vật lọ và quả</i>



I./Mục tiêu:


HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng , đặc điểm.


Hs biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu ; vẽ được màu theo ý thích .
HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật .


II./ Đồ dùng dạy – học;


Một số mẫu lọ và quả khác nhau .
Hình gợi ý cách vẽ



Giấy vẽ , bút chì,tẩy , màu vẽ .
III./ Các hoạt động dạy – học:


<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>


GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học vẽ của HS .
<i>2. Bài mới</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i> GV nêu mục tiêu bài học.
<i>Hoạt động 1:</i> Quan sát, nhận xét


GV gợi ý HS nhận xét :


Bố cục của mẫu: chiều rộng, chiều cao của tồn
bộ mẫu ; vị trí của lọ và quả .


Hình dáng, tỷ lệ của lọ và quả .
Đậm nhạt và màu sắc của mẫu .
<i>Hoạt động 1:</i> Cách vẽ lọ và quả


GV giới thiệu mẫu và yêu cầu HS nhớ lại trình tự
vẽ theo mẫu như bài trước, cụ thể là:


+ Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung
hình theo chiều ngang hoặc chiều dọc tờ giấy cho
hợp lý .


+ Ước lượng chiều cao so với chiều ngang của
mẫu để vẽ khung hình cho tương xứng với tờ


giấy .


+ So sánh tỷ lệ và vẽ phác khung hình của lọ ,
quả , sau đó phác hình dáng của chúng bằng các
nét vẽ thẳng , mờ.


+ Nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết sao cho giống hình lọ
và quaû


+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích .
<i>Hoạt động 3:</i> Thực hành


GV cho HS vẽ vào vở , Gv theo dõi nhắc nhở HS
2’


30’


HS chuẩn bị dụng cụ Học
vẽ để lên bàn.


HS quan sát nhận xét về
chiều cao của mẫu so với
chiều ngang của mẫu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Hoạt động 4</i> Nhận xét đánh giá


GV gợi ý cho HS nhận xét một số bài đã hoàn
thành về :


+ Bố cục, tỷ lệ;


+ Hình vẽ, nét vẽ;
+ Đậm nhạt và màu sắc


<i>3/ Dặn dò :</i> Về nhà Sưu tầm tranh dân gian Việt


Nam . 2’


HS làm baøi .


Cả lớp nhận xét đánh giá
tranh của bạn .


<i> </i>



<i> 4./ Ruùt kinh nghiệm bổ sung:</i>

<i> ...</i>


...



Thứ năm ngày 03 tháng 1 năm 2008


<i>Tốn</i>



<i>Luyện tập chung</i>


I./Mục tiêu:


Giúp HS củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9
III./ Các hoạt động dạy – học:


<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>


GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 4.


GV nhận xét cho điểm .


<i>2. Bài mới</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i> Tiết học tốn hơm nay chúng ta
cùng ơn lại các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5
và 9.


<i>2.1 Ôn bài cũ :</i>


GV yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia
hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết
cho 5, các số chia hết cho 9 .ï


GV gợi ý để cho HS ghi nhớ :


* Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải : dấu
hiệu chia hết cho 2 , 5.


* Căn cứ vào tổng các chữ số : dấu hiệu chia hết
cho 3 , cho 9 .


<i>2.2 Thực hành:</i>
<i>Bài tập1:</i>


GV yêu cầu HS tự làm vào vở


GV tổ chức cho HS nhận xét chữa bài
<i>Bài tập 2: </i>



GV cho HS tự làm , sau đó chũa bài .


5’


12’


18’


2 HS lên bảng thực hiện .


+ các số chia hết cho 2 : 54,
110 , 218 , 456 , 1402,..


+Các số chia heát cho 3 : 57 ,
72 , 111, 105 , 405,…


+ các số chia hết cho 5 là :
25 , 75 , 90,`1125,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài tập 3: Cho HS tự làm và yêu cầu 2 HS ngồi
cùng bàn kiểm tra chéo lẫn nhau .


Bài tập 4: Gọi HS đọc lại yêu cầu bài tập .yêu
cầu HS suy nghĩ tìm cách giải .


GV gợi ý : Số cần viết phải chia hết cho 9 nên
cần điều kiện gì?


Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó
<i>3./ Củng cố - dặn dị:</i>



GV gọi HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ;
3 ; 5 ; 9


5’


4563,2229, 3576,66816,…
Các số chia hết cho 9 laø :
4563,66816.


Các số chia hết cho 3 nhưng
không chia heát cho 9 laø :
2229; 3576.


a) 945


b) 225 ; 255 ; 285
c) 762 ; 768


Tổng các chữ số chia hết cho
9.


Chữ số 6 , 1 ,2 vì có tổng 6 +
1 + 2 = 9 .


HS tự làm vào vở và nêu kết
quả .


<i>4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:...</i>


...



...



<i>Âm nhạc</i>



<i>Tập biểu diễn - Kiểm tra cuối kì I</i>



<i>Luyện từ và câu </i>



<i>Kiểm tra định kỳ HKI ( </i>

<i>Theo lịch của trường</i>

<i> )</i>



<i>Lịch sử</i>



<i><b>Kiểm tra </b></i>



<i>Khoa học </i>



<i>Khơng khí cần cho sự sống </i>


I./Mục tiêu:


Sau bài học , HS biết : Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật
đều cần khơng khí để thở .


Xác định vai trị của khí ơ-xi đối với q trình hơ hấp và việc ứng dụng kiến thức
này trong đời sống .


II./ Đồ dùng dạy – học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ơ-xi .
Dụng cụ để bơm khơng khí vào bể cá .



III./ Các hoạt động dạy – học:


<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>


Gọi HS nêu vai trò của khơng khí đối với sự
cháy .


GV nhận xét cho điểm.
<i>2. Bài mới</i> :


<i>* Giới thiệu bài:</i> GV nêu mục tiêu bài học .


<i>Hoạt động 1:</i> <i>Tìm hiểu vai trị của khơng khí đói</i>
<i>với con người .</i>


GV u cầu cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục
thực hành trang 72.


GV u cầu HS nín thở , và mơ tả lại cảm giác
của mình khi nín thở


GV u cầu HS dựa vào tranh ảnh , dụng cụ để
nêu lên vai trị của khơng khí đối với đời sống con
người .


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của khơng khí đối</i>
<i>với thực vật và động vật .</i>


GV yêu cầu HS quan sát hình 3 ,4 và trả lời câu


hỏi :


+ Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?


* GV giảng về vai trị của khơng khí đối với đời
sống động vật và kể cho HS nghe . Từ thời xưa
các nhà bác học đã làm thí nghiệm để phát hiện
vai trị của khơng khí đối với đời sống động vật
bằng cách nhốt 1 con chuột bạch vào trong một
bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống
.Khi chuột thở hết ơ-xi trong bình thuỷ tinh kín thì
nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn .
* GV giảng về vai trò của khơng khí đối với đời
sống thực vật và lưu ý cho HS không nên để
nhiều hoa tươi trong phịng ngủ đóng kín cửa. Vì
cây hơ hấp thải ra khí các-bơ-níc, hút khíơ-xi, làm
ảnh hưởng đến sự hơ hấp của con người.


<i>Hoạt động 3:</i> Tìm hiểu một số trường hợp phải
dùng bình ơ-xi


GV yêu cầu HS quan sát hình 5 ,6 trang 73 SGK
5’


30’


HS nêu vai trị của khơng
khí đối với sự cháy .


cả lớp làm theo như hướng


dẫn ở mục thực hành trang
72.


HS nín thở , và mơ tả lại
cảm giác của mình khi nín
thở


Vì không có ô-xi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

theo cặp .


GV gọi HS trình bày kết quả quan sát hình 5 ,6 .
GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi :


+ Nêu ví dụ chứng tỏ khơng khí cần cho sự sống
của con người, động vật và thực vật.


+ Thành phần nào trong khơng khí quan trọng
nhất đối với sự thở ?


+ Trong trường hợp nào người nào người ta phải
thở bằng ô-xi?


GVKL: Người, động vật, thực vật muốn sống
được cần có ơ-xi để thở.


<i>3./ Củng cố - dặn dò:</i>


GV gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK .
2’



2 HS quay lại chỉ và nói
Tên dụng cụ giúp người
thợ lặn có thể lặn lâu dưới
nước đó là bình ơ-xi.


Tên dụng cụ giúp nước
trong bể cá có nhiều khơng
khí hồ tan . Đó là máy
bơm khơng khí vào nước.


HS đọc lại mục Bạn cần
biết trong SGK .


<i>4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:...</i>


...



<i>Thứ sáu ngày 04 tháng 1 năm 2008 </i>


<i>Toán </i>



Ôn tập - Kiểm tra cuối học kỳ I

(Theo lịch của trường)


Tập làm văn



Ôn tập - Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I



<b> (Theo lịch của trường)</b>


Địa lý




<i>Ơn tập và Kiểm tra HKI </i>

<i>(Theo lịch của trường)</i>


Kỹ thuật



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Hoạt động tập thể</i>



I./Mục tiêu:


<i>- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.</i>


<i> - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.</i>
<i>- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.</i>


<i>II./ Lên lớp :</i>


<i>Học tập </i>: ...
...
...
...
...
...


<b>...</b>


...


<i>Lao động:</i>...
...
<i>...</i>
...


...
...


<b>...</b>


...


<i>Cơng tác tuần tới</i> :


...


<b>...</b>


...
...
<i>...</i>


<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Kỹ thuật</i>



<i>Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa ( tiết 1)</i>



I./Mục tiêu:



HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống.


Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống .


Có ý thức làm việc cẩn thận , ngăn nắp, đúng quy định.


II./ Đồ dùng dạy – học :




Mẫu : đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm


Vật liệu và dụng cụ :



+ Hạt giống( rau, hoa,đỗ,..)



+Giấy thấm nước, bông,hoặc vải mềm.


+ Đĩa đựng hạt (bằng thuỷ tinh, nhựa..)


III./ Các hoạt động dạy – học:



<i>Hoạt động của Thầy</i>

<i>TL</i>

<i>Hoạt động của Trò</i>


<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>



GV kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học của


HS.



<i>2. Bài mới :</i>



<i>* Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học .</i>


<i>Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát, nhận</i>


xét mẫu .



GV nêu : Thế nào là thử độ nảy mầm của


hạt giống ?



GV giới thiệu mẫu thử độ nảy mầm của hạt


3’



30’



HS mang dụng cụ và vật



liệu đã chuẩn bị để ra


bàn .



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

để HS dựa vào đó trả lời



GV giải thích : Hạt giống nảy mầm được khi


có đủ điều kiện về độ ẩm, nhiệt độ. Việc


đem hạt giống gieo vào nơi có độ ẩm, nhiệt


độ thích hợp cho hạt nảy mầm để theo dõi,


quan sát thời gian hạt nảy mầm, có số hạt


nảy mầm được gọi là thử độ nảy mầm của


hạt giống.



GV nêu câu hỏi : Tại sao phải thử độ nảy


mầm của hạt giống ?



GV yêu cầu HS dựa vào mẫu để nêu những


vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ


nảy mầm của hạt.



<i>Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ</i>


thuật.



GV hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các bước


thử độ nảy mầm của hạt giống



GV nhận xét và làm mẫu từng bước trong


quy trình thử độ nảy mầm .



<i>Hoạt động 3: HS thực hành thử độ nảy mầm </i>



GV yêu cầu HS trưng bày vật liệu và dụng


cụ chuẩn bị thực hành mà GV đã dặn ở tiết


trước.



GV nêu nhiệm vụ : Giao cho Mỗi HS thử độ


nảy mầm của 1 hạt giống rau, hoa theo các


bước của quy trình .



<i>3./ Củng cố - dặn dò:</i>



GV dặn HS về nhà tưới nước thường xuyên


và theo dõi , giờ học sau mang sản phẩm tới


lớp để bao cáo kết quả thực hành.



3’



đĩa có lớp vải, bơng hoặc


giấy thấm có đủ độ ẩm


trải ở lòng đĩa để hạt nảy


mầm.



Thử để biết hạt giống tốt


hay xấu



HS đọc SGK và nêu các


bước thử độ nảy mầm của


hạt giống



HS trưng bày vật liệu và


dụng cụ , HS thực hành



thử độ nảy mầm của 1 hạt


giống rau, hoa theo các


bước của quy trình .



<i>Thể dục </i>



<i>Đi nhanh chuyển sang chạy </i>



<i>Trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác”</i>



I./Mục tiêu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Học trị chơi “ Chạy theo hình tam giác” . Yêu cầu biết cách chơi và chơi


tương đối chủ động .



II/ Địa điểm phương tiện :



Sân trường , kẻ sẵn các vạch , chuẩn bị 1 còi .


III./ Các hoạt động dạy – học:



Phần và Nội



dung

ĐLVĐ

TG SL

Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật

Biện pháp thực

hiện


1.Phần mở đầu



GV nhận lớp .


Khởi động



2. Phần cơ bản


a Đội hình đội



ngũ và bài tập


RLTTCB



b) Trò chơi : “


Chạy theo hình


tam giác”


3. Phần kết


thúc:



Thả lỏng


Nhận xét



6’



22’



GV phổ biến nhiệm vụ u cầu


giờ học .



Xoay các khớp cổ tay , cổ chân,


đầu gối, vai, hông .



Tập hợp hàng ngang, dóng


hàng, đi nhanh trên vạch kẻ


thẳng và chuyển sang chạy .


Cả lớp cùng thực hiện dưới sự


chỉ huy của cán sự lớp .



Lần lượt từng tổ tập biểu diễn


tập hợp hàng ngang , dóng



hàng ngang và đi nhanh chuyển


sang chạy .



Lớp thực hiện trò chơi : “ Chạy


theo hình tam giác”



Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


GV nhận xét giờ học .



Dặn HS về nhà ôn luyện các


bài tập RLTTCB



Lớp tập hợp đội


hình .



*


+ + + +



+ + + +


+ + + +



Chơi theo đội


hình 2 hàng dọc



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×