Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.89 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>


<i><b>Ngày soạn: 16/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


<i>TOÁN</i>


<b>Tiết 31: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố khái niệm ít hơn, nhiều hơn. </i>


<i>2. Kĩ năng: Củng cố và rèn những kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.</i>
<i>3. Thái độ: Yêu thích môn học</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


III. Hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>


- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2, 3
trong SGK.


- Giáo viên nhận xét.


<i><b>B. Bài mới: (30p)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài: (1p)</b>



- Nêu mục đích, yêu cầu của bài.


<b>2. Thực hành: (29p)</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS đếm và làm bài vào vở
- Gọi HS nêu miệng kết quả
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng


<i><b>Bài 2:</b></i> Giải bài tốn theo tóm tắt sau:
- u cầu học sinh đọc bài tốn


- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng bài tốn gì?
- u cầu học sinh giải bài toán vào
VBT.


- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Học sinh và giáo viên nhận xét.


<i><b>Bài 3:</b></i> Giải bài tốn theo tóm tắt sau:
- u cầu học sinh đọc bài tốn dựa vào
tóm tắt.


- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?


- Học sinh thực hiện.


- HS lắng nghe



- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS đếm và làm bài vào vở
- HS nêu miệng kết quả
- Hình trịn có 5 ngơi sao
- Hình vng có: 7 ngơi sao


- Hình vng có nhiều hơn hình trịn 2
ngơi sao


- Hình trịn ít hơn hình vng 2 ngơi sao
- Cần vẽ thêm 2 ngơi sao ở hình trịn
- HS đọc đề bài


- 1HS nhìn tóm tắt bài tốn đọc thành
bài tốn.


- Bài tốn thuộc dạng bài tốn ít hơn.
- 2 HS giải 2 phần


Bài giải
Em có số tuổi là:


16 - 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
- HS đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Bài tốn thuộc dạng bài tốn gì?
- u cầu học sinh giải bài toán vào
- Gọi học sinh lên bảng làm.



- Học sinh và giáo viên nhận xét.


<i><b>Bài 4:</b></i> Giải toán:
- GV gọi HS đọc y/c.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết tịa nhà thứ hai có bao nhiêu
tầng ta làm như thế nào?


- GV hướng dẫn học sinh cách làm
- Giáo viên nhận xét- chốt kq đúng


<i><b>C. Củng cố, dặn dò: (5p)</b></i>


- Học sinh về nhà làm bài tập
- Nhận xét giờ học.


bài toán


- Bài toán thuộc dạng bài toán nhiều
hơn.


Anh có số tuổi là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
- 1HS đọc y/c


- 1HS lên bảng tóm tắt bài tốn.


- HS làm vào vở bài tập


Bài giải


Tịa nhà thứ hai có số tầng là:
16 - 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
<i></i>


<i>---ĐẠO ĐỨC</i>


<b>Tiết 7: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- HS biết Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng chăm
làm việc nhà, thể hiện tình cảm của em đối với Ơng Bà, Cha Mẹ.


<i>2. Kỹ năng: </i>


- HS biết Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp


<i>3. Thái độ: Có thái độ khơng đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà HS biết </i>
yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.


<b>II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài</b>


+ KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.


+ KN quản lí thời gian để tham gia làm việc nhà.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- Bộ tranh nhỏ để làm việc theo nhóm ở HĐ2, Các thẻ bài, Đồ dùng chơi đóng vai.


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


+ Giờ trước chúng ta học bài gì?


Hỏi: Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng
gì?


-NXĐG


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>


<i><b>- </b>Giới thiệu bài:</i> Các em ạ! Hồi nhỏ


- Gọn gàng ngăn nắp


- Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa
sạch đẹp.



- Nhà cửa sạch, đẹp, khi cần sử dụng
khơng mất cơng tìm kiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trần Đăng Khoa đã làm thơ tặng Mẹ
với nhan để “Khi Mẹ vắng nhà” Chúng
ta hãy tìm hiểu xem khi mẹ vắng nhà
thì TĐK sẽ làm gì nhé qua bài học….
- Ghi đầu bài lên bảng.


<b>2. Các hoạt động:</b>
<i><b>a/.Hoạt động 1:</b><b>(5’)</b></i>


Tìm hiểu bài thơ “ Khi Mẹ vắng nhà”


«<i>Mục tiêu: HS biết một tấm gương </i>


chăm làm việc nhà là thể hiện tình u
thương ơng bà cha mẹ.


«<i>Cách tiến hành:</i>


- Đọc diễn cảm bài thơ.


-Mời HS đọc lần thứ hai, yêu cầu HS
thảo luận lớp


- Chia nhóm HS và YC thảo luận –
TLCH.


+Bạn nhỏ đã làm gì khi Mẹ vắng nhà?


+Việc làm của bạn nhỏ thể hiện điều gì
(tình cảm gì) đối với Mẹ?


+Hãy đốn xem Mẹ của bạn nhỏ nghĩ
gì khi thấy việc của mình đã làm?
- Gọi các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét


+ Khi được Mẹ khen bạn có nhận lời
khen của Mẹ khơng? Vì sao?


=> Bạn nhỏ làm việc nhà vì bạn
thương Mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả
với Mẹ => mang lại sự hài lòng cho
Mẹ.


-GV kết luận:


<i>Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt, ta</i>
<i>cần học tập.</i>


<i><b>b/.Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ? </b></i>
<i><b>(10’)</b></i>


«<i>Mục tiêu: HS biết được một số việc</i>


nhà phù hợp với khả năng.


«<i>Cách tiến hành: </i>



- GV chia nhóm (phát phiếu).


+Các bạn nhỏ trong tranh đang làm
gì? Hãy làm lại các động tác trong
tranh đó -NX-tuyên dương.


=> Chúng ta nên làm những việc phù
hợp với khả năng của mình.


<i><b>c/.Hoạt động 3: Điều này đúng hay</b></i>


-HS lắng nghe.
-1 HS đọc lại bài thơ


-HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Bạn nhỏ luộc khoai, giã gạo, thổi
cơm, nhổ cỏ, quét dọn


Thể hiện tình cảm thương yêu đối với
Mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ.
Mẹ hài lịng khen con ngoan.


- Nhận xét.


-Bạn khơng nhận, tự mình nhận thấy
phải cố gắng hơn nữa mới xứng đáng
là con ngoan. Vì bạn thương Mẹ, bạn
hiểu nỗi vất vả của Mẹ, Bạn muốn chia
sẻ nỗi vất vả với Mẹ.



-HS chú ý lắng nghe.


- QS tranh (nhỏ).
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>sai ? (5’)</b></i>


«<i>Mục tiêu: HS nhận thức được và có</i>


thái độ đúng với cơng việc gia đình.


«<i>Cách tiến hành: </i>


Treo bảng phụ ghi BT. Lần lượt nêu
từng ý kiến


-Sau mỗi ý kiến mới HS giải thích rõ
lí do


=> Các ý: b, d, đ là đúng


ý : a, c là sai vì mỗi người trong
gia đình đều phải tự giác làm việc nhà,
kể cả trẻ em.


- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài:
“Tham gia làm việc nhà phù hợp khả
<i>năng là quyền và bổn phận của trẻ em,</i>
<i>là thể hiện tình yêu thương đối với ơng</i>
<i>bà cha mẹ”.</i>



<b>C. Củng cố, dặn dị:(2’)</b>


u cầu HS nhắc lại nội dung bài
-Về nhà làm vở bài tập.


- Nhận xét tiết học


- Giơ thẻ theo từng ý kiến
Màu đỏ: Tán thành


Màu xanh: Không tán thành
Màu trắng: Không biết
- CN - ĐT nhắc lại nội dung.
- HS liên hệ


-HS lắng nghe, thực hiện.


- HS tiếp thu.


<i></i>
<i>---TẬP ĐỌC </i>


<b>Tiết 19 + 20: NGƯỜI THẦY CŨ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hiểu nghĩa của các từ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu
chuyện: lễ phép, mắc lỗi.



- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính
trọng, tình cảm thầy trị thật đẹp đẽ.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Đọc trơn tồn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu.


- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố của
Dũng), thầy giáo.


<i>3. Thái độ: Có thái độ kính trọng, nhớ ơn thầy cơ giáo</i>


<i><b>* QTE</b>: + Quyền được học tập, được các thầy, cô giáo yêu thương dạy dỗ.</i>
+ Bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy, cô giáo


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản </b>


- Xác định giá trị


- Tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực.


<b>III. Đồ dùng</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
cuối về nội dung bài: "Ngôi trường mới"
- Học sinh và giáo viên nhận xét



<i><b>2. Bài mới (32p)</b></i>
<b>a. Giới thiệu bài (2p)</b>


- Trực tiếp


<b>b. Luyện đọc (13p)</b>


<b>* Giáo viên đọc mẫu toàn bài:</b> Lời kể
chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu
mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động.


<b>* GV hướng dẫn học sinh luyện đọc</b>
<b>nối tiếp câu. </b>


- Các từ khó học sinh cần lưu ý: cổng
trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy,
mắc lỗi, mắc lại...


- Học sinh nối tiếp đọc.


<b>* Đọc từng đoạn trước lớp (4p)</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
nghỉ:


+ Nhưng...// hình như hơm ấy/ thầy có
phạt em đâu!//


+ Lúc ấy,/ thầy bảo: / Trước khi làm
việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thơi, em về


đi. / thầy không phạt em đâu.//


- Giáo viên nghe học sinh đọc và sửa
cho học sinh.


- Gọi học sinh đọc chú giải trong SGK.


<b>* Đọc từng đoạn trong nhóm (5p)</b>
<b>* Thi đọc giữa các nhóm (5p)</b>
<b>* Cả lớp đọc đồng thanh (3p)</b>


<b>Tiết 2</b>


<i><b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (20p)</b></i>


- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:


- Bố Dũng đến trường làm gì?


- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã
thể hiện sự kính trọng đối với thầy giáo
cũ như thế nào?


- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy
giáo?


- Thầy giáo đã nói gì với cậu học trị
trèo qua cửa sổ?



<i><b>- </b></i>Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


- HS lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh đọc các từ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp.


- Học sinh làm theo hướng dẫn.


- HS đọc chú giải


- Học sinh đọc trong nhóm
- Học sinh thi đọc.


- Lớp đọc đồng thanh.
- Dưới lớp đọc thầm.
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.


- 1 học sinh đọc bài, dưới lớp đọc thầm.
- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng đã trèo qua cửa sổ lớp nhưng
thầy không phạt mà chỉ bảo.


- Thầy nói: Trước khi làm việc gì, cần
phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy
không phạt em đâu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>*QTE: </b></i>Quyền được học tập, được các
thầy cô yêu thương, dạy dỗ.


<i><b>4. Luyện đọc lại (12p)</b></i>


- 4 nhóm tự phân vai thi đọc tồn bộ
chuyện.


- Học sinh các nhóm và giáo viên nhận
xét.


<b>5. Củng cố, dặn dò (5p)</b>


- Giáo viên: câu chuyện này giúp em
hiểu điều gì?


* Em có suy nghĩ gì qua cuộc nói
chuyện giữa thầy giáo và bố của Dũng?
- Dặn học sinh về nhà kể câu chuyện
cho gia đình nghe.


lỗi, thầy khơng phạt nhưng bố vẫn tự
nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và
không bao giờ mắc lại.


- HS lắng nghe


- Học sinh các nhóm thực hiện.


- Nhớ ơn thầy cơ, kính trọng, u q


thầy cơ giáo.


- HS phát biểu ý kiến


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 17/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


<i>TỐN</i>


<b>Tiết 32: KI - LƠ - GAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.


- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân.


- Nhận biết về đơn vị: kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilơgam (kg).
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.


- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.
<i>3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính tốn</i>



<b>II. Đồ dùng</b>


- Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
- Quyển sách…


III. Hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>


- Gọi học sinh lên bảng làm BT2 trong VBT.
- Học sinh và giáo viên nhận xét.


<i><b>B. Bài mới: (30p)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài:</b> Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn: </b>


- Đưa ra 1 quả cân (1kg) và quyển sách. Yêu
cầu học sinh dùng tay lần lượt nhấc 2 vật lên


- HS lên bảng làm bài
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

và trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn?


- Cho học sinh làm tương tự với 3 cặp đồ vật
khác nhau và nhận xét "vật nặng hơn- vật nhẹ
hơn"



- Kết luận: Muốn biết một vật nặng nhẹ thế
nào ta cần phải cân vật đó.


<b>b. Giới thiệu cái cân và quả cân:</b>


- Cho học sinh quan sát chiếc cân đĩa. Nhận
xét về hình dạng của cân.


- Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo
là kilôgam, kilôgam được viết tắt là kg.


- Viết lên bảng: kilôgam - kg.
- Yêu cầu học sinh đọc.


- Cho học sinh xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg
và đọc số đo ghi trên quả cân.


<b>c. Giới thiệu cách cân và thực hành cân:</b>


- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo.
- Đặt 1 bao gạo (1kg) lên đĩa cân phía bên kia
là quả cân 1kg (vừa nói vừa làm).


- Nhận xét cho cơ vị trí của kim thăng bằng?
- Vị trí hai đĩa cân tiểu thế nào?


- Tiểu kết luận: Khi đó ta nói túi gạo nặng
1kg.



- Xúc một ít gạo từ trong bao ra và yêu cầu
nhận xét về vị trí của kim thăng bằng, vị trí
hai đĩa cân.


- Kết luận: túi gạo nhẹ hơn 1kg.


- Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo (bao gạo
nặng hơn 1kg) tiếp tục hướng dẫn học sinh
nhận xét để rút ra kết luận: bao gạo nặng hơn
1kg.


<b>3. Thực hành</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Đọc , viết (theo mẫu)
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 2 học sinh đọc bài làm.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


<i><b>Bài 2:</b></i> Tính (theo mẫu):


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết
quả đúng.


<i><b>Bài 3: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập



- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.


- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch
thăng bằng, kim thăng bằng.
- Hs lắng nghe


- HS đọc: Kilôgam.


- Quan sát.


- Kim chỉ đúng giữa


- Hai đĩa cân ngang bằng nhau.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Kim thăng bằng lệch về phía
quả cân. Đĩa cân có túi gạo cao
hơn so với đĩa cân có quả cân.
- Học sinh nhắc lại kết quả cân.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm: 5kg, 3 ki-lô-gam.
- Học sinh đọc y/c bài tập.


- Học sinh dưới lớp làm vào vở.
1kg +2kg = 3kg


6 kg + 20 kg = 26kg
47 kg+ 12 kg = 59 kg
- Học sinh đọc y/c bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Học sinh tự làm vào vở
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết
quả đúng.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò: (5p)</b></i>


- Về nhà làm bài tập trong SGK.
- Nhận xét giờ học.


Bài giải
Cả hai bao gạo nặng là:
25 + 10 = 35(kg)
Đáp số: 35 kg gạo
- Học sinh nghe và thực hiện.
<i></i>


<i>---KỂ CHUYỆN</i>


<b>Tiết 7: NGƯỜI THẦY CŨ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.


- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai.
- Tập chung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn.
<i>3. Thái độ: </i>


- Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Mũ bộ đội, kính đeo mắt… để thực hiện bài tập.


III. Các hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: (5P)</b></i>


- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá từng học sinh.


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài: (1P)</b>


- Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện: (25P)</b>


<i><b>a. Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện</b></i>


- Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân
vật nào?


<i><b>b. Kể lại tồn bộ câu chuyện.</b></i>



- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm


- Treo tranh SGK phóng to, HS kể theo tranh
- Gọi đại diện nhóm lên kể.


- Nhận xét, đánh giá nhóm có lời kể hay.


<i><b>c. Dựng lại phần chính của câu chuyện</b></i> (đoạn
2)


Lần 1: GV là người dẫn chuyện; 2 HS: 2 vai
Lần 2: 3 HS 3 vai


- 4 HS lên bảng : 4 HS đóng 4 vai .
- HS nhận xét.


- 3 HS nhắc lại tên bài
- 2 HS trả lời


- Làm việc theo nhóm 4.


- HS trong nhóm nối tiếp nhau kể
từng đoạn.


- Đại diện một số nhóm lên chỉ
tranh kể trước lớp.


- Các nhóm khác nhận xét về nội
dung và cách diễn đạt.



- Gọi 2 HS lên kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Lần 3: Phân vai theo nhóm, gọi 1 số nhóm lên
kể trước lớp 4<b>.</b>


<i><b>C. Củng cố dặn dò: (4P)</b></i>


- Hãy nêu nội dung câu chuyện trên?


- Ý nghĩa: Hình ảnh người thày thật đáng kính
trọng, tình cảm thày trị thật đẹp đẽ.


- Nhận xét tiết học


- Nhóm thi kể
- 2 HS trả lời.


<i></i>


<i>---CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</i>
<b>Tiết 13: NGƯỜI THẦY CŨ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng một đọan trong bài "Người thầy </i>
cũ"


<i>2. Kĩ năng: Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.</i>
<i>3. Thái độ: Ham thích mơn học.</i>



<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ.
- VBT.


III. Hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- 2 học sinh lên bảng lớp viết: 2 chữ có vần
ai, 2 chữ có vần ay.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<i><b>B. Bài mới (30p)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>


- Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn tập chép (3p)</b>


a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- Giáo viên đọc bài trên bảng.


+ Đây là đoạn mấy của bài "Người thầy cũ"
+ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?


<i><b>b. Hướng dẫn cách trình bày (3p)</b></i>


- Bài chính tả có mấy câu?



- Bài chính tả có những chữ nào cần viết
hoa?


- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy, và dấu
hai chấm.


<i><b>c. Hướng dẫn học sinh viết từ khó (3p) </b></i>


- Đọc cho học sinh viết những từ khó vào
bảng con.


- Nêu cách viết và sửa lỗi cho học sinh.


<i><b>d. Học sinh chép bài vào vở (10p)</b></i>


- 2 HS lên bảng. Dưới lớp viết vào
nháp


- HS lắng nghe.


- 2 học sinh đọc lại bài tập chép.
+ Đoạn 3.


+ Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy khơng
phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt
và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại
nữa.


- 4 câu.



- Chữ đầu câu và tên riêng.
- Em nghĩ: bố cũng... nhớ mãi.


- Xúc động, cổng trường, nghĩ, hình
phạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>e. Sốt lỗi chính tả (1p)</b></i>
<i><b>g. Chấm, chữa bài (2p)</b></i>


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (7p)</b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.
- Gọi học sinh đọc bài làm.


- Giáo viên nhận xét.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
- Gọi học sinh đọc bài làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò: (5p)</b></i>


- Học sinh về nhà luyện viết chữ



<b>- </b>Nhận xét tiết học


- HS soát lỗi


- HS đọc yêu cầu
- Học sinh thực hiện.


- HS làm: Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ,
tận tuỵ


- HS đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài.


a) Giò chả, trả lại, con trăn, cái
<i>chăn.</i>


<i>b) Tiếng nói, tiến bộ, lười biếng.</i>
- HS lắng nghe



<i><b>---Ngày soạn: 19/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


<i>TOÁN</i>


<b>Tiết 33: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với cân đồng hồ, và tập cân với cân đồng hồ.</i>
<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải tốn với các số kèm theo đơn vị kg.</i>


<i>3. Thái độ: u thích mơn học.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- Một cân đồng hồ, cân bàn.


- Túi gạo, túi đường, sách vở, quả cam...


III. Hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính:
6kg + 10kg = 46kg + 12kg =
- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<i><b>B. Bài mới (30p)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>


- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>2. Bài tập thực hành (28p)</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Học sinh làm bài vào VBT.



- Gọi học sinh đọc kết quả, giáo viên và
học sinh nhận xét.


- Học sinh lên bảng thực hiện.


- HS lắng nghe.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh làm.


Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Bài tập trên đã củng cố lại cho em kiến
<i>thức gì?</i>


<i><b>Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm.


- Gọi 2 học sinh nêu miệng bài làm.


- Học sinh làm, giáo viên và học sinh nhận
xét.


<i>- Bài tập vừa rồi giúp em nhớ lại gì?</i>


<i><b>Bài 3: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Hướng dẫn học sinh làm.


- Gọi 2 học sinh lên bảng bài làm.


- Học sinh làm, giáo viên và học sinh nhận
xét.


<i><b>Bài 4: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi học sinh tóm tắt:


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<i>- Hãy nhắc lại cách giải bài tốn có lời </i>
<i>văn?</i>


<i><b>Bài 5:</b></i>


- Gọi học sinh tóm tắt.


- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm
vào VBT.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.



<i>- Nhắc lại cách giải bài tốn về ít hơn?</i>


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Học sinh về nhà làm bài tập trong SGK
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.


- HS trả lời.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vbt.


- Nêu miệng bài làm:


Đáp án: a- sai; b – Đ; c- Đ, d- S, e-
S; g- Đ


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vbt.


- 2 HS lên bảng làm bài
3 kg + 6 kg – 4 kg= 5kg
15 kg – 10 kg + 7 kg= 12kg
- HS đọc yêu cầu bài


- Học sinh tóm tắt.
- HS phân tích đề bài
- HS tóm tắt bài tốn
- 1 học sinh làm bảng lớp.



Bài giải.


Mẹ mua về số ki-lô-gam gạo nếp là:
26 – 16 = 10(kg)


Đáp số: 10kg gạo nếp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tóm tắt.


- Học sinh làm.
Bài giải


Con ngỗng cân nặng là:
2 + 3 = 5(kg)
Đáp số: 5kg.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 21: THỜI KHOÁ BIỂU </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn trong TKB.
<i>2. Kĩ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khốt.


<i>3. Thái độ: u thích mơn học</i>


<i>* QTE: Quyền được tham gia học tập, vui chơi.</i>


<b>II. Kĩ năng sống cơ bản:</b>


- Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác; tự nhận thức; ra quyết định


<b>III. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ ghi một mục lục sách thiếu nhi.
- TKB của lớp.


<b>IV. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


- Sưu tầm mục lục truyện thiếu nhi.
- Giáo viên nhận xét


<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>


- Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc (15p)</b>


<i><b>a. Giáo viên đọc mẫu</b>: đọc đến đâu chỉ thước </i>
đến đó: đọc theo từng ngày (thứ - buổi - tiết).


<i><b>b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc</b></i>



- Luyện đọc theo trình tự: thứ - buổi - tiết<i><b>.</b></i>


- Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng TKB ngày thứ
hai theo mẫu trong SGK.


- HS đọc từ khó: Tiếng việt, nghệ thuật, ngoại
ngữ.


<i><b>c. HS đọc từng đoạn</b></i>


<b>- </b>HS đọc nối tiếp theo y/c Bt1( thứ- buổi- tiết)
- HS đọc nối tiếp theo y/c Bt2( buổi- tiết- thứ)


<i><b>d. Học sinh luyện đọc theo nhóm.</b></i>
<i><b>e. Các nhóm thi đọc</b></i>


<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14p)</b>


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm TKB, đếm số tiếtcủa từng
mơn học - số tiết học chính, số tiết học bổ
sung, số tiết học tự chọn; ghi lại vào VBT.
- Nhiều học sinh đọc bài làm của mình trước
lớp


- Em cần TKB để làm gì?


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>



- 2 học sinh đọc TKB của lớp mình.


<i>* QTE: Quyền được tham gia học tập, vui </i>
<i>chơi.</i>


- 3 học sinh trả lời về các thông
tin trong mục lục.


- Học sinh nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS đọc.


- Nhiều học sinh đọc.


VD: Thứ hai:/ Buổi sáng:/Tiết
1:/ TV:/ Tiết 2:/ Toán/ Hoạt
động vui chơi 25 phút;/ Tiết 3/
Thể dục;/Tiết 4/ TV.


- HS luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc


- Học sinh đọc.


- Nhiều học sinh đọc.


- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở
nhà, mang sách vở và đồ dùng


học tập cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhắc HS rèn luyện thói quen sử dụng TKB.


<i></i>


---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 7: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Củng cố vốn từ về môn học và hoạt động của người.</i>
<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.</i>


<i>3. Thái độ: u thích mơn học</i>


<i>* QTE: Trẻ em có quyền được học tập.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- Tranh minh hoạ về các hoạt động của người.
- Bảng phụ ghi BT4.


- VBT.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- 2 học sinh đặt câu hỏi cho các bộ phận
câu được gạch dưới (mẫu Ai là gì?).


-<b> Bé Uyên</b> là học sinh lớp 1.


- Môn học em yêu thích <b>là tin học.</b>


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Treo TKB của lớp và yêu cầu học sinh
đọc.


+ Kể tên các mơn học chính thức của
lớp mình?


+ Kể tên các mơn học tự chọn của lớp
mình?


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Treo hoặc cho học sinh quan sát bức
tranh và hỏi:



+ Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gì?
+ Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ
nào?


+ Tiến hành tương tự với các bức tranh
2, 3, 4.


+ Viết nhanh các từ học sinh vừa tìm
được lên bảng.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Học sinh thực hiện.
- Ai là học sinh lớp 1?


- Mơn học em u thích là gì?


- HS lắng nghe


- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


+ Tiếng việt, toán, đạo đức, tự nhiên xã
hội, nghệ thuật.


+ Tiếng anh.


- Đọc yêu cầu bài tập.


- Bạn đang học bài.
- Đọc.


- Bức tranh 2: bạn đang viết bài.
- Bức tranh 3: Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Gọi học sinh làm mẫu.


- Yêu cầu HS thực hành theo cặp và đọc
bài làm trước lớp.


- Nhận xét từng câu của học sinh.


<i><b>Bài tập 4: </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Viết nội dung bài tập lên bảng, chia
thành 2 cột.


- Phát thẻ từ cho nhóm học sinh. Thẻ từ
ghi các từ chỉ hoạt động khác nhau trong
đó có 3 đáp án đúng.


- Nhận xét các nhóm làm bài tập.


<b>C. Củng cố, dặn dị: (9p)</b>


- u cầu đặt câu có từ chỉ hoạt động.
- Nhận xét chung tiết học.



- Hs thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, đánh giá


- HS đọc


- 2 nhóm hoạt động, tìm những từ thích
hợp điền vào chỗ trống.


- Đáp án: dạy, giảng, khuyên.


- Học sinh thực hiện.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 19/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi chiều:</b></i>


<i>TOÁN</i>


<b>Tiết 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp học sinh thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (từ đó lập và thuộc các</i>
cơng thức 6 cộng với một số).


<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).</i>
<i>3. Thái độ: Yêu thích mơn học.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>



- Que tính.


III. Hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3
VBT mà cô giáo đã giao.


- Học sinh và giáo viên nhận xét.


<i><b>B. Bài mới (30p)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (2p)</b>


- Trực tiếp


<b>2. Giới thiệu phép cộng 6 + 5 (10p)</b>
<i><b>a. Giới thiệu </b></i>


- Nêu bài tốn: có 6 que tính, thêm 5 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính?


- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta
làm phép tính gì?


<i><b>b. Đi tìm kết quả:</b></i>


- u cầu học sinh sử dụng que tính để



- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe.
- HS lắng nghe.


- Nghe và phân tích đề bài toán.
- Phép cộng 6 + 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

tìm kết quả.


- 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu
que tính?


- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.


<i><b>c. Đặt tính và thực hiện phép tính</b></i>


- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và
thực hiện phép tính.


- Kết luận về cách thực hiện phép cộng
6 + 5.


<b>3. Bảng 6 cộng với một số: </b>


- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để
tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào
bảng.


- Xố dần bảng các cơng thức cho học


sinh học thuộc lịng.


<b>4. Thực hành (18p) </b>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm</b></i>


- Gv gọi hs đọc y/c bài tập


- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Gọi học sinh đọc kết quả.


- Học sinh và giáo viên nhận xét.


<i><b>Bài 2: Tính</b></i>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm bài vào vở.


- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận
xét chốt lại kết quả đúng.


<i><b>Bài 3: Số?</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở.


- Gọi học sinh đọc kết quả.



- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<i><b>Bài 4: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh làm vào vở


- GV gọi HS nêu miệng câu trả lời
- GV củng cố cách đếm số điểm trong


- Là 11 que tính.
- Trả lời.


- Đặt tính.


- HS nêu cách đặt tính.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Thao tác trên que tính.


- Học thuộc lịng bảng các cơng thức
6 cộng với một số.


- Học sinh đọc.


- HS làm cá nhân vào vbt
- HS nêu kq miệng.



6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14
6 + 0 = 6 7 +6 = 13 8 + 6 = 14
...


- Học sinh đọc.


- 4 Học sinh làm bảng lớp.


6 6 6 7 9
+ + + + +
4 5 8 6 6
10 11 14 13 15
- HS lắng nghe


- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.
<i>Lời giải:</i>


6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
6 + 6 = 12


- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.
- 1HS chữa bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

các hình.


<i><b>Bài 5: > < = ?</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Học sinh tự làm bài vào vở
- Gọi 3 học sinh lên làm bảng
- Giáo viên nhận xét.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Nhắc học sinh về nhà làm bài tập


- Ngồi hình trịn có 9 điểm.
- Có tất cả số điểm là: 15 điểm


- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài.


7 + 6 = 6 + 7 6 + 9 – 5 < 11
8 + 8 > 7 + 8 8 + 6 – 10 >3
- Học sinh thực hiện theo lời dặn của
giáo viên.


<i></i>


<i>---TẬP VIẾT</i>


<b> Tiết 7: CHỮ HOA: E, Ê </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Biết viết hai chữ cái viết hoa: E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.</i>



<i>2. Kĩ năng: Biết viết câu ứng dụng "Em yêu trường em" theo cỡ chữ nhỏ; chữ viết </i>
đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.


<i>3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê.


- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Em yêu trường em.
- Vở tập viết.


III. Hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:(4p)</b></i>


- Lớp viết bảng con: <i><b>Đ, Đẹp</b></i>


- GV chữa, nhận xét.


<i><b>B. Bài mới:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài: (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. HD HS viết bài (7p)</b>


- GV treo chữ mẫu.
- H/d HS nhận xét.
- Chữ E, Ê cao mấy li?
- Chữ E Ê gồm mấy nét?



- GV chỉ dẫn cách viết như trên bìa chữ
mẫu.


- GV HD cách viết như SHD.
- Y/ C HS nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.


- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng và giải
nghĩa từ.


- HS nhận xét độ cao, E/ g / t chữ.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
- GV viết mẫu.


-Y/ C HS viết bảng con.


- HS viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- HS trả lời.
- 5 li.


- 1 nét, 3 nét.


- HS quan sát, lắng nghe


- HS viết bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3. HS viết bài (15p).</b>



- GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.


<b>4. Chấm chữa bài (7p)</b>


- GV chấm chữa bài và nhận xét.


<b>5. Củng cố dặn dò: ( 3p)</b>


- Nhận xét giờ học.
- VN viết bài vào vở ô li.


- HS lắng nghe.
<i></i>


<i>---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</i>
<b>Tiết 14: CƠ GIÁO LỚP EM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr.</i>
<i>2. Kĩ năng: Nghe viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài "Cơ giáo lớp em"; Trình bày đúng </i>
các khổ thơ 5 chữ.


<i>3. Thái độ: HS có thái độ rèn chữ viết</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ kẻ BT2.
- VBT.



III. Hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- 2 học sinh viết lên bảng lớp, cả lớp
viết bảng con hoặc giấy nháp các từ sau:
huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn.
- Giáo viên nhận xét.


<i><b>B. Bài mới (30p)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (2p)</b>


- Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn nghe - viết (20p)</b>
<i><b>a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị</b></i>


- GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài:
+ Khi cơ dạy viết thì gió và nắng thế
nào?


+ Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất
thích điểm mười cơ chấm?


<i><b>b. Hướng dẫn HS cách trình bày</b></i>


+ Mỗi dịng thơ có mẫy chữ?


+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ thế nào?



<i><b>c. Hướng dẫn HS viết từ khó</b></i>


- Học sinh tập viết chữ ghi tiếng, từ khó
hoặc dễ lẫn: lớp, lời, giảng, trang…


<i><b>d. Viết bài vào vở</b></i>


- Giáo viên nhắc học sinh nghe cho


- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 học sinh đọc lại.


- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé
vào cửa lớp xem chúng em học bài.
- Ngắm mãi.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chính xác, viết chữ rõ ràng, đúng chính
tả, trình bày đúng.


<i><b>e. Soát bài</b></i>


<i><b>g. Chấm chữa bài</b></i>


<b>2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập </b>
<b>(8p) </b>



<b>Bài 2: </b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng có sẵn bài tập 2.


- Gọi học sinh làm mẫu, chỉnh sửa lỗi.


<b>Bài 3: </b>


- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Treo bảng và phát thẻ từ cho 4 nhóm
và yêu cầu hai nhóm này cùng thi gắn từ
đúng.


- Nhận xét.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò: (5p)</b></i>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài.


- HS nghe GV đọc soát lỗi.


- Học sinh đọc.
- Đọc thầm.


- Thuỷ/ thuỷ chung/ thuỷ tinh/…
- Núi/ núi cao/ trái núi/...



- Luỹ/ luỹ tre/ đắp luỹ/...
- Các nhóm thực hiện.


- Nhận xét


- Học sinh nghe và thực hiện.
<i></i>


<i>---TỰ NHIÊN XÃ HỘI</i>


<b>Tiết 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Hiểu ăn uống đầy đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.</i>


<i>2. Kĩ năng: Có ý thức ăn uống đầy đủ 3 bữa chính, uống nước và ăn thêm hoa quả.</i>
<i>3. Thái độ: u thích mơn học</i>


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản </b>


- Kĩ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày.
- Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí.


- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa
và uổng đủ nước.


<b>III. Đồ dùng</b>


- Tranh vẽ trong SGK.



<b>IV. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Hãy nêu vai trò của các bộ phận trong
hệ tiêu hóa


- GV nhận xét


<i><b>B. Bài mới (30p)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>- </b>GV giới thiệu ghi tên bài.


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> Thảo luận nhóm về các


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

bữa ăn và thức ăn hàng ngày


- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 16 và trả
lời các câu hỏi:


- Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa?


- Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?
- Ngồi ra các bạn có ăn, uống thêm gì?
- Bạn thích ăn gì? Uống gì?



* Giáo viên chốt lại ý chính:


- Mỗi ngày ít nhất phải ăn 3 bữa: sáng,
trưa, tối.


- Hằng ngày nên uống đủ nước.


- Cần ăn phối hợp đủ loại thức ăn nguồn
gốc từ động vật để đảm bảo cung cấp đủ
chất bổ cho cơ thể.


<i><b>Kết luận</b>: Ăn uống đầy đủ được hiểu là</i>
chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng
và chất lượng.


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận nhóm về ích
lợi của việc ăn uống đầy đủ


Hỏi: Trước và sau bữa ăn chúng ta nên
làm gì?


- Thức ăn được biến đổi như thế nào
trong dạ dày và ruột non?


- Những chất bổ thu được trong thức ăn
được đưa đi đâu, để làm gì?


- Tại sao chúng cần ăn uống đầy đủ?
- Nếu chúng ta thường xuyên bị đói,


khát sẽ xảy ra điều gì?


<i><b>Kết luận</b>: Chúng ta cần ăn đủ các loại </i>
thức ăn và đủ lượng thức ăn, uống đủ
nước để chúng biến thành chất bổ
dưỡng để nuôi cơ thể, làm cơ thể khoẻ
mạnh, chóng lớn… Nếu để cơ thể bị
đói, khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy
yếu, làm việc và học tập kém…


<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Trò chơi "đi chợ":
- Giáo viên treo tranh vẽ món ăn, đồ
uống lên bảng.


- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cho Hs chơi trò chơi


- Từng học sinh giới thiệu trước lớp
những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa
chọn cho từng bữa.


- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét xem sự


- Học sinh tập hỏi trả lời nhau trong
nhóm.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận của nhóm.


- Học sinh nghe và ghi nhớ.



- Học sinh trả lời.


- Chất bổ dưỡng bám vào thành ruột non
đi nuôi cơ thể.


- HS trả lời
- Học sinh nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

lựa chọn của bạn nào là phù hợp là có
lợi cho sức khoẻ.


<i><b>C. Củng cố-dặn dò (5p)</b></i>


- GV dặn học sinh nên ăn đủ, uống đủ
và ăn thêm hoa quả.


- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.


- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 20/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>



TRẢI NGHIỆM


<b>Tiết 7: GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI CẢM BIẾN ÁNH SÁNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về một số khối cảm biến ánh sáng</i>
<i>2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 4 loại khối cảm biến ánh sáng</i>
<i>3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


1. Giáo viên: Các hình khối cảm biến ánh sáng
2. Học sinh: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ (5 phút):</b>


<b>?</b> Em hãy cho biết có mấy loại khối phụ
kiện, đó là những khối nào?


? Nêu tác dụng của từng khối


<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1:Giai đoạn kết nối</b>
<b>-Giới thiệu bài:</b>


Giờ trước các con đã được làm quen với
các khối phụ kiện, tiết học ngày hôm
nay cô sẽ giới thiệu cho các con về các


khối cảm biến ánh sáng và đặc điểm các
khối này như thế nào chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay .


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu các khối cảm </b>
<b>biến ánh sáng </b>


- GV trình chiếu video giới thiệu trên
phần mềm có 1loại khối cảm biến ánh
sáng


- HS trả lời
+ Khối sạc
+ Kết nối logo


- HS trả lời


+ Khối sạc: có hình chữ nhật có dạng
dẹt, màu trắng.


+ Khối kết nối logo: có 4 hình vng
nhỏ xếp khít với nhau,


- Học sinh nghe


- Học sinh quan sát các khối cảm biến
ánh sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động 3: Thực hành </b>



Giáo viên chia 2 nhóm


- Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS
quan sát


- GV yêu cầu HS quan sát khối cảm
biến ánh sáng sau đó nêu đặc điểm của
khối


- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét


*GV chốt: Có 1 loại khối cảm biến ánh
sáng


- Khối cảm biến ánh sáng nhận sự tác
động của mơi trường, cụ thể là ánh sáng.
+ Khi có ánh sáng: Hoạt động


+ Khi khơng có ánh sáng: Khơng hoạt
động.


 GV chốt chức năng của loại


khối trên


<b>Hoạt động 4: Tổng kết tiết học</b>


<b>?</b> Em hãy cho biết có mấy loại
khối cảm biến ánh sáng, đó là những


khối nào? Nêu tác dụng của khối


<b>3.Củng cố, dặn dò</b>


- Nhắc nhở HS về nhà học và làm
bài, xem trước bài mới


2 loại khối
- HS nêu


- Khối cảm biến ánh sáng có màu đen,
có1 mặt có phần giống bóng đèn đó
chính là mặt cảm biến ánh sáng, cịn mặt
bên kia là mặt liên kết


- Học sinh nghe


- Học sinh nghe


-HS trả lời


-HS nghe và làm theo
<i></i>


---HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP


<b>THAM GIA CUỘC THI TÌM HIỂU “CHÚNG EM VỚI ATGT” </b>
<b>DO LIÊN ĐỘI TỔ CHỨC </b>




<i><b>---Buổi chiều</b></i>


<i>TOÁN</i>
<b>Tiết 35: 26 + 5 </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5.</i>
<i>2. Kĩ năng: Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.</i>
<i>3. Thái độ: Ham thích học tốn</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- Que tính


III. Hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi 2 học sinh lên bảng


+ Đọc thuộc lòng bảng cộng 6 cộng với
một số.


+ Tính nhẩm: 6 + 5 + 3; 6 + 9 + 2;


- Học sinh thực hiện,


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Học sinh và giáo viên nhận xét.


<i><b>B. Bài mới (30p)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (2p)</b>



- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài.


<b>2. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 (10p)</b>
<i><b>a. Giới thiệu</b></i>


- Nêu bài tốn: có 26 que tính, thêm 5
que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính?


- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta
làm như thế nào?


<i><b>b. Đi tìm kết quả</b></i>


- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để
tìm kết quả.


<i><b>c. Đặt tính và thực hiện phép tính</b></i>


- Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính. Các
học sinh khác làm bài vào nháp.


- Hỏi: Em đặt tính như thế nào?


- Em thực hiện phép tính như thế nào?
- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại.


<b>3. Thực hành (18p)</b>
<i><b>Bài 1: Tính</b></i>



- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
làm.


- Học sinh làm bài tập vào VBT, 2 học
sinh đọc kết quả.


- Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả
đúng.


<i><b>Bài 2: Số?</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn học sinh cách làm.


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bảng phụ.
- Học sinh và giáo viên nhận xét


<i><b>Bài 3: </b></i>


- Gọi học sinh đọc bài tốn.
- Gọi học sinh tóm tắt bài tốn.
- Hỏi: Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
- Học sinh làm bài vào vở.


- Học sinh nghe.
- HS lắng nghe.



- Nghe và phân tích đề bài tốn.
- Ta thực hiện phép cộng 26 + 5.


- Thao tác trên que tính và báo cáo kết
quả: có tất cả 31 que tính.


- Đặt tính: 26
+
5

31
- HS nêu


- Thực hiện phép tính từ phải sang trái
- HS nhắc lại.


- Học sinh đọc.


- Học sinh làm, 2 HS chữa bảng lớp
16 36 46 56 66
+ + + + +
4 6 7 8 9
20 42 53 64 75 ...
- Học sinh đọc.


- Học sinh làm bài:


10 + 6 = <b>16</b> + 6 = <b>22 </b>+ 6 = <b>28</b> + 6 = <b>34</b>



- HS đọc y/c bài tập
- Học sinh lên bảng làm
- 1HS giải bảng lớp.


Bài giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- 1 học sinh lên làm bảng lớp.
- Học sinh và giáo viên nhận xét.


<b>Bài 3: Đo độ dài các đoạn thẳng AB, </b>
<b>BC, AC</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở sau đó nêu
miệng kết quả.


- Giáo viên nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>


- Nhắc HS về nhà làm bài tập
- Giáo viên nhận xét giờ học.


16 + 5 = 21 (điểm)
Đáp số: 21điểm
- Học sinh đọc.


- Học sinh làm bài và nêu miệng
Đáp án: Đoạn thẳng AB: 7 cm


Đoạn thẳng BC: 5 cm
Đoạn thẳng AC: 12 cm
- Học sinh nghe và thực hiện.


- Học sinh nghe và rút kinh nghiệm.
<i></i>


<i>---TẬP LÀM VĂN</i>


<b>Tiết 7: KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên Bút của
cô giáo.


- Trả lời được một số câu hỏi về thời khố biểu.
<i>2. Kĩ năng:</i>


-Biết viết TKB ngày hơm sau của lớp theo mẫu đã học.
<i>3. Thái độ: Yêu thích mơn học</i>


<i><b>* QTE</b>: Quyền được học tập, được bạn bè và các thầy cô giáo giúp đỡ.</i>


<b>II. Kĩ năng sống cơ bản:</b>


- Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập
- Lắng nghe tích cực, quản lí thời gian.



<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
- Bút dạ, bảng phụ.


<b>IV. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 3P)</b></i>


- 1 học sinh làm lại BT2 tuần 6.


- 2 học sinh đọc tên truyện, tác giả và số
trang theo thứ tự trong mục lục tập truyện
thiếu nhi.


- Giáo viên nhận xét.


<i><b>B. Bài mới:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài: (1P) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: (30P)</b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Treo 4 bức tranh.


<i>Tranh 1:</i>


- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe.



- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Hai bạn học sinh đang làm gì?
- Bạn trai nói gì?


- Bạn gái trả lời ra sao?


- Gọi học sinh kể lại nội dung.
- Gọi học sinh nhận xét.


- Gợi học sinh đặt tên cho từng nhân vật
trong truyện.


<i>Tranh 2: </i>


- Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?
- Cơ giáo đã làm gì?


- Bạn trai đã nói gì với cơ giáo?
<i>Tranh 3: </i>


- Hai bạn nhỏ đang làm gì?
<i>Tranh 4: </i>


- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?


- Bạn trai đang nói chuyện với ai?
- Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ?


- Mẹ bạn có thái độ như thế nào?
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Học sinh kể lại câu chuyện theo vai.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS hỏi và trả lời theo TKB


<i><b>C. Củng cố, dặn dị: ( 2P)</b></i>


- Hơm nay lớp mình học câu chuyện gì?
- Ai có thể đặt tên khác cho chuyện
không?


- Dặn học sinh về nhà tập kể lại chuyện.


- Trong lớp học.
- Tập viết.


-Tớ quên không mang bút.
- Tớ chỉ có một cái bút.



- 2 học sinh kể lại câu chuyện.


- Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng
điệu, cử chỉ và điệu bộ.


- HS đặt tên
- Cô giáo.


- Cho bạn trai mượn bút.
- Em cảm ơn cô ạ!


- Tập viết.
- Ở nhà bạn trai.
- Mẹ của bạn.


- Nhờ có cơ giáo cho mượn bút, con
viết bài được điểm 10 và giơ bài lên
cho mẹ xem.


- Mỉm cười và nói: mẹ rất vui.
- Học sinh kể.


- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.
- Học sinh đọc.


- 1 học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh
trả lời theo TKB đã lập.



- Bút của cô giáo.


- Chiếc bút mực/ Cô giáo lớp em/...
- Học sinh lắng nghe.



---SINH HOẠT


<b>TUẦN 7</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 7 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 8.


- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.


<b>III. Hoạt động chủ yếu.</b>
<b> Phần I: Sinh hoạt lớp </b>(20p)


<b>A. Hát tập thể:</b>


- Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết


<b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 7:</b>


1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)


- Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.


- Cả lớp có ý kiến nhận xét.


2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:


3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:
4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp


5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 7


6. Giáo viên nêu các quy định nề nếp lớp học và chỉ tiêu thi đua trong tuần, tháng
của cá nhân, tổ.


Ưu điểm


* Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …)


………
………
* Học tập:


………
………
* TD-LĐ-VS:


………
………
Tồn tạị:


………
………



<b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 8:</b>


- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
- Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp.


- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.


- Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp VSCĐ.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.


- Chấp hành tốt An tồn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.


- Đoàn kết, yêu thương bạn.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành
viên trong nhóm.


- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.


<b>Phần II: Kĩ năng sống (20p)</b>


<b>Bài 2: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Biết và tránh được một số việc làm, hành động gây nguy hiểm đến bản thân và
những người xung quanh.



2. Kĩ năng


- Biết tự bảo vệ bản thân trước những mối nguy hiểm có thể gặp hàng ngày
3. Thái độ


- Ý thức trong việc tự bảo vệ bản thân.


<b>II.Đồ dùng dạyhọc:</b>


- Sách giáo khoa


- Sưu tầm một số tranh ảnh


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động Học sinh</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ (2’)</b>


- Con hãy nêu các cách bảo vệ, giữ gìn
đơi mắt sáng?


- GV nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài</b>


- Trực tiếp



<b>2.2 Các hoạt động</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Câu chuyện “Anh </b></i>
<i><b>chàng hiếu động” 5’</b></i>


- Yêu cầu 1-2 hs đọc câu chuyện “Trò
chơi nguy hiểm”


<b>+ </b>Bạn Nam ở trong câu chuyện trên đã
có những hành động nào chưa đúng?
+ Theo em, chúng ta không nên chơi
đùa ở những nơi nào? Vì sao?


<i><b>- </b></i>Nhận xét


<i><b>* Hoạt động 2: Trải nghiệm 8’</b></i>


- GV chia HS thành các nhóm thảo luận
làm bài tập.


- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tun dương


<b>* Hoạt động 3: Bài học</b>


- Gv hướng dẫn HS nắm được những
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
nghiệm.


- HS trả lời.



- HS chú ý lắng nghe


- HS lắng nghe, suy nghĩ, thảo luận
nhóm và tự thực hiện vào vở thực
hành phần trả lời câu hỏi.


- Trình bày ý kiến.


- Hs thảo luận trả lời các câu hỏi
- Hs trả lời.


- Các nhóm thảo luận và làm bài tập
ở sách thực hành.


* Cách sơ cứu đúng khi bị bỏng nhẹ
do nước sôi, lửa, ống pô xe máy,…
* Những người mà em có thể nhờ
giúp đỡ khi gặp nguy hiểm.


* Những việc em có thể làm để bảo
vệ bản thân.


- HS nêu những việc làm giúp em
bảo vệ bản thân:


+ Nói với người lớn khi bị dụ dỗ.
+ Tập bơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV nhận xét, kết luận lại



<b>*Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét</b>


- GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá
bằng cách tô màu ngôi sao các nội dung
đánh giá vào bảng.


- GV nhận xét cuối bài cho hs.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn học sinh chuẩn bị bài 3 “ Em là
người lịch sự”


+ Mặc áo ấm mùa đông.
+ Không trèo cây.


+ Khơng nghịch bên bếp lửa.
- Em có nguy cơ bị tổn thương đến
thân thể khi làm những điểu sau:
+ Tiếp xúc với người lạ.


+ Đánh nhau với bạn.
+ Nghịch ổ điện.


+ Nghịch bếp lửa, ông pô xe máy.
+ Đi chơi một mình.



+ Nghịch dao. kéo, nước sôi.
+ Nhận đồ của người lạ.
+ Cho người lạ vào nhà.


- HS tự đánh giá vào vở thực hành
việc em cẩn thận đối với vật nguy
hiểm, người lạ, người xấu.


- Hs lắng nghe.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×