Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 114 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn được hồn thành là do sự cố gắng, nỗ lực của bản thân,
dựa vào kiến thức đã học trong trường, sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo và kiến
thức thực tế qua q trình cơng tác tại Cơng ty TNHH MTV đầu tư phát triển thủy
lợi Hà Nội. Kết quả nghiên cứu trong luận văn đảm bảo trung thực và chưa được
cơng bố trong bất cứ một cơng trình khoa học nào trước đây.
Cơng trình nghiên cứu của đúng tác giả và phù hợp với chuyên ngành đào tạo, số
liệu thực tế dựa vào các tài liệu báo cáo của Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển
thủy lợi Hà Nội.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thị Thanh Phương

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được sự quan tâm,
hướng dẫn tận tình của Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, cùng nhiều ý kiến
góp ý của các thầy, cơ Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thuỷ lợi.
Với lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy
cơ phịng Quản lý đào tạo Đại học và Sau đại học, các thầy cô Khoa Kinh tế và
quản lý đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập tại Trường Đại học Thủy lợi
cũng như quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn, xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị
kiến thức để tác giả có cơ sở khoa học hồn thành bản luận văn
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của tập thể lãnh
đạo, CBCNV các phịng ban, xí nghiệp thuộc Cơng ty TNHH MTV đầu tư phát
triển thủy lợi Hà Nội đã tạo điều kiện để tác giả hồn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu hạn chế nên luận văn khó tránh


khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy
cơ để luận văn được hồn thiện hơn và có giá trị thực tiễn hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thị Thanh Phương


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................ ii
MỤC LỤC.................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ.......................................................... ix
MỞ ĐẦU........................................................................................................ x
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ

CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP................1
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí SXKD trong doanh nghiệp................................ 1
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp........................1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.........................3
1.2. Quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp........................................................ 9
1.2.1. Khái niệm, bản chất quản lý chi phí sản xuất kinh doanh...........................9
1.2.2. Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh..........................................10
1.2.3. Phương pháp tăng cường quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp................................................................................................................. 11

1.3. Ý nghĩa, vai trị của cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh...................13
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh.........15
1.4.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp........................................................... 15
1.4.2. Các yếu tố bên trong nội bộ doanh nghiệp................................................ 16
1.5. Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi.................................................................................................................... 18
1.5.1. Các thành phần chi phí sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp khai
thác công trình thủy lợi....................................................................................... 18
1.5.2. Những yếu tố đặc thù tác động đến quản lý chi phí sản xuất trong cơng ty
quản lý khai thác cơng trình Thủy lợi................................................................. 25
1.6. Một số kinh nghiệm về quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp


...................................................................................................................................26
1.6.1. Kinh nghiệm ở nước ngồi .........................................................................26
1.6.2. Tình hình quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tại các doanh nghiệp thủy
lợi ở Việt Nam.....................................................................................................28
1.6.3. Bài học kinh nghiệm................................................................................. 30
Kết luận Chương 1.......................................................................................................... 31

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN THỦY LỢI HÀ NỘI........................................................................... 32
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty......................................... 32
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ................................................................................. 33
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty.............................................................. 34
2.2. Thực trạng công tác tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất của Công ty TNHH
một thành viên Đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội................................................... 36
2.2.1. Cơng tác quản lý cơng trình thủy lợi......................................................... 36

2.2.2. Công tác quản lý nước............................................................................... 40
2.2.3. Công tác quản lý kinh tế, vốn và tài sản nhà nước giao............................43
2.2.4. Quản lý tài chính của các tổ chức cung cấp nước...................................... 45
2.2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty những năm gần đây.................47
2.3. Thực trạng công tác quản lý chi phí SXKD của Cơng ty.................................. 51
2.3.1. Tổ chức bộ phận quản lý chi phí sản xuất kinh doanh...............................51
2.3.2. Xây dựng và áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật....................................... 52
2.3.3. Cơng tác lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh...................................54
2.3.4. Cơng tác quản lý chi phí tiền lương.......................................................... 54
2.3.5. Cơng tác quản lý chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định..............57
2.3.6. Công tác quản lý chi phí nhiên liệu, vật liệu............................................. 59
2.3.7. Cơng tác quản lý chi phí trả thủy lợi phí cho hộ dùng nước......................61
2.3.8. Chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................... 62
2.3.9. Chi phí trích khấu hao tài sản cố định để tái đầu tư................................... 63
2.3.10. Một số khoản chi khác............................................................................ 64


2.4. Đánh giá vềkết quả đạt được và những tồn tại trong cơng tác quản lý chi phí
SXKD của Cơng ty.................................................................................................. 65
2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý chi phí SXKD................65
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân.................................................................. 68
Kết luận Chương 2.......................................................................................................... 70

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN THỦY LỢI HÀ NỘI................................................................ 72
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển SXKD của Công ty...................................72
3.1.1. Quản lý tưới tiêu....................................................................................... 72
3.1.2. Quản lý khai thác bảo vệ cơng trình thủy lợi............................................. 73
3.1.3. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................... 73

3.1.4. Mở rộng sản xuất, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh ngồi sản phẩm cơng ích
...............................................................................................................................74
3.2. Những cơ hội và thách thức đối với Công ty trong công tác quản lý chi phí sản
xuất kinh doanh trong tương lai.............................................................................. 74
3.2.1. Những thách thức...................................................................................... 74
3.2.2. Những cơ hội............................................................................................. 75
3.3. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp..................................................................... 76
3.3.1. Nguyên tắc khoa học, khách quan, toàn diện............................................ 76
3.3.2. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.................................................................. 77
3.3.3. Nguyên tắc xã hội hóa............................................................................... 77
3.3.4. Nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.......................77
3.3.5. Ngun tắc kết hợp hài hịa các loại lợi ích............................................... 78
3.4. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh tại Cơng ty TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội.......................... 78
3.4.1. Rà sốt tinh giản bộ máy, bố trí lực lượng lao động hợp lý.......................78
3.4.2. Hồn thiện cơng tác xây dựng định mức chi phí và giao khốn nội bộ.....80
3.4.3. Đổi mới cơng tác lập dự tốn, tăng cường kiểm sốt, phân tích biến động
chi phí SXKD......................................................................................................86


3.4.4. Tăng cường công tác quản lý khai thác và bảo vệ hệ thống cơng trình thủy
lợi

91

Kết luận chương 3........................................................................................................... 93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 97



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CPSX

Chi phí sản xuất

HTX

Hợp tác xã


KPCĐ
KTCTTL

Kinh phí cơng đồn
Khai thác cơng trình thủy lợi

LĐTT

Lao động trực tiếp

LĐGT

Lao động gián tiếp



Lao động

MTV

Một thành viên

NVL

Nguyên vật liệu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TLP

Thủy lợi phí

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tỷ lệ nộp BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí cơng đồn.................................19
Bảng 1.2 Tỷ lệ tính chi phí sửa chữa thường xuyên theo tổng chi phí tưới tiêu..........22
Bảng 1.3 Tỷ lệ tính chi phí sửa chữa thường xuyên theo nguyên giá TSCĐ...............22
Bảng 2.1 Tổng hợp số lượng phân cấp cơng trình thủy lợi..........................................37
Bảng 2.2 Tổng hợp số trạm bơm tưới tiêu thuộc Công ty quản lý...............................38
Bảng 2.3 Tổng hợp cơng trình hồ chứa do Cơng ty quản lý........................................38
Bảng 2.4 Tổng hợp lượng nước bơm cho 1 ha quy lúa Vụ Xuân từ 2011 đến 2015....43
Bảng 2.5 Tổng hợp vốn và tài sản của Công ty 2011-2015.........................................44
Bảng 2.6 Tổng hợp một số chỉ tiêu SXKD chủ yếu giai đoạn 2011 – 2015.................50
Bảng 2.7 Tổng hợp sử dụng chi phí tiền lương năm 2011 - 2015...............................56
Bảng 2.8 Tổng hợp chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ từ 2011 đến 2105.............57
Bảng 2.9 Tổng hợp số lượng danh mục công trình được sửa chữa..............................58

Bảng 2.10 Tổng hợp chi phí tiền điện tưới tiêu 2011-2015.........................................60
Bảng 2.11 Tổng hợp chi phí nguyên liệu từ năm 2011 đến 2015.................................61
Bảng 2.12 Tổng hợp chi phí trả thủy lợi phí cho hộ dùng nước..................................61
Bảng 2.13 Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Cơng ty năm 2015.......................63
Bảng 2.14 Tổng hợp chi phí trích khấu hao tài sản cố định 2011 – 2015....................63
Bảng 2.15 Tổng hợp một số khoản chi khác từ 2011 đến 2015...................................64
Bảng 2.16 Tổng hợp doanh thu, lợi nhuận, hệ số bảo toàn vốn 2011- 2015................67
Bảng 3.1 Tỷ lệ lao động trực tiếp, gián tiếp trước và sau khi sắp xếp.........................79
Bảng 3.2 So sánh chi phí quyết tốn của Cơng ty năm 2015 và chi phí khi khốn theo
đơn giá tổng hợp..........................................................................................................86


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát
triển thủy lợi Hà Nội....................................................................................................34
Hình 2.2 Sơ đồ tăng tài sản của Công ty từ 2011 đến 2015.........................................45
Hình 2.3 Trạm bơm tiêu Mạnh Tân thuộc Cơng ty TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi
Hà Nội quản lý................................................................................................................49
Hình 3.1 Sơ đồ q trình lập dự tốn...........................................................................87


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo xu thế phát triển của thế giới, khi nền kinh tế chuyển hồn tồn sang nền kinh tế
thị trường thì việc sản xuất kinh doanh càng trở nên khó khăn. Sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp càng trở nên gay gắt và khốc liệt, vì vậy để tồn tại và phát triển được thì
yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải sản xuất ra các sản phẩm với giá thành
thấp nhất và đi cùng với đó là chi phí sản xuất thấp nhất. Điều đó có nghĩa là các
doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp quản lý khai thác cơng trình thủy lợi nói
riêng, cần phải tính tốn hợp lý chi phí sản xuất và thực hiện q trình sản xuất theo

đúng mục tiêu đề ra. Vì chi phí là chỉ tiêu quan trọng để phản ánh hiệu quả hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp nên chi phí sản xuất sản phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng
phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng vật tư lao động tiền vốn của doanh nghiệp.
Do đó, chi phí là yếu tố đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng,
tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nói chung.
Các Doanh nghiệp quản lý và khai thác cơng trình Thuỷ lợi là doanh nghiệp sản xuất
và cung ứng sản phẩm, dịch vụ cơng ích là tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nông
nghiệp, dân sinh, xã hội. Hoạt động của doanh nghiệp vừa mang tính xã hội vừa mang
tính kinh tế, nhưng tính chất hoạt động lại phức tạp, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố
như: điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội, điều kiện thời tiết, tình hình tổ chức sản xuất
nơng nghiệp, biến động của giá cả thị trường ở từng vùng và chính sách kinh tế vĩ
mơ... Việc xây dựng kế hoạch, triển khai tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh không
ổn định và thường xuyên phải thay đổi bổ sung, chính vì vậy chi phí sản xuất kinh
doanh cũng có những biến động nhất định trong từng chu kỳ mùa vụ sản xuất. Chi phí
sản xuất kinh doanh trong Cơng ty được quản lý tốt sẽ góp phần hạ giá thành giờ bơm
tưới, tiêu, tiết kiệm ngân sách cho Nhà nước, quản lý có hiệu quả nguồn vốn mà Nhà
nước giao, góp phần nâng cao hiệu quả tưới tiêu, ổn định chính trị xã hội trong khu
vực và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty. Cơng tác quản lý chi
phí sản xuất kinh doanh có một ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp quản lý
khai thác cơng trình thủy lợi nói chung và Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư phát
triển thủy lợi Hà Nội nói riêng. Đó cũng chính là lý do học viên chọn đề tài “Giải


pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH
một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Hà Nội” làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu
vào quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của đơn vị học viên đang công tác.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đề tài tổng hợp cơ sở lý luận khoa học về chi phí sản xuất kinh
doanh, quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và nhân tố ảnh hưởng đến công tác này.

Các giải pháp được đề xuất nhằm tăng cường cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp dựa trên những luận cứ khoa học và biện chứng nên có thể
sử dụng làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy và học tập.
Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu phân tích và những giải pháp đề xuất của đề tài là tài
liệu tham khảo hữu ích mang tính hướng dẫn định hướng cho công tác quản lý chi phí
sản xuất kinh doanh trong Cơng ty TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội.
3. Mục đích của đề tài
Dựa vào những cơ sở lý luận về chi phí, quản lý chi phí và những tổng kết từ thực tiễn
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi Hà
Nội, luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác
quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, nhằm góp phần xây dựng doanh nghiệp ngày
càng phát triển.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu như: Phương pháp hệ thống hóa; phương pháp nghiên cứu hệ thống các văn bản
pháp quy; phương pháp điều tra thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp; phương pháp
phân tích so sánh và một số phương pháp nghiên cứu kết hợp khác.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu của đề tài


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí và các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong loại hình doanh
nghiệp này.
* Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về mặt không gian và nội dung nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu nhân tố ảnh
hưởng chi phối đến chi phí sản xuất trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội.
Về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp từ sau khi Chính phủ ban hành Nghị định số 67/2012/NĐ-CP

ngày 10/9/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi, từ
đó đề xuất các giải pháp cho thời gian từ nay tới năm 2020.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi phí và nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung, các doanh
nghiệp quản lý khai thác cơng trình thủy lợi nói riêng.
Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong Cơng ty
TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội trong quá trình xây dựng và phát triển,
đánh giá những kết quả đạt được cần phát huy và những tồn tại, hạn chế cần phải khắc
phục nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc phát triển Doanh nghiệp một cách bền vững.
Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm góp phần bổ sung, hồn thiện, tăng cường
cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong Cơng ty TNHH MTV đầu tư phát
triển thủy lợi Hà Nội.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, Luận văn được cấu trúc với ba chương nội
dung chính, gồm:


Chương 1: Cơ sở lý luận chung về chi phí và quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội.


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí SXKD trong doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí phát sinh liên quan đến mọi hoạt
động, mọi bộ phận của doanh nghiệp, có nhiều khái niệm về chi phí vì chi phí phát sinh
và sử dụng cho một số mục đích cụ thể, cách mà chi phí được sử dụng sẽ xác định cách
tính tốn, ghi nhận, phân tích, xử lý chi phí.
Trong kế tốn tài chính thì chi phí bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí
khác. Theo chuẩn mực chung - chuẩn mực Kế toán Việt Nam ban hành và công bố theo
Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính thì chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh
thơng thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các
bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền. Những chi phí này phát sinh
dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết
bị.
- Chi phí khác bao gồm các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, như: chi
phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi
phạm hợp đồng.
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc làm phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông

1


hoặc chủ sở hữu. Chi phí trong kế tốn tài chính là các khoản chi phí đã thực tế phát
sinh gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Theo tác giả luận án tiến sĩ về “Hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” cho rằng “chi phí có thể là phí tổn
thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ
chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định và cũng có thể là chi phí ước tính khi thực
hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi khi lựa chọn phương án, hoạt động này mà bỏ
qua cơ hội kinh doanh khác”. Theo đó chi phí có thể là những khoản chi phí đã phát
sinh hoặc các chi phí chưa phát sinh, chi phí cơ hội hay chi phí ước tính. Chi phí khơng
phải gắn liền với một kỳ kế tốn cụ thể nào mà nó được xem xét gắn liền với các
phương án, các cơ hội kinh doanh, quyết định kinh doanh cụ thể.
Theo quan niệm Kinh tế chính trị tại Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lê Nin - Trường
đại học Kinh tế quốc dân do Nhà xuất bản Giáo dục xuất bản năm 1998 thì chi phí sản
xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống
tức là lao động tạo ra giá trị mới và lao động vật hoá tức là giá trị của tư liệu sản xuất
mà doanh nghiệp phải chi ra để tiến hành sản xuất sản phẩm trong một thời gian nhất
định.
Q trình sản xuất hàng hố là q trình kết hợp và tiêu hao của ba yếu tố: tư liệu lao
động, đối tượng lao động và sức lao động. Như vậy để tiến hành sản xuất hàng hoá,
doanh nghiệp phải bỏ chi phí về sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động.
Sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu
khách quan, các chi phí mà doanh nghiệp chi ra cấu thành nên giá trị của sản phẩm,
dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Giá trị sản phẩm, dịch vụ gồm ba bộ phận là: C, V, m.
Trong đó:
- C: là toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình tạo ra sản
phẩm dịch vụ như: khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu, công cụ, năng
lượng... bộ phận này được gọi là hao phí vật chất.


- V: là chi phí tiền lương, tiền cơng phải trả cho người lao động tham gia quá
trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ, được gọi là hao phí lao động cần thiết.

- m: là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình hoạt động sản xuất ra
giá trị sản phẩm, dịch vụ.
Tiếp theo sau quá trình sản xuất, doanh nghiệp phải tổ chức việc tiêu thụ sản phẩm để
thu tiền về. Để thực hiện được việc này, doanh nghiệp cũng phải bỏ ra những chi phí
nhất định chẳng hạn như chi phí đóng gói sản phẩm, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo
quản sản phẩm. Hơn nữa, trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh như
hiện nay, ngồi các chi phí tiêu thụ trên, doanh nghiệp cịn phải bỏ ra chi phí để nghiên
cứu thị trường, chi phí quảng cáo để giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm.
Những khoản chi phí này phát sinh trong lĩnh vực lưu thơng sản phẩm nên được gọi là
chi phí tiêu thụ hay chi phí lưu thơng sản phẩm.
Ngồi những chi phí nêu trên, doanh nghiệp cịn phải thực hiện được nghĩa vụ của mình
với Nhà nước như nộp thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế khai thác tài nguyên. Những khoản chi phí này đều diễn ra trong q trình kinh
doanh vì thế đó cũng là khoản chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong luận văn này, khái niệm về chi phí sản xuất được hiểu như sau: chi phí sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp là tồn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm,
các khoản tiền thuế và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí của doanh
nghiệp là chi phí cá biệt, chịu sự kiểm soát quản lý của doanh nghiệp. Do vậy quản lý tốt
chi phí đóng vai trị quan trọng trong hoạt động quản trị doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp gồm nhiều loại chi phí và phát sinh
thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh, mỗi loại chi phí có đặc tính cơng
dụng khác nhau do vậy yêu cầu quản lý đối với từng loại cũng khác nhau. Để quản lý tốt
chi phí sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại chi phí để đáp
ứng đầy đủ những thơng tin cần thiết cho việc tính tốn hiệu quả các phương án


sản xuất, phục vụ tốt cho công tác kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh có nhiều cách phân loại như sau:

1.1.2.1. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí
Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí tức là phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của
chi phí, cách phân loại này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí mà doanh
nghiệp đã chi ra, giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như
việc lập, kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí để phục vụ cho việc tập hợp quản lý các
chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà khơng xét đến địa điểm phát
sinh và chi phí được dùng cho mục đích gì trong sản xuất. Theo cách phân loại này chi
phí sản xuất kinh doanh (SXKD) được chia thành các chi phí sau:
+ Chi phí ngun liệu, vật liệu bao gồm tồn bộ giá trị tài nguyên, vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ sử dụng vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với
nhiên liệu động lực).
+ Chi phí nhiên liệu, động lực mua ngồi sử dụng vào q trình sản xuất kinh
doanh trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
+ Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền lương và
phụ cấp mang tính chất lương chủ doanh nghiệp phải trả cho cán bộ công nhân viên chức
và người lao động.
+ Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn trích theo tỷ lệ quy
định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương chủ doanh nghiệp phải trả cho công nhân
viên chức và người lao động.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định
phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: là số tiền trả cho dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.


+ Chi phí khác bằng tiền: là tồn bộ các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào
các yếu tố trên dùng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.1.2.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí
Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có cùng cơng dụng kinh tế, cùng mục đích

sử dụng được xếp thành một khoản mục, khơng phân biệt tính chất kinh tế. Phân loại chi
phí sản xuất theo cách này giúp quản lý định mức chi phí, cung cấp số liệu cho cơng tác
tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, có ba khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm các chi phí về nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu trực tiếp dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: là các chi phí phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn trích theo tiền lương của cơng nhân trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: máy móc thi cơng là loại máy phục vụ sản
xuất. Chi phí này bao gồm chi phí cho các máy nhằm thực hiện khối lượng sản xuất
bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi cơng gồm chi phí thường xun và chi phí tạm
thời:
+ Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi cơng gồm: lương chính, phụ
của cơng nhân điều khiển, phục vụ máy thi cơng, chi phí ngun liệu, vật liệu, cơng cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí dịch vụ mua ngoài (sửa
chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy) và các chi phí khác bằng tiền.
+ Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng (đại tu, trung tu,...), chi
phí cơng trình tạm thời cho máy thi cơng (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy,...).

- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân
xưởng sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân cơng trực tiếp)
- Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thơng, chi phí tiếp thị phát sinh trong q
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bao gồm: chi phí xúc tiến ký kết hợp đồng,
chi phí bàn giao quyết tốn cơng trình.


- Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, chi phí
hành chính, các chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất của tồn doanh nghiệp.
Cụ thể khoản mục chi phí này gồm: chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, các
khoản trích theo lương theo quy định của nhà nước (Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,

kinh phí cơng đồn) của cán bộ quản lý, cán bộ hành chính, tiền khấu hao tài sản cố
định dùng cho doanh nghiệp, thuế, lệ phí, chi phí dự phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi,
chi phí bằng tiền khác.
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối
lượng sản xuất sản phẩm.
Việc phân loại chi phí theo tiêu thức trên có ý nghĩa lớn trong cơng tác quản lý doanh
nghiệp, nó giúp nhà quản lý tìm ra các biện pháp quản lý thích ứng với từng loại chi phí
để hạ thấp giá thành sản phẩm. Nó cũng giúp cho việc phân điểm hồ vốn để xác định
được khối lượng sản xuất nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản phẩm, cơng việc lao vụ
sản xuất trong kỳ, chi phí sản xuất được chia làm ba loại:
- Chi phí cố định (hay chi phí bất biến) là những chi phí khơng thay đổi về
tổng số khi tổng khối lượng sản phẩm thay đổi. Nhưng chi phí cố định chỉ giữ
nguyên trong mức độ phạm vi phù hợp, định phí một đơn vị sản phẩm thay đổi khi
sản lượng thay đổi.
- Chi phí biến đổi (hay cịn gọi là chi phí khả biến): là những chi phí bị biến
động một cách trực tiếp theo sự thay đổi của khối lượng sản xuất sản phẩm các chi phí
này cũng tăng theo tỷ lệ tương ứng. Thuộc về chi phí khả biến bao gồm chi phí vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp: Là loại chi phí có một phần là chi phí
bất biến và một phần là chi phí khả biến như chi phí tiền điện thoại, điện.


1.1.2.4. Theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp đến việc sản
xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định. Với những chi phí này kế tốn có
thể căn cứ số liệu từ chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất ra
nhiều loại sản phẩm, nhiều cơng việc. Đối với những chi phí này kế toán phải tập hợp
lại cuối kỳ tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo những tiêu chuẩn nhất

định. Phân loại chi phí sản xuất theo cách này giúp xác định phương pháp kế toán tập
hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng được đúng đắn và hợp lý, chính xác.
1.1.2.5. Phân loại chi phí sản xuất theo thẩm quyền ra quyết định
- Chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được.
Một khoản chi phí được xem là chi phí có thể kiểm sốt được hoặc là chi phí khơng
kiểm sốt được ở một cấp quản lý nào đó là tuỳ thuộc vào khả năng cấp quản lý này
có thể ra các quyết định để chi phối, tác động đến khoản chi phí đó hay khơng.
Như vậy, nói đến khía cạnh quản lý chi phí bao giờ cũng gắn liền với một cấp quản lý
nhất định: Khoản chi phí mà ở một cấp quản lý nào đó có quyền ra quyết định để chi
phối nó thì được gọi là chi phí kiểm sốt được (ở cấp quản lý đó), nếu ngược lại là
chi phí khơng kiểm sốt được.
- Chi phí kiểm sốt được là các khoản chi phí ở một đơn vị mà nhà quản lý ở
cấp đó được giao quyền hạn và chịu trách nhiệm quản lý. Phạm vi chi phí kiểm soát
được ở một đơn vị nội bộ phụ thuộc vào mức độ phân cấp quản lý chi phí cho nhà
quản lý ở cấp đó như: chi phí ngun nhiên vật liệu, chi phí máy thi cơng, khấu
hao, chi phí nhân cơng lán trại kho bãi.
- Chi phí khơng kiểm sốt được ở một bộ phận nào đó thường thuộc hai dạng:
các khoản chi phí phát sinh ở ngồi phạm vi quản lý của bộ phận hoặc là các khoản
chi phí phát sinh thuộc phạm vi hoạt động của bộ phận nhưng thuộc quyền chi phối và
kiểm soát từ cấp quản lý cao hơn.


Chi phí sản xuất (Chi phí sản phẩm)

Chi phí nguyên liệu trực tiếp

Chi phí tiền lương
trực tiếp

Chi phí sản xuất chung


Chi phí biến đổi
Chi phí ban đầu
Chi phí ngồi sản xuất
(Chi phí thời kỳ)
Chi phí quản lý
Chi phí bán hàng
Hình 1.1 Sơ đồ tổng quan phân loại chi phí trong sản xuất
Việc phân chia chi phí ở đơn vị nội bộ thành chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng
kiểm sốt được sẽ tạo điều kiện định hướng cho việc thực hiện chức năng kiểm soát của
nhà quản lý.
- Chi phí trong q trình kiểm tra và ra quyết định
Trong quá trình kiểm tra và ra quyết định các nhà quản lý cịn phải quan tâm đến các chi
phí khác như:
- Chi phí chìm: (cịn gọi là khoản chi phí khác biệt) là khoản chi phí đã bỏ ra
trong quá khứ và sẽ hiển hiện ở tất cả mọi phương án với giá trị như nhau hay
hiểu một cách khác, chi phí chìm được xem như là một khoản chi phí khơng thể
tránh được cho dù người quản lý quyết định lựa chọn thực hiện theo phương án
nào. Như chi phí tìm hiểu và khảo sát dự án.
- Chi phí chênh lệch: x uất hiện khi so sánh chi phí gắn liền với các
phương án trong quyết định lựa chọn phương án tối ưu. Chi phí chênh lệch được
hiểu là phần giá trị khác nhau của các loại chi phí của một phương án này so với
một phương án khác.


- Chi phí cơ hội: chi phí cơ hội là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi lựa
chọn thực hiện phương án này thay cho phương án khác.
Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất, mỗi cách có đặc điểm riêng nhưng các cách
phân loại lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh
doanh mà các doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho đơn vị mình một cách phân loại phù hợp

nhất phục vụ cho cơng tác quản lý chi phí cũng như kiểm tra và ra quyết định tại
doanh nghiệp.
1.2. Quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, bản chất quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
Quản lý trong kinh doanh hay quản lý trong các tổ chức nhân sự nói chung là hành
động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực hiện, hồn thành mục
tiêu chung. Cơng việc quản lý bao gồm 5 nhiệm vụ: xây dựng kếhoạch, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp và kiểm sốt. Trong đó, các nguồn lực có thể được sử dụng và để quản
lý là nhân lực, tài chính, cơng nghệ và thiên nhiên.
Theo tác giả luận văn thạc sĩ đề tài “Đề xuất giải pháp tăng cường cơng tác quản lý
chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên than Hạ Long”
thì“Quản lý chi phí là phương pháp và cách thức của nhà quản lý trong hoạch định kế
hoạch dài hạn, ngắn hạn và những quyết định mang tính chất quản lý để vừa làm tăng
giá trị, đồng thời giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ”. Đối với người quản lý thì chi
phí là mối quan tâm hàng đầu bởi vì lợi nhuận nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp
của các chi phí đã chi ra. Do đó vấn đề được đặt ra là làm sao kiểm soát được chi phí,
nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là điều máu chốt để có thể quản lý
chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Trên thực tế, quản lý chi phí là tổng hợp, phân tích, đánh giá
thực trạng về việc sử dụng các nguồn vốn và chi phí, từ đó đưa ra những quyết định
về các chi phí ngắn hạn cũng như dài hạn của doanh nghiệp.
Theo tác giả luận án tiến sĩ về “Hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” cho rằng “Quản trị chi phí là q trình
tập hợp, tính tốn, phân tích và kiểm sốt các chi phí sản xuất kinh doanh nhằm cung
cấp thông tin


chi phí cần thiết cho quản trị doanh nghiệp”. Theo đó quản trị chi phí là sự kết hợp của
các kỹ thuật tập hợp, tính tốn, phân tích và kiểm sốt để cung cấp các thơng tin chi phí
(bao gồm cả thơng tin tài chính, thơng tin phi tài chính) phục vụ cho quản trị doanh

nghiệp. Đối tượng của quản trị chi phí là các thơng tin về chi phí, một sự thay đổi của
chi phí sẽ tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Tóm lại, Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm một hệ thống các phương pháp
lập kế hoạch và kiểm sốt các hoạt động phát sinh chi phí của doanh nghiệp liên quan
đến mục tiêu chiến lược ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp
Nếu như thơng tin kế tốn chi phí cung cấp là những thơng tin q khứ, thì thơng tin
quản lý chi phí từ các nhà quản lý là q trình phân tích các thơng tin q khứ và những
thơng tin có tính dự báo thơng qua việc lập kế hoạch và dự toán trên cơ sở định mức chi
phí nhằm kiểm sốt chi phí thực tế, đồng thời là cơ sở để nhà quản lý doanh nghiệp ra
quyết định về việc lựa chọn các quyết định về giá bán sản phẩm, kí kết hợp đồng, tiếp
tục sản xuất hay th ngồi.
Có thể nói, quản lý chi phí sản xuất kinh doanh là một yếu tố thiết yếu trong đầu tư và
kinh doanh. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ln đóng vai trị quan trọng trong
bất cứ kế hoạch mở rộng và tăng trưởng kinh doanh nào. Các doanh nghiệp muốn tăng
trưởng và đẩy mạnh lợi nhuận cần khơng ngừng tìm kiếm những phương thức quản lý
và sử dụng hiệu quả nhất các nguồn vốn, chi phí sản xuất kinh doanh, đồng thời phải
tái đầu tư các khoản tiền đó cho những cơ hội tăng trưởng triển vọng nhất.
1.2.2. Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
- Tiến hành phân tích, lập kế hoạch và đưa ra một cơ cấu chi phí và nguồn vốn
huy động tối ưu cho doanh nghiệp trong từng thời kỳ của kỳ kế hoạch.
- Thiết lập một chính sách phân chia chi phí cùng các mức lợi nhuận một
cách hợp lý đối với công ty, vừa bảo vệ được quyền lợi của chủ công ty và các cổ
đông, vừa đảm bảo được lợi ích hợp pháp cho người lao động; xác định phần lợi
nhuận còn lại từ sự phân phối này để đưa ra các quyết định về mở rộng sản xuất hoặc
đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh mới, tạo điều kiện cho cơng ty có mức độ tăng
trưởng cao và bền vững.


- Kiểm sốt chi phí và việc sử dụng các tài sản trong doanh nghiệp, tránh
tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích.

- Hoạchđịnh chiến lược chi tiêu ngắn và dài hạn của công ty dựa trên sự đánh
giá tổng quát cũng như từng khía cạnh cụ thể các yếu tố chi phí có ảnh hưởng quan
trọng tới sự tồn tại của công ty, bao gồm: tham gia vào thị trường tiền tệ, thị
trường vốn, thị trường chứng khoán; xác định chiến lược tài chính cho các chương
trình, các dự án của công ty là mở rộng hay thu hẹp sản xuất.
Để quản lý chi phí hiệu quả, đơi lúc cần áp dụng chính sách cắt giảm chi phí, đặc biệt
là trong thời kỳ khó khăn hoặc doanh nghiệp vừa trải qua quá trình cải tổ cơ cấu kinh
doanh. Việc phân biệt chi phí tốt và chi phí xấu sẽ giúp cho chính sách cắt giảm chi
phí có hiệu quả cao hơn.
1.2.3. Phương pháp tăng cường quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp
Trên cơ sở đánh giá đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm các doanh nghiệp cần căn cứ vào điều kiện cụ thể của mình để tìm ra các
biện pháp tiết kiệm chi phí thích hợp. Tuy nhiên có thể nêu ra những biện pháp chủ
yếu là:
- Thường xuyên đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất trong doanh nghiệp, ứng
dụng kịp thời các thành tựu tiến bộ khoa học - kỹ thuật và sản xuất. Tuy nhiên việc
đầu tư, đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn, vì vậy
doanh nghiệp phải có các biện pháp cụ thể, phù hợp để huy động, khai thác các nguồn
vốn đầu tư cho doanh nghiệp.
- Khơng ngừng hồn thiện và nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao
động trong doanh nghiệp để nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí lao động
vật tư, chi phí quản lý, hạn chế tối đa các thiệt hại tổn thất trong quá trình sản xuất.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát tài chính đối với việc sử dụng chi
phí và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.


Muốn tiết kiệm chi phí, phải tăng cường cơng tác quản lý chi phí ở mỗi doanh nghiệp,
cụ thể:
- Lập kế hoạch chi phí: là việc xác định tồn bộ mọi chi phí doanh nghiệp bỏ ra

để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dùng hình thức tiền tệ tính tốn trước mọi chi phí
cho sản xuất kinh doanh trong kỳ kế hoạch. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh
đã lập, doanh nghiệp có thể kiểm tra tình hình sử dụng chi phí, phát hiện khả năng tiết
kiệm chi phí để thúc đẩy cải tiến biện pháp sản xuất, quản lý sản xuất kinh doanh mà
vẫn đảm bảo hồn thành nhiệm vụ. Kế hoạch chi phí phải được xây dựng cho cả
doanh nghiệp, cho từng bộ phận trong doanh nghiệp theo từng yếu tố chi phí và có thể
lập cho nhiều thời kỳ như tháng, quý, năm.
- Kiểm sốt chi phí là hoạt động thiết yếu của bất kỳ doanh nghiệp nào, hiểu
được các loại chi phí, các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí, có thể kiểm sốt các loại chi
phí từ đó tiết kiệm được chi phí và tăng lợi nhuận hoạt động của doanh nghiệp. Để
kiểm sốt chi phí phải xác định rõ nội dung, phạm vi sử dụng từng loại chi phí để có
biện pháp quản lý phù hợp. Biến động chi phí của doanh nghiệp do nhiều nguyên nhân
khác nhau, có thể do chính q trình sản xuất của doanh nghiệp hoặc do các yếu tố bên
ngồi doanh nghiệp. Việc phân tích biến động chi phí sản xuất theo các khoản mục và
theo nhân tố giá, nhân tố lượng giúp người quản lý phát hiện, xem xét các yếu tố đã
gây ra biến động nhằm đưa ra biện pháp đúng đắn và kịp thời để chấn chỉnh hoặc phát
huy các nhân tố đó theo hướng có lợi cho doanh nghiệp.
- Xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu hao vật tư tiên tiến, phù hợp
với doanh nghiệp và đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cho phép làm cơ sở cho việc quản lý;
đồng thời kiểm tra chặt chẽ đơn giá từng loại vật tư sử dụng. Để tiết kiệm chi phí về
lao động, doanh nghiệp cần xây dựng định mức lao động khoa học và hợp lý đến từng
người, từng bộphận và định mức tổng hợp phù hợp với qui định mà nhà nước đã
hướng dẫn và ban hành. Các doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký định mức lao động
với các cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải tự xây dựng đơn giá tiền lương, thường xuyên kiểm tra
định mức lao động, đơn giá tiền lương, đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động và tốc


×