Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

BKTHKIIGDCD 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.75 KB, 93 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN GDCD - LỚP 6</b>
<b> Năm học: 2011 - 2012</b>


<b>I. Mục tiêu đề kiểm tra</b>


Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về tồn bộ kiến thức đó học ở học kì II.
Nhận biết và phân biệt đúng, sai về những hành vi cơ bản thường gặp trong cuộc sống hàng
ngày.


Trọng tâm là các bài: Quyền và nghĩa học tập; Quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm; Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.


<b>II. Hình thức kiểm tra</b>
- Hình thức tự luận.


- Cách thức kiểm tra: cho học sinh làm bài trong thời gian 45 phút (không kể thời gian
giao đề).


<b>III. Thiết lập ma trận</b>


- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Giáo dục công dân lớp 6 mà
học sinh đã được học trong chương trình (Đến tuần 35).


- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề.
- Xác định khung ma trận.


<b>* Khung ma trận đề kiểm tra</b>


<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu)</b> <b>Các cấp độ của tư duy</b>



<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


A. Nêu được nội dung cơ bản của quyền và


nghĩa học tập của mỗi công dân. 3 điểmCâu 1
B. Nhận biết được các hành vi đúng với


hành vi sai trong việc thực hiện quyền và
nghĩa học tập.


Câu 2
2 điểm
C. Hiểu được quy định của pháp luật về


quyền được đảm bảo về tính mạng, thân thể,
sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm, biết bảo
vệ thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm của mình.


Câu 3
2 điểm


D. Biết đưa ra cách ứng xử trong các tình
huống phù hợp với quy định của pháp luật
về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở; biết
bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của mình.


Câu 4


3 điểm


<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> <i><b>1 + 1</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>1</b></i>


<i><b>Tổng số điểm</b></i> <i><b>3 + 2</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>3</b></i>


<i><b>Tỉ lệ %</b></i> <i><b>50%</b></i> <i><b>20%</b></i> <i><b>30%</b></i>


<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm):</b></i> Quyền được pháp luật bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi công dân? Khi bị người khác xâm phạm thân
thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm, em cần có thái độ như thế nào?


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Em sẽ làm gì trong những trường hợp sau đây:


- Đến nhà bạn để mượn quyển truyện nhưng khơng có ai ở nhà.


- Quần áo của nhà em phơi trên dây, gió làm bay sang nhà hàng xóm. Em muốn sang
lấy về nhưng bên đó khơng có ai ở nhà.


- Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình, đang học bài thì có người đến gõ cửa và muốn
vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện.


<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>
<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>Nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập:</b></i>


- Mọi cơng dân có thể học khơng hạn chế, từ tiểu học đến trung học, đại học, sau đại


học; <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Có thể học bất kì ngành nghề nào nào thích hợp với bản thân; <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Tuỳ điều kiện cụ thể, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học suốt đời.


<i><b>(0,75đ)</b></i>


- Trẻ em trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ bắt buộc phải hồn thành giáo dục tiểu học
(từ lớp 1 đến lớp 5), là cấp học nền tảng trong hệ thống giáo dục nước ta.


<i><b>(0,75đ) </b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>* Hành vi đúng:</b></i>


- Chăm học;


- Trung thực trong kiểm tra, thi cử;


- Luôn cố gắng vượt khó, vươn lên trong học tập;


- Vận dụng, thực hành những điều đã học trong cuộc sống;…


<i><b>* Hành vi sai:</b></i>


- Lười học;


- Gian lận trong kiểm tra, thi cử;


- Học vẹt, lí thuyết sng;


- Thiếu tơn trọng thầy cô giáo;…


<i><b>(Mỗi hành vi đúng yêu cầu được 0,25đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>* Ý nghĩa của quyền được pháp luật bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự</b></i>
<i><b>và nhân phẩm: </b></i>


- Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm là quyền quan trọng, đáng quý nhất của mỗi công dân. <i><b>(0,5đ) </b></i>


- Vì nó gắn liền với mỗi con người, nhờ quyền đó mà mỗi cơng dân có thể sống tự do,
bình an. <i><b>(0,5đ) </b></i>


<i><b>* Thái độ của em khi bị người khác xâm phạm thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân</b></i>
<i><b>phẩm: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tìm sự giúp đỡ của mọi người để ngăn chặn hành vi đó (báo cho cha mẹ, thầy cơ
giáo, những người có trách nhiệm biết). <i><b>(0,75đ) </b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>Cách ứng xử trong mỗi trường hợp: </b></i>


<i><b>* Đến nhà bạn để mượn quyển truyện nhưng khơng có ai ở nhà: </b></i>


=> Về nhà và lúc khác sẽ sang nhà bạn hỏi mượn truyện (khi có người ở nhà).



<i><b>(1đ) </b></i>


<i><b>* Quần áo của nhà em phơi trên dây, gió làm bay sang nhà hàng xóm. Em muốn</b></i>
<i><b>sang lấy về nhưng bên đó khơng có ai ở nhà:</b></i>


=> Nếu khơng có người ở nhà, em không nên sang; nếu cần thiết khi sang phải có sự
chứng kiến của những người xung quanh. <i><b>(1đ) </b></i>


<i><b>* Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình, đang học bài thì có người đến gõ cửa và</b></i>
<i><b>muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện: </b></i>


=> Em phải xem xét có đúng người đó là thợ điện khơng (trang phục ra sao? Có đeo
các ở ngực ghi tên người và tên cơ quan không?). Nếu có đầy đủ các chi tiết trên em có thể
cho vào. Hoặc em sẽ từ chối khéo không cho người đó vào nhà. <i><b>(1đ) </b></i>


<b>TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN GDCD - LỚP 7</b>
<b> Năm học: 2011 - 2012</b>


<b>I. Mục tiêu đề kiểm tra</b>


Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục của trẻ em Việt Nam; Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; Bảo vệ di sản văn
hoá; Quyền tự do tín ngưỡng và tơn giáo; Nhà nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ý
thức sống và làm việc theo Hiến pháp, Pháp luật.


Trọng tâm là các bài: Bảo vệ di sản văn hố; Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo; Bộ
máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn).



<b>II. Hình thức kiểm tra</b>
- Hình thức tự luận.


- Cách thức kiểm tra: cho học sinh làm bài trong thời gian 45 phút (không kể thời gian
giao đề).


<b>III. Thiết lập ma trận</b>


- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Giáo dục cơng dân lớp 7 mà
học sinh đã được học trong chương trình (Đến tuần 35).


- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề.
- Xác định khung ma trận.


<b>* Khung ma trận đề kiểm tra</b>


<b> </b>


<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu) </b>


<b>Các cấp độ tư duy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A.Hiểu được ý nghĩa của di sản văn hoá;
một số di sản văn hố của Việt Nam được
cơng nhận là di sản thế giới.


Câu 1
2 điểm



Câu 1
0,5 điểm


B. Thể hiện thái độ tôn trọng và đấu tranh
chống các hiện tượng mê tín dị đoan và
các hành vi vi phạm quyền tự do tín
ngưỡng và tơn giáo.


Câu 2
1,5 điểm


C. Nêu được nhiệm vụ của Uỷ ban nhân
dâncấp cơ sở.


Câu 3
3 điểm
D. Phân biệt được nhiệm vụ của từng loại


cơ quan nhà nước cấp cơ sở do Hiến pháp
1992 quy định - Điều 120.


Câu 4
3 điểm


<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> <i><b>4/5 + 1</b></i> <i><b> 1/5 + 1</b></i> <i><b>1</b></i>


<i><b>Tổng điểm</b></i> <i><b>2 + 3</b></i> <i><b>0,5 + 1,5</b></i> <i><b>3</b></i>


<i><b>Tỉ lệ</b></i> <b>50%</b> <b>20%</b> <b>30%</b>



<b>IV. Biên soạnđề kiểm tra</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(1,5 điểm):</b></i> Di sản văn hố có ý nghĩa gì đối với đất nước, dân tộc? Kể tên 2 di sản văn
hoá của Việt Nam được UNESCO xếp loại là di sản văn hoá thế giới.


<b>Câu 2 </b><i><b>(1,5 điểm): </b></i>Để thực hiện tốt về quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo, mỗi chúng ta cần có
thái độ như thế nào?


<b>Câu 3 </b><i><b>(4 điểm):</b></i> Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) có nhiệm vụ gì?


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Tại một cuộc họp của nhân dân xã H, có một bác nơng dân đề nghị: “Tôi đề
nghị Uỷ ban nhân dân thảo luận để ra quyết định về chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của
xã mình„. Một người khác phản đối: “Khơng được, vì đó khơng phải là nhiệm vụ và quyền
hạn của Uỷ ban nhân dân„.


Theo em, ý kiến nào đúng trong hai ý kiến trên? Giải thích vì sao.
<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


<i><b>Ý nghĩa của di sản văn hoá: </b></i>


- Đối với sự phát triển nền văn hoá Việt Nam:


+ Di sản văn hố là tài sản của dân tộc nói lên truyền thống dân tộc; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Thể hiện công đức của tổ tiên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;


<i><b>(0,25đ)</b></i>



+ Thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trong các lĩnh vực. <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Các thế hệ sau có thể tiếp thu, kế thừa truyền thống, kinh nghiệm đó để phát triển
nền văn hố mang đậm bản sắc dân tộc. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Đối với thế giới:


+ Di sản văn hố của Việt Nam đóng góp vào kho tàng di sản văn hoá thế giới.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Một số di sản văn hố của Việt Nam được cơng nhận là di sản thế giới để được tơn
vinh, giữ gìn như những tài sản quý giá của nhân loại. <i><b>(0,5đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ví dụ: Cố đơ Huế, di tích văn hố Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long, Nhã nhạc cung đình Huế,
văn hố cồng chiêng, hát quan họ…


<i><b>Nêu đúng tên 1 di sản được (0,25đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(1,5 điểm):</b></i>


<i><b>Để thực hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng và tơn giáo, mỗi chúng ta cần có thái độ:</b></i>


- Tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tơn giáo của người khác. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm
quyền tự do tín ngưỡng và tơn giáo: <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Có thái độ phê phán các hiện tượng mê tín dị đoan như lên đồng, bói tốn, chữa bệnh
bằng phù phép; <i><b>(0,25đ)</b></i>



+ Phê phán, chống lại các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo như: Cản
trở hoặc cưỡng ép người khác hoặc từ bỏ tín ngưỡng, tơn giáo của mình, gây mất đồn kết
giữa các tôn giáo, núp dưới danh nghĩa tôn giáo để làm việc phi pháp,…


<i><b>(0,75đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>Nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn):</b></i>


- Thực hiện quản lí nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực: đất đại nông nghiệp,
công nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủ cơng nghiệp, văn hố, giáo dục, y tế, thể dục thể
thao, báo chí, phát thanh và các lĩnh vực xã hội khác.<i><b>(0,75đ)</b></i>


- Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, luật, các văn
bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã (phường, thị
trấn). <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự, an tồn xã hội; thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự,
quản lí hộ khẩu ở địa phương, quản lí việc cư trú, đi lại của người nước ngồi ở địa phương.


<i><b>(0,75đ)</b></i>


- Phịng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của Nhà nước; bảo vệ tính mạng, tự do, danh dự,
nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của cơng dân; chống tham nhũng,
chống buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác…


<i><b>(0,75đ)</b></i>



<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>* Ý kiến đúng:</b></i>


“... ra quyết định về chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của xã...„ không phải là
nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban nhân dân. <i><b>(1đ)</b></i>


<i><b>* Giải thích:</b></i>


Điều 120 - Hiến pháp năm 1992 quy định: <i><b>(0,5đ)</b></i>


Căn cứ vào Hiến pháp, luật, văn bản nhà nước cấp trên, Hội đồng nhân dân ra nghị
quyết về các biện pháp bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật ở địa phương;
về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách; về quốc phòng, an ninh địa phương; về
biện pháp ổn định và nâng cao đời sống của nhân dân, hoàn thành mọi nhiệm vụ cấp trên giao
cho, làm tròn nghĩa vụ đối với cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN GDCD - LỚP 8</b>
<b> Năm học: 2011 - 2012</b>


<b>I. Mục tiêu đề kiểm tra</b>


Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về một số quyền cơ bản về Hiến pháp, pháp
luật của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam; Ý thức sống và làm việc theo Hiến pháp, Pháp
luật.


Trọng tâm là các bài: Phòng chống tệ nạn xã hội; Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn
trọng tài sản của người khác; Pháp luật của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.



<b>II. Hình thức kiểm tra</b>
- Hình thức tự luận.


- Cách thức kiểm tra: cho học sinh làm bài trong thời gian 45 phút (không kể thời gian
giao đề).


<b>III. Thiết lập ma trận</b>


- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Giáo dục cơng dân lớp 8 mà
học sinh đã được học trong chương trình (Đến tuần 35).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>* Khung ma trận đề kiểm tra</b>


<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu)</b> <b>Các cấp độ tư duy</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


A. Hiểu thế nào là tệ nạn xã hội? Tác hại của
các tệ nạn xã hội? Nhận biết một số tệ nạn xã
hội để phòng tránh. Cơng dân có trách nhiệm
như thế nào trong việc phòng, chống tệ nạn xã
hội.


Câu 1
(3 điểm)


Câu 2
(2 điểm)



B. Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong
việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp
pháp về tài sản của công dân.


Câu 3
(2 điểm)
C. Phân biệt được hành vi vi phạm kỉ luật và


hành vi vi phạm pháp luật. Xác định căn cứ
để xử lí. Ai có quyền xử lí những vi phạm đó.


Câu 4
(3 điểm)


<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> <i><b>1 + 1</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>1</b></i>


<i><b>Tổng điểm</b></i> <i><b>3 + 2</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>3</b></i>


<i><b>Tỉ lệ</b></i> <i><b>50%</b></i> <i><b>20%</b></i> <i><b>30%</b></i>


<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Thế nào là tệ nạn xã hội? Tác hại của các tệ nạn xã hội? Hãy kể tên 4 tệ nạn
xã hội mà em biết?


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Cơng dân có trách nhiệm gì trong việc phịng, chống tệ nạn xã hội?


<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm):</b></i> Nêu trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở
hữu hợp pháp về tài sản của công dân?



<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Bình là học sinh chậm tiến bộ, Bình thường xuyên vi phạm nội quy của nhà
trường như đi học muộn, không làm đủ bài tập, mất trật tự trong giờ học, đơi lần cịn đánh
nhau với các bạn trong trường. Theo em, ai có quyền xử lí những vi phạm của Bình? Căn cứ
để xử lí các vi phạm đó? Trong các hành vi trên của Bình, hành vi nào là vi phạm pháp luật?
<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>* Tệ nạn xã hội là:</b></i>


Hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức
và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Tác hại của các tệ nạn xã hội:</b></i>


- Gây tác hại đối với cá nhân, gia đình, cộng đồng và xã hội như: ảnh hưởng đến sức
khoẻ, tinh thần và đạo đức con người; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Làm thiệt hại kinh tế gia đình và đất nước; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Phá vỡ hạnh phúc gia đình; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Gây mất trật tự an ninh xã hội; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Làm băng hoại giá trị đạo đức truyền thống; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Suy thối giống nịi dân tộc;… <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>* </b><i><b>Kể tên 4 tệ nạn xã hội:</b></i>



- Cờ bạc; <i><b>(0,25đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Mại dâm; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Mê tín dị đoan;… <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>


<i><b>Trách nhiệm của cơng dân trong việc phịng, chống tệ nạn xã hội: </b></i>


- Phải sống giản dị, lành mạnh, tích cực rèn luyện thể dục thể thao; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Không uống rượu, đánh bạc, đua xe máy, hút thuốc lá, sử dụng ma tuý, xem phim
ảnh, băng hình đồi truỵ, bạo lực, tham gia vào các hoạt động mại dâm;


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Biết tự bảo vệ mình và bạn bè, người thân không sa vào tệ nạn xã hội;
<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tích cực tham gia vào các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa
phương tổ chức;… <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>Trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp</b></i>
<i><b>về tài sản của công dân:</b></i>


- Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy phạm pháp luật quyền sở hữu của công
dân. <i><b>(0,5đ)</b></i>



- Quy định các biện pháp và các hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền
sở hữu tuỳ theo mức độ, tính chất vụ việc; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Quy định trách nhiệm và cách thức bồi thường dân sự đối với những hành vi gây thiệt
hại, mất mát do vay mượn, thuê tài sản thuộc quyền sở hữu của người khác.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức
tơn trọng quyền sở hữu của người khác. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>


<i><b>* Hành vi vi phạm kỉ luật của Bình như: </b></i>


Đi học muộn, không làm đủ bài tập, mất trật tự trong lớp. <i><b>(0,75đ)</b></i>
<i><b>* Người có quyền xử lí những vi phạm kỉ luật của Bình:</b></i>


Do Ban Giám Hiệu nhà trường xử lí trên cơ sở Nội quy trường học.<i><b>(0,75đ)</b></i>
<i><b>* Hành vi vi phạm pháp luật của Bình là:</b></i>


Hành vi đánh nhau với các bạn trong trường. <i><b>(0,75đ)</b></i>


<i><b>* Người có quyền xử lí những vi phạm pháp luật của Bình:</b></i>


Căn cứ vào mức độ vi phạm và độ tuổi của Bình, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ
áp dụng các biện pháp xử phạt thích đáng. <i><b>(0,75đ)</b></i>


<b>TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. Mục tiêu đề kiểm tra</b>


Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về các chủ đề đạo đức và pháp luật gắn liền
với thực tiễn cuộc sống; Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp trong cộng đồng; Ứng xử liên hệ, tự
đánh giá bản thân.


Trọng tâm là các bài: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân; vi phạm pháp luật và
trách nhiệm pháp lí của cơng dân; Quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của cơng
dân.


<b>II. Hình thức kiểm tra</b>
- Hình thức tự luận.


- Cách thức kiểm tra: cho học sinh làm bài trong thời gian 45 phút (không kể thời gian
giao đề).


<b>III. Thiết lập ma trận</b>


- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Giáo dục cơng dân lớp 9 mà
học sinh đã được học trong chương trình (Đến tuần 35).


- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề.
- Xác định khung ma trận.


<b>* Khung ma trận đề kiểm tra</b>


<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu)</b>


<b>Các cấp độ của tư duy</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận</b>


<b>dụng</b>


A. Căn cứ vào Điều 55 Hiến pháp năm 1992 “Lao
động là quyền và nghĩa vụ của cơng dân…” để lí
giải việc “Bách cần kiếm một việc làm để lao động
như mọi người”.


Câu 4


<i>(3 điểm)</i>


B. Nêu được thế nào là vi phạm pháp luật. Kể được
các loại vi phạm pháp luật. Tương ứng với mỗi loại
vi phạm pháp luật là ví dụ cụ thể.


Câu 1
(<i>2,5 điểm)</i>


C. Nêu được ý nghĩa của quyền tham gia quản lí
Nhà nước, quản lí xã hội của cơng dân. Các hình
thức tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của
cơng dân.


Câu 2


<i>(1,5 điểm)</i>


D. Biết được nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.


Liên hệ bản thân trong việc tham gia các hoạt động
thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.


Câu 3
(<i>1 điểm</i>)


Câu 3
(<i>2 điểm</i>)


<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> <i><b>1 + 1 + 1/3</b></i> <i><b>2/3</b></i> <i><b>1</b></i>


<i><b>Tổng số điểm</b></i> <i><b>2,5 + 1,5 + 1</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>3</b></i>


<i><b>Tỉ lệ %</b></i> <i><b>50%</b></i> <i><b>20%</b></i> <i><b>30%</b></i>


<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2,5 điểm): </b></i> Thế nào là vi phạm pháp luật? Kể các loại vi phạm pháp luật. Cho ví dụ
về mỗi loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm): </b></i> Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc bao gồm những nội dung cơ bản nào? Là học sinh
em phải làm gì để góp phần bảo vệ Tổ quốc?


<i><b>Câu 4 (3 điểm): </b></i> Bách là con trai độc nhất của một gia đình giàu có. Học xong Trung học phổ
thơng, khơng thi vào được đại học, Bách ở nhà. Hàng ngày, Bách chỉ chơi điện tử, bi a. Bạn
bè hỏi: “Cậu cứ định sống thế này mãi à?”. Bách trả lời: “Nhà tớ đâu có cần tiền. Tài sản của
cha mẹ tớ đủ để tớ sống thoải mái cả đời. Tớ đi làm để làm gì?”.


Theo em, Bách có cần kiếm một việc làm để lao động như mọi người khơng? Giải
thích lí do.



<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>
<b>Câu 1 </b><i><b>(2,5 điểm): </b></i>


<i><b>* Vi phạm pháp luật là:</b></i>


Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm
hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ<i>. (0,5đ)</i>


<i><b>*</b><b>Các loại vi phạm pháp luật: </b></i>


- Vi phạm pháp luật hình sự (tội phạm) <i><b> (0,25đ) </b></i>
<i><b>Ví dụ: </b></i>Trộm cắp tài sản của công dân; dùng điện bẫy chuột gây chết người;…


<i><b>(0,25đ) </b></i>


- Vi phạm pháp luật hành chính. <i><b>(0,25đ) </b></i>
<i><b>Ví dụ: </b></i>Lấn chiếm vỉa hè, lòng đường; vượt đèn đỏ; đi xe máy 70 phân khối khơng có
giấy phép lái xe;… <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Vi phạm pháp luật dân sự. <i><b>(0,25đ) </b></i>
<i><b>Ví dụ: </b></i>Giao hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong hợp đồng mua bán hàng hố;
thực hiện khơng đúng các quy định trong hợp đồng thuê nhà;…<i><b>(0,25đ)</b></i>


- Vi phạm kỉ luật. <i><b>(0,25đ) </b></i>
<i><b>Ví dụ: </b></i>Giở tài liệu xem trong giờ kiểm tra; vi phạm nội quy an toàn lao động của xí
nghiệp; <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(1,5 điểm): </b></i>



<i><b>* Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của mỗi cơng dân:</b></i>


- Quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của cơng dân là quyền


chínhtrị quantrọng nhất của cơng dân; <i><b>(0,5đ) </b></i>


- Đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm chủ, thực hiện trách nhiệm công dân
đối với Nhà nước và xã hội. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Các hình thức thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội:</b></i>


- Trực tiếp: Tự mình tham gia các cơng việc thuộc về quản lí Nhà nước.
<i><b>(0,25đ)</b></i>


- Gián tiếp: Thông qua các đại biểu do mình bầu ra hoặc qua thư góp ý, kiến nghị trên
các phương tiện thơng tin đại chúng… <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>


<b>* </b><i><b>Nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc:</b></i>


- Xây dựng lực lượng quốc phịng tồn dân; <i><b>(0,25đ) </b></i>


- Thực hiện nghĩa vụ quân sự; <i><b>(0,25đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Bảo vệ trật tự, an ninh xã hội. <i><b>(0,25đ)</b></i>
<i><b>* Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân - học sinh:</b></i>


- Phải ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân sự (nếu
có); <i><b>(0,5đ)</b></i>



- Tham gia giữ trật tự, an ninh ở trường, ở địa bàn dân cư khi diễn ra các sự kiện chính
trị - xã hội - văn hoá lớn ở địa phương; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tuyên truyền, vận động mọi người trong gia đình thực hiện tốt nghĩa vụ quân sự;


<i><b>(0,5đ) </b></i>


- Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình
có cơng với cách mạng ở địa phương;… <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>Câu 4 (3 điểm):</b></i>


- Bách cần kiếm một việc làm để lao động như mọi người. <i><b>(0,75đ) </b></i>


- Vì:


+ “Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân…” - (Điều 55 Hiến pháp năm 1992).


<i><b>(0,75đ) </b></i>


+ Lao động là nghĩa vụ của công dân nghĩa là mọi người đều phải lao động để ni
sống bản thân, gia đình; <i><b>(0,75đ)</b></i>


+ Mọi người đều phải tham gia lao động góp phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần
để đóng góp cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước. <i><b>(0,75đ)</b></i>


<b>TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> Năm học: 2011 - 2012</b>


<b>I. Mục tiêu đề kiểm tra</b>


Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về giai đoạn lịch sử thời kì Bắc thuộc và
đấu tranh giành độc lập; bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X của học sinh. Kết quả kiểm tra
giúp các em tự đánh giá việc học tập của mình trong thời gian qua và điều chỉnh hoạt động
học tập ngày càng tốt hơn.


Trọng tâm là các bài: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ XII - IX; Nước
Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X; Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.


<b>II. Hình thức kiểm tra</b>
- Hình thức tự luận.


- Cách thức kiểm tra: cho học sinh làm bài trong thời gian 45 phút (không kể thời gian
giao đề).


<b>III. Thiết lập ma trận</b>


- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Lịch sử lớp 6 mà học sinh đã
được học trong chương trình (Đến tuần 35).


- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề.
- Xác định khung ma trận.


<b>* Khung ma trận đề kiểm tra</b>


<b> </b>
<b> Mức độ</b>
<b> Các </b>



<b>chủ đề chính</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>Cấp</b>
<b>độ</b>
<b>thấp</b>
<b>Cấp</b>
<b>độ cao</b>


1. Những cuộc
khởi nghĩa lớn
trong các thế kỉ
XII - IX


Phân tích những
thay đổi lớn về
chính trị - kinh
tế nước ta dưới
ách đô hộ của
nhà Đường.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3 điểm</i>



<i>S. câu: 1</i>
<i>S. Đ: 3 đ</i>


2. Nước Cham-pa
từ thế kỉ II đến
thế kỉ X


Trình bày được nét
chính tình hình văn
hố Cham-pa từ thế
kỉ II đến thế kỉ X.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>Số điểm: 2 điểm</i>


<i>S. câu: 1</i>
<i>S.Đ: 2 đ</i>


3. Ngô Quyền và
chiến thắng Bạch
Đằng năm 938


Trình bày được
chiến thắng chống
quân Nam Hán trên
sông Bạch Đằng


năm 938.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

dân tộc ta.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>Số điểm: 3</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2 </i>


<i>S. câu: 2</i>
<i>S.Đ: 5 đ</i>
<i><b>Tổng số câu:</b></i>


<i><b>Tổng số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ:</b></i>


<i><b>Số câu: 1 + 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 2 + 3 </b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 50%</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 3</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 30%</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>S.điểm: 2 đ</b></i>


<i><b>Tỉ lệ: 20%</b></i>


<i><b>S.C: 4</b></i>
<i><b>S.Đ: 10 đ</b></i>
<i><b>Tl:100%</b></i>


<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Dưới ách đô hộ của nhà Đường, nước ta có gì thay đổi?


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Cho biết những thành tựu về văn hoá mà nhân dân Cham-pa đã đạt được.
<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 diễn ra như thế nào?


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Tại sao nói: Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ
đại của dân tộc ta?


<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>
<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm) </b></i>


<i><b>Dưới ách đô hộ của nhà Đường, nước ta có sự thay đổi:</b></i>


- Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. Phủ đô hộ đặt tại
Tống Bình; <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Các châu, huyện do người Trung Quốc, ở miền núi do tù trưởng địa phương tự cai
quản, cai trị, các hương và xã do người Việt tự cai quản. <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Nhà Đường tiến hành sửa sang đường bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ Tống
Bình tới các quận huyện, xây thành, đắp luỹ, tăng thêm quân số…



<i><b>(0,75đ)</b></i>


- Ngồi thuế ruộng đất, nhà Đường cịn đặt thêm nhiều thuế mới: muối, sắt,


đay, gai; tăng cường cống nạp những sản vật quí hiếm như: ngọc trai, sừng tê... đặc biệt nộp
cống vải (quả). <i><b>(0,75đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm) </b></i>


<i><b>Những thành tựu về văn hoá mà nhân dân Cham-pa: </b></i>


- Sáng tạo ra chữ viết riêng từ rất sớm. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tôn giáo: theo đạo Bà La Môn và đạo Phật; Có tục hoả táng người chết, lấy tro xương
bỏ vào bình, ném xuống biển. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Nghệ thuật phát triển cao, đặc biệt là nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc mang đậm tính
cách và tâm hồn của người Chăm như: tháp Chăm, khu Thánh địa Mĩ Sơn…


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Thành tựu văn hoá đặc sắc nhất của Cham-pa là các cơng trình nghệ thuật như tháp
Chăm và khu Thánh địa Mĩ Sơn - đã được công nhận là Di sản Vưn hoá thế giới.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>


<i><b>Diễn biến chính trận đánh trên sông Bạch Đằng:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra đánh nhử quân Nam Hán vào cửa sông Bạch Đằng lúc
nước triều đang lên. Quân giặc vượt qua bãi cọc ngầm của quân ta mà không biết.


<i><b>(0,5đ)</b></i>
- Khi nước triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh phản công, quân Nam Hán rút chạy.


<i><b> (0,5đ)</b></i>


- Nước triều rút nhanh, bãi cọc dần nhô lên, thuyền quân Nam Hán xô vào
cọc nhọn, vỡ tan tành. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Quân địch bỏ thuyền nhảy xuống sông, phần bị giết, phần chết đuối, thiệt hại đến
nửa. Lưu Hoằng Tháo cũng bị thiệt mạng. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Vua Nam Hán hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nước. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Trận Bạch Đằng của Ngơ Quyền kết thúc thắng lợi hồn tồn.<i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta</b></i>
<i><b>vì:</b></i>


- Chiến thắng Bạch Đằng đã đập tan ý chí xâm lược nước ta của nhà Nam Hán nói
riêng của phong kiến phương Bắc nói chung. <i><b>(1đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ - LỚP 6</b>
<b> Năm học: 2011 - 2012</b>



<b>I. Mục tiêu đề kiểm tra</b>


Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về giai đoạn lịch sử thời kì Bắc thuộc và
đấu tranh giành độc lập; bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X của học sinh. Kết quả kiểm tra
giúp các em tự đánh giá việc học tập của mình trong thời gian qua và điều chỉnh hoạt động
học tập ngày càng tốt hơn.


Trọng tâm là các bài: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ XII - IX; Nước
Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X; Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.


<b>II. Hình thức kiểm tra</b>
- Hình thức tự luận.


- Cách thức kiểm tra: cho học sinh làm bài trong thời gian 45 phút (không kể thời gian
giao đề).


<b>III. Thiết lập ma trận</b>


- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Lịch sử lớp 6 mà học sinh đã
được học trong chương trình (Đến tuần 35).


- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề.
- Xác định khung ma trận.


<b>* Khung ma trận đề kiểm tra</b>


<b> </b>
<b> Mức độ</b>
<b> Các </b>



<b>chủ đề chính</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>Cấp</b>


<b>độ</b>
<b>thấp</b>


<b>Cấp</b>
<b>độ cao</b>


1. Những cuộc
khởi nghĩa lớn
trong các thế kỉ
XII - IX


Phân tích những
thay đổi lớn về
chính trị - kinh
tế nước ta dưới
ách đô hộ của
nhà Đường.


<i>Số câu:</i>


<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3 điểm</i>


<i>S. câu: 1</i>
<i>S. Đ: 3 đ</i>


2. Nước Cham-pa
từ thế kỉ II đến
thế kỉ X


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

kỉ II đến thế kỉ X.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>Số điểm: 2 điểm</i>


<i>S. câu: 1</i>
<i>S.Đ: 2 đ</i>


3. Ngơ Quyền và
chiến thắng Bạch
Đằng năm 938


Trình bày được
chiến thắng chống
quân Nam Hán trên


sông Bạch Đằng
năm 938.


Lí giải trận
chiến trên
sơng Bạch
Đằng năm
938 là một
chiến thắng
vĩ đại của
dân tộc ta.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>Số điểm: 3</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2 </i>


<i>S. câu: 2</i>
<i>S.Đ: 5 đ</i>
<i><b>Tổng số câu:</b></i>


<i><b>Tổng số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ:</b></i>


<i><b>Số câu: 1 + 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 2 + 3 </b></i>


<i><b>Tỉ lệ: 50%</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 3</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 30%</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>S.điểm: 2 đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 20%</b></i>


<i><b>S.C: 4</b></i>
<i><b>S.Đ: 10 đ</b></i>
<i><b>Tl:100%</b></i>


<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Dưới ách đơ hộ của nhà Đường, nước ta có gì thay đổi?


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Cho biết những thành tựu về văn hoá mà nhân dân Cham-pa đã đạt được.
<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 diễn ra như thế nào?


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Tại sao nói: Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ
đại của dân tộc ta?


<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>
<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm) </b></i>


<i><b>Dưới ách đô hộ của nhà Đường, nước ta có sự thay đổi:</b></i>


- Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. Phủ đơ hộ đặt tại


Tống Bình; <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Các châu, huyện do người Trung Quốc, ở miền núi do tù trưởng địa phương tự cai
quản, cai trị, các hương và xã do người Việt tự cai quản. <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Nhà Đường tiến hành sửa sang đường bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ Tống
Bình tới các quận huyện, xây thành, đắp luỹ, tăng thêm quân số…


<i><b>(0,75đ)</b></i>


- Ngoài thuế ruộng đất, nhà Đường còn đặt thêm nhiều thuế mới: muối, sắt,


đay, gai; tăng cường cống nạp những sản vật quí hiếm như: ngọc trai, sừng tê... đặc biệt nộp
cống vải (quả). <i><b>(0,75đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm) </b></i>


<i><b>Những thành tựu về văn hoá mà nhân dân Cham-pa: </b></i>


- Sáng tạo ra chữ viết riêng từ rất sớm. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tôn giáo: theo đạo Bà La Mơn và đạo Phật; Có tục hoả táng người chết, lấy tro xương
bỏ vào bình, ném xuống biển. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Nghệ thuật phát triển cao, đặc biệt là nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc mang đậm tính
cách và tâm hồn của người Chăm như: tháp Chăm, khu Thánh địa Mĩ Sơn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Thành tựu văn hoá đặc sắc nhất của Cham-pa là các cơng trình nghệ thuật như tháp
Chăm và khu Thánh địa Mĩ Sơn - đã được công nhận là Di sản Vưn hoá thế giới.



<i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>


<i><b>Diễn biến chính trận đánh trên sơng Bạch Đằng:</b></i>


- Cuối năm 938, quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào vùng biển nước
ta. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra đánh nhử quân Nam Hán vào cửa sông Bạch Đằng lúc
nước triều đang lên. Quân giặc vượt qua bãi cọc ngầm của quân ta mà không biết.


<i><b>(0,5đ)</b></i>
- Khi nước triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh phản công, quân Nam Hán rút chạy.


<i><b> (0,5đ)</b></i>


- Nước triều rút nhanh, bãi cọc dần nhô lên, thuyền quân Nam Hán xô vào
cọc nhọn, vỡ tan tành. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Quân địch bỏ thuyền nhảy xuống sông, phần bị giết, phần chết đuối, thiệt hại đến
nửa. Lưu Hoằng Tháo cũng bị thiệt mạng. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Vua Nam Hán hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nước. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi hoàn toàn.<i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta</b></i>


<i><b>vì:</b></i>


- Chiến thắng Bạch Đằng đã đập tan ý chí xâm lược nước ta của nhà Nam Hán nói
riêng của phong kiến phương Bắc nói chung. <i><b>(1đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9</b>
<b> </b>


<b>I. Mục tiêu đề kiểm tra</b>


Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức lịch sử Việt Nam của học sinh. Kết quả
kiểm tra giúp các em tự đánh giá việc học tập của mình trong thời gian qua và điều chỉnh hoạt
động học tập ngày càng tốt hơn.


Trọng tâm là các bài: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973);
phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975).


<b>II. Hình thức kiểm tra</b>
- Hình thức tự luận.


- Cách thức kiểm tra: cho học sinh làm bài trong thời gian 45 phút (không kể thời gian
giao đề).


<b>III. Thiết lập ma trận</b>


- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Lịch sử lớp 9 mà học sinh đã
được học trong chương trình (Đến tuần 35).



- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề.
- Xác định khung ma trận.


<b>* Khung ma trận đề kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> Mức độ</b>
<b> Các </b>


<b>chủ đề chính</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Tổng</b>


<b> số</b>
<b>Cấp</b>
<b>độ</b>
<b>thấp</b>
<b>Cấp</b>
<b>độ cao</b>


1. Cả nước trực
tiếp chiến đấu
chống Mĩ, cứu
nước (1965
-1973)


- Nêu được âm
mưu, thủ đoạn của
Mĩ trong chiến lược
“Việt Nam hố
chiến tranh”.



- Trình bày những
thắng lợi của quân
dân ta chống chiến
lược “Việt Nam hoá
chiến tranh”.


Hiểu được âm
mưu, thủ đoạn
của Mĩ trong
chiến lược
“Việt Nam hoá
chiến tranh”.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1/3 + 1</i>
<i>S.đ: 0,5 + 2,5 điểm</i>


<i>Số câu: 2/3</i>
<i>Số điểm: 1 điểm</i>


<i>S. câu: 2</i>
<i>S. đ: 4 đ</i>


2. Hoàn thành
giải phóng miền
Nam, thống nhất
đất nước (1973


-1975)


Trình bày diễn biến
chiến dịch Hồ Chí
Minh (từ 26.4 đến
30.4).


Phân tích ý
nghĩa lịch sử
của cuộc kháng
chiến chống Mĩ.


Lí giải chiến
dịch Tây
Nguyên kết
thúc thắng
lợi tạo ra thế
và lực cho
CM nước ta.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1/2</i>
<i>Số điểm: 2 điểm</i>


<i>Số câu: 1/2</i>
<i>Số điểm: 2 điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>


<i>Số điểm: 2 </i>
<i>đ</i>


<i>S. câu: 2</i>
<i>S.đ: 6 đ</i>
<i><b>Tổng số câu:</b></i>


<i><b>Tổng số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ:</b></i>


<i><b>S.C: 1/3 + 1 + 1/2</b></i>
<i><b>S.Đ: 0,5 + 2,5 + 2đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 50%</b></i>


<i><b>SC: 2/3 + 1/2</b></i>
<i><b>S.Đ: 1 + 2 đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 30%</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>S.điểm: 2 đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 20%</b></i>


<i><b>S.C: 4</b></i>
<i><b>S.đ: 10 đ</b></i>
<i><b>Tl:100%</b></i>


<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(1,5 điểm):</b></i> Nêu âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến
tranh”?



<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i> Trình bày những thắng lợi của quân dân ta chống chiến lược “Việt Nam
hoá chiến tranh”.


<b>Câu 3 </b><i><b>(4 điểm): </b></i>Trình bày diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy phân tích ý nghĩa lịch sử
của cuộc kháng chiến chống Mĩ.


<b>Câu 4</b> <i><b>(2 điểm):</b></i> Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi tạo ra thế và lực cho cách mạng
nước ta như thế nào?


<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>
<b>Câu 1 </b><i><b>(1,5 điểm):</b></i>


<i><b>Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Lực lượng chính tiến hành cuộc chiến tranh là quân đội Sài Gòn kết hợp với hoả lực
Mĩ, vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn quân sự. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Quân đội Sài Gịn được sử dụng như là lực lượng xung kích trong các cuộc hành quân
mở rộng xâm lược Cam-pu-chia năm 1970, Lào năm 1971, thực hiện âm mưu “dùng người
Đông Dương đánh người Đông Dương”. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


<i><b>Những thắng lợi của quân dân ta chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”:</b></i>


- Trên mặt trận chính trị:


+ Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hồ miền Nam Việt Nam ra đời (6.1969) là
thắng lợi chính trị đầu tiên trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến


tranh”. <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp (4.1970) để biểu thị quyết tâm của nhân
dân ba nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Trên mặt trận quân sự:


+ Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam-pu-chia đập tan cuộc hành quân xâm
lược Cam-pu-chia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn (từ tháng 4 đến tháng 6.1970).


<i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Từ tháng 2 đến tháng 3.1971, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Lào
đã đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài
Gòn nhằm chiếm giữ Đường 9 - Nam Lào, quét sạch chúng khỏi nơi đây.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Khắp các đô thị, phong trào của các tầng lớp nhân dân diễn ra liên tục. Đặc biệt ở
Huế, Sài Gòn, phong trào học sinh, sinh viên diễn ra rầm rộ. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(4 điểm): </b></i>


<i><b>* Diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26.4 đến 30.4):</b></i>


- Chiến dịch giải phóng Sài Gịn được mang tên “chiến dịch Hồ Chí Minh”.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- 5 giờ chiều 26.4, quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- 10 giờ 45 phút ngày 30.4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập. Tổng thống Việt
Nam Cộng hoà Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh
tồn thắng. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ:</b></i>


- Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải
phóng dân tộc; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn
thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi
lên chủ nghĩa xã hội. <i><b>(0,5đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tộc. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 3</b><i> (2 điểm):</i>


<i><b>Chiến thắng Tây Nguyên tạo ra thế và lực cho cách mạng nước ta: </b></i>


- Biến hậu phương của địch thành hậu phương của ta, giải quyết vấn đề lương thực,
thực phẩm, nhân công, quân số ngay tại chỗ. <i><b>(0,75đ)</b></i>



- Dùng chủ lực quân trong chiến dịch Tây Nguyên để tiến công địch trên các địa bàn
khác. <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Quân dân ta phấn khởi, địch hoang mang. <i><b>(0,5đ)</b></i>
<i><b>/</b></i>


<b>TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I. Mục tiêu đề kiểm tra</b>


Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức lịch sử Việt Nam của học sinh. Kết quả
kiểm tra giúp các em tự đánh giá việc học tập của mình trong thời gian qua và điều chỉnh hoạt
động học tập ngày càng tốt hơn.


Trọng tâm là các bài: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những
chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam; Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ
XX đến năm 1918.


<b>II. Hình thức kiểm tra</b>
- Hình thức tự luận.


- Cách thức kiểm tra: cho học sinh làm bài trong thời gian 45 phút (không kể thời gian
giao đề).


<b>III. Thiết lập ma trận</b>


- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Lịch sử lớp 8 mà học sinh đã
được học trong chương trình (Đến tuần 35).


- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề.


- Xác định khung ma trận.


<b>* Khung ma trận đề kiểm tra</b>


<b> </b>
<b> Mức độ</b>
<b> Các </b>


<b>chủ đề chính</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>Cấp</b>
<b>độ</b>
<b>thấp</b>
<b>Cấp</b>
<b>độ cao</b>


1. Chính sách
khai thác thuộc
địa của thực dân
Pháp và những
chuyển biến về
kinh tế, xã hội ở
Việt Nam


Giải thích được


sự phân hố giai
cấp trong xã hội
Việt Nam sau
cuộc khai thác
thuộc địa lần
thứ nhất của
thực dân Pháp.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3 </i>


<i>S. câu: 1</i>
<i>S. Đ: 3 đ</i>


2. Phong trào yêu
nước chống Pháp
từ đầu thế kỉ XX
đén năm 1918


- Trình bày được
những nét chính về
các hoạt động của
phong trào Đơng du
(1905 -1909).
- Trình bày bước
đầu những hoạt
động của Nguyễn


Tất Thành sau khi
ra đi tìm đường cứu
nước.


So sánh để
rút ra điểm
mới và khác
trong con
đường cứu
nước của
Nguyễn Ái
Quốc so với
các bậc tiền
bối


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Số điểm:</i> <i>Số điểm: 2 + 3</i> <i>Số điểm: 2 </i> <i>S.Đ: 7 đ</i>
<i><b>Tổng số câu:</b></i>


<i><b>Tổng số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ:</b></i>


<i><b>Số câu: 1 + 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 2 + 3 </b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 50%</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 3</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 30%</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>


<i><b>S.điểm: 2 đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 20%</b></i>


<i><b>S.C: 4</b></i>
<i><b>S.Đ: 10 đ</b></i>
<i><b>Tl:100%</b></i>


<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Cùng với sự phát triển đơ thị cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam có giai cấp, tầng
lớp nào đã xuất hiện? Thái độ của từng giai cấp, tầng lớp đối với cách mạng giải phóng dân
tộc như thế nào?


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Trình bày những nét chính về các hoạt động của phong trào Đông du (1905
-1909)?


<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước trong hồn cảnh nào? Những
hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước (1911 - 1917)?


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Điểm mới và khác trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với
các bậc tiền bối?


<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>
<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>Cùng với sự phát triển đô thị cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam xuất hiện các giai cấp,</b></i>
<i><b>tầng lớp; thái độ của họ đối với cách mạng giải phóng dân tộc:</b></i>


- Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khốn, chủ xí nghiệp,
xưởng thủ cơng, chủ hãng bn… bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép.


Họ chưa dám tỏ thái độ hưởng ứng hay tham gia các cuộc vận động cách mạng giải phóng
dân tộc đầu thế kỉ XX. <i><b>(1đ)</b></i>


- Tiểu tư sản thành thị bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên
chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. Họ tích cực tham gia các cuộc vận động cứu
nước đầu thế kỉ XX. <i><b>(1đ)</b></i>


- Công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm
mỏ, nhà máy, xí nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh
mạnh mẽ chống giới chủ nhằm cải thiện đời sống. <i><b>(1đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


<i><b> Những nét chính về các hoạt động của phong trào Đông du (1905 - 1909):</b></i>


- Từ năm 1905 đến năm 1908, Hội phát động phong trào Đông du, đưa khoảng 200 học
sinh Việt Nam sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài để xây dựng lực lượng chống Pháp.


<i><b>(0,75đ)</b></i>


- Tháng 9.1908, thực dân Pháp cấu kết với chính phủ Nhật Bản trục xuất những người
Việt Nam yêu nước ra khỏi đất Nhật. <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Tháng 3.1909, phong trào Đông du tan rã. Hội Duy tân ngừng hoạt động.


<i><b> (0,5đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm)</b></i>
<i><b>* Hoàn cảnh: </b></i>



Đất nước bị Pháp thống trị, các phong trào yêu nước chống Pháp đều thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>* Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước (1911</b></i>
<i><b>- 1917):</b></i>


+ Ngày 5.6.1911, từ cảng nhà Rồng, Người ra đi tìm đường cứu nước.<i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Năm 1917, Người từ Anh trở về Pháp, tham gia hoạt động trong Hội những
người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri. <i><b>(1đ)</b></i>


+ Người tích cực tham gia hoạt động trong phong trào công nhân Pháp và tiếp nhận
ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga. <i><b>(1đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>Điểm mới và khác trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các</b></i>
<i><b>bậc tiền bối:</b></i>


- Các nhà yêu nước trước đó noi gương, hướng về Nhật Bản (một nước phương
Đông), chủ trương dựa vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để chống Pháp (Phan Bội Chau), hoặc
dựa vào Pháp để chống triều đình phong kiến hủ bại (Phan Châu Trinh),…


<i><b>(1đ)</b></i>


- Nguyễn Tất Thành (sau là Nguyễn Ái Quốc) chủ trương hướng sang phương Tây,
đến chính các nước đế quốc đang thống trị các dân tộc thuộc địa, trong đó có đế quốc Pháp
đang thống trị dân tộc mình để tìm hiểu thực tế. Người đã làm rất nhiều nghề để kiếm sống,
học tập, rèn luyện trong phong trào của quần chúng lao động và giai cấp công nhân để tìm ra
con đường cứu nước đúng đắn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ LỚP 7</b>
<b>I. Mục tiêu đề kiểm tra</b>


Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức lịch sử Việt Nam giai đoạn lịch sử Đại Việt
thời Lê sơ (thế kỉ XV - đàu thế kỉ XVI;Đạ Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII; Việt Nam nửa đầu
thế kỉ XIX của học sinh. Kết quả kiểm tra giúp các em tự đánh giá việc học tập của mình
trong thời gian qua và điều chỉnh hoạt động học tập ngày càng tốt hơn.


Trọng tâm là các bài: Quang Trung xây dựng đất nước; Chế độ phong kiến nhà
Nguyễn; Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX.


<b>II. Hình thức kiểm tra</b>
- Hình thức tự luận.


- Cách thức kiểm tra: cho học sinh làm bài trong thời gian 45 phút (không kể thời gian
giao đề).


<b>III. Thiết lập ma trận</b>


- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Lịch sử lớp 7 mà học sinh đã
được học trong chương trình (Đến tuần 35).


- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề.
- Xác định khung ma trận.


<b>* Khung ma trận đề kiểm tra</b>


<b> </b>


<b> Mức độ</b>
<b> Các </b>


<b>chủ đề chính</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>Cấp</b>


<b>độ</b>
<b>thấp</b>


<b>Cấp</b>
<b>độ cao</b>


1. Quang Trung
xây dựng đất
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

hoá dân tộc.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2 điểm</i>



<i>S. câu: 1</i>
<i>S. Đ: 2 đ</i>


2. Chế độ phong


kiến nhà Nguyễn Biết những việclàm của nhà
Nguyễn để lập lại
chế độ phong kiến
tập quyền.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>Số điểm: 4 điểm</i>


<i>S. câu: 1</i>
<i>S.Đ: 2 đ</i>


3. Sự phát triển
của văn hoá dân
tộc cuối thế kỉ
XVIII - nửa đầu
thế kỉ XIX


Trình bày những
thành tựu kĩ thuật ở
nước ta cuối thế kỉ
XVIII - nửa đầu thế


kỉ XIX.


Giải thích sự ra
đời của những
thành tựu kĩ
thuật ở nước ta
cuối thế kỉ
XVIII - nửa đầu
thế kỉ XIX.


Đánh giá ý
nghĩa của
những thành
tựu kĩ thuật
ở nước ta
cuối thế kỉ
XVIII - nửa
đầu thế kỉ
XIX.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1/4 </i>
<i>Số điểm: 1</i>


<i>Số câu: 1/4 </i>
<i>Số điểm: 1</i>


<i>Số câu: 1/2</i>


<i>Số điểm: 2 </i>


<i>S. câu: 1</i>
<i>S.Đ: 4 đ</i>
<i><b>Tổng số câu:</b></i>


<i><b>Tổng số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ:</b></i>


<i><b>Số câu: 1 + 1/4</b></i>
<i><b>Số điểm: 4 + 1 </b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 50%</b></i>


<i><b>Số câu: 1/4</b></i>
<i><b>Số điểm: 2 + 1</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 30%</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>S.điểm: 2 đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 20%</b></i>


<i><b>S.C: 3</b></i>
<i><b>S.Đ: 10 đ</b></i>
<i><b>Tl:100%</b></i>


<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Hãy cho biết những việc làm của Quang Trung để phục hối kinh tế và xây
dựng văn hoá dân tộc.



<b>Câu 2 </b><i><b>(4 điểm): </b></i>Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền?


<b>Câu 3 </b><i><b>(4 điểm): </b></i>Kể tên một số thành tựu khoa học kĩ thuật ở nước ta cuối thế kỉ XVIII
-nửa đầu thế kỉ XIX? Những thành tựu khoa học - kĩ thuật của nước ta thời kì này phản ánh
điều gì?


<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


<i><b>Những việc làm của Quang Trung để phục hồi kinh tê và xây dựng văn hoá dân</b></i>
<i><b>tộc:</b></i>


- Quang Trung đề ra biện pháp để khôi phục kinh tế và ổn định xã hội. Chiếu khuyến
nông được ban hành để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế. Ông yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ
búa”. Nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần.<i><b> (0,5đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước. Nhiều sắc lệnh của Quang Trung
được viết bằng chữ Nôm. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(4 điểm):</b></i>


<i><b> Những việc làm của nhà Nguyễn để lập lại chế độ phong kiến tập quyền:</b></i>


- Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn: <i><b>(0,5đ)</b></i>



+ Khoảng giữa năm 1802, Nguyễn Ánh kéo quân ra Bắc rồi tiến thẳng về
Thăng Long. Nguyễn Quang Toản chạy lên Bắc Giang thì bị bắt. Triều đại Tây Sơn
chấm dứt. <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân làm
kinh đô, lập ra triều Nguyễn; năm 1806 lên ngôi Hoàng đế. <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền: vua trực tiếp điều hành mọi việc từ
trung ương đến địa phương; <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long) năm 1815. <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Từ năm 1831 đến năm 1832, nhà Nguyễn chia cả nước thành 30 tỉnh và một phủ trực
thuộc (Thừa Thiên). Đứng đầu mỗi tỉnh lớn là chức Tổng đốc, còn các tỉnh vừa và nhỏ là
chức Tuần phủ. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Quân đội gồm nhiều binh chủng. Ở kinh đô và các trấn, tỉnh đều xây thành
trì; thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Về quan hệ ngoại giao: các vua Nguyễn thần phục nhà Thanh. Đối với các nước
phương Tây, nhà Nguyễn khước từ mọi tiếp xúc. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(4 điểm):</b></i>


<i><b>* Một số thành tựu khoa học - kĩ thuật ở nước ta cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ</b></i>
<i><b>XIX:</b></i>


- Từ thế kỉ XVIII, một số kĩ thuật tiên tiến của phương Tây đã ảnh hưởng vào nước ta.
Thợ thủ công Nguyễn Văn Tú (người Đàng Trong) đã học được nghề làm đồng hồ và kính
thiên lí của Hà Lan. <i><b>(1đ)</b></i>



- Thợ thủ công nhà nước (thời Nguyễn) chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước
và thử nghiệm thành công tàu thủy chạy bằng máy hơi nước. <i><b>(1đ)</b></i>


<i><b>* Những thành tựu khoa học - kĩ thuật của nước ta thời kì này phản ánh điều:</b></i>


<i><b> </b></i>- Chứng tỏ tài năng sáng tạo của người thợ thủ công ở nước ta thời bấy giờ. Nhân dân
ta biết tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật mới của các nước phương Tây.


<i><b>(1đ)</b></i>


- Chứng tỏ nhân dân ta có khả năng vươn mạnh lên phía trước, vượt qua được tình
trạng lạc hậu, nghèo nàn. <i><b>(1đ)</b></i>


<b>IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tổ duyệt


<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>MÔN LỊCH SỬ 7</b>


<b>I. MA TRẬN ĐỀ</b>
<b> </b>
<b> Mức độ</b>
<b> Các </b>


<b>chủ đề chính</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b>



<b>Vận dụng</b>
<b>Tổng</b>
<b> số</b>
<b>Cấp</b>
<b>độ</b>
<b>thấp</b>
<b>Cấp</b>
<b>độ cao</b>


1. Cuộc khởi
nghiã Lam Sơn
(1418 - 1427)


Nêu được nét chính
diễn biến chiến
thắng Chi Lăng
-Xương Giang.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3 điểm</i>


<i>S. câu: 1</i>
<i>S. đ: 3 đ</i>


2. Đại Việt thời
Lê sơ (1428
-1527)



Hiểu được tổ
chức bộ máy
chính quyền
thời Lê sơ


Biết nêu cảm
nghĩ của bản
thân về chủ
trương đối với
lãnh thổ đất
nước của nhà
nước Lê sơ.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3 điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2 đ</i>


<i>S. câu: 2</i>
<i>S.đ: 5 đ</i>


3. Kinh tế, văn
hoá thế kỉ XVI
-XVIII



Biết được tình hình
nơng nghiệp ở
Đàng Ngoài thế kỉ
XVI - XVIII phát
triển như thế nào.


Hiểu những ảnh
hưởng đến sản
xuất nông
nghiệp và đời
sống ND ở
Đàng Ngoài TK
XVI - XVIII.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1/2</i>
<i>Số điểm: 1 điểm</i>


<i>Số câu: 1/2</i>
<i>Số điểm: 1 điểm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Tổng số câu:</i>
<i>Tổng số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>


<i>Số câu: 1 + 1/2</i>
<i>Số điểm: 3 + 1 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 40%</i>



<i>Số câu: 1 + 1/2</i>
<i>Số điểm: 3 + 1đ</i>
<i>Tỉ lệ: 40%</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>S.điểm: 2 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>


<i>S. câu: 4</i>
<i>S.đ: 10 </i>
<i>đ</i>


<i>Tl:100%</i>
<b>II. ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm):</b></i><b> Trình bày nét chính diễn biến chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang? </b>
<b>Câu 2 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức như thế nào?


<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm):</b></i><b> Vua Lê Thánh Tông căn dặn các quan trong triều: “Một thước núi, một tấc</b>
sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện chớ cho họ lấn dần, nếu họ khơng
nghe cịn có thể sai sứ sang tận triều đình của họ, trình bày rõ điều ngay lẽ gian. Người nào
dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di”.


Em hãy nêu cảm nghĩ về chủ trương đối với lãnh thổ đất nước của nhà nước Lê sơ.
<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i><b> Cho biết tình hình nơng nghiệp ở Đàng Ngồi thế kỉ XVI - XVIII?</b>


<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm)</b></i>



<i><b>Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang:</b></i>


- Đầu tháng 10.1427, 15 vạn viện binh được chia thành hai đạo từ Trung Quốc kéo
sang: <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Một đạo do Liễu Thăng chỉ huy từ Quảng Tây kéo vào Lạng Sơn; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Đạo thứ hai do Mộc Thạnh chỉ huy từ Vân Nam kéo vào theo hướng Hà Giang.


<i><b>(0,25đ)</b></i>


- Ngày 8.10.1427, Liễu Thăng bị nghĩa quân phục kích và giết ở ải Chi Lăng.


<i><b> (0,25đ)</b></i>


Phó tướng là Lương Minh lên thay tiếp tục tiến xuống Xương Giang bị ta phục kích ở
Cần Trạm, Phố Cát, tiêu diệt 3 vạn tên. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Mấy vạn tên còn lại cố tiến xuống Xương Giang co cụm giữa cánh đồng.
<i><b>(0,5đ)</b></i>


Nhưng bị nghĩa quân tấn công từ nhiều hướng, gần 5 vạn tên bị tiêu diệt, số còn lại bị
bắt sống. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Cùng lúc đó, Lê Lợi sai đem các chiến lợi phẩm ở Chi Lăng đến doanh trại Mộc
Thạnh. <i><b>(0,25đ)</b></i>


Mộc Thạnh biết Liễu Thăng đã bị giết, hoảng sợ vội rút quân về nước.
<i><b>(0,25đ)</b></i>



Nghe tin cả hai đạo viện binh bị tiêu diệt, Vương Thông ở Đông Quan khiếp đảm vội
xin hoà và chấp nhận mở hội thề Đơng Quan (10.12.1427) để được an tồn rút qn về nước.


<i><b>(0,25đ)</b></i>
<b>Câu 2 </b><i><b>(3 điểm)</b></i>


<i><b>*</b><b>Bộ máy chính quyền thời Lê sơ:</b></i>


- Sau khi đánh đuổi quân Minh ra khỏi đất nước, Lê Lợi lên ngôi Hồng đế, khơi phục
lại quốc hiệu Đại Việt. <i><b>(0,5đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Giúp việc vua có các quan đại thần. Ở triều đình có sáu bộ: Lại, Hộ, Binh, Hình,
Cơng, Lễ. <i><b>(0,5đ)</b></i>


Ngồi ra, cịn có một số cơ quan chuyên môn như Hàn lâm viện (soạn thảo công văn),
Quốc sử viện (viết sử), Ngự sử đài (can gián vua và các triều thần).


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Thời Lê Thái Tổ, Thái Tông, cả nước chia làm 5 đạo; <i><b>(0,25đ)</b></i>


Từ thời Thánh Tông được chia lại thành 13 đạo thừa tuyên. <i><b>(0,25đ)</b></i>


Đứng đầu mỗi đạo thừa tuyên là ba ti phụ trách ba mặt hoạt động khác nhau của mỗi
đạo. <i><b>(0,25đ)</b></i>


Dưới đạo có phủ, châu, huyện và xã. <i><b>(0,25đ)</b></i>
<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm)</b></i>



<i><b>Chủ trương đối với lãnh thổ đất nước của nhà nước Lê sơ:</b></i>


Nói lên ý thức, thái độ kiên quyết bảo vệ, gìn giữ biên cương, lãnh thổ của Tổ quốc.
<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


<i><b>Tình hình nơng nghiệp ở Đàng Ngồi thế kỉ XVI - XVIII:</b></i>


+ Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều đã phá hoại nghiêm trọng nền sản xuất nông
nghiệp. <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Chính quyền Lê - Trịnh ít quan tâm đến công tác thủy lợi và tổ chức khai hoang.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Ruộng đất công làng xã bị cường hào đem cầm bán. <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém xảy ra dồn dập, nhất là vùng Sơn Nam và
Thanh - Nghệ. Nông dân phải bỏ làng đi phiêu tán. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN LỊCH SỬ 9</b>


<b>I.</b> <b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b> </b>


<b>Tên chủ đề</b>


<b>Cấp độ tư duy</b>


<b>Cộng</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>



<b>Cấp</b>
<b>độ</b>
<b>thấp</b>


<b>Cấp</b>
<b>độ cao</b>


1. Bài 18 - Đảng
Cộng sản Việt
Nam ra đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Việt Nam và ý
nghĩa lịch sử sự
ra đời của Đảng
Cộng sản Việt
Nam


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 4 điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>S.điểm: 4 </i>
<i>điểm</i>


2. Bài 25 - Những
năm đầu của cuộc


kháng chiến tồn
quốc chống thực
dân Pháp (1946
-1950)


Trình bày được
những âm mưu
và diễn biến
cuộc tấn công
của TDP lên
căn cứ địa K/C
Việt Bắc. Quân
ta chiến đấu bảo
vệ căn cứ địa
Việt Bắc như
thế nào trong
những năm đầu
của cuộc K/C
toàn quốc.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 4 điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>S.điểm: 4 </i>
<i>điểm</i>



3. Bài 27 - Cuộc
kháng chiến toàn
quốc chống thực
dân Pháp xâm
lược kết thúc
(1953 - 1954)


Lí giải
cuộc tiến
công
chiến lược
Đông
-Xuân
(1953
-1954) của
ta đã làm
phá sản
bước đầu
kế hoạch
Na-va của
Pháp và


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i> </i> <i>Số câu: 1</i>
<i>S. đ: 2đ</i>


<i>Số câu: 1</i>


<i>S.điểm: 2 </i>
<i>điểm</i>


<i><b>Tổng số câu</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>3</b></i>


<i><b>Tổng số điểm</b></i> <i><b>4 </b></i> <i><b>4 </b></i> <i><b>2 </b></i> <i><b>10</b></i>


<i><b>Tỉ lệ</b></i> <i><b>40%</b></i> <i><b>40%</b></i> <i><b>20%</b></i> <i><b><sub>100%</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Câu 1 </b><i><b>(4 điểm):</b></i> Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đã diễn ra vào thời gian
nào? Tại đâu? Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3.2.1930).
<b>Câu 2 </b><i><b>(4 điểm):</b></i> Trình bày âm mưu và diễn biến cuộc tấn công của thực dân Pháp lên Căn cứ
địa kháng chiến Việt Bắc? Quân ta chiến đấu bảo vệ Căn cứ địa Việt Bắc như thế nào?


<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm):</b></i> Tại sao nói cuộc tiến cơng chiến lược Đơng - Xuân (1953 - 1954) của ta đã
làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp và Mĩ?


<b>II. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM </b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(4 điểm):</b></i>


<i><b>* Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đã diễn ra:</b></i>


- Từ ngày 03.02 đến ngày 07.02.1930. <i><b>(0,5đ)</b></i>
- Tại Cửu Long (Hương Cảng). <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:</b></i>


- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc, đấu
tranh giai cấp ở Việt Nam. <i><b>(0,5đ)</b></i>



- Đảng Cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XX.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại, khẳng định giai cấp vô sản
nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng; <i><b>(0,5đ)</b></i>


chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định
bước phát triển nhảy vọt về sau của lịch sử dân tộc Việt Nam.<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Từ đây, cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế
giới. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(4 điểm):</b></i>


<i><b>* Âm mưu của thực dân Pháp lên Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc:</b></i>


- Chúng thực hiện âm mưu "Đánh nhanh thắng nhanh"; <i><b>(0,25đ)</b></i>
nhằm phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta; <i><b>(0,25đ)</b></i>


tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta; <i><b>(0,25đ)</b></i>


khoá chặt biên giới Việt - Trung;… <i><b>(0,25đ)</b></i>



- Tháng 3.1947, Pháp cử Bô-la-ec làm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương. <i><b>(0,25đ)</b></i>


Bô-la-ec lập ra mặt trận quốc gia thống nhất, tiến tới thành lập chính phủ bù nhìn trung
ương. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<i><b>* Cuộc tấn công của thực dân Pháp lên Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc:</b></i>


- Pháp huy động 12 000 quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương để tấn công
lên Việt Bắc. <i><b>(0,25đ)</b></i>


Ngày 7.10.1947 một binh đoàn dù nhảy xuống Bắc Cạn, chợ Mới, chợ Đồn.


<i><b>(0,25đ)</b></i>


- Cùng ngày một binh đoàn bộ từ Lạng Sơn đánh lên Cao Bằng, một cánh quân khác
vòng xuống Bắc Cạn. <i><b>(0,25đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b> * Quân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc: </b></i>


- Tại Bắc Cạn, ta bao vây, chia cắt, phục kích. <i><b>(0,25đ)</b></i>


Trên con đường Bắc Cạn đến chợ Đồn, chợ Mới, ta vừa chặn đánh địch vừa bí mật khẩn
trương di chuyển các cơ quan trung ương, công sở, công xưởng đến nơi an toàn.


<i><b>(0,25đ)</b></i>


- Ở hướng Đơng, ta phục kích ở đường số 4 đánh nhiều trận lớn, tiêu biểu là trận phục
kích ở bản Sao và đèo Bông Lau. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Ở hướng Tây, ta chặn đánh quân thuỷ thắng lớn ở Sông Lô, Đoan Hùng và Khe Lau.



<i><b>(0,25đ)</b></i>


Kết quả: Sau 75 ngày đêm chiến đấu, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc;


<i><b>(0,25đ)</b></i>


Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững, cơ quan đầu não được bảo toàn, bộ đội chủ lực của
ta ngày càng trưởng thành. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>Chiến</b></i> <i><b>cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 ta làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va vì:</b></i>


- Điểm mấu chốt của kế hoạch Na-va là giành quyền chủ động về chiến lược trên chiến
trường và tập chung binh lực. <i><b>(1đ)</b></i>


- Cuộc tấn công chiến lược Đông - Xuân (1953 - 1954) của ta đã làm phân tán lực lượng
địch ra bốn hướng, năm nơi, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam
chân ở miền rừng núi. <i><b>(1đ)</b></i>


<b>KIỂM TRA I TIẾT MÔN LỊCH SỬ 8</b>


<b>I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b> </b>


<b> Mức độ</b>
<b> </b>
<b> Các </b>



<b>chủ đề chính</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng số</b>


<b>Cấp</b>
<b>độ</b>
<b>thấp</b>


<b>Cấp</b>
<b>độ cao</b>


1. Bài 25 - Kháng
chiến lan rộng ra
toàn quốc (1873
-1884)


Biết được âm
mưu và diễn
biến kế hoạch
đánh chiếm Bắc
Kì của thực dân
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 4/5</i>
<i>Số điểm: 2đ</i>


<i>S. câu: </i>


<i>1/5</i>
<i>S.đ: 0,5đ</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2,5đ</i>


2. Bài 26 - Phong
trào kháng chiến
chống Pháp trong
những năm cuối thế
kỉ XIX


Trình bày được
những nét chính
của cuộc khởi
nghĩa Hương
Khê (1885
-1895).


C/minh
được K/N
Hương
Khê là
cuộc khởi
nghĩa tiêu
biểu nhất
trong
phong trào
Cần
vương


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 5/8</i>
<i>Số điểm: 2,5đ</i>


<i>S. câu: </i>
<i>3/8</i>
<i>Số đ: 1,5đ</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 4đ</i>


3. Bài 28 - Trào lưu
cải cách Duy Tân ở
Việt Nam nửa cuối
thế kỉ XIX


Biết những đề
nghị cải cách
Duy Tân ở Việt
Nam nửa cuối
thế kỉ XIX


Trình bày nội
dung cơ bản của
những đề nghị
cải cách Duy
Tân ở Việt Nam
nửa cuối thế kỉ


XIX


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 4/7</i>
<i>Số điểm: 2đ</i>


<i>Số câu: 2/7</i>
<i>Số điểm: 1,5đ</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3,5đ</i>


<i><b>Tổng số câu</b></i> <i><b>4/5 + 1/2</b></i> <i><b>5/8 + 2/7 </b></i> <i><b>1/5 + 1/2</b></i> <i><b>3</b></i>


<i><b>Tổng số điểm</b></i> <i><b>2 + 2</b></i> <i><b>2,5 + 1,5 </b></i> <i><b>0,5 + 1,5 </b></i> <i><b>10</b></i>


<i><b>Tỉ lệ</b></i> <i><b>40%</b></i> <i><b>40%</b></i> <i><b>20%</b></i> <i><b>100%</b></i>


<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i><b> Thực dân Pháp đã tiến hành kế hoạch đánh chiếm Bắc Kì như thế nào?</b>
Tại sao qn triêu đình ở Hà Nội đơng mà vẫn khơng thắng được giặc?


<b>Câu 2 </b><i><b>(4 điểm):</b></i> Trình bày cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1895)? Căn cứ vào đâu để
nói rằng khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần
vương?


<b>Câu 3 </b><i><b>(3,5 điểm):</b></i><b> Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX?</b>



<b>II. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu1 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


<i><b>* Thực dân Pháp tiến hành kế hoạch đánh chiếm Bắc Kì: </b></i>


- Âm mưu của Pháp đánh ra Bắc Kì:


+ Lợi dụng việc triều đình nhờ Pháp đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp "hải phỉ",
cho tên lái buôn Đuy-puy vào gây rối ở Hà Nội. <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử Gác-ni-ê chỉ huy 200 quân kéo ra Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Diễn biến:


+ Ngày 20.11.1873, quân Pháp nổ súng đánh và chiếm thành Hà Nội. <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Quân Pháp nhanh chóng chiếm các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam
Định. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Qn triêu đình ở Hà Nội đơng mà vẫn khơng thắng được giặc là vì:</b></i>


- Đường lối chính trị bạc nhược, chính sách quân sự bảo thủ; <i><b>(0,25đ)</b></i>
- Cùng với những sai lầm chủ quan của Nguyễn Tri Phương. <i><b>(0,25đ)</b></i>
<b>Câu 2 </b><i><b>(4 điểm):</b></i>


<i><b>* Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1895):</b></i>


- Địa bàn hoạt động thuộc các huyện Hương Khê và Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh, sau đó


lan rộng ra nhiều tỉnh khác. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Người lãnh đạo là Phan Đình Phùng, Cao Thắng. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Từ năm 1885 đến năm 1888, nghĩa quân xây dựng lực lượng, luyện tập quân đội, rèn
đúc vũ khí. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Từ năm 1889 đến năm 1895, cuộc khởi nghĩa bước vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi
nhiều cuộc càn quét của địch. <i><b>(0,5đ)</b></i>


Sau khi Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa dần dần tan rã. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Căn cứ để nói rằng khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất</b></i>
<i><b>trong phong trào Cần vương:</b></i>


- Lãnh đạo khởi nghĩa phần lớn là văn thân các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
tiêu biểu là Phan Đình Phùng. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Thời gian tồn tại kéo dài (10 năm ); quy mô rộng lớn gồm bốn tỉnh Thanh Hóa, Nghệ
An, Hà Tĩnh và Quảng Bình; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt, chống cả thực dân Pháp và triều đình phong kiến; lập
nhiều chiến cơng. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(3,5 điểm):</b></i>


<i><b>Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX:</b></i>


<i><b>- </b></i>Viện Thương bạc xin mở ba cửa biển ở miền Bắc và miền Trung. <i><b>(0,5đ)</b></i>



- Trần Đình Túc, Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà lí (Nam Định). <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Đinh Văn Điền xin đẩy mạnh khai hoang và khai mỏ; <i><b>(0,5đ)</b></i>


phát triển bn bán chấn chỉnh quốc phịng. <i><b>(0,5đ)</b></i>
- Nguyễn Trường Tộ từ năm 1863 đến 1871 đã kiên trì giử lên triều đình 30 bản điều
trần đề cập vấn đề chấn chỉnh quan lại; <i><b>(0,5đ)</b></i>


phát triển công thương và tài chính; cải tổ giáo dục, mở rộng ngoại giao…
<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Nguyễn Lộ Trạch vào các năm 1877 và 1882 dâng 2 bản “Thời vụ sách” đề nghị
chấn hưng dân khí, khai thơng dân trí, bảo vệ đất nước. <i><b>(0,5đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN LỊCH SỬ 6</b>


<b>I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b> </b>


<b> Mức độ</b>
<b> Các</b>


<b>chủ đề chính</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Tổng số</b>
<b>Cấp</b>



<b>độ</b>
<b>thấp</b>


<b>Cấp </b>
<b>độ cao</b>


1. Bài 20 - Từ sau
Trưng Vương đến
trước Lý Nam Đế
(Giữa thế kỉ I - Giữa
thế kỉ VI)


Biết những
nét mới về
văn hoá nước
ta trong các
thế kỉ I - VI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Trình bày những
nét chính diễn
biến cuộc khởi
nghĩa Bà Triệu
(năm 248).


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3đ</i>
<i>Số câu:</i>


<i>Số điểm</i>



<i>Số câu: 1</i>
<i>S. điểm: 2đ</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3đ</i>


<i>S.câu: 2</i>
<i>Số.đ: 5đ</i>


2. Bài 21 - Khởi
nghĩa Lý Bí. Nước
Vạn Xuân (542 - 602)


Lí giải ý
nghĩa của việc
đặt tên nước
của Lý Bí.


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>S. câu: 1</i>
<i>Số đ: 2 điểm</i>


<i>S. câu: 1</i>
<i>S. đ: 2đ</i>


3. Bài 25 - Ôn tập
chương III



Kể tên các
cuộc khởi
nghĩa lớn
trong thời Bắc
thuộc.


Hiểu tinh thần
đấu tranh giành
lại độc lập của
nhân dân


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 2/3</i>
<i>Số điểm: 2đ</i>


<i>Số câu: 1/3</i>
<i>Số điểm: 1đ</i>


<i>S. câu: 1</i>
<i>S. đ: 3đ</i>


<i><b>Tổng số câu:</b></i> <i><b>1 + 2/3</b></i> <i><b>1 + 1/3</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>4</b></i>


<i><b>Tổng số điểm:</b></i> <i><b>2 + 2</b></i> <i><b>3 + 1</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>10</b></i>


<i><b>Tỉ lệ:</b></i> <i><b>40%</b></i> <i><b>40%</b></i> <i><b>20%</b></i> <i><b>100%</b></i>



<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2 điểm):</b></i><b> Trình bày những chuyển biến về văn hố ở nước ta từ các thế kỉ I đến thế kỉ</b>
VI?


<b>Câu 2 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Trình bày cuộc khởi nghĩa của bà Triệu năm 248?
<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Lí Bí đặt tên nước là Vạn Xn có ý nghĩa gì?


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i><b> Kể tên các cuộc khởi nghĩa lớn dưới thời Bắc thuộc? Nêu ý nghĩa?</b>


<b>II. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>Những chuyển biến về văn hoá nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI: </b></i>


- Chúng mở trường dạy chữ Hán ở các quận, đưa Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và
phong tục của người Hán vào nước ta. <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Bắt dân ta học chữ Hán, nói tiếng Hán, sống theo phong tục Hán. Mục đích nhằm
đồng hoá dân tộc ta. <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Nhân dân ta vẫn nói tiếng Việt và giữ phong tục tập quán của người Việt
<i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(3điểm):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Nguyên nhân: nhân dân ta không cam chịu kiếp sống nô lệ. <i><b>(0,25đ)</b></i>
- Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ. <i><b>(0,25đ)</b></i>
Từ căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc - Thanh Hóa), Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá


các thành ấp của nhà Ngô ở quận Cửu Chân; <i><b>(0,5đ)</b></i>


rồi từ đó đánh ra khắp Giao Châu. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Quân Ngô cử 6000 quân sang đàn áp. <i><b>(0,25đ)</b></i>


Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền - Hậu Lộc - Thanh
Hóa). <i><b> (0,75đ)</b></i>


- Ý nghĩa: khẳng định ý chí bất khuất của dân tộc trong cuộc đấu tranh giành lại độc
lập dân tộc. <i><b>(0,75đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>Lí Bí đặt tên nước là Vạn Xn vì:</b></i>


Ơng mong muốn cho đất nước hồ bình, độc lập lâu dài (đất nước với hàng vạn mùa
xuân).


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm)</b></i>


<b>* </b><i><b>Các cuộc khởi nghĩa lớn dưới thời Bắc thuộc:</b></i>


- Năm 40, Hai Bà Trưng
- Năm 248, Bà Triệu
- 542 - 602, Lý Bí


- Đầu TK VIII, Mai Thúc Loan


- Trong khoảng 776 - 791, Phùng Hưng



<i><b>Mỗi cuộc khởi nghĩa lớn nêu đầy đủ nội dung yêu cầu được 0,5 điểm:</b></i>
<i><b>+ Thời gian: (0,25đ)</b></i>


<i><b>+ Tên cuộc khởi nghĩa: (0,25đ)</b></i>
<i><b>* Ý nghĩa: </b></i>


Thể hiện ý chí quyết tâm giành lại độc lập chủ quyền cho Tổ quốc. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>MÔN GDCD 6</b>


<b>I. MA TRẬN ĐỀ </b>
<b> </b>


<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu)</b>


<b>Các cấp độ tư duy</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


A. Nêu được bốn nhóm quyền và một số
quyền trong bốn nhóm theo Công ước
Liên hợp quốc về quyền trẻ em.


Câu 1
(2đ)



Câu 1
(1đ)
B. Biết những quy định của pháp luật đối


với người đi bộ, đi xe đạp.


Câu 2
(2,5 đ)
C. Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện


trật tự, an tồn giao thơng.


Câu 3
(1,5đ)
D. Căn cứ vào Luật Quốc tịch năm 2008


để xác định cơng dân nước Cộng hồ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.


Câu 4
(3đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Tổng điểm</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>1 + 2,5 + 1,5</b></i> <i><b>3</b></i>


<i><b>Tỉ lệ</b></i> <i><b>20%</b></i> <i><b>50%</b></i> <i><b>30%</b></i>


<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Trình bày bốn nhóm quyền cơ bản của trẻ em? Một số quyền trong bốn
nhóm theo Cơng ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?



<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i><b> Nêu những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp?</b>
<b>Câu 3 </b><i><b>(1,5 điểm):</b></i><b> Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự, an tồn giao thơng?</b>


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Một hôm, trên đường đi chợ, bà Nghĩa nghe thấy tiếng một đứa trẻ khóc.
Tìm ở ven đường, bà thấy một đứa bé sơ sinh được bọc trong một bọc quần áo. Biết đây là
trường hợp trẻ bị bỏ rơi nên sau khi suy nghĩ một lúc, bà bế đứa bé về nhà nuôi, đặt tên là
Sinh.


Theo em, bé Sinh có được mang quốc tịch Việt Nam hay khơng? Vì sao?


<b>II. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>Bốn nhóm quyền cơ bản của trẻ em:</b></i>


- Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ
bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sức khoẻ...


<i><b> (0,5đ)</b></i>


- Nhóm quyền bảo vệ: là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân
biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Nhóm quyền phát triển: là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự
phát triển một cách toàn diện như được học tập, được vui chơi giải trí, tham gia các
hoạt động văn hố, nghệ thuật… <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Nhóm quyền tham gia: là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh


hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Một số quyền trong bốn nhóm quyền:</b></i>


- Quyền được ni dưỡng; chăm sóc sức khoẻ; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Quyền không bị phân biệt đối xử; không bị bóc lột và xâm hại;<i><b>(0,25đ)</b></i>
<i><b>- </b></i>Quyền được học tập, vui chơi giải trí; <i><b>(0,25đ)</b></i>
<i><b>- </b></i>Quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng… <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


<i><b>* Quy định đối với người đi bộ:</b></i>


- Phải đi trên lề đường, trường hợp đường khơng có hè phố, lề đường thì phải đi sát
mép đường. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Người đi bộ chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc
có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Quy định đối với người đi xe đạp:</b></i>


- Không đi xe đạp dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng; <i><b>(0,25đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác;
<i><b>(0,25đ)</b></i>


<i><b>- </b></i>Không sử dụng xe để kéo xe khác; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Không mang vác và chở vật cồng kềnh; <i><b>(0,25đ)</b></i>
<i><b>- </b></i>Không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(1,5 điểm):</b></i>


<i><b>* Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự, an tồn giao thơng:</b></i>


- Bảo đảm an tồn giao thơng cho mình và cho mọi người; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Bảo đảm cho giao thơng được thơng suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao
thông, ảnh hưởng đến mọi hoạt động cua xã hội. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


- Bé Sinh được mang quốc tịch Việt Nam. <i><b>(1đ)</b></i>


- Vì: căn cứ vào Khoản 1, Điều 18 Luật Quốc tịch năm 2008 - trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ
em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt
Nam. <i><b>(2đ)</b></i>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>GDCD7</b>


<b>I. MA TRẬN ĐỀ</b>



<b> </b>
<b> </b>


<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu)</b>


<b>Các cấp độ tư duy</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


A.Trình bày thế nào là sống và làm việc
có kế hoạch. Học sinh có thái độ đồng
tình, phản đối hoặc nhận xét, đánh giá
theo ý chủ quan của mình.


Câu 1
(2đ)


Câu 1
(1đ)


B. Nêu được một số quyền trong 10
quyền cơ bản của trẻ em theo quy định
của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em năm 2004.


Câu 2
(2,5 đ)


C. Nhận biết được các số hành vi vi phạm


pháp luật về bảo vệ môi trường và tài
nguyên. Nêu được những biện pháp cần
thiết để bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên.


Câu 3
(2,5đ)


D. Trong tình huống, học sinh biết thực
hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> <i><b>2/3</b></i> <i><b> 1 + 1 </b></i> <i><b>1/3 + 1</b></i>


<i><b>Tổng điểm</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>2,5 + 2,5</b></i> <i><b>1 + 2</b></i>


<i><b>Tỉ lệ</b></i> <b>20%</b> <b>50%</b> <b>30%</b>


<b>II. ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Trước biểu hiện sống, làm việc có
kế hoạch và sống tuỳ tiện, khơng có kế hoạch, em cần có thái độ như thế nào?


<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i> Hãy cho biết quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt
Nam?


<b>Câu 3 (</b><i><b>2,5 điểm):</b></i> Nêu một số hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài
nguyên? Những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên


nhiên?



<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i> Nếu gặp trường hợp bị người khác vi phạm quyền trẻ em của mình, em sẽ
làm gì?


<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>* Sống và làm việc có kế hoạch:</b></i>


- Sống, làm việc có kế hoạch là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những cơng việc hàng
ngày, hàng tuần một cách hợp lí để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất
lượng. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Biết xác định nhiệm vụ là biết phải làm gì, mục đích gì; xác định được cơng việc phải
làm có những cơng đoạn nào, làm gì trước, làm gì sau, phân chia thời gian cho từng việc dựa
trên sự tính tốn tới tất cả các điều kiện, phương tiện và cách thức thực hiện.


<i><b>(1đ)</b></i>


- Kế hoạch sống và làm việc phải bảo đảm cân đối các nhiệm vụ; phải biết điều chỉnh
khi cần thiết; phải quyết tâm, kiên trì, sáng thực hiện kế hoạch đã đề ra.


<i><b>(0,5đ)</b></i>
<i><b>* Thái độ của bản thân:</b></i>


- Tơn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Phê phán lối sống tuỳ tiện, khơng có kế hoạch. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>



<i><b>Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam:</b></i>


- Quyền được khai sinh và có quốc tịch; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Quyền được chăm sóc, ni dưỡng; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Quyền được sống chung với cha mẹ; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự;
<i><b>(0,25đ)</b></i>


- Quyền được chăm sóc sức khoẻ; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Quyền được học tập; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hố, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch;


<i><b>(0,25đ)</b></i>


- Quyền được phát triển năng khiếu; <i><b>(0,25đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội.
<i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 3 (</b><i><b>2,5 điểm):</b></i>


<i><b>Một số hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên:</b></i>


- Đánh cá bằng mìn, bằng điện; <i><b>(0,25đ)</b></i>



- Khai thác rừng trái phép, đốt rừng làm nương rẫy; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Săn bắt động vật quý hiếm; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Đổ rác xuống sông, biển, hồ; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Thải chất thải công nghiệp vào nguồn nước mà không qua xử lí;…<i><b>(0,25đ)</b></i>
<i><b>Những biện pháp cần thiết để bảo vệ mơi trường và tài ngun thiên nhiên:</b></i>


- Giữ gìn vệ sinh mơi trường; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Đổ rác đúng nơi quy định; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Hạn chế dùng chất khó phần huỷ (nilon, nhựa); <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Thu gom, tái chế và tái sử dụng đồ phế thải; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Tiết kiệm điện, nước sạch;… <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 4 (</b><i><b>2 điểm):</b></i>


<i><b>Nếu gặp trường hợp bị người khác vi phạm quyền trẻ em của mình, em sẽ:</b></i>


- Biết bảo vệ quyền của mình; <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Biết phản đối; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tìm sự giúp đỡ của người lớn, của cơ quan chức năng. <i><b>(0,75đ)</b></i>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>MÔN GDCD 8</b>


<b>I. MA TRẬN ĐỀ</b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu)</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


A. Khơng đồng tình với những hành vi kì
thị, xa lánh, phân biệt đối xử với những
người bị nhiễm HIV/AIDS Biết tự
phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp
người khác phòng, chống.


Câu 1
(3đ)


B. Nêu được một số quy định của pháp
luật phịng ngừa tai nạn, vũ khí, cháy nổ
và các chất độc hại.


Câu 2
(2 đ)
C. Hiểu thế nào là quyền khiếu nại,


quyền tố cáo của công dân. Phân biệt
được giữa khiếu nại và tố cáo.



Câu 3
(2đ)


Câu 3
(3đ)


<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> <i><b>2/5</b></i> <i><b>1 + 3/5 </b></i> <i><b>1</b></i>


<i><b>Tổng điểm</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>2 + 3</b></i> <i><b>3</b></i>


<i><b>Tỉ lệ</b></i> <i><b>20%</b></i> <i><b>50%</b></i> <i><b>30%</b></i>


<b>II. ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


Tình huống: Hiền rủ Thủy đến nhà Huệ chơi nhân ngày sinh của Huệ. Thủy nói: “Cậu
khơng biết chị của Huệ bị ốm à? Người ta nói chị ấy bị AIDS. Tớ sợ lắm, nhỡ bị lây thì chết.
Tớ khơng đến đâu!”.


a) Em có đồng ý với Thủy khơng? Vì sao?


b) Nếu em là Hiền thì trong trường hợp đó, em sẽ làm gì?
<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm):</b></i> Thế nào là quyền khiếu nại? Quyền tố cáo?


<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Trình bày sự giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo?
<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i> Để phòng ngừa tai nạn, vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại, Nhà nước ta đã
ban hành những quy định gì?


<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>



<b> Câu 1 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


* Không đồng ý với Thủy. <i><b>(0,5đ)</b></i>


Vì: AIDS không lây truyền qua tiếp xúc thông thường.<i><b> (0,5đ)</b></i>


*Nếu em là Hiền trong trường hợp đó em sẽ giải thích cho Thủy hiểu:
- Con đường lây, truyền AIDS là:


+ Lây, truyền qua đường máu; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Lây, truyền qua quan hệ tình dục; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Lây, truyền từ mẹ sang con. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Các cách phòng tránh AIDS:


+ Tránh tiếp xúc với máu của người đã nhiễm AIDS. <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Không dùng chung bơm, kim tiêm; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Khơng quan hệ tình dục bừa bãi. <i><b>(0,25đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>* Quyền khiếu nại là </b></i>quyền công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét
lại các quyết định, việc làm của cán bộ, công chức Nhà nước… làm trái pháp luật hoặc làm
xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình. <i><b>(0,75đ)</b></i>



Khiếu nại trực tiếp hoặc gián tiếp gửi đơn thư. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<i><b>* Quyền tố cáo là </b></i>quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về
vụ việc vi phạm pháp luật thiệt hại đến lợi ích Nhà nước, tổ chức, cơ quan và cơng dân.


<i><b>(0,75đ)</b></i>


Người tố cáo gặp trực tiếp hoặc gửi đơn thư. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b> Điểm giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo:</b></i>
<i><b>*</b><b>Giống nhau:</b></i>


<i><b>- </b></i>Đều là những quyền chính trị cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp
năm 1992. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Là công cụ để công dân bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, của tập thể
và của cá nhân. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Là phương tiện để công dân tham gia quản lý Nhà nước, xã hội. <i><b>(0,25đ)</b></i>
<i><b>* Khác nhau: </b></i>


- Đối tượng:


+ Đối tượng của khiếu nại là các quyết định hành chính, hành vi hành chính.
<i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Đối tượng của tố cáo là hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt
hại đến lợi ích nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.



<i><b>(0,25đ)</b></i>


- Cơ sở:


+ Cơ sở của khiếu nại là quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân người khiếu nại bị xâm
phạm. <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Cơ sở của tố cáo là tất cả các hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích nhà
nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Mục đích:


+ Mục đích của khiếu nại là để khơi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu
nại đã bị xâm phạm hoặc bị thiệt hại. <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Mục đích của tố cáo là nhằm phát giác, ngăn chặn, hạn chế kịp thời mọi hành vi xâm
phạm đến quyền và lợi ích Nhà nước, tổ chức, cơ quan và công dân.


<i><b>(0,25đ)</b></i>


- Người khiếu nại và người tố cáo:


+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi đầy đủ (từ 18 tuổi trở lên, khơng
bị mất năng lực hành vi). Người chưa có năng lực hành vi đầy đủ có thể thực hiện quyền
khiếu nại thông qua người đại diện. <i><b>(0,25đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

hành chính liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân.


<i><b>(0,25đ)</b></i>



+ Người tố cáo là mọi công dân, bất cứ ai, không phân biệt tuổi tác, nghề nghiệp cũng
đều có quyền tố cáo trước cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về việc làm vi phạm pháp
luật của bất cứ người nào, tổ chức, cơ quan nào gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước, tập
thể và công dân. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>Để phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại Nhà nước ta đã ban</b></i>
<i><b>hành những quy định:</b></i>


- Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán sử dụng trái phép các loại vũ khí, chất cháy, chất
phóng xạ và chất độc hại. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Chỉ những cơ quan được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên
chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và độc hại.


<i><b>(0,75đ)</b></i>


- Cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản chuyên chở và sử dụng vũ khí,
chất nổ, chát cháy, chất phóng xạ, chất độc hại phải được huấn luyện về chun mơn, có đủ
phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn.


<i><b>(0,75đ)</b></i>


<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>MÔN GDCD 9</b>


<b>I. MA TRẬN ĐỀ</b>



<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu)</b> <b><sub>Nhận biết</sub>Các cấp độ của tư duy<sub>Thông hiểu</sub></b> <b><sub>Vận dụng</sub></b>


A. Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế
độ hơn nhân và gia đình ở nước ta. Sưu
tầm, tìm hiểu về tình cảm và quan hệ vợ
chồng trong gia đình.


Câu 1
(1đ)


Câu 1
(1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

thống thuế hiện hành ở nước ta. Vai trò của
thuế với việc phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước.


(3,5đ)


C. Nêu được nội dung cơ bản các quyền và
nghĩa vụ lao động của công dân. Biết được
quy định của pháp luật về sử dụng lao động
trẻ em.


Câu 3
(1đ)


Câu 3
(1,5đ)



D. Nhận xét hành vi và đề xuất cách ứng xử
liên quan đến những kiến thức đã học để xử
lí tình huống về kinh doanh.


Câu 4
(2đ)


<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> <i><b>1/2 + 2/5</b></i> <i><b>1 + 3/5</b></i> <i><b>1/2 + 1</b></i>


<i><b>Tổng số điểm</b></i> <i><b>1 + 1</b></i> <i><b>3,5 + 1,5</b></i> <i><b>1 + 2</b></i>


<i><b>Tỉ lệ %</b></i> <i><b>20%</b></i> <i><b>50%</b></i> <i><b>30%</b></i>


<b>II. ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1</b><i><b> (2 điểm):</b></i> Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay được xây dựng theo những nguyên tắc
cơ bản nào? Chép lại một câu tục ngữ nói về tình cảm và quan hệ vợ chồng trong gia đình?
<b>Câu 2 </b><i><b>(3,5 điểm):</b></i> Thế nào là thuế? Kể tên một số loại thuế hiện nay ở nước ta? Vai trò của
thuế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?


<b>Câu 3 </b><i><b>(1,5 điểm):</b></i> Nêu nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Pháp
luật nước ta quy định thế nào về sử dụng lao động trẻ em?


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Cho tình huống sau:


Cửa hàng nhà bà Ba có giấy phép kinh doanh hàng điện tử, nhưng vì hàng bán được ít
nên gần đây bà đã tự ý bán thêm hàng ăn vào buổi sáng. Có người nhắc nhở bà làm như vậy
là trái với giấy phép kinh doanh. Bà trả lời:


- Lắm chuyện q! Đầy người khơng có giấy phép vẫn bán hàng ăn sáng đấy thơi. Tơi


cịn hơn họ là có giấy phép kinh doanh. Chẳng lẽ tôi lại đi xin hai giấy phép kinh doanh à?


Theo em việc làm của bà Ba là đúng hay sai? Vì sao?


<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>* Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hơn nhân và gia đình ở nước ta:</b></i>


- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.


<i><b> (0,25đ)</b></i>


- Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo
tôn giáo, giữa cơng dân Việt Nam với người nước ngồi được tôn trọng và được pháp luật
bảo vệ. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số kế hoạch hố gia đình.


<i><b> (0,25đ)</b></i>


<i><b>* Học sinh ghi lại đúng yêu câu một câu tục ngữ nói về tình cảm và quan hệ vợ</b></i>
<i><b>chồng trong gia đình được (1đ)</b></i>


<i><b>Ví dụ: Râu tơm nấu với ruột bầu</b></i>


<i><b> Chồng chan, vợ húp gật đầu khen ngon</b></i>


<i><b>Hoặc: Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>* </b><i><b>Thuế: </b></i>Là một phần thu nhập mà cơng dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào
ngân sách Nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. <i><b>(0,75đ)</b></i>


<i><b>* Một số loại thuế hiện nay ở nước ta:</b></i>


- Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt;


- Thuế giá trị gia tăng;
- Thuế xuất nhập khẩu;
- Thuế thu nhập cá nhân;
- Thuế nhà đất;


- Thuế tài nguyên;


- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế môn bài.


<i><b>Kể tên đúng mỗi loại thuế được 0,25đ</b></i>


<i><b>* Vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:</b></i>


- Có tác dụng ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước.
<b> </b><i><b>(0,25đ)</b></i><b> </b>
<b>Câu 3 </b><i><b>(1,5 điểm):</b></i>


<i><b>* Một số nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân: </b></i>



- Quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa
chọn nghề nghiệp. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Nghĩa vụ lao động để tự ni sống bản thân, ni sống gia đình, góp phần duy trì và
phát triển đất nước. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<i><b>* Quy định của pháp luật nước ta về sử dụng lao động trẻ em:</b></i>


- Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Cấm sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm những công việc nặng nhọc, nguy
hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Cấm lạm dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


- Việc làm của bà Ba là sai<i>. (1đ)</i>


- Vì kinh doanh ngành nghề, mặt hàng nào cũng phải có giấy phép kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn: 6.12.2011 Ngày kiểm tra: 12.12.2011
Tiết 18


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>MÔN LỊCH SỬ 9</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA </b>



<b>1. Vê kiến thức: Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một học kỳ:</b>
phần lịch sử thế giới hiện đại, phần lịch sử Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.


<b>2. Về kỹ năng: Rèn luyện khả năng trình bày một sự kiện, một nhân vật, một vấn đề</b>
lịch sử


<b>3. Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập, say mê môn học, độc lập suy</b>
nghĩ, nghiêm túc trong kiểm tra.


<b>II. NỘI DUNG ĐỀ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp</b>


<b>độ</b>


<b>thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


1. Bài 9: Nhật
Bản


Phân tích được
nguyên nhân dẫn đến
sự phát triển “Thần
kì” của nền kinh tế
Nhật Bản trong


những năm 70 của
thế kỉ XX.


Rút ra những
kinh nghiệm
từ Nhật Bản
để áp dụng
vào công
cuộc CNH
-HĐH ngày
nay ở Việt
Nam.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 3/7</i>
<i>Số điểm: 1,5 đ </i>


<i>Số câu: 4/7</i>
<i>Số điểm: 2 đ </i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>S. điểm:3,5đ</i>


2. Bài 11: Trật
tự thế giới mới
sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.



Hiểu được các xu thế
phát triển của thế giới
ngày nay.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>


<i>Số điểm: 2,5 điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3 đ</i>


3. Bài 12:
Những thành
tựu chủ yếu và ý
nghĩa lịch sử
của cách mạng
khoa học - kĩ
thuật.


Trình bày
được những
thành tựu
chủ yếu của
cách mạng
khoa học
-kĩ thuật.



<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>S. điểm: 4 đ</i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>Số điểm: 4 đ</i>
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>S. điểm: 4 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 40% </i>


<i>Số câu: 3/7 + 1</i>
<i>Số điểm: 4 điểm</i>
<i>Tỉ lệ: 40% </i>


<i>Số câu: 4/7 </i>
<i>S. điểm: 2 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>


<i>Số câu: 3</i>
<i>S. Đ: 10 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 100%</i>


<b>ĐỀ BÀI</b>



<b>Câu 1 </b><i><b>(4 điểm):</b></i><b> Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai đã đạt những thành tựu kì</b>
diệu như thế nào?


<b>Câu 2 </b><i><b>(3,5 điểm):</b></i> Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “Thần kì” của nền kinh tế Nhật
Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX? Việt Nam có thể rút ra những kinh nghiệm gì từ
Nhật Bản để áp dụng vào công cuộc CNH - HĐH ngày nay?


<b>Câu 3 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i> Hãy nêu khái quát các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?


<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Những thành tựu kì diệu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai: </b></i>


- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cuộc cách mạng khoa hoc - kĩ thuật đã diến ra
với những nội dung phong phú và tồn diện, tốc độ phát triển hết sức nhanh chóng và những
hệ quả về nhiều mặt là không thể lường hết được. <i><b>(0,5 đ)</b></i>


- Những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học cơ bản - Tốn học, Vật lí, hố học và
Sinh học (cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vơ tính, bản đồ gen người,…).


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới như: máy tính điện tử, máy tự động và
hệ thống máy tự động,… <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tìm ra nguồn năng lượng mới hết sức phong phú như: năng lượng mặt trời, năng lượng
nguyên tử, năng lượng gió,… <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Sáng chế những vật liệu mới như: pô-li-me (chất dẻo), những vật liệu siêu bền, siêu


nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng,… <i><b>(0,5đ)</b></i>


-Tiến hành “cuộc cách mạng xanh” trong nông nghiệp với biện pháp điện, cơ khí hố


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Những tiến bộ thần kì trong giao thơng vận tải và thông tin liên lạc. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(3,5 điểm):</b></i>


<i><b>* Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “Thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong</b></i>
<i><b>những năm 70 của thế kỉ XX:</b></i>


- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, cơng ti; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Vai trò điểu tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phủ Nhật Bản.
<i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Những kinh nghiệm từ Nhật Bản để áp dụng vào công cuộc CNH - HĐH ngày </b></i>
<i><b>nay ở Việt Nam: </b></i>


- Tiếp thu, áp dụng thành tựu tiến bộ cách mạng KH - KT hiện đại vào các ngành kinh
tế đặc biệt là công nghiệp; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục, đạo tạo nhân tài cho đất nước và đảm bảo chất
lượng nguồn lao động trong quá trình hội nhập; <i><b>(0,5đ)</b></i>



- Nhà nước luôn linh hoạt, mềm dẻo, nắm bắt đúng thời cơ đề ra chiến lược phát triển;


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Giữ gìn bản sắc văn hoá, truyền thống dân tộc, hoà nhập chứ không hoà tan.
<i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


<i><b>* Khái quát các xu thế phát triển của thế giới ngày nay: </b></i>


- Xu hướng hồ hỗn và hồ dịu trong quan hệ quốc tế. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa
trung tâm. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Dưới tác động của cách mạng khoa học - công nghệ, hầu hết các nước đều điều chỉnh
chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. <i><b>(0,5đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hồ bình ổn định và hợp tác phát
triển. <i><b>(0,5đ)</b></i>


IV. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU KHI LÀM BÀI KIỂM TRA


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn: 6.12.2011 Ngày kiểm tra: 12.12.2011
Tiết 35


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>MÔN LỊCH SỬ 8</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b> 1. Về kiến thức: Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một học kì:</b>
Lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)


<b>2. Về kỹ năng: Trình bày các sự kiện lịch sử, khái quát tổng hợp các kiến thức lịch sử</b>
đã học


<b>3. Về thái độ: chăm chỉ học tập, say mê mơn học, có thái độ nghiêm túc trong làm bài</b>
kiểm tra


<b>II. NỘI DUNG ĐỀ</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp</b>


<b>độ</b>


<b>thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


2. Bài 10: Trung
Quốc cuối thế kỉ
XIX - XX



Trình bày được
diễn biến của
cách mạng Tân
Hợi


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 4 </i>
<i>điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 4 đ</i>


3. Bài 18: Nước
Mĩ giữa hai
cuộc Chiến
tranh thế giới
(1918 - 1939)


Hiểu được hoàn
cảnh nước Mĩ
trong những năm
1929 - 1939. Nội
dung Chính sách
mới của Ph.
Ru-dơ-ven?



Đánh giá tác
dụng của
Chính sách
mới trong
hoàn cảnh
nước Mĩ lúc
bấy giờ.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>S. điểm: 4 đ</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>S. điểm: 2 đ</i>


<i>Số câu: 2 </i>
<i>Số điểm: 6 đ</i>
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>S. điểm: 4 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 40% </i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 4 điểm</i>


<i>Tỉ lệ: 40% </i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>S. điểm: 2 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>


<i>Số câu: 3</i>
<i>S. Đ: 10 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 100%</i>


<b>ĐỀ BÀI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Câu 2 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Các biện pháp của Chính sách mới có tác dụng như thế nào đối với nước
Mĩ?


<b>Câu 3 </b><i><b>(4 điểm): </b></i>Trình bày diễn biến và ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi?


<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(4 điểm)</b></i>


<i><b>* Tình hình nước Mĩ trong những năm 1929 - 1939:</b></i>


- Cuối tháng 10.1929, nước Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế chưa từng thấy.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Nền kinh tế - tài chính Mĩ bị chấn động dữ dội. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm 2 lần so với năm 1929, khoảng 75% dân trại bị


phá sản. Hàng chục triệu người thất nghiệp. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Các mâu thuẫn xã hội trở nên hết sức gay gắt đã đưa tới các cuộc biểu tình, tuần hành
diễn ra sơi nổi trong cả nước. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>*</b><b>Chính sách mới của Ph. Ru-dơ-ven:</b></i>


<i><b>- </b></i>Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã đưa ra Chính
sách mới. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Chính sách mới bao gồm:


+ Các đạo luật về phục hưng công nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng nhằm giải quyết
nạn thất nghiệp; <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế - tài chính;<i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>Chính sách mới của Ph. Ru-dơ-ven có tác dụng: </b></i>


- Các biện pháp của Chính sách mới đã góp phần giải quyết những khó khăn của nền
kinh tế; <i><b>(1đ)</b></i>


- Đưa nước Mĩ thoát dần khỏi khủng hoảng. <i><b>(1đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(4 điểm):</b></i>



<i><b>Diễn biến và ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi:</b></i>
<i><b>* Diễn biến:</b></i>


- Ngày 10.10.1911, Cách mạng Tân Hợi bùng nổ và giành thắng lợi ở Vũ Xương sau
đó lan sang tất cả các tỉnh miền Nam và miền Trung của Trung Quốc.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Ngày 29.12.1911, chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân
quốc và bầu Tôn Trung Sơn làm Tổng thống. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tôn Trung Sơn đã mắc sai lầm là thương lượng với Viên Thế Khải (quan đại thần của
nhà Thanh), đồng ý nhường cho ông ta lên làm Tổng thống (2.1912). Cách mạng coi như
chấm dứt. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>


- Cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản đã lật đổ chế độ phong
kiến chuyên chế Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc; <i><b>(0,5đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Cách mạng Tân Hợi có ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á
trong đó có Việt Nam. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>- </b></i>Tuy nhiên, cách mạng cịn nhiều hạn chế đó là:


+ Khơng nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc; khơng tích cực chống phong kiến đến cùng
(thương lượng với Viên Thế Khải); <i><b>(0,75đ)</b></i>


+ Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. <i><b>(0,25đ)</b></i>
<b>IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA</b>



<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn: 6.12.2011 Ngày kiểm tra: 12.12.2011
Tiết 18


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b> MÔN LỊCH SỬ 6</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b> 1. Về kiến thức: Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một học kì:</b>
Buổi đầu lịch sử nước ta, thời đại dựng nước Văn Lang, Âu Lạc.


<b>2. Về kỹ năng: Trình bày các sự kiện lịch sử, khái quát tổng hợp các kiến thức lịch sử</b>
đã học


<b>3. Về thái độ: chăm chỉ học tập, say mê mơn học, có thái độ nghiêm túc trong làm bài</b>
kiểm tra


<b>II. NỘI DUNG ĐỀ</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp</b>



<b>độ</b>


<b>thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


2. Bài 13: Đời
sống vật chất và
tinh thần của cư
dan Văn Lang


Nhận biết
những nét chính
trong đời sống
vật chất của cư
dân Văn Lang


Hiểu về đời sống
vật chất của cư
dân Văn Lang
qua nơi ở, ăn
mặc, đi lại phù
hợp với điều kiện
sống bấy giờ.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1/3</i>
<i>Số điểm: 1 </i>
<i>điểm</i>



<i>Số câu: 2/3</i>
<i>Số điểm: 2 điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3 đ</i>


3. Bài 14: Nước
Âu lạc


Trình bày được
diễn biến chính
của cuộc kháng
chiến chống
quân Tần.


Vẽ được sơ đồ
nhà nước thời An
Dương Vương.


Nêu nhận xét
về quyền
hành của nhà
nước và vua.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3</i>


<i>điểm</i>


<i>Số câu: 1/2</i>
<i>S. điểm: 2đ</i>


<i>Số câu: 1/2</i>
<i>S. điểm: 2 đ</i>


<i>Số câu: 2</i>
<i>S. điểm: 7 đ</i>
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>


<i>Số câu: 1/3 + 1</i>
<i>S. điểm: 4 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 40% </i>


<i>Số câu: 2/3 + 1/2</i>
<i>Số điểm: 4 điểm</i>
<i>Tỉ lệ: 40% </i>


<i>Số câu: 1/2 </i>
<i>S. điểm: 2 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>


<i>Số câu: 3</i>
<i>S. Đ: 10 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 100%</i>


<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
<b>Câu 2 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Trình bày đời sống vật chất của cư dân Văn Lang?


<b>Câu 3 </b><i><b>(4 điểm): </b></i>Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc và nêu nhận xét về bộ máy nhà nước đó?


<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Năm 218 TCN, nhà Tần đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi<i>.</i>
<i> (0,5đ)</i>


- Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn Lang nơi người Lạc Việt
cùng sống với người Tây Âu (Âu Việt) vốn có quan hệ gần gũi với nhau từ lâu đời.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Cuộc K/C bùng nổ. Người thủ lĩnh Tây Âu bị giết nhưng ND Tây Âu - Lạc Việt
không chịu đầu hàng. <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Họ tôn người kiệt tuấn tên là Thục Phán lên làm tướng, ngày ở trong rừng, đêm đến
ra đánh quân Tần. <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Năm 214 TCN, người Việt đã đại phá quân Tần, giết được Hiệu úy Đồ Thư. Kháng
chiến thắng lợi vẻ vang. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>



<i><b>Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:</b></i>


<i><b>* Ăn: </b></i>- Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá; <i><b>(0,25đ) </b></i>


- Biết làm mắm và dùng gừng làm gia vị. <i><b>(0,25đ) </b></i>
<i><b>* Ở: </b></i>- Họ ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái trịn hình mui thuyền làm bằng gỗ,
tre, nứa, lá. <i><b>(0,5đ) </b></i>


- Làng chạ thường gồm vài chục gia đình, sống ven đồi, ven sơng, ven biển.


<i><b>(0,5đ) </b></i>


<i><b>* Đi lại:</b></i> Họ đi lại bằng thuyền. <i><b>(0,5đ) </b></i>
<i><b>* Trang phục:</b></i>


- Nam đóng khố mình trần. <i><b>(0,25đ) </b></i>


- Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực. <i><b>(0,25đ) </b></i>


- Tóc cắt ngắn hoặc bỏ xỗ, búi tó hoặc tết đi xam. <i><b>(0,25đ) </b></i>


- Ngày lễ, họ thích đeo các đồ trang sức như: vịng tay, khun tai, đội


mũ cắm lơng chim hoặc bông lau. <i><b>(0,25đ) </b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(4 điểm):</b></i>


<b>* </b><i><b>Sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc: </b></i>Vẽ đúng, hoàn chỉnh được 2 điểm


AN DƯƠNG VƯƠNG


LẠC HẦU - LẠC TƯỚNG
(trung ương)


LẠC TƯỚNG LẠC TƯỚNG
(bộ) (bộ)


BỒ CHÍNH BỒ CHÍNH BỒ CHÍNH
(chiềng, chạ) (chiềng, chạ) (chiềng, chạ)


<i><b>* Nhận xét về bộ máy nhà nước Âu Lạc:</b></i>


- Bộ máy nhà nước thời An Dương Vương khơng có gì thay đổi so với thời Hùng
Vương. <i><b> (0,75đ)</b></i>


- Tuy nhiên, sau nhiều thế kỉ độc lập thời Hùng Vương, quyền hành của nhà nước đã
cao hơn và chặt chẽ hơn trước. <i><b>(0,75đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA</b>
<b> </b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>Tổ duyệt


Ngày soạn: 23.10.2011 Ngày kiểm tra: 25.10.2011
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>MÔN LỊCH SỬ 7</b>
<b>I. NỘI DUNG ĐỀ</b>



<b>Câu 1 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Các cuộc phát kiến địa lí đem lại những kết quả gì cho giai cấp tư sản
châu Âu?


<b>Câu 2 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Trình bày bước phát triển nền kinh tế tự chủ thời Đinh - Tiền Lê?
<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Tại sao nói: chủ trương của Lý Thường Kiệt "tiến cơng trước để tự
vệ" là đúng đắn, độc đáo, sáng tạo?


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Em hãy trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt của
quân dân nhà Lý


<b>II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Cấp</b>
<b>độ</b>
<b>thấp</b>


<b>Cấp độ cao</b>


1. Bài 2: Sự suy


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

phong kiến và
hình thành
TBCN ở châu
Âu


cuộc phát kiến địa
lí.



<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2 điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2 </i>
<i>điểm</i>


2. Bài 6: Nước
Đại Việt thời
Đinh - Tiền Lê


Nêu được sự phát
triển kinh tế thời
Đinh - Tiền Lê.


Phân tích
được sự phát
triển kinh tế
thời Đinh
-Tiền Lê.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1/3</i>
<i>Số điểm: 1 điểm</i>



<i>Số câu: 2/3</i>
<i>Số điểm: 2 </i>
<i>điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3 </i>
<i>điểm</i>


3. Bài 11: Cuộc
kháng chiến
chống quân xâm
lược Tống
(1075 - 1077)


Khái quát những
nét chính về cuộc
kháng chiến chống
Tống của quân dân
nhà Lý.


Lí giải diễn
biến, kết cục
của cuộc
kháng chiến
chống Tống
của quân dân
nhà Lý.


Nhận xét chủ
trương « tiến


công trước để
tự vệ » là một
chủ trương
đúng đắn,
độc đáo, sáng
tạo.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1/3</i>
<i>Số điểm: 1 điểm</i>


<i>Số câu: 2/3</i>
<i>Số điểm: 2 </i>
<i>điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2 </i>
<i>điểm</i>


<i>Số câu: 1 + </i>
<i>1</i>


<i>Số điểm: 5 </i>
<i>điểm</i>
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>



<i>Số câu: 1 + 1/3 + </i>
<i>1/3</i>


<i>Số điểm: 2 + 1 + 1 </i>
<i>điểm</i>


<i>Tỉ lệ: 40% </i>


<i>Số câu: 2/3 +</i>
<i>2/3</i>


<i>Số điểm2 </i>
<i>điểm</i>
<i>Tỉ lệ: 40% </i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>Số điểm : 2 </i>
<i>điểm</i>


<i>Tỉ lệ: 20%</i>


<i>Số câu: 4</i>
<i>Số điểm: 10 </i>
<i>điểm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>



<i><b>Các cuộc phát kiến địa lí đem lại những kết quả cho giai cấp tư sản châu Âu:</b></i>


- Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Đem lại cho giai cấp tư sản châu Âu những nguồn nguyên liệu quý giá, những kho
vàng, bạc, châu báu khổng lồ. <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Chiếm đoạt được những vùng đất mênh mông ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ.


<i><b>(0,75đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>


<i><b>Bước phát triển nền kinh tế thời Đinh - Tiền Lê:</b></i>


- Quyền sở hữu ruộng đất nói chung thuộc về làng xã, theo tập tục chia nhau cày cấy,
nộp thuế, đi lính và làm lao dịch cho nhà vua. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Việc đào vét kênh mương, khai khẩn đất hoang… được chú trọng nên nông nghiệp ổn
định và bước đầu phát triển; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Nghề trồng dâu, nuôi tằm cũng được khuyến khích…; các năm 987, 989 được mùa.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>- </b></i>Xây dựng một số xưởng thủ công: từ thời Đinh đã có xưởng đúc tiền, chế vũ khí, may
mũ áo… xây cung điện, chùa chiền. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Các nghề thủ công cổ truyền cũng phát triển như dệt lụa, làm gốm. <i><b>(0,5đ)</b></i>



- Nhiều trung tâm bn bán và chợ làng q được hình thành. Nhân dân hai nước
Việt - Tống thường qua lại trao đổi hàng hoá ở vùng biên giới. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>


<i><b>Chủ trương "</b><b>tiến công trước để tự vệ"</b><b> là:</b></i>


-Độc đáo vì: từ trước đó đến về sau chưa có vương triều nào thực hiện. <i><b>(1đ)</b></i>


- Đúng đắn và sáng tạo vì: rất phù hợp với hoàn cảnh khách quan và chủ quan của
vương triều Lý lúc bấy giờ. <i><b>(1đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt:</b></i>


<i><b>- </b></i>Tháng 1.1077, 10 vạn quân bộ do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy vượt biên giới qua
Lạng Sơn tiến xuống.<i><b> (0,5đ)</b></i>


<i><b>- </b></i>Quân ta chặn đánh, đến trước bờ bắc sông Như nguyệt, quân Tống bị quân ta chặn
đánh ở vùng ven biển nên không thể tiến sâu vào để hỗ trợ cho cánh quân


bộ. <i><b>(1đ)</b></i>
- Quân Tống nhiều lần tấn công vào phịng tuyến để tiến xuống phía Nam phịng tuyến
sơng Như nguyệt, nhưng bị quân ta đẩy lùi. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Quân Tống chán nản, chết dần chết mịn. Cuối năm 1077, qn ta phản cơng. Quân
Tống thua to. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Quân ta chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị "giảng hòa". Quân Tống chấp


thuận ngay, vội đem quân về nước… <i><b>(0,5đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>MÔN GDCD 9</b>


<b>I. NỘI DUNG ĐỀ</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2 điểm):</b></i> Thế nào là tự chủ? Nêu một số biểu hiện đặc trưng của người có tính tự chủ?
<b>Câu 2 </b><i><b>(3 điểm):</b></i><b> Thế nào là hịa bình? Vì sao chúng ta phải bảo vệ hịa bình?</b>


<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Nêu những thái độ, hành vi cần thiết để kế thừa, phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc?


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Kể tên (ít nhất là 2) một số nước có quan hệ hữu nghị lâu nay với nước ta?
Nếu có cơ hội gặp gỡ, tiếp xúc với người nước ngồi, em cần có thái độ như thế nào?


<b>II. </b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


<b>Nội dung chủ đề (mục tiêu)</b> <b>Các cấp độ của tư duy</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận</b>


<b>dụng</b>
A. Hiểu được thế nào là tự chủ.


Một số biểu hiện đặc trưng của
người biết tự chủ.


Câu 1
(1 điểm)



Câu 1
(1 điểm)
B. Hiểu được thế nào là bảo vệ


hòa bình. Giải thích được vì sao
phải bảo vệ hịa bình.


Câu 2
(1 điểm)


Câu 2
(1 điểm)


Câu 2
(1 điểm)
D. Xác định được những thái độ,


hành vi cần thiết để kế thừa, phát
huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.


Câu 4
(3 điểm)


E. Biết thể hiện tình hữu nghị giữa
với người nước ngoài khi gặp gỡ,
tiếp xúc.


Câu 4
(2 điểm)



<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> 1 + 1/3 1/2 + 1/3 + 1 2


<i><b>Tổng điểm</b></i> 2 5 3


<i><b>Tỉ lệ</b></i> <b>20%</b> <b>50%</b> <b>30%</b>


<b>II. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>


<b>* </b><i><b>Tự chủ là: </b></i>


Là làm chủ bản thân, tức là làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm, hành vi của bản
thân trong mọi hồn cảnh, tình huống; ln có thái độ bình tĩnh, tự tin và biết điều chỉnh hành
vi của bản thân. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Một số biểu hiện đặc trưng của người có tính tự chủ:</b></i>


- Biết kiềm chế cảm xúc, bình tĩnh, khơng nóng vội, tự tin trong mọi tình huống; trong
cư xử với mọi người thường tỏ ra ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Không sợ hãi hoặc chán nản, không nao núng, hoang mang khi khó khăn; Khơng bị
ngả nghiêng, lơi kéo trước những áp lực tiêu cực; <i><b>(0,5đ)</b></i> - Biết tự kiểm
tra, đánh giá bản thân mình, ln biết tự điều chỉnh (bằng lời nói, việc làm) để sửa chữa
những điều không đúng trong thái độ và cách cư xử của mình;…


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Tình trạng khơng có chiến tranh hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết, tơn
trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia – dân tộc, giữa con người với con người, là
khát vọng của toàn nhân loại. <i><b>(1đ)</b></i>



<i><b>* Chúng ta phải bảo vệ hịa bình vì:</b></i>


- Hồ bình đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, bình yên cho con người; còn chiến
tranh chỉ mang lại đau thương, tang tóc, đói nghèo, bệnh tật, trẻ em thất học, gia đình li tán…


<i><b>(1đ)</b></i>


- Hiện nay chiến tranh, xung đột vũ trang vẫn còn đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới
và là nguy cơ đối với nhiều quốc gia, nhiều khu vực trên thế giới.<i><b>(1đ)</b></i>


<b> Câu 3 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>Những thái độ, hành vi cần thiết để kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp </b></i>
<i><b>của dân tộc:</b></i>


<i><b>-</b></i> Sưu tầm, tìm hiểu và tự hào về các truyền thống tốt đẹp của dân tộc; trân trọng, tự
hào về các anh hùng dân tộc, các danh nhân văn hoá của đất nước; <i><b>(1đ)</b></i>


- Giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử và văn hố dân tộc, các loại hình nghệ thuật
truyền thống, các tác phẩm nghệ thuật, các lễ hội, trang phục, món ăn truyền thống;


<i><b>(1đ)</b></i>


- Sống và ứng xử phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hoá truyền thống của dân tộc
(chăm chỉ học tập, lao động, sống nhân ái, trung thực, giữ chữ tín, tơn sư trọng đạo…).


<i><b>(1đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>



<i><b>* Một số nước có quan hệ hữu nghị lâu nay với nước ta:</b></i>


Quan hệ Việt - Lào; quan hệ Việt Nam - Cu-ba; Việt Nam - Nga (Liên Xô cũ)…


<i><b>0,25đ /một đáp án đúng</b></i>


<i><b>* Nếu có cơ hội gặp gỡ, tiếp xúc với người nước ngồi, em cần có thái độ: </b></i>


- Tôn trọng, thân thiện: tôn trọng ngôn ngữ, trang phục và các nét văn hoá truyền thống
khác của họ; <i><b>(0,5đ) </b></i>


- Vui vẻ, tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài; sẵn sàng giúp họ phù hợp với khả
năng của bản thân; <i><b>(0,5đ) </b></i>


- Khơng kì thị, xa lánh, chế nhạo ngôn ngữ, trang phục, cử chỉ, điệu bộ của họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngày kiểm tra: 15.10.2011
<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


<b>MÔN GDCD 8</b>


<b>I. NỘI DUNG ĐỀ</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Em hãy cho biết thế nào là tôn trọng người khác trái với những hành
vi tôn trọng người khác là những hành vi gì?


<b>Câu 2 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Trình bày biện pháp rèn luyện tính kỉ luật của bản thân.
<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Nêu đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng, lành mạnh?



<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i> Tan trường, học sinh đỗ xe tràn xuống cả lòng đường, tập trung đứng
thành hàng ba hàng bốn. Các bạn này không về ngay mà còn đợi nhau và trò chuyện nên trưa
nào cũng gây nên cảnh tắc đường kéo dài.


a) Theo em, các bạn học sinh trong tình huống này vi phạm điều gì?
b) Em có thể có biện pháp gì để chấm dứt tình trạng trên?


II. <b>MA TRẬN ĐỀ</b>


<b> </b>


<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu)</b>


<b>Các cấp độ tư duy</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
A. Nêu được thế nào là tôn trọng


người khác.


Câu 1
(1điểm)
B. Phân biệt những hành vi tôn


trọng người khác với hành vi thiếu
tôn trọng người khác.


Câu 1
(1điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

C. Nêu bổn phận của người học sinh
trong việc rèn luyện tính kỉ luật.


Câu 2
(3 điểm)
D. Nắm được các đặc điểm cơ bản


của tình bạn trong sáng, lành mạnh.


Câu 3
(1điểm)


Câu 3
(1điểm)
E. Nhận xét tình huống và đề xuất


cách ứng xử liên quan đến tính tơn
trọng kỉ luật.


Câu 4
(2điểm)


<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> <b>1/3 + 1/2</b> <b>1 + 1/2 + 1/3</b> <b>1/3 + 1</b>


<i><b>Tổng điểm</b></i> <b>2</b> <b>5</b> <b>3</b>


<i><b> Tỉ lệ </b></i> <b>20%</b> <b>50%</b> <b>30%</b>


<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>



<b>Câu 1 </b><i><b>(3 điểm)</b></i>


<b>* </b><i><b>Tôn trọng người khác:</b></i>


Là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác.


<i><b>(1đ)</b></i>


<b>* </b><i><b>Trái với những hành vi tôn trọng người khác là những hành vi:</b></i>


- Nói xấu, vu khống người khác; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Văng tục, nhục mạ, làm tổn thương người khác; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Chen lấn, xô đẩy, làm mất trật tự nơi công cộng; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tự tiện sử dụng sách vở, đồ dùng của người khác; <i><b> (0,5đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(3 điểm)</b></i>


<i><b>Những biện pháp rèn luyện tính kỉ luật: </b></i>


- Biết kiềm chế, cầu thị, vượt khó, kiên trì, nỗ lực hằng ngày; <i><b>(0,5đ) </b></i>


- Làm việc có kế hoạch; <i><b>(0,5đ) </b></i>


- Biết thường xuyên tự kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch; <i><b>(0,5đ) </b></i>


- Luôn luôn biết lắng nghe ý kiến của người khác và góp ý chân thành với bạn bè, đặc
biệt nghe lời cha mẹ, thầy cô giáo; <i><b>(0,5đ) </b></i>



- Biết tự đánh giá và đánh giá những hành vi pháp luật và kỉ luật của bản thân và mọi
người một cách đúng đắn; <i><b>(0,5đ) </b></i>


- Biết theo dõi tình hình thời sự diễn ra xung quanh, biết học tập những tấm gương
người tốt việc tốt và biết tránh những tác động tiêu cực ngoài xã hội.<i><b>(0,5đ) </b></i>


Câu 3 <i><b>(2 điểm)</b></i>


<i><b>Đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng, lành mạnh:</b></i>


- Phù hợp với nhau về thế giới quan, lí tưởng sống, định hướng giá trị;<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Bình đẳng và tơn trọng lẫn nhau; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Chân thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau, thơng cảm, đồng cảm sâu sắc với
nhau; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Mỗi người có thể đồng thời kết bạn với nhiều người. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Không thực hiện nghiêm minh, đúng pháp luật về an tồn giao thơng (lịng đường
dành cho xe cộ), gây tắc nghẽn giao thông. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Mất trật tự nơi công cộng. <i><b>(0,5đ)</b></i>
<i><b>* Biện pháp gì để chấm dứt tình trạng trên:</b></i>


<i><b>- </b></i>Nhắc nhau cùng nghiêm chỉnh thực hiện đúng pháp luật về an tồn giao thơng.



<i><b>(0,5đ) </b></i>


- Mọi công dân cần chấp hành nghiêm túc. <i><b>(0,5đ)</b></i>




Ngày soạn: 8.10.2011 Ngày kiểm tra: 15.10.2011


Tiết 9


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>MÔN GDCD 7</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA</b>


<b>1. Về kiến thức: Qua giờ kiểm tra đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức của học</b>
sinh về các tiêu chí đạo đức: giản dị, trung thực, tự trọng, đạo đức kỉ luật, u thương con
người, tơn sư trọng đạo, đồn kết tương trợ.


<b>2. Về kỹ năng: Rèn luyện thao tác làm bài và xử lý tình huống.</b>


<b>3. Về thái độ: HS nghiêm túc, tự giác làm bài, độc lập suy nghĩ khi làm bài kiểm tra để</b>
đạt kết quả cao.


<b>II. NỘI DUNG ĐỀ </b>


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
<b> </b>


<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu)</b>



<b>Các cấp độ tư duy</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>A. Nêu được thế nào là trung thực</b> Câu 1


(1điểm)
B. Phân biệt những hành vi trung


thực với hành vi thiếu trung thực
trong cuộc sống. Nêu ví dụ.


Câu 1
(1,5điểm)
C. Biết được ý nghĩa của lòng yêu


thương con người. Nêu những việc
làm của bản thân thể hiện lòng yêu
thương đối với mọi người xung
quanh.


Câu 2
(1 điểm)


Câu 2
(1,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

D. Giải thích vì sao phải kính trọng
và biết ơn thầy cơ giáo.



Câu 3
(2 điểm)
E. Nhận xét tình huống và đề xuất


cách ứng xử liên quan đến lễ độ và
tôn sư trọng đạo.


Câu 4
(2 điểm)


<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> <b>2/5 + 1/3</b> <b>3/5 + 2/3 + 3/5</b> <b>2/5 + 1</b>


<i><b>Tổng điểm</b></i> <b>2</b> <b>5</b> <b>3</b>


<i><b> Tỉ lệ </b></i> <b>20%</b> <b>50%</b> <b>30%</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i> Em hãy cho biết thế nào là trung thực ? Trái với trung thực là gì? Nêu 4
ví dụ trái với trung thực?


<b>Câu 2 </b><i><b>(3,5 điểm):</b></i> Nêu ý nghĩa của lòng yêu thương con người? Kể những việc làm của em.
<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm):</b></i> Vì sao học sinh phải kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo?


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i> Ngày chủ nhật, Hoa và Hạnh đang đi chơi trên đường thì gặp cơ giáo cũ.
Hoa vội dừng lại và lễ phép chào cô, Cô mỉm cười dịu dàng chào lại. Khi cô đi khuất, Hoa
hỏi Hạnh: "Sao cậu khơng chào cơ?". Hạnh nói: "Cơ dạy tụi mình cách đây đã mấy năm, chắc
là cơ chẳng cịn nhớ tụi mình nữa đâu".


a) Việc làm của Hạnh như vậy có đúng khơng? Vì sao?


b) Em sẽ góp ý gì cho Hạnh?


<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM </b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>
<b>* </b><i><b>Trung thực là: </b></i>


Luôn tơn trọng sự thật, tơn trọng chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dám
dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. <i><b>(1đ)</b></i>


<b>* </b><i><b>Trái với trung thực là: </b></i>


Giả dối, gian lận vì lợi ích riêng, che giấu hoặc làm sai lệch sự thật. <i><b>(0,5đ)</b></i>
<i><b>* Ví dụ trái với trung thực (học sinh có thể nêu một số ví dụ sau):</b></i>


- Gian lận trong học tập (quay cóp, nhìn bạn của bạn…) cũng như trong cuộc sống;


<i><b>(0,25đ)</b></i>


- Che giấu khuyết điểm của mình cũng như của bạn; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Nói dối; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Nói sai sự thật. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(3,5 điểm):</b></i>


<b>* </b><i><b>Ý nghĩa của lòng yêu thương con người:</b></i>


- Đối với cá nhân: tình yêu thương con người giúp con người có thêm sức



mạnh vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống, được mọi người yêu quý, kính trọng.


<i><b>(1đ)</b></i>


- Đối với xã hội: yêu thương con người là truyền thống quý báu của dân tộc ta, cần
được giữ gìn và phát huy làm cho xã hội lành mạnh, trong sáng. <i><b>(1đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm những việc phù hợp với khả năng, sức khoẻ của mình (tự
giặt quần áo, rửa bát, nhặt rau…) <i><b>(0,75đ)</b></i>


- Tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo: mua tăm ủng hộ Hội những người khuyết
tật"; ủng hộ đồng bào lũ lụt miền Trung;… <i><b>(0,75đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>Học sinh phải kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo vì:</b></i>


- Các thầy cô giáo là những người đã đào tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi
đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội. <i><b>(1đ)</b></i>


- Tôn sư trọng dạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta, chúng ta cần giữ gìn và phát
huy. <i><b>(1đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


- <i><b>Nhận xét việc làm của Hạnh:</b></i>


Khơng đúng. Vì Hạnh gặp cô giáo cũ không chào. <i><b>(0,5đ)</b></i>



- <i><b>Em sẽ góp ý gì cho Hạnh:</b></i>


+ Bổn phận của học sinh phải biết cư xử có lễ độ. <i><b>(0,75đ)</b></i>


+ Nhớ ơn thầy cơ kể cả khi khơng cịn học thầy cơ đó nữa. <i><b>(0,75đ)</b></i>
<b>IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA</b>


Ngày soạn: 15.10.2011 Ngày kiểm tra: 21.10.2011
Tiết 9


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>MÔN GDCD 6</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA</b>


<b>1. Về kiến thức: Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá kiến thức, kĩ năng đã học từ đầu năm</b>
của học sinh.


<b> 2. Về kĩ năng: Nhận biết và phân biệt đúng, sai về những hành vi cơ bản thường gặp</b>
trong cuộc sống. Biết xử lý tình huống trong cuộc sống.


<b>3. Về thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra, độc lập</b>
suy nghĩ khi làm bài.


<b>II. NỘI DUNG ĐỀ</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b> </b>



<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu)</b>


<b>Các cấp độ tư duy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

A. Nêu được thế nào là siêng
năng, kiên trì. Biết siêng năng,
kiên trì trong học tập, lao động.


Câu 1
(1điểm)


Câu 1
(1,5điểm)
B. Hiểu được ý nghĩa của sống


tiết kiệm


Câu 2
(2,5 điểm)
C. Nêu được thế nào là tôn


trọng kỉ luật. Biết chấp hành nội
quy của nhà trường và những
quy định của đời sống cộng
đồng.


Câu 3
(1điểm)


Câu 3


(1 điểm)


Câu 3
(1điểm)


D. Nhận xét tình huống và đề
xuất cách ứng xử liên quan đến
tính lễ độ


Câu 4
(2 điểm)


<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> <b>2/5 + 1/2</b> <b>3/5 + 1 +</b>


<b>1/3</b>


<b>1/3 + 1</b>


<i><b>Tổng điểm</b></i> <b>2</b> <b>5</b> <b>3</b>


<i><b> Tỉ lệ </b></i> <b>20%</b> <b>50%</b> <b>30%</b>


<b>NỘI DUNG ĐỀ</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i> Thế nào là siêng năng, kiên trì? Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
học tập, lao động?


<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i><b> Nêu ý nghĩa của sống tiết kiệm?</b>


<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Em đã thực hiện tôn trọng kỉ luật ở trường, ở


lớp và ở nơi công cộng như thế nào?


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i> Bạn Thanh có mẹ là giám đốc doanh nghiệp. Một hôm đi học về, Thanh rẽ
vào doanh nghiệp của mẹ để lấy chìa khố. Khi đi qua cổng, chú bảo vệ gọi Thanh lại và hỏi:
"Cháu muốn gặp ai?". Bạn Thanh dừng lại và trả lời: "Cháu vào chỗ mẹ cháu! Thế chú Thế
chú không biết cháu à?".


a) Em có nhận xét gì về cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh?
b) Nếu em là Thanh, em sẽ nói như thế nào với chú bảo vệ?


<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


* <i><b>Siêng năng, kiên trì là: </b></i>


- Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm
việc thường xuyên, đều đặn. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ


<i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Biểu hiện của siêng năng, kiên trì</b></i>


Trong học tập: Chăm chỉ, kiên trì phấn đấu đạt mục tiêu trong học tập (đi học đều; học
bài và làm bài đầy đủ; tích cực tham gia xây dựng bài ở lớp, gặp bài khó khơng nản lịng...).


<i><b>(0,75đ)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm): </b></i>


<i><b>Ý nghĩa của sống tiết kiệm: </b></i>
Về đạo đức:


+ Thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của mình và của xã hội, q trọng mồ hơi,
cơng sức, trí tuệ của con người. <i><b>(1đ)</b></i>


+ Sống hoang phí dễ dẫn con người đến chỗ hư hỏng, sa ngã. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Về kinh tế: tiết kiệm giúp ta tích luỹ vốn để phát triển kinh tế gia đình, kinh tế đất
nước. <i><b>(1đ)</b></i>


- Về văn hoá: tiết kiệm thể hiện lối sống có văn hố. <i><b>(0,25đ)</b></i>
<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>* Tôn trọng kỉ luật là:</b></i>


<i><b>- </b></i>Biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở
mọi nơi, mọi lúc. <i><b>(0,5đ)</b></i>


-Chấp hành mọi sự phân công của tập thể như lớp học, cơ quan, doanh nghiệp…<i><b>(0,5đ)</b></i>


* <i><b>Em đã thực hiện tôn trọng kỉ luật ở trường, ở lớp và ở nơi công cộng:</b></i>


- Ở trường: vào lớp đúng giờ; mặc đúng đồng phục; không vứt rác bừa bãi… <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Ở lớp: giữ trật tự nghe giảng; làm đủ bài tập và học thuộc bài trước khi đến lớp;…


<i><b>(0,5đ)</b></i>



- Ở nơi công cộng: thực hiện an tồn giao thơng (chờ đèn đỏ, đi bộ trên vỉa hè, không
đi xe đạp hàng 3 hàng 4…); bảo vệ của công cộng... <i><b>(1đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


* <i><b>Nhận xét gì về cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh:</b></i>


Thiếu sự kính trọng, lễ phép; nói năng thiếu văn hoá, cộc lốc, coi thường chú bảo vệ
(nhân viên cấp dưới của mẹ bạn Thanh - giám đốc doanh nghiệp)…<i><b>(1đ)</b></i>


* <i><b>Nếu em là Thanh, em sẽ nói: </b></i>


Chào hỏi lễ phép rồi xin phép chú bảo vệ cho vào doanh nghiệp để gặp mẹ và lấy chìa
khố (hoặc nhờ chú lấy giúp). Sau đó cảm ơn chú bảo vệ.… <i><b>(1đ)</b></i>


<b>IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>THỜI GIAN 45’</b>
<b>I. ĐỀ BÀI </b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(1,5 điểm):</b></i> Thế nào là lí tưởng sống? Nêu lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam?
<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i> Ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo? Biểu hiện của năng động, sáng tạo
trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày?


<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm):</b></i><b> Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Để nâng cao kết quả</b>
học tập của bản thân, học sinh chúng ta phải làm gì?


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Cuối năm học, Dũng bàn: muốn ôn thi đỡ vất vả cần chia ra mỗi người làm
đáp án một môn rồi mang đến trao đổi với nhau. Làm như vậy, khi cô giáo kiểm tra ai cũng


đủ đáp án. Nghe vậy, nhiều bạn khen đó là cách làm hay, vừa năng suất, vừa có chất lượng
mà lại nhàn thân.


Em có tán thành ý kiến đó khơng? Vì sao?
MA TRẬN ĐỀ


<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu</b>) <b><sub>Nhận biết</sub>Các cấp độ của tư duy<sub>Thông hiểu Vận dụng</sub></b>
A. Biết được thế nào là lí tưởng; nêu lí tưởng sống


của thanh niên Việt Nam hiện nay.


Câu 1
(1đ)


Câu 1
(0,5đ)
B. Giải thích ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo.


Biêủ hiện của năng động, sáng tạo trong học tập,
trong lao động và trong sinh hoạt hàng ngày.


Câu 2
(2,5đ)
C. Nêu được thế nào làm việc có năng suất, chất


lượng, hiệu quả. Xác định những việc cần làm để
nâng cao kết quả học tập của bản thân.


Câu 3
(1đ)



Câu 3
(2đ)


D. Vận dụng những kiến thức đã học bày tỏ quan
điểm, thái độ liên quan đến việc học tập để có hiệu
quả, chất lượng.


Câu 4
(3đ)


<i><b> Tổng số câu hỏi</b></i> <i><b>2/3 + 1/3</b></i> <i><b>1/3 + 2/3 </b></i> <i><b>1</b></i>


<i><b> Tổng số điểm</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>5</b></i> <i><b>3</b></i>


<i><b> Tỉ lệ </b></i> <i><b>20%</b></i> <i><b>50%</b></i> <i><b>30%</b></i>
<b>II. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM </b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(1,5 điểm ):</b></i>
<i><b>* Lí tưởng sống: </b></i>


- Là mục đích cuộc sống mà con người mong muốn đạt tới; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Có tác dụng định hướng cho các suy nghĩ, hành động, lối sống và cách ứng xử của
con người. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam</b></i> <i><b>hiện nay:</b></i>


- Là phấn đấu thực hiện mục tiêu xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh. <i><b>(0,25đ)</b></i>



- Trước mắt là thực hiện thắng lợi nhiệm vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


<i><b>* Ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Đạt được kết quả cao trong học tập, lao động và trong cuộc sống; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Góp phần xây dựng gia đình và xã hội. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Biểu hiện của năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt </b></i>
<i><b>hàng ngày: </b></i>


- Không thụ động, phụ thuộc vào người khác; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Ln có ý thức đổi mới phương pháp học tập; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức các hoạt động tập thể; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Linh hoạt trong cách giải quyết các cơng việc, tình huống hàng ngày ở lớp, ở trường,
trong gia đình và ngồi xã hội;… <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>* Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là:</b></i>


- Tạo ra được nhiều sản phẩm tốt; <i><b>(0,5đ)</b></i>
- Có chất lượng cả về nội dung và hình thức trong một thời gian ngắn.



<i><b>(0,5đ)</b></i>
<i><b>* Để nâng cao kết quả học tập của bản thân, học sinh chúng ta phải:</b></i>


- Biết chủ động trong học tập; <i><b>(0,25đ)</b></i>
- Ln tìm tịi, suy nghĩ, nghiên cứu SGK và các tài liệu khác; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Mạnh dạn bày tỏ những băn khoăn, thắc mắc của bản thân, chia sẻ ý kiến,
quan điểm riêng với bạn bè, thầy cô giáo; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tích cực tham gia các hoạt động hợp tác theo nhóm và các hoạt động học tập khác;


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tích cực liên hệ, tự liên hệ, vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống thực
tiễn,... <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b>* Bày tỏ quan điểm của bản thân:</b></i>


- Khơng tán thành với ý kiến đó của Dũng: “muốn ôn thi đỡ vất vả cần chia ra mỗi
người làm đáp án một môn rồi mang đến trao đổi với nhau. Làm như vậy, khi cô giáo kiểm
tra ai cũng đủ đáp án”. <i><b>(1đ)</b></i>


- Vì:


+ Việc làm của Dũng tưởng như tiết kiệm được thời gian, làm việc có năng suất nhưng
thực ra khơng có năng suất “mỗi người chỉ làm được đáp án một môn”.



<i><b>(0,5đ)</b></i>
+ Đây là việc làm xấu biểu hiện sự đối phó, dối trá với cơ giáo. <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Mục đích của cô giáo yêu cầu mỗi người tự làm đáp án từng môn nhằm để người học
tự nghiên cứu, tự học trong khi làm đáp án; qua đó, người làm đáp án sẽ thuộc và hiểu rõ bài
học hơn. <i><b>(1đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC (2011 - 2012)</b>
<b>MÔN GDCD 8</b>


<b>THỜI GIAN 45’</b>


<b>I. ĐỀ BÀI </b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2,5 điểm): </b></i>Thế nào lao động tự giác, sáng tạo? Ý nghĩa của lao động tự giác, sáng
tạo?


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Nêu trách nhiệm của bản thân trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn
hoá ở cộng đồng? Lấy 4 ví dụ?


<b>Câu 3 </b><i><b>(2,5 điểm): </b></i> Nêu một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của


con, cháu đối với ông bà, cha mẹ? Phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm
quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình?


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>Tình huống:


Hồi sinh ra trong một gia đình giàu có và là con một nên bố mẹ rất chiều chuộng và
thoả mãn mọi đòi hỏi của Hồi. Hồi đua địi ăn chơi, hút thuốc lá rồi bị nghiện ma tuý…



Theo em, ai là người có lỗi trong việc này? Vì sao?


<b>MA TRẬN ĐỀ</b>
<b> </b>


<b> </b>
<b> </b>


<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu)</b>


<b>Các cấp độ tư duy</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


A. Nêu được thế nào lao động tự giác,
sáng tạo. Giải thích ý nghĩa của lao động
tự giác, sáng tạo.


Câu 1
(1đ)


Câu 1
(1,5đ)
B. Biết được trách nhiệm của bản thân


trong việc tham gia xây dựng nếp sống
văn hố ở cộng đồng; Nêu 4 ví dụ.


Câu 2
(1đ)



Câu 2
(1đ)
C. Hiểu bổn phận của con, cháu đối với


ông bà, cha mẹ. Phân biệt hành vi thực
hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và
nghĩa vụ công dân trong gia đình.


Câu 3
(2,5đ)


D. Nhận xét, đánh giá tình huống liên
quan đến quyền và nghĩa vụ của mọi


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

thành viên trong gia đình.


<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> <b>2/5 + 1/2</b> <b>3/5 + 1/2 +1</b> <b>1</b>


<i><b>Tổng điểm</b></i> <b>2</b> <b>5</b> <b>3</b>


<i><b>Tỉ lệ</b></i> <b>20%</b> <b>50%</b> <b>30%</b>


<b>II. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


<b>* </b><i><b>Lao động tự giác, sáng tạo là: </b></i>


- Chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở; <i><b>(0,25đ)</b></i>



- Không phải do áp lực từ bên ngồi; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Ln suy nghĩ, cải tiến để tìm tịi cái mới; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao
động. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<i><b>* Ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo: </b></i>


- Giúp con người học tập mau tiến bộ; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Nâng cao năng suất và chất lượng lao động, phát triển nhân cách; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Thúc đẩy sự phát triển xã hội. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>


<i><b>* Trách nhiệm của bản thân trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng</b></i>
<i><b>đồng:</b></i>


- Thực hiện tốt và vận động gia đình, hàng xóm cùng thực hiện tốt các quy định về nếp
sống văn hoá của cộng đồng; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tích cực tham gia những hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng phù hợp
với khả năng. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Ví dụ:</b></i>


- Giữ gìn vệ sinh chung; tổng vệ sinh vào ngày chủ nhật và các ngày lễ lớn;


<i><b>(0,25đ)</b></i>


- Bài trừ mê tín dị đoan; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Phịng, chống tệ nạn xã hội; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Giữ gìn trật tự an ninh,… <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


<i><b>* Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của con, cháu đối với cha mẹ,</b></i>
<i><b>ơng bà:</b></i>


- Có bổn phận u q, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ơng bà; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, ni dưỡng cha mẹ, ông bà; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già yếu; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Nghiêm cấm con cháu có hành vị ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà.
<i><b>(0,25đ)</b></i>


<i><b>* Học sinh có thể nêu một số hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ cơng dân </b></i>
<i><b>trong gia đình:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Phân biệt đối xử giữa con trai và con gái;
- Con cái vô lễ với cha mẹ;


- Không chịu phụng dưỡng cha mẹ già yếu;
- Vợ chồng không tôn trọng nhau;



- Sử dụng bạo lực gia đình;…


<i><b>Mỗi đáp án đúng được</b><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>


<i><b>* Người có lỗi trong việc này:</b></i>


- Hoài ; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Cha mẹ Hồi. <i><b>(0,5đ)</b></i>
<i><b>* Vì:</b></i>


- Sơn đua đòi ăn chơi. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Cha mẹ Hồi q nng chiều ; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Cha mẹ Hồi bng lỏng việc quản lý con; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Cha mẹ Hồi khơng biết kết hợp giữa gia đình với nhà trường để có biện pháp giáo
dục Hồi. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC (2011 - 2012)</b>
<b>MÔN GDCD 7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Câu 1 (</b><i><b>3 điểm):</b></i><b> Thế nào là đạo đức, thế nào là kỉ luật? Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật?</b>
<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i> Để xây dựng gia đình văn hố, mỗi chúng ta phải làm gì?


<b>Câu 3 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ có ý


nghĩa như thế nào?


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:


a) Trong lớp em có một bạn nhà rất nghèo, khơng có đủ điều kiện học tập.
b) Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghỉ học.


c) Có hai bạn ở lớp em cãi nhau và giận nhau.


<b>MA TRẬN ĐỀ</b>
<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu) </b>


<b>Các cấp độ tư duy</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận</b>


<b>dụng</b>


A. Biết được thế nào là đạo đức; thế nào là kỉ luật;
Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật.


Câu1
(2đ)


Câu1
(1đ)


.B. Xác định những việc cần làm để xây dựng gia
đình văn hố.



Câu 2
(2đ)
.C. Giải thích ý nghĩa của việc giữ gìn và phát


huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


Câu3


(2đ)
D. Vận dụng những kiến thức đã học, giải quyết


một vấn đề thể hiện: biết quan tâm, giúp đỡ người
gặp khó khăn, khơng gây xích mích, bao che
khuyết điểm cho bạn.


Câu 4
(3đ)


<i><b>Tổng số câu hỏi</b></i> <i><b>4/5</b></i> <i><b>1/5 + 1 + 1</b></i> <i><b>1</b></i>


<i><b>Tổng điểm</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>5</b></i> <i><b>3 </b></i>


<i><b>Tỉ lệ </b></i> <i><b>20%</b></i> <i><b>50%</b></i> <i><b>30%</b></i>


<b>ĐỀ BÀI</b>
<b>II. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 (</b><i><b>2,5 điểm):</b></i>
<i><b>* Đạo đức là:</b></i>



Những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con người với người khác, với thiên
nhiên và môi trường được nhiều người ủng hộ và tự giác thực hiện. <i><b>(1đ)</b></i>


<i><b>* Kỉ luật là:</b></i>


Những quy định chung của một cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội (nhà trường, cơ sở
sản xuất, cơ quan…) yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động
để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc. <i><b>(1đ)</b></i>


<i><b>* Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật:</b></i>


- Người sống có đạo đức là người biết tuân thủ kỉ luật. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Người chấp hành tốt kỉ luật là người sống có đạo đức. <i><b>(0,25đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>Để xây dựng gia đình văn hố, mỗi chúng ta phải: </b></i>


- Đối với mọi người nói chung:


+ Thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình với gia đình; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Sống giản dị; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Không ham những thú vui thiếu lành mạnh; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Không sa vào tệ nạn xã hội. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Đối với học sinh:


+ Phải chăm học, chăm làm; <i><b>(0,25đ)</b></i>



+ Kính trọng, vâng lời ơng bà cha mẹ; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Giúp đỡ ông bà cha mẹ; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Thương yêu anh chị em; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Khơng đua địi ăn chơi; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Khơng làm điều gì tổn hại đến danh dự gia đình. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 3 (</b><i><b>2 điểm):</b></i>


<i><b>Ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, </b></i>
<i><b>dịng họ:</b></i>


- Đối với cá nhân:


+ Truyền thông tốt đẹp của gia đình, dịng họ là những vốn q, những kinh nghiệm
mà các thế hệ con cháu có thể học tập, có thêm sức mạnh để khơng ngừng vươn lên;


<i><b>(0,75đ)</b></i>


+ Thể hiện lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ, tổ tiên, đạo lí của dân tộc Việt Nam.
<i><b>(0,25đ)</b></i> - Đối với xã hội:
+ Truyền thông tốt đẹp của gia đình, dịng họ góp phần làm phong phú truyền thống và
bản sắc dân tộc (vì nhiều gia đình hợp lại thành xã hội, thành dân tộc);


<i><b>(0,75đ)</b></i>



+ Trong thời đại hội nhập điều đó càng có ý nghĩa quan trọng. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


<i><b> Cách ứng xử trong mỗi tình huống:</b></i>


a) Em khơng coi thường bạn, gần gũi bạn hơn, giúp bạn những gì có thể giúp và vận
động các bạn cùng làm như mình. <i><b>(1đ)</b></i>


b) Em sẽ chép bài và giảng lại bài cho bạn (nếu có thể), đến thăm và động viên bạn…


<i><b>(1đ)</b></i>


c) Em sẽ khuyên hai bạn gặp nhau để trao đổi, giúp hai bạn hiểu và thông cảm cho nhau,


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC (2011 - 2012)</b>
<b>MÔN GDCD 6</b>


<b>THỜI GIAN 45’</b>
<b>I. ĐỀ BÀI </b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2 điểm):</b></i> Thế nào là sống chan hoà? Nêu ý nghĩa của việc sống chan hoà với mọi
người?


<b>Câu 3 </b><i><b>(2,5 điểm): </b></i>Lịch sự, tế nhị là gì? Biểu hiện trái với hành vi lịch sự, tế nhị? Lấy 3 ví dụ?
<b>Câu 3 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i> Mục đích học tập đúng đắn và mục đích học tập sai có gì khác nhau? Để
thực hiện mục đích học tập đúng đắn cho bản thân, em cần có những việc làm cụ thể nào?
<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i> Cho tình huống sau:


Bạn Sinh học vào loại khá nhưng luôn trốn tránh tham gia vào công việc làm vệ sinh


trường lớp. Cứ mỗi lần nhà trường tổ chức dọn dẹp vệ sinh trong toàn trường là bạn ấy lại tìm
cách để khơng phải tham gia. Nhiều bạn nói biểu hiện của Sinh như thế là khơng được, nhưng
cũng có bạn lại nói việc tham gia vào phong trào của trường không quan trọng.


a) Em đồng ý với ý kiến nào?


b)Theo em, học sinh có cần phải tham gia vào các hoạt động chung của trường khơng?
Vì sao?


<b>MA TRẬN ĐỀ</b>


<b>Nội dung chủ đề (Mục tiêu</b>) <b><sub>Nhận biết</sub>Các cấp độ của tư duy<sub>Thông hiểu</sub></b> <b><sub>Vận dụng</sub></b>
A. Nêu được thế nào là sống chan hịa; giải


thích ý nghĩa của sống chan hịa với mọi người


Câu 1
(1đ)


Câu 1
(1đ)
B. Biết được thế nào là lịch sự, tế nhị và trái với


lịch sự, tế nhị; Nêu ví dụ trái với lịch sự, tế nhị.


Câu 2
(1đ)


Câu 2
(1,5đ)


C. Phân biệt được mục đích học tập đúng đắn


và mục đích học tập sai . Xác định những việc
cần làm để thực hiện được mục đích đó.


Câu 3
(2,5đ)
D. Vận dụng những kiến thức đã học bày tỏ


quan điểm, thái độ liên quan đến tính tích cực,
tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt
động xã hội.


Câu 4
(3đ)


<i><b> Tổng số câu hỏi</b></i> <i><b>1/2 + 1/5</b></i> <i><b>1/2 + 3/5 + 1 </b></i> <i><b>1</b></i>


<i><b> Tổng số điểm</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>5 </b></i> <i><b>3</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>II. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM </b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>* Sống chan hoà:</b></i>


Là sống vui vẻ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động
chung có ích. <i><b>(1đ)</b></i>


<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>



- Sống chan hoà sẽ được mọi người quý mến, giúp đỡ. <i><b>(0,5đ)</b></i>
- Góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


<i><b>* Lịch sự, tế nhị là:</b></i>


- Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc, những quy định chung của xã hội trong quan hệ
giữa người với người. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh. <i><b>(0,5đ)</b></i>


<i><b>* Biểu hiện trái với hành vi lịch sự, tế nhị:</b></i>


- Sự thô lỗ; <i><b>(0,25đ)</b></i>
- Vụng về trong giao tiếp; <i><b>(0,25đ)</b></i>
- Gây nên sự khó chịu đối với người mình giao tiếp và những người xung quanh.


<i><b>(0,25đ)</b></i>


<i><b>* Ví dụ:</b></i>


- Nói to át tiếng người khác; <i><b>(0,25đ)</b></i>
- Chen lấn, xô đẩy người khác ở nơi công cộng: <i><b>(0,25đ)</b></i>
- Vừa nói vừa chỉ vào mặt người đối diện. <i><b>(0,25đ)</b></i>
<b>Câu 3 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


<i><b>* Phân biệt mục đích học tập đúng đắn và mục đích học tập sai:</b></i>



- Mục đích học tập đúng đắn là:


+ Học tập vì tương lai của bản thân; <i><b>(0,25đ)</b></i>
+ Học tập vì tương lai của dân tộc, vì sự phồn vinh của đất nước; hai mục đích này
phải gắn liền với nhau; hai mục đích này phải gắn liền với nhau. <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Mục đích học tập sai là chỉ nghĩ đến lợi ích trước mắt. <i><b>(0,25đ)</b></i>


<i><b>* Những việc làm để thực hiện mục đích học tập đúng đắn cho bản thân:</b></i>


<b>- Biết lập kế hoạch rèn luyện trong học tập để đạt được mục đích đó. </b><i><b>(0,25đ)</b></i>
- Cụ thể:


+ Trong kế hoạch phải xác định được công việc cần làm; <i><b>(0,5đ)</b></i>
+ Thời gian thực hiện; <i><b>(0,5đ)</b></i>
+ Kết quả cụ thể trước mắt và kết quả lâu dài. <i><b>(0,5đ)</b></i>
<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm):</b></i>


* <i><b>Bày tỏ quan điểm, thái độ của bản thân:</b></i>


- Đồng tình với ý kiến của nhiều bạn: biểu hiện của Sinh “luôn trốn tránh tham gia vào
công việc làm vệ sinh trường lớp”; “tìm cách để khơng phải tham gia dọn dẹp vệ sinh trong
toàn trường”như thế là không được. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Học sinh cần phải tham gia vào các hoạt động chung của trường. <i><b>(0,5đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+ Tham gia hoạt động tập thể rèn luyện được những kĩ năng cần thiết của bản thân
như: chăm chỉ, tự giác, làm tốt các nhiệm vụ được giao… <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Được mọi người quý mến, giúp đỡ. <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Góp phần xây dựng quan hệ gắn bó trong tập thể. <i><b>(0,5đ)</b></i>


+ Thúc đẩy xã hội tiến bộ. <i><b>(0,5đ)</b></i>




<b>ĐỀKIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC (2011 - 2012)</b>
<b>MÔN LỊCH SỬ 7</b>


<b>THỜI GIAN 45’</b>


<b>I. ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(4 điểm): </b></i>Đứng trước âm mưu xâm lược của nhà Tống, nhà Lý đã chủ động chuẩn bị
kháng chiến ra sao?


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm): </b></i>Tại sao Lý Thường Kiệt chủ trương “tấn công trước” để “chặn thế mạnh của
giặc”?


<b>Câu 2 </b><i><b>(4 điểm):</b></i> Trình bày nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm
lược Mông - Nguyên?


<b>MA TRẬN ĐỀ</b>


<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp</b>



<b>độ</b>
<b>thấp</b>


<b>Cấp</b>
<b>độ cao</b>


1. Bài 11- Cuộc
kháng chiến


Trình bày được
sự chủ động


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

chống quân xâm
lược Tống (1075
- 1077)


chuẩn bị kháng
chiến của nhà
Lý ở giai đoạn
thứ nhất (1075)


LTK chủ
trương “tấn
công trước”
để “chặn thế
mạnh của
giặc”.


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 4 điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2đ </i>


<i>Số câu: 1 + 1 </i>
<i>Số điểm: 6 đ</i>


2. Bài 14 - Ba
lần kháng chiến
chống quân xâm
lược Mông
-Nguyên


Hiểu được
nguyên nhân
thắng lợi của ba
lần K/C chống
quân xâm lược
M - N


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 4 điểm</i>



<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 4 đ</i>
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 4 điểm</i>
<i>Tỉ lệ: 40%</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 4 điểm</i>
<i>Tỉ lệ: 40%</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm: 10 đ</i>
<i>Tỉ lệ: 100%</i>
<b>II. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(4 điểm): </b></i>


<i><b>Nhà Lý chủ động chuẩn bị kháng chiến:</b></i>


- Nhà Lý cử Lý Thường Kiệt làm người chỉ huy; <i><b>(0,5đ)</b></i>



- Tổ chức cuộc kháng chiến; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Quân đội được mộ thêm quân; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tăng cường canh phòng, luyện tập, làm thất bại âm mưu dụ dỗ của nhà Tống.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Lý Thánh Tông cùng Lý Thường Kiệt đem quân đánh Cham-pa. <i><b>(0,5đ)</b></i>
- Thực hiện chủ trương “tiến công trước tự vệ”, tháng 10.1075, Lý Thường Kiệt đem
10 vạn quân bất ngờ tấn công vào châu Khâm, châu Liêm (Quảng Đông)


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Sau khi tiêu diệt các căn cứ, kho tàng của giặc, Lý Thường Kiệt kéo quân về tấn công
thành châu Ung (Quảng Tây). <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Sau 42 ngày chiến đấu, quân ta hạ thành châu Ung; nhanh chóng rút quân về nước.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm):</b></i>


<i><b>Lý Thường Kiệt chủ trương “tấn cơng trước để tự vệ” vì: </b></i>


- Ơng hiểu được những khó khăn của nhà Tống; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Mặt khác, châu Khâm, châu Liêm, châu Ung là những nơi tập trung mọi lực lượng
chuẩn bị xâm lược nước ta của nhà Tống. <i><b>(0,75đ)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

+ Nếu biết phối hợp; <i><b>(0,25đ)</b></i>


+ Tập trung lực lượng tấn cơng bất ngờ thì có thể tiêu diệt được lực lượng chuẩn bị của
giặc. <i><b>(0,75đ)</b></i>


<b>Câu 3 </b><i><b>(4 điểm): </b></i>


<i><b>Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông </b></i>
<i><b>-Nguyên:</b></i>


- Tất cả các tầng lớp nhân dân; các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ
quê hương đất nước; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tạo thành khối đồn kết tồn dân, trong đó các quý tộc, vương hầu là hạt nhân.


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Đặc biệt, nhà Trần rất quan tâm chăm lo sức dân; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân bằng nhiều biện pháp để tạo nên
sự gắn bó giữa triều đình và nhân dân. <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Tinh thần hi sinh; <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Quyết chiến quyết thắng của tồn dân ta mà nịng cốt là qn đội. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của Vương triều Trần đặc biệt là của vua


Trần Nhân Tông, các danh tướng Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải Trần Khánh Dư;


<i><b>(0,5đ)</b></i>


- Buộc giặc từ thế mạnh chuyển dần sang thế yếu; <i><b>(0,5đ)</b></i>


- Từ chủ động chuyển sang bị động để tiêu diệt chúng, giành thắng lợi.<i><b>(0,5đ)</b></i>
<i><b>8</b></i>


<b>Câu 1 </b>


<b>* </b><i><b>Lao động tự giác, sáng tạo là: </b></i>


- Chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở; Không phải do áp lực từ bên ngồi;
- Ln suy nghĩ, cải tiến để tìm tịi cái mới;


- Tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao
động.


<i><b>* Ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo: </b></i>


- Giúp con người học tập mau tiến bộ;
- Nâng cao năng suất và chất lượng lao động, phát triển nhân cách;
- Thúc đẩy sự phát triển xã hội.
<b>Câu 2 </b>


<i><b>* Trách nhiệm của bản thân trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng</b></i>
<i><b>đồng:</b></i>


- Thực hiện tốt và vận động gia đình, hàng xóm cùng thực hiện tốt các quy định về nếp


sống văn hoá của cộng đồng;


- Tích cực tham gia những hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng phù hợp
với khả năng.


<i><b>* Ví dụ:</b></i>


- Giữ gìn vệ sinh chung; tổng vệ sinh vào ngày chủ nhật và các ngày lễ lớn;


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Giữ gìn trật tự an ninh
<b>Câu 3 </b>


<i><b>* Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của con, cháu đối với cha mẹ,</b></i>
<i><b>ông bà:</b></i>


- Có bổn phận u q, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà;
- Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, ni dưỡng cha mẹ, ông bà;
- Đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già yếu;


- Nghiêm cấm con cháu có hành vị ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà.


<i><b>* Học sinh có thể nêu một số hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân </b></i>
<i><b>trong gia đình:</b></i>


- Cha mẹ bỏ rơi con cái; Con cái ngược đãi cha mẹ;


- Phân biệt đối xử giữa con trai và con gái; Con cái vô lễ với cha mẹ;
- Không chịu phụng dưỡng cha mẹ già yếu;


- Vợ chồng không tôn trọng nhau; Sử dụng bạo lực gia đình;…


<b>Câu 4 </b><i><b>(3 điểm): </b></i>


<i><b>* Người có lỗi trong việc này: </b></i>Hoài ; Cha mẹ Hoài.


<i><b>* Vì: </b></i>Sơn đua địi ăn chơi.


- Cha mẹ Hoài quá nng chiều. Cha mẹ Hồi bng lỏng việc quản lý con;


- Cha mẹ Hồi khơng biết kết hợp giữa gia đình với nhà trường để có biện pháp giáo
dục Hồi


7
<b>Câu 1 </b>


<i><b>* Đạo đức là: </b></i>Những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con người với người
khác, với thiên nhiên và môi trường được nhiều người ủng hộ và tự giác thực hiện.


<i><b>* Kỉ luật là: </b></i>Những quy định chung của một cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội (nhà
trường, cơ sở sản xuất, cơ quan…) yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống
nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc.


<i><b>* Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật:</b></i>


- Người sống có đạo đức là người biết tuân thủ kỉ luật. Người chấp hành tốt kỉ luật là
người sống có đạo đức


<b>Câu 2 </b>


<i><b>Để xây dựng gia đình văn hố, mỗi chúng ta phải: </b></i>



+ Thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình với gia đình; Sống giản dị; Khơng
ham những thú vui thiếu lành mạnh; Không sa vào tệ nạn xã hội.


+ Phải chăm học, chăm làm; Kính trọng, vâng lời ông bà cha mẹ;
+ Giúp đỡ ông bà cha mẹ. Thương yêu anh chị em;


+ Khơng đua địi ăn chơi; Khơng làm điều gì tổn hại đến danh dự gia đình.
<b>Câu 3: </b><i><b>Ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, </b></i>


<i><b>dịng họ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

+ Truyền thơng tốt đẹp của gia đình, dịng họ góp phần làm phong phú truyền thống và
bản sắc dân tộc (vì nhiều gia đình hợp lại thành xã hội, thành dân tộc); Trong thời đại hội
nhập điều đó càng có ý nghĩa quan trọng.


<b>Câu 4 </b><i><b>:Cách ứng xử trong mỗi tình huống:</b></i>


a) Em khơng coi thường bạn, gần gũi bạn hơn, giúp bạn những gì có thể giúp và vận động các
bạn cùng làm như mình.


b) Em sẽ chép bài và giảng lại bài cho bạn (nếu có thể), đến thăm và động viên bạn…


c) Em sẽ khuyên hai bạn gặp nhau để trao đổi, giúp hai bạn hiểu và thông cảm cho nhau,
không giận nhau nữa.


<b>6</b>


<b>Câu 1</b><i><b>:</b></i> <i><b>Sống chan hoà:</b></i> Là sống vui vẻ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng cùng tham gia
vào các hoạt động chung có ích.



<i><b>* Ý nghĩa: </b></i>Sống chan hoà sẽ được mọi người quý mến, giúp đỡ. Góp phần
vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.


<b>Câu 2 </b>


<i><b>* Lịch sự, tế nhị là:</b></i><b> - Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc, những quy định chung của</b>
xã hội trong quan hệ giữa người với người. Thể hiện sự
tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh.


<i><b>* Biểu hiện trái với hành vi lịch sự, tế nhị:</b></i>


- Sự thô lỗ; Vụng về trong giao tiếp; Gây nên sự khó chịu đối với người mình giao tiếp
và những người xung quanh.


<i><b>* Ví dụ:</b></i>


- Nói to át tiếng người khác;Chen lấn, xô đẩy người khác ở nơi công cộng
- Vừa nói vừa chỉ vào mặt người đối diện.


<b>Câu 3 :</b><i><b>* Phân biệt mục đích học tập đúng đắn và mục đích học tập sai:</b></i>


- Mục đích học tập đúng đắn là: Học tập vì tương lai của bản thân;
Học tập vì tương lai của dân tộc, vì sự phồn vinh của đất nước; hai mục đích này phải gắn
liền với nhau; hai mục đích này phải gắn liền với nhau.


+ Mục đích học tập sai là chỉ nghĩ đến lợi ích trước mắt.


<i><b>* Những việc làm để thực hiện mục đích học tập đúng đắn cho bản thân:</b></i>


<b>- Biết lập kế hoạch rèn luyện trong học tập để đạt được mục đích đó. </b>


+ Trong kế hoạch phải xác định được công việc cần làm;


+ Thời gian thực hiện; Kết quả cụ thể trước mắt và kết quả lâu dài.
<b>Câu 4 * </b><i><b>Bày tỏ quan điểm, thái độ của bản thân:</b></i>


- Đồng tình với ý kiến của nhiều bạn: biểu hiện của Sinh “luôn trốn tránh tham gia vào
công việc làm vệ sinh trường lớp”; “tìm cách để khơng phải tham gia dọn dẹp vệ sinh trong
toàn trường”như thế là không được.


- Học sinh cần phải tham gia vào các hoạt động chung của trường.


- Vì: Tham gia hoạt động tập thể rèn luyện được những kĩ năng cần thiết của bản thân
như: chăm chỉ, tự giác, làm tốt các nhiệm vụ được giao… Được mọi người quý mến, giúp đỡ.
Góp phần xây dựng quan hệ gắn bó trong tập thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

S7


<b>Câu 1 </b><i><b>Nhà Lý chủ động chuẩn bị kháng chiến:</b></i>


- Nhà Lý cử Lý Thường Kiệt làm người chỉ huy; Tổ chức cuộc kháng chiến;
- Quân đội được mộ thêm quân, Tăng cường canh phòng, luyện tập, làm thất bại âm
mưu dụ dỗ của nhà Tống.


- Lý Thánh Tông cùng Lý Thường Kiệt đem quân đánh Cham-pa. Thực hiện chủ
trương “tiến công trước tự vệ”, tháng 10.1075, Lý Thường Kiệt đem 10 vạn quân bất ngờ tấn
công vào châu Khâm, châu Liêm (Quảng Đông)


- Sau khi tiêu diệt các căn cứ, kho tàng của giặc, Lý Thường Kiệt kéo quân về tấn công
thành châu Ung (Quảng Tây). Sau 42 ngày chiến đấu, quân ta hạ thành châu Ung; nhanh
chóng rút quân về nước.


<b>Câu 2 </b><i><b>Lý Thường Kiệt chủ trương “tấn công trước để tự vệ” vì: </b></i>


- Ơng hiểu được những khó khăn của nhà Tống;


- Mặt khác, châu Khâm, châu Liêm, châu Ung là những nơi tập trung mọi lực lượng
chuẩn bị xâm lược nước ta của nhà Tống.


- Do vậy, ông tin rằng: Nếu biết phối hợp; Tập
trung lực lượng tấn công bất ngờ thì có thể tiêu diệt được lực lượng chuẩn bị của giặc.
<b>Câu 3 </b><i><b>: Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông </b></i>
<i><b>-Nguyên:</b></i>


- Tất cả các tầng lớp nhân dân; các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ
quê hương đất nước;


- Tạo thành khối đoàn kết toàn dân, trong đó các quý tộc, vương hầu là hạt nhân
- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến.


- Đặc biệt, nhà Trần rất quan tâm chăm lo sức dân;


- Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân bằng nhiều biện pháp để tạo nên
sự gắn bó giữa triều đình và nhân dân.


- Tinh thần hi sinh;
- Quyết chiến quyết thắng của toàn dân ta mà nòng cốt là quân đội.


- Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của Vương triều Trần đặc biệt là của vua
Trần Nhân Tông, các danh tướng Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải Trần Khánh Dư;


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>




<b>Trường THCS Chiềng Cơi</b>


<b>DANH SÁCH HỌC SINH YẾU KÉM</b>
<b>MÔN GDCD 7</b>


<b>THÁNG 9 (NĂM HỌC 2011 - 2012)</b>


<b>STT</b> <b>Họ và tên</b> <b>Ghi chú</b>


1 Quàng Văn Chung
2 Quàng Thị Hảo Mai
3 Lèo Thị Hồng Nhung
4 Tòng Văn Phú


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

8 Lò Văn Tùng
9 Quàng Văn Thiên
10 Quàng Văn Thương
11 Cầm Văn Tiến


<i> Chiềng Cơi, ngày 28 tháng 9 năm 2011</i>


<b> Giáo viên bộ môn</b>


<b> Phạm Thị Bắc</b>


<b>Trường THCS Chiềng Cơi</b>


<b>DANH SÁCH HỌC SINH YẾU KÉM</b>
<b>MÔN GDCD 7</b>



<b>THÁNG 10 (NĂM HỌC 2011 - 2012)</b>


<b>STT</b> <b>Họ và tên</b> <b>Ghi chú</b>


1 Quàng Văn Tuấn
2 Quàng Văn Thương
3 Cầm Văn Tiến


<i> Chiềng Cơi, ngày 29 tháng 10 năm 2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b> Phạm Thị Bắc</b>


<b>Trường THCS Chiềng Cơi</b>


<b>DANH SÁCH HỌC SINH YẾU KÉM</b>
<b>MÔN LỊCH SỬ 7 </b>


<b>THÁNG 9 (NĂM HỌC 2011 - 2012)</b>


<b>STT</b> <b>Họ và tên</b> <b>Ghi chú</b>


1 Lò Văn Cường
2 Quàng Văn Chung
3 Cà Thị Hải


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

8 Tòng Văn Phú
9 Lò Văn Sơn
10 Cầm Văn Tú
11 Quàng Văn Tuấn


12 Lò Mạnh Tùng
13 Lò Văn Tùng
14 Quàng Văn Thiên
15 Quàng Văn Thương
16 Cầm Văn Tiến


<i> </i>


<i> Chiềng Cơi, ngày 28 tháng 9 năm 2011</i>


<b> Giáo viên bộ môn</b>


<b> Chử Khánh Vân </b>


<b>Trường THCS Chiềng Cơi</b>


<b>DANH SÁCH HỌC SINH YẾU KÉM</b>
<b>MÔN LỊCH SỬ 7 </b>


<b>THÁNG 10 (NĂM HỌC 2011 - 2012)</b>


<b>STT</b> <b>Họ và tên</b> <b>Ghi chú</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i> Chiềng Cơi, ngày 29 tháng 10 năm 2011</i>


<b> Giáo viên bộ môn</b>


<b> Chử Khánh Vân </b>
<b> </b>



<b>Trường THCS Chiềng Cơi</b>


<b>DANH SÁCH HỌC SINH YẾU KÉM</b>
<b>MÔN GDCD 8 </b>


<b>THÁNG 9 (NĂM HỌC 2011 - 2012)</b>


<b>STT</b> <b>Họ và tên</b> <b>Lớp</b> <b>Ghi chú</b>


1 Lò Minh Tùng 8A


2 Quàng Việt Hà 8A


3 Cà Văn Hồng 8B


4 Lị Văn Hùng 8B


5 Cầm Văn Hải 8B




<i>Chiềng Cơi, ngày 28 tháng 9 năm 2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b> </b>
<b> Chử Khánh Vân </b>


<b>Trường THCS Chiềng Cơi</b>


<b>DANH SÁCH HỌC SINH YẾU KÉM</b>
<b>MÔN GDCD 8 </b>



<b>THÁNG 10 (NĂM HỌC 2011 - 2012)</b>


<b>STT</b> <b>Họ và tên</b> <b>Lớp</b> <b>Ghi chú</b>


1 Lò Minh Tùng 8A


2 Quàng Việt Hà 8A


<i> </i>


<i> Chiềng Cơi, ngày 29 tháng 10 năm 2011</i>


<b> Giáo viên bộ môn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Trường THCS Chiềng Cơi</b>


<b>DANH SÁCH HỌC SINH YẾU KÉM</b>
<b>MÔN GDCD 6 </b>


<b>THÁNG 9 (NĂM HỌC 2011 - 2012)</b>


<b>STT</b> <b>Họ và tên</b> <b>Lớp</b> <b>Ghi chú</b>


1 Tòng Văn Khánh 6A


2 Tịng Văn Tồn 6A


3 Cầm Xn Trường 6A



4 Cà Văn Nguyễn 6B


5 Cà Thành Minh 6B


6 Quàng Thái Sơn 6B


<i> </i>


<i> Chiềng Cơi, ngày 28 tháng 9 năm 2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b> Chử Khánh Vân </b>


<b>Trường THCS Chiềng Cơi</b>


<b>DANH SÁCH HỌC SINH YẾU KÉM</b>
<b>MÔN GDCD 6 </b>


<b>THÁNG 10 (NĂM HỌC 2011 - 2012)</b>


<b>STT</b> <b>Họ và tên</b> <b>Lớp</b> <b>Ghi chú</b>


1 Tịng Văn Khánh 6A


2 Tịng Văn Tồn 6A


3 Cà Văn Nguyễn 6B


4 Cà Thành Minh 6B


<i> </i>



<i> Chiềng Cơi, ngày 29 tháng10 năm 2011</i>


<b> Giáo viên bộ môn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×