Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. SÓNG BIỂN:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
- Là hình thức dao động của nước biển
theo chiều thẳng đứng.
<b>2. Nguyên nhân:</b>
- Chủ yếu là do gió: gió càng mạnh
sóng càng to.
<b>3. Sóng thần:</b>
- Là sóng thường có chiều cao khoảng
20 – 40m, truyền theo chiều ngang với
tốc độ 400 – 800 km/h.
- Nguyên nhân: do động đất, núi lửa
phun ngầm dưới đáy biển hoặc bão.
Sơ đồ dao động của sóng biển
<b>II.THUỶ TRIỀU:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
- Là hiện tượng dao động thường
<b>2. Nguyên nhân:</b>
- Do sức hút của mặt trăng, mặt
trời.
Triều cường
Mực nước triều
<b>3. Đặc điểm:</b>
Nhóm 1, 3: Dựa vào hình 16.1 và 16.2 hãy cho biết triều cường xảy ra
khi nào và ở Trái đất sẽ thấy Mặt trăng như thế nào?
Nhóm 2, 4: Dựa vào hình 16.1 và 16.3 hãy cho biết triều kém xảy ra
khi nào và ở Trái đất sẽ thấy Mặt trăng như thế nào?
1- Không trăng 3- Trăng tròn
2- Trăng khuyết 4- Trăng khuyết
<b>Hình 16.1. Chu kỳ tuần trăng</b>
1
3
<b>a. Triều cường:</b>
- Khi Mặt trăng, Mặt trời, Trái đất thẳng hàng.
-Xuất hiện vào hai thời điểm:
+ Ngày khơng trăng (ngày sóc)
+ Ngày trăng trịn (ngày vọng)
<b>b. Triều kém: </b>
<b>III. DỊNG BIỂN:</b>
<b>2. Phân bố: </b>
Dòng biển Nơi xuất phát Hướng chảy
Dịng biển nóng Khu vực xích đạo Chảy về hướng Tây khi gặp
lục địa thì chảy về phía cực.
Dịng biển lạnh Từ vĩ tuyến 30 – 400 <sub> </sub>
gần bờ Đông các đại
dương.
Chảy về phía xích đạo
Từ vùng cực Bắc Men theo bờ tây các đại
dương chảy về phía xích đạo
- Ở vĩ độ thấp, các dòng biển lạnh hợp với các dòng biển nóng thành các vịng
hồn lưu:
+ Bắc bán cầu: hướng chảy các vịng hồn lưu theo chiều kim đồng hồ.
+ Nam bán cầu: ngược chiều kim đồng hồ.
<b>Hoang mạc </b>
<b>1. Câu nào dưới đây khơng chính xác:</b>
a. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều
thẳng đứng.
b. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều
nằm ngang
c. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất
dưới đáy biển.
a. Hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối
nước trong các biển và đại dương.
b. Hiện tượng lớp nước trên mặt trong các biển và đại dương
chuyển động thành dòng.
c. Nước biển chuyển động lên cao khi rơi xuống va đập vào
nhau vỡ tung t tạo bọt trắng xố.
d. Hình thức dao động của nuớc biển theo chiều thẳng đứng.
a. Hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối
nước trong các biển và đại dương.
b. Hiện tượng lớp nước trên mặt trong các biển và đại dương
chuyển động thành dòng.
c. Nước biển chuyển động lên cao khi rơi xuống va đập vào
nhau vỡ tung toé tạo bọt trắng xoá.
b. Hiện tượng lớp nước trên mặt trong các biển và đại dương
chuyển động thành dòng.
b. Hiện tượng lớp nước trên mặt trong các biển và đại dương
chuyển động thành dòng.
<b>Mặt Trời</b>
<b>Mặt Trăng</b>
<b>Trái Đất</b>
<b>Nằm trên</b>
<b>đường</b>
<b>thẳng</b>
<b>Nằm </b>
<b>vng góc</b>
<b> với nhau</b>
<b>Dao động </b>
<b>Thủy triều</b>
<b>Nhỏ nhất</b>
<b>Dao động</b>
<b> thủy triều</b>
<b>lớn nhất</b>
<b>Vào các </b>
<b>ngày </b>
<b>Vaøo các</b>
<b> ngày </b>
<b>1 và 15 </b>
<b>âm lịch</b>
Các dịng biển nóng:
a. Xuất phát ở vĩ độ trung bình chảy về phía cực.
b. Xuất phát ở hai bên xích đạo chảy về phía Tây khi gặp bờ lục
địa thì đổi hướng chảy về phía cực..
c. Xuất phát ở cực chảy về phía xích đạo
d. Xuất phát ở vĩ độ trung bình chảy về phía xích đạo.
a. Xuất phát ở vĩ độ trung bình chảy về phía cực.
b. Xuất phát ở hai bên xích đạo chảy về phía Tây khi gặp bờ lục
địa thì đổi hướng chảy về phía cực..
c. Xuất phát ở cực chảy về phía xích đạo
d. Xuất phát ở vĩ độ trung bình chảy về phía xích đạo.
PHIẾU HỌC TẬP
Dựa vào bản đồ Các dịng biển trên thế giới, hồn thành bảng sau:
Dòng biển Nơi xuất phát Hướng chảy
Dòng biển nóng