Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.36 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Là thứ nước giải khát phổ biến nhất.
- Chữa bệnh, bảo vệ sức khỏe con người.
- Bảo vệ môi trường.
- Tạo cơng ăn việc làm, xóa đói giảm ngèo.
- Nước: 74 - 78% khối lượng chè tươi.
- Tanin: 19 - 23% khối lượng chất khô.
- Gluxit: 1,63 – 4,33% khối lượng chất khô.
- Pectin: 11 - 17% khối lượng chất khô.
- Chất thơm: 0,02% khối lượng chất khô.
- Protein: 25 - 30% khối lương chất khô.
- Aminoaxit: 0,2 – 0,3% khối lượng khô.
- Alcaloit: 2 – 5% khối lượng khô.
- VitaminC, B1, B2, PP.
<i>Từ nguyên liệu búp chè ban đầu có thể chế biến tạo ra các sản phảm khác </i>
<i>nhau như: chè xanh, chè đen, chè vàng, chè đỏ,… phụ thuộc vào mức độ </i>
<i>và chiều hướng của phản ứng OXH bằng enzym có trong lá chè.</i>
- Nếu trong q trình chế biến khơng sử dụng men (enzyme)
thi sẽ tạo ra chè xanh.
- Nếu sử dụng mem ở mức tối đa sẽ tạo ra chè đen.
- Nếu sử dụng men ở mức thấp và tăng cường ché biến nhiệt
sẽ tạo ra chè vàng.
O<sub>2</sub>, poly phenol oxydaza
catechin
L- EGC +L- EGCG + chất chuyển H
octoquinon
Ngưng tụ
Di phenol quinol
Bis flavanol
( không màu)
Tea flavin
Tea flavingalat
(màu vàng )
Khử
O<sub>2</sub> Oxy hóa O2
Tea rubigin
( màu đỏ )
Oxy hóa ( bước hai )
Dạng hịa tan
<i><b>a, phản ứng oxy hóa</b></i>
<i><b>d, phản ứng oxi hóa . .</b></i>
<i>Sản suất chè đen có thể được sản xuất theo công nghệ truyền </i>
<i>thống hoặc công nghệ hiện đại</i>
- Màu cánh chè đen tự nhiên.
- Màu sắc nước pha có màu đồng đỏ.
- Vị dịu, hương thơm mát dễ chịu.
Nguyên liệu chè
Làm héo
Vò chè và sang chè vị
Lên men
Sấy khơ
- Chè búp 1 tôm, 2 lá.
- Màu sắc: xanh nhạt hoặc vàng nhạt.
-Có thể làm héo
Bằng nhân tạo
- Mục đích: làm
thayđổi tính chất
vật lý và hóa học
của chè đồng
-Vò chè từ 3 – 4 lần
mỗi lần từ 40 – 45 phút.
-Sau mỗi lần vò, chè
được sàng để phân loại
và làm tơi xốp.
- Mục đích của vị chè:
+ Làm phá vỡ các
màng tế bào để tạo
điều kiện cho quá
trình lên men và
khi pha trà.
-Quá trình lên men xảy ra trong
4 – 5h gồm 2 giai đoạn:
+ Gđ1: từ khi bắt đầu vò tới
khi vò xong.
+ Gđ2: từ sau khi vị tới
trước khi sấy.
-Có thể lên men động trên
băng tải hoặc dàn mỏng trên
khay hay sàn nhà với nhiệt độ,
độ ẩm và độ lưu thơng khíthích hợp.
-Xảy ra sự OXH và sự tự OXHcủa tannin.
- Thông thường sấy khô 2 lần:
+ Lần 1: 90 - 95°C ; 12 - 15 phút.
+ Lần 2: 80 - 85°C ; 12 - 15 phút.
- Xảy ra sự biến đổi tính chất vật
lý và hóa học mạnh mẽ.
- Thường dùng tơn quay để sấy
khơ chè.
- Mục đích:
+ Đình chỉ hoạt động của men
+ Làm khơ chè
- phân thành 3 loại:
+ chè cánh hay chè sợi
+ chè mảnh hay chè gãy
+ chè vụn.
- <i>Hóa sinh cơng nghiệp</i> – Lê Ngọc Tú (chủ biên)
- <i>Cơ sở lý thuyết và kỹ thuật sản xuất thực phẩm</i> – TS.
Nguyễn Xuân Phương, TSKH. Nguyễn Văn Thoa – Nhà
xuất bản giáo dục
- <i>Cây chè các biệm pháp nâng cao năng xuất và chất lượng</i>
<i>sản phẩm</i> – GS.TS. Đường Hồng Dật – Nhà xuất bản lao
động – xã hội
- <i>Kỹ thuật trồng và chế biến chè năng suất cao chất lượng</i>
<i>tốt</i> – PGS.TS. Đỗ Ngọc Qũy, TS. Đỗ Thị Ngọc Oanh – Nhà
xuất bản nông nghiệp
- <i>Cây thuốc Việt Nam</i> – thầy thuốc ưu tú Lương y Lê Lrần
Đức – Nhà xuất bản nông nghiệp
- <i>Tailieu.vn</i>