Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Cơ CHẾ DI TRUYỀN cấp tế bào 4 cấp độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 24 trang )

II. CƠ CHẾ DI TRUYỂN CẤP TẾ BÀO
(*) Sinh vật nhân sơ:
Là trực phân (phân chia trực tiếp không sử dụng thoi phân bào)
(*) Sinh vật nhân thực:
Là gián phân (có sự tham gia của thoi phân bào) bao gồm nguyên phân - giảm phân
A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
1. Nguyên phân
- Vị trí: Xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
1.1. Diễn biến:
Các hình vẽ dưới đây mơ tả q trình ngun phân của tế bào có bộ NST 2n = 4 (có nghĩa là trong tế
bào gồm 2 cặp NST tương đồng)
a. Kì trung gian
Chiếm thời gian rất dài, được chia thành 3 pha:
- Pha G1. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng (protein...), gia
tăng tế bào chất, các bào quan...chuẩn bị cho q trình nhân đơi ADN.
Cuối pha G1 có điểm kiểm sốt (R)
+ Nếu vượt qua R. Tế bào sẽ nhân đôi ADN và phân bào. .
+ Nếu khơng vượt qua R. Tế bào sẽ biệt hóa để thực hiện các chức năng
khác nhau, không phân bào.
- Pha S. NST dãn xoắn, ADN nhân đôi tạo điều kiện nhân đôi bộ NST
(2n đơn � 2n kép)
- Pha G2. Tổng hợp các chất còn lại. Lúc này trung tử nhân đơi giúp hình
thành thoi phân bào ở kì đầu.
b. Kì đầu
- NST 2n kép bắt đầu co xoắn.
- Màng nhân, nhân con tiêu biến.
- Thoi phân bào hình thành từ hai cực tế bào lan vào giữa mặt phẳng xích đạo.
c. Kì giữa
- NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Thoi phân bào đính vào tâm động của NST từ 2 phía.



d. Kì sau
- NST 2n kép tách tại tâm động thành (2n đơn + 2n đơn) và di chuyển về
hai cực tế bào.
- Tế bào chất bắt đầu phân chia.
+ Tế bào động vật co thắt ở từ ngoài vào.
+ Tế bào thực vật do có thành tế bào xelulozơ nên hình thành vách ngăn
từ trong ra.
e. Kì cuối
- Tế bào chất phân chia hoàn toàn, tạo thành 2 tế bào con chứa
bộ NST 2n đơn (bộ NST giống nhau và giống hệt tế bào mẹ)
- Màng nhân, nhân con hình thành.
- Thoi phân bào tiêu biến
- NST bắt đầu dãn xoắn
1.2. Thống kê
- Kết thúc quá trình nguyên phân, từ một tế bào ban đầu qua (một lần nhân đôi, một lần phân chia vật chất
di truyền) tạo thành 2 tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ.
�2 � 2 tế bào, 2n đơn
1 tế bào, 2n đơn ���
:2
- Bảng thống kê các chỉ số trong một tế bào khi nguyên phân
Trạng thái
NST (1tb)
Số cromatit
(1tb)
Số tâm

Kì trung gian

Kì đầu


Kì giữa

2n đơn � 2n kép

2n kép

2n kép

0 � 4n

4n

2n

2n

động (1tb)

Kì sau
2n �

n

2n kép � �
2n �

n



Kì cuối

4n

4n � 0

0

2n

4n

2n

2n đơn

1.3. Ý nghĩa
- Là phương thức giúp truyền đạt nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài qua các thế hệ tế bào và
cơ thể.
- Với sinh vật nhân thực đơn bào và nhân sơ thì nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào.
- Với sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân giúp gia tăng số lượng tế bào, tạo điều kiện cho quá trình
sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Phương pháp giải: Áp dụng một số công thức sau đây
Giả sử: Số tế bào ban đầu làm: m
Bộ NST của loài là: 2n.


Số lần nhân đôi của tế bào là: k
� Số tế bào con tạo ra  m.2 k

� Tổng số NST có trong các tế bào con  m.2n.2 k
� Số NST môi trường cung cấp  m.2n. 2 k  1
� Số NST mới hoàn toàn  m.2n. 2 k  2 
� NST cung cấp cho lần nguyên phân cuối cùng  m.2n.2 k 1
� Số lần thoi phân bào hình thành  m. 2k  1
 TRẮC NGHIỆM
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
Bài 1: Trong nguyên nhân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ
A. trung gian

B. kỳ đầu.

C. kỳ giữa.

D. kì cuối.

Bài 2: Nguyên phân là hình thức phân bào
A. có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể.
B. có sự tự nhân đơi của các nhiễm sắc thể.
C. có sự phân ly của các nhiễm sắc thể.
D. mà tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.
Bài 3: Kì trung gian gồm những pha nào?
A. Pha G1, G2

B. Pha S

C. Pha G2

D. Pha G1, S, G2


Bài 4: Trong nguyên nhân, nhiễm sắc thể có những hoạt động là
A. tự nhân đôi, tiếp hợp và tái tổ hợp, phân ly tái tổ hợp.
B. tự nhân đôi, phân ly và tái tổ hợp, tổng hợp ARN.
C. tự nhân đơi, đóng tháo xoắn, tiếp hợp và trao đổi chéo.
D. tự nhân đơi, đóng tháo xắn và phân ly.
Bài 5: Nguyên nhân làm cho số lượng nhiễm sắc thể được duy trì ổn định ở các tế bào con trong ngun
nhân là do
A. có sự tự nhân đơi AND xảy ra hai lần và sự phân ly đồng đều của các nhiễm sắc thể.
B. có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể.
C. xảy ra 1 lần phân bào mà sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể cũng xảy ra một lần
D. xảy ra sự phân chia của tế bào chất một cách đồng đều cho hai tế bào con.
Bài 6: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:


A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B. Sự tăng sinh khối tế bào xôma giúp cơ thể lớn lên.
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các bào quan.
D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
Bài 7: Những diễn biến của pha G1?
A. Gia tăng chất tế bào và hình thành thêm các bào quan
B. Phân hóa về cấu trúc và chức năng của tế bào
C. Chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện tổng hợp ADN
D. Gia tăng chất tế bào, hình thành bào quan và chuẩn bị các chất cho sự nhân đôi của ADN
Bài 8: Các tế bào xôma của một sinh vật thông thường
A. Đa dạng về mặt di truyền
B. Đồng nhất về mặt di truyền
C. Khơng có khả ngun phân.
D. Có khả năng sinh giao tử.
Bài 9: Hiện tượng không xảy ra ở kì cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất

B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện
D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi
Bài 10: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng AND gồm 4 �10 8 cặp nucleotit.
Khi bước vào kì sau của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng AND gồm
A. 2 �10 8 cặp nucleotit.
B. 4 �10 8 cặp nucleotit.
C. 8 �10 8 cặp nucleotit.
D. 16 �10 8 cặp nucleotit.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Trong nguyên phân khi nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các NST xếp thành:
A. Một hàng

B. Hai hàng

C. Ba hàng

D. Bốn hàng

Bài 2: Các tế bào con tạo ra nguyên phân có số nhiễm sắc thể bằng với ở tế bào mẹ nhờ:
A. Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể
B. Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể


C. Phân li và dãn xoắn nhiễm sắc thể
D. Co xoắn và dãn xoắn nhiễm sắc thể
Bài 3: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kì giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau
đây?
A. Phân li nhiễm sắc thể
B. Nhân đôi nhiễm sắc thể

C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể
D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể
Bài 4: Hàm lượng ADN trong một tế bào bình thường sẽ tăng gấp đơi trong giai đoạn
A. giữa kì đầu và kì cuối của quá trình phân bào
B. giữa pha G1 và pha G2 của quá trình phân bào
C. giữa pha G2 và kì đầu của quá trình phân bào
D. giữa kì sau và kì cuối của quá trình phân bào
Bài 5: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt giữa quá trình nguyên phân của tế bào động vật và tế bào
thực vật?
I. Vào kì cuối nguyên phân tế bào động vật màng tế bào co lại, cịn ở tế bào thực vật giữa tế bào mẹ
hình thành 1 vách ngăn chia thành hai tế bào con.
II. Ở động vật nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng da cịn ở thực vật q trình nguyên phân
xảy ra ở tất cả các tế bào sinh dưỡng.
III. Vào kì sau quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật tất cả các cặp NST kép phân li cùng lúc trong
khi ở tế bào động vật trong một số trường hợp các NST thường phân li trước rồi mới đến cặp NST giới
tính.
A. I, III.

B. I.

C. I. II.

D. I, II, III.

Bài 6: Có 5 tế bào đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số tế bào con cuối cùng là
A. 25.

B. 160.

C. 32.


D. 155.

Bài 7: Ở đậu Hà Lan, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ 2n = 14. Số cromatit ở kỳ giữa của nguyên phân là
A. 7

B. 14

C. 28

D. 42

Bài 8: Ở một loài 2n = 24, số nhiễm sắc thể đơn có trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là:
A. 0

B. 12

C. 24

D. 48


Bài 9: Ở lúa nước 2n = 24, số tâm động có trong 1 tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. 0

B. 12

C. 24

D. 48


Bài 10: Ở 1 loại sinh vật có bộ NST 2n = 46. Một tế bào sinh dưỡng đang ở kì trung gian. Số nhiễm sắc
thể đơn có trong tế bào ở pha G1 của kì trung gian là
A. 92.

B. 46.

C. 23

D. 0

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Ở một loài 2n = 24, cách sắp xếp của nhiễm sắc thể khi tế bào ở kỳ giữa của nguyên phân là:
A. 1

B. 211

C. 212

D. 24

Bài 2: Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt
nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128.

B. 256.

C. 160.

D. 64.


Bài 3: Gà 2n = 78. Vào kỳ trung gian, sau khi nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi ở pha S ở kỳ trung gian,
số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là.
A. 78 nhiễm sắc thể đơn.
B. 78 nhiễm sắc thể kép.
C. 156 nhiễm sắc thể đơn.
D. 156 nhiễm sắc thể kép.
Bài 4: Quan sát 1 hợp tử của 1 loài động vật đang thực hiện nguyên phân, số tế bào có ở kỳ sau của lần
nguyên phân thứ ba là
A. 2 tế bào.

B. 4 tế bào.

C. 6 tế bào.

D. 8 tế bào.

Bài 5: Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì
cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
A. 64.

B. 256.

C. 128.

D. 512.

Bài 6: Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST
kép ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
A. 64.


B. 256.

C. 128.

D. 0.


Bài 7: Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 280 nhiễm sắc thể đơn để một số tế bào ở ruồi
giấm (2n = 8) nguyên phân với số lần như nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là
A. 2

B. 3

C. 4

D. 6

Bài 8: Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 4278 nhiễm sắc thể đơn để một số tế bào ở
người nguyên phân với số lần như nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là
A. 2

B. 3

C. 4

D. 6

Bài 9: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được với hợp tử F1. Một trong các hợp tử
này nguyên nhân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 1536 nhiễm sắc thể đơn đang

phân li về hai cực tế bào. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 48

B. 46

C. 96

D. 24

Bài 10: Có 5 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường
nội bào tương đương với 3720 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn
được tạo thành từ nguyên liệu môi trường là 3600. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử trên là
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, nguyên phân liên tiếp 4 lần. Nguyên liệu mà môi trường
cần cung cấp cho các tế bào khi chuẩn bị bước vào lần nguyên phân cuối cùng tương đương với số nhiễm
sắc thể đơn là
A. 80.

B. 160.

C. 300.


D. 320.

Bài 2: Có 8 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường
nội bào tương đương với 1680 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn
được tạo thành từ nguyên liệu môi trường là 1568. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n = 24.

B. 2n = 12.

C. 2n = 8.

D. 2n = 14.

Bài 3: Ở một loài, khi lai hai cơ thể lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử nguyên
phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con
có 336 cromatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 28.

B. 14.

C. 42.

D. 21.


Bài 4: Trong thời gian 2 giờ 30 phút, hai tế bào I và II đều nguyên phân. Tốc độ nguyên phân của tế bào
II gấp đôi so với tế bào I. Cuối quá trình, số tế bào con của cả hai tế bào là 72. Số lần nguyên phân của tế
bào I và II lần lượt là
A. 3,6.


B. 6,3.

C. 4,8.

D. 2,4.

Bài 5: Trong thời gian 2 giờ 30 phút, hai tế bào I và II đều nguyên phân. Tốc độ nguyên phân của tế bào
II gấp đôi so với tế bào I. Cuối quá trình, số tế bào con của cả hai tế bào là 72. Chu kì nguyên phân của tế
bào I và II lần lượt là
A. 25 phút và 50 phút.
B. 50 phút và 25 phút.
C. 18 phút 3/4 và 37 phút 1/2.
D. 20 phút và 40 phút.
Bài 6: Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 48 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên
phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng
19968. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp
1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. Số lần nguyên phân của hợp tử 1 là
A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Bài 7: Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp
ba lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả
bốn tế bào là 15. Nếu quá trình trên cần được cung cấp 816 NST đơn cho cả 4 tế bào nguyên phân thì số
NST trong bộ lưỡng bội của loài bằng
A. 6.


B. 16.

C. 8.

D. 12.

Bài 8: Gen D có 3600 liên kết hidro và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen.
Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd cặp nguyên phân một lần, số
nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A  T  1799;G  X  1200.
B. A  T  1800;G  X  1200.
C. A  T  899;G  X  600.
D. A  T  1799;G  X  1800.
Bài 9: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa
cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, mơi trường nội bào đã cung cấp cho q trình nhân đơi


của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen
B là
A. mất một cặp A-T
B. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
C. mất một cặp G-X
D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Bài 10: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài
các đoạn AND quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892  m . Khi tế bào này
bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp
nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử.


B. 9600 phân tử.

C. 1020 phân tử.

D. 4800 phân tử.

HƯỚNG DẪN GIẢI; ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT
Bài 1: Chọn đáp án C
Bài 2: Chọn đáp án D
Bài 3: Chọn đáp án D
Bài 4: Chọn đáp án D
Bài 5: Chọn đáp án C
Bài 6: Chọn đáp án D
Bài 7: Chọn đáp án D
Bài 8: Chọn đáp án B
Bài 9: Chọn đáp án D
Bài 10: Chọn đáp án C
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Chọn đáp án A
Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án A
Bài 4: Chọn đáp án B
Bài 5: Chọn đáp án A
Bài 6: Chọn đáp án B
Bài 7: Chọn đáp án C
Bài 8: Chọn đáp án D
Bài 9: Chọn đáp án D
Bài 10: Chọn đáp án B



C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
Kì giữa nguyên phân, NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo nên chỉ có một cách sắp xếp.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B
Ruồi giấm 2n = 8. Sau 4 lần nguyên phân tạo thành 2 4  16 tế bào con.
Lần nguyên phân tiếp theo, tại kì sau mỗi tế bào chứa (2n đơn + 2n đơn) = 4n tâm động.
� tổng số tâm động là 16.4n  16.16  256
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B
Tại pha S từ 2n đơn nhân đôi thành 2n kép
Bài 4: Giải: Chọn đáp án B
Kết thúc 2 lần phân bào tạo thành 4 tế bào con. Kì sau lần nguyên phân thứ 3 tế bào chưa phân chia
xong nên lúc này tất cả chỉ có 4 tế bào.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
Kì cuối, mỗi tế bào có số NST là 2n đơn, 8 tế bào tiến hành nguyên phân, tại kì cuối tạo thành 16 tế
bào.
� số NST đơn = 16. 2n = 16. 8 = 128.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án D
Kì cuối, NST chỉ có ở trạng thái đơn
Bài 7: Giải: Chọn đáp án B
k
NST môi trường cung cấp  m.2n. 2  1  280 � k  3

Bài 8: Giải: Chọn đáp án A
k
NST môi trường cung cấp  m.2n. 2  1  4278.

Thử đáp án thấy k = 2 thì số tế bào ban đầu là số nguyên.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án C
Kì sau lần nguyên phân thứ 4 có tất cả 2 3  8 tế bào, mỗi tế bào có 4n NST đơn.

� 1536  4n �8 � 2n  96
Bài 10: Giải: Chọn đáp án C
k
NST môi trường cung cấp  m.2n. 2  1  3720
k
Số NST mới hoàn toàn  m.2n. 2  2   3600 . Giải hệ phương trình

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Giải: Chọn đáp án B
Lần nguyên phân cuối cùng, cần số NST môi trường cung cấp  m.2n.2 k 1  160
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D
k
NST môi trường cung cấp  m.2n. 2  1  1680


k
Số NST mới hoàn toàn  m.2n. 2  2   1568 . Giải hệ phương trình � 2n  14;k  4

Bài 3: Giải: Chọn đáp án D
Kì giữa lần nguyên phân thứ 4 có tất cả 2 3  8 tế bào, mỗi tế bào có 4n cromatit � 336  8.4n � 2n  21
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A
Gọi số lần nguyên phân của tế bào I là a � số lần nguyên phân của tế bào II là 2a.
� 2 a  22a  72 � a  3 � số lần nguyên phân của tế bào I và II lần lượt là 3 và 6
Bài 5: Giải: Chọn đáp án B
Gọi số lần nguyên phân của tế bào I là a � số lần NP của tế bào II là 2a.
� 2 a  2 2a  72 � a  3.
� Chu kì nguyên phân của tế bào I là 150 : 3  50 phút. Tế bào II  150 : 6  25 phút
Bài 6: Giải: Chọn đáp án D
Tổng số tế bào con được tạo ra từ các hợp tử  19968 : 48  416
Gọi số tế bào con của hợp tử 1, 2 và 3 lần lượt là A, B và C.

�A  B 4
�A  32


C  1,6. A  B  � �B  128
Từ dữ kiện của bài ta có phương trình: �
�A  B  C  416 �
C  256


� Số lần nguyên phân của hợp tử 1 là k: 2 k  32 � k  5
Bài 7: Giải: Chọn đáp án C
Gọi số lần nguyên phân của 4 tế bào A, B, C và D lần lượt là ka, kb, kc và kd.
� Ta có phương trình: kb  3ka  kc 2 � ka  1,kd  5,kb  3,kc  6
ka  kb  kc  kd  15

� Tổng số NST môi trường cung cấp  2 n  2 ka  2 kb  2kc  2 kd  4   816 � 2 n  8
Bài 8: Giải: Chọn đáp án A
Gen D có liên kết hidro  3600  2A  3G
Nucleotit loại A chiếm 30% � A  3 2 G
� A  T  900;G  X  600
Gen D đột biến mất một cặp nucleotit A-T thành gen d � A  T  899;G  X  600
Tế bào Dd nguyên phân một lần
� Số nucleotit môi trường cung cấp loại A  T   TD  Td  � 21  1  1799
� Số nucleotit môi trường cung cấp loại G  X   G D  G d  � 21  1  1200
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B
Gen B dài 221 nm � tổng số nucleotit  1300  2 A  2G
Số liên kết hidro  1669  2A  3G � A  T  281;G  X  369
Cặp gen Bb qua hai lần nhân đơi có



Tmt  1689   TB  Tb  .  2 k  1 � Tb  282
X mt  2211   X B  X b  .  2k  1 � X b  368
� đột biến thay thế 1 cặp G-X thành một cặp A-T
Bài 10: Giải: Chọn đáp án B
Số nucleotit có trong các nucleoxom  148920 : 3, 4  43800 cặp nucleotit
Một nucleoxom gồm một đoạn ADN gồm 146 cặp nucleotit quấn quanh 1 khối cầu gồm 8 phân tử protein
loại Histon.
� Số nucleoxom = 43800: 146 = 300
� Số phân tử protein có trong 1 cromatit là 300. 8=2400
Ở kì giữa, cặp NST đó ở trạng thái kép bao gồm 4 cromatit
� �phân tử protein = 2400.4 = 9600
2. Giảm phân – thụ tinh
 Kiến thức lý thuyết
Vị trí: Xảy ra tại tế bào sinh dục chín
2.1. Diễn biến
a. Kì trung gian
Giống quá trình nguyên phân
Giảm phân I:
Chiếm thời gian rất dài, được chia thành 3 pha:
- Pha G1. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng
(protein...), gia tăng tế bào chất, các bào quan...chuẩn bị
cho quá trình nhân đơi ADN. Cuối pha G 1 có điểm kiểm
sốt (R)
+ Nếu vượt qua R. Tế bào sẽ nhân đôi ADN và phân bào.
+ Nếu không vượt qua R. Tế bào sẽ biệt hóa để thực hiện
các chức năng khác nhau, không phân bào.
- Pha S. NST dãn xoắn, ADN nhân đôi tạo điều kiện nhân
đôi bộ NST (2n đơn � 2n kép)
- Pha G2. Tổng hợp các chất còn lại. Lúc này trung tử nhân

đơi giúp hình thành thoi phân bào ở kì đầu.
b. Kì đầu
- NST dần co xoắn, các NST kép trong cặp tương đồng có
hiện tượng bắt đơi - tiếp hợp - có thể trao đổi chéo một số
đoạn gen tương ứng (Hoán vị gen)
- Màng nhân, nhân con tiêu biến


- Thoi phân bào hình thành từ hai cực tế bào lan vào giữa

c. Kì giữa
- NST co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo, thoi phân bào đính vào NST từ 1 phía.
� khác với cách sắp xếp của kì giữa nguyên phân.
- NST co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo, thoi phân bào đính vào NST từ 2 phía.

d. Kì sau
- NST 2n kép tách ngoài tâm động thành (n kép và n kép) và
di chuyển về hai cực tế bào.
- Tế bào chất bắt đầu phân chia
� khác với cách phân chia của Kì sau nguyên phân.
- NST 2n kép tách tại tâm động thành (2n đơn và 2n đơn) và
di chuyển về hai cực tế bào.

e. Kì cuối

- Tế bào chất phân chia thành hai tế bào con, mỗi tế bào con chứa
bộ NST đơn bội kép (n kép).


Giảm phân II.
Các diễn biến về cơ bản giống với quá trình nguyên phân:
- Kì trung gian: Thời gian rất ngắn (coi như khơng có), khơng xảy ra q trình nhân đơi NST.
- Kì đầu: NST khơng có hiện tượng trao đổi chéo.
- Kì giữa: NST n kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, thoi phân bào đính vào
NST tại 2 phía.


- Kì sau: NST n kép tách tại tâm động thành (n kép và n kép) và di chuyển về hai cực tế bào. Tế bào chất
bắt đầu phân chia.
- Kì cuối: Tế bào chất phân chia hồn tồn, tạo thành 4 tế bào con mang bộ NST n đơn.
2.2. Thống kê

- Từ một tế bào ban đầu – 2n đơn, qua một lần nhân đôi và hai lần phân chia vật chất di truyền đã tạo
thành 4 tế bào con chứa bộ NST n đơn (giảm đi một nửa so với tế bào mẹ).
�2
1 tế bào, 2n đơn ����
4 tế bào, n đơn
:2:2
+ Nếu là tế bào sinh tinh: Cả 4 tế bào con � 4 tinh trùng (giao tử)
+ Nếu là tế bào sinh trứng. Trong 4 tế bào con � 1 trứng (giao tử): 3 thể định hướng
- Bảng thống kê các số liệu trong một tế bào:


2.3. Ý nghĩa
- Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân – giảm phân – thụ tinh đã đảm bảo duy trì, ổn định bộ nhiễm sắc thể
đặc trưng của các lồi sinh sản hữu tính.
- Trong giảm phân đã tạo ra rất nhiều các loại giao tử khác nhau, sự tổ hợp ngẫu nhiên các giao tử trên
trong thụ tinh đã tạo nên nhiều biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến
hóa.

CÁC DẠNG BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
Bài 1: giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Giao tử.
C. Tế bào sinh dục chín.
D. Tế bào xơma.
Bài 2: Nội dung nào sau đây là sai?
A. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.
B. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ tinh với trứng để tạo hợp tử.
C. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử
D. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST
lưỡng bội cho hợp tử
Bài 3: Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kì sau I của giảm phân là:
A. Phân li ở trạng thái đơn
B. Phân li nhưng không tách tâm động
C. Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào
D. Tách tâm động rồi mới phân li


Bài 4: Cơ chế dẫn đến sự hoán vị gen trong giảm phân là:
A. Sự nhân đôi của NST.
B. Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép.
C. Sự tiến hợp NST và sự tập trung NST ở kỳ giữa.
D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cromatit ở kì đầu I.
Bài 5: Qua quá trình giảm phân trải qua hai lần phân bào, từ một tế bào mẹ tạo ra
A. 2 tế bào đơn bội.

B. 2 tế bào lưỡng bội.


C. 4 tế bào đơn bội.

D. 4 tế bào lưỡng bội.

Bài 6: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:
A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
B. Tạo ra sự ổn định về thơng tin di truyền
C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể
Bài 7: Trong q trình giảm phân, NST đã nhân đơi bao nhiêu lần?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Bài 8: Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trình ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối
hợp của các cơ chế:
A. nguyên phân.
B. nguyên phân, giảm phân và phân đôi.
C. giảm phân và thụ tinh.
D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Bài 9: Khi quan sát q trình phân bào ở 1 lồi động vật người ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2
cực của tế bào. Các tế bào đó đang ở:
A. Kỳ cuối của nguyên phân.
B. Kỳ cuối của giảm phân I.
C. Kỳ sau của giảm phân II.
D. Kỳ cuối của giảm phân II.

Bài 10: Hiện tượng của các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo
lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
A. kỳ đầu, giảm phân I.
B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa, giảm phân I.


D. kỳ giữa, giảm phân II.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Sau giảm phân I, hai tế bào được tạo ra có bộ NST là
A. n NST đơn.

B. n NST kép.

C. 2n NST đơn.

D. 2n NST kép.

Bài 2: Quá trình giảm phân tạo ra nhiều giao tử khác nhau. Đó là do các nhiễm sắc thể
A. tự nhân đôi trước khi giảm phân.
B. phân ly độc lập, tổ hợp tự do.
C. đóng tháo xoắn có tính chu kỳ.
D. tập trung về mặt phẳng xích đạo thành một hàng.
Bài 3: Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:
A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.
B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.
C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.
D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.
Bài 4: Trong giảm phân, hai cromatit của nhiễm sắc thể kép tách nhau ra thành hai nhiễm sắc thể đơn xảy
ra ở

A. kì đầu của giảm phân I.
B. kì sau của giảm phân I.
C. kì sau của nguyên phân.
D. kì sau của giảm phân II.
Bài 5: Trong giảm phân, hoạt động nào dưới đây có thể làm cho cấu trúc của nhiễm sắc thể bị thay đổi?
A. Nhân đôi.

B. Tiếp hợp.

C. Trao đổi chéo.

D. Co xoắn.

Bài 6: Ở một loài, người ta thấy cơ thể sinh sản ra loại giao tử có kí hiệu ABDE h X. Lồi này có số
nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là
A. 4

B. 8

C. 12

D. 10

Bài 7: Hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân
chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x

B. 4x

C. 0,5x


D. 2x

Bài 8: Ở cải bắp 2n = 18, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là


A. 36

B. 18

C. 9

D. 0

Bài 9: Vào kỳ giữa I của giảm phân và kỳ giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là
A. Các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Các nhiễm sắc thể có hiện tượng bắt đầu dãn xoắn.
C. Quan sát được thoi phân bào đang dần biến mất.
D. Quan sát được màng nhân đang xuất hiện trở lại.
Bài 10: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì?
A. Gồm 2 lần phân bào
B. Xảy ra ở tế bào hợp tử
C. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
D. Nhiễm sắc thể nhân đơi một lần
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Có 5 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần sau đó tất cả tế bào tạo ra đều chuyển
sang vùng chín của một lồi giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là.
A. 20

B. 128


C. 160

D. 640

Bài 2: Một tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kì giữa của giảm phân II, người ta đếm được 22 nhiễm
sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của lồi này là
A. 2n = 11.

B. 2n = 44.

C. 2n = 22.

D. 2n = 46.

Bài 3: Nếu một tế bào cơ của châu chấu chứa 24 nhiễm sắc thể, thì trứng châu chấu khi chưa thụ tinh sẽ
có số nhiễm sắc thể là
A. 48

B. 6

C. 12

D. 24

Bài 4: Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
A. Giảm phân gồm 2 lần phân bào, nguyên phân gồm 1 lần phân bào.
B. Nguyên phân gồm 2 lần phân bào, giảm phân gồm 1 lần phân bào.
C. Giảm phân NST nhân đôi 1 lần, nguyên phân NST nhân đôi 2 lần.
D. Nguyên phân NST nhân đôi 1 lần, giảm phân NST nhân đôi 2 lần.

Bài 5: Tế bào xôma ruồi giấm chứa 8 nhiễm sắc thể. Điều này có nghĩa là nếu giảm phân hình thành giao
tử khơng có đột biến và trao đổi chéo thì có thể tạo ra số loại giao tử là
A. 4

B. 8


C. 16

D. 32

Bài 6: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm
phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả của các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép
đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra khi quá trình giảm phân kết thúc là
A. 8.

B. 16.

C. 32.

D. 64.

Bài 7: Xét 1 tế bào sinh dục cái của 1 lồi động vật có kiểu gen là AaBb. Tế bào đó tạo ra số loại trứng là
A. 1 loại

B. 2 loại.

C. 4 loại.

D. 8 loại.


Bài 8: Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:
1. Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau.
2. Khơng có trao đổi chéo và có trao đổi chéo.
3. Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và kì giữa của giảm phân II.
4. Là quá trình ổn định vật chất di truyền ở nguyên phân và giảm vật chất di truyền đi 1/2 ở giảm phân.
5. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I.
Đáp án đúng là:
A. 1, 2, 3

B. 1, 3, 4, 5

C. 1, 2, 4, 5

D. 1, 4.

Bài 9: Xét 1 tế bào sinh dục đực của 1 lồi động vật có kiểu gen là AaBbDD. Tế bào đó tạo ra số loại tinh
trùng là
A. 1 loại.

B. 2 loại.

C. 4 loại.

D. 8 loại.

Bài 10: Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường là:
1. Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân.
2. Phân li NST trong giảm phân.
3. Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh.

4. Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.
5. Trao đổi chéo bắt buộc ở kì đầu trong phân bào.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3 và 4.

B. 1, 3, 4 và 5.

C. 1, 2, 3 và 5.

D. 1, 2, 4 và 5.

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO


Bài 1: Một tế bào sinh dục cái của của 1 loài động vật (2n = 24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi
chuyển qua vùng sinh trưởng và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng. Số lượng trứng bằng:
A. 32

B. 64

C. 124

D. 16

Bài 2: Ở ngô 2n = 20 NST, trong q trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi
chéo 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210.

B. 215.


C. 212.

D. 213.

Bài 3: Ở một loài khi khơng có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau
về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 8

B. 24

C. 12

D. 48

Bài 4: Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AbBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình
thành tinh trùng. Biết trong giảm phân không xảy ra trao đổi chéo và đột biến. Số loại tinh trùng tối đa có
thể tạo ra là.
A. 2

B. 6

C. 4

D. 8

Bài 5: Một tế bào sinh dục của một loài 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa số tế bào
con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử AND trong các tế bào con ở kì sau lần giảm phân 2 là
A. 192.

B. 1536.


C. 768.

D. 384.

Bài 6: Có một số tế bào sinh tinh ở một loài thú giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST
giới tính Y. Các tế bào sinh tinh nói trên có số lượng bằng:
A. 16

B. 32

C. 64

D. 128

Bài 7: Ở một cơ thể của một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, trong đó có 4 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng
có cấu trúc giống nhau, giảm phân hình thành giao tử có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc thể.
Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là
A. 256

B. 1024.

C. 4096.

D. 512.

Bài 8: Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện q trình ngun phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp
ba lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/ 2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả
bốn tế bào là 15. Có tổng số bao nhiêu tế bào con được tạo ra từ 4 tế bào trên?
A. 102.


B. 106.


C. 162.

D. 166.

Bài 9: Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080 A, B có tỉ lệ A G  1 3 , b có
tỉ lệ A G  5 11 . Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 2. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb
trong giao tử là:
A. A  T  675, G  X  525.
B. A  T  975, G  X  225.
C. A  T  1650, G  X  750.
D. A  T  675, G  X  1725.
Bài 10: Có 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào nguyên phân liên tiếp 5 lần ở vùng sinh sản. Sau đó tất cả
các tế bào con đến vùng chín giảm phân và tạo thành giao tử. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo
ta 128 hợp tử. Biết khơng có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Kết luận có thể được rút ra

A. tổng số giao tử được tạo ra là 160.
B. tổng số giao tử được tạo ra là 320.
C. tế bào sinh dục sơ khai là của con đực.
D. tế bào sinh dục sơ khai là của con cái.
HƯỚNG DẪN GIẢI; ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
Bài 1: Chọn đáp án C
Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án B
Bài 4: Chọn đáp án D
Bài 5: Chọn đáp án C

Bài 6: Chọn đáp án C
Bài 7: Chọn đáp án A
Bài 8: Chọn đáp án D
Bài 9: Chọn đáp án C
Bài 10: Chọn đáp án A
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Chọn đáp án B
Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án D


Bài 4: Chọn đáp án D
Bài 5: Chọn đáp ánC
Bài 6: Chọn đáp án B
Bài 7: Chọn đáp án D
Bài 8: Chọn đáp án D
Bài 9: Chọn đáp án A
Bài 10: Chọn đáp án D
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Chọn đáp án D
Số tế bào sinh dục chín tạo ra  5.2 5  160 � số tinh trùng tạo ra = 160.4 = 640
Bài 2: Chọn đáp án C
Tại kì giữa của giảm phân II số lượng NST trong mỗi tế bào là 2n kép
Bài 3: Chọn đáp án C
Tế bào cơ là tế bào sinh dưỡng có bộ NST lưỡng bội 2n còn trứng là giao tử nên chỉ có bộ NST đơn bội n.
Bài 4: Chọn đáp án A
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là: Giảm phân gồm 2 lần phân bào, nguyên phân
gồm 1 lần phân bào.
Bài 5: Chọn đáp án C
Khơng có đột biến và trao đổi chéo thì một cặp NST cho 2 loại giao tử

� 4 cặp NST cho 24 loại giao tử = l6
Bài 6: Chọn đáp án D
NST kép đang phân li về hai cực � kì sau I
Số tế bào tại thời điểm này = 128 : 8 = 16 tế bào
� Kết thúc qua trình giảm phân số tế bào con = 16.4 = 64
Bài 7: Chọn đáp án A
Kiểu gen trên có thể cho tối đa 2.2 = 4 loại trứng khác nhau, Nhưng ở chỉ có một tế bào giảm phân nên
chỉ tạo được một loại trứng
Bài 8: Chọn đáp án C
1. Đúng. Nguyên phân có ở tế bào sinh dưỡng và sinh dục Giảm phân ở tế bào sinh dục chín
2. Đúng. Ngun phân khơng có. Giảm phân có
3. Sai. Lúc này NST đều xếp thành một hàng
4. Đúng.
5. Đúng. Nguyên phân NST phân li tại tâm động. Giảm phân I NST phân li ngoài tâm động


Bài 9: Chọn đáp án B
Cơ thể trên (nhiều tế bào) có thể cho tối đa 2.2.2 = 8 loại tinh trùng. Nhưng chỉ có một tế bào giảm phân
nên chỉ tạo tối đa 2 loại giao tử
Bài 10: Chọn đáp án A
Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường gồm:
1. Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân.
2. Phân li NST trong giảm phân.
3. Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh.
4. Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Chọn đáp án A
Số tế bào sinh dục chín được tạo ra  2 5  32. Số trứng  32.1  32
Bài 2: Chọn đáp án B
Mỗi cặp có trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra 4 loại giao tử khác nhau. Mỗi cặp cịn lại khơng trao đổi

chéo chỉ cho 2 loại giao tử.
� Số loại giao tử  4 5.2 5  215
Bài 3: Chọn đáp án B
Khơng có đột biến và trao đổi chéo mỗi cặp cho 2 loại giao tử. Gọi số cặp NST là n
� Ta có phương trình: 4096  2 n � n  12 � 2 n  24
Bài 4: Chọn đáp án C
Cơ thể trên có thể cho 2.2.1.2 = 8 loại giao tử.
Nhưng 2 tế bào tham gia giảm phân thực tế chỉ cho 4 loại giao tử.
Bài 5: Chọn đáp án C
Một tế bào nguyên phân 5 lần tạo 2 5  32 tế bào.
Một nửa tế bào con tham gia giảm phân = 16 tế bào.
� Ở kì sau giảm phân 2 mỗi tế bào có 2n NST đơn (tương ứng 2n phân tử ADN)
� Thời điểm này có tất cả 32 tế bào � Tổng số phân tử ADN = 32.24 = 768
Bài 6: Chọn đáp án C
Một tế bào sinh tinh XY giảm phân cho 2X và 2Y
� Số tế bào sinh tinh = 128 : 2 = 64.
Bài 7: Chọn đáp án B
Lồi 2n = 24 � có 12 cặp NST, trong đó:
4 cặp có cấu trúc giống nhau � giảm phân cho 14 loại giao tử


2 cặp có trao đổi chéo đơn — giảm phân cho 4 2 loại giao tử
6 cặp còn lại giảm phân bình thường cho 26 loại giao tử
� �giao tử cơ thể có thể tạo ra  14.4 2.26  1024
Bài 8: Chọn đáp án B
Gọi số lần nguyên phân của hợp tử A, B, C, D lần lượt là k A , k B , k C , k D
� ta có phương trình: k B  3k A  k C 2 � k A  1; k B  3, k C  6 , k D  5
k A  k B  k C  k D  15
� �tế bào con  21  2 3  26  2 5  106
Bài 9: Chọn đáp án D

Mỗi gen trên đều có chiểu dài 4080 A � �nucleotit  2400
Gen B có A G  1 3 � A  T  300;G  X  900
Gen b có A G  5 11 � A  T  375;G  X  825
Cặp Bb bị rối loạn giảm phân I sẽ cho giao tử Bb và O
� Giao tử Bb có

�nucleotit từng loại A  T  300  375  675

G  X  900  825  1725

Bài 10: Chọn đáp án C
Số tế bào sinh giao tử được tạo ra  10.25  320
Số giao tử được tạo ra = 320 nếu đó là tế bào sinh trứng
320.4 = 1280 nếu đó là tế bào sinh tinh
Hiệu suất thụ tinh = 10% và tạo ra 128 hợp tử � số giao tử tham gia thụ tinh  128 10%  1280



×