Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường marketing vĩ mô đến hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa tươi TH của công ty cổ phần sữa TH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.27 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING

_____________________

Học phần:

Marketing căn bản
Đề tài thảo luận:

Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường marketing vĩ mô đến hoạt động sản xuất
kinh doanh
sản phẩm sữa tươi TH của Công ty Cổ phần sữa
TH.

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh Nhàn
Nhóm: 3
Lớp học phần: 2124BMKT0111

1


Hà Nội - 2021

Mục lục

2


Lời mở đầu


Hiện nay, sữa trở thành một nguồn dinh dưỡng quan trọng đối với sức khỏe
của con người. Đó là nguồn dinh dưỡng bổ sung, giúp cơ th ể khỏe mạnh và cân
đối dinh dưỡng hơn. Sau khi tìm hiểu, nhóm 3 thấy được Cơng ty Cổ phần sữa
TH thuộc tập đoàn TH được mệnh danh là “kẻ thống trị thị trường sữa s ạch Vi ệt
Nam”. Mảng sữa tươi là một thế lớn mạnh của tập đoàn này, đây cũng chính là thị
trường mục tiêu của TH True Milk. Từ lâu đã được người tiêu dùng ti ếp nh ận và
đánh giá là một trong những loại sữa tươi sạch, ngon và an tồn.
Các doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt và thay thế được các nhân tố mơi
trường vĩ mô. Các nhân tố môi trường vĩ mô mang lại những cơ hội m ới cũng
như các thách thức đối với các doanh nghi ệp. Vậy các nhân tố môi tr ường
marketing vĩ mô đã tác động đến hoạt động kinh doanh sản phẩm sữa tươi TH
True Milk như thế nào? Công ty Cổ phần sữa TH đã tận dụng các nhân t ố ra sao
để phát triển sản phầm sữa tươi sạch, ngon, an toàn và chi ếm lĩnh s ự tin tưởng
của người tiêu dùng?
Bài thảo luận nhóm 3 lựa chọn đề tài: “ Phân tích sự ảnh hưởng của các
nhân tố môi trường marketing vĩ mô đến hoạt động sản xuất kinh doanh
sản phẩm sữa tươi TH của Công ty Cổ phần sữa TH ” để nghiên cứu và tìm
hiểu rõ hơn về sự ảnh hưởng, cơ hội cũng như thách thức của môi trường
marketing vĩ mô đối với hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm s ữa tươi TH
True Milk.
Nhóm 3 trong q trình làm thảo luận đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ
và hướng dẫn tận tình của cơ Nguyễn Thị Thanh Nhàn. Nhóm chúng em xin chân
thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô.

3


Sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường marketing
vĩ mô đến hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm
sữa tươi TH của Công ty Cổ phần sữa TH.

Phần 1: Lý luận về môi trường marketing vĩ mô
1.1.

-

-

Khái niệm về môi trường marketing và môi trường marketing vĩ


1.1.1. Khái niệm về môi trường marketing
Môi trường Marketing bao hàm các nhân tố và l ực lượng bên ngồi Marketing có
ảnh hưởng đến khả năng quản trị Marketing trong việc tri ển khai và duy trì m ối
quan hệ thành cơng với khách hàng mục tiêu của doanh nghi ệp. (Philip Kotler)
Môi trường Marketing bao gồm: Môi trường marketing vĩ mô và Môi trường
marketing vi mô.
1.1.2. Khái niệm môi trường marketing vĩ mô

-

1.
2.
3.
4.

5.

6.

Môi trường Marketing vĩ mô là những lực lượng trên bình diện xã hội r ộng l ớn.

Nó tác động đến tồn bộ mơi trường Marketing vi mơ và quyết định Marketing
của các doanh nghiệp trong tồn ngành, thậm chí trong toàn bộ nền kinh tế qu ốc
dân. (GS. TS Trần Minh Đạo)
- Các nhân tố cơ bản của môi trường Marketing vĩ mô bao g ồm: 6 nhân tố
Nhân khẩu học: Quy mô, mật độ, cơ cấu dân số, tốc độ gia tăng dân số; tốc độ đơ
thị hóa; Sự thay đổi trong ngân sách chi tiêu gia đình.
Kinh tế: Tình hình kinh tế tổng quát, kinh tế ngành; ch ỉ s ố kinh t ế vĩ mô; s ự ảnh
hưởng của các khối hiệp ước.
Chính trị - Pháp luật: thể chế chính trị; các bộ luật và luật, văn bản d ưới luật
ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp.
Điều kiện tự nhiên: Địa lý, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên; các vấn đ ề ô nhi ễm
mơi trường; sự can thiệp của chính phủ trong việc quản lý tài nguyên thiên
nhiên.
Khoa học kĩ thuật – Công nghệ: Tình hình nghiên cứu cơ b ản và ứng dụng; trình
độ cơng nghệ sản xuất – kinh doanh; bảo hộ và ứng dụng khoa học – công ngh ệ;
tiêu chuẩn hóa và phân loại.
Văn hóa – Xã hội: Các giá trị căn bản, nhận thức, thị hi ếu, trình đ ộ văn hóa, l ối
sống cùng chuẩn mực ứng xử xã hội; các xu thế, lối sống cộng đồng.
1.2. Nội dung môi trường marketing vĩ mô
1.2.1 Môi trường kinh tế

Các yếu tố chủ yếu trong môi trường kinh tế là hoạt động của nền kinh
tế và mức độ tin tưởng của người tiêu dùng. Đây là hai bộ ph ận có liên h ệ ch ặt
4


chẽ với nhau nhưng không giống nhau. Hoạt động của nền kinh tế là nh ững gì
thực tế đang diễn ra, còn mức tin tưởng của người tiêu dùng như thế nào về
điều đang diễn ra.
Hoạt động của nền kinh tế được đánh giá bằng hệ thống các ch ỉ tiêu,

trong đó quan trọng nhất là GNP và GDP; mức thu nhập bình quân đ ầu ng ười; t ỷ
lệ thất nghiệp; lượng hàng hoá bán ra hàng tháng của các nhóm s ản phẩm chủ
yếu; tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản; chỉ số tăng sản xuất của sản phẩm…
Mức độ tin cậy của người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của các nhân tố
chủ yếu sau:
• Sự biến động của chỉ số giả cả hàng hoá, tỷ lệ lạm phát. Khi người
tiêu dùng thấy rằng giá cả đang tăng nhanh hơn thu nh ập của h ọ, thì h ọ quan
tâm nhiều hơn tới việc duy trì sức mua hiện tại của họ.
• Các thơng tin kinh tế được thơng báo trên các phương tiện thơng
tin đại chúng.
• Các sự kiện khác về đời sống kinh tế - xã hội di ễn ra ở trong n ước
và trên thế giới cũng có thể ảnh hưởng tới mức độ tin tưởng của người tiêu
dùng.
Nếu như hoạt động của nền kinh tế là tốt và mức độ tin cậy c ủa ng ười
tiêu dùng tăng, người làm Marketing có thể dự đốn rằng tổng lượng bán nói
chung là tăng và những ki ểu sản phẩm mà người tiêu dùng mua sẽ g ắn li ền v ới
sự phát triển của ngành đó.
Mơi trường nhân khẩu học
Nhân khẩu học là khoa học nghiên cứu về dân số trên các phương di ện
như tỷ lệ tăng trưởng, phân bố dân cư, cơ cấu lứa tuổi, tỷ lệ sinh và t ỷ lệ ch ết,
cơ cấu lực lượng lao động, mức thu nhập, giáo dục và các đặc tính kinh tế - xã
hội khác. Những kết quả nghiên cứu trên về dân s ố có th ể được sử dụng đ ể dự
đốn nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trong tương lai.
Môi trường marketing nhân khẩu học biểu hiện ở các khía cạnh chủ
yếu sau đây:
• Quy mơ, mật độ, tốc độ tăng dân số là chỉ tiêu phản ánh khái quát
và trực tiếp quy mô nhu cầu thị trường ở cả hiện tại và tương lai. Nếu đi sâu xem
xét chỉ tiêu này trên từng khu vực thành thị và nông thôn, gi ữa các vùng đ ịa
phương cho thấy từng nơi có quy mơ và tốc độ tăng dân số là không gi ống nhau.
Với các thay đổi như vậy dẫn đến sự cần thiết phải xác định lại những nhà kinh

doanh và các điểm bán bn hay bán lẻ.
• Cơ cấu dân số: Sự thay đổi về cơ cấu của dân cư sẽ làm thay đổi cơ
cấu khách hàng tiềm năng theo lứa tuổi đối với các loại sản ph ẩm. Theo như
nghiên cứu của nhân khẩu học, tâm lý tiêu dùng của nam gi ới và n ữ gi ới có s ự
khác biệt rõ nét. Tuổi tác là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng tới nhu cầu mua s ắm c ủa
1.2.2

5


con người. Tỷ lệ các bộ phận của dân số tham gia vào lực lượng lao đ ộng xã h ội
bao gồm nam và nữ; lao động trong tuổi và ngồi tuổi. Thơng đi ệp của các qu ảng
cáo cũng cần được xây dựng dựa trên tôn giáo, phong tục của mỗi qu ốc gia dân
tộc.
• Tốc độ đơ thị hóa: Đây là yếu tố làm tăng nhu cầu xây nhà cửa, sắm
đồ đạc gia đình, nhu cầu thuê nhà bình dân, nhu cầu c ơm bình dân, nhu c ầu v ận
chuyển hành khách… Đất đai ở các khu ven đô cũng dần dần đ ắt lên và tr ở thành
các tụ điểm dân cư mới. Điều này tạo tiền để cho các nhu c ầu tiêu dùng các dịng
hàng hóa
• Mức thu nhập: sự chi tiêu ngân sách gia đình cũng là m ột y ếu t ố
giúp các doanh nghiệp khoanh vùng được tập khách hàng m ột cách nhanh chóng.
Giá cả của sản phẩm phù hợp với từng vùng sẽ giúp doanh nghi ệp phân ph ối,
chào bán sản phẩm một cách hiệu quả nhất với từng khách hàng.
Tùy vào tính đặc thù của từng loại sản phẩm mà doanh nghi ệp đang
ngắm tới mà có thể bổ sung cho quá trình nghiên cứu nhân khẩu h ọc v ề khách
hàng bao gồm các thông tin khác như: tình trạng hơn nhân, tơn giáo, trình đ ộ h ọc
vấn, thâm niên làm việc, sở thích,... từ đây có thể xác định phân khúc và phân chia
đối tượng cho từng sản phẩm cụ thể và tăng tỷ lệ bán hàng cao hơn.
Mơi trường chính trị - pháp luật
 Chính trị là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư, nhà qu ản tr ị các doanh nghi ệp

quan tâm phân tích để dự báo mức độ an toàn trong các ho ạt đ ộng t ại các qu ốc
gia, các khu vực nơi mà doanh nghiệp đang có m ối quan h ệ mua bán hay đ ầu t ư.
Yếu tố chính trị là yếu tố rất phức tạp, tuỳ theo đi ều ki ện cụ th ể y ếu t ố này sẽ
tác động đến sự phát triển kinh tế trong phạm vi quốc gia hay qu ốc tế. Các nhà
quản trị chiến lược muốn phát triển thị trường cần phải nhạy cảm với tình hình
chính trị ở mỗi khu vực địa lý, dự báo diễn biến chính trị trên ph ạm vi qu ốc gia,
khu vực, thế giới để có các quyết định chiến lược thích hợp và kịp thời.
 Luật pháp: Việc ban hành hệ thống luật pháp có chất lượng là đi ều ki ện đ ầu
tiên đảm bảo môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp buộc các
doanh nghiệp phải kinh doanh chân chính, có trách nhiệm. Tuy nhiên, n ếu h ệ
thống pháp luật khơng hồn thiện cũng sẽ có ảnh hưởng khơng nh ỏ tới mơi
trường kinh doanh. Pháp luật đưa ra những quy định cho phép, khơng cho phép
hoặc những địi hỏi buộc các doanh nghiệp phải tuân thủ. Chỉ cần m ột sự thay
đổi nhỏ trong hệ thống luật pháp như thuế, đầu tư,... sẽ ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra đ ối v ới các doanh
nghiệp là phải hiểu rõ tinh thần của luật pháp và ch ấp hành t ốt nh ững quy đ ịnh
của pháp luật, nghiên cứu để tận dụng được các cơ hội từ các đi ều khoản của
pháp lý mang lại và có những đối sách kịp thời trước những nguy c ơ có th ể đ ến
1.2.3

6


từ những quy định pháp luật tránh được các thiệt hại do sự thi ếu hi ểu bi ết v ề
pháp lý trong kinh doanh.
Môi trường tự nhiên
Tự nhiên là nguồn tài nguyên thiên nhiên cho kinh doanh. Tuy mức đ ộ
cần thiết khác nhau nhưng không một ngành kinh doanh nào không b ị tác đ ộng
bởi môi trường tự nhiên. Mặc dù ngày nay nhân loại đang bước sang xã h ội hậu
cơng nghiệp, nhưng nó khơng thốt ly tuyệt đối khỏi môi trường tự nhiên. Tài

nguyên thiên nhiên có loại tái sinh, có loại khơng th ể tái sinh. Có nh ững th ứ ta
tưởng chừng như vô tận, nhưng không phải vậy. Mọi thứ đều trở nên khan hiếm.
Tính khan hiếm của tài nguyên là cản trở nguy cơ đầu tiên mà các nhà kinh
doanh các nhà quản trị marketing phải quan tâm.
Môi trường đang bị xâm hại, ô nhiễm đang là chủ đề được nhiều gi ới
quan tâm. Các cơ quan quản lý “lãng quên” vấn đề bảo v ệ môi tr ường khi phê
duyệt các dự án đầu tư và “sao nhãng” việc kiểm duyệt chất thải của các nhà
máy.
Sự can thiệp của chính phủ sẽ ngày càng phải sâu, sát h ơn. Các nhà l ập
pháp đang cố gắng đưa nhiều Bộ luật liên quan đến bảo vệ mơi trường, người
tiêu dùng thì càng quan tâm tới những thiết bị - sản phẩm có kh ả năng ch ống l ại
sự phá hoại của môi trường.
1.2.4

Môi trường kỹ thuật công nghệ
Công nghệ của doanh nghiệp phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Công nghệ ngày nay là một yếu tố vô cùng
quan trọng đối với một doanh nghiệp. Nhờ có cơng nghệ cao, sản ph ẩm c ủa
doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh trên thị trường nên tiêu th ụ v ới kh ối
lượng lớn hơn, bán với mức giá cao hơn và khả năng thu được lợi nhuận cao là
rất khả quan.
Công nghệ cuả doanh nghiệp là một trong các yếu tố quyết định khả
năng thâm nhập thị trường của sản phẩm cũng như có ảnh hưởng l ớn đến kh ả
năng xây dựng lịng trung thành của khách hàng.
1.2.5

Mơi trường văn hóa xã hội
Văn hoá là một hệ thống giá trị, quan niệm, niềm tin, truy ền th ống và
các chuẩn mực hành vi được một tập thể giữ gìn, được hình thành trong nh ững
điều kiện nhất định về vật chất, môi trường tự nhiên, lịch sử của cộng đồng và

dưới tác động của các nền văn hoá khác. Hành vi tiêu dùng c ủa khách hàng ch ịu
ảnh hưởng sâu sắc của nền văn hoá của dân tộc họ. Do vậy, doanh nghi ệp c ần
hiểu biết môi trường văn hoá mà họ đang kinh doanh đ ể làm cho ho ạt đ ộng kinh
1.2.6

7


doanh của họ phù hợp với mơi trường văn hố đó. Sau đây là các bi ểu hi ện c ủa
mơi trường văn hố:
a) Những giá trị văn hố truyền thống:
Giá trị văn hoá truyền thống là các chuẩn mực và ni ềm tin trong xã h ội,
được truyền từ đời này sang đời khác, được duy trì và th ừa k ế trong mơi tr ường
gia đình, xã hội. Giá trị văn hoá truyền thống tác động mạnh đến hành vi ứng x ử,
tiêu dùng hàng ngày của con người. Đồng thời giá trị văn hoá truy ền th ống có
tính bền vững, khó thay đổi. Các nhà quản tr ị Marketing không th ể thay đ ổi được
các giá trị văn hố truyền thống mà chỉ có th ể thay đổi các giá tr ị văn hoá th ứ
phát.
b) Những giá trị văn hoá thứ phát:
Đây là những xu hướng văn hố mới hình thành, tính bền vững của nó
khơng cao, dễ thay đổi. Nếu thay đổi các giá trị văn hoá th ứ phát sẽ t ạo ra các
khuynh hướng tiêu dùng mới, cơ hội kinh doanh mới có thể khai thác. Thơng
thường, thành viên của các nhánh văn hoá thứ phát là thanh niên ch ịu ảnh h ưởng
của các ngôi sao ca nhạc, thể thao, màn bạc. Họ muốn đối l ập với văn hoá truy ền
thống. Họ thể hiện quan điểm qua cách ăn mặc, đầu tóc, qua thái đ ộ v ề quan h ệ
nam nữ.
c) Các nhánh văn hố:
Xu hướng tồn cầu hoá, hội nhập quốc tế sẽ dẫn tới sự giao thoa gi ữa
các nền văn hoá khác nhau, nhưng cũng có th ể tạo ra các xung đ ột. Mu ốn cho s ản
phẩm của mình được chấp nhận tại Việt Nam và vươn ra toàn cầu, các doanh

nghiệp phải hiểu biết mơi trường văn hố nơi mình đang kinh doanh để lựa
chọn các chiến lược Marketing phù hợp. Mặt khác, khi đ ời s ống v ật ch ất đ ược
nâng cao, văn hoá tiêu dùng cũng thay đổi theo. Từ tâm lý ăn tiêu ti ết ki ệm, ăn
chắc mặc bền chuyển sang tiêu pha thoải mái và chú tr ọng tới m ẫu mã và ch ất
lượng hơn.

8


Phần 2: Giới thiệu về Công ty Cổ phần sữa TH, sản phẩm sữa
TH True Milk và khách hàng mục tiêu
Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần sữa TH
Tập đoàn TH được thành lập với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Bắc Á. Bên cạnh việc kinh doanh các dịch vụ tài chính và
các hoạt động mang tính an sinh xã hội, Ngân hàng TMCP Bắc Á đ ặc bi ệt chú
trọng đầu tư vào ngành chế biến sữa và thực phẩm.
Từ xuất phát điểm đó, Tập đồn TH đang từng bước phát tri ển để trở
thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam cung cấp các s ản ph ẩm th ực ph ẩm s ạch
có nguồn gốc từ thiên nhiên, trong đó có sữa tươi, rau củ qu ả s ạch,… đ ạt ch ất
lượng quốc tế.
Với tiêu chí giữ vẹn nguyên tinh túy thiên nhiên trong từng sản phẩm,
Tập đoàn TH đã trang bị công nghệ hiện đại cũng như nguồn nhân l ực hàng đ ầu
thế giới. Tập đoàn TH cũng ứng dụng hệ thống quản lý cao cấp và quy trình s ản
xuất khép kín đồng bộ từ khâu nuôi trồng đến phân phối sản ph ẩm tận tay
người tiêu dùng. Tất cả đều nhằm mục đích phục vụ người tiêu dùng những sản
phẩm sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng nhất.
Danh mục sản phẩm của Tập đoàn TH hiện nay bao gồm các s ản ph ẩm
sữa tươi tiệt trùng TH true MILK. Tập đoàn TH cũng đang phát tri ển h ệ th ống
cửa hàng bán lẻ TH truemart.
2.1.


Quá trình hình thành
TH True Milk bắt đầu được gây dựng vào năm 2008. Ý nghĩa của cái tên
TH được doanh nghiệp giải thích là True Happy (Hạnh phúc đích thực).
Dự án sữa tươi TH True Milk được khởi động năm 2009 với việc nhập
khẩu công nghệ chăn ni bị sữa của Israel và hàng ngàn con bị từ New Zealand.
Từ thời điểm đó, doanh nghiệp đó bắt đầu phát triển nhanh chóng. Hi ện nay,
doanh nghiệp trở thành đơn vị đi đầu trong việc sản xuất sữa tươi “s ạch”, v ới
đàn bò lên đến 45.000 con được nhập khẩu và chăm sóc theo chế độ đặc bi ệt.
Tháng 12/2010, sản phẩm sữa tươi TH True Milk chính thức được gi ới
thiệu ra thị trường. Đến năm 2013, công ty này đã đạt được doanh thu lũy kế
xấp xỉ 6.000 tỷ đồng. Riêng doanh thu của năm 2013 đạt 3.000 tỷ đồng.
* Chặng đường phát triển:
Năm 2010: Ra mắt sữa tươi sạch TH True Milk và chào đón cơ bị “M ộc” đ ầu tiên
về Việt Nam.
Năm 2011: Khai trương cửa hàng TH true mart đầu tiên ở Hà Nội và TP HCM.
Triển khai dự án Vì Tầm Vóc Việt.
2.1.1

-

9


-

-

-


-

-

-

Năm 2012: Hội thảo quốc tế về sữa và Lễ ra mắt bộ sản phẩm sữa tươi sạch
tiệt trùng Bổ sung dưỡng chất.
Năm 2013: Ra mắt Sữa chua TH true YOGURT và khánh thành Nhà máy s ữa t ươi
sạch TH (giai đoạn I).
Năm 2014: Ra mắt dịch vụ giao hàng tận nhà, sữa tươi s ạch Công Th ức TOP KID
dành cho trẻ từ 2-6 tuổi và sữa tươi sạch học đường TH School MILK.
Năm 2015: Xác lập kỷ lục cụm trang trại bò sữa tập trung ứng dụng công ngh ệ
cao lớn nhất Châu Á; Đạt Giải thưởng “Thực phẩm tốt nhất ASEAN” cho nhóm
sản phẩm SCHOOL MILK – TOP KID; đạt 3 giải Vàng, 3 giải Bạc và 1 giải Đ ồng tại
Hội chợ Thực phẩm Thế giới Moscow. Ra mắt TH true YOGURT Matcha và TH
true YOGURT không đường, sữa tươi sạch Thanh Trùng TH true MILK, s ữa chua
uống tiệt trùng công thức TOPTEEN, sữa chua uống tiệt trùng TH true YOGURT –
TOP KID.
Năm 2016: TH đạt 3 Giải thưởng tại Hội chợ Gutfood Dubai, nhận giải Trang trại
bò sữa tốt nhất Việt Nam do tổ chức Vietsotck trao tặng. Trang trại TH được trao
tặng cúp vàng (trang trại bò sữa hữu cơ Organic). Khởi cơng tổ h ợp trang tr ại bị
sữa TH tại tỉnh Moscow và Katuga Liên Bang Nga. Ra mắt TH true BUTTER và TH
true CHEESE.
Năm 2017: Trang trại TH công bố thành tựu phát tri ển công ngh ệ cấy phơi bị
sữa cao sản. Ra mắt sữa chua uống tiệt trùng TOPTEEN, s ữa tươi TH true MILK
Organic, thức uống thảo dược TH true Herbal, sữa tươi tiệt trùng TH true MILK
TOPKID Organic.
Năm 2018: Khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên của TH tại t ỉnh Moscow Liên
bang Nga. Cơng bố nhân giống thành cơng đàn bị sữa có gen A2, đón nhận bi ểu

trưng “Thương hiệu quốc gia” lần thứ ba liên ti ếp. Ra mắt kem từ s ữa t ươi
nguyên chất TH true ICE CREAM, sữa hạt cao cấp TH true NUT, nước gi ải khát lên
men tự nhiên từ mầm lúa mạch TH true MALT.
Năm 2019: Động thổ và công bố Dự án Tổ hợp Y tế và chăm sóc s ức kh ỏe Cơng
nghệ cao đầu tiên tại Việt Nam; ký kết hợp tác v ới Tập đoàn Wuxi Jinqiao, s ở
hữu trung tâm đầu mối hàng hóa lớn nhất trung Qu ốc. Doanh nghi ệp s ữa đ ầu
tiên ra mắt ống hút nhựa sinh học với TH true MILK TOPKID. Ra m ắt s ữa chua
Sệt TH true YOGURT. Trở thành doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên được cấp mã s ố
nhập khẩu sữa tươi chính ngạch vào Trung Quốc.
Năm 2020: Nhập đàn bò cao sản HF 4.500 con từ Mỹ, h ướng tới m ục tiêu 70.000
con năm 2021.
Tầm nhìn và sứ mệnh
Đặt lợi ích riêng của Tập đồn nằm trong lợi ích chung c ủa qu ốc
gia. Khơng tối đa hóa lợi nhuận mà là hợp lí hóa lợi ích.
2.1.2

10


Tập đoàn TH cho rằng con người là chủ thể của xã hội, là nguồn lực
quyết định sự phát triển đất nước. Sự phát triển thể lực, trí lực và tâm h ồn của
mỗi có nhân là rất quan trọng. Yếu tố tiên quyết cho sự phát tri ển này không
những là nguồn dinh dưỡng thiết yếu như lúa, gạo, thực phẩm và các s ản ph ẩm
sữa mà cần có một chế độ chăm sóc sức khỏe bền vững. Vì vậy, đ ẩy m ạnh đ ầu
tư vào phát triển thể lực và trí lực là phát tri ển nòi gi ống của dân tộc, là đ ầu t ư
vào phát triển bền vững mang tính chiến lược quốc gia.
Những dự án đầu tư của TH tập trung theo h ướng ứng dụng công ngh ệ
cao, khoa học công nghệ và khoa học quản trị đan xen vào nhau tạo ra nh ững s ản
phẩm hàng hóa trong nơng nghiệp với sản lượng và chất l ượng theo chi ều
hướng phát triển bền vững và có lợi cho sức khỏe.

5 giá trị cốt lõi:
Vì hạnh phúc đích thực
Vì sức khỏe cộng đồng
Hồn tồn từ thiên nhiên
Thân thiện với mơi trường, Tư duy vượt trội
Hài hịa lợi ích

+
+
+
+
+

2.1.3

Cơ cấu tổ chức bộ máy

Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty sữa TH
-

Công ty Chuỗi: Thực hiện nhiệm vụ phân phối sản phẩm chuyên nghi ệp đến tay
người tiêu dùng.
Trang trại: Phụ trách quản lý trang trại bò sữa đảm bảo cung c ấp ngu ồn nguyên
liệu chất lượng cao.
Nhà máy: Thực hiện vai trị chế biến, áp dụng cơng nghệ hàng đầu Châu Âu đ ể
làm ra những ly sữa tươi ngon, bổ dưỡng.
Kết quả hoạt động trong năm 2018
Theo số liệu đo lường bán lẻ toàn thị trường trong tháng 11/2018, sữa
TH True Milk tăng trưởng gần 22% về sản lượng và 30% về doanh thu. T ới nay
2.1.4


11


thị phần của TH True Milk trong phân khúc sữa tươi tại các kênh bán l ẻ thành th ị
đạt 40%.
Kể từ năm 2017, Công ty TH True Milk đã có những bước nhảy vọt trong
kinh doanh. Lãi rịng năm 2017 là 319 tỷ đồng, năm 2018 là 450 tỷ đồng. Trong
vòng 5 năm từ năm 2014 – 2018, lãi rịng của TH đã tăng 15 lần.
Năm 2018, Tập đồn TH đã cán mốc doanh thu hơn 7.000 tỷ đồng, lợi
nhuận 450 tỷ đồng, vượt nhanh hơn lộ trình mà ban lãnh đạo đã đặt ra. Thành
tích này có được nhờ sự tăng trưởng vượt bậc của sản phẩm sữa tươi. Chỉ sau 10
năm, số lượng sữa trong nước tăng đáng kể, giúp giảm con số sữa bột nhập khẩu
về pha lại từ 92% của năm 2008 xuống còn hơn 60% ở thời đi ểm hiện tại.
2.2.1







-






2.2. Giới thiệu về sản phẩm sữa tươi nguyên chất TH True Milk

Cấu trúc sản phẩm
- Tên sản phẩm: Sữa tươi TH True Milk nguyên chất (TH - True
Happiess “Hạnh phúc đích thực”, True Milk - “s ữa sạch”).
- Thời gian ra đời: TH True Milk bắt đầu xây dựng vào năm 2008. Dự án
sữa tươi nguyên chất TH True Milk được khởi động năm 2009 với việc nh ập
khẩu công nghệ chăn nuôi bò sữa của Israel và hàng ngàn con bò từ New Zealand.
Tháng 12/2010, sản phẩm sữa tươi TH True Milk chính thức được gi ới thi ệu ra
thị trường.
Bao gói:
Chất liệu: là hộp giấy.
Kích thước: Hộp 180ml và 110ml.
Mặt trên hộp có các thơng tin về sản xuất, hạn sử dụng.
Thân hộp: Có đầy đủ các thơng tin về độ dinh dưỡng của sản phẩm và hướng dẫn sử
dụng.
Hình thức: Tương đối đơn giản với tông màu chủ đạo là xanh dương, tên sản phẩm nổi
bật với fort chữ màu xanh trên nền trắng, phía trên hộp sữa là hình ảnh bầu trời cùng
với biểu tượng của TH là ngôi sao vàng, vừa mang hơi hướng ngoại nhập vừa thể hiện
dấu ấn đầy chất Việt Nam.
Đặc tính nổi trội: Cơng thức tạo nên TH là “Đẳng cấp công nghệ cao thế giới + tinh
túy tài nguyên thiên nhiên đất Việt”. Với thông điệp “Tinh túy thiên nhiên được giữ
vẹn nguyên trong sữa tươi sạch”.
Chất lượng:
Đạt tiêu chuẩn về quản lý vệ sinh an toàn thưc phẩm ISO 22000:2005 do tổ chức quốc
tế BUREAU VERITAS cấp.
Đạt chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật do Viện kiểm nghiệm an toàn
vệ sinh thực phẩm quốc gia- Bộ Y Tế, số 06/GCN-VKNQG cấp.
Giấy chứng nhận sản phẩm số: 15805/2010/YT-CNTC.
Sữa TH True Milk được công nhận đạt “Thương hiệu quốc gia”.

12



-

Phong cách mẫu mã: Hiện nay trên thị trường các sản phẩm sữa TH True Milk xuất
hiện 2 hình thức khác nhau đến từ 2 loại bao bì Tetra Pak (Thụy Điển) và Combibloc
(Đức) - 2 nhà sản xuất bao bì hàng đầu thế giới. Vì vậy bao bì của sản phẩm có sự
khác nhau về kích thước, vị trí cắm ống hút, mặt đáy, logo của bao bì.

Cách thức sử dụng
Chế biến thành các món tráng miệng thơm ngon: làm nguyên li ệu làm bánh hoặc
trộn vào sinh tố trái cây
Phương pháp bảo quản: bảo quản sữa tươi TH True Milk tốt nhất là trong mơi
trường mát, khơng nóng.
Nên dùng lạnh: để trong ngăn mát tủ lạnh luôn giúp sữa uống ngon và mát
Lắc kỹ trước khi uống: sữa để q lâu ở một vị trí sẽ có khả năng lắng đ ọng ch ất
dinh dưỡng dưới đáy. Vì vậy, nên lắc nhẹ sữa trước khi uống để luôn cảm th ấy
dễ chịu hơn.
2.2.2

-

2.2.3
-

Sản phẩm cốt lõi
Sữa TH True Milk chứa các hàm lượng dưỡng chất tốt cho sức khỏe:
• DHA, Axit folic: là thành phần quan trọng cấu tạo nền tảng cho s ự
phát triển trí não và thị giác.
• Canxi và Vitamin D: giúp tăng trưởng chiều cao và xương chắc

khỏe, ngồi ra cịn giúp chắc và ngừa sâu răng.
• Vitamin C và Vitamin nhóm B: tăng cường sức đề kháng và hệ mi ễn
dịch, đồng thời tăng khả năng hấp thu chất dinh dưỡng cũng như h ỗ tr ợ chức
năng khác của não.
• Axit amin trytophan: giúp có giấc ngủ ngon hơn.

Khách hàng mục tiêu
2.3.1
Khách hàng là người tiêu dùng
- Ban đầu là những phụ nữ thành thị với lối s ống hi ện đại, quan tâm đ ến v ấn đ ề
sức khỏe của bản thân và gia đình.
2.3.

13


-

2.3.2

Trong suốt 10 năm phát triển, khách hàng của TH đã dần m ở rộng thành hầu h ết
các khách hàng, nhưng khách hàng chủ yếu vẫn là các thanh thi ếu niên.
Khách hàng là tổ chức
- Sữa TH True Milk xuất hiện ở khắp các ngóc ngách trên th ị tr ường,
tiếp cận đủ các phân khúc khách hàng khác nhau:
• Siêu thị, hệ thóng bán lẻ lớn: Hiện đã có mặt tại mọi siêu th ị, h ệ
thống bán lẻ lớn như BigC, T-mart, Vinmart, CoopMart, …
• Các đại lý sỉ, lẻ trên toàn quốc cũng là nơi đặt chân của s ữa TH
hướng tới các khách hàng ở khu vực nông thôn.


14


Phần 3: Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô
vào hoạt động sản xuất và kinh doanh sản phẩm sữa tươi TH True
Milk
3.1 Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế vào hoạt động sản xuất và kinh

doanh sản phẩm sữa tươi TH True Milk
3.1.1
Tác động của môi trường kinh tế vào hoạt động sản xuất và kinh doanh s ản
phẩm sữa tươi TH True Milk
Doanh nghiệp trong q trình hoạt động của mình ln ch ịu ảnh
hưởng của các yếu tố môi trường vĩ mơ. Trong đó trạng thái của mơi trường kinh
tế vĩ mô xác định sự thịnh vượng và vững mạnh của nền kinh tế và nó ln gây
ra tác động lớn đến doanh nghiệp.
+ Cơ chế thị trường: Do nhu cầu cuộc sống tăng cao, thị trường sữa tươi cũng đã
được mở rộng - khách hàng từ trẻ em (thức đấy sự phát tri ển thân th ể, trí thơng
minh…) đến những người già (bổ sung dinh dưỡng do chán ăn, lỗng xương,
bệnh tật…) hay thậm chí sữa cho người ăn kiêng. Thị trường sữa tươi có tính
cạnh tranh ít hơn so với mảng sữa bột vì các doanh nghi ệp trong nước có l ợi th ế
về nguồn cung. Do nguồn thu nhập cũng như điều kiện phân phối hạn ch ế, các
sản phẩm sữa đang bị lệch về phía dân cư thành thị về doanh s ố cũng như độ đa
đạng các mặt hàng. Tuy nhiên với việc đô thị hóa liên tục gia tăng, ti ềm năng th ị
phần nơng thơn vẫn cịn rất lớn, các nhà sản xuất cần vượt qua những thách
thức về phân phối, quan niệm tiêu dùng... để tiếp cận và khai khác phân khúc
này.
+ Tỷ giá hối đoái và lãi suất ảnh hưởng tới các hoạt động xu ất nh ập kh ẩu; t ức là
làm ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư của doanh nghiệp: các nguồn nguyên, vật
liệu nhập khẩu có sự thay đổi dẫn đến kế hoạch sản xuất bị ch ậm ti ến đ ộ so

với dự kiến; làm ảnh hưởng đến thị trường cũng như việc tiêu dùng của người
dân. Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến hoạt động quản trị của các doanh nghi ệp;
các nhà quản trị phải dự báo trước về tỷ giá hối đoái và lãi su ất đ ể từ đó có k ế
hoạch cho hoạt động đầu tư của doanh nghiệp mình
+ Xuất, nhập khẩu: TH True Milk là doanh nghiệp đầu tiên tại Vi ệt Nam đủ đều
kiện xuất khẩu sữa chính ngạch sang thị trường Trung Quốc. Hai sản phẩm sữa
của TH True Milk được cho phép xuất khẩu là sữa tươi tiệt trùng nguyên chất và
sữa tươi tiệt trùng bổ sung các hương liệu tự nhiên.
 Việt Nam không chỉ đủ khả năng cung cấp sữa tươi trong nước mà có thế đáp
ứng cho nhu cầu xuất khẩu.
+ Nhập khẩu: New Zealand là thị trường chủ lực cung cấp cho Vi ệt Nam. Hàng
năm, Việt Nam phải nhập khẩu khoảng 1 tỷ USD sữa, bao gồm cả s ữa nguyên
liệu và thành phẩm. Việc thiếu hụt 70% lượng sữa cho chế bi ến và tiêu thụ đã
khiến Việt Nam phải gia nhập nhóm 20 nước nhập khẩu sữa lớn nhất thế giới.
15


GDP và chỉ số giá tiêu dùng CPI: Những chỉ tiêu này sẽ giúp TH true MILK ước
lượng được dung lượng của thị trường cũng như thị phần của doanh nghi ệp.
Trong 3 năm gần đây từ 2018, chỉ số CPI luôn được giữ ở mức tăng tr ưởng ổn
định dưới 4% là điều kiện thuận lợi để lượng cầu về các hàng hóa tăng tr ưởng.
Mức GDP cũng tăng trong giai đoạn 2018-2020, lần lượt là 245,2 tỷ USD(2018),
261,9 tỷ USD( 2019) và đạt 343 tỷ USD trong năm 2020. Việc n ền kinh tế đi lên
làm cho người tiêu dùng có xu hướng thoải mái hơn trong vi ệc mua s ắm các s ản
phẩm trong đó có mặt hàng sữa.
+ Tiền lương và thu nhập: Với sự nỗ lực, đóng góp quan tr ọng của Ngành K ế
hoạch, Đầu tư và Thống kê, đất nước chúng ta đã vững bước trên con đ ường đổi
mới, gặt hái được nhiều thành tựu quan tr ọng. Đến năm 2020, quy mô n ền kinh
tế nước ta đạt khoảng 343 tỷ USD và GDP bình quân đầu người đạt 3.521 USD.
Mức lương và thu nhập cũng có xu hướng tăng qua từng năm làm thúc đ ẩy kh ả

năng mua các loại sản phầm sữa tươi của TH True Milk.
+

Môi trường kinh tế tạo ra các cơ hội gì ?
+ Tiềm năng phát triển sữa ở Việt Nam còn rất l ớn. Tỷ l ệ tăng tr ưởng GDP 68%/năm, thu nhập bình quân đầu người tăng 14.2%/năm, kết hợp với xu thế cải
thiện thiện sức khỏe và tầm vóc của người Việt Nam khiến cho nhu cầu tiêu th ụ
các sản phẩm sữa luôn giữ mức tăng trưởng cao.
+ Trước tình hình dịch Covid 19, Việt Nam vẫn có những đi ều ch ỉnh h ợp lý đ ể n ền
kinh tế có mức tăng trưởng dương tạo điều kiện để sản phẩm TH ti ếp tục phát
triển và tiếp cận đến mọi tầng lớp tiêu dùng.
3.1.2

Môi trường kinh tế đem đến những thách thức nào?
Để xây dựng một hệ thống chăn ni bị sữa đạt chuẩn, doanh nghi ệp ph ải đ ầu
tư một số vốn rất lớn. Hơn nữa, muốn đáp ứng yêu cầu thị trường, các doanh
nghiệp trong ngành sữa phải nhập khẩu công nghệ, nguyên liệu, thi ết bị từ n ước
ngoài do kỹ thuật trong nước còn hạn chế ảnh hưởng đến giá thành của sản
phẩm, doanh thu của doanh nghiệp. Sản xuất sữa phải đối mặt với sự mất cân
bằng cung và cầu khi đàn bò sữa trong nước chỉ đáp ứng kho ảng 20-30% tổng
nhu cầu sữa trên toàn quốc. Sự phụ thuộc nhiều vào thị trường nước ngoài đối
với nguyên liệu đầu vào tạo ra một nguy c ơ chèn ép l ợi nhu ận do bi ến đ ộng giá
của các sản phẩm sữa nhập khẩu.
Sự canh tranh của các thương hiệu trong và ngoài n ước khác nh ư Vinamilk, Cơ
gái Hà Lan, Milo ,.....
Tình hình dịch Covid làm ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nguyên liệu.
3.1.3

-

-


3.2 Sự ảnh hưởng của môi trường nhân khẩu học vào hoạt động sản xuất

kinh doanh sản phẩm sữa tươi TH True Milk.
16


Sự ảnh hưởng của môi trường nhân khẩu khọc đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh sản phẩm sữa tươi TH True Milk.
Hiện nay tốc độ đơ thị hóa ở Việt Nam diễn ra khá nhanh, cùng v ới đó là
sự phân bổ dân số cũng thay đổi nhiều. Sự chuy ển dịch cơ cấu các ngành kinh t ế
bằng cách giảm tỉ trọng giá trị ngành nông nghi ệp và tăng tỉ tr ọng ngành công
nghiệp và dịch vụ cũng làm thay đổi kết cấu dân số. Thu nhập người dân cũng
đang ngày càng tăng, kéo theo đó là những nhu cầu của con người vô cùng đa
dạng, phong phú. Đáp ứng được nhu cầu này là cơ hội lớn cho các doanh nghi ệp
tại Việt Nam nói chung và tập đồn TH nói riêng.
Mức độ tăng trưởng dân số nhanh cũng như sự phân bố dân cư có tác
động mạnh mẽ đến các chiến lược phát tri ển của tập đoàn. Năm 2019, tổng s ố
dân của Việt Nam là 96.208.984 người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai
đoạn 2009-2019 là 1,14%/năm, giảm nhẹ so với giai đoạn 1999-2009
(1,18%/năm). Tỷ lệ dân số tăng sẽ làm nhu cầu về sữa và các s ản phẩm từ s ửa
được tăng lên giúp tiêu thụ sữa ở thị trường Việt Nam tăng trưởng theo thời gian.

3.2.1

3.2.2

Cơ hội mà môi trường nhân khẩu học đem lại?
Việt Nam đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” khi mà cứ m ột người
phụ thuộc thì có hai người trong độ tuổi lao động. Dự báo đến khoảng năm

2040, Việt Nam sẽ kết thúc thời kỳ “cơ cấu dân số vàng”. Vì vậy, n ếu k ết h ợp v ới
xu thế cải thiện sức khỏe và tầm vóc của người Việt Nam khiến cho nhu cầu tiêu
thụ về các sản phẩm sữa luôn giữ ở mức tăng trưởng cao, thị trường Việt Nam
còn rất nhiều tiềm năng - đặc biệt với những s ản phẩm có ch ất l ượng cao nh ư
sản phẩm sữa tươi TH True Milk.
Tốc độ đô thị hóa nhanh, dân số khu vực thành thị năm 2019 ở Vi ệt
Nam là chiếm 34,4%; khu vực nông thôn chi ếm 65,6%. Việc gia tăng dân s ố khu
vực thành thị là một điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản ph ẩm, do ở thành
thị mức tiêu thụ cao hơn ở khu vực nông thôn. Tuy nhiên, th ống kê c ủa các công
ty nghiên cứu thị trường cho thấy, tiêu dùng các sản phẩm sữa tập trung ở các
thành phố lớn, riêng Hà Nội và TP.HCM tiêu thụ 78% các sản phẩm s ữa. Bình
quân mức tiêu thụ đạt 15lít/người/năm, vẫn cịn thấp so với các nước trong khu
vực như Thái Lan (23 lít/ người/ năm) hay Trung Quốc (25 lít/ người/ năm).
Tỷ số giới tính của dân số Việt Nam là 99,1 nam/100 nữ. Đây là m ột
nhân tố ảnh hưởng không nhỏ tới sự phân bổ, tiêu thụ sản ph ẩm s ữa TH true
Milk. Phụ nữ thường đề cao tính hồn thiện hơn và đa phần mua hàng theo c ảm
nhận của bản thân. Trong khi đó nam thường chú trọng đến cơng nghệ và uy tín.
Sản phẩm sữa tươi TH True Milk đã rất thành công khi đáp ứng được hầu h ết
các yêu cầu trên của 2 giới. Tuy bước vào thị trường sữa của Vi ệt Nam sau các

17


ông lớn như Vinamilk, rất nhanh TH đã khẳng định được thương hiệu và phát
triển vượt qua những hãng hàng đã có từ trước.
Thu nhập tăng, kéo theo là mức sống, nhu cầu về sức kh ỏe tăng cao. Giá
cả của sản phẩm phù hợp với từng vùng miền và mức thu nhập sẽ giúp doanh
thu của TH True Milk tăng dần qua các năm.
Khó khăn, thách thức của mơi trường nhân khẩu học trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa tươi TH True Milk.

Việt Nam không phải là nước có truyền thống sản xuất sữa, vì v ậy đ ại
bộ phận dân chúng chưa có thói quen tiêu thụ sữa. Trẻ em giai đo ạn bú s ữa m ẹ
trong cơ thể có men tiêu hố đường sữa (đường lactose). Khi thôi bú mẹ, n ếu
không được uống sữa tiếp thì cơ thể mất dần khả năng sản xuất men này. Khi đó
đường sữa khơng được tiêu hoá gây hiện tượng tiêu chảy nhất thời sau khi u ống
sữa. Chính vì vậy nhiều người lớn khơng thể uống sữa tươi (sữa chua thì khơng
xảy ra hiện tượng này, vì đường sữa đã chuyển thành axit lactic). T ập cho tr ẻ em
uống sữa đều đặn từ nhỏ, giúp duy trì sự sản sinh men tiêu hố đường sữa, sẽ
tránh được hiện tượng tiêu chảy nói trên. Từ đó các sản phẩm từ sữa cũng sẽ
được tiêu thụ tốt hơn.

3.2.3

3.3 Sự ảnh hưởng của mơi trường chính trị - pháp luật vào hoạt động s ản xuất

kinh doanh sản phẩm sữa tươi TH True Milk
3.3.1
Mơi trường chính trị - pháp luật đã ảnh hưởng như thế nào đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa tươi TH True Milk
Xét về tác động và sự ảnh hưởng của nhà nước đến hoạt động kinh
doanh thì chính trị, pháp luật là hai yếu tố tác động mạnh đến hoạt đ ộng kinh
doanh của một công ty. Việt Nam là 1 đất nước có tình hình chính trị ổn định, nhà
nước chú trọng tới sự công bằng, minh bạch trong hoạt động sản xuất cũng nh ư
sự cạnh tranh giữa các công ty và doanh nnghiệp, tạo điều ki ện thuận l ợi cho các
doanh nghiệp yên tâm sản xuất. Cơng ty Cổ phần sữa TH khơng n ằm ngồi vi ệc
này, nhất là khi đây là một công ty cũng đóng góp khá l ớn vào s ự tăng tr ưởng c ủa
Việt Nam.
Những thách thức mà môi trường chính trị - pháp luật tác động đến là gì?
Với Luật Thương mại, yêu cầu công ty phải tuân thủ các lu ật liên quan
đến hoạt động kinh doanh mặt hàng sữa. Nhà nước bảo đảm quy ền cạnh tranh

hợp pháp trong kinh doanh sữa của công ty TH với các công ty s ữa khác. Lu ật yêu
cầu công ty cạnh tranh trong lành mạnh, công bằng, trung th ực, khơng xâm
phạm đến lợi ích Nhà nước, lợi ích cơng cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của
doanh nghiệp, lợi ích của người tiêu dùng. Cịn với luật bảo vệ người tiêu dùng,
yêu cầu công ty kinh doanh mặt hàng sữa cho người tiêu dùng cách an toàn ,

3.3.2

18


trung thực, đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu - đây cũng là m ục tiêu
marketing của công ty cổ phần sữa TH True Milk.
Mơi trường chính trị - pháp luật đem lại những cơ hội nào?
Nhà nước đóng vai trị quan trọng tạo ra khung khổ pháp lý và các chính
sách hỗ trợ, kiểm tra, kiểm sốt và đưa khoa học công ngh ệ tiên ti ến vào vi ệc
giúp người nông dân cải thiện khả năng chăn ni bị sữa giúp tạo ra ngu ồn
ngun liệu sạch cung cấp cho các công ty và doanh nghi ệp trong n ước, mở r ộng
nguồn nguyên liệu, giảm nhu cầu và giá thành nhập khẩu từ n ước ngồi. Đi ều
này giúp lợi khá nhiều cho các cơng ty sữa tại Việt Nam.
Đối với TH True Milk, nhà nước có chính sách giúp bình ổn giá s ữa tạo
mơi trường cạnh tranh bình đẳng, ngồi ra cịn khuyến khích và h ỗ tr ợ ở các h ội
chợ về sữa để các doanh nghiệp có thể quảng bá thương hiệu của mình rộng rãi
tới người tiêu dùng, xây dựng chương trình sữa học đường quốc gia đ ể mọi tầng
lớp người dân có thể tiếp cận với nguồn sữa Việt. Các cơng ty truyền thơng thì
tích cực tun truyền, quảng bá để người dân hiểu rõ và bi ết cách l ựa ch ọn s ản
phẩm sữa cho hợp lý. Nhà nước tăng cường giám sát, bảo hộ thương hiệu, ki ểu
dáng, mẫu mã, đấu tranh chống hàng giả, hàng kém ch ất l ượng đ ể đ ảm b ảo
quyền lợi cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.
3.3.3


3.4 Sự ảnh hưởng của môi trường tự nhiên vào hoạt động s ản xuất kinh

doanh sản phẩm sữa tươi TH True Milk
3.4.1
Hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa tươi TH True Milk ch ịu s ự
ảnh hưởng của môi trường tự nhiên như thế nào?
Thương hiệu sữa TH True Milk đã có một tầm ảnh hưởng và sức vang
lớn đối với dòng sản phẩm sữa trong nước. Điều đó được tạo nên nhờ vi ệc chăn
ni bị sữa thành công ở quy mô lớn và áp dụng các công ngh ệ tiên ti ến nh ất
thế giới. Một trong những trang trại chăn ni bị sữa l ớn ph ải k ể đ ến vùng cao
nguyên Phủ Quỳ (Nghĩa Đàn - Nghệ An)
Nghĩa Đàn là một huyện trung du miền núi tỉnh Nghệ An, có lãnh th ổ
trải rộng theo hướng Đông – Tây. Vùng cao nguyên Phủ Quỳ cũng nh ư huy ện
Nghĩa Đàn nói chung đều là vùng đất đỏ bazan, khí h ậu khơ nóng v ới quanh năm
gió phơn Lào nên thường hạn hán vào tháng 5, tháng 6 và tháng 7; nhi ệt đ ộ có
thể vượt quá 40 độ C và độ ẩm dưới 30%. Ít chịu ảnh hưởng của mưa bão,
nhưng thường có mưa lớn và lụt lội.
Sự ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đã tạo ra những cơ hội gì?
Đất đỏ bazan ở đây thuộc loại đất chua trung bình, giàu lân và v ới đi ều
kiện tự nhiên vốn có của nơi đây qua nghiên cứu của các chuyên gia đã đưa ra
một số giống cây cỏ có năng suất cao, chất lượng tốt sinh trưởng và phát tri ển

3.4.2

19


phù hợp với điều kiện đất đai và sinh thái nơi đây từ đó đảm bảo ngu ồn th ức ăn
sẵn có và đáp ứng nhu cầu “ăn sạch”, hài hịa với mơi tr ường. V ới nh ững cánh

đồng trồng cây thức ăn và đồng cỏ chăn thả của trang trại TH không s ử dụng
giống cây biến đổi gen, không sử dụng thu ốc bảo vệ thực vật, khơng dùng phân
bón hóa học đảm bảo bị có lượng thu thức ăn tối thi ểu đạt 25%. Theo ti ết l ộ,
năng suất cho sữa của đàn bò đạt từ 80-90% cho th ấy ch ất l ượng đang ngày m ột
cao hơn. Hiện tại, TH True Milk đã chiếm khoảng hơn 40% thị ph ần s ữa Vi ệt
Nam.
Với lợi thế nằm ở vùng đất đỏ bazan thích hơn ni tr ồng các gi ống c ỏ
có năng suất cao và sinh trưởng tốt tạo điều kiện cho việc cung c ấp ngu ồn
nguyên liệu sạch đáp ứng việc sản xuất thức ăn cho đàn bò. Từ việc khai thác tốt
điều kiện tự nhiên đã giúp giảm giá thành qua đó tăng sức cạnh tranh c ủa s ản
phẩm trên thị trường.
3.4.3

Đi cùng với cơ hội môi trường tự nhiên cũng đem lại thách thức như th ế

nào?
Bên cạnh những lợi thế luôn đặt ra những thách thức và khó khăn cho
doanh nghiệp khi khí hậu nhiệt đới ẩm gây ra tính mua h ỏng, d ễ bi ến ch ất,…
của sữa nếu không được bảo quản hợp lý và xử lý kịp thời. Đi ều này gây ảnh
hưởng xấu đến chất lượng của sữa. Từ đó đặt ra vấn đề cho doanh nghi ệp cần
có chiến lược cụ thể trong việc bảo quản, chế biến và s ản xuất sản ph ẩm ch ất
lượng cao đạt tiêu chuẩn mà vẫn giữ được độ dinh dưỡng ban đầu của sữa.
3.5 Sự ảnh hưởng của môi trường kỹ thuật công nghệ vào hoạt đ ộng sản xu ất

kinh doanh sản phẩm sữa tươi TH True Milk
Thực trạng sự ảnh hưởng của môi trường kỹ thuật công nghệ đến hoạt
động sản xuất và kinh doanh sản phẩm sữa tươi TH True Milk.
“Đóng đơ” ở vùng đất Nghĩa Đàn – Nghệ An, Trang trại chăn ni bị s ữa
tập trung, ứng dụng cơng nghệ cao của Tập đồn TH trải dài trên di ện tích r ộng
lớn đến 37.000 ha đất đỏ Bazan màu mỡ, với nguồn nước thiên nhiên từ hồ sông

Sào rộng lớn, được xem là Trang trại chăn nuôi ki ểu mẫu, ứng d ụng t ất c ả các
công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất hiện nay trong lĩnh vực chăn ni bị s ữa và
trồng trọt nơng sản.
 Quy trình chăn ni
- Giống bị: Đàn bị được nhập từ New Zealand, Mỹ, Úc, Canada… có phả
hệ rõ ràng đảm bảo cho ra loại sữa chất lượng hàng đầu
- Nguồn nguyên liệu: TH hoàn toàn tự chủ về nguồn nguyên li ệu th ức
ăn đảm bảo dinh dưỡng hang đầu cho đàn bò sữa. Trang tr ại TH ứng d ụng
những công nghệ tiên tiến trên thế giới với những máy móc nơng nghi ệp hi ện

3.5.1

20


đại phục vụ tối ưu trong việc trồng và thu hoạch các nguyên li ệu làm thức ăn
quanh năm cho bị: ngơ, cao lương giống Mỹ, cỏ Mombasa,….
- Dinh dưỡng: Cơng thức thức ăn cho từng nhóm bị và q trình pha
trộn do hệ thống phần mềm tiên tiến thực hiện
- Nguồn nước: Bên cạnh thức ăn, đàn bò còn được uống nước sạch
được xử lý bằng công nghệ lọc nước Amiad tối tân nhằm đảm bảo nước sạch,
tinh khiết an tồn cho đàn bị.
- Chuồng trại: Trang trại áp dụng các tiêu chuẩn và quy cách chu ồng
trại chăn nuôi tiên tiến trên thế giới.
- Quản lý đàn: TH áp dụng công nghệ quản lý đàn Aifarm của Afimilk
(Isarel) – Một hệ thống quản lý trang trại bò s ữa hi ện đ ại hàng đ ầu th ế gi ới. Bò
được đeo thẻ và gắn chip điện tử Afitag ở chân để theo dõi tình tr ạng s ức kh ỏe,
chế độ dinh dưỡng và sản lượng sữa. Tất cả hệ thống thông tin của từng cá th ể
bị được phân tích và được các quản lý trang trại sử dụng đ ể đưa ra các quy ết
định quản lý tồn bộ chu trình chăn ni tại trang trại.

- Chăm sóc sức khỏe: Đàn bị được tự do vận động trong những chuồng
trại có mái che, gắn quạt mát, bò được nghe nhạc và tắm mát m ỗi ngày nh ằm
kích thích sự tiết ra sữa tự nhiên của bị. Trung tâm Thú ý và Phịng thí nghi ệm
tiêu chuẩn cho phép chẩn đốn nhanh, nghiên cứu phịng bệnh và đi ều tr ị b ệnh
cho bò.
- Vắt sữa: Hệ thống vắt sữa hoàn toàn tự động được ki ểm sốt theo
quy trình chặt chẽ để đảm bảo điều kiện vệ sinh an tồn hàng đầu.

Quy trình sản xuất
- Vận chuyển: Sữa bò tươi sạch được chuyển theo hệ th ống ống l ạnh
tới bồn tổng tại trang trại rồi chuyên lên xe bồn lạnh luôn được duy trì 2-4 đ ộ C.
- Nhà máy: Nhà máy sữa tươi sạch TH có cơng nghệ hiện đại và quy mô
hàng đầu châu Á, được trang bị các thi ết bị hiện đại nhập kh ẩu từ các n ước G7
và châu Âu. Toàn bộ hệ thống vận hành được thực hi ện theo tiêu chu ẩn ISO
9001. Các sản phẩm của nhà máy được sản xuất và quản lý hoàn toàn theo tiêu
chuẩn ISO 22000 nhằm đáp ứng tiêu chuẩn an tồn vệ sinh thực phẩm khắt khe.

Quy trình phân phối
- Cửa hàng TH true mart - kênh bán hàng đạt chuẩn qu ốc tế để gi ới
thiệu các sản phẩm.
- Giao hàng tận nhà: Rút ngắn và loại bỏ các bước trong quá trình v ận
chuyển và phân phối.
Sự ảnh hưởng đó đã tạo ra cơ hội nào?
Với công nghệ chăn nuôi và sản xuất hiện đại đã cho ra đời những hộp
sữa tươi TH True Milk với chất lượng cao với rất nhiều dinh dưỡng và các
khoáng chất tốt cho cơ thể, cùng với việc hiện nay đã có dịch vụ giao hàng tại

3.5.2

21



nhà miễn phí trong vịng 48h ở Hà Nội và một số quận ở HCM mang lại trải
nghiệm dịch vụ tuyệt vời, mang lại nhiều tiện ích cho người tiêu dùng. Vì thế có
rất nhiều người tiêu dùng đã chọn sản phẩm sữa tươi TH True Milk vì chất
lượng sản phẩm cũng như trải nghiệm dịch vụ rất tốt.
Đồng thời đem lại thách thức và khó khăn gì?
Đi đơi với chất lượng sản phẩm như vậy thì giá của sản phảm ph ẩm
sữa tươi TH True Milk có cao hơn với các s ản phẩm cạnh tranh. Nên sẽ không
tiếp cận hết với đối tượng người tiêu dùng, đặc biệt với những người có thu
nhập thấp. Hơn nữa, cơng nghệ luôn luôn thay đổi theo từng ngày, cho nên ph ải
không ngừng nghiên cứu và áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất nên cũng tốn
nhiều thời gian và chi phí.

3.5.3

3.6 Sự ảnh hưởng của mơi trường văn hóa xã hội vào hoạt động sản xuất kinh

doanh sản phẩm sữa tươi TH True Milk
3.6.1
Mơi trường văn hóa xã hội đã ảnh hưởng như thế nào đến hoạt đ ộng s ản
xuất, kinh doanh sản phẩm sữa tươi TH True Milk?
Hiện nay, sức khỏe trở thành mối quan tâm số một của người tiêu dùng
Việt (số liệu Nielsen 2015), các mặt hàng đề cao yếu t ố thiên nhiên ngày càng
được nhiều người tiêu dùng ưu ái. Sự tiếp cận của nguồn tin trở nên dễ dàng
thông qua loa đài, báo chí, tivi, internet,… Vì th ế ho ạt đ ộng marketing qu ảng cáo
và phân phối sản phẩm đến khách hàng trở nên thuận lợi hơn.
Cơ hội mà môi trường văn hóa xã hội đã đem đến.
TH True Milk rất thông minh khi đánh thẳng vào tâm lý người tiêu dùng
với một chương trình quảng bá đi kèm PR nhấn mạnh đến yếu tố “sữa s ạch”.

Điều này đã phần nào tạo được khác biệt hóa với những nhãn hàng sữa khác
trên thị trường. Đồng thời, yếu tố “sạch” cũng rất đáng giá đối v ới người tiêu
dùng trong thời buổi mọi người đều lo ngại trước những vấn đề về vệ sinh an
toàn thực phẩm. Như vậy, chỉ một từ “ sạch” đã giúp TH True Milk ghi m ột đi ểm
lớn trong việc định vị thương hiệu của mình trên thị trường.

3.6.2

Mơi trường văn hóa xã hơi tạo ra thách thức gì?
Với việc tồn cầu hóa, một bộ phận đông đảo người dân chủ yếu sử
dụng sản phầm sữa theo quảng cáo thương hiệu, hoặc sính các dịng s ữa nhập
khẩu với các thông tin được cung cấp là vô cùng tốt làm cho các công ty trong
nước phải tự thay đổi các kế hoạch trong việc kinh doanh sữa của mình, khơng
thể khơng kể đến, đó là chiến lược marketing trong công ty.
Việc đất nước phát triển kéo theo những nhu cầu về đ ời s ống cao h ơn
và yêu cầu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm sữa nói chung cũng nh ư

3.6.3

22


dòng sản phẩm sữa tươi nguyên chất TH True Milk ngày càng kh ắt khe h ơn là
thách thức không nhỏ của tập đồn TH vì ln phải duy trì sản ph ẩm ở ch ất
lượng cao. Bởi dòng sản phẩm sữa tươi nguyên chất TH True Milk đã ấn tượng
lại cho người tiêu dùng suy nghĩ cũng như trải nghiệm rằng đây là một s ản
phẩm sữa “sạch”của Việt Nam.

Bài thảo luận là sự đóng góp của các thành viên nhóm 3


STT
22

Họ và tên
Phan Thị Hồng
Hạnh

Mã sinh viên
20D300099

23
24

Mai Thị Hiếu
Nguyễn Minh Hiếu

20D300102
20D300103

25

Dương Tiến Hoạt

20D300104

26

Đỗ Thị Hồng

20D300105


27

Ninh Thị Hưng

20D300107

28

Vũ Hữu Huy

20D300106

29

Đinh Quang Khanh

20D300109

30
31

Vũ Đăng Khoa
Nguyễn Trung Kiên

20D300110
20D300108

23


Nhiệm vụ
Khái niệm về môi trường
marketing và môi trường
marketing vĩ mô và giới thiệu
công ty TH.
Word
Môi trường kinh tế và thực trạng
sự ảnh hưởng của môi trường
kinh tế
Môi trường kĩ thuật, công nghệ
và thực trạng sự ảnh hưởng của
môi trường ký thuật, công nghệ
Giới thiệu sản phẩm sữa tươi TH
True Milk và khách hàng mục tiêu
Thuyết trình.
Thư kí
Mơi trường tự nhiên và thực
trạng sự ảnh hưởng của mơi
trường tự nhiên
Mơi trường văn hóa xã hội và
thực trạng sự ảnh hưởng của
mơi trường văn hóa xã hội
Mơi trường chính trị - pháp luật
và thực trạng sự ảnh hưởng của
mơi trường chính trị - pháp luật.
Power Point
Nhóm trưởng.
Mơi trường nhân khẩu học và
thực trạng sự ảnh hưởng của
môi trường nhân khẩu học.




×