Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

may tinh cam tay 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.27 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY</b>
<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BẬC TRUNG HỌC NĂM HỌC 2009-2010</b>


<b> Môn: SINH HỌC - LỚP 12 - CẤP THPT</b>
<b> Thời gian: 150 phút (</b><i>không kể thời gian giao đề</i>)


<b>Chú ý: </b>- Đề thi này có 08 trang, 10 câu, mỗi câu 5 điểm.; Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này.<b>Quy định:</b>


<i>Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, kết quả tính tốn vào ơ trống liền kề bài tốn. Các kết quả tính gần đúng theo </i>
<i>quy tắc làm trịn số, nếu khơng có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới bốn chữ số phần thập phân sau </i>
<i>dấu phẩy.</i>


<b>Câu 1:</b>


Hai tế bào A và B đều có hình khối lập phương. Giả sử tế bào A có tỉ lệ S/V bằng
0,42, cịn tế bào B có tỉ lệ S/V bằng 3,4. Tế bào nào có kích thước lớn hơn? Tính diện
tích bề mặt tồn phần và thể tích mỗi tế bào.


<b>Câu 2: Trong một thí nghiệm lên men bằng nấm men trong dung dịch đường saccaro, để</b>
nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính lên men etanol của nấm men, người ta
thu được lượng CO2 (ml) theo từng khoảng thời gian tương ứng với nhiệt độ thí nghiệm


như sau:
Thời gian


(phút) 4


0<sub>C</sub> <sub>14</sub>0<sub>C</sub> <sub>24</sub>0<sub>C</sub> <sub>36</sub>0<sub>C</sub> <sub>52</sub>0<sub>C</sub>


1 0 0,27 0,42 0,47 0



2 0 0,83 1,24 1,13 0,15


3 0,13 1,85 2,36 2,76 0,23


4 0,22 3,37 3,52 4,52 0,32


a. Tính tốc độ lượng CO2 trung bình (mlCO2/phút) sinh ra khi nấm men lên men ở


mỗi nhiệt độ theo các giá trị thu được trong khoảng giữa 2 và 4 phút.
b. Nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đối với hoạt tính enzym ở nấm men.


<b>Câu 3: Người ta cấy vào môi trường nuôi cấy 4.10</b>5<sub> tế bào vi khuẩn phát triển không qua</sub>


pha tiềm phát (lag). Sau 6 giờ số lượng tế bào đạt 3,68.107<sub>. Xác định thời gian thế hệ của</sub>


vi khuẩn.


<b>Câu 4: Tính lượng phân đạm cần bón cho lúa mùa để đạt năng suất 65 tạ/ha. Biết rằng </b>
để thu được một tạ thóc cần bón 1,6 kg N. Hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%. Lượng
nitơ còn tồn dư trong đất là 29kg/ha. Nếu dùng phân đạm NH4NO3 để bón thì cần bao


nhiêu? Nếu dùng phân đạm KNO3 thì cần bao nhiêu?


Cho biết: N = 14; O = 16; K = 39; H = 1.


<b>Câu 5: </b> Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất và pha
dãn chung. Thời gian trung bình của một chu kỳ tim ở người bình thường là 0,8s. Một
người phụ nữ X có nhịp tim đo được là 84 nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim của cô
ta là 132,252ml vào cuối tâm trương và 77,433ml vào cuối tâm thu.



a. Xác định thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ X?
b. Tính lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó?


<b>Câu 6: Cho hai ruồi đều thuần chủng là ruồi cái thân vàng, cánh xẻ và ruồi đực thân</b>
nâu cánh bình thường lai nhau được F1 có ruồi cái tồn thân nâu, cánh bình thường; ruồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thu được ruồi F2 có 279 ruồi thân nâu, cánh bình thường; 74 ruồi thân vàng, cánh xẻ; 15


ruồi thân nâu, cánh xẻ; 15 ruồi thân vàng, cánh bình thường.


a. Tính khoảng cách giữa 2 gen trên NST quy định cho 2 tính trạng trên.


b. Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể thu được ở F2 trên thì sai số về khoảng


cách giữa 2 gen là bao nhiêu ?


Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và một số ruồi đực mang toàn gen lặn của
2 gen trên bị chết ở giai đoạn phôi.


<b> Câu 7: Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F</b>1 tồn


lơng xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lơng


vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lơng xám, có sọc; 20% gà trống
lơng vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc.


Biết rằng lơng có sọc là trội hồn tồn so với lơng trơn.


Nếu cho các gà F1 trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có



diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F2:


- Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp.
- Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn.


<b>Câu 8:Cho 2 cây đậu Hà Lan đều thuần chủng là cây hạt trơn, vàng và cây hạt nhăn, </b>
xanh lai nhau được F1 toàn hạt trơn, vàng. Sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2


có 571 cây hạt trơn, vàng; 157 hạt trơn, xanh; 164 hạt nhăn, vàng và 68 hạt nhăn, xanh.
Hãy dùng phương pháp χ2<sub> để xác định tỉ lệ phân tính ở F</sub>


2 trên có tuân theo quy


luật phân li độc lập hay không?


Cho biết: với (n-1) = 3; α (hay p) = 0,05 thì χ2<sub> = 7,815; mỗi gen quy định một</sub>


tính trạng.
<b>Câu 9 : </b>


Một quần thể người đã ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số người bị bệnh bạch
tạng là 1/10.000.


a. Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể về bệnh này. Biết
rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.


b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này kết hơn nhau sinh ra
người con trai đầu lòng bị bệnh bạch tạng.


<b>Câu 10 :Bệnh máu khó đơng ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định </b>


(khơng có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen XaXa ở nữ và XaY ở nam. Có


sơ đồ phả hệ sau đây:


<i>Thế hệ I </i>1

2  : nữ bình thường
<i> </i>

:

nam bình thường
<i> Thế hệ II</i>

1 2 3 4  : nam bị bệnh
Hãy cho biết :


a. Kiểu gen ở I1, II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó?


b. Nếu người con gái II2 lấy chồng bình thường thì xác suất để con đầu lịng của


họ bị bệnh máu khó đơng là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>---SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI GIẢI TỐN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY</b>
<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BẬC TRUNG HỌC NĂM HỌC 2009-2010</b>


<b> HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: SINH HỌC - LỚP 12 - CẤP THPT</b>
<b> Thời gian: 150 phút (</b><i>không kể thời gian giao đề</i>)


<b> Ngày thi: 03 tháng 12 năm 2009</b>


<b> Chú ý: - Đề thi này có 0 trang, 10 câu, mỗi câu 5 điểm.</b>
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này.
<b>Quy định: </b><i>Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, kết quả tính tốn vào ơ trống liền kề bài</i>
<i>tốn. Các kết quả tính gần đúng theo quy tắc làm trịn số, nếu khơng có chỉ định cụ thể.</i>
<i>được ngầm định chính xác tới bốn chữ số phần thập phân sau dấu phẩy.</i>


<b>Câu 1:</b> Hai tế bào A và B đều có hình khối lập phương. Giả sử tế bào A có tỉ lệ S/V


bằng 0,42, cịn tế bào B có tỉ lệ S/V bằng 3,4. Tế bào nào có kích thước lớn hơn? Tính diện tích
bề mặt tồn phần và thể tích mỗi tế bào.


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b>


Gọi a là kích thước của mỗi cạnh (tính theo µm) thì hình khối lập phương có:
S = 6 . a2<sub> và V = a</sub>3<sub> </sub>


== > S/V = 6/a


- Tế bào A có: a = 6 : 0,42 = 14,2857(µm).
Vậy S = 6.14,28572<sub> = 1224,4872 (µm</sub>2<sub>)</sub>


và V = 14,28573<sub> = 2915,4431 (µm</sub>3<sub>)</sub>


- Tế bào B có: a = 6 : 3,4 = 1,7647(µm).
Vậy S = 6 . 1,76472<sub> = 18,6850 (µm</sub>2<sub>)</sub>


và V = 1,76473<sub> = 5,4956 (µm</sub>3<sub>)</sub>


2,00


1,50
1,50
<b>Câu 2: Trong một thí nghiệm lên men bằng nấm men trong dung dịch đường saccaro, để</b>
nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính lên men etanol của nấm men, người ta
thu được lượng CO2 (ml) theo từng khoảng thời gian tương ứng với nhiệt độ thí nghiệm


như sau:
Thời gian



(phút) 4


0<sub>C</sub> <sub>14</sub>0<sub>C</sub> <sub>24</sub>0<sub>C</sub> <sub>36</sub>0<sub>C</sub> <sub>52</sub>0<sub>C</sub>


1 0 0,27 0,42 0,47 0


2 0 0,83 1,24 1,13 0,15


3 0,13 1,85 2,36 2,76 0,23


4 0,22 3,37 3,52 4,52 0,32


c. Tính tốc độ lượng CO2 trung bình (mlCO2/phút) sinh ra khi nấm men lên men ở


mỗi nhiệt độ theo các giá trị thu được trong khoảng giữa 2 và 4 phút.
d. Nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đối với hoạt tính enzym ở nấm men.


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b>


a) Tốc độ lượng CO2 trung bình (mlCO2/phút) sinh ra khi nấm men lên men ở


nhiệt độ


40<sub>C (0+ 0,13 + 0,22)/3 = 0,1167 mlCO</sub>


2/phút


140<sub>C (0,83+ 1,85 + 3,37)/3 = 2,0167mlCO</sub>



2/phút


240<sub>C (1,24+ 2,36 + 3,52)/3 = 2,3733 mlCO</sub>


2/phút


360<sub>C (1,13+ 2,76 + 4,52)/3 = 2,8033 mlCO</sub>


2/phút


520<sub>C (0,15+ 0,23 + 0,32)/3 = 0,2333 mlCO</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) Nhận xét:


- Enzym khơng có hoạt tính ở nhiệt độ thấp.


- Khi nhiệt độ tăng cao dần hoạt tính của enzym sẽ tăng cao cho đến khi đạt
tới nhiệt độ tối ưu


- Sau nhiệt độ tối ưu, hoạt tính của enzym giảm dần cho đến khi mất hoạt
tính hồn tồn.


(0,6/ý)


2,00
<b>Câu 3: Người ta cấy vào mơi trường ni cấy 4.10</b>5<sub> tế bào vi khuẩn phát triển không qua</sub>


pha tiềm phát (lag). Sau 6 giờ số lượng tế bào đạt 3,68.107<sub>. Xác định thời gian thế hệ của vi</sub>
khuẩn.



<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b>


Ta có: N0 = 4.105.


N = 3,68.107


t = 360 phút
g =?


N = N0. 2n (n là số lần phân đơi)


Lấy logarit, ta có:


lg N = lgN0 + n lg2 hay (lg N – lg N0)/ lg 2 = n


mà n = t/g => (lg N – lg N0)/t = lg2/g


(lg 3,68.107<sub> – lg 4.10</sub>5<sub>)/ 360 = 0,3010/g</sub>


Hay (7,5658 – 5,6021)/ 360 = 0,3010/g
G = 0,3010.360/ 1,9637= 55,1815 phút


1,00


4,00
<b>Câu 4: Tính lượng phân đạm cần bón cho lúa mùa để đạt năng suất 65 tạ/ha. Biết rằng </b>
để thu được một tạ thóc cần bón 1,6 kg N. Hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%. Lượng
nitơ còn tồn dư trong đất là 29kg/ha. Nếu dùng phân đạm NH4NO3 để bón thì cần bao


nhiêu? Nếu dùng phân đạm KNO3 thì cần bao nhiêu?



Cho biết: N = 14; O = 16; K = 39; H = 1.


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b>


- Lượng nitơ cần cho 1ha: (1,6 x 65 x 100)/ 67= 155,2239 kgN
- Lượng nitơ cần bón thêm: 155,2239- 29 = 126,2239 kgN
- Dùng đạm NH4NO3: (126,2239 x 100)/ 35 = 360,6397 kg


- Dùng đạm KNO3: (126,2239 x 100)/ 13,8614 = 910,6144kg


1,00
1,00
1,50
1,50
<b>Câu 5: </b> Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất và pha
dãn chung. Thời gian trung bình của một chu kỳ tim ở người bình thường là 0,8s. Một
người phụ nữ X có nhịp tim đo được là 84 nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim của cô
ta là 132,252ml vào cuối tâm trương và 77,433ml vào cuối tâm thu.


c. Xác định thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ X?
d. Tính lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó?


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b>


a. Thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ X
- Pha tâm nhĩ co: 60 x 0,1 / 84 x 0,8 = 0,0893s
- Pha tâm thất co: 60 x 0,3 / 84 x 0,8 = 0,2679s
- Pha dãn chung: 60 x 0,4 / 84 x 0,8 = 0,3571s



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b. Lượng máu bơm/phút của người phụ nữ


84 x ( 132,252 - 77, 433) = 4 604,796ml/phút. 2,00


<b>Câu 6 : Cho hai ruồi đều thuần chủng là ruồi cái thân vàng, cánh xẻ và ruồi đực </b>
thân nâu cánh bình thường lai nhau được F1 có ruồi cái tồn thân nâu, cánh bình thường;


ruồi đực toàn thân vàng, cánh xẻ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân nâu, cánh bình


thường thu được ruồi F2 có 279 ruồi thân nâu, cánh bình thường; 74 ruồi thân vàng, cánh


xẻ; 15 ruồi thân nâu, cánh xẻ; 15 ruồi thân vàng, cánh bình thường.


a. Tính khoảng cách giữa 2 gen trên NST quy định cho 2 tính trạng trên.


b. Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể thu được ở F2 trên thì sai số về khoảng


cách giữa 2 gen là bao nhiêu ?


Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và một số ruồi đực mang toàn gen lặn của 2 gen
trên bị chết ở giai đoạn phôi.


<b> Cách giải</b> <b>Điểm</b>


<i> a) Khoảng cách giữa 2 gen trên NST </i>


<b> - Xét Ptc đến F</b>1 => cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, đều


có gen trên NST X, khơng có alen tương ứng trên NST Y, thân nâu, cánh bình
thường > thân vàng, cánh xẻ.



Quy ước : A- thân nâu, a- thân vàng; B- cánh bình thường, b- cánh xẻ.
=> Ptc : (Hs viết sơ đồ)


- Xét F1 đến F2 => do ruồi đực đem lai với ruồi cái F1 là XABY nên ruồi cái


F2 phải toàn thân nâu, cánh bình thường, như vậy 3 KH cịn lại đều là ruồi đực,


=> ruồi cái F1 có hoán vị gen cho 4 loại giao tử thụ tinh với 2 loại giao tử đực


cho các tổ hợp ruồi F2:


XABXAB = XABXab = XABY = XabY = a; XABXAb = XABXaB = XAbY = XaBY


= 15


=> Ruồi thân nâu, cánh bình thường = 3a + 15 +15 = 279 => a = 83
=> Khoảng cách giữa 2 gen trên NST X = f = (15 + 15)/83 + 83 + 15 +
15 = 15,3061cM


<i> b) Sai số về khoảng cách</i>


<b> F</b>2 có 74 ruồi đực thân vàng, cánh xẻ là do bị chết một số ở phôi, nên tổng


số ruồi đực thu được là 83 + 74 + 15 + 15 = 187


=> Khoảng cách giữa 2 gen = f’ = (15 + 15)/187 = 16,0428cM
=> Sai số = 16,0428 - 15,3061 = 0,7367cM


1,00



2,00


2,00
<b>Câu 7: Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F</b>1 tồn


lơng xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lơng


vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống
lơng vàng, trơn; 5% gà trống lơng xám, trơn; 5% gà trống lơng vàng, có sọc.


Biết rằng lơng có sọc là trội hồn tồn so với lông trơn.


Nếu cho các gà F1 trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có


diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F2:


- Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp.
- Tỉ lệ gà lơng vàng, trơn mang tồn gen lặn.


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Về màu lơng :


Fa có lơng xám : lông vàng = 1 : 3 phân bố không đồng đều giữa 2 giới tính


=> có tương tác của 2 cặp gen khơng alen đồng thời có di truyền liên kết với
giới tính, có 1 trong 2 cặp gen trên NST X, khơng có alen tương ứng trên NST
Y.



Quy ước F1 : AaXBY x aaXbXb


(Hs viết sơ đồ)
- Về kiểu lông :


Quy ước : D- lơng có sọc, d- lơng trơn.


Fa có sự phân bố đều ở 2 giới tính và gà mái mang gen trội => gen trên NST


thường.


=> F1 : Dd x dd


- Về cả 2 tính trạng :


Tỉ lệ KH Fa chứng tỏ có sự di truyền liên kết và gà mái F1 có hoán vị gen.


Từ gà Fa lơng xám, có sọc => KG gà mái F1 là AD/ad XBY, có f = 20%.


=> gà trống F1 là AD/ad XBXb


- F1 x F1 : AD/ad XBXb x AD/ad XBY


F2 : tỉ lệ KG AD/ad XBXb + Ad/aD XBXb = 8% + 0,5% = 8,5% =


0,085


Tỉ lệ gà lông vàng, trơn là ad/ad XbY = 4% = 0,04


1,00



1,00


1,00
1,00
1,00
<b>Câu 8 :Cho 2 cây đậu Hà Lan đều thuần chủng là cây hạt trơn, vàng và cây hạt nhăn, </b>
xanh lai nhau được F1 tồn hạt trơn, vàng. Sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2


có 571 cây hạt trơn, vàng; 157 hạt trơn, xanh; 164 hạt nhăn, vàng và 68 hạt nhăn, xanh.
Hãy dùng phương pháp χ2<sub> để xác định tỉ lệ phân tính ở F</sub>


2 trên có tn theo quy


luật phân li độc lập hay không?


Cho biết: với (n-1) = 3; α (hay p) = 0,05 thì χ2<sub> = 7,815; mỗi gen quy định một tính</sub>
trạng.


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b>


Như vây, đối chiếu với giá trị χ2<sub> = 7,815, ta thấy giá trị χ</sub>2<sub> = 7,2074 thu được</sub>


trong thí nghiệm < 7,815 nên kết quả thu được trong thí nghiệm phù hợp với
quy luật phân li độc lập. Sự sai khác giữa số liệu lí thuyết và thực nghiệm là do


sai sót ngẫu nhiên. 0,500,50


0,50
0,50


1,00


2,00
<b>Câu 9 : </b>


Một quần thể người đã ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số người bị bệnh bạch
tạng là 1/10.000.


a. Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể về bệnh này. Biết
rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.


b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này kết hơn nhau sinh ra người con
trai đầu lòng bị bệnh bạch tạng.


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b>


Kiểu hình F2 O E (O-E)2 (O-E)2/E


Trơn, vàng 571 540 961 1,7796


Trơn, xanh 157 180 529 2,9389


Nhăn, vàng 164 180 256 1,4222


nhăn, xanh 68 60 64 1,0667


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>a. Tần số các alen và thành phần các kiểu gen:</i>


- Gọi p là tần số của alen A quy định bình thường, q là tần số alen a quy định
bệnh bạch tạng : p + q = 1



- Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền phù
hợp với công thức Hacđi - Vanbec : p2<sub> AA : 2pq Aa : q</sub>2<sub> aa.</sub>


=> Tần số người bị bệnh bạch tạng ở quần thể cân bằng di truyền là q2<sub> aa = </sub>


1/10.000 => q = 0,01 và p = 1 - 0,01 = 0,99.
- Tần số kiểu gen của quần thể người này là:


0,992<sub> AA : 2 . 0,99 . 0,01 Aa : 0,01</sub>2<sub> aa</sub>


=> 0,9800 AA : 0,0198 Aa : 0,0001 aa
<i>b. Xác suất sinh con trai bị bệnh:</i>


- Xác suất để 2 vợ chồng có kiểu hình bình thường đều có kiểu gen dị hợp
Aa là : [0,0198/(0,9800 + 0,0198)]2 <sub> = [0,0198/0,9998]</sub>2<sub> = 0,0004</sub>


- Xác suất để 2 vợ chồng bình thường sinh người con trai đầu lòng bị bệnh
là: 0,0004 x 1/4 x 1/2 = 0,00005


2,00
1,00
1,00
1,00
<b>Câu 10 :Bệnh máu khó đơng ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định </b>
(khơng có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen XaXa ở nữ và XaY ở nam. Có


sơ đồ phả hệ sau đây:


<i>Thế hệ I </i>1

2  : nữ bình thường

<i> </i>

:

nam bình thường
<i> Thế hệ II</i>

1 2 3 4  : nam bị bệnh
Hãy cho biết :


a. Kiểu gen ở I1, II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó?


b. Nếu người con gái II2 lấy chồng bình thường thì xác suất để con đầu lòng của


họ bị bệnh máu khó đơng là bao nhiêu?


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b>


<i> a. Kiểu gen I1, II2 và II3 :</i>


- Kiểu gen I1 là XAXa, do có con trai II4 bị bệnh kiểu gen XaY nhận Xa của


mẹ.


- Kiểu gen của II2 và II3 có thể là XAXA khi nhận XA của mẹ và XA của cha


hay XAXa khi nhận XA của cha và Xa của mẹ.


<i>b. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị bệnh :</i>
Chồng bình thường có kiểu gen là XAY.


Xác suất II2 mang gen dị hợp XAXa là 1/2


=> Xác suất họ sinh con trai bị bệnh XaY là:


1/2 x 1/4 = 1/8 = 0,125 = 12,5%



1,00
2,00


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×