Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.83 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ Mơn học Tên bài dạy Ngày<sub>dạy</sub>
2
HĐTT
Tốn
Tập đọc
Đạo đức
Chính tả
Dấu hiệu chia hết cho 9,
Ôn tập
Ơn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I
Ơn tập
3
Thể dục
Thể dục
Tốn
L.từ &câu
Kể chuyện
Ôân bài TD phát triển chung “trò chơi Thỏ nhảy”
Sơ kết HKI – TC “ Chạy theo hình tam giác”
Ôn tập
Ôn tập
4
Tốn
Khoa học
Tập đọc
Tập l. văn
Mĩ thuật
Luyện tập
Khơng khí cần cho sự cháy
Ơn tập
Ôn tập
Vẽ theo mẫu: Tónh vật lọ hoa và quả
5
Tốn
Âm nhạc
L.từ& câu
Lịch sử
Khoa học
Luyện tập chung
Tập biểu diễn
Kiểm tra HKI( Đọc )
Kiểm tra HKI
Khơng khí cần cho sự sống
6
Tốn
Tập l. văn
Địa lí
Kĩ thuật
HĐTT
Giúp HS : Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trị</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3
GV nhận xét cho ñieåm .
<i>2. Bài mới</i> ;
<i>* Giới thiệu bài:</i> Tiết học hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 .
3/ GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 9
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận tự tìm các số chia hết cho 9 , và các
số không chia hết cho 9
2.2 Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 9 GV gọi 1 số HS lên bảng viết
kết quả của phép chia hết cho 9 và các số chia
hết cho 9 vào cột bên trái, viết số không chia
hết cho 9 và phép chia tương ứng vào cột bên
phải
GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút
ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9
* Các số có tổng các chữ số khơng chia hết
cho 9 thì khơng chia hết cho 9.
GV cho từng HS nêu dấu hiệu chia hết cho
9 .
Gọi 4-5 HS nhắc lại .
<i>Thực hành:</i>
Bài tập1: GV làm mẫu 1 trường hợp :
Số 99 có tổng các chữ số là : 9 + 9 = 18 , số
18 chia hết cho 9, ta chọn số 99.
Sau đó cho HS làm bài .
Bài tập2: GV cho HS làm tương tự như bài 1 .
Rồi cho lớp nhận xét .
Bài tập3: GV hướng dẫn HS làm
5’
12’
18’
2 HS lên bảng thực hiện
Các nhóm tìm và viết
9 9 : 9 = 1
18 18 : 9 = 2
27 27 : 9 = 3
810 ,12 , 19 ,28 ,…
HS quan sát, đối chiếu, so
sánh và rút ra kết luận về dấu
hiệu chia hết cho 9
* Các số có tổng các chữ số
khơng chia hết cho 9 thì
khơng chia hết cho 9.
C1: Lần lượt thử với từng chữ số 0 ; 1 ; 2; …9
vào ơ trống , nếu có được tổng các chữ số chia
hết cho 9 thì chữ số đó thích hợp . Kết quả ta
thấy số 5 là thích hợp vì 3 + 1 + 5 = 9 mà 9,
chia hết cho 9. Ngồi ra ta khơng tìm chữ số
nào thích hợp khác 5 . Vậy viết vào ơ trống
chữ số 5 .
C2: nhẩm thấy 3 + 1 = 4 , số 4 cịn thiếu 5 nữa
thì tổng bằng 9 và 9 chia hết cho 9 . Vậy chữ
số thích hợp viết vào ơ trống là chữ số 5 .
GV cho HS làm vào vở .
<i>3./ Củng cố - dặn dò:</i>
Gọi 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 3’ 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia
hết cho 9.
I./Mục tiêu:
1 KIểm tra lấy điểm tập đọcvà học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng
đọc-hiểu ( HS trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
từ HKI, của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau
các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ
thuật .
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung,về nhận vật của các bài
tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II./ Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu học tập viết tên từng bài Tập đọc và HTL trong 17 tuần học .
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trị</i>
<i>1* Giới thiệu bài:</i>
Tiết học hơm nay chúng ta ôn tập và củng cố
kiến thức của các bài tập đọc chúng ta đã học.
<i>2/ Kiểm tra TD và HTL</i> (khoảng 1/6 số HS trong
lớp)
GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài .
2’
Cho HS đọc trong SGK
GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .
GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu
cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau
kiểm tra
<i>3/ Bài tập :</i> Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là
truyện kể trong hai chủ điểm” Có chí thì nên”
và “ Tiếng sáo diều”
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài . Cho cả lớp đọc
thầm
GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm . Yêu
cầu các nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2
chủ điểm , điền nội dung vào bảng
u cầu các nhóm cử đại diện trình bày , cho cả
lớp nhận xét .
<i>4./ Củng cố - dặn dò:</i>
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra .
12’
3’
HS bốc thăm và đọc bài
1HS đọc yêu cầu của bài .
,cả lớp đọc thầm
4 HS trong nhóm đọc thầm
các truyện kể trong 2 chủ
điểm , điền nội dung vào
bảng
Đại diện các nhóm trình bày
, cả lớp nhận xét .
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ- HTL
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đơi que đan.
II./ Đồ dùng dạy – học :
Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1* Giới thiệu bài:</i>
- GV nêu mục tiêu của tiêùt ôn tập .
<i>2/ Kiểm tra TĐ và HTL </i>
- GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài .
Cho HS đọc trong SGK
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .
2’
18’
cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau
kiểm tra .
<i>Thực hành:</i>
Bài tập1 Nghe – viết bài : <i>Đôi que đan</i>
- GV đọc tồn bài thơ : Đơi que đan
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ nói lên điều
gì ?
- GV đọc cho HS viết
<i>3./ Củng cố - dặn dò:</i>
- GV nhận xét tiết hoïc.
- Dặn HS về nhà luyện đọc bài để tiết sau kiểm
tra tiếp .
12’
3’
HS theo dõi trong SGK .
HS đọc thầm bài thơ , chú
ý những từ ngữ dễ viết sai .
Hai chị em bạn nhỏ tập
đan . Từ hai bàn tay của
chị của em , những mũ ,
HS nghe – viết bài vào vở .
Giúp HS : Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết
cho 3 .
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4 , yêu cầu mỗi em
làm 1 cách .
GV nhận xét cho điểm .
<i>2. Bài mới</i>
<i>* Giới thiệu bài:</i> GV nêu mục tiêu bài học
2.1 GV hướng dẫn để học sinh tìm ra dấu hiệu
chia hết cho 3.
GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và
các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết
trước .
GV yêu cầu HS chú ý tới các số ở cột bên traí
trước để nêu đặc điểm của các số này .
GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một
vài số : 27 có tổng các chữ số là : 2 + 7 = 9 , mà 9
chia hết cho 3 .
GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số của một
vài số nữa . Từ đó giúp HS nêu được nhận xét về
GV cho HS tiếp tục nhận xét cột bên phải để nêu
đặc điểm các số này .
<i>2.2 Thực hành:</i>
Bài tập1:
GV cho HS nêu lại đề bài , nêu cách làm, sau đó
cả lớp tự làm vào vở.
GV làm mẫu vài trường hợp :
Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1= 6, 6 chia
hết cho 3 , vậy 231 chia hết cho 3 .
Số 109 có tổng các chữ số là : 1 + 0 + 9 = 10 ,
mà 10 không chia hết cho 3 ,vậy 109 không chia
5’
12’
18’
2 HS lên bảng làm bài 4
HS chọn các số chia heát cho
3 : 6 , 9 , 12 , 15 và các số
không chia hết cho 3: 5 , 7 ,
HS chú ý tới các số ở cột
bên traí trứơc để nêu đặc
điểm của các số này :
<i>Đều có tổng các chữ số chia</i>
<i>hết cho 3 .</i>
HS tiếp tục nhận xét cột bên
phải để nêu đặc điểm các số
này .
<i>Đều có tổng các chữ số</i>
<i>không chia hết cho 3 .</i>
heát cho 3.
Bài tập2: GV cho HS làm bài , sau đó chữa bài .
Bài tập3: GV cho HS tự làm , sau đó yêu cầu hai
HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài tập 4: GV cho HS tự làm .
GV hướng dẫn HS chữa bài vào vở .
<i>3./ Củng cố - dặn dị:</i>
GV gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 3’
HS làm bài , sau đó chữa bài
.
HS tự làm , sau đó yêu cầu
hai HS ngồi cùng bàn kiểm
tra chéo lẫn nhau .
HS chữa bài vào vở.
2 HS nhaéc lại dấu hiệu chia
hết cho 3
I./Mục tiêu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học Thuộc lòng
Ôn tập kỹ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật ( trong bài đọc)
qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật .
Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ , tục ngữ hợp
với tình huống đã cho.
II./ Đồ dùng dạy – học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3 .
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trị</i>
<i>1* Giới thiệu bài:</i>
GV nêu mục tiêu bài học .
<i>2. Kiểm tra TĐ và HTL </i>
GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài .
Cho HS đọc trong SGK
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .
- GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu
cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau
kiểm tra .
<i>2.1 Thực hành:</i>
Bài tập2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để
nhận xét về nhân vật
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
2’
18’
12’
HS lên bốc thăm bài đọc
và trả lời câu hỏi
Yêu cầu HS làm vào vở
Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt .
GV tổ chức lớp nhận xét .
Bài tập3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV nhắc HSxem lại bài TĐ <i>Có chí thì nên</i>, nhớ
lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết .
GV phát phiếu , cho HS trình bày trên phiếu .
GV tổ chức lớp nhận xét
<i>3./ Củng cố - dặn dò:</i>
Dặn HS về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra
tieáp . 3’
HS làm vào vở .
HS tiếp nối nhau đọc câu
văn đã đặt .
Nguyễn Hiền rất có chí…
Bạch Thái Bưởi là nhà
Lớp nhận xét .
HS đọc yêu cầu bài tập
HSxem lại bài TĐ <i>Có chí</i>
<i>thì nên</i>, nhớ lại các câu
thành ngữ, tục ngữ đã học,
đã biết trình bày trên phiếu
.
HS đọc , các bạn khác
nhận xét.
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và HTL
Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện .
II./ Đồ dùng dạy – học
Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và HTl
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài , hai cách kết bài .
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trị</i>
GV nêu yêu cầu , mục đích của tiết ôn tập
<i>2. Kiểm tra TĐ và HTL</i>
GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài .
Cho HS đọc trong SGK
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .
- GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu
cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau
kiểm tra .
<i>3 Thực hành:</i>
<i>Bài tập2: </i>Viết mở bài theo kiểu gián tiếp , 1 kết
bài theo kiểu mở rộng cho đề Tập làm văn <i>“ Kể</i>
3’
12’
18’
<i>chuyện Ông Nguyễn Hiền”</i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề
- GV cho cả lớp đọc thầm truyện <i>Ôâng trạng thả</i>
<i>diều</i> .
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ
về 2 cách mở bài đã viết sẵn trên bảng phụ .
- Gọi 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách
kết bài trên bảng phụ
- Cho HS viết vào vở , Yêu cầu mỗi em viết
phần mở bài gián tiếp , phần kết bài mở rộng cho
câu chuyện về ông Nguyễn Hiền
- GV gọi lần lượt HS tiếp nối nhau đọc phần mơ
bài và kết bài .
- GV tổ chức cho lớp nhận xét .
<i>3./ Củng cố - dặn dị:</i>
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học
,về nhà hoàn chỉnh phần mở bài , kết bài , viết
lại vào vở .
3’
1 HS đọc yêu cầu của đề
Cả lớp đọc thầm truyện
<i>Ôâng trạng thả diều</i> .
1 HS đọc thành tiếng nội
dung cần ghi nhớ về 2 cách
1 HS đọc nội dung cần ghi
nhớ về 2 cách kết bài trên
bảng phụ
HS viết vào vở
HS tiếp nối nhau đọc phần
mở bài và kết bài .
Cả lớp nhận xét .
Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3; 5 ; 9 .
Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5; 9 và giải toán
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>
GV hỏi : Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2
; 3 ; 5 ; 9 vaø cho ví dụ .
GV nhận xét cho điểm .
<i>2. Bài mới</i> :
<i>2.1 Thực hành:</i>
Bài tập1: GV cho HS tự làm bài vào vở , sau
đó chữa bài .
5’
30’
2 HS lên bảng thực hiện
+ Caùc số chia hết cho 2 laø :
4568;2050; 35766.
Bài tập2: GV cho HS nêu cách làm , sau đó
tự làm vào vở
Bài tập3: Cho HS làm vở và kiểm tra chéo
lẫn nhau .
Bài tập 4: GV cho HS lên bảng tính từng
biểu thức , sau đó xem xét kết quả là số chia
hết cho những số nào trong các số 2 và 5
- GV cho HS đọc bài toán ,
- Cho HS làm vào vở .
GV nhận xét giảng ; nếu xếp thành 3 hàng
không thừa, khơng thiếu bạn nào thì số bạn
chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hàng không
thừa , không thiếu bạn nào thì số bạn chia
hết cho 5 . các số vừa chia hết cho 3 vừa chia
hết cho 5 là : 0 , 15 ; 30 ; 45 ;…lớp ít hơn 35
HS và nhiều hơn 20 HS . vậy số học sinh của
lớp là 30.
+ Caùc số chia hết cho 5 laø :
7435 ; 2050
+ Caùc số chia hết cho 9 laø :
35766
HS nêu cách làm , sau đó tự làm
vào vở
Kết quả là :64620; 5270
b) các số : 57234 ; 64620
c) Số chia hết cho cả 2; 3 ; 5 và 9
laø : 64620
Cho HS làm vở và kiểm tra chéo
Kết quả : a) 528 ; 558 ; 588
b) 603 ; 693.
c) 240 d) 354
HS lên bảng tính từng biểu thức ,
sau đó xem xét kết quả là số chia
hết cho những số nào trong các số
2 và 5
HS đọc bài tốn , HS làm vào vở .
Sau bài học HS biết : làm thí nghiệm chứng minh :
+ Càng có nhiều khơng khí thì càng có nhiều ơ- xi để duy trì sự cháy được lâu
hơn ,
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục , không khí phải được lưu thơng .
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trị của khơng khí đối với sự cháy.
Hình trang 70 . 71 SGK phóng lớn
HS chuẩn bị các đị dùng thí nghiệm theo nhóm :
+ hai lọ thuỷ tinh , 2 cây nến, 1 ống thuỷ tinh , đế kê
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
<i>2. Bài mới</i>
<i>* Giới thiệu bài:</i> GV nêu mục tiêu bài học
<i>Hoạt động 1:</i> <i>Tìm hiểu vai trị của ơ- xi đối với sự</i>
<i>cháy </i>
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo
cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm
này .
GV yêu cầu HS đọc mục Thực hành ở SGK để
biết cách thực hành thí nghiệm
GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc .
GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung sau thí
GV nêu kết luận : Càng có nhiều khơng khí thì
càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn .
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và</i>
<i>ứng dụng trong cuộc sống .</i>
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình đọc mục thực hành trong SGK
để biết cách làm .
GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .
GV kết luận : Để duy trì sự cháy , cần liên tục
cung cấp khơng khí .
3’
30’ HS mang dụng cụ đãchuẩn bị ra bàn
Các nhóm làm thí nghiệm ,
quan sát sự cháy của các
ngọn nến , nêu nhận xét
và ý kiến giải thích về kết
quả của thí nghiệm .
Đại diện nhóm trình bày
kết quả : Ni- tơ giúp cho sự
cháy trong khơng khí xảy
ra khơng q nhanh , q
HS tiếp tục làm thí nghiệm
và thảo luận , giải thích
nguyên nhân làm cho lửa
cháy liên tục
Đại diện nhóm báo cáo kết
quả .
Ơn luyện về danh từ, động từ , tính từ .Biết dặt câu hỏi cho các bộ phận của câu .
II./ Đồ dùng dạy – học :
Phiếu viết sẵn tên từng bài TĐ và HTL
Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn 2 bảng để Hs làm bài tập 2.
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1* Giới thiệu bài:</i>
GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết ôn tập .
Thực hiện như các tiết trước .
<i>3 Thực hành:</i>
Bài tập2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các
câu văn đã cho
Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
GV phát phiếu cho HS làm vào phiếu
Gọi HS phát biểu ý kiến , u cầu cả lớp nhận
xét .
Gọi 3 HS đọc bài làm trong phiếu có lời giải
đúng kết quả , chốt lại lời giải .
a) Các danh từ , động từ, tính từ trong đoạn văn :
Danh từ : buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng , phố,
huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo,
sân, Hmơng,Tu dí,Phù Lá.
Động từ : dừng lại, chơi đùa,…
Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ,…
b) Đặt câu hỏi cho bộ phận của câu :
Buổi chiều , xe làm gì ?
Nắng phố huyện như thế nào ?
Ai đang chơi đùa trước sân ?
GV nhận xét tiết học
u cầu HS ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập
ở bài tập 2.
2’
12’
18’
3’
1 HS đọc yêu cầu của bài .
HS làm vào phiếu.
HS phát biểu ý kiến , cả lớp
nhận xét .
3 HS đọc bài làm trong
phiếu
HS đọc câu hỏi vừa đặt .
Cả lớp theo dõi nhận xét.
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL
Ơn luyện về văn miêu tả đồ vật : quan sát 1 đồ vật , chuyển kết quả quan sát
thành dàn ý . Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn .
II./ Đồ dùng dạy – học:
Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trị</i>
<i>1/ Giới thiệu bài:</i>
- GV nêu mục tiêu bài học
<i>2/ Kiểm tra TĐ và HTL </i>
Thực hiện tương tự như các tiết trước .
<i>Thực hành</i>:
Bài tập2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu
a) Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết
quả quan sát thành dàn ý.
- Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài
văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp , kết bài kiểu
mở rộng .
GV cho HS viết bài , gọi lần lượt từng em tiếp
nối nhau đọc các mở bài .
<i>3./ Củng cố - dặn dò:</i>
u cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học ;
về nhà sửa lại dàn ý , hoàn chỉnh phần mở bài ,
kết bài, viết lại vào vở .
3’
12’
18’
2’
1 HS đọc yêu cầu bài tập
HS xác định yêu cầu của
đề : đây là bài văn dạng
miêu tả đồ vật (đồ dùng học
tập) rất cụ thể của em
- 1 HS đọc lại nội dung cần
ghi nhớ về bài văn miêu tả
- HS chọn 1 đồ dùng học tập
để quan sát , từng HS quan
sát đồ dùng học tập của
mình .
- HS phát biểu ý kiến ,trình
bày dàn ý của mình trên
bảng lớp . cả lớp nhận xét .
- HS viết bài , lần lượt từng
em tiếp nối nhau đọc các mở
bài .
I./Mục tiêu:
HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng , đặc điểm.
Hs biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu ; vẽ được màu theo ý thích .
HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật .
II./ Đồ dùng dạy – học;
Một số mẫu lọ và quả khác nhau .
Hình gợi ý cách vẽ
Giấy vẽ , bút chì,tẩy , màu vẽ .
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>
GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học vẽ của HS .
<i>2. Bài mới</i>
<i>* Giới thiệu bài:</i> GV nêu mục tiêu bài học.
<i>Hoạt động 1:</i> Quan sát, nhận xét
GV gợi ý HS nhận xét :
Bố cục của mẫu: chiều rộng, chiều cao của tồn
bộ mẫu ; vị trí của lọ và quả .
Hình dáng, tỷ lệ của lọ và quả .
Đậm nhạt và màu sắc của mẫu .
<i>Hoạt động 1:</i> Cách vẽ lọ và quả
GV giới thiệu mẫu và yêu cầu HS nhớ lại trình tự
vẽ theo mẫu như bài trước, cụ thể là:
+ Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung
hình theo chiều ngang hoặc chiều dọc tờ giấy cho
hợp lý .
+ Ước lượng chiều cao so với chiều ngang của
mẫu để vẽ khung hình cho tương xứng với tờ
+ So sánh tỷ lệ và vẽ phác khung hình của lọ ,
quả , sau đó phác hình dáng của chúng bằng các
nét vẽ thẳng , mờ.
+ Nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết sao cho giống hình lọ
và quaû
+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích .
<i>Hoạt động 3:</i> Thực hành
GV cho HS vẽ vào vở , Gv theo dõi nhắc nhở HS
2’
30’
HS chuẩn bị dụng cụ Học
vẽ để lên bàn.
HS quan sát nhận xét về
chiều cao của mẫu so với
chiều ngang của mẫu .
<i>Hoạt động 4</i> Nhận xét đánh giá
GV gợi ý cho HS nhận xét một số bài đã hoàn
thành về :
+ Bố cục, tỷ lệ;
<i>3/ Dặn dò :</i> Về nhà Sưu tầm tranh dân gian Việt
Nam . 2’
HS làm baøi .
Cả lớp nhận xét đánh giá
tranh của bạn .
Giúp HS củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 4.
<i>2. Bài mới</i>
<i>* Giới thiệu bài:</i> Tiết học tốn hơm nay chúng ta
cùng ơn lại các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5
và 9.
<i>2.1 Ôn bài cũ :</i>
GV yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia
hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết
cho 5, các số chia hết cho 9 .ï
GV gợi ý để cho HS ghi nhớ :
* Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải : dấu
hiệu chia hết cho 2 , 5.
* Căn cứ vào tổng các chữ số : dấu hiệu chia hết
cho 3 , cho 9 .
<i>2.2 Thực hành:</i>
<i>Bài tập1:</i>
GV yêu cầu HS tự làm vào vở
GV tổ chức cho HS nhận xét chữa bài
<i>Bài tập 2: </i>
GV cho HS tự làm , sau đó chũa bài .
5’
12’
18’
2 HS lên bảng thực hiện .
+ các số chia hết cho 2 : 54,
110 , 218 , 456 , 1402,..
+Các số chia heát cho 3 : 57 ,
72 , 111, 105 , 405,…
+ các số chia hết cho 5 là :
25 , 75 , 90,`1125,…
Bài tập 3: Cho HS tự làm và yêu cầu 2 HS ngồi
cùng bàn kiểm tra chéo lẫn nhau .
Bài tập 4: Gọi HS đọc lại yêu cầu bài tập .yêu
cầu HS suy nghĩ tìm cách giải .
GV gợi ý : Số cần viết phải chia hết cho 9 nên
cần điều kiện gì?
Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó
<i>3./ Củng cố - dặn dị:</i>
GV gọi HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ;
3 ; 5 ; 9
5’
4563,2229, 3576,66816,…
Các số chia hết cho 9 laø :
4563,66816.
Các số chia hết cho 3 nhưng
không chia heát cho 9 laø :
2229; 3576.
a) 945
b) 225 ; 255 ; 285
c) 762 ; 768
Tổng các chữ số chia hết cho
9.
Chữ số 6 , 1 ,2 vì có tổng 6 +
1 + 2 = 9 .
HS tự làm vào vở và nêu kết
quả .
Sau bài học , HS biết : Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật
đều cần khơng khí để thở .
Xác định vai trị của khí ơ-xi đối với q trình hơ hấp và việc ứng dụng kiến thức
này trong đời sống .
II./ Đồ dùng dạy – học :
Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ơ-xi .
Dụng cụ để bơm khơng khí vào bể cá .
III./ Các hoạt động dạy – học:
<i>Hoạt động của Thầy</i> <i>TL</i> <i>Hoạt động của Trò</i>
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>
Gọi HS nêu vai trò của khơng khí đối với sự
cháy .
GV nhận xét cho điểm.
<i>2. Bài mới</i> :
<i>* Giới thiệu bài:</i> GV nêu mục tiêu bài học .
<i>Hoạt động 1:</i> <i>Tìm hiểu vai trị của khơng khí đói</i>
<i>với con người .</i>
GV u cầu cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục
thực hành trang 72.
GV u cầu HS nín thở , và mơ tả lại cảm giác
của mình khi nín thở
GV u cầu HS dựa vào tranh ảnh , dụng cụ để
nêu lên vai trị của khơng khí đối với đời sống con
người .
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của khơng khí đối</i>
<i>với thực vật và động vật .</i>
GV yêu cầu HS quan sát hình 3 ,4 và trả lời câu
+ Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
* GV giảng về vai trị của khơng khí đối với đời
sống động vật và kể cho HS nghe . Từ thời xưa
các nhà bác học đã làm thí nghiệm để phát hiện
vai trị của khơng khí đối với đời sống động vật
bằng cách nhốt 1 con chuột bạch vào trong một
bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống
.Khi chuột thở hết ơ-xi trong bình thuỷ tinh kín thì
nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn .
* GV giảng về vai trò của khơng khí đối với đời
sống thực vật và lưu ý cho HS không nên để
nhiều hoa tươi trong phịng ngủ đóng kín cửa. Vì
cây hơ hấp thải ra khí các-bơ-níc, hút khíơ-xi, làm
ảnh hưởng đến sự hơ hấp của con người.
<i>Hoạt động 3:</i> Tìm hiểu một số trường hợp phải
dùng bình ơ-xi
GV yêu cầu HS quan sát hình 5 ,6 trang 73 SGK
5’
30’
HS nêu vai trị của khơng
khí đối với sự cháy .
cả lớp làm theo như hướng
HS nín thở , và mơ tả lại
cảm giác của mình khi nín
thở
Vì không có ô-xi
theo cặp .
GV gọi HS trình bày kết quả quan sát hình 5 ,6 .
GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi :
+ Nêu ví dụ chứng tỏ khơng khí cần cho sự sống
của con người, động vật và thực vật.
+ Thành phần nào trong khơng khí quan trọng
nhất đối với sự thở ?
+ Trong trường hợp nào người nào người ta phải
thở bằng ô-xi?
GVKL: Người, động vật, thực vật muốn sống
được cần có ơ-xi để thở.
<i>3./ Củng cố - dặn dò:</i>
GV gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK .
2’
2 HS quay lại chỉ và nói
Tên dụng cụ giúp người
thợ lặn có thể lặn lâu dưới
nước đó là bình ơ-xi.
Tên dụng cụ giúp nước
trong bể cá có nhiều khơng
khí hồ tan . Đó là máy
bơm khơng khí vào nước.
HS đọc lại mục Bạn cần
biết trong SGK .
<b> (Theo lịch của trường)</b>
<i>- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.</i>
<i> - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.</i>
<i>- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.</i>
<i>II./ Lên lớp :</i>
<i>Học tập </i>: ...
...
...
...
...
...
<b>...</b>
...
<i>Lao động:</i>...
...
<i>...</i>
...
<b>...</b>
...
<i>Cơng tác tuần tới</i> :
...
<b>...</b>
...
...
<i>...</i>
<b>...</b>