Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Nghiên cứu một số đặc tính sinh học của virus cúm AH5N1 clade 7 phân lập ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆ H N I

NGUYỄN TÙNG

NGHIÊN CỨU M T SỐ ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA VI RÚT
CÚM A/H5N1 CLADE 7 HÂN LẬ Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ
CHUYÊN NG NH: KÝ SINH TRÙNG V VI SINH VẬT HỌC THÚ Y

H N I, NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆ H N I

NGUYỄN TÙNG

NGHIÊN CỨU M T SỐ ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA VI RÚT
CÚM A/H5N1 CLADE 7 HÂN LẬ Ở VIỆT NAM

CHUYÊN NG NH: KÝ SINH TRÙNG V VI SINH VẬT HỌC THÚ Y
MÃ SỐ: 62.64.01.04

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS NGUYỄN BÁ HIÊN
TS NGUYỄN VĂN CẢM

H N I, NĂM 2013



LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan: cơng trình khoa học này là của tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận án này trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan: mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu và
hoàn thành luận án đều được cảm ơn. Các thơng tin trích dẫn trong luận án đều
chính xác và được nêu rõ nguồn gốc.
Hà nội, tháng 10 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Tùng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hồn thành bản luận án, tơi ln
nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin cảm ơn
Ban Giám hiệu, Ban Quản lý Đào tạo, Khoa Thú y, Trường Đại học Nông nghiệp
Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi được theo học chương trình đào tạo nghiên cứu
sinh tại trường.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các cán bộ của Trung tâm Chẩn
đoán Thú y đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho tơi hồn thành đề tài nghiên
cứu của mình.
Tơi xin cảm ơn tập thể cán bộ thuộc bộ môn Vi sinh vật – Truyền nhiễm,
khoa Thú y, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, đã giúp đỡ tơi trong q trình
học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, TS Nguyễn Bá Hiên,

Khoa Thú y, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội và TS Nguyễn Văn Cảm –
Hội Thú y , là những người thầy hướng dẫn khoa học, trực tiếp giúp đỡ tơi trong
q trình thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến những đồng nghiệp công tác tại các tổ chức và
cơ quan quốc tế như FAO, CDC, USDA đã hỗ trợ và cung cấp tài liệu cũng như
các nguyên liệu cần thiết để tôi thực hiện nghiên cứu.
Tôi ln biết ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã ln bên cạnh, động
viên và giúp đỡ tơi hồn thành nghiên cứu và luận án.
Hà Nội, tháng 10 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Tùng

ii


M CL C
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
cl c
Danh m c các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh m c các bảng
Danh m c các hình
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Lịch sử bệnh cúm gia cầm
1.1.1. Lịch sử bệnh trên thế giới
1.1.2. Bệnh cúm gia cầm Việt Nam
1.2. Nguyên nhân của bệnh cúm gia cầm
1.2.1. Đặc điểm sinh học phân tử của virus cúm gia cầm

1.2.2. Kháng nguyên của virus cúm gia cầm
1.2.3. Đặc điểm tiến hóa và hình thành genotype của virus cúm gia cầm
giai đoạn 1996-2008
1.2.4. Tính thích ứng đa vật chủ của virus cúm A/H5N1
1.2.5. Cơ chế xâm nhiễm gây bệnh của virus cúm A trong tế bào vật chủ
1.2.6. Độc lực và khả năng gây bệnh của virus cúm gia cầm
1.2.7. Triệu chứng lâm sàng của gia cầm mắc bệnh cúm
1.2.8. Bệnh tích của gia cầm mắc cúm gia cầm
1.3. Chẩn đoán bệnh
1.3.1. Chẩn đoán dựa vào dịch tễ học
1.3.2. Chẩn đoán dựa vào triệu chứng và bệnh tích
1.3.3. Chẩn đốn phịng thí nghiệm
1.4. Vacxin phịng bệnh cúm gia cầm
1.4.1. Tình hình sử d ng vắc-xin cúm gia cầm trên thế giới
1.4.2. Tình hình sử s ng vắc-xin cúm gia cầm tại Việt Nam
1.5. Tình hình nghiên cứu cúm gia cầm Việt Nam
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG – NGUYÊN LIỆU – PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Nội dung
2.1.1. Phân lập và giám định virus cúm gia cầm A H N1 từ các mẫu dịch
ngoáy ổ nhớp
2.1.2. Xác định đặc tính di truyền học của virus cúm A/H5N1 clade 7
2.1.3. Xác định một số đặc tính sinh học của virus A/H5N1 clade 7
2.1.4. Xác định đặc tính kháng nguyên (tính tương đồng kháng nguyên)
2.1.5. Xác định hiệu lực của vacxin H5N1 Re-1
2.2. Địa điểm nghiên cứu
2.3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Vật liệu nghiên cứu
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu


Trang
i
ii
iii
v
vi
viii
1
4
4
4
7
9
10
14
20
29
30
32
34
36
36
36
36
37
37
39
41
42
44

46
46
46
46
46
46
46
47
47
47
iii


CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Phân lập và giám định virus cúm gia cầm H5N1 clade 7
3.2. Xác định đặc tính di truyền của virus cúm A H N1 thuộc clade
phân lập Việt Nam
3.2.1. Giải trình tự gen HA (H ) và phân tích cây phả hệ sử d ng chuỗi
gen H5
3.2.2. Giải trình tự gen NA(N1) và phân tích cây phả hệ dựa trên chuỗi
nucleotide của gen N1
3.2.3. Giải trình tự gen
và phân tích cây phả hệ dựa trên chuỗi
nucleotide của gen M
3.3. Xác định một số đặc tính sinh học của chủng virus A/H5N1 clade
7 A/chicken/Vietnam/NCVD-016/2008
3.3.1. Tính thích ứng trên phơi gà (xác định chỉ số EID50)
3.3.2. Tính thích ứng trên tế bào xơ phôi gà (xác định chỉ số TCID50)
3.3.3. Kết quả xác định độc lực của virus cúm A/H5N1clade 7
3.3.4. Kết quả đánh giá độ bài thải virus trên động vật thí nghiệm

3.3.5. Đánh giá khả năng nhiễm đa phủ tạng của virus cúm
A/H5N1clade 7
3.3.6. Xác định đặc tính kháng nguyên của các chủng virus cúm A H N1
clade phân lập Việt Nam.
3.3.7. Đánh giá khả năng bảo hộ của vacxin Re-1 đối với virus cúm
A H N1HA clade trên gà.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Tài liệu tham khảo
Cơng trình cơng bố liên quan đến luận án
Ph l c

59
59
62
62
71
78
84
84
89
92
103
106
113
116
121
124
135
136


iv


DANH M C CÁC KÝ HIỆU, CÁC CH

VIẾT T T

Viết tắt

Tên đầy đủ

AI
CDC
CEF
CK
cs
Ct
DEF
Dk
EID50
ELD50
FAO
HA
HI
HPAI
IHC
LPAI
M
MDCK
MDEF

MDT
MEGA
NA
NCBI
NCVD
NP
NS
OIE
PA
PB1
PB2
RNA
RRT-PCR
TCID50
WHO

Avian Influenza
Center of Disease Control and Prevention
Chicken Embryo Fibroblast
Chicken
cộng sự
Cycle Threshold
Duck Embryo Fibroblast
Duck
Embryo Infection Dose 50%
Embryo Lethal Dose 50%
Food and Agriculture Organisation
Hemaglutinin
Hemagglutination Inhibition
Highly Pathogenic Avian Influenza

Immuno Histochemistry
Low Pathogenic Avian Influenza
Matrix protein
Mardine Darby Canine Kidney
Muscovy Duck Embryo Fibroblast
Mean Death Time
Molecular Evolution Genetic Analysis
Neuraminidase
National Center for Biotechonology Information
National Centre for Veterinary Diagnostics
Nucleoprotein
Non-strutural protein
Office International des Epizooties
Polymerase acidic
Polymerase basic protein 1
Polymerase basic protein 2
Ribonucleic acid
Realtime Reverse Transcriptase – Polymerase Chain Reaction
Tissue Culture Infection Dose 50%
World Health Organisation

v


DANH M C CÁC BẢNG
TT
1.1.
1.2.
1.3
1.4

2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3.14.
3.15.
3.16.
3.17.

Tên bảng
Trang
Tổng số trường hợp nhiễm cúm gia cầm A H N1 người báo cáo
6
cho WHO đến 4 2012
ột số đặc điểm triệu chứng của gia cầm mắc cúm A/H5N1
34

Một số loại vacxin phòng cúm gia cầm H N1 đang được sử d ng
40
trên thế giới
Kết quả tiêm phịng vacxin cúm gia cầm chương trình quốc gia
41
Bảng tổng hợp số liệu tính tốn theo phương pháp eed-Muench
49
Primer và probe để phát hiện virus cúm gia cầm A/H5N1
52
Chuẩn bị mix (hỗn hợp phản ứng cho ealtime T-PCR
52
Chuẩn bị mix (hỗn hợp phản ứng) T-PC giải trình tự gen
55
Trình tự primer để giải trình tự gen(theo quy trình CDC)
56
Kết quả xét nghiệm virus từ chương trình giám sát biên giới
60
Kết quả giải trình tự gen và phân tích cây phát sinh loài các mẫu
62
virus cúm A H N1 phát hiện Lạng Sơn
Danh sách các chủng virus cúm A H N1 dùng để so sánh và lập cây
66
phát sinh loài dựa trên gen H5
So sánh mức độ khác biệt về di truyền trên gen HA của chủng
69
virus A H N1 clade với một số chủng tham chiếu
Danh sách các chủng virus A H N1 sử d ng để so sánh và lập cây
74
phát sinh loài dựa trên N1
So sánh mức độ khác biệt về di truyền trên gen N1 của 5 chủng

77
virus cúm A/H5N1 clade 7 với một số chủng tham chiếu
Danh sách các chủng virus cúm A H N1 sử d ng để so sánh và lập
80
cây phát sinh loài dựa trên gen
So sánh mức độ khác biệt về di truyền trên gen của 5 chủng virus
83
cúm A/H5N1 clade 7 với một số chủng tham chiếu
Theo dõi thời gian gây chết phôi
85
Kết quả theo dõi tỷ lệ sống/chết của phôi trứng khi gây nhiễm virus
86
A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008
Theo dõi thời gian virus gây nhiễm lên tế bào CEF
89
Kết quả theo dõi bệnh tích tế bào trên CEF khi gây nhiễm virus
90
A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008
93
Các axit amin vùng “cleavage site” của virus cúm H N1 độc lực cao
clade và một số chủng virus tham chiếu
Kết quả đánh giá độc lực của virus cúm A/H5N1clade trên gia
95
cầm
Kết quả theo dõi lâm sàng của gà thí nghiệm
96
Đánh giá độ bài thải virus khi gây nhiễm b ng virus A/chicken/
103
Vietnam/NCVD-016/2008
Kết quả xét nghiệm

T-PC đối với một số loại phủ tạng gà gây
107
bệnh b ng virus A H N1 clade và chuyển đổi sang nồng độ virus
vi


3.18.
3.19.
3.20.

Phân bố bệnh tích vi thể và nhuộm IHC phát hiện kháng nguyên
virus cúm H N1A chicken Vietnam NCVD-016/2008
Kết quả xác định đặc tính kháng nguyên của virus cúm A/H5N1
clade phân lập được b ng phản ứng HI
Kết quả theo dõi thí nghiệm cơng cường độc gà tiêm vacxin cúm gia
cầm H5N1 Re-1

109
115
118

vii


DANH M C CÁC H NH
TT
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.

1.5.
1.6.
1.7.
1.8.
1.9.
1.10.
1.11.
1.12.
1.13.
1.14.
1.15.
1.16.
2.1.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.

Tên hình
Trang
Bản đồ phân bố các ca cúm A/H5N1trên thế giới (tính đến 2009)
5
Biểu đồ biểu diễn dịch cúm gia cầm do virus cúm A/H5N1 theo thời
8

gian
(A) ơ phỏng hình thái của virus cúm, (B) Hình thái kính hiển vi
10
điện tử
ơ hình hệ gen virus cúm A
14
ô phỏng cấu trúc kháng nguyên Haemalutinin và Neurminidase
15
Sơ đồ minh họa đột biến điểm của các phân đoạn genvirus cúm A
20
Sơ đồ minh họa hiện tượng trộn kháng nguyên của virus cúm
20
A/H5N1và H3N2
Cây phả hệ dựa trên gen HA các virus cúm A H N1 độc lực cao
22
Sự tiến hóa của các clade virus A/H5N1 theo thời gian
23
Sự phân bố của các clades virus cúm gia cầm trên thế giới từ 200324
2009
Thời gian xuất hiện của các clade H5N1 Việt Nam từ 2001-2007
25
Hình 1.12. Sự phân bố các clade virus A/H5N1 khác nhau theo
27
không gian
Các genotype của virus cúm gia cầm A H N1 độc lực cao
28
ối quan hệ lây nhiễm và thích ứng các lồi vật chủ của virus cúm A
30
ơ hình cơ chế xâm nhiễm và nhân lên của virus cúm A tế bào chủ
31

Minh hoạ vùng “Cleavage site” của virus cúm độc lực thấp(LPAI)
33
Sơ đồ bố trí primer giải trình tự gen H , N1 và virus cúm A H N1
52
Hình 3.1. Bản đồ nơi phát hiện được virus A/H5N1 clade 7
61
Cây phả hệ dựa trên gen H5 của các virus A H N1 clade 7
62
Hiện tượng chèn và xóa các axit amin tại vị trí cleavage site của các
71
chủng virus A H N1 clade phân lập Việt Nam
Cây phả hệ dựa trên gen N1 các virus A H N1 clade
73
Cây phả hệ dựa trên gen các virus A H N1 clade
79
Kiểm tra đặc tính gây ngưng kết hồng cầu(phản ứng HA)
87
Kết quả kiểm tra bệnh tích phơi bsau khi gây nhiễm b ng chủng virus
88
cúm A H N1 clade phân lập tại Việt Nam
Hình ảnh tế bào CEF và DEF khi phân lập và chuẩn độ virus
92
Một số hình ảnh bệnh tích đại thể gà gây bệnh b ng virus A/H5N1
98
Clade 7 (A/Chicken/Vietnam/NCVD 016)
ôt số hình ảnh thể hiện bệnh tích đại thể gà gây bệnh b ng
99
virus A H N1 clade 2.3.4 và 2.3.2

viii



3.11.
3.12.
3.13.
3.14.

Diễn biến sống/chết của gà sau khi gây nhiễm b ng chủng virus
A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008
Phân bố virus các cơ quan phủ tạng qua xét nghiệm RRT-PCR
(chuyển đổi sang log10)
ột số hình ảnh nhuộm hóa mơ miễn dịch phủ tạng gà gây bệnh
ột số hình ảnh bệnh tích vi thể trên phủ tạng gà gây bệnh

100
107
110
111

ix


MỞ ĐẦU
Việt Nam là một đất nước nông nghiệp với khoảng 0% dân số sống
nông thôn và gắn liền với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp như trồng trọt và chăn
ni. Trong những năm gần đây, ngành chăn ni nói chung và chăn ni gia
cầm nói riêng đang ngày càng phát triển và dần chiếm vị trí quan trọng trong nền
nông nghiệp nước ta. Trong những năm qua do các tiến bộ kỹ thuật về giống,
thức ăn, quản lý, thú y cùng với các biện pháp khuyến khích chăn ni của nhà
nước làm cho ngành chăn nuôi gia cầm


nước ta phát triển với tốc độ tương đối

cao. Sự phát triển đó đã mang lại hiệu quả kinh tế cho người dân, tạo nhiều cơ
hội việc làm và nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người dân, góp phần xóa
đói giảm nghèo và tạo cơ hội vươn lên làm giàu cho nhiều hộ gia đình đồng thời
góp phần vào nền kinh tế quốc gia.
Tuy nhiên, bên cạnh với sự phát triển đó cũng có rất nhiều thách thức cho
ngành chăn ni đó là sự gia tăng và diễn biến ngày càng phức tạp của dịch bệnh,
trong đó phải kể đến bệnh cúm gia cầm do virus cúm A H N1 độc lực cao thuộc
họ Orthomyxoviridae gây ra. Đây là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có tốc độ
lây lan nhanh và tỷ lệ chết rất cao trong đàn gia cầm nhiễm bệnh.
Bệnh cúm gia cầm xảy ra lần đầu tiên

Việt Nam vào cuối năm 2003 đầu

năm 2004 được ghi nhận là do virus cúm A H N1 độc lực cao (HPAI). Kể từ đó
cho đến nay dịch cúm gia cầm H5N1 vẫn liên t c xảy ra

Việt Nam tuy nhiên

quy mô dịch đã thay đổi tr nên nhỏ và lẻ tẻ.
Cũng trong những năm qua,

các nước trong khu vực châu Á như Nhật

Bản, Hàn quốc, Trung quốc, Lào Thái lan, Indonesia… dịch cúm gia cầm cũng
xảy ra. Việc khống chế dịch cúm gia cầm đã được tiến hành một cách mạnh mẽ,
đã giảm thiểu đi nhiều những thiệt hại mà virus này gây ra nhưng những nguy cơ
bệnh tái phát vẫn luôn tồn tại.

Virus cúm A H N1 độc lực cao khơng những nguy hiểm cho gia cầm mà
cịn rất nguy hiểm đối với con người. Từ năm 2003 cho đến nay, thế giới đã ghi
nhận virus cúm gia cầm đã gây nhiễm lên người
3

người đã chết. (WHO,2012).
1

1 nước, với 602 ca bệnh và


Virus cúm A H N1 có đặc tính là biến chủng rất nhanh và đến nay đã có
nhiều biến chủng H N1 đã được phát hiện và phân lập
từ châu Á sang châu Âu. Đặc biệt

nhiều nước khác nhau

Việt Nam chúng ta đã cũng đã phát hiện

được nhiều chủng virus A H N1 khác nhau được phân loại vào các nhánh
(clade) khác nhau như: clade 1, clade 3, clade 2.3.4, clade 2.3.2.1…(C c Thú y,
2012)
Đầu năm 2008 Trung tâm Chẩn đoán Thú y Trung ương đã phát hiện và
phân lập được một số chủng virus A/H5N1 mới thuộc clade 7 từ gà nhập lậu
biên giới. Virus cúm A/H5N1 mới này trước đó mới chỉ được phát hiện



Trung quốc và từng được phát hiện trên người năm 2003. Trung Quốc đã sản
xuất vacxin (Re-4) từ chủng virus A/H5N1 thuộc clade


và đã sử d ng phòng

một số địa phương từ năm 2006 (Chen và cs, 2008). Với thực tế có rất

bệnh

nhiều gà nhập lậu vào Việt Nam qua biên giới cho thấy nguy cơ virus này sẽ xâm
nhập và nhiễm cho các đàn gia cầm của Việt Nam và có nguy cơ đối với cả con
người.
Vì vậy việc tiến hành nghiên cứu về đặc tính sinh học của virus này như
khả năng sinh bệnh đối với các đối tượng gia cầm khác nhau, khả năng bảo hộ
của vacxin hiện hành đối với đối với gia cầm chống lại virus trên là cần thiết. Từ
đó có những phương án chủ động tích cực để đối phó nếu virus này xâm nhập
vào đàn gà nội địa nước ta.
Đứng trước thực tế trên chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứ
đặc tính inh học củ

i

c

t

A/H5N1 cl de 7 phân lập ở Việt N

”.

Nh m góp phần cung cấp thông tin làm cơ s cho việc xây dựng biện pháp phòng
chống bệnh cúm gia cầm.

 Mục tiê củ đề tài
-

Xác định đặc tính di truyền học, tính kháng nguyên và độc lực của
virus cúm A H N1 clade phân lập

-

Việt Nam năm 2008;

Tạo cơ s hiểu biết rõ hơn về virus cúm gia cầm độc lực cao H N1,
góp phần xây dựng biện pháp phịng chống bệnh cúm gia cầm.

 Ý nghĩ kho học củ đề tài
Đây là một trong những nghiên cứu đầu tiên
đặc tính sinh học của virus cúm A H N1 clade .
2

Việt Nam có hệ thống về


- Làm cơ s tham khảo cho việc nghiên cứu sự biến đổi của virus cúm
gia cầm tiếp theo, đặc biệt là đối với ngành thú y.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được sử d ng ph c v cho công
tác giảng dạy
 Ý nghĩ thực tiễn củ đề tài
- Kết quả nghiên cứu là cơ s cho việc hiểu biết rõ hơn về một số đặc
tính sinh học của virus cúm gia cầm.
- Kết quả nghiên cứu có thể được sử d ng làm tiền đề để tiếp t c nghiên
cứu các virus cúm gia cầm thể độc lực cao H N1, cũng như cúm gia cầm độc lực

thấp, và các loại virus cúm khác trên động vật.
- Khuyến cáo cho việc sử d ng vacxin cúm phù hợp với nhánh virus mới
lưu hành trong thực tế.
- Chủ động trong cơng tác phịng ngừa sự xâm nhập của chủng virus cúm
mới vào nội địa.
 Những đóng góp

ới củ đề tài

- Đã xác định được các đặc tính sinh học của virus cúm gia cầm độc lực
cao H5N1 clade 7 phân lập

Việt Nam, như đặc tính kháng nguyên, độc lực, khả

năng nhân lên trên động vật cảm nhiễm, môi trường nuôi cấy.
- Đã xác định được đặc tính di truyền, c thể là giải trình tự các gen HAH5, NA-N1 và gen

atrix ( ) của virus cúm A/H5N1 clade 7.

- Đánh giá được khả năng bảo hộ của vacxin H5N1 Re-1 với virus cúm
A/H5N1 clade 7 tại Việt Nam.

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN T I LIỆU
1.1.

Lịch ử bệnh c


gi cầ

1.1.1. Lịch sử bệnh t ên thế giới
Cúm gia cầm lần đầu tiên được phát hiện

Italia vào năm 18 8 với tên

gọi là dịch hạch gà (Fowl plague) (Stubb và cs, 196 ). Nhưng mãi tới năm 1901
mới xác định được yếu tố gây bệnh là căn nguyên siêu nhỏ có khả năng qua
màng lọc và tới năm 19

mới xác định được nguyên nhân chính xác nguyên

nhân gây bệnh cúm gia cầm là virus cúm type A thông qua kháng thể bề mặt
A H N1 và A H N gây chết nhiều

gà và gà tây và các loài động vật khác

(Beard và cs, 1998).
Đã xuất hiện 8 đại dịch cúm trong thế kỉ XVII,

đại dịch trong thế kỉ

XX. Đại dịch cúm lần đầu tiên được xác nhận đã xảy ra vào những năm 1 10 và
1580. Kể từ đó đến năm 2003, trên tồn thế giới đã có những đợt dịch lớn như:
- Năm 1918 – 1919, một đại dịch cúm đã nổ ra với mức độ trầm trọng đã
gây tử vong khoảng 20 – 40 triệu người trên toàn thế giới. Vào thời kì đó, chưa
có các phương pháp phịng thí nghiệm để giám định tác nhân gây bệnh. Các số
liệu có sức thuyết ph c sau này cho thấy đại dịch này do virus cúm type

A/H1N1.
- Cúm Châu Á – Asian Flu do virus cúm type A H2N2 gây nên, bắt đầu
từ Hong Kong năm 19

;

- Cúm Hong Kong – Hong Kong Flu do virus cúm type A H3N2, xảy ra
năm 1968;
- Cúm Nga – ussia flu” do virus cúm type A(H1N1) xảy ra năm 1977.
Trong đó, đại dịch cúm “Châu Á” và “Hong Kong” , người

mọi lứa tuổi

đều mắc và tỉ lệ tử vong cao đặc biệt đối với người trên 6 tuổi và người có tiền
sử về bệnh tim phổi (Kilbourne, 2006).
Chủng virus cúm A/H5N1được phát hiện lần đầu tiên gây bệnh dịch trên
gà tại Scotland vào năm 19 9 và có thể là biến thể H N1 đầu tiên trên thế giới.

4


Năm 199

Hong Kong, lần đầu tiên virus cúm gia cầm H N1 đã gây ra ổ dịch

trên gia cầm và lây sang người làm 18 ngưòi nhiễm bệnh, 6 người chết và hàng
triệu gia cầm đã bị tiêu huỷ nh m ngăn chặn dịch lây lan. Đây là lần đầu tiên
virus cúm A/H5N1gây bệnh được trên người (Wu và cs, 2008).
Từ cuối năm 2003 đến 2012, dịch cúm gia cầm H N1 bùng phát


nhiều

nước châu Á, trong đó có Việt Nam, lây lan nhanh chóng và liên t c tái bùng
phát hàng năm

nhiều nước trên thế giới. Đến nay đã có nhiều nước và vùng

lãnh thổ xuất hiện dịch cúm gia cầm H N1 gồm Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan,
Campuchia, Lào, Indonesia, Trung Quốc,
Ngồi ra, có

alaysia, Hong Kong, Việt Nam.

nước và vùng lãnh thổ có dịch cúm gia cầm nhưng khác chủng

gồm: Pakistan, Hoa Kì, Canada, Nam Phi, Ai Cập, Cộng hoà dân chủ nhân dân
triều tiên và Đài Loan. Tính đến tháng 4-2012 đã có tổng số

nước, vùng lãnh

thổ bùng phát dịch cúm làm 2 0 triệu gia cầm chết hoặc bị tiêu huỷ bắt buộc
(WHO, 2008).

Các nước có c

/H5N1trên gia cầ hoặc chi hoang dã

Các nước có c
/H5N1trên người
Hình 1.1. Bản đồ phân b c c c c

A/H5N1t ên thế giới (tính đến
2009)(WHO-2010)

5


Bảng 1.1. Tổng

t ường hợp nhiễ

c

gi cầ

A/H5N1 ở người b o c o cho WHO đến 4/2012 (WHO

2012)
2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009


2010

2011

2012

Total

Quốc gia
Cases Death Cases Death Cases Death Cases Death Cases Death Cases Death Cases Death Cases Death Cases Death Cases Death Cases Death
Ajerbaijan

8

5

Bangladesh

1

Cambodia
China

1

1

4


4

2

2

1

1

1

8

5

13

8

5

3

4

2
1
4


7

4

3

8

5

6

0

1

1

8

8

2

2

20

18


2

1

1

1

1

1

42

28

1

0

Djibouti

1

Egypt

18

10


25

9

8

4

39

4

29

13

39

15

9

5

167

60

55


45

42

37

24

20

21

19

9

7

12

10

5

5

188

156


3

2

3

2

2

2

1

0

Indonesia

20

13

Ỉraq
Lao PDR

2

Myanmar

1


Nigeria

1

1

1

1

Pakistan

3

1

3

1

Thailand

17

12

5

2


Turkey
Vietnam

3

3

29

20

61

19

Total

4

4

46

32

98

43


2

3

3

25

17

12

4

12

4

115

79

8

5

6

5


5

5

7

2

88

59

44

33

73

32

48

24

6

62

34


4

2

123

61

24

15

602

355


Đặc biệt, đã có nhiều người nhiễm và bị tử vong do virus cúm H N1, theo
thống kê số người bị nhiễm cúm gia cầm H5N1 của các nước báo cáo với Tổ
chức Y tế thế giới (WHO) từ th ng 12 2003 đến 12/4/2012, đã có tới 602 trường
hợp mắc cúm H N1, trong số đó 3

trường hợp đã tử vong chiếm tới 58.9%.

Indonesia, Việt Nam và Ai Cập là 3 nước có số người tử vong và nhiễm cao nhất
do virus cúm A/H5N1trên thế giơi, và đang được Tổ chức Y tế Thế giới-WHO
xác định là quốc gia “điểm nóng” có thể xảy ra dịch cúm mới

người trong


tương lai cần được quan tâm ngăn chặn, do virus cúm A/H5N1có được các điều
kiện thuận lợi để tiến hố thích nghi và lây nhiễm trên người (WHO, 2008).
1.1.2. Bệnh c

gi cầ

ở Việt N

Bệnh cúm gia cầm xuất hiện lần đầu tiên

Việt Nam vào cuối tháng

12/2003 (Bùi Quang Anh, 200 ; BCĐQG, 200 ) do virus cúm gia cầm H5N1
độc lực cao (HPAI) gây ra. Sau đó liên t c tái phát và thường vào lúc chuyển
mùa, nhất là v Đông – Xuân. Theo C c Thú y, tính tới năm 2010 thì có 6 đợt
dịch (epidemic) cúm gia cầm H5N1 xảy ra:
- Đợt 1: từ tháng 12 2003 đến tháng 3 2004: dịch bệnh đã xảy ra

2.574

xã, phường, 381 huyện, thị thuộc 57 tỉnh, thành phố. Tổng số gia cầm mắc bệnh,
chết và tiêu huỷ là 43,9 triệu con (gà: 30,4 triệu; thuỷ cầm: 13,5 triệu). Trong
năm 2003 có 3 ca tử vong

người do virus cúm H N1.

- Đợt 2: từ tháng 4 đến tháng 11 2004: dịch phát ra rải rác với quy mơ nhỏ
các hộ gia đình chăn nuôi gia cầm, bệnh xuất hiện

46 xã, phường tại 32


huyện, quận, thị xã thuộc 17 tỉnh, thành. Thời gian cao điểm nhất là tháng , sau
đó giảm dần, đến tháng 11 cả nước chỉ có 1 điểm phát dịch. Tổng số gia cầm mắc
bệnh, chết và tiêu huỷ là 84.0 8 con (gà:
29 ca H5N1

.999, vịt: 8.132). Trong năm 2004, có

người, có 20 ca tử vong.

- Đợt 3: từ tháng 12 2004 đến tháng

200 : dịch đã xuất hiện

6 0 xã tại

182 huyện thuộc 36 tỉnh, thành phố. Số gia cầm tiêu huỷ là 4 0.49 gà, 82 .689
vịt, ngan. Trong năm 200 , có 61 ca bị nhiễm virus cúm A/H5N1
đó có 19 ca tử vong.

7

người, trong


- Đợt 4: từ tháng 10 200 đến 01/2006: dịch xảy

cả 3 miền với 24 tỉnh,

thành tái phát. Tổng số gia cầm tiêu huỷ là 3.9 2. 63 con, trong đó, gà:

1.338.523; thuỷ cầm và lồi khác: 2.13 .081.

Hình 1.2. Bi

đồ bi u diễn dịch c

gi cầ

do i

c

A/H5N1 theo

thời gi n (Cục Th y, 2012)
- Đợt 5: bắt đầu và kéo dài trong suốt năm 200 . Dịch không tập trung mà
rải rác, lẻ tẻ

khắp nơi và có thể chia nhiều đợt:

Từ 12 2006 đến 3/2007 dịch xảy ra trên 83 xã, phường của 33 quận,
huyện thuộc 11 tỉnh, thành. Tổng số gia cầm mắc bệnh, chết và tiêu huỷ là
103.092 con, trong đó có 13.622 gà ; 89.4 2 ngan, vịt.
Từ

200 đến 8/2007, dịch xảy ra

16 xã, phường của 10 huyện, thị

thuộc 23 tỉnh, thành. Tổng số gia cầm mắc bệnh, chết và tiêu huỷ là 294.894 con

(21. 2 gà, ; 264. 49 vịt và 8.

ngan). Sau khi bị khống chế trong vòng 1

tháng, đến tháng 10 200 , dịch lại tái

1 xã, phường của 9 huyện, quận, thị trấn

thuộc 6 tỉnh, thành phố.
Năm 200 có 8 ca bị nhiễm virus cúm A/H5N1
người chết.
8

người, trong đó có 5


- Đợt 6: từ đầu năm 2008: xảy ra rải rác với 4 đàn gia cầm tại

xã,

phường của 40 huyện thị thuộc 21 tỉnh phát dịch. Tổng số gia cầm tiêu huỷ là
60.090 con, trong đó có 23.498 gà, 36. 92 thuỷ cầm. Năm 2008 có 6 ca mắc
H5N1

người và

trong số 6 ca đã tử vong.

Năm 2009, dịch cúm gia cầm đã xảy ra


68 xã, phường, thị trấn của 34

huyện, thị xã thuộc 17 tỉnh, thành với tổng số gia cầm mắc bệnh, chết và tiêu hủy
trên 12 .000 con. Năm 2009 có

ca mắc H5N1

người và tỷ lệ tử vong là 100%

(5/5).
Năm 2010, dịch cúm gia cầm đã xảy ra

ít nhất 63 xã, phường của 3

huyện, quận thuộc 24 tỉnh, thành phố, làm hơn 6.000 con gia cầm mắc bệnh,
chết và buộc phải tiêu hủy, trong đó chủ yếu là vịt (chiếm hơn 0%). Trong năm
2010,



ca

mắc

người

H5N1






2

ca

tử

vong

().
1.2. Tình hình nghiên cứ c

gi cầ

Bệnh cúm gia cầm xuất hiện

ở Việt N

Việt nam từ cuối năm 2003 (Trương Văn

Dung và Nguyễn Viết Không, 2004). Từ đó đến nay đã có nhiều nghiên cứu về
virus và bệnh cúm gia cầm

Việt Nam, chủ yếu tập trung nghiên cứu dịch tễ

bệnh, khảo sát sự lưu hành của virus, các phương pháp chẩn đoán, nghiên cứu
ứng d ng vacxin, xác định hàm lượng kháng thể sau tiêm phòng, điều tra mức độ
nhiễm bệnh và giám định phân tử và phân nhóm hệ phả virus gây bệnh, nghiên
cứu sản xuất và thử nghiệm vacxin.

Nghiên cứu định type, biến đổi di truyền và gen học tiến hóa của virus cúm
A/H5N1 được các cơ quan nghiên cứu của Việt Nam tiến hành ngay từ những
tháng đầu tiên xảy ra dịch cúm gia cầm cuối năm 2003. Những chuỗi gen giúp
xác định subtype H5, subtype N1 và các gen cấu trúc đã được Viện Công nghệ
Sinh học, Viện Pasteur TP Hồ Chí

inh, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Viện

Thú y giải mã và công bố trên Ngân hàng gen (Lê Thanh Hòa, 2006, Dung
Nguyen T và cs, 2008). Trên cơ s phân tích trình tự gen kháng ngun H và
N1, các tác giả khẳng định nguồn gốc của virus cúm A gây bệnh trên gia cầm và
người tại Việt Nam cùng nhóm với virus A/H5N1 phân lập tại Trung Quốc
(Nguyễn Tiến Dũng và cs, 2004; Lê Thanh Hòa, 2006;
9

uramoto và cs, 200 ).



×