Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Kiến trúc Deconstruction và khả năng ứng dụng ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.91 KB, 13 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LÃ VĂN PHÚ
KHOÁ 2011-2013

ĐỀ TÀI

KIẾN TRÚC DECONSTRUCTION VÀ KHẢ NĂNG
ỨNG DỤNG Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

Hà Nội , năm 2013

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LÃ VĂN PHÚ
KHOÁ 2011-2013

ĐỀ TÀI



KIẾN TRÚC DECONSTRUCTION VÀ KHẢ NĂNG
ỨNG DỤNG Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành :KIẾN TRÚC
Mã số

: 60.58.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.KTS. NGUYẾN TRÍ THÀNH

Hà nội – 20.…
2


MỞ ĐẦU.
1. Lý do chọn đề tài
Deconstruction là một hiện tượng đặc biệt trong văn học nghệ thuật cuối thế
kỷ XX, có cơ sở lý luận bắt nguồn từ quan điểm của một số triết gia đương đại nổi
tiếng như Jacques Derrida, Christopher Norris, Martin Heidegger,.. Thuật ngữ
Deconstruction xuất hiện năm 1988 đánh dấu một sự đổi mới mạnh mẽ trong đời
sống văn hố nghệ thuật tiếp sau làn sóng Hậu hiện đại. Sau 25 năm, dù đã lan tỏa
khắp các châu lục và được khẳng định bằng cả hình thể, không gian, vật liệu &
công nghệ, nhưng đến nay vai trò tiên phong và ảnh hưởng của Deconstruction vẫn
còn tiếp tục gây tranh cãi. Sự bàn luận đánh giá chưa có hồi kết cho thấy đó vẫn là
một vấn đề rất thời sự về tinh thần sáng tạo, luôn hấp dẫn lôi cuốn các KTS trên cả
phương diện lý thuyết và thực hành.
Trong thực tế, ngay từ những công trình đầu tiên gợi lại Chủ nghĩa kết cấu

Nga thì kiến trúc Deconstruction đã như một lời cảnh báo mổ xẻ và phơi bày
những mặt khuất của đời sống con người và xã hội đương đại. Nhiều học giả nhìn
nhận: đằng sau mỗi cơng trình Deconstruction - từ lúc cịn là đồ án cho đến khi
hoàn thành xây dựng - là những câu truyện ngụ ngôn được kể bằng sắt thép, bê
tơng (hay bất cứ thứ gì tạo nên khơng gian trong thời hiện đại), là một góc nhìn hài
hước châm biếm, hay một vở bi hài kịch quằn quại mà người sử dụng, người xem
và cả cơng trình cùng là những diễn viên sống động trên sân khấu cuộc đời. Quen
thuộc nhưng cũng rất mới lạ, khiêu khích / xung đột trong sự cùng tồn tại hịa bình,
im lặng nhưng khuấy động cả không gian và ý thức,.. - đó là những yếu tố lý giải
cho việc kiến trúc Deconstruction có thể được chấp nhận ở nhiều quốc gia trên
khắp thế giới, và gần đây đã xuất hiện ở Việt Nam.
Từ một góc độ khác, kiến trúc là “đứa con tinh thần”, phản ánh nhận thức &
cảm thụ của người KTS trước hiện thực xã hội. Bản thân học viên - tuy mới dấn
bước theo con đường học thuật vào không gian kiến thức mênh mông của nhân
loại - nhưng cũng nhận thấy hàm ý sâu xa của tư tưởng Deconstruction không phải
chỉ là thể hiện những mâu thuẫn / xung đột của cuộc sống, mà là phá bỏ những rào
cản, tháo gỡ những trói buộc, vượt qua những giới hạn,.. Chọn đề tài “Kiến trúc
Deconstruction và khả năng ứng dụng ở Việt Nam” để làm luận văn, học viên
mong muốn có cơ hội được tìm hiểu và đóng góp một vài kiến giải khiêm tốn của
mình cho việc nhận thức vấn đề này.
2. Mục đích & nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của luận văn là:

3


- Nhận thức vai trị, vị trí và ảnh hưởng của trào lưu Deconstruction trong
kiến trúc đương đại.
- Nhận định khả năng ứng dụng & phát triển Deconstruction ở Việt Nam
trên các phương diện nội dung, hình thức và tính khả thi.

Học viên xác định các nhiệm vụ nghiên cứu bao gồm:
- Tìm hiểu bối cảnh hình thành và quá trình phát triển của trào lưu Deconstruction trong nghệ thuật nói chung và kiến trúc nói riêng.
- Làm rõ quan điểm chủ đạo, các đặc trưng về nội dung, hình thức và điều
kiện thực hiện của kiến trúc Deconstruction.
- Xác định mức độ phù hợp của kiến trúc Deconstruction với các điều kiện
kinh tế - kỹ thuật & văn hóa - xã hội ở Việt Nam.
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là nội dung tư tưởng và hình thức
biểu đạt của các cơng trình kiến trúc Deconstruction.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian được giới hạn trong nửa cuối thế kỷ XX
(chính xác hơn là từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay). Phạm vi về không gian
được giới hạn chủ yếu ở các nước phương Tây (châu Âu, Bắc Mỹ & Nhật Bản),
đặc biệt tập trung vào những lý luận và cơng trình tiêu biểu của các KTS
Deconstruction tiên phong. Ngoài ra, nghiên cứu của luận văn cũng đề cập đến
những trào lưu kiến trúc có sự giao thoa và tương tác với Deconstruction trong quá
trình phát triển, cũng như một số cơng trình theo xu hướng này ở khu vực Đơng
Nam Á, trong đó có ở Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sưu tầm tư liệu, trích lục từ các sách báo /
tạp chí / ấn phẩm về kiến trúc Deconstruction.
Phương pháp hồi cứu: kế thừa các nghiên cứu lý thuyết đã có.
Phương pháp hệ thống hóa và quy nạp các yếu tố tương đồng.
Phương pháp phân tích so sánh: đối chiếu bối cảnh hình thành và phát triển
của kiến trúc Deconstruction ở phương Tây với các điều kiện ở Việt Nam.
Phương pháp điều tra XH học: thu thập ý kiến phản ánh tâm lý / thái độ của
số đông người tiếp cận sử dụng cơng trình kiến trúc Deconstruction.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Góp phần nâng cao nhận thức về một trào lưu chủ đạo và có sức lan tỏa
mạnh của kiến trúc đương đại. Cung cấp thông tin học thuật có giá trị tham khảo
để ứng xử phù hợp với Deconstruction trong quá trình hội nhập quốc tế.

4


7. Cấu trúc luận văn
Mở đầu. Giới thiệu chung.
Chương 1. “Trào lưu Deconstruction trong kiến trúc đương đại thế giới”. Cái
nhìn tổng quát về kiến trúc Deconstruction (quá trình hình thành và phát triển, các
tác giả & tác phẩm tiêu biểu, sự nhìn nhận & đánh giá chung).
Chương 2. “Cơ sở lý luận và thực tiễn để nhìn nhận và đánh giá kiến trúc
Deconstruction”. Bao gồm các vấn đề: bối cảnh VH-XH dẫn tới sự hình thành và
phát triển của De-Construction; nội dung tư tưởng và các thủ pháp biểu đạt của DeConstruction: các trào lưu kiến trúc có liên hệ với De-Construction.
Chương 3. “Nhận định về kiến trúc De-Construction & khả năng ứng dụng ở
Việt Nam”. Vai trò, vị trí, ảnh hưởng của Deconstruction trong kiến trúc đương đại
thế giới và ở Việt Nam.
Phần Kết luận & Kiến nghị: tóm tắt các kết quả đã đạt được và những vấn đề
cần tiếp tục nghiên cứu.

5


PHẦN NỘI DUNG
Chương 1. Trào lưu De-Construction trong kiến trúc đương đại thế giới.
1.1. Sự hình thành và phát triển của kiến trúc De-Construction.
1.1.1. Sự xuất hiện thuật ngữ “Kiến trúc De-Construction”.
1.1.2. Những thử nghiệm tiên phong giai đoạn 1970-1980.
1.1.3. Sự lan tỏa của kiến trúc De-Construction những năm 1990-2010.
1.2. Các tác giả & tác phẩm De-Construction tiêu biểu.
1.2.1. KTS Peter Eisenman (Mỹ)
1.2.2. KTS Bernard Tschumi (Mỹ)
1.2.3. KTS Frank O.Gehry (Mỹ)

1.2.4. KTS Daniel Libeskind
1.2.5. KTS Rem Koolhaas (Hà Lan)
1.2.6. KTS Zaha Hadid (Anh)
1.3. Những nghiên cứu & đánh giá về kiến trúc De-Construction.
1.3.1. Những nhận xét của BGK giải Pritzker.
(về F.O.Gehry, R.Koolhaas, Z.Hadid, T.Mayner / Morphosis)
1.3.2. Nhận định về De-Construction trong các nghiên cứu lý luận & lịch sử.
1.3.3. Hướng nghiên cứu của Luận văn
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn để nhìn nhận và đánh giá kiến trúc DeConstruction
2.1. Bối cảnh VH-XH dẫn tới sự hình thành và phát triển của De-Construction.
2.1.1. Sự khủng hoảng của Chủ nghĩa hiện đại (1950-1960).
(Những phê phán trên phương diện lý luận - phê bình & sự phản kháng
bằng thực hành).
2.1.2. Sự bùng nổ các trào lưu Văn hóa Hậu Hiện đại (1970-1980).
2.1.3. Những xu thế lớn của XH đương đại (cuối tkXX, đầu tkXXI).
2.2. Tư tưởng triết học của De-Construction.
2.2.1. Triết học De-Construction trong nghệ thuật
2.2.2. Mối quan hệ với Cấu trúc luận & Hậu Cấu trúc luận.
2.2.3. Mối quan hệ với triết học Hậu Hiện đại
6


2.3. Các thủ pháp & ngôn ngữ biểu đạt của kiến trúc De-Construction
2.3.1. Các thủ pháp De-Construction
2.3.2. Ngơn ngữ hình thức De-Construction
2.3.3. Tiền đề kỹ thuật của De-Construction
3.4. Các trào lưu kiến trúc có ngơn ngữ biểu hiện tương tự như DeConstruction.
3.4.1. Phi kiến trúc (De-Architecture) ở Mỹ.
3.4.2. Hậu Chuyển hóa luận (Post-Metabolism) ở Nhật Bản.
3.4.3. Hi-Tech & Super Hi-Tech

Chương 3. Nhận định về kiến trúc De-Construction & khả năng ứng dụng ở
Việt Nam
3.1. Nhận định về Kiến trúc De-Construction.
3.1.1. De-Construction nhìn từ góc độ hình thức.
3.1.2. De-Construction nhìn từ góc độ tư tưởng.
3.1.3. Ảnh hưởng của De-Construction trong kiến trúc đương đại
3.2. Kiến trúc De-Construction ở Việt Nam.
3.2.1. Những hiện tượng De-Construction ở Việt Nam.
3.2.2. Định danh “De-Construction” trong tiếng Việt.
3.2.3. Khả năng ứng dụng De-Construction trong thực tế.
Kết luận & Kiến nghị. 

7


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt

1) Đặng Thái Hoàng (2002). Các bài nghiên cứu - lý luận - phê bình - dịch

thuật kiến trúc. NXB XD, Hà Nội.
2) Đặng Thái Hoàng, Nguyễn Văn Đỉnh, Đặng Liên Phương (2006). Kiến
trúc hiện đại. NXB XD, Hà Nội.
3) Đặng Thái Hồng :GIÁO TRÌNH LỊCH SỬ KIẾN TRÚC THẾ GIỚI : Tác
giả: Nhà xuất bản: Xây dựng. Năm xuất bản: 2006
4) Lê Phục Quốc :dịch Ngữ pháp kiến trúc. - Tái bản. - H. : Xây dựng, 2011.
- 360tr. : hình vẽ ; 24cm. - (Tủ sách Kinh điển về kiến trúc)
5) Lê Quân. “Xu hướng phát triển kiến trúc hiện đại” (bài giảng SĐH).
6) Nguyễn Hồng Thục. “Lý luận phê bình kiến trúc” (bài giảng SĐH).
Nguyễn Việt Châu, Nguyễn Hồng Thục : Kiến trúc cơng trình cơng cộng /. H. : Xây dựng. - 27cm. - 4000b
7) Nguyễn Mạnh Thu, Phùng Đức Tuấn (2002). Lý thuyết kiến trúc. NXB
XD, Hà Nội.
8) Nguyễn Luận, Tơn Đại : Những tồ nhà khổng lồ / B.s: Phạm Quang Vinh
(Ch.b),. H. : Kim Đồng, 2001. - 24tr : ảnh ; 19x21cm. - (Tủ sách Nghệ
thuật. Nghệ thuật Kiến trúc ; Số 13)
9) Nguyễn Đức Thiềm :Kiến trúc nhà cơng cộng : Giáo trình đào tạo kiến trúc
sư - Tái bản. - H. : Xây dựng, 2011. - 353tr. : minh hoạ ; 27cm
10) Nguyễn Ngọc Giả, Võ Đình Diệp : Phân tích phương pháp tạo hình qua
hình vẽ những tác phẩm kiến trúc nổi tiếng của các kiến trúc sư lớn thế
giới / Biên dịch:. - Tái bản. - H. : Xây dựng, 2011. (Tủ sách Trường đại
học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh)
11) Nguyễn Sỹ Quế, Nguyễn Văn Đỉnh, Trần Văn Khải : Giáo trình lịch sử
kiến trúc thế giới / Ch.b.:.... - H. : Khoa học và Kỹ thuật, 2011
12) Michel Fragonard (1995). Văn hóa thế kỷ XX - Từ điển lịch sử văn hóa.
(bản dịch). NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1999.
13) Rosental M.M. Từ điển Triết học. (bản dịch). NXB Sự thật. 1986.
14) Tôn Đại (2005). Kiến trúc Hậu Hiện đại. NXB XD, Hà Nội.
15) Tôn Đại, Trần Hùng Chủ nghĩa cấu tạo Nga / B.s.: Nguyễn Thắng Vu
(ch.b.)- H. Kim Đồng, (Tủ sách Nghệ thuật. Nghệ thuật kiến trúc ; T.77)
16) Tôn Đại (2009). Kiến trúc - những vấn đề lý thuyết và thực tiễn. NXB

XD, Hà Nội.
8


17). Trần Quốc Đạt (2011). KTS Norman Foster & Kiến trúc Hightech. Luận
văn Thạc sĩ kiến trúc, ĐHKT Hà Nội.
18) Trần Trọng Chi (2006). Lược sử kiến trúc thế giới (quyển 2). NXB XD,
Hà Nội.
19) Trịnh Hồng Đoàn, Đỗ Hậu, Nguyễn Minh Sơn :Tuyển tập cơng trình khoa
học.... H. : Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, 2001. - 215tr ; 30cm
20) Bộ môn Lý luận & Bảo tồn (ĐHKT HN, 2004). Các xu hướng sáng tác
trong kiến trúc Việt Nam đương đại.
21) Bộ môn Lý thuyết & Lịch sử (ĐHXD HN). Lịch sử kiến trúc thế giới.
NXB XD.
22) John Naisbitt & Patricia Aburdene (1990). Megatrends 2000. (bản dịch).
NXB TpHCM.
23). Nhesmeyanov E.E. (chủ biên, 2002). Triết học - Hỏi & đáp. (bản dịch).
NXB Đà Nẵng.
24) Những cơng trình kỳ dị. - H. : Kim Đồng, 2001. - 24tr : ảnh ; 21x19cm. (Tủ sách Nghệ thuật. Nghệ thuật Kiến trúc ; Số 14)
II. Tiếng Anh
1) Charles Jencks (1990). The New Moderns - From Late to Neo-Modernism.
Academy Editions, London.
2) Charles Jencks. - Chichester : John Wiley & Sons. The story of postmodernism : Five decades of the ironic, iconic and critical in
architecture, 2011. - 272 p. : fig., phot. ; 25 cm
3) Ernest Burden (2002). Illustrated Dictionary of Architecture. McGrawHill, NewYork.
4) Kenneth Frampton (1996). Modern Architecture - A critical History.
Thames & Hudson.
5) Kennneth Frampton :Histoire critique de l'architecture moderne (1985. 319tr : minh hoạ ; 24cm. - Tên sách ngồi bìa ghi: L'architecture
moderne : Une histoire critique. )
6) Kenchikugijutsu (Kỹ thuật kiến trúc). - 17x26

7) Patrick Nuttgens : The Story of architecture /. - London : Phaidon, 1997. 351tr ; 27cm
8) . Robert Venturi (1966). Complexity and Contradiction in Architecture.
MMA NewYork.

9


9) William Curtis (1982). Modern Architecture since 1900. Phaidon Press,
London.
10) 21=Twenty oneC the new - style house I : Architecture with Rheinzink /
Chief edit. Jeong Ji-seong. - Seoul : CA press, 1999. - 256tr: ảnh màu ; 29cm.
- (Contemprorary architechture (CA) 23)

10


ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC

LÃ VĂN PHÚ
KHOÁ 2011-2013

ĐỀ TÀI
KIẾN TRÚC DECONSTRUCTION VÀ KHẢ NĂNG
ỨNG DỤNG Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành:KIẾN TRÚC
Mã số: 60.58.01.02

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC


Hà Nội – 20…

11


Cơng trình được hồn thành
tại Khoa kiến trúc- Đại học kiến trúc Hà Nội

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS.KTS. NGUYẾN TRÍ THÀNH

Phản biện 1: …………………………………………………………
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Phản biện 2: …………………………………………………………
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn, họp tại Khoa kiến trúc - Đại
học Quốc gia Hà Nội.
Vào hồi ..... giờ ....., ngày ..... tháng ..... năm 20….

Có thể tìm hiểu luận văn tại

Trung tâm tư liệu Khoa kiến trúc – Đại học kiến trúc Hà Nội
Trung tâm tư liệu – Thư viện Đại học kiến trúc Hà Nội

12



×