Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

HUYGIA V9 TUAN 27 MOI NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.32 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 27 Ngày soạn: 03- 03 - 2012</b>
<b>TIẾT 126 Ngày dạy: 06 – 03 - 2012</b>


<b>Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN</b>

<b> VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm vững hơn nữa cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b>1. Kiến Thức:</b>


- Đặc điểm yêu cầu và đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Các bước làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


2. Kĩ năng:


- Tiến hành các bước làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ..
- Tạo lập một văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


3. Thái độ:


- Biết cách viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ.
C. PHƯƠNG PHÁP:


- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>



<i><b> </b></i>- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


- Giờ học trước, các em đã tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, các yêu cầu với bài nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ . Giờ học này chúng ta cùng tìm hiểu cách làm cụ thể.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


* HOẠT ĐỘNG 1 :<i><b>Phân tích ngữ liệu</b></i>, <i><b>Cách</b></i>
<i><b>làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ</b></i>
<i><b>.Cách triển khai luận điểm</b></i>


<i><b>* Ngữ liệu 1 (SGK-79, 80):</b></i> 8 đề bài.
HS đọc.


<i><b>?</b></i> Các đề bài trên được cấu tạo như thế nào.


<i><b>?</b></i> Với các đề khơng có lệnh, ta phải làm cơng
việc gì?


<i><b>- HS:</b></i> Với đề bài khơng có lệnh, người viết bày
tỏ ý kiến của mình về vấn đề được nêu ra trong
bài.


<i><b>?</b></i> Qua việc phân tích các đề bài ở trên, em rút ra
nhận xét gì về đề bài nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ.


<i>* <b>Ngữ liệu 2:</b></i>



<i><b>?</b></i> Để thực hiện yêu cầu của đề bài, ta phải tiến
hành những bước nào, nhiệm vụ cụ thể của từng
bước.


<i><b>?</b></i> Xác định yêu cầu của đề( vấn đề nghị luận ,
phương pháp nghị luận, các tư liệu cần sử dụng
để làm bài)


<i><b>- HS:</b></i>- Phương pháp nghị luận: phân tích.


- Tư liệu cần sử dụng: bài thơ “Quê hương”
của Tế Hanh,


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<b>1. Đề bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:</b>
- Cấu tạo đề:


+ Đề có kèm theo lệnh.


+ Đề khơng kèm theo lệnh: đề 4, đề 7….
+ Đề là một câu hỏi: đề 4, 7


=> Có nhiều dạng đề nghị luận về một đoạn , bài thơ
khác nhau.


<b>2. Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, </b>
<b>bài thơ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>? Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, hãy tìm</b>
ý cho đề văn.


<i><b>- HS:</b></i> - <i><b>Nội dung:</b></i> + khi xa quê, nhà thơ luôn nhớ
về quê hương.


+ Nỗi nhớ quê hương thể hiện qua các tâm
trạng, hình ảnh màu sắc, mùi vị...


<i><b>- Nghệ thuật:</b></i> Cách miêu tả chọn lọc hình ảnh,
ngơn ngữ, cấu trúc, nhịp điệu, tiết tấu.


<i><b>?</b></i> Qua đây em hãy cho biết những thao tác cần có
khi tiến hành tìm hiểu đề và tìm ý.


<i><b>?</b></i>Từ dàn bài mẫu, hãy rút ra những nội dung cần
trình bày khi lập dàn bài cho bài nghị luận về 1
đoạn thơ, bài thơ nói chung.(Dàn bài gồm mấy
phần: phần Mở bài, phần Thân bài, phần Kết bài
cần trình bày những nội dung gì?).


<i><b>?</b></i> Sau khi đã lập dàn bài, để có 1 bài văn hồn
chỉnh ta cần tiến hành những bước nào, nội dung
cụ thể của từng bước.


<i><b>Văn bản : “Quê hương trong tình thương, nỗi</b></i>
<i><b>nhớ”.</b></i>


<i><b>- HS:</b></i> 2 HS đọc.



<i><b>?</b></i> Tìm bố cục của văn bản trên, nhận xét về bố
cục đó.


<i><b>- HS:</b></i> Bố cục mạch lạc, chặt chẽ.


<i><b>?</b></i> Trong phần thân bài, người viết đã trình bày
những nhận xét gì về tình yêu quê hương trong
bài thơ?.


<i><b>- HS:</b></i> Thảo luận ,trình bày
Những nhận xét chính:


- Hình ảnh, ngơn từ của bài thơ giàu sức gợi
cảm, thể hiện 1 tâm hồn phong phú, rung động
tinh tế.


<i><b>?</b></i> Những suy nghĩ, ý kiến ấy được dẫn dắt, khẳng
định bằng cách nào, được liên kết với phần Mở
bài , Kết bài ra sao.


<i><b>- HS:</b></i> Tìm hiểu trả lời


<i><b>?</b></i> Văn bản này có tính thuyết phục, sức hấp dẫn
khơng? Vì sao?


-> Những lý do tạo nên tính hấp dẫn và sức
thuyết phục của văn bản:


<i><b>?</b></i> Qua bài văn trên, em hãy rút ra kết luận về các
yêu cầu cơ bản để làm tốt bài văn nghị luận về


một đoạn thơ, bài thơ.


<b> 2 HS đọc ghi nhớ </b>
- GV Kết luận:


Bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cần nêu
lên được các nhận xét, đánh giá và sự cảm thụ
riêng của người viết. Những nhận xét, đánh giá
ấy phải gắn với sự phân tích, bình giá ngơn từ,


<i><b>- Bước 1:</b><b>Tìm hiểu đề và tìm ý:</b></i>


+ Tìm hiểu đề: đọc kỹ đề, xác định yêu cầu dựa vào
những từ ngữ then chốt.


+ Tìm ý dựa vào yêu cầu của đề để đặt ra những
câu hỏi tìm ý.


<i><b>- Bước 2: Lập dàn bài</b></i>.


<b> </b><i><b>+ Mở bài:</b></i> Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và bước
đầu nêu nhận xét, đánh giá của mình.


<b> </b><i><b>+ Thân bài:</b></i> Lần lượt trình bày những suy nghĩ,
đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ , bài
thơ.


<b> </b><i><b>+ Kết bài:</b></i> Khái quát giá trị ý nghĩa của đoạn thơ,
bài thơ.



<i><b>- Bước 3:</b><b>Viết bài.</b></i>


<i><b>- Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa lỗi</b></i>.


<b>3. Cách triển khai luận điểm:</b>


<i><b>a. Văn bản :</b></i> “Quê hương trong tình thương, nỗi
nhớ”.


-> Bố cục: 3 phần.


+ Mở bài: Từ đầu đến “ khởi đầu rực rỡ”.


+ Thân bài: Từ “Nhà thơ” đến “thành thực của Tế
Hanh”.


+ Kết bài: Còn lại.


-> Bố cục mạch lạc, chặt chẽ.


<i><b>b. Nhận xét:</b></i>


+ Những suy nghĩ, ý kiến ln được gắn cùng sự
phân tích, bình giảng cụ thể hình ảnh, ngơn từ, giọng
điệu ... của bài thơ.


+ Phần Thân bài nối kết với phần Mở bài chặt chẽ,
tự nhiên. Đó là sự phân tích, chứng minh làm sáng tỏ
nhận xét bao quát đã nêu ở phần Mở bài .



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hình ảnh, giọng điệu, nội dung cảm xúc,... của
tác phẩm.


<b>* HOẠT ĐỘNG 2 </b><i><b>: Hướng dẫn HS Luyện tập</b></i>


<i><b>- GV</b></i> Hướng dẫn học sinh về nhà thực hiện


<i><b>*Sức hấp dẫn của bài viết:</b></i>


+ Bố cục văn bản mạch lạc, rõ ràng.


+ Văn bản ngắn, tập trung trình bày, nhận xét, đánh
giá về những giá trị đặc sắc nổi bật nhất về nội dung
cảm xúc và nghệ thuật của bài thơ. Khi nói về các
trạng thái cảm xúc của tác giả, người viết phân tích,
bình giảng ngay sự đặc sắc của các hình ảnh, của
nhịp điệu thơ tương ứng và đã rút ra luận điểm từ các
luận cứ cụ thể rõ ràng.


+ Người viết đã trình bày cảm nghĩ, ý kiến bằng cả
lịng u mến, rung cảm thiết tha đối với bài thơ
“Quê hương”.


<b>*Ghi nhớ </b><i><b>(</b></i>SGK- 83)
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<i><b>- Đề bài:</b></i> Phân tích khổ thơ đầu bài “Sang thu” của
Hữu Thỉnh?


Yêu cầu lập dàn ý chi tiết.



<i>- <b>Mở bài</b></i><b> : Giới thiệu bài thơ nói chung, khổ thơ nói</b>
riêng.


<i><b>- Thân bài</b></i><b> : + Phân tích cảm nhận về mùa thu sang</b>
thông qua các biện pháp nghệ thuật:


- Nhân hố: “ phả vào”, “chùng chình”
- Miêu tả: “gió se”


- Việc sử dụng các từ: “bỗng”, “hình như” .
+ Nhận xét, đánh giá thành công của tác giả.


<i><b>- Kết bài</b></i><b> : Nêu giá trị của khổ thơ</b>


<b>4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học.</b>
<b>5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Hoàn thành bài văn nghị luận theo dàn ý trên.
* <i><b>Bài soạn</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


<b> Soạn bài : Mây và sóng. </b>


******************************************



<b>TUẦN 27 Ngày soạn: 3- 3 - 2012</b>
<b>TIẾT 127 Ngày dạy: 6 - 3- 2012 </b>


<b>Văn bản:MÂY VÀ SÓNG</b>

<b> (Ta-go )</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong việc sáng
tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên của tác giả.


<b> B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến Thức:</b>


- Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về cuộc đối thoại tưởng tượng giữa
em bé với người sống trên “mây và sóng”.


- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tượng tượng bay bổng của tác giả.
<b>2. Kĩ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3. Thái độ:


- Biết yêu thương và kính trong mẹ.
C. PHƯƠNG PHÁP


- Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>?</b></i> Đọc thuộc lòng bài thơ "Nói với con".


<i><b>?</b></i> Người cha, qua việc dặn dò con, muốn thể hiện và gửi gắm điều gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS.



<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


Nhắc lại các bài thơ đã học về tình mẫu tử. Đó là tình cảm thiêng liêng cao quý của mỗi con người.
Một tác phẩm trở thành bài ca bất diệt về tình cảm ấy là “Mây và sóng” (Tago).


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


* HOẠT ĐỘNG 1 : <i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung về tác giả, tác phẩm:</b></i>


<i><b>- HS: </b></i>Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ( Theo nội
dung SGK)


<i><b>?</b></i><b> Nêu vài nét cơ bản về tác giả, tác phẩm</b>


<i><b>- GV:</b></i> Nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài thơ và
một số sáng tác của ông.


* HOẠT ĐỘNG 2 : <i><b>Đọc hiểu văn bản </b></i>


<i><b>- GV</b></i> nêu yêu cầu đọc. đọc mẫu, gọi học sinh
đọc.


- Yêu cầu giọng đọc thay đổi và phân biệt giữa
lời kể của em bé với những lời đối thoại giữa
em bé với người ở trên mây và trong sóng.


<i><b>?</b></i> Bài thơ chia làm mấy đoạn? Nêu ý mỗi đoạn.



<i><b>- HS:</b></i> Thảo luận ,trình bày


<b>- HS Đọc đoạn 1</b>


<i><b>?</b></i><b> Trong cuộc trò chuyện với em bé, mây đã nói</b>
với em những gì?


<i><b>?</b></i> Đó là những trị chơi như thế nào?


<i><b>- HS:</b></i><b> Đó là một trị chơi rất vui vẻ trên bầu trời</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


Ra-bin-đra-nát Ta-go (1861-1941) là nhà thơ hiện đại
lớn nhất của Ấn Độ. Ông đã để lại một gia tài văn hoá
nghệ thuật đồ sộ.


<b>2. Tác phẩm: </b>


- Bài thơ" Mây và sóng" in trong tập Si-su(Trẻ thơ) xuất
bản năm 1909.


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Đọc – tìm hiểu từ khó:</b>


<b>2 Bố cục: Chia làm hai phần</b>


- Đ1 : đến “bầu trời xang thẳm” – Cuộc trò chuyện của
em bé với mây và mẹ.



- Đ2 (còn lại):Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và
mẹ.


<b>3.Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>a. Cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ :</b>
- Mây nói với em bé:


<i><b>“Bọn tớ chơi từ khi thức ...với vầng trăng bạc”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cao rộng, có cả vầng trăng bạc làm bạn.


<i><b>?</b></i> Em bé đã trả lời như thế nào? câu hỏi của em
ẩn chứa điều gì?


<i><b>- Hs:</b></i> Em bé tỏ ra rất muốn đi chơi cùng mây.
(Điều này phù hợp với tâm lí của tuổi thơ)


<i><b>?</b></i><b> Những người trên mây lại nói với em bé như</b>
thế nào? câu trả lời hàm chứa điều gì?


<i><b>?</b></i><b> Mặc dù rất muốn đi chơi, nhưng lí do gì khiến</b>
em bé từ chối? Em hiểu gì về em bé qua sự lựa
chọn ấy?


<i><b>?</b></i> Ở nhà với mẹ, em bé đã tưởng tượng ra một
trị chơi như thế nào?


<i><b>?</b></i><b> Đó là trị chơi như thế nào? Em bé thể hiện</b>


tình cảm gì?


<b>HS Đọc đoạn 2:</b>


<i><b>?</b></i> Sóng đã nói với em bé những gì?


<i><b>?</b></i> Em bé đã nghe được điều gì từ những lần gọi
đó của sóng?


<b>? Em bộ có xiêu lịng trước lời mời gọi khơng?</b>
Tại sao?


<i>- <b>HS:</b></i><b> Thảo luận theo cặp</b>


<i><b>?</b></i> Điều gì đã khiến em bé từ chối lời rủ rê đó?


<i><b>?</b></i> Em bé đã nghĩ ra trò chơi như thế nào?3 câu
thơ trên diễn tả điều gì


<i><b>- HS:</b></i> Ba câu thơ khơng chỉ diễn tả cách chơi
của bé mà còn thể hiện niềm hạnh phúc ngập
tràn. Tình mẹ con là thiêng liêng và bất tử.


<i><b>?</b></i> Vì sao em bé lại nghĩ ra được trị chơi ấy? Trò
chơi lần này có hấp dẫn hơn trị chơi trước
khơng? Vì sao?


<i><b>?</b></i> Ý nghĩa của câu kết bài?


=> Mẹ con ta ở khắp mọi nơi, tình mẫu tử cũng


ở khắp nơi thiêng liêng và bất diệt.


<b>Hướng dẫn HS tổng kết</b>


<b>? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa</b>
của bài thơ?


- Em bé trả lời:


<i>“<b>Nhưng làm thế nào mình lên đó được?</b></i>


=> Em bé tỏ ra rất muốn đi chơi cùng mây.


- Họ đáp: <i><b>“ Hãy đến nơi tận cùng trái đất ...lên tận</b></i>
<i><b>tầng mây ”</b></i><b>=>Cách đi thật dễ dàng, chẳng phải cố gắng</b>
gì nhiều.


<i><b>-“ Mẹ mình đang đợi ở nhà ”, “Làm sao có thể rời mẹ</b></i>
<i><b>mà đến được?”</b></i> -> Câu trả lời nêu lên một tình thế, lí do
để từ chối.


=> Em bé khơng đi chơi mà ở nhà với mẹ, em yêu mây
nhưng yêu mẹ nhiều hơn.


<i>-<b>“ Con là mây, mẹ là trăng...mái nhà ta sẽ là bầu trời</b></i>
<i><b>xanh thẳm ”</b></i>


=> Trò chơi tưởng tượng,trong trị chơi này em bé có cả
mây,bầu trời và mẹ.Em yêu thiên nhiên nhưng yêu mẹ
nhiều hơn.



<b>b. Cuộc trị chuyện của em bé với sóng và mẹ:</b>


- Sóng nói với em : <i><b>“Bọn tớ ca hát từ sáng</b></i> <i><b>sớm...Bọn</b></i>
<i><b>tớ ngao du...</b>”</i> => Sóng rủ em cùng dạo chơi trên biển.
<b>- Em bộ hỏi </b><i><b>“Nhưng làm thế nào...”</b></i>=>Em bé muốn đi
cùng sóng, em bị hấp dẫn, cuốn hút bởi những lời rủ rê
của những người trong sóng.


<i><b>-“Buổi chiều mẹ luôn ...mẹ mà đi được?”</b></i>


=> Em đã lựa chọn không đi chơi mà ở nhà với mẹ. Tình
thương yêu mẹ đã thắng lời mời gọi hấp dẫn của những
người trong sóng.


<b>- Trị chơi của em bé:</b>


<i><b>“Con là sóng...Và khơng ai trên thế gian này biết mẹ</b></i>
<i><b>con ta ở chốn nào.”</b></i>


=> Sáng kiến của em bộ có sự hịa hợp giữa thiên nhiên
và tình mẫu tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/74)</b>


<i><b>a. Nghệ thuật : </b></i>


- Bài thơ có bố cục hai phần giống nhau( Thuật lại lời rủ
rê- thuật lại lời từ chối và lí do từ chối- Trị chơi do em
bé sáng tạo) nhưng khơng trùng lặp ý và lời.



- Sáng tạo nên những hình ảnh thiên nhiên bay bổng,
lung linh kì ảo nhưng vẫn sinh động và chân thực và gợi
nhiều liên tưởng..


<i><b>b. Ý nghĩa văn bản :</b></i>


- Bài thơ ca ngợi ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.
<b>4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học.</b>


<b>5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.


-Liện hệ với những bài thơ đã học viết về tình mẹ.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về thơ.


***********************************************


<b>TUẦN 27 Ngày soạn: 5- 03- 2012</b>
<b>TIẾT 128 + 129 Ngày dạy: 8 - 3- 2012 </b>


<b>Văn bản: ÔN TẬP VỀ THƠ</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hệ thống và nắm lại những kiến thức về cacd văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9.
<b> B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến Thức:</b>


- Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về tác phẩm thơ đã học.
3. Thái độ:


- HS có ý thức tự ơn tập bài ở nhà.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS.
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


Nhắc lại các bài thơ đã học -> Dẫn vào bài ôn tập.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY </b>


* HOẠT ĐỘNG 1 : <i><b>Lập</b></i>
<i><b>bảng thống kê tác phẩm thơ</b></i>
<i><b>hiện đại Sắp xếp theo từng</b></i>
<i><b>giai đoạn</b></i>


<i><b>* Thảo luận nhóm:</b></i>



? Dựa vào bảng tóm tắt em
hãy điền vào bảng tóm tắt
cho thích hợp?


<i><b>- Hs :</b></i> Tìm trong SGK điền
tên các tác phẩm thơ hiện


<b>I. LẬP BẢNG THỐNG KÊ TÁC PHẨM THƠ HIỆN ĐẠI:</b>
<b> Số bài: 11 bài.</b>


 Tác giả.


 Năm sáng tác…


<b>* Sắp xếp theo từng giai đoạn</b>
 1945 – 1954: Đồng chí.


 1954 – 1964: Đồn thuyền đánh cá, Bếp lửa (1963), Con cò (1962).
 1964 – 1975: Ánh trăng (1980), Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác,
Sang thu (sau 1975), Nói với con (1977).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đại. Sau đó cử đại diện lên
trình bày?


<i><b>-</b></i> GV: Chốt sửa , ghi bảng.


* HOẠT ĐỘNG 2 : <i><b>So sánh</b></i>
<i><b>những bài thơ có đề tài gần</b></i>
<i><b>nhau:</b></i>



<i><b>* Thảo luận nhóm:</b></i>
<i><b>? </b></i>Câu hỏi 4, 5 SGK


<i><b>- Hs: </b></i>Trình bày<i><b>, </b></i>
<i><b>- GV:</b></i> Chốt<i><b> ghi bảng</b></i>


 Phản ánh đất nước con người Việt Nam qua hai cuộc kháng chiến
chống Pháp và Mĩ gian khổ, hi sinh nhưng rất hào hùng. Trong công cuộc
xây dựng đất nước có quan hệ tốt đẹp con người – con người.


 Đời sống tình cảm phong phú: tình yêu quê hương đất nước, quan hệ
làng xóm, tình đồng chí, gắn bó cách mạng, kính u Bác Hồ, tình mẹ con,
bà cháu → thống nhất tình cảm chung rộng lớn.


<b>II. SO SÁNH NHỮNG BÀI THƠ CÓ Đ Ế TÀI GÀN NHAU : </b>


<i><b>1. Tình mẫu tử (3 bài)</b></i>


* “Khúc hát ru…”: sự thống nhất giữa tình yêu con + yêu đất nước, gắn bó
cách mạng, ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà ơi trong kháng chiến
chống Mĩ.


* “Con cị”: từ hình tượng con cị trong ca dao hát ru → ca ngợi tình mẹ
và ý nghĩa lời ru.


* “Mây và sóng”: hố thân vào lời trò chuyện hồn nhiên của em bé → tình
yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Mẹ là vẻ đẹp, là niềm vui sự hấp dẫn hơn tất
cả sự hấp dẫn trong vũ trụ.


<i><b>2. Người lính cách mạng</b></i>


<i><b>* Trong chiến tranh:</b></i>


- “Đồng chí”: tình cảm đẹp của những con người cùng chung cảnh ngộ, giai
cấp, lên đường theo tiếng gọi Tổ quốc, chia sẻ khó khăn, cùng đồng chí
chiến đấu chống kẻ thù.


- “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”: hình ảnh, vẻ đẹp trong phẩm chất của
người chiến sĩ lái xe: dũng cảm, hiên ngang, lạc quan, ý chí chiến đấu vì
Miền Nam…


<i><b>* Sau chiến tranh:</b></i>


- “Ánh trăng”: suy ngẫm của người lính đã đi qua chiến tranh, nay sống
giữa thành phố → gợi kỉ niệm, nhắc nhở đạo lí nghĩa tình, thuỷ chung qua
hình ảnh vầng trăng.


<b>3. </b><i><b>Hình ảnh người lính và tình đồng chí, đồng đội trong ba bài thơ: Đồng</b></i>
<i><b>chí, Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Anh trăng</b></i>


- Vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn của anh bộ đội cụ Hồ, người lính cách
mạng trong những hồn cảnh khác nhau.


- Tình đồng chí, đồng đội gần gũi ,giản dị, thiêng liêng của những người
nông dân nghèo khổ trong kháng chiến chống Pháp cùng chung cảnh ngộ,
chia sẻ vui buồn.


- Những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ:lạc
quan, bình tĩnh, tư thế ngang tàng, ý chí kiên cường, dũng cảm vượt khó
khăn hiểm nguy.



- Tâm sự của người lính sau chiến tranh, gợi lại những kỉ niệm gắn bó của
người lính với thiên nhiên đất nước, với đồng đội trong những năm tháng
gian lao chiến tranh, từ đó nhắc nhở về đạo lí, nghĩa tình thuỷ chung.


<i><b>4. Nhận xét về bút pháp nghệ thuật</b></i>


- Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận): Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh, liên
tưởng, tưởng tượng. Giọng tươi vui, khoẻ khoắn. Hình ảnh đặc sắc.


- Đồng chí (Chính Hữu): Bút pháp hiện thực, hình ảnh chân thực,cụ thể
chọn lọc, cơ đúc, hình ảnh đặc sắc:Đầu súng trăng treo.


- Con cò (Chế Lan Viên): Bút pháp dân tộc-hiện đại: Phát triển hình ảnh con
cị trong ca dao và lời hát ru. Hình ảnh đặc sắc:con cị- cánh cị.


- Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải): Bút pháp hiện thực,lãng mạn, chất Huế
đậm đà. Lời nguyện ước chân thành, hình ảnh đặc sắc:mùa xuân nho nhỏ
<b>4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* </b><i><b>Bài học</b></i> :


- Lập bảng theo hướng dẫn
* <i><b>Bài soạn</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


<b> Soạn bài :Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo)</b>


<b>TUẦN 27 Ngày soạn: 7- 3- 2012</b>
<b>TIẾT 130 Ngày dạy: 10 –3 -2012</b>
<b> Tiếng Việt : NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý( tiếp theo )</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b>1. Kiến Thức:</b>


- Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe.
2. Kĩ năng:


- Giải đoán và sử dụng hàm ý.
3. Thái độ:


- Biết sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý trong giao tiếp
C. PHƯƠNG PHÁP:


- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>? Thế nào là nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý?</b>


<b>? Cho ví dụ về nghĩa hàm ý và tường minh? </b>


<i><b> </b></i>- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>



- Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là vấn đề về nhân vật sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của
một tác phẩm cụ thể. Để đi tìm hiểu các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


* HOẠT ĐỘNG 1 : <i><b>Điều kiện sử dụng hàm ý</b></i>
<i><b>- GV:</b></i> Cho HS đọc đoạn trích mục 1 SGK


<i><b>? </b></i>Trong đoạn văn trên câu văn nào có sử dụng
hàm ý


<i><b>- HS:</b></i> Tìm và trả lời


<i><b>?</b></i> Nêu hàm ý của các câu vừa tìm


<i><b>- HS: </b></i>Suy nghĩ trả lời


<i><b>?</b></i> Vì sao chị Dậu khơng dám nói thẳng ra mà
phải dùng hàm ý?


<b>*HOẠT ĐỘNG 2 </b><i><b>: Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i> <i><b>(SGK/75)</b></i>


<b>? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? </b>


<i><b>- HS:</b></i> Làm việc độc lập.



<i><b>- GV:</b></i> Chốt ghi bảng


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1.Điều kiện sử dụng hàm ý:</b>


<i><b>a. Xét vd</b></i> : Đoạn trích SGK/90


<i><b>- Con chỉ dược ăn ở nhà bữa này nữa</b></i>


- Hàm ý : Sau bũa ăn nay con không đươc ăn com ở
nhà với thầy mẹ và các em nữa .Mẹ đã bán con. Đây
là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thăng ra.


<i><b>- Con sẽ ăn cơm ở nhà cụ Nghị thơn Đồi</b></i>


- Hàm ý : Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thơn Đồi .
Hàm ý này rõ hơn vì cái Tí khơng hiểu được hàm ý
của câu nói thứ nhất . Sự :giãy nảy » và câu nói trong
tiếng khóc của cái Tí « U bán con thật đấy ư ? " cho
thấy Tí đã hiểu mẹ.


<i><b>2. Kết luận : Ghi nhớ : SGK/91</b></i>


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<i><b>1.Bài tập 1 :</b></i>


a. Người nói : Anh thanh niên
- Người nghe : Ông hoạ sĩ và cô gái



- Hàm ý của câu in đậm là : « Mời bác và cơ vào nhà
uống nước »


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>2. Bài tập 2:</b><b>(SGK/75)</b></i>


<b>? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? </b>


<i><b>- HS:</b></i> Làm việc độc lập.


<i><b>- GV:</b></i> Chốt ghi bảng


<i><b>3. Bài tập 3:</b><b>(SGK/75)</b></i>


<b>? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? </b>


<i><b>- HS:</b></i> Làm việc độc lập.


<i><b>- GV:</b></i> Chốt ghi bảng


ghế cho biết điều này.


b. Người nói là anh Tấn người nghe là chị hàng đậu
ngày trước .


- Hàm ý của câu nói đó là :Chúng tơi khơng thể cho
được .


- Người nghe hiểu được câu nói đó ở câu nói cuối
cùng : « Thật là càng giàu có càng không dám rời
một đồng xu ! Càng khơng dám rời một đồng xu


càng giàu có » ! »


c. Người nói là Thuý Kiều, người nghe là Hoạn Thư
- Hàm ý của câu nói thứ nhất « mát mẻ », »giễu
cợt » :Quyền quý như tiểu thư cũng phải có lúc đứng
trước « Hoa Nô » này ư ?


- Hàm ý của câu in đậm thứ hai này là « Hãy chuận
bị cho sự báo án thích đáng »


- Hoạn Thư hiểu hàm ý đó, cho nên « Hồn lạc phách
xiêu –Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca. »


<i><b>2. Bài tập 2 :</b></i>


<i><b>- Cơm sôi nhão bây giờ</b></i>


- Hàm ý cảu câu in đậm : » Chắt giùm nước để cơm
khỏi nhão ».Em bé dùng hàm ý vì đã có lần trươc đó
nói thẳng rồi mà khơng hiệu quả,,và vì thế mà bực
mình . Lần nói thứ hai này có thêm thời gian bức
bách (tránh để lâu cơm nhão)


- Việc sử dụng hàm ý khơng thành cơng vì « Anh Sáu
vẫn ngồi im » ,tức là anh tỏ ra không cộng tác(Vờ
như không nghe không hiểu »


<i><b>3. Bài tập 3 : </b></i>


- Dùng câu: Mai minh phai đi thăm ngườì ốm .



<b>4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học.</b>
<b>5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


-Xác định điều kiện và chỉ ra hàm ý được sử dụng trong một đoạn văn tự chọn.
-Chuẩn bị bài : Kiểm tra văn ( phần thơ )


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×