Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 15 KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.08 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 15</b>

<i> </i>
Ngày soạn: 04 - 12 - 2010


Ngày dạy: thứ hai ngày 06 - 12 - 2010


<b>Tập đọc : BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO</b>


<b> (</b><i>Hà Đình Cẩn)</i>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Đọc : + Đọc đúng : Chư Lênh, lũ làng, Y Hoa, Già Rok.
+ Đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu : + Từ ngữ : buôn, nghi thức, gùi.


+ ND bài : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được
học hành. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).


- Giáo dục HS biết kính u thầy cơ giáo, ham học tập.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Tranh minh hoạ bài học SGK phóng to.
- Ghi sẵn đoạn văn (đoạn 3) luyện đọc.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> </b> <b>1. Bài cũ </b>:<b> </b> Gọi 2 HS đọc TL những khổ thơ em yêu thích bài Hạt gạo làng ta.
? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ?


? Hạt gạo được làm nên từ những gì ?



<b> </b> <b>2. Bài mới : </b>
<b>a. Giới thiệu bài </b>


<b>b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>


+ Hướng dẫn HS luyện đọc. Một 1HS đọc toàn bài .


- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. Chia làm 4 đoạn như sau:


Đ1: Từ đầu đến... dành cho khách quý. Đ2: Tiếp đến .... sau khi chém nhát dao.
Đ3 : Tiếp đến ... đến xem cái chữ nào! Đ4 : Phần còn lại.


- HS đọc, GV khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi cho HS.


- Đến lượt đọc lần 2, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó : HS đọc thầm chú giải và
các từ mới ở cuối bài đọc (buôn, nghi thức, gùi) giải nghĩa các từ ngữ đó.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại bài.


- GV đọc mẫu.
+ Tìm hiểu bài:


- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi:


? Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ?(…để mở trường dạy học)


? Người dân Chư Lênh đón tiếp cơ giáo như thế nào ? (…rất trang trọng và thân tình.
Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô


giáo suốt từ đầu cầu thang ... thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn)


? Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý « cái chữ » ?
(…mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im phăng
phắc xem Y Hoa viết, Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hị reo)


? Tình cảm của cơ giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? (Cô giáo Y
Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho
mọi người xem cái chữ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Nêu nội dung bài ? (HS phát biểu – GV chốt ghi nội dung bài)
- Vài HS nhắc lại.


+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.


- GV mời 4 HS đọc nối tiếp bài văn, GV hướng dẫn các em thể hiện giọng đọc và thể
hiện diễn cảm nội dung từng đoạn.


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.


- GV đọc mẫu. HS luyện đọc diễn cảm<b> . </b>HS thi đọc diễn cảm.


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


? Qua bài học em hiểu thêm được điều gì?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà đọc trước bài : Về ngơi nhà đang xây.


<b>Tốn: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu </b>:<b> </b> Giúp HS biết :


- Chia một số thập phân cho một số thập phân.


- Vận dụng để tìm x và giải tốn có lời văn liên quan đến chia một số thập phân cho
một số thập phân. HS làm được bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3


- Giáo dục học sinh học tập tốt bộ môn.


<b>II. Lên lớp : </b>
<b> </b> <b>1. Bài cũ : </b>


<b>- </b>GV yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở nháp :
28,5 : 2,5 ; 29,5 : 2,36


- Sau đó gọi 1 HS nêu kết quả – lớp nhận xét, GV và lớp chốt kết quả đúng.


<b> </b> <b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài : Luyện tập </b>
<b>b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.</b>


- GV yêu cầu HS làm bài tập : 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3 SGK trang 72 ; em nào xong
làm tiếp những bài còn lại


<b>Bài 1</b> : - 1em nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính :


- HS làm bài vào vở nháp, GV theo dõi, hướng dẫn cho một số HS nhóm C. GV cho 2
em lên bảng trình bày, GV và lớp chốt lại kết quả đúng.



a. 17,55 : 3,9 = 4,5 b. 0,603 : 0,09 = 6,7
c. 0,3068 : 0,26 = 1,18 d. 98,156 : 4,63 = 21,2


<b>Bài 2</b> : - 1 em nêu yêu cầu :


? Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì ? (... tìm x.)


a. x

1,8 = 72 b. x

0,34 = 1,19

1,02 c. x

1,36 = 4,76



4,08


x = 72 : 1,8 x

0,34 = 1,2138 x

1,36 = 19,4208
x = 40 x = 1,2138 : 0,34 x = 19,4208 : 1,36
x = 3,57 x = 14,28


- HS thảo luận nhóm đơi, sau đó làm vào vở, 3 em lên bảng trình bày. Lớp và GV
nhận xét, chốt kết quả đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải vào vở, 1 em trình bày trên bảng. Lớp và GV nhận
xét, chốt kết quả đúng.


Bài giải :


Một lít dầu hoả cân nặng là :
3,952 : 5,2 = 0,76 ( kg)


Số lít dầu hoả có là :
5,32 : 0,76 = 7 ( lít )


Đáp số : 7 lít



<b>Bài 4</b> (Nhóm A) : HS đọc đề tốn.


? Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ?( ... thực hiện phép chia 218 : 3,7)
? Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?( ...đến khi lấy được 2
chữ số ở phần thập phân)


- HS đặt tính và tính, 1 em lên bảng làm.
2180 3,7


330 58,91
340


070
33


? Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia
218 : 3,7 là bao nhiêu ? (Nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì
218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)


- GV chấm - chữa bài.


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào ?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà làm BT 1,2,3,4 tr.87 ở VBT. Bài sau : Luyện tập chung


<b>Chính tả(nghe - viết) : BN CHƯ LÊNH ĐĨN CÔ GIÁO </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.


- Làm được bài tập chính tả BT (2b ; 3b) phân biệt tiếng có thanh hỏi / thanh ngã.
- Giáo dục HS viết đúng chính tả, có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Viết sẵn bảng phụ bài tập 2b, 3b.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> </b> <b>1. Bài cũ : </b>- GV gọi 1 HS làm bài tập 2b tiết trước.
- GV kiểm tra VBT 1số em, nhận xét.


<b> </b> <b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài </b>


<b>b.Hướng dẫn học sinh nghe - viết. </b>


- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Bn Chư Lênh đón cơ giáo, cả lớp theo dõi
trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Đoạn văn cho em biết điều gì ? (Đoạn văn nói lên tấm lịng của bà con Tây Ngun
đối với cơ giáo và cái chữ).


- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.



- GV cho HS viết một số từ HS dễ viết lẫn vào vở nháp.


- GV nhắc nhở một số từ các em dễ viết sai chính tả (Y Hoa, bỗng, gùi, quỳ, lồng
ngực, phăng phắc, ...)


- HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc cho HS dò lại bài.


- GV chấm 9 em. HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.


<b>c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.</b>
<b>Bài tập 2:</b> Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS làm BT 2b


- GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức mỗi đội 5 em (4 đội) lần lượt lên bảng viết nhanh
từ tìm được. VD về các từ :


+ bỏ (bỏ đi) – bõ (bõ công) + chảo (cái chảo) – chão (dây chão)
+ bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt) + dải (dải băng) – dãi (dãi yếm)
+ cải (rau cải) – cãi (tranh cãi) + đổ (đổ xe) – đỗ (thi đỗ)


+ cổ (cổ áo) – cỗ (ăn cỗ) + mở (mở cửa) – mỡ (lọ mỡ)
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.


<b>Bài tập 3</b>: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3 b.


- HS làm việc theo nhóm ; trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét.



(Thứ tự: tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ)


- Một HS đọc lại câu chuyện sau khi đã điền đầy đủ các tiếng thích hợp.


? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?(Cậu bé học dốt nhưng lại vụng chèo, khéo
chống)


? Em hãy tưởng tượng xem ơng sẽ nói gì sau lời bào chữa của cháu ? (Thằng bé này
lém quá !/ Cháu đúng là vụng chèo, khéo chống./ Vậy, sao các bạn cháu vẫn được
điểm cao ?)


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


- Nhận xét giờ học.


- HS nhớ lại những từ ngữ đã ôn luyện để không viết sai chính tả.
- Bài sau : Về ngơi nhà đang xây.


<b>Đạo đức : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Thực hành thành thạo ý thức, hành vi quan tâm, chăm sóc phụ nữ, tơn trọng phụ nữ,
khơng có khái niệm trọng nam, khinh nữ trong cuộc sống hàng ngày.


- Đối xử bình đẳng và công bằng với phụ nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giáo dục HS kĩ năng giao tiếp và kĩ năng ra quyết định thực hiện hành vi : quan tâm,
chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> </b> <b>1. Bài cũ : </b>


? Nêu những đóng góp của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội ?
? Chúng ta cần biểu hiện thái độ tôn trọng phụ nữ như thế nào ?


<b> </b> <b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài : Tơn trọng phụ nữ </b>
<b>b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>.


<b>+ Hoạt động 1: Xử lí tình huống </b>(Bài tập 3, SGK)


- GV chia HS 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận các tình huống ở bài
tập 3 SGK.


- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.


+ Tình huống 1 : Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần xem khả năng tổ chức
công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong việc. Nếu Tiến có khả năng thì có
thể chọn bạn ấy, khơng nên chọn Tiến chỉ vì lí do là bạn trai.


Nhóm em chọn cách giải quyết như vậy vì : Trong XH, con trai hay con gái đều
bình đẳng như nhau.



+ Tình huống 2 : Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ
hay nam giới đều có quyền bình đẳng như nhau. Việc làm của bạn là thể hiện sự
không tôn trọng phụ nữ. Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn
nên lắng nghe ý kiến của các bạn nữ.


? Cách xử lí của các nhóm đã thể hiện được sự tơn trọng và quyền bình đẳng của phụ
nữ chưa ? (HS trả lời)


*GV kết luận : Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức
công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc…


- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình.


<b>+ Hoạt động 2: </b>Làm bài tập 4, SGK.
- HS làm việc cá nhân.


- Một số HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


*GV kết luận : - Ngày 8 - 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
- Ngày 20 - 10 là ngày phụ nữ Việt Nam.


- Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành
riêng cho phụ nữ.


<b>+ Hoạt động 3: </b>Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (Bài tập 5, SGK)


- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em
yêu mến, kính trọng.



- GV tổ chức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn.
- Tuyên dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Em hãy nêu suy nghĩ (tình cảm) của em về người phụ nữ VN ? (Phụ nữ VN kiên
cường, gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước đảm việc nhà ...)


? Họ đã có những đóng góp như thế nào cho xã hội, cho giáo dục. Hãy lấy VD ? (Họ
đã đóng góp rất nhiều cho gia đình, cho HS trong cơng cuộc bảo vệ, xây dựng và cải
tổ đất nước)


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


? Qua bài học em có suy nghĩ gì ?
- 1 HS nhắc lại ghi nhớ.


- Nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị bài sau : Hợp tác với những người xung quanh.


<i> Ngày soạn: 04 - 12 - 2010 </i>


Ngày dạy: Thứ ba ngày 07 - 12 - 2010


<b>Toán: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp HS biết:


- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.


- Vận dụng để tìm x. (HS làm được bài 1 (a,b,c), Bài 2 (cột 1); bài 4 (a,c))


- Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập.


<b>II. Lên lớp : </b>
<b> </b> <b>1. Bài cũ: </b>


- GV gọi 1em lên bảng : Tính giá trị của biểu thức : 8,31 – (64,784 + 9,999) : 9,01
- Lớp làm vào vở nháp. Cả lớp và GV chữa bài trên bảng, chốt kết quả đúng.


- GV chấm vở BT ở nhà một số em - nhận xét.


<b> </b> <b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài Luyện tập chung </b>
<b>b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.</b>


+ Học sinh làm bài1 (a,b,c); bài 2 (cột 1); bài 4 (a,c). Em nào xong làm tiếp những bài
còn lại.


<b>Bài 1</b>: GV gọi HS đọc đề bài, nêu cách làm, GV gọi 4 em lên bảng thực hiện.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. GV gọi một số em nối tiếp nêu kết quả.
- GV và lớp chữa bài trên bảng. Chốt kết quả đúng.


a. 450,07 b. 30,54 c. 107,08 d. 35,53 ? Nêu cách làm của em?


<b>Bài 2 : </b>


? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? (Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm – so sánh các
số). GV hướng dẫn.


- ? Để thực hiện được phép so sánh trước hết chúng ta phải làm gì ? (... chuyển hỗn số


thành số thập phân)


- HS làm viêc cá nhân. 1em lên bảng trình bày. GV và lớp nhận xét, chốt kết quả
đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương.
- GV yêu cầu HS làm vào vở nháp. Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày :


a. 6,251 : 7 = 0,89 (dư 0,021) b. 33, 14 : 58 = 0,57 (dư 0,08)
c. 375,23 : 69 = 5,43 (dư 0,56)


<b>Bài 4</b> : HS nêu yêu cầu.


? x là thành phần nào ? HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở. 2 em lên bảng thực hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất bài làm đúng :


a. 0,8

x = 1,2 x 10 c. 25 : x = 16 : 10 d. 6,2

x = 43,18 + 18,82
0,8

x = 12 25 : x = 1,6 6,2

x = 62


x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6 x = 62 : 6,2
x = 15 x = 15,625 x = 10
+ Giáo viên chấm bài, nhận xét.


<b>3.Củng cố, dặn dò : </b>


? Muốn thử lại phép chia có dư ta làm thế nào ?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà làm lại các bài tập bị làm sai. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.



<b>Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).


- Tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ
chứa tiếng phúc (BT2, BT3).


- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
- Giáo dục HS tình cảm u thương, đồn kết để giữ cho gia đình hạnh phúc.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Viết sẵn bài tập 1,4. Từ điển Tiếng Việt.


<b>III.Lên lớp:</b>


<b> </b> <b>1. Bài cũ: </b>- Một, hai HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa ở BT3 tiết trước.


<b> </b> <b>2. Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 1:</b> HS đọc yêu cầu bài tập 1.


- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập : trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích
hợp ; các em phải <b>chọn 1 ý thích hợp nhất</b>


- HS là việc độc lập.


? Em chọn ý nào ? Vì sao ?



- Vài HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Ýb : Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hồn tồn đạt được ý nguyện.
- GV cho HS nối tiếp đặt câu có từ hạnh phúc. VD :


Em rất hạnh phúc vì mình đạt danh hiệu HS giỏi.
Gia đình em sống rất hạnh phúc.


Mẹ em mỉm cười hạnh phúc khi thấy bố em đi công tác về.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Bài tập này yêu cầu gì ? (Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc)
- HS làm việc theo nhóm 4. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận :


+ Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc : sung sướng, may mắn.


+ Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc : bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực, ...
? Em hãy đặt câu với các từ vừa tìm được ? (HS nói câu mình đặt) VD:


Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10.
Chị Dậu thật khốn khổ.


Cơ Tấm có lúc phải sống một cuộc sống cơ cực, ...


<b>Bài tập 3</b>: 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- HS trao đổi theo nhóm làm vào vở bài tập ; GV hướng dẫn HS tìm từ đồng nghĩa và
trái nghĩa hoặc đặt câu với từ các em vừa tìm được để các em hiểu nghĩa của từ ngữ


mà khơng phải giải thích dài.


- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. GV ghi bảng.


Chẳng hạn: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc,
phúc phận, phúc thần, phúc tinh, phúc trạch, vơ phúc, có phúc, ...


<b>Bài tập 4</b> : 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm lại bài tập đưa ra ý kiến của mình, tranh luận với bạn.


? Trong các yếu tố đó, theo em yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo nên một gia đình
hạnh phúc ? Vì sao ?


- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét.


*GV kết luận : Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh
phúc nhưng mọi người sống hịa thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hịa thuận thì
gia đình khơng thể sống hạnh phúc.


<b> </b> <b>3. Củng cố dặn dò : </b>


- Nhận xét giờ học.


- HS nhớ những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc. Có ý thức góp phần tạo
nên niềm hạnh phúc trong gia đình mình.


- Về nhà hồn thành các bài tập ở VBT. Chuẩn bị bài: Tổng kết vốn từ.


<b>Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


* Rèn kĩ năng nói :


- Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK.


* Rèn kĩ năng nghe :


- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. HS khá,
giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK.


<i><b>- Giáo dục HS có ý thức xây dựng cuộc sống giàu đẹp, hạnh phúc.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- HS và GV chuẩn bị chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo,
lạc hậu, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> </b> <b>1. Bài cũ: </b>


- 1HS kể lại 1,2 đoạn trong câu chuyện Pa-xtơ và em bé.
? Nêu ý nghĩa câu chuyện ?


<b> </b> <b>2. Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài </b>


<b>b. Hướng dẫn HS kể chuyện và hiểu yêu cầu đề bài.</b>


- Một HS đọc đề bài, GV gạch chân dưới những từ cần chú ý : Hãy kể một câu chuyện


đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu,
vì hạnh phúc của nhân dân.


- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình định kể. VD :


Tơi xin kể câu chuyện về câu Trâm. Cơ đã giàu lịng nhân ái, ni hơn 20 trẻ
em nghèo, lang thang. Câu chuyện về cô tôi đọc trên báo phụ nữ.


Tôi xin kể câu chuyện về một anh sinh viên tình nguyện lên tham gia dạy mù
chữ ở huyện Mù Căng Chải, tỉnh Yên Bái. Câu chuyện về anh tơi đã có dịp xem trên ti
vi, ...


<b>c. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.</b>


- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.


- Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc có thể trả lời câu hỏi của
cô giáo, của các bạn về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện.


? Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện ấy ?
? Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.



- Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.


<b>Khoa học: THỦY TINH</b>
<b>I. Mục tiêu :</b> Sau bài học, HS :


- Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
- Nêu được công dụng của thủy tinh.


- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
- Giáo dục HS ln có ý thức giữ gìn vật dụng trong nhà.


<b>II. Chuẩn bị : </b>- Hình và thơng tinh trang 60, 61 SGK.


<b>III. Lên lớp : </b>


<b> </b> <b>1. Bài cũ: </b>? Nêu tính chất và cơng dụng của xi măng ?
? Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta ?


<b> </b> <b>2. Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HS quan sát hình trang 60 SGK và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời
nhau theo cặp.


- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


*GV kết luận : Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường sử dụng
để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng, ...



<b>+ Hoạt động 2 : </b>Thực hành và xử lí thơng tin.<b> </b>


- Làm việc theo nhóm 4.1


- HS quan sát các hình trang 60, 61 SGK rồi hoàn thành bài tập 2 ở VBT tr. 50
- HS trình bày kết quả thảo luận.


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


* GV kết luận: Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác ...


<b>+ Hoạt động 3 : </b>Thực hành.<b> </b>


- HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của thủy tinh.
- Làm việc theo nhóm.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trong SGK trang 61.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung.


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


*GV kết luận : Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thủy
tinh chất lượng cao dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phịng thí nghiệm,
những dụng cụ quang học chất lượng cao.


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


- GV gọi 1,2 HS đọc phần bóng đèn tỏa sáng SGK.
- Nhận xét giờ học.



- Chuẩn bị bài sau : Cao su


Ngày soạn: 04 - 12 - 2010


Ngày dạy: Thứ tư ngày 08 - 12 - 2010


<b>Tập đọc : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY</b>


<b> </b><i>(Đồng Xuân Lan)</i>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Đọc : + Đọc đúng : xây dở, huơ huơ, sẫm biếc, bức tranh.


Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. HS khá, giỏi đọc diễn
cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào.


- Hiểu : + Từ ngữ : giàn giáo, trụ bê tông, cái bay, ...


+ Nội dung : Hình ảnh đẹp của ngơi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất
nước. Trả lời được câu hỏi 1,2,3).


- Giáo dục HS biết yêu quý thành quả lao động, luôn trân trọng và giữ gìn.


<b>II. Chuẩn bị:</b> - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Viết sẵn khổ thơ luyện đọc.


<b>III. Lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> </b> <b>2. Bài mới: </b>



<b>a. Giới thiệu bài Về ngơi nhà đang xây </b>
<b>b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.</b>


<b>+ Luyện đọc. </b>


- 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài .


- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.


- Khi HS đọc GV khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi cho HS (nếu có), chú ý
ngắt nghỉ phù hợp với dòng thơ.


- Đọc lần 2 GV kết hợp giải nghĩa từ (giàn giáo, trụ bê tông, cái bay), HS đặt câu với
từ <b>giàn giáo, </b>cho HS xem vật thật cái bay.


- HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc lại cả bài. GV đọc diễn cảm tồn bài


<b>+ Tìm hiểu bài</b>


- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:


? Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào ? (... khi đi học về)


? Những chi tiết nào vẽ lên ngôi nhà đang xây ? (…giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông
nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc…)


? Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà ?(…trụ bê tông nhú lên
như một mầm cây. Ngôi nhà giống như bài thơ sắp làm xong…)



? Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi?
(…ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa…) .


? Hình ảnh những ngơi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?
(…cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương/ Đất nước ta ngày
càng đổi mới)


? Bài thơ cho em biết điều gì ? (HS phát biểu)
- GV chốt ghi nội dung bài – HS nhắc lại.


<b>+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ. </b>


- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ.


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 1,2.


- GV đọc mẫu, HS luyện đọc nhóm đơi. HS thi đọc diễn cãm.
- HS đọc nhẩm và HTL từng khổ, cả bài thơ.


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


? Qua bài thơ em có suy nghĩ gì ?
- Nhận xét giờ học.


- HS về nhà đọc HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau : Thầy thuốc như mẹ hiền.


<b>Toán: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân.



- Vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải tốn có lời văn.( HS làm được bài 1a,b,c.
bài 2a, bài 3).


- Giáo dục HS u thích học tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> </b> <b>1. Bài cũ : </b>GV yêu cầu cả lớp vào vở nháp : chuyển các hỗn số sau thành số
thập phân : 34<sub>10</sub>1 ; 7<sub>100</sub>26 ; 2<sub>1000</sub>4 .


- Sau đó gọi 1 HS lên bảng viết , GV và lớp chốt kết quả đúng.


<b> </b> <b>2. Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài </b>


<b>b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.</b>


+ GV hướng dẫn học sinh làm bài theo yêu cầu. Em nào làm xong làm tiếp những bài
còn lại trong SGK.


<b>Bài 1:</b> - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


- GV gọi 1 số em lên bảng tính, dưới lớp làm vở nháp.
- Gọi 1 số em nêu kết quả và cách tính.


- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Kết quả : a. 7,38 b. 13,8


c. 25,3 d. 0,48


<b>Bài 2</b> : 1em nêu yêu cầu. ?



? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? (... tính giá trị của biểu thức số)


? Em hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn và khơng có dấu ngoặc
đơn ? (HS phát biểu)


- Sau đó HS làm vào vở, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. 1 em lên làm trên bảng.
GV và lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.


a. ( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32 b. 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
= 55,2 : 2,4 – 18,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32
= 23 – 18,32 = 1,8 + 6,32


= 4,68 = 8,12


<b>Bài 3</b>: HS tự giải bài toán vào vở. 1em lên làm trên bảng, lớp và GV chốt kết quả
đúng.


Bài giải


Động cơ đó chạy được số giờ là :
120 : 0,5 = 240 (giờ)


Đáp số : 240 giờ


? Khi chia một số cho 0,5 ta có thể làm thế nào ? (ta có thể nhân số đó với 2)


<b>Bài 4</b> (Nhóm A): 1em nêu yêu cầu bài tập. HS nhắc các thành phần và cách tìm các
thành phần. Sau đó HS làm bài vào vở nháp. 3 em lên trình bày trên bảng, lớp và GV
nhận xét, chốt kết quả đúng.



a. x - 1,27 = 13,5 : 4,5 b. x + 18,7 = 50,5 : 2,5 c. x

12,5 = 6

2,5
x - 1,27 = 3 x + 18,7 = 20,2 x

12,5 = 15


x = 3 + 1,27 x = 20,2 – 18,7 x = 15 : 12,5


x = 4,27 x = 1,5 x = 1,2


+ GV chấm, chữa bài.


- GV chấm một số bài, nhận xét.


<b> </b> <b>3.Củng cố, dặn dò : </b>


- GV hệ thống lại tiết luyện tập.
- Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>


<i>(Tả hoạt động)</i>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nêu được nội dung chính của từng
đoạn, những chi tiết tả hoạt động nhân vật trong bài văn (BT1).


- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người mà em yêu mến (BT2).
- Giáo dục HS yêu quý những người thân trong gia đình.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- HS chuẩn bị ghi chép về hoạt động của một người.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> </b> <b>1. Bài cũ: </b>


- GV gọi 1,2 HS đọc biên bản cuộc họp tổ, họp lớp, họp chi độ
- GV kiểm tra VBT 1số em, nhận xét.


<b> </b> <b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài Luyện tập tả người </b>
<b>b. Hướng dẫn học sinh luyện tập </b>


<b>Bài tập 1:</b> 1HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài tập độc lập vào vở nháp.


- Vài HS trình bày trước lớp.


? Xác định các đoạn của bài văn ? (Đoạn 1 : Bác Tâm ... loang ra mãi ; Đoạn 2 : Mảng
đường hình chữ nhật ... khéo như vá áo ấy ; Đoạn 3 : Bác Tâm đứng lên ... làm rạng rỡ
khuôn mặt bác.)


? Nêu nội dung chính của từng đoạn ?


- Cả lớp và GV nhận xét đưa ra kết quả đúng :
Bài văn có 3 đoạn : nội dung chính của từng đoạn :
+ Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.



+ Đoạn 2 : Tả kết quả lao động của bác Tâm.


+ Đoạn 3 : Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.


? Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn ? (Tay phải cầm búa, tay
trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác dập
búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. Bác đứng lên,
vươn vai mấy cái liền.)


<b>Bài tập 2:</b> Một HS đọc yêu cầu và gợi ý bài tập 2.


- Một số HS giới thiệu người mà các em sẽ chọn tả hoạt động : (Em tả bố đang xây
bồn hoa./ Em tả mẹ đang nấu cơm./ Em tả ông em đang đọc báo ...)


- HS viết và một số HS trình bày miệng trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV ghi điểm.
- Lớp và GV bình chọn người viết hay nhất.


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


Nhận xét giờ học.


- HS về nhà chuẩn bị cho tiết học sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* Lưu ý :


Quan sát và ghi kết quả quan sát : Một em bé ở tuổi bập bẹ tập nói, lẫm chẫm
tập đi (1, 2 tuổi) là một em bé rất đáng yêu. Em có thể quan sát em gái, em trai của em
hoặc quan sát em bé con các cơ bác hàng xóm. Phải quan sát tốt, các em mới làm tốt
các bài tập trong tiết TLV tới.



<b>Lịch sử : CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


Học xong bài này, HS biết :


- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ :


+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở
rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.


+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.


+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực
lượng lên để chiếm lại Đông Khê.


+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên Đường số 4 phải rút
chạy.


+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh
bộc phá vào lơ cốt phía đơng bắc cứ điểm Đơng Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh
tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp
tục chiến đấu.


- Giáo dục HS lòng biết ơn các anh hùng, tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn
cảnh.


<b>II. Chuẩn bị:</b> - Bản đồ Hành chính Việt Nam.



- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu – đông.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> </b> <b>1. Bài cũ: </b>? Thuật lại diến biến của chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 ?
? Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947 ?


<b> </b> <b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 </b>
<b>b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>


<b>+ Hoạt động1: </b>Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đơng (hoạt động nhóm 2).
- GV u cầu HS tìm hiểu SGK, nêu :


? Thực dân Pháp làm gì để cơ lập căn cứ địa Việt Bắc ? (... tăng cường lực lượng,
khóa chặt biên giới Việt Trung để cô lập căn cứ địa VB)


? Nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì ? (... mở chiến dịch Biên giới thu - đông
nhằm tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch.)


- Đại diện nhóm trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>+ Hoạt đông 2 :</b> Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 (Làm việc
theo nhóm 4 ).


- HS thảo luận theo câu hỏi sau:



? Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào ? Hãy thuật lại trận đánh đó ? (Mở đầu
ta tấn công cứ điểm Đông Khê.)


? Sau khi mất Đơng Khê, địch làm gì ? Qn ta làm gì trước hành động đó của địch?
(Mất Đơng Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực
lượng lên để chiếm lại Đông Khê...)


? Nêu kết qủa của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 (Chiến dịch Biên giới thắng
lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.)


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.


? Em biết vì sao ta chọn Đơng Khê là trận mở đầu ? (là vị trí quan trọng của địch)
* GV kết luận (SGV).


- GV gọi HS lên bảng vừa chỉ lược đồ vừa trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc
thu - đông 1950.


<b>+ Hoạt động 3 : </b>Ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950<b> (</b>Làm việc theo cặp).
? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950 ? (... cổ vũ tinh thần đấu tranh
của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế nối liền.)


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét


*GV kết luận : Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Cổ vũ tinh thần đấu
tranh của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế nối liền.


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>



- Cả lớp đọc thầm bài học – 2 HS đọc to.


? Nêu điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 với chiến dịch
Việt Bắc thu - đông 1947 ?


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và hoàn thành các bài ở VBT. Chuẩn bị bài : Hậu phương những
<i>năm sau ...</i>


Ngày soạn: 04 - 12 - 2010


Ngày dạy: Thứ năm ngày 9 - 12 - 2010


<b>Toán : </b> <b>TỈ SỐ PHẦN TRĂM </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.


- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- HS vận dụng làm đúng bài tập 1,2.


- Giáo dục HS tích cực học tốn.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>- </b>Hình vng kẻ 100 ơ, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%


<b>III. Lên lớp :</b>



<b> </b> <b>1. Bài cũ: </b>GV gọi 1HS chữa bài tập 3 ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài Tỉ số phần trăm </b>
<b>b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>


1/ Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm.
- <b>Ví dụ 1 :</b> GV nêu bài toán (như SGK) :


- GV cho HS xem hình đã chuẩn bị – yêu cầu HS quan sát.


- HS dựa vào hình vẽ ghi tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa vào
vở nháp (25 : 100 hay <sub>100</sub>25 )


- GV viết lên bảng : Ta viết <sub>100</sub>25 = 25 % ; 25 % là tỉ số phần trăm.
- <b>Ví dụ 2</b> (Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.)


- GV nêu và viết vắn tắt lên bảng : Trường có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi.
- GV yêu cầu HS :


+ Viết tỉ số của HS giỏi và số HS toàn trường (80 : 400)


+ Đổi thành phân số thập phân có mẫu số là 100 (80 : 400 = <sub>400</sub>80 = <sub>100</sub>20 )
+ Viết thành tỉ số phần trăm( <sub>100</sub>20 = 20%)


+ Viết tiếp vào chổ chấm : Số HS giỏi chiếm … số HS toàn trường (20%)


? Tỉ số phần trăm cho ta biết điều gì ? (…cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi).


- Vài HS nhắc lại.


- GV cho HS quan sát hình minh họa và nêu ý nghĩa của 20%:


20 20 20 20




100 100 100 100


? Em hiểu tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92% như thế nào ? (Tỉ số
này cho biết cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống được)


? Em hiểu số HS nữ chiếm 52% số HS toàn trường như thế nào ? (Tỉ số này cho biết
cứ 100 HS của trường thì có 52 em HS nữ.)


? Em hiểu số HS lớp 5 chiếm 28% số HS toàn trường như thế nào ? (Tỉ số này cho
biết cứ 100 HS của trường đó thì có 28 em là HS lớp 5.)


<b>2\ Luyện tập:</b>


<b>Bài 1</b> : Viết (theo mẫu):


- GV hướng dẫn HS làm bài. GV gọi 2 em lên bảng, lớp làm vở nháp.


- Gọi HS nêu kết quả: Thứ tự: 25% 15% 12% 32%


Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu :
- GV gợi ý HS giải:



? Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ? (..100 sản phẩm.)
? Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ? (...95 SP đạt chuẩn)


? Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra ?
- HS giải vào vở, 1 em trình bày trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Đáp số: 95%


<b>Bài 3</b> (Nhóm A): GV hướng dẫn HS làm tương tự.
Đáp số : a) 54% ; b) 46%


- GV chấm bài một số em, nhận xét.


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


- Làm bài tập 1,2,3 ở vở BT tr.90.
- Nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị bài sau : Giải toán về tỉ số phần trăm.


<b>Luyện từ và câu : TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- HS nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy
trị, bè bạn theo u cầu của BT1, BT2.


- Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong
số 5 ý a, b, c, d, e).


- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.


- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với người thân của mình.


<b>II. Chuẩn bị:</b> - Bảng phụ viết kết quả bài tập 1.
- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b>1. Bài cũ : </b>- Yêu cầu HS đặt câu có tiếng phúc mà em tìm được ở tiết trước.
- 1em lên bảng trả lời câu hỏi :


? Thế nào là hạnh phúc ? Em quan niệm thế nào là một gia đình hạnh phúc ?
- GV chấm vở bài tập một số em.


<b> </b> <b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài Tổng kết vốn từ </b>
<b>b. Hướng dẫn học sinh luyện tập </b>


<b>Bài tập 1</b> : - Một HS đọc yêu cầu và mẫu của BT1.


- HS làm việc theo nhóm 4. Các nhóm viết vào giấy khổ to, mỗi nhóm làm 1 phần của
bài. Các nhóm làm trên giấy dán bài lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. Các
nhóm khác n/xét, bổ sung. Cả lớp và GV n/xét, sửa chữa đưa ra đáp án đúng :


+ Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình : cha, mẹ, chú, cậu, dì, ơng, bà, cố, cụ, ...
+ Từ ngữ chỉ những người trong trường học : thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân,
lớp trưởng, bạn thân, bạn cùng lớp, ....


+ Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau : công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, ...
+ Từ ngữ chỉ các dân tộc trên đất nước ta : Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, ...



<b>Bài tập 2</b>: 1 HS đọc yêu cầu BT 2.


- HS làm việc theo nhóm, viết ra phiếu những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao tìm
được. Chia lớp thành 3 nhóm :


Nhóm 1 : Tìm các tục ngữ , thành ngữ , ca dao nói về quan hệ gia đình.
Nhóm 2 : Tìm ... ... //...// ... thầy trị.
Nhóm 3 : Tìm ... ... //...//... bạn bè.
- Đại diện nhóm nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài tập 3</b> : Một HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

VD: a) Miêu tả mái tóc : đen nhánh, đen mượt, đen mướt, đen nâu, hoa râm, muối
tiêu, bạc phơ, mượt mà, mượt như tơ, óng ả, óng mượt, óng chuốt, lơ thơ, xơ xác,
cứng như rễ tre, dày dặn, ...


b) Miêu tả đơi mắt : một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen láy, đen nhánh, nâu đen,
xanh lơ, linh hoạt, lanh lợi, sinh động, gian xảo, soi mói, láu lỉnh, sáng long lanh, trầm
tư, trầm buồn, hiền hậu, mơ màng, ...


c) Miêu tả khuôn mặt : trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền,
đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu, mặt lưỡi cày, ...


d) Miêu tả làn da : trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, đen
sì, ngăm ngăm, ngăm đen, mịn màng, mát rượi, nhăn nheo, sần sùi, xù xì, thơ nháp, ...


e) miêu tả vóc người : vạm vỡ, mập mạp, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã,
thanh tú, vóc dáng thư sinh, dong dỏng, cao lớn, tấp bé, lùn tịt, ...



<b>Bài tập 4</b>: Một HS đọc yêu cầu bài tập.


? Bài tập này yêu cầu gì ? (Viết đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu)
- HS viết đoạn văn khoảng 5 câu.


- Vài HS trình bày bài viết của mình trước lớp.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn viết văn hay nhất.


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà viết đoạn văn ở bài tập 4 hoàn chỉnh. CB : Tổng kết vốn từ.


<b>Địa lí : THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


Học xong bài này, HS biết :


- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta :


+ Xuất khẩu : khống sản, hàng dệt may, nơng sản, thủy sản, lâm sản ; nhập khẩu :
máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, ...


+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.


- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế,
Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ...



HS khá, giỏi : + Nêu được vai trò của thương mại đối với phát triển kinh tế.


+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch : nước ta
có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ
hội, ... ; các dịch vụ du lịch được cải thiện.


- Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về cảnh đẹp đất nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Bản đồ Hành chính của nước ta.


- Tranh, ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch.


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> </b> <b>1. Bài cũ : </b>


? Kể tên các loại hình giao thơng vận tải của nước ta, trong đó loại hình giao thơng
nào quan trọng nhất ?


? Nêu các đầu mối giao thông quan trọng của nước ta ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>a.Giới thiệu bài Thương mại và du lịch </b>
<b>b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>


<b>1\ Hoạt động thương mại</b>


+ Hoạt động 1 (Làm việc cá nhân)


- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:


? Thương mại gồm những hoạt động nào ? (Thương mại gồm các hoạt động mua bán


hàng hóa ở trong nước và với nước ngồi)


? Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước ? (Hà Nội, Thành
phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ...)


? Nêu vai trò của ngành thương mại ? (... đời sống được nâng cao...)


? Kể tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta ? (Xuất khẩu :
khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản ; nhập khẩu : máy móc, thiết
bị, nguyên và nhiên liệu, ...)


- Vài HS trình bày k/quả, chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn cả nước.
- Cả lớp và GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời.


*GV kết luận : Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán hàng hóa bao gồm : nội
thương, ngoại thương. Vai trò của thương mại là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.


<b>2\ Ngành du lịch. </b>


+ Hoạt động 2 : (Làm việc theo nhóm đôi).


- HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi ở mục2 trong SGK
? Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên ?


(... các dịch vụ du lịch được cải thiện, ...)
? Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


+ Hoạt động 3 : (Làm việc cả lớp)



- GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
- Vài HS lên bảng chỉ. Cả lớp và GV nhận xét.


*GV kết luận : Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch. Do đời sống ngày
càng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch đến nước ta ngày càng tăng. Có
các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Nha
Trang.


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


? Vì sao nước ta lại phát triển mạnh về du lịch và thương mại ?
- 2 HS đọc to phần bài học.


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà hoàn thành các bài tập ở VBT. Chuẩn bị bài sau : Ôn tập.


<b>Khoa học : CAO SU</b>
<b>I. Mục tiêu : </b> Sau bài học, HS biết :
- Nhận biết một số tính chất của cao su.


- Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn các đồ dùng bằng cao su trong gia đình.


<b>II. Chuẩn bị</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như : quả bóng, dây chun, mảnh xăm lốp, ...
- Vở bài tập.


<b>II. Lên lớp :</b>



<b>1. Bài cũ : </b>? Nêu tính chất của gạch, ngói ?
? Nêu tác dụng của gạch, ngói ?


<b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài Cao su </b>


<b>b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>


<b>+ Hoạt động 1: </b>Một số đồ dùng được làm bằng cao su.
- Làm việc theo nhóm.


- GV yêu cầu HS làm thực hành theo chỉ dẫn trang 63 SGK.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác và GV nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận : Cao su có tính chất đàn hồi. Các đồ dùng được làm bằng cao su :
ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng chuyền, dây chun, dây curoa,
dép ...


<b>+ Hoạt động 2: </b>Tính chất của cao su<b> :</b>


- Làm việc cá nhân.


- HS đọc mục bạn cần biết để trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- GV gọi HS trả lời lần lượt từng câu hỏi trong bài:


+ Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào ?


+ Ngồi tính đàn hồi tốt, cao su cịn có tính chất gì ?


+ Cao su được sử dụng để làm gì ?


+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su ?
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


* GV kết luận : Có hai loại cao su : cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su
với lưu huỳnh) và cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). Cao su có tính
chất đàn hồi, khơng tan trong nước, cách nhiệt, ít bị tan trong một số chất lỏng; cao su
được dùng để làm xăm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ
dùng trong nhà; khơng nên để các đị dùng bằng cao su có nhiệt độ q cao (cao su sẽ
bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng, ...) Khơng để các
hóa chất dính vào cao su.


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- HS đọc phần bóng đèn tỏa sáng trong SGK.


- GV cho HS trả lời bài tập 1,2 ở vở BT bằng thẻ xanh, đỏ.
- Nhận xét giờ học.


Ngày soạn: 05 - 12 - 2010


Ngày dạy: thứ sáu ngày 10 - 12 - 2010


<b>Toán : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM </b>
<b>I. Mục tiêu: </b> Giúp HS :


- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.


- Vận dụng giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của 2 số.


HS làm được bài 1, 2 (a,b) và bài 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II. Lên lớp :</b>
<b> </b> <b>1. Bài cũ: </b>


- Cả lớp viết các số sau vào vở nháp dưới dạng tỉ số phần trăm : <sub>5</sub>3 ; <sub>10</sub>12 . Sau đó gọi
1 HS lên bảng ghi.


5
3


= 60% ;
10
12


= 120%


<b> </b> <b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài Giải toán về tỉ số phần trăm </b>
<b>b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>


+ Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a) Ví dụ 1 :


- GV nêu ví dụ 1 SGK, GV tóm tắt ở bảng :


Số HS toàn trường : 600
Số HS nữ : 315
- GV gọi 1 HS đọc lại đề, Yêu cầu HS :



+ Viết tỉ số HS nữ và HS toàn trường (315 : 600)
+ Thực hiện phép chia ( 315: 600 = 0,525 )


+ Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 %)


- GV nêu : Các bước trên chính là các bước chúng ta tìm tỉ số phần trăm giữa số HS
nữ và số HS toàn trường.


Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS tồn trường là 52,5%. Thơng thường ta
viết gọn cách tính như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5 %


? Vậy muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như thế nào ? (...ta tìm
thương của 315 và 600 ; Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải
tích tìm được.)


- GV HS nhắc lại.


b) Bài toán : GV nêu bài toán, ghi bảng – Gọi HS nhắc lại.


GV giải thích : Có 80 kg nước bển, khi lượng nước bốc hơi thì người ta thu
được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.


Dựa vào ví dụ trên, yêu cầu HS tính tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển
vào vở nháp.


- Gọi HS nêu – GV ghi bảng – cả lớp nhận xét thống nhất bài giải đúng :
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là :


2,8 : 80 = 0,035


0,035 = 3,5%


Đáp số : 3,5 %
+ Thực hành


- GV yêu cầu HS làm bài tập : 1, 2 (a,b), 3 tr.75, SGK.


<b>Bài 1</b> : 1 em nêu yêu cầu bài tập :
Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu)


- Gọi 3 em lên bảng làm, lớp làm vở nháp, GV và lớp chữa bài, chốt kết quả đúng.


0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135%


<b>Bài 2</b> : GV cho HS làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài 3 :</b> GV cho HS tự làm bài vào vở, 1 em chữa bài :


Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là :
13 : 25 = 0,52


0,52 = 52%


Đáp số : 52 %


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ?
- Nhận xét giờ học.



- Về nhà làm lại các bài tập bị làm sai và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.


<b>Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>


<i><b>(Tả hoạt động)</b></i>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết lập dàn bài chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé
đang tập đi, tập nói.


- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý các em bé.


<b>II. Chuẩn bị:</b> - Giấy khổ to cho HS lập dàn ý làm mẫu.
- Tranh, ảnh về em bé.


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> </b> <b>1. Bài cũ : </b>


- GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước đã viết lại.
- GV nhận xét chung.


<b> </b> <b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài Luyện tập tả người </b>
<b>b. Hướng dẫn HS luyện tập. </b>


<b>Bài tập 1</b>: Một HS đọc yêu cầu bài tập 1.



? Bài tập này yêu cầu gì ? (Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc
một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.)


- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.


- GV giới thiệu cho HS một số tranh ảnh mà GV và các em đã sưu tầm được.
GV gợi ý :


+ Mở bài : Giới thiệu em bé định tả : Em bé đó là bé trai hay bé gái ? Tên bé là gì ?
Bé mấy tuổi ? Bé là con nhà ai ? Bé có nét gì ngộ nghĩnh, đáng u ?


+ Thân bài :


* Tả bao quát về hình dạng của bé.
- Thân hình bé như thế nào ?
- Mái tóc (thưa, mềm,....)


- Khn mặt (miệng : nhỏ, xinh, hay cười ; má, răng ; ...)
- Tay chân.


* Tả hoạt động của bé : Nhận xét chung về bé. Em thích nhất lúc bé làm gì ? Em hãy
tả những hoạt động của bé : khóc, cười, tập đi, tập nói, địi ăn, chơi đồ chơi, làm nũng
mẹ, xem phim hoạt hình, đùa nghịch, ...


+ Kết bài : Nêu cảm nghĩ của mình về bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung để hoàn thành dàn ý hoàn chỉnh.


<b>Bài tập 2</b> : Một HS đọc yêu cầu bài tập 2.



- HS viết một đoạn trong bài (thân bài). GV gợi ý HS : Dựa vào dàn ý em đã lập và
các hoạt của em bé em đã xác định để viết đoạn văn sao cho câu văn sinh động, tự
nhiên, cố gắng thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của em bé và tình cảm của em dành
cho bé.


- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS.
- Vài HS đọc bài viết của mình trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, GV ghi điểm.


- GV đọc cho cả lớp nghe bài Em Trung của tôi để các em tham khảo.


<b> </b> <b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn chưa hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau Kiểm tra viết.


<b>Kĩ thuật : LỢI ÍCH CỦA VIỆC NI GÀ </b>
<b>I. Mục tiêu : </b> HS cần phải :


- Nêu được lợi ích của việc ni gà.


- Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình.
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật ni.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà.
- Phiếu học tập.



- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. Lên lớp </b>
<b> </b> <b>1. Giới thiệu bài </b>
<b> </b> <b>2. Tìm hiểu bài.</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>


+ Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc ni gà (Thảo luận nhóm 4)
- HS làm vào phiếu học tập. Nội dung phiếu :


? Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà ? (... trứng gà, thịt gà, ...)


? Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? (Ni gà đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho người
chăn nuôi như thịt gà, trứng gà, phân bón, ...)


? Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà ? (đồ hộp, chất bột đường, ...)
- HS đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn ni gà ở
gia đình, địa phương.


- Thảo luận trong 15 phút. Sau đó các nhóm lần lượt lên bảng trình bày kết quả thảo
luận của nhóm. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.


+ Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập.


- GV đánh giá kết quả học tập của HS dựa theo câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sau :
? Em hãy nêu những lợi ích của việc ni gà ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Lợi ích của việc nuôi gà là :


+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.
+ Cung cấp chất bột đường.


+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.


+ Làm thức ăn cho chăn nuôi.


+ Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
+ Cung cấp phân bón cho cây trồng.
+ Xuất khẩu.


- HS làm bài tập. GV nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài tập của
mình.


- HS báo cáo kết quả làm bài tập. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS


<b> </b> <b>3. Nhận xét, dặn dò :</b>


- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.


- Về nhà hoàn thành ở VBT, chuẩn bị bài : Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà.


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b> I. Mục tiêu : </b>


- Thông qua giờ sinh hoạt HS thấy những ưu, khuyết điểm của bản thân trong học tập


và rèn luyện. Từ đó HS biết khắc phục những tồn tại để vươn lên.


- Nắm được kế hoạch tuần tới (tuần 16).


- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện.
- Có ý thức xây dựng tập thể lớp.


<b> II. Nội dung sinh hoạt:</b>


<b> 1. Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua.</b>


- Lớp trưởng lên đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Ý kiến của của các tổ trưởng.


- HS phê và tự phê.


- GV bổ sung : Nêu những mặt ưu để HS phát huy, khen một số em có ý thức học tốt,
xây dựng bài tích cực : Tua Linh,Hồi Linh, Lan .... Khen một số em có cố gắng :
Ngọc, Trung, …


- Nêu những tồn tại để HS khắc phục, nhắc nhở một số em cấn cố gắng :


<b> 2. Phương hướng : </b>


- Phát động phong trào thi đua lập thành tích cao chào mừng ngày thành lập
QĐNDVN.


- Thành lập đôi bạn học tốt.
- Duy trì nề nếp của lớp.



- Chuẩn bị ôn thi cuối kỳ 1 đạt chất lượng cao.
- Lao động vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×