Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tiet 45 me tan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.28 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

HOÙA 9 - HKII
<i>Bài 36 - Tiết 45 </i>


<i>Tuần dạy:</i>
<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.1) Kiến thức: Giúp HS hiểu và biết</b></i>


- Cơng thức cấu tạo, tính chất vật lý và hoá hocï của metan.


- Định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.


- Trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan


- Metan dùng làm nguyên liệu và nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
<i><b>1.2) Kĩ năng: Viết được PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan.</b></i>
<i><b>1.3) Thái độ: Rèn HS: - Tích thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao cho.</b></i>


- Cẩn thận, nghiêm túc học tập, hợp tác thảo luận nhóm.
2. TRỌNG TÂM:


- Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các
liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế.


<b>3. CHUAÅN BỊ :</b>


<i><b>3.1) Giáo viên: Mơ hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ. Hình 4.6 SGK/ 114</b></i>
<i><b>3.2) Học sinh: Đọc trước nội dung bài 36 SGK /113 -115</b></i>


<b>4. TIẾN TRÌNH :</b>



<i><b>4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b></i>
<i><b> 4.2/ Kiểm tra miệng:</b></i>


*HS1: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo
phân tử hợp chất hữu cơ ? (10đ)


* HS 2: (HS khá)


Viết CTCT của các chất có CTPT:
CH3Br, C4H8, CH4O, C2H6 (10ñ)


Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị
của chúng: Cacbon hoá trị IV, Oxi hoá trị II, Hiđro
hoá trị I. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét
gạch nối giữa hai nguyên tử


Những nguyên tử cacbon có thể liên kết với nhau
tạo thành mạch cacbon.


Có 3 loại mạch cacbon: mạch thẳng, mạch nhánh,
mạch vòng


H H H H


H - C - Br H - C - C - H H - C - O - H
H H - C - C - H H


H H H H
H - C - C - H
H H








7,5ñ


2,5ñ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HOÙA 9 - HKII


<i><b>4.3/ Bài mới : </b></i>


<i><b>* Giới thiệu: Metan là một trong những nguyên liệu quan trong cho đời sống và cơng</b></i>
nghiệp. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ?


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


* <i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính</b></i>
chất vật lí.


- GV nêu câu hỏi: Trong tự nhiên khí metan có
nhiều ở đâu ?


 HS: Trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn
<i>ao, khí biogaz</i>


- GV kết luận.



 Chú ý: Trong thiên nhiên khơng có khí metan
nguyên chất. Khí thiên nhiên là loại khí giàu metan
nhất (70 - 95 % metan).


- GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí metan, đồng
thời liên hệ thực tế nêu tính chất vật lí của metan.
 HS: 1HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận.


- GV phát phiếu học tập: Chọn ý trả lời đúng trong
<i>các câu sau:</i>


a) Trong phòng TN có thể thu khí metan bằng cách
sau:


A. Đẩy nước.
B. Đẩy khơng khí.
C. Cả hai cách trên.


b) Tính chất vật lí cơ bản của metan là:
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
B. Chất khí, khơng màu, tan nhiều trong nước.


C. Chất khí, khơng màu, khơng mùi, nặng hơn
khơng khí, ít tan trong nước.


D. Chất khí, khơng màu, khơng mùi, nhẹ hơn
khơng khí, ít tan trong nước.


 HS: hoạt động nhóm nhỏ thảo luận chọn câu trả lời


đúng: a) A b) D


* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử
- GV: Metan có CTPT: CH4


 HS hoạt động nhóm lắp ráp mơ hình phân tử
metan sau đó viết cơng thức cấu tạo và nhận xét
đặc điểm cấu tạo phân tử metan phân tử metan.
(Phân tử metan có ngtử C ở giữa, 4 ngtử H cách
<i>đểu 4 đỉnh tạo thành tứ diện.</i>


<i> Có 4 liên kết gữa C và H)</i>


- GV: Những liên kết giữa C và H trong phân tử
metan gọi là liên kết đơn


<b>I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí </b>
1. Trạng thái tự nhiên




Trong tự nhiên metan có nhiều ở : Khí thiên
nhiên, khí mỏ dầu, khí mỏ than, bùn ao, khí
biogaz.


2. Tính chất vật lí


Metan là chất khí khơng màu, khơng mùi,
nhẹ hơn khơng khí (d= 16/29), rất ít tan trong
nước.





<b>II. Cấu tạo phân tử </b>
* Cấu tạo phân tử:
H


H - C - H
H


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HÓA 9 - HKII
 1 HS nhóm nêu kết luận


* <i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của</b></i>
metan


- GV: Biểu diễn TN đốt cháy khí metan:


+ Đốt khí metan, úp ống nghiệm trên ngọn lửa sau
một lúc thấy có các giọt nước nhỏ bám vào thành
ống nghiệm.


+ Rót nước vơi trong vào ống nghiệm, lắc nhẹ


 HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét viết PTHH và
rút ra kết luận (theo nhóm)


- GV: Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung (nếu có)



- GV: nhận xét , kết luaän.


 Chú ý: Phản ứng trên tỏa nhiều nhiệt. Nếu lấy tỉ
<i>lệ thể tích oxi đúng như PTPƯ thì hỗn hợp sẽ nổ</i>
<i>mạnh nhất.</i>


- GV: Duøng tranh hình 4.6 SGK /11 moâ tả thí
nghiệm.




<b> 1 HS: Mơ tả Thí nghiệm.</b>
 1HS : Nhận xét hiện tượng


( Khi đưa ra ánh sáng màu vàng nhạt của clo mất
<i>đi, giấy quì chuyển sang màu đỏ )</i>


? Từ các hiện tượng trên em rút ra kluận gì
- GV: Hướng dẫn HS viết PTHH


- GV giải thích: Một trong 4 nguyên tử H bị đứt ra,
<i>liên kết với 1 ngtử clo của phân tử Cl2, tạo ra hiđro</i>
<i>clorua, nguyên tử clo còn lại thay thế vào chỗ ngtử</i>
<i>H tạo ra phân tử metyl clorua. </i>


<i> Phản ứng trên ngtử H của metan được thay thế bởi</i>
<i>1 ngtử clo. Phản ứng như vậy gọi là phản ứng thế</i>
 Chú ý: Phản ứng thế Là phản ứng đặc trưng cho
<i>các phân tử chỉ có liên kết đơn như phân tử metan </i>
 Mở rộng: Có thể lần lượt thay thế 4 nguyên tử H


sản phẩm lần lượt là: CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4 .
* Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của metan
 HS tìm hiểu thơng tin phần IV SGK/ 115 - GV: yêu
cầu HS kết hợp kiến thức và liên hệ thực tế nêu
ứng dụng của metan.


tóm tắt nội dung.
- GV: Chốt lại nội dung.


* Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn.
<b>III. Tính chất hố học</b>


1. Tác dụng với oxi


Metan cháy tạo thành khí cacbon đioxit và
hơi nước.


CH4 + 2O2 <i>t</i>0 CO2 + 2H2O
(k) (k) (k) (h)


<i><b> 2. Tác dụng với clo (phản ứng thế)</b></i>


* Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng
H H


H - C - H + Cl - Cl <i>AS</i>


  H - C - Cl + HCl
H H



Viết gọn:


CH4 + Cl2 <i>AS</i> CH3Cl + HCl
(Metan) (Metylclorua)


<b>IV. Ứng dụng</b>


<b> - Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.</b>
- Làm nguyên liệu điều chế hiđro:


CH4 + 2H2O <i>t</i>0 CO2 + 4H2


- Để điều chế bột than và nhiều chất khác.


<i><b>4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:</b></i>


- GV phát phiếu học tập cho các nhóm 1, 3, 4 SGK/ 116 (2 nhóm giải 1 BT. Nhóm khá giải
BT 3)


- Đại diện các nhóm trình bày bài giải


BT 1/116. a) Những khí tác dụng với nhau từng đôi một là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HÓA 9 - HKII
H2 với Cl2 và O2, CH4 với O2 và Cl2


b) Hai khí trộn với nhau tạo hỗn hợp nổ là: CH4 và O2 , H2 và O2.
BT 4/116. a) Dẫn hỗn hợp qua dd Ca(OH)2 dư, khí CO2 phản ứng tạo ra
CaCO3. Khí ra khỏi dd là CH4.



b) Cho CaCO3 thu được ở phản ứng trên tác dụng với dd HCl loãng
sẽ thu được khí metan.


BT 4/ 116: 4


11, 2


0,5( )


22, 4


<i>CH</i>


<i>n</i>   <i>mol</i> <sub> </sub>


CH4 + 2O2 <i>t</i>0 CO2 + 2H2O


1mol 2mol 1mol <i>VO</i>2 <i>n</i>.22, 4 1.22, 4 22, 4( )  <i>lit</i>


0,5mol 1mol 0,5mol <i>VCO</i>2 <i>n</i>.22, 4 0,5.22, 4 11, 2( )  <i>lit</i>
<i><b>4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học :</b></i>


<i><b>* Đối với bài học ở tiết học này: Học bài, làm hoàn thành các bài tập 1</b></i> <sub> 4/116 SGK.</sub>
Đọc mục em có biết


<i><b> * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :Chuẩn bị: Bài “ Etylen ” Tìm hiểu CTCT, soạn</b></i>
phần II, II SGK/117


- GV nhận xét tiết dạy:
<b>5 . RÚT KINH NGHIEÄM </b>



<i> - Nội dung :………</i>
- Phương pháp :………
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×