Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

GIAO AN MOI LOP 4 TUAN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.75 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 )</b>


<b> I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được:</b>
+ Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.


+ Cách tiết kiệm thời giờ.


- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.


* Giáo dục HS biết quý trọng thời giờ. Học tập đưc tính tiết kiệm theo gương Bác
<i><b>Hồ </b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK Đạo đức 4.


- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định: Cho HS hát.</b></i>
<i><b>2. KTBC:</b></i>


- GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm
tiền của”.


3. Bài mới:



<i><b>a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”</b></i>
<i><b>b. Nội dung: </b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –</b></i>
trong SGK/14-15


- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng
vai minh họa của một số HS.


- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi
trong SGK/15.


- GV kết luận:


Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải
tiết kiệm thời giờ.


Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/15)
- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận:


Nhóm 1 câu a,b;
Nhóm 2 câu c,d;
Nhóm 3 câu đ,e


<i><b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài</b></i>
tập 2- SGK/16)


- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận về một tình


huống.


 Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS
đến phịng thi bị muộn.


 Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn
giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?


- HS hát.


- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.


- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.


Các nhóm thảo luận để trả lời tán thành
hay không tán thành theo từng nội dung
tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người
bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu
chậm?


- GV kết luận:


+ HS đến phịng thi muộn có thể không
được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến


kết quả bài thi.


+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ
tàu, nhỡ máy bay.


+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện
cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến
tính mạng.


<i><b>* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập</b></i>
3-SGK)


Thảo luận nhóm:
(Bài tập 3 - GK/16).


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
tập 3


Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao
đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau
(Tán thành, phân vân hoặc không tán
thành) :


a/. Thời giờ là quý nhất.


b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất
tiền mua nên khơng cần tiết kiệm.


c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày,
khơng làm việc gì khác.



d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm
nhiều việc trong cùng 1 lúc.


- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.


- GV kết luận:
+ Ý kiến a là đúng.


+ Các ý kiến b, c, d là sai


- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của
bản thân.


- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản
thân (Bài tập 4- SGK/16)


+ Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa?
Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc
cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời
giờ.


- Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện,
truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ


- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các


phiếu màu theo quy ước như ở hoạt
động 3 tiết 1- bài 3.


- 2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

về tiết kiệm thời giờ ( BT 5- SGK/ 16 ).


TUẦN 9
<i><b>Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 </b></i>


<b>TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>
I. MỤC TIÊU: Đọc thành tiếng:


* Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.


- Ngỏ ý, cắt nghĩa, mồn một, vất vả, quan trọng, nghèn nghẹn ở cổ, nhễ nhại, vui
vẻ, bễ thổi thì thào, cúc cắc, lửa đỏ hồng,…


* Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ.


2. Đọc - hiểu:


* Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ,
Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn
kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.


* Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dịng dõi quan sang, bất giác, cây bơng, thưa, kiếm
sống, đầy tớ.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


 Tranh đốt pháo hoa.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung
chính của bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> b. H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<i><b> * Luyện đọc :</b></i>


- GV hướng dẫn đọc –chia đoạn.



- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài ( lượt 1 ).GV sữa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS nếu có.


- HD đọc câu khó.


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- 1 HS khá đọc cả bài.


- HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến
<i>phải kiếm sống.</i>


<i>+ Đoạn2: mẹ Cương…đến đốt cây</i>
<i>bông.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

câu hỏi:


+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?


+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?


+ Đoạn 1 nói lên điều gì?


- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi
em trình bày ước mơ của mình?


+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào?


+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách
nào?


+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi HS đọc từng bài. Cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi 4, SGK.


- Gọi HS trả lời và bổ sung.


+ Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.


- HS đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau
trả lời câu hỏi.


+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người
trên về một vấn đề nào đó với cung cách
lễ phép, ngoan ngỗn.


+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ


cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả.
Cương muốn tự mình kiếm sống.


+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để
tự ni mình.


+ Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương
<i><b>trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.</b></i>


- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc thầm.


+ Bà ngạc nhiên và phản đối.


+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang. Bố của
Cương sẽ không chịu cho Cương làm
nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia
đình.


+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ.
Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha:
nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai
trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi
thường.


+ Cương thuyết phục để mẹ hiểu và
<i><b>đồng ý với em.</b></i>


- 2 HS nhắc lại.



1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới
trong gia đình, Cương xưng hơ với mẹ
lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ
gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách
xưng hơ em thấy tình cảm mẹ con rất
thắm thiết, thân ái.


+ Cử chỉ trong lúc trị chuyện: thân mật,
tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy
Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy
tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do
phản đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi
để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng
nhân vật.


- Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát
hiện.


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
văn sau:


<i> Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em</i>


<i>nắm lấy tay mẹ thiết tha:</i>


<i> - Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một</i>
<i>nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm</i>
<i>thầy hay làm thợ đều đáng trọng như</i>
<i>nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn</i>
<i>bám mới đáng bị coi thường.</i>


<i> Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ</i>
<i>nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ</i>
<i>thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn</i>
<i>theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn</i>
<i>lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây</i>
<i>bông.</i>


- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thị đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.


<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>


+ Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn về nhà học bài, ln có ý thức trò
chuyện thân mật, tình cảm của mọi
người trong mọi tình huống và soạn bài
<i>Điều ước của vua Mi-đát.</i>


- 2 HS nhắc lại nội dung bài.



- 3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách
đọc hay (như đã hướng dẫn)


- 3 HS đọc phân vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TOÁN: </b> <b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
I. Mục tiêu:


- Giúp HS: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.


- Biết được hai đường thẳng vng góc với nhau tạo ra bốn góc vng có chung đỉnh.
- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vng góc.


II. Đồ dùng dạy học:


- Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III. Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. KTBC: </i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 40, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm


HS.


<i>3.Bài mới : </i>


<i> a. Giới thiệu bài:</i>


- Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ được làm quen với hai đường thẳng
vng góc.


<i> b.Giới thiệu hai đường thẳng vng</i>
<i>góc :</i>


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho
biết đó là hình gì ?


- Các góc A, B, C, D của hình chữ
nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc
vng, góc tù hay góc bẹt ?)


- GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu:
kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo
dài cạnh BC thành đường thẳng BN.
Khi đó ta được hai đường thẳng DM và
BN vng góc với nhau tại điểm C.
- GV: Hãy cho biết góc BCD, góc
DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
- Các góc này có chung đỉnh nào ?
- Như vậy hai đường thẳng BN và DM


vng góc với nhau tạo thành 4 góc
vng có chung đỉnh C.


- GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng
học tập của mình, quan sát lớp học để
tìm hai đường thẳng vng góc có trong
thực tế cuộc sống.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- Hình ABCD là hình chữ nhật.


- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD đều là góc vng.


- HS theo dõi thao tác của GV.


- Là góc vng.
- Chung đỉnh C.


- HS nêu ví dụ: hai mép của quyển
sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ,
cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, …
- HS theo dõi thao tác của GV và làm
theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng


vng góc với nhau: Chúng ta có thể
dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vng
góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ
đường thẳng AB vng góc với đường
thẳng CD, làm như sau:


+ Vẽ đường thẳng AB.


+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường
thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo
cạnh kia của ê ke. Ta được AB và CD
vuông góc với nhau.


- GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ
đường thẳng NM vng góc với đường
thẳng PQ tại O.


<i> c. Luyện tập, thực hành :</i>
Bài 1


- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong
SGK.


- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


- GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.


- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và


KI vng góc với nhau ?


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và
ghi tên các cặp cạnh vng góc với nhau
có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
- GV nhận xét và kết luận về đáp án
đúng.


<i><b> Bài 3</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.


- GV yêu cầu HS trình bày bài làm
trước lớp.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.



- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường
thẳng có vng góc với nhau khơng.
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ
trong SGK, 1 -Hai đường thẳng HI và
KI vuông góc với nhau, hai đường
thẳng PM và MQ khơng vng góc với
nhau.


- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy
hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành
4 góc vng có chung đỉnh I.


- 1 HS đọc trước lớp.


- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến
2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm
được trước lớp:


AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD
và BC, BC và AB.


- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình
trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh
vng góc với nhau vào vở.


- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được
trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để


kiểm tra bài của nhau.


- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


a) AB vng góc với AD, AD vng
góc với DC.


b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không
vuông góc với nhau là: AB và BC, BC
và CD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.


<i><b>4. Củng cố- Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010 </b></i>


<b>TOÁN </b> <b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>


I. MỤC TIÊU:<b> - Giúp HS: -Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.</b>
- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Thước thẳng và ê ke.


<b> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 41.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ được làm quen với hai đường thẳng
song song.


<i><b> b.G/thiệu hai đường thẳng song song:</b></i>
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
và yêu cầu HS nêu tên hình.


- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh
đối diện AB và DC về hai phía và nêu:
Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình
chữ nhật ABCD ta được hai đường
thẳng song song với nhau.


- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh


đối còn lại của hình chữ nhật là AD và
BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD
của hình chữ nhật ABCD chúng ta có
được hai đường thẳng song song khơng?
- GV nêu: Hai đường thẳng song song
với nhau không bao giờ cắt nhau.


- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học
tập, quan sát lớp học để tìm hai đường
thẳng song song có trong thực tế cuộc
sống.


- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng
song song (chú ý ước lượng để hai
đường thẳng không cắt nhau là được).
<i> c. Luyện tập, thực hành :</i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- Hình chữ nhật ABCD.


- HS theo dõi thao tác của GV.
A B
D C


- Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình
chữ nhật ABCD chúng ta cũng được


hai đường thẳng song song.


- HS nghe giảng.


- HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện
của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh
đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa
chính, khung ảnh, …


- HS vẽ hai đường thẳng song song.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài 1


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai
cạnh AB và DC là một cặp cạnh song
song với nhau.


- GV: Ngồi cặp cạnh AB và DC trong
hình chữ nhật ABCD cịn có cặp cạnh
nào song song với nhau ?


- GV vẽ lên bảng hình vng MNPQ
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song
song với nhau có trong hình vng
MNPQ.


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.


- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ
và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
- GV có thể u cầu HS tìm các cạnh
song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3


- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình
trong bài.


- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?


- Trong hình EDIHG có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?


- GV có thể vẽ thêm một số hình khác
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song
song với nhau.


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh
MQ song song với NP.


- 1 HS đọc.



- Các cạnh song song với BE là
AG,CD.


- Đọc đề bài và quan sát hình.
- Cạnh MN song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với cạnh HG,
cạnh DG song song với IH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>MĨ THUẬT: </b> <b>VẼ TRANG TRÍ : VẼ ĐƠN GIẢN HOA, LÁ</b>
<b> I/ MỤC TIÊU :</b>


- HS nắm được hình dáng ,màu săc và đặc điểm của một số loại hoa quả đơn giản;
nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết hoa lá trong trang trí .


- HS biết cách vẽ đơn giản và vẽ được một số bông hoa, chiếc lá
- HS yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên


<b>II/ CHUẨN BỊ </b>
GV : SGK, SGV
- Một số hoa, lá thật.


- Một số hình ảnh chụp hoa, lá và hình hoa, lá đã được vẽ đơn giản
- Hình gợi ý cách vẽ .


- Bài vẽ của HS các lớp trước.
HS : SGK, vở thực hành


- Một vài bông hoa, chiếc lá
- Bút chì, tẩy, màu vẽ .



<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ Ổn định</b><i><b> :</b><b> </b></i>


- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và trật tự để
học bài.


<b>2/ KTBC : </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>3/ Bài mới :</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài : </b></i>


- Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá.
- Ghi tựa lên bảng.


<i><b>b) Tìm hiểu bài</b><b> :</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét </b></i>


- GV giới thiệu một số loại hoa, lá thật hoặc
ảnh chụp về hoa, lá và bài trang trí hình
vng, hình trịn có sử dụng hoạ tiết hoa, lá
để HS nhận ra .


- GV yêu cầu HS xem hình hoa, lá ở hình 1
trang 23 SGK hoặc ảnh chụp và hoa, lá thật


đã chuẩn bị sẵn trong nhóm trao đổi và
chuẩn bị thảo luận trả lời câu hỏi


+ Cho biết tên gọi của các lồi hoa ?
+ Hình dáng và màu sắc ?


- GV yêu cầu HS nhận xét .GV bổ sung
- GV giới thiệu một số hoa, lá thật như hoa
hồng, hoa cúc …lá bưởi, lá cam …


- Yêu cầu HS so sánh
- GV tóm tắt :


- Cả lớp thực hiện


- Cả lớp cùng để lên bàn.
- HS lắng nghe


- Nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát tranh
- HS quan sát


- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS quan sát
- HS so sánh


+ Giống : về hình dáng, đặc điểm
+ Khác : về các chi tiết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Hoạt động 2: Cách vẽ đơn giản hoa, lá </b></i>
- GV yêu cầu HS quan sát hoa, lá thật hoặc
ảnh để các em thấy được hình dáng chung
của chúng và hướng dẫn cách vẽ như hình
trang 24 SGK.


+ Vẽ hình dáng chung của hoa, lá
+ Vẽ các nét chính của cánh hoa
+ Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết
<b>Chú ý : </b>


- Có thể vẽ theo trục đối xứng
- Lược bớt một số chi tiết rườm rà


- Chú ý vào các đặc điểm, hình dáng của
hoa, lá vẽ cho nét mềm mại


- Vẽ màu theo ý


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành</b></i>


- Trước khi HS làm bài, GV giới thiệu một
số hình hoa, lá vẽ đơn giản của GV đã
chuẩn bị và của HS các lớp trước để các em
tham khảo .


- GV quan sát lớp và nhăc nhở HS
<i><b>Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá </b></i>



- GV cùng HS chọn các bài hoàn thành tốt
bài chưa tốt để treo lên bảng .


- GV gợi ý HS nhận xét


- GV yêu cầu HS xếp loại bài theo ý thích
<i><b>4/ Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết hoc.


- Dặn HS về quan sát các đồ vật có dạng
hình trụ: chuẩn bị cốc, lọ, chai…


- HS quan sát và vẽ theo yêu cầu của
SGK


- HS thực hiện


- Lắng nghe, ghi nhớ để vẽ bài.


- HS vẽ


- HS chú ý quan sát
- HS tuỳ chọn


- HS quan sát và làm bài theo cá
nhân


- HS tiến hành
- HS nhận xét


- HS xếp bài


- HS lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực
hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>THỂ DỤC BÀI 17 ĐỘNG TÁC CHÂN </b>
<b> TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”</b>


<b> I. MỤC TIÊU : - Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác</b>
tương đối chính xác.


- Học động tác chân : Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.


- Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu tham gia trị chơi nhiệt tình chủ động.
<b>II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1-2 còi, phấn viết, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát.</b></i>
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>
<i><b>1 . Phần mở đầu:</b></i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu,
yêu cầu giờ học.



-Khởi động : Đứng tại chỗ xoay các
khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.


-Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”
<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>


<i><b> a) Bài thể dục phát triển chung: </b></i>
* Ôn động tác vươn thở :


-GV nhắc nhở học sinh hít thở sâu khi
tập.


-GV uốn nắn cho các em từng cử động ở
mỗi nhịp và hô thật chậm để tập HS động
tác.


* Ôn động các tay:


-GV đếm nhịp hơ dứt khốt cho HS
luyện tập


-HS tập GV theo dõi để nhắc nhở HS
hướng chuyển động và duỗi thẳng chân.
* Ôn hai động tác vươn thở và tay :
-GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS
tập.


-GV cử cán sự lên vừa hô nhịp vừa tập


cùng các bạn.


-GV nhận xét để nhấn mạnh ưu nhược
điểm của hai động tác cho HS nắm.


* Học động tác chân :
* GV nêu tên động tác


*GV làm mẫu nhấn mạnh ở những nhịp
cần lưu y.ù


6 – 10
phút


1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 phút


18 – 22
phút
14 –15
phút
2 – 3 lần
mỗi động
tác


2 lần 8
nhịp
2 – 3 lần



2 – 3 lần


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.




GV


-Đội hình trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

*GV vừa làm mẫu chậm từng nhịp vừa
phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt
chước:


<i><b>Nhịp 1: Đá chân trái ra trước lên cao ,</b></i>
<i>đồng thời hai tay dang ngang bàn tay sấp</i>
<i><b>Nhịp 2: Hạ chân trái về trước đồng thời</b></i>
<i>khuỵu gố , chân phải thẳng và kiểng gót,</i>
<i>hai tay đưa ra trước bàn tay sấp. </i>


<i><b>Nhịp 3: Chân trái đạp nhanh lên thành tư</b></i>
<i>thế đứng trên chân phải, chân trái và hai</i>
<i>tay thực hiện như nhịp 1. </i>


<i><b>Nhịp 4: về TTCB. </b></i>


<i>Nhịp 5 ,6, 7, 8 như nhịp 1 , 2, 3, 4. </i>



* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu
các cử động của động tác theo tranh.
* GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát
nhắc nhở hoặc tập cùng với các em.
*GV hơ nhịp cho HS tập tồn bộ động
tác.


* Cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả lớp
tập, GV theo dõi sửa sai cho các em.
-Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở,
<i>tay, chân </i>


+ Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập.
+ Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô nhịp cho
cả lớp tập.


+ Lần 3: Cán sự chỉ hô nhịp cho cả lớp
tập, GV quan sát, sửa sai cho HS, sau đó
nhận xét.


+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho
HS các tổ


+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua thực hiện 3 động tác vươn thở,
tay, chân. GV quan sát, nhận xét, đánh
giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ
thi đua tập tốt.



+GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố


<i><b> b) Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi ”</b></i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi
-Nêu tên trị chơi


-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi


-Cho một tổ HS chơi thử


-Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức


4 – 5 lần
mỗi lần 2
lần 8 nhịp


2 – 3 lần
1 – 2 lần
1 – 2 lần


1 lần, mỗi
động tác
2 lần 8
nhịp


-Học sinh 4 tổ chia thành
4 nhóm ở vị trí khác
nhau để luyện tập.



 <sub></sub>


GV


<sub></sub> <sub></sub>














</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

có phân thắng thua và đưa ra hình thức
thưởng phạt


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ
HS chơi đúng luật, nhiệt tình, chủ động.
<i><b>3. Phần kết thúc:</b></i>


-HS đứng tại chỗ làm động tác gập thân
thả lỏng.


-HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.



-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
và giao bái tập về nhà.


-GV hô giải tán.


4 – 5phút


1 lần
2 – 4 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút


-HS chuyển thành đội
hình vịng trịn.


-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.












GV


HS hơ “khỏe”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>CHÍNH TẢ THỢ RÈN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng chính tả bài “người thợ rèn”</b>
 Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc n/ng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt
<i>dẻ, cái giẻ…</i>


<i> điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển,</i>
<i>chim yến, biêng biếc,…</i>


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ,


Cương mơ ước là nghề gì?


- Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng.
Bài chính tả hôm nay các em sẽ biết
thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ
rèn và làm bài tập chính tả phân biệt l/n
hoặc n/ ng.


<i><b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu bài thơ:</b></i>


- Gọi HS đọc bài thơ.


- Gọi HS đọc phần chú giải.


- H: Những từ ngữ nào cho em biết nghề
thợ rèn rất vất vả?


+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui
nhộn?


+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó,
dễ lẫn khi viết chính tả.


<i><b> * Viết chính tả:</b></i>


<i><b> * Thu, chấm bài, nhận xét:</b></i>



<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- Cương mơ ước làm nghề thợ rèn.
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần chú giải.


+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn
rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt
<i>ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân</i>
<i>than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng</i>
<i>nhẫy mồ hơi, thở qua tai.</i>


+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già
trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ
tắt.


+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn
vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong
lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV có thể chọn bài tập a/ hoặc b/.
Bài 2:


a/ Gọi HS đọc yêu cầu.



- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc lại bài thơ.


+ Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian
nào?


- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ
thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn
Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ
của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc
để thấy được nét đẹp của miền nông
thôn.


b/. Tiến hành tương tự a/
Lời giải:


<i>- Uống nước nhớ nguồn</i>
<i>- Anh đi anh nhớ quê nhà</i>


<i>Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương</i>
<i>- Đố ai lặn xuống vực sâu</i>


<i>Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.</i>
<i>- Người thanh nói tiếng cũng thanh</i>
<i>Chng kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu</i>


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Nhận xét chữ viết của HS.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu
của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao
và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Nhận đồ dùng và hoạt động trong
nhóm.


- Chữa bài.


<i>Năm gian lều cỏ thấp le te</i>
<i>Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè</i>


<i>Lưng giậu phất phơ chịm khói nhạt</i>
<i>Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.</i>
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Đây là cảnh vật ở nông thơn vào
những đêm trăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TỐN: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi</b>
qua một điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng cho trước.



- Biết vẽ đường cao của tam giác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 42, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vng
góc với nhau.


<i> b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua</i>
<i><b>một điểm và vng góc với một đường</b></i>
<i><b>thẳng cho trước :</b></i>



- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã
giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ
cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng
trường hợp).


- Đặt một cạnh góc vng của ê ke trùng
với đường thẳng AB.


- Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng
AB sao cho cạnh góc vng thứ hai của ê
ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo
cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E
và vng góc với đường thẳng AB.


Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.


+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc
nằm ngoài đường thẳng AB).


+ Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi
qua điểm E và vng góc với AB.


- GV nhận xét và giúp đỡ các em cịn chưa
vẽ được hình.


<i> c. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :</i>
- GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như



- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- Theo dõi thao tác của GV.


Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
VBT.


- Tam giác ABC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

phần bài học của SGK.


- GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.


- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua
điểm A và vng góc với cạnh BC của hình
tam giác ABC.


- GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác
ABC ta vẽ đường thẳng vng góc với cạnh
BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn
thẳng AH là đường cao của hình tam giác
ABC.


- GV nhắc lại: Đường cao của hình tam
giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và
vng góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.


- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh
B, đỉnh C của hình tam giác ABC.


- GV hỏi: Một hình tam giác có mấy
đường cao ?


<b> d. Hướng dẫn thực hình :</b>
Bài 1


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ
hình.


- GV u cầu HS nhận xét bài vẽ của các
bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần
lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB
của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Đường cao AH của hình tam giác ABC là
đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam
giác ABC, vng góc với cạnh nào của
hình tam giác ABC ?


- GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.


- GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của


các bạn trên bảng, sau đó u cầu 3 HS vừa
lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ
đường cao AH của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường
thẳng qua E, vng góc với DC tại G.


giấy nháp.






- HS dùng ê ke để vẽ.


- Một hình tam giác có 3 đường cao.


- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ
vào vở.


- HS nêu tương tự như phần hướng
dẫn cách vẽ ở trên.


- Vẽ đường cao AH của hình tam
giác ABC trong các trường hợp khác
nhau.



- Qua đỉnh A của tam giác ABC và
vng góc với cạnh BC tại điểm H.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
đường cao AH trong một trường hợp,
HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK.
- HS nêu các bước vẽ như ở phần
hướng dẫn cách vẽ đường cao của
tam giác trong SGK.


- HS vẽ hình vào vở.





- HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.


<b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>H</sub></b> <b>C</b>


<b>A</b> <b>E</b> <b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có
trong hình.


- GV hỏi thêm:


+ Những cạnh nào vng góc với EG ?
+ Các cạnh AB và DC như thế nào với


nhau ?


+ Những cạnh nào vng góc với AB ?
+ Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với
nhau ?


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>
- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


+ AB và DC.


+ Các cạnh AB và DC song song với
nhau.


+ Các cạnh AD, EG, BC.
+ Song song với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ.


 Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết
hợp với từ Ứớc mơ.


 Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc
kép có tác dụng gì?


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu.Mỗi HS tìm
ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét bài làm, cho điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


- Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp
các em củng cố và mở rộng vốn từ
thuộc chủ điểm Ước mơ.


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
Bài 1:- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc
<i>lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng</i>
nghĩa với từ ước mơ.


- Gọi HS trả lời.



<i>- Mong ước có nghĩa là gì?</i>
- Đặt câu với từ mong ước.


- Mơ tưởng nghĩa là gì?
<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
u cầu HS có thể sử dụng từ điển để
tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu
đầy đủ nhất.


- Kết luận về những từ đúng.


<i>Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn,</i>


- 2 HS ở dưới lớp trả lời.
- 2 HS làm bài trên bảng.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
và tìm từ.


- Các từ: mơ tưởng, mong ước.



<i>- Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết</i>
tha điều tốt đẹp trong tương lai.


+ Em mong ước mình có một đồ chơi
đẹp trong dịp Tết Trung thu.


+ Em mong ước cho bà em không bị đau
lưng nũa.


+ Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ
thành hiện thực.


<i>“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và</i>
tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt
được trong tương lai.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện
theo yêu cầu.


- Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng


Tiếng ước


Bắt đầu bằng
tiếng mơ
Ước mơ, ước



muốn, ước ao,


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>ước, đốn, ước ngưyện, mơ màng</i>


<i>…GV có thể giải nghĩa từng từ để HS</i>
phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc
cho HS đặt câu với những từ đó.


<i> * Ước hẹn: hẹn với nhau.</i>


<i> * Ước đóan: đốn trước một điều gì</i>
đó.


<i> * Ước nguyện: mong muốn thiết.</i>
<i> * Mơ màng: thấy phản phất, không</i>
<i>rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay</i>
<i>tựa như mơ,</i>


<i> * Ước lệ:quy ước trong biểu diễn</i>
nghệ thuật.


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép
từ ngữ thích thích hợp.


- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải


đúng.


 Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,
<i>ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước</i>
<i>mơ lớn, ước mơ chính đáng.</i>
 Đánh giá khơng cao:ước mơ nho


<i>nhỏ.</i>


 Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong,
<i>ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.</i>
Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- u cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví
dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS
nóiGV nhận xét xem các em tìm ví dụ
đã phù hợp với nội dung chưa?


ước mong, ước
vọng.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
ghép từ.


- Viết vào VBT.



- 1 HS đọc thành tiếng.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận
viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.
- 10 HS phát biểu ý kiến.


Ví dụ minh hoạ:


+ Ước mơ được đánh
giá cao.


+ Ước mơ được đánh
giá cao.


<i>Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho</i>
<i>mọi người như:</i>


<i>- Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác</i>
<i>sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh</i>
<i>, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm</i>
<i>ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo.</i>
<i>- Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, khơng có chiến</i>
<i>tranh…</i>


<i>- Ước mơ chinh phục vũ trụ…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Ước mơ được đánh
giá cao.



<i>được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có chuyện đọc/</i>
<i>có xe đạp. Có một đồ chơi/ đơi giày mới. Chiếc cặp mới/</i>
<i>được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tơn</i>
<i>Hành Giả…</i>


<i>Đó là những ướn mơ phi lí, khơng thể thực hiện được; hoặc</i>
<i>là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại</i>
<i>cho người khác…</i>


<i>Ước mơ viển vơng của chàng Rít trong truyện Ba điều ước.</i>
<i>- Ước mơ thể hiện lịng tham khơng đáy của vợ ơng lão</i>
<i>đánh cá : Ông lão đánh cá và con cá vàng.</i>


- Ước mơ tầm thường- ước mơ ăn dồi chó-ba điều ước.
- Ước mơ học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước mơ xem ti
vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao,
ước khơng phải làm mà cái gì cũng có…


Bài 5:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của
các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ
đó trong những trường hợp nào?


- Gọi HS trình bày.GV kết luận về nghĩa
đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử
dụng.



+ Cầu được ước thấy: đạt được điều mình
mơ ước,


+ Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu
<i>được ước thấy.</i>


<i>+ Ước của trái mùa: muốn những điều</i>
trái với lẽ thường.


<i>+ Đứng núi này trông núi nọ: khơng bằng</i>
lịng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng
đến cái khác chưa phải của mình.


 Tình huống sử dụng:


+ Em được tặng thứ đồ chơi mà hình
dáng đang mơ ước. Em nói: thật đúng là
<i>cầu được ước thấy.</i>


+ Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh
giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao
<i>được vậy.</i>


+ Cậu chỉ toàn ước của trái mùa , bây giờ
làm gì có loại rau ấy chứ.


+ Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng
<i>núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy.</i>
- Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>



- Nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT


<b> CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( TIẾP THEO )</b>
<b>I. MỤC TIÊU : - Như tiết 7.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có)
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
<i><b>2. KTBC :</b></i>


- Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên.


- Kể tên những vật ni chính ở Tây


Nguyên.


- Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, em
hãy cho biết việc trồng cây cơng nghiệp ở
Tây Nguyên có những thuận lợi và khó
khăn gì?


GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<i> a. Giới thiệu bài:</i>
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>
3/. Khai thác nước :
* Hoạt động nhóm :


GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi
ý sau:


- Quan sát lược đồ hình 4, hãy :


+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.
+ Những con sông này bắt nguồn từ đâu
và chảy ra đâu?


- Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác
ghềnh?


- Người dân Tây Nguyên khai thác sức
nước để làm gì ?



- Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân
dân xây dựng có tác dụng gì ?


- Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên
lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con
sơng nào ?


GV cho đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .


GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba,


- HS chuẩn bị tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét ,bổ sung.


- HS thảo luận nhóm


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên
BĐ Địa lí tự nhiên VN.


4/ Rừng và việc khai thác rừng ở Tây
Nguyên:



* Hoạt động từng cặp :


- GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và
đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi
sau :


+ Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại
rừng khác nhau ?


+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý
sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một
loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều
tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh
năm.


- Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng:
Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi
trường sống và đặc điểm).


- GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước
lớp.


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


- GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa
khí hậu và thực vật .



* Hoạt động cả lớp :


Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10,
trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả
lời các câu hỏi sau :


+ Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì ?


+ Gỗ được dùng để làm gì ?


+ Kể các công việc cần phải làm trong
quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
mất rừng ở Tây Nguyên.




+ Thế nào là du canh, du cư ?


- HS quan sát và đọc SGK để trả lời


- HS đại diện cặp của mình trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS xác lập theo sự hướng dẫn của
GV.


- HS đọc SGK và quan sát tranh,


ảnh để trả lời.


+ Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản
quý.


+ Dùng để làm mộc.
+ Cưa ,xẻ ..


+ Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá
rừng làm nương rẫy một cách khơng
hợp lí khơng những làm mất rừng
mà cịn làm cho đất bị xói mịn, hạn
hán và lũ lụt tăng. Aûnh hưởng xấu
đến môi trường và sinh hoạt của con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
rừng?


- GV nhận xét và kết luận.
<i><b>4. Củng cố :</b></i>


5. Tổng kết - Dặn dò:


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thành
phố Đà Lạt”.


- Nhận xét tiết học.


trọt từ nơi này đến nơi khác.



Du cư: hình thức sinh sống lang
thang, khơng có nơi cư trú nhất
định.


+ Trồng lại rừng ở những nơi đất
trống, đồi trọc.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TẬP ĐỌC: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>


<i><b> * Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Mi-đát, </b></i>
Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, sung sướng, không chịu nổi, rửa sạch, tham lam, biến thành vàng,
khủng khiếp,…


* Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các
cụm từ.


<i><b> * Đọc- hiểu:</b></i>


* Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc
cho con người.


* Hiểu nghĩa các từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan
bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu
hỏi trong SGK.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của
bài.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


<i>GV hướng dẫn đọc –chia đoạn.</i>


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc
của bài ( lượt 1).GV sửa lỗi phát âm,


ngắt giọng cho HS nếu có. Lưu ý các
câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi !
<i>Xin người lấy lại điều ước cho tơi được</i>
<i>sống</i>


<i>- HD đọc câu khó.</i>


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.


* Toàn bài đọc với giọng khoan thai.
Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi,
thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối
hận. Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt đọc


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- HS khá đọc cả bài.


HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự.
+ Đoạn 1: Có lần thần Đi-ơ-ni-dốt…đến
<i>sung sướng hơn thế nữa.</i>


+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ … đến cho tôi
<i>được sống.</i>


<i>+ Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt… đến tham</i>
<i>lam.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

với giọng điềm tĩnh, oai vệ.



* Nhấn giọng ở những từ ngũ: tham
<i>lam, hoá, ưng thuận, biến thành, sung</i>
<i>sướng, khủng khiếp, cồn cào, cầu khẩn,</i>
<i>tha tội, phán, thốt khỏi.</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi vàv
trả lời câu hỏi.


+ Thần Đi-ơ-ni-dốt cho vua Mi-đát cái
gì?


+ Vua Mi-đát xin thần điều gì?


+ Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước
như vậy?


+ Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt
đẹp như thế nào?


+ Nội dung đoạn 1 là gì?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi


<i>+ Khủng khiếp nghĩa là thế nào?</i>


+ Tại sao vua Mi-đát lại xin thần


Đi-ô-ni-dôt lấy lại điều ước?


+ Đoạn 2 của bài nói điều gì?


- u cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+ Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng
mình vào dịng nước trên sơng Pác-tơn?
+ Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?


+ Nội dung đoạn cuối bài là gì?
- Rút ra ý chính của bài.


<i><b> * Luyện đọc diễn cảm:</b></i>


<i><b>- GV chọn đoạn –đọc mẫu – hướng dẫn</b></i>


- HS đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi và trả lời câu hỏi:


+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát một điều
ước.


+ Vua Mi-đat xin thần làm cho mọl vật
ơng chạm vào đều biến thành vàng.
+ Vì ông ta là người tham lam.


+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một
quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà


vua tưởng như mình là người sung
sướng nhất trên đời.


+ Điều ước của vua Mi-đát được thực
<i><b>hiện.</b></i>


- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.


- HS đọc thầm. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi và trả lời câu hỏi:


+ Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ
đến mức tột độ.


+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp
của điều ước: vua không thể ăn, uống
bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông
chạm vào đều biến thành vàng. Mà con
người không thể ăn vàng được.


+ Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp
<i><b>của điều ước.</b></i>


- 1 HS nhắc lại ý chính đoạn 2.


- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.


+ Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch
lòng tham.



+ Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc
không thể xây dựng bằng ước muốn
tham lam.


+ Vua Mi-đát rút ra bài học quý.
- 1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

đọc.


- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
theo đoạn văn.


- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.


<i> Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu khơng</i>
<i>nổi, liền chắp tay cầu khẩn.</i>


<i> - Xin thần tha tội cho tôi! Xin người</i>
<i>lấy lại điều ước để cho tôi được sống</i>
<i> Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:</i>
<i> - Nhà ngươi hãy đến sơng Pác-tơn,</i>
<i>nhúng mình vào dịng nước, phép màu</i>
<i>sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch</i>
<i>được lòng tham.</i>


<i> Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả</i>
<i>nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước</i>


<i>đây ông hằng mong ước. Lúc ấy nhà</i>
<i>vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể</i>
<i>xây dựng bằng ước muốn tham lam.</i>
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Gọi HS đọc toàn bài theo phân vai.
- Hỏi: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và soạn bài ôn tập tuần
10.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>TOÁN: </b> VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG


<b>I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua</b>
một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1
vẽ hai đường thẳng AB và CD vng
góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam
giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của
hình tam giác này.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ cùng thực hiện vẽ hai đường thẳng
song song với nhau.


<i> b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua</i>
<i><b>một điểm và song song với một đường</b></i>
<i><b>thẳng cho trước :</b></i>


- GV thực hiện các bước vẽ như SGK
đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu
cách vẽ cho HS cả lớp quan sát.


+ GV vẽ lên bảng đường thẳng AB


và lấy một điểm E nằm ngoài AB.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng
MN đi qua E và vng góc với đường
thẳng AB.


+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi
qua E và vng góc với đường thẳng
MN vừa vẽ.


+ GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa
vẽ là CD, có nhận xét gì về đường
thẳng CD và đường thẳng AB ?


+ GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ
được đường thẳng đi qua điểm E và
song song với đường thẳng AB cho
trước.


- GV nêu lại trình tự các bước vẽ
đường thẳng CD đi qua E và vng góc


- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp
vẽ vào giấy nháp.


- HS nghe.


- Theo dõi thao tác của GV.


- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

với đường thẳng AB như phần bài học
trong SGK.


<i><b> C.Luyện tập, thực hành :</b></i>
Bài 1


- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và
lấy một điểm M nằm ngoài CD như
hình vẽ trong bài tập 1.


- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?


- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua
M và song song với đường thẳng CD,
trước tiên chúng ta vẽ gì ?


- GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ
vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi
qua M và vng góc với đường thẳng
CD là đường thẳng MN.


- GV: Sau khi đã vẽ được đường
thẳng MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì ?
- GV yêu cầu HS vẽ hình.


- Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so
với đường thẳng CD ?



- Vậy đó chính là đường thẳng AB
cần vẽ.


Bài 2


- GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên
bảng hình tam giác ABC.


- GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng
qua A song song với cạnh BC:


+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua
A, vng góc với cạnh BC.


+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A
và vng góc với AH, đó chính là
đường thẳng AX cần vẽ.


- GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng
CY, song song với cạnh AB.


- GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu
tên các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình tứ giác ABCD.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ
hình.



- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm
M và song song với đường thẳng
CD.


- Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M
và vng góc với đường thẳng CD.
- 1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp
thực hiện vẽ hình vào vở.


- Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và
vng góc với đường thẳng MN.


- Tiếp tục vẽ hình.


- Đường thẳng này song song với
CD.


- 1 HS đọc đề bài.


- HS vẽ hình theo hướng dẫn của
GV.


- HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên
bảng lớp, cả lớp vẽ vào vở):


+ Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm
C và vng góc với cạnh AB.


+ Vẽ đường thẳng đi qua C và


vuông góc với CG, đó chính là
đường thẳng CY cần vẽ.


+ Đặt tên giao điểm của AX và CY
là D.


- Các cặp cạnh song song với nhau
có trong hình tứ giác ABCD là AD
và BC, AB và DC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường
thẳng đi qua B và song song với AD.
- Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi
qua B và vng góc với BA thì đường
thẳng này sẽ song song với AD ?




- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có
là góc vng hay không ?


- GV hỏi thêm:


+ Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì
sao ?


+ Hãy kể tên các cặp cạnh song song
với nhau có trong hình vẽ ?


+ Hãy kể tên các cặp cạnh vng góc


với nhau có trong hình vẽ ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.




- Vẽ đường thẳng đi qua B, vng
góc với AB, đường thẳng này song
song với AD.


- Vì theo hình vẽ ta đã có BA vng
góc với AD.


- Là góc vng.


+ Là hình chữ nhật vì hình này có
bốn góc ở đỉnh đều là góc vng.
+ AB song song với DC, BE song
song với AD.


+ BA vng góc với AD, AD vng
góc với DC, DC vng góc với EB,
EB vng góc với BA.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<b>I. MỤC TIÊU: - Biết cách sắp xếp câu truyện thành một trình tự hợp lí.Hiểu ý nghĩa </b>
câu truyện mà các bạn kể.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
 Bảng lớp ghi sẵn đề bài.


 Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã
nghe (đã dọc) về những ước mơ.


- Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện
bạn vừa kể.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài.


-Nhận xét, tuyện dương những em
chuẩn bị bài tốt.


<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn
màu gách chân dưới các từ: ước mơ đẹp
<i>của em, của bạn bè, người thân.</i>


- Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Gọi HS đọc gợi ý 2.


- Treo bảng phụ.


- Em xây dựng cốt truyện của mình theo
hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn
cùng nghe.


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


<i>- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể</i>
câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng


- 3 HS lên bảng kể.


- Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài của
các bạn.


- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.



+ Đề bài u cầu: Ước mơ phải có thật.
Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc
bạn bè, người thân.


- 3 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ.
*Em kể về nội dung em trờ thành cơ
<i>giáo vì q em ở miền núi rất ít giáo</i>
<i>viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa</i>
<i>biết chữ.</i>


<i>* Em từng chứng kiến một cô y tá đến</i>
<i>tận nhà để tiêm cho em. Cô thật dịu</i>
<i>dàng và giỏi. Em ước mơ mình trở</i>
<i>thành một y tá.</i>


<i>* Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học</i>
<i>giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi</i>
<i>trò chơi điện tử.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

trao đổi, thảo luận với các bạn về nội
dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho
chuyện.


- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn. Chú ý các em phải mở đầu câu
chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ
em hoặc tôi.



<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên
HS, tên truyện, ước mơ trong truyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới
lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách
thức thực hiện ước mơ đó để tạo khơng
khí sơi nổi, hào hứng ở lớp học.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu ở các tiết trước.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện
các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất
và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì
<i>diệu.</i>


- Hoạt động trong nhóm.


- 10 HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS: - Nêu được một số việc làm và khơng nên làm dể phịng tránh bệnh sông
nước.


- Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.
- Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.


- Ln có ý thức phịng tránh tai nạn sơng nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to hình nếu có điều kiện).
- Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng</b></i>
trả lời câu hỏi:


1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho
người bệnh ăn uống như thế nào ?


2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ
chăm sóc như thế nào ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3. Dạy bài mới:</b></i>


<b> * Giới thiệu bài:</b><i><b> </b><b> </b></i>


Mùa hè nóng nực chúng ta thường hay
đi bơi cho mát mẻ và thoải mái. Vậy
làm thế nào để phịng tránh các tai nạn
sơng nước ? Các em cùng học bài hơm
nay để biết điều đó.


* Hoạt động 1: Những việc nên làm và
không nên làm để phịng tránh tai nạn
sơng nước.


# Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và
khơng nên làm để phịng tránh tai nạn
đuối nước.


# Cách tiến hành:


-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi
theo các câu hỏi:


1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên
làm và không nên làm ? Vì sao ?


- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe.



- Tiến hành thảo luận sau đó trình bày
trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

2) Theo em chúng ta phải làm gì để
phịng tránh tai nạn sơng nước ?


- GV nhận xét ý kiến của HS.


- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục
Bạn cần biết.


* Hoạt động 2: Những điều cần biếtkhi
đi bơi hoặc tập bơi.


# Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi
đi bơi hoặc tập bơi.


# Cách tiến hành:


-GV chia HS thành các nhóm và tổ
chức cho HS thảo luận nhóm.


- HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang
37 / SGK, thảo luận và trả lời:


1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?
2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở
đâu?



3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú
ý điều gì ?


- GV nhận xét các ý kiến của HS.


* Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập
bơi ở nơi có người và phương tiện cứu
hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các
bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm
lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt
trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi
người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no
hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi
hoặc tập bơi.


* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.
# Mục tiêu: Có ý thức phịng tránh tai
nạn đuối nước và vận động các bạn cùng
thực hiện.


# Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.


dễ ngã xuống sơng và bị chết đuối.
2) Chúng ta phải vâng lời người lớn khi
tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ
em không nên chơi đùa gần ao hồ.
Giếng phải được xây thành cao và có
nắp đậy.



- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.


- HS tiến hành thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận:


1) Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở
bể bơi đơng người.Hình 5 minh hoạ các
bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển.


2) Ở bể bơi nơi có người và phương tiện
cứu hộ.


3) Trước khi bơi cần phải vận động, tập
các bài tập để không bị cảm lạnh hay
“chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước
khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà
bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước
ở mang tai, mũi.


- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời


câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống
đó em sẽ làm gì ?


+ Nhóm 1: Tình huống 1: Bắc và Nam
vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ
gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc
em sẽ nói gì với bạn ?


+ Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về
Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau
cuối xuống bờ ao gần đường để lấy quả
bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?




+ Nhóm 3: Tình huống 3: Minh đến nhà
Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa
cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây
thành cao nhưng khơng có nắp đậy. Nếu
là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ?


+ Nhóm 4: Tình huống 4: Chiều chủ
nhật, Dũng rủ Cường đi bơi ở một bể
bơi gần nhà vừa xây xong chưa mở cửa
cho khách và đặc biệt chưa có bảo vệ để
khơng mất tiền mua vé. Nếu là Cường
em sẽ nói gì với Dũng ?


+ Nhóm 5: Tình huống 5: Nhà Linh và
Lan ở xa trường, cách một con suối.


Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to,
nước suối chảy mạnh và đợi mãi không
thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ
làm gì ?


3. Củng cố - dặn dị:


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS, nhóm HS tích cực tham gia
xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa
chú ý.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.


- Dặn HS luôn có ý thức phịng tránh
tai nạn sơng nước và vận động bạn bè,
người thân cùng thực hiện.


- Dặn mỗi HS chuẩn bị 2 mơ hình (rau,
quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật.
- Phát cho HS phiếu bài tập, yêu cầu
các em về nhà hoàn thành phiếu.


+ Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng
về mệt, mồ hơi ra nhiều, nếu đi bơi hay
tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ
ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy
đi tắm.



+ Em sẽ bảo các em khơng cố lấy bóng
nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy
giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ
ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một
vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn.


+ Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà
nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé
chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành
giếng xây cao nhưng khơng có nắp đậy
rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ.
+ Em sẽ nói với Dũng là khơng nên bơi
ở đó. Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa
mở cửa và rất dễ gây tai nạn vì ở đó
chưa có người và phương tiện cứu hộ.
Hãy hỏi ý kiến bố mẹ và cùng đi bơi ở
bể bơi khác có đủ điều kiện đảm bảo an
toàn.


+ Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ
của các thầy cô giáo hay vào nhà dân
gần đó nhờ các bác đưa qua suối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Thứ Năm ngày 30 tháng 10 năm 2008</b></i>


<b> </b>


<b>THỂ DỤC: ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG </b>
<b>TRÒ CHƠI “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI ”</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b> -Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương


đối đúng.


-Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.


-Trị chơi: “ Con cóc là cậu ông trời” Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trị
chơi nhiệt tình chủ động.


<b>II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích.</b></i>
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>
<i><b>1 . Phần mở đầu:</b></i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
yêu cầu giờ học.


-Khởi động.


+Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”.
<i><b>2. Phần cơ bản</b></i>



<i><b> a) Bài thể dục phát triển chung</b></i>


* Ôn các động tác vươn thở tay và chân
+Tổ chức cho từng tổ HS lên tập và nêu
câu hỏi để HS cùng nhận xét.


+GV tuyên dương.


* Học động tác lưng bụng


* Lần 1 : GV vừa làm mẫu vừa phân
tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước.
* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu
các cử động của động tác theo tranh.
* Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều
với HS,


* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập.


* Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa
hô nhịp cho cả lớp tập theo,


* Lần 5: GV chỉ hô nhịp cho HS tập.
<i> * Chú ý : Khi tập động tác lưng bụng</i>
<i>lúc đầu nên yêu cầu HS thẳng chân, thân</i>
<i>chưa cần gập sâu mà qua mỗi lần tập GV</i>
<i>yêu cầu HS gập sâu hơn một chút. </i>


6 – 10


phút


2 – 3 phút


18 – 22
phút


2 lần mỗi
lần 2 lần 8
nhịp,
7 – 8 phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.


<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>


GV


Đội hình trị chơi


-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.















<sub></sub>GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-GV cho HS tập ôn cả 4 động tác.
-Cán sự lớp hô nhịp để HS cả lớp tập
-GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển.


* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố


<i><b> b) Trò chơi : “Con cóc là cậu ơng trời ”</b></i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.


-Cho HS chơi thử


-Tổ chức cho HS thi đua chơi chính
thức.



-GV quan sát, nhận xét, biểu dương
những HS chơi chủ động, nhiệt tình.
<i><b>3. Phần kết thúc: </b></i>


-HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau
đó hát và vỗ tay theo nhịp.


-GV hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả
-GV hô giải tán.


2 – 3 lần


1 – 2 lần


1 – 2 lần


1 – 2 lần


GV


 <sub></sub>


 <sub></sub>GV <sub></sub>


 <sub></sub>


 <sub></sub>



 <sub></sub>














GV


-HS chuyển thành đội
hình vịng trịn.


- Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.













GV


-HS hô “khỏe”
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ
<b>I. MỤC TIÊU: - Hiểu được ý nghĩa của động từ.</b>


 Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn.


 Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét.


 Tranh minh hoạ trang 94, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết
trước.


- Gọi HS đọc thuộc lịng và tình huống
sử dụng các câu tục ngữ.



- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


- Viết câu văn lên bảng: Vua Mi-đát thử
<i>bẻ một cành sối, cành đó liền biến</i>
<i>thành vàng.</i>


- Yêu cầu HS phân tích câu.


- Những từ loại nào trong câu mà em đã
biết?


- Vậy từ loại bẻ, biến thành là gì?


Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời
các câu hỏi đó.


<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>


- Gọi HS đọc phần nhận xét.


Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để
tìm các từ theo u cầu.


- Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác
nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng.



- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng
thái của người, của vật. Đó là động từ,


- 2 HS đọc bài.


- 3 HS đọc thuộc lịng và nêu tình huống
sử dụng.


- HS đọc câu văn trên bảng.
- Phân tích câu:


<i>Vua/ Mi-đát /thử /bẻ/ một /cành/sồi/.</i>
<i>Cành đó/ liền/ biến thành/ vàng.</i>


- Em đã biết: danh từ chung : vua, một,
<i>cành, sồi, vàng.</i>


- Danh từ riêng; Mi-đát
- Lắng nghe.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
từng bài tập.


- 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ
tìm được vào vở nháp.


- Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)



Các từ:


- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc
của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.


- Chỉ trạng thái của các sự vật.
+ Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+ Của lá cờ: bay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

vậy động từ là gì?
<b> c. Ghi nhớ:</b>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


- Từ bẻ, biến thành có là động từ
khơng? Vì sao?


- u cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ
hoạt động, động từ chỉ trạng thái.


<b> d. Luyện tập:</b>
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm
nào xong trước dán phiếu lên bảng để
các nhóm khác bổ sung.



- Kết luận về các từ đúng. Tun dương
nhóm tìm được nhiều động từ.


<b> Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng
bút ghi vào vở nháp.


- Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi,
bổ sung (nếu sai).


- Kết luận lời giải đúng.
Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên
bảng chỉ vào tranh để mơ tả trị chơi.


- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
để thuộc ngay tại lớp.


- Bẻ, biến thành động từ. Vì bẻ là từ chỉ
hoạt động của người, biến thành là từ chỉ
hoạt động của vật.


- Từ chỉ hoạt động:ăn cơm, xem ti vi, kể
<i>chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà,</i>
<i>đi xe đạp, chơi điện tử…</i>



* Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng.
<i>Yên lặng…</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Viết vào vở bài tập:


Các hoạt động
ở nhà


Các hoạt động
ở trường
<i>Đánh răng, rửa</i>


<i>mặt, ăn cơm,</i>
<i>uống nươc, đánh</i>
<i>cốc chén, trông</i>
<i>em, quét nhà, tưới</i>
<i>cây, tập thể dục,</i>
<i>cho gà ăn, cho</i>
<i>mèo ăn, nhặt rau,</i>
<i>vo gạo, đun nước,</i>
<i>pha trà, nấu cơm,</i>
<i>gấp quần áo, làm</i>
<i>bài tập, xem ti vi,</i>
<i>đọc truyện, chơi</i>
<i>điện tử…</i>


<i>Học bài, làm bài,</i>


<i>nghe giảng, lau</i>
<i>bàn, lau bảng, kê</i>
<i>bàn ghế, chăm</i>
<i>sóc cây, tưới cây,</i>
<i>tập thể dục, sinh</i>
<i>hoạt sao, chào cờ,</i>
<i>hát, múa, kể</i>
<i>chuyện, tập văn</i>
<i>nghệ, diễn kịch…</i>


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
- HS trình bày và nhận xét bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)


<i>a/. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm</i>
<i>– dùi – có thể- lặn.</i>


<i>b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến</i>
<i>thành- ngắt- thành- tưởng- có.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng mô tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa?


- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch
câm.



+ Hoạt động trong nhóm.


GV đi gợi ý các hoạt động cho từng
nhóm.


Ví dụ:


* Động tác trong học tập: mượn sách
<i>(bút, thước kẻ), đọc bài, viết bài, mở</i>
<i>cặp, cất sách vở, viết, phát biểu ý kiến.</i>
Động tác khi vệ sinh thân thể hoặc môi
truờng: đáng răng, rửa mặt, rửa dép,
<i>chải tóc, quét lớp, lau bảng, kê bàn ghế,</i>
<i>tưới cây, nhổ cỏ, hốt rác…</i>


* Động tác khi vui chơi, giải trí: Chơi
<i>cờ, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, kéo</i>
<i>co, đá cầu, bơi, tập thể dục, chơi điện</i>
<i>tử, đọc chuyện…</i>


- Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm
thi, mỗi nhóm 5 HS .


Nhận xét tuyên dương nhóm diễn được
nhiều động tác khó và đốn đúng động
từ chỉ hoạt động của nhóm bạn.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Hỏi: +Thế nào là động từ?


+ Động từ được dùng ở đâu?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác
đã chơi ở trò chơi xem kịch câm


động Ngủ.


+ Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt
động có thể nhóm bạn làm bằng các cử
chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng
được biểu diễn và đoán động tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>TOÁN: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT- HÌNH VNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS: Biết sử dung thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh
cho trước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>



- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1
vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
song song với đường thẳng AB cho
trước; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh
A của hình tam giác ABC và song song
với cạnh BC.


- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật.
<i><b> b. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo</b></i>
<i><b>độ dài các cạnh :</b></i>


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
MNPQ và hỏi HS:


+ Các góc ở các đỉnh của hình chữ
nhật MNPQ có là góc vng khơng ?
- Hãy nêu các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
- Dựa vào các đặc điểm chung của
hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ
hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho
trước.



- GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng
2 cm.


- GV yêu cầu HS vẽ từng bước như
SGK giới thiệu:


+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4
cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm)
trên bảng.


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC
tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn
thẳng DA = 2 cm.


- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp
vẽ hình vào giấy nháp.


- HS nghe.




+ Các góc này đều là góc vng.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh
MQ song song với PN.


- HS vẽ vào giấy nháp.


<b>M</b> <b>N</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC
tại C, trên đường thẳng lấy CB= 2 cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật
ABCD.


<i><b> c. Luyện tập, thực hành :</b></i>
Bài 1


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật
có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau
đó đặt tên cho hình chữ nhật.


- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của
mình trước lớp.


- GV yêu cầu HS tính chu vi của hình
chữ nhật.


- GV nhận xét.
<i><b> Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó
dùng thước có vạch chia để đo độ dài
hai đường chéo của hình chữ nhật và
kết luận: Hình chữ nhật có hai đường
chéo bằng nhau.


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc trước lớp.
- HS vẽ vào vở.


- HS nêu các bước như phần bài học
của SGK.


- Chu vi của hình chữ nhật là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)


- HS làm bài cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện.


 Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Tranh minh hoạ trong SGK và tranh minh hoạ Yết Kiêu đang lặn dưới sơng, đang
đục thủng thuyền giặc (nếu có).


 Ý chính 3 đoạn viết sẵn trên bãng lớp.
 Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS kể lại chuyện ở vương quốc
<i>tương lai theo trình tự khơng gian và</i>
thời gian.


- Gọi HS nêu sự khác nhau giữa hai
cách kể chuyện theo trình tự khơng gian
và thời gian.


- Nhận xét cách kể, câu trả lời và cho
điểm.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu
những hiểu biết của em về câu chuyện
Yết Kiêu.


-Câu chuyện kể về tài trí và lịng dũng
cảm của Yết Kiêu, một danh tướng thời
Trần, có tài bơi, lặn, từng đánh đắm
nhiều thuyền chiến của giặc Nguyên
(một triều đại phong kiến Trung hoa đã
ba lần mang quân xâm lượt nước ta vào


thời nhà Trần). Trong tiết học hôm nay,
các em sẽ phát triển câu chuyện từ một
trích đoạn theo trình tự không gian.
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


Bài 1:


- Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai,
GV là người dẫn chuyện.


- Nhắc HS : Giọng Yết Kiêu khải khái,
rắn rỏi, giọng người cha hiền từ, động
viên, giọng nhà vua dõng dạc, khoan
thai.


+ Cảnh 1 có những nhân vật nào?
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+ Yết Kiêu xin cha điều gì?


- 2 HS kể chuyện.


- 2 HS nêu nhận xét.


- Truyện kể về Yết Kiêu, một chàng trai
khoẻ mạnh, yêu nước, quyết tâm giết
giặc cứu nước.


- Lắng nghe.


- 3 HS đọc theo vai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Yết Kiêu là người như thế nào?


+ Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng
quý?


+ Những sự việc trong hai cảnh của vở
kịch được diễn ra theo trình tự nào?


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Câu chuyện Yết kiêu kể như gợi ý
trong SGK là kể theo trình tự nào?


- Khi kể chuyện theo trình tự khơng
gian chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời
gian mà không làm cho câu chuyện bớt
hấp dẫn.


+ Muốn giữ lại những lời đối thoại quan
trọng ta làm thế nào?


+ Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào
khi kể chuyện này?


- Gọi HS giỏi chuyển mẫu văn bản kịch
sang lời kể chuyện.



- GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2.


+ Yết Kiêu là người có lịng căm thù
giặc sâu sắc, quyết chí giết giặc.


+ Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cô
đơn, bị tàn tật nhưng có lịng u nước,
gạt hồn cảnh gia đình để động viên con
lên đường đi đánh giặc.


+ Những sự việc trong hai của truỵên
được diễn ra theo trình tự thời gian.
Giặc Nguyên sang xâm lượt nước ta,
Yết Kiêu xin cha lên đường giết giặc.
Sau khi cha đồng ý, Yết Kiêu đến kinh
đô Thăng Long Yết kiến vua Trần Nhân
Tông.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Câu chuyện kể theo trình tự không
gian, Yết Kiêu tới kinh thành, yết kiến
vua Trần Nhân Tông kể trước sự việc
diễn ra ở quê giữ Yết Kiêu và cha mình.


+ Đặt lời đối thoại sau dấu 2 chấm,
trong dấu ngoặc kép.


+ Giữ lại lời đối thoại.



* Con đi giết giặc đây, cha ạ!
* Cha ơi, nước mất thì nhà tan…


* Để thần dùi thủng chiến thuyền của
giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới
nước.


* Vì căm thù giặc và noi gương người
xưa mà ơng của thần tự học lấy.


* Ví dụ câu Yết Kiêu nói với cha:
<i>-Con đi giết giặc đây, cha ạ!</i>


<i>* Thấy giặc Nguyên hống hách, đem</i>
<i>quân sang xâm lượt nước ta. Yết Kiêu</i>
<i>rất căm giận và chàng quyết định xin</i>
<i>cha đi giết giặc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Văn bản kịch</i> <i>Chuyển thành lời kể</i>
- Nhà vua: Trẫm cho


ngươi nhận lấy một
loại binh khí.


- Cách 1 (có lời dẫn gián tiếp): Thấy Yết Kiêu xin đi đánh
giặc, nhà vua rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí mà
chàng ưa thích.


- Cách 2 (có lời dẫn trức tiếp): Nhà vua rất hài lòng trước
quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu, bèn bảo: “Trẫm cho nhà


ngươi nhận lấy một loại binh khí”.


- Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện.
+ Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài
trong nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm.
Nhắc các nhóm dùng 2 câu mở đầu của
từng cảnh để làm câu mở đoạn. Khi kể
chuyện có thể dùng những từ ngữ để miêu
tả hình dáng, nội dung nhân vật.


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ Gọi HS kể từng đoanï truyện.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+ Gọi HS kể tồn chuyện.


+ Nhận xét, bình chọn HS kể đúng nội
dung hay nhất và cho điểm HS.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS vềà nhà kể lại câu chuyện đã
chuyển thể vào VBT (nếu có) và chuẩn bị
bài sau.


+ Hoạt động trong nhóm. Ghi các nội
dung chính vào phiếu và thực hành kể
trong nhóm.



- Mỗi HS kể từng đoạn chuyện.
- 3 HS kể toàn truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Xác định được mục đích trao đổi.


 Xác định được vai trị của mình trong cách trao đổi.
 Lập được dàn ý (nội dung) bài trao đổi.


 Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết
phục để đạt được mục đích đề ra.


 Ln có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã
được chuyển thể từ kịch.


-Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Đưa ra tình huống: Ti-vi đang có phim
<i>hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục</i>
<i>em học bài, khi đó em phải làm gì?</i>


- Khi khéo léo thu phục người khác thì
học sẽ hiểu và đồng tình với những
nguyện vọng chính đáng của chúng ta.
Như cậu bé Cương trong bài Thưa
<i>chuyện với mẹ đã khéo léo dùng lời lẽ,</i>
việc làm của mình như nắm tay mẹ để
mìng đồng tình với nguyện vọng của
mình. Tiết học này lớp mình sẽ thi xem
ai là người ứng xử khéo léo nhất để đạt
được mục đích trao đổi.


<b> b. Hướng dẫn làm bài:</b>
<i><b> * Tìm hiểu đề:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.


- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu
gạch chân những từ ngữ quan trọng:
<i>nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi,</i>
<i>anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.</i>
- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi
và trả lời câu hỏi.


- 3 HS lên bảng kể chuyện.



- Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả
lời câu hỏi tình huống.


* Em sẽ khơng xem ti vi mà đi học
bài.


* Em sẽ nói với anh là em xem nốt
phim hoạt hình này rồi em sẽ học bài
cho đến khi xong mới đi ngủ.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ Nội dung cần trao đổi là gì?


+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là
ai?


+ Mục đích trao đổi là để làm gì?


+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này
như thế nào?


+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi
với anh (chị)?


<i><b> * Trao đổi trong nhóm:</b></i>



- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng
vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao
đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động,
cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét,
góp ý cho bạn.


<i><b> * Trao đổi trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét
cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
<i>+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề</i>
<i>bài u cầu khơng?</i>


<i>+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích</i>
<i>như mong muốn chưa?</i>


<i>+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp</i>
<i>chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?</i>
<i>+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của</i>
<i>mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn</i>
<i>khi trao đổi khơng?</i>


- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.


Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn
(GV có thể cho HS diễn mẫu).


+ Trao đổi về nguyện vọng muốn


học thêm một môn năng khiếu của
em.


+ Đối tượng trao đổi ở đây là em
trao đổi với anh (chị ) của em.


+ Mục đích trao đổi là làm cho anh
chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải
đáp những khó khăn, thắc mắc mà
anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và
ủng hội em thực hiện nguyện vọng
ấy.


+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai
anh chị của em.


* Em muốn đi học múa vào buổi
<i>chiều tối.</i>


<i>* Em muốn đi học vẽ vào các buổi</i>
<i>sang thứ bảy và chủ nhật.</i>


<i>* Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ</i>
<i>võ thuật.</i>


- HS hoạt động trong nhóm. Dùng
giấy khổ to để ghi những ý kiến đã
thống nhất.


- Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét


sau từng cặp.


Em gái - Anh ơi, sắp tới trường em có mở lớp dạy trường quyền. Em
muốn đi học. Anh ủng hộ em nhé!


Anh trai
(kêu lên)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

(tha thiết) mình, anh sẽ khơng phải lo nữa. Mới lại anh em mình điều muốn
lớn lên sẽ thi vào trường cảnh sát để theo nghề của bố. Muốn học
trường cảnh sát thì phải biết võ từ bây giờ đấy anh ạ !


Anh trai
(gãi đầu
vẻ lúng
túng)


- Nhưng anh vẫn thấy con gái mà học võ thì thế nào ấy, chả cịn ra
con gái nữa. Thế sao khơng học đàn. Bố mẹ có thể mua đàn cho
em cơ mà?


Em gái - Thầy dạy nhạc bảo tay em cứng, em khơng có khiếu học đàn. Mà
sao anh lại nghĩ là học võ thì khơng ra con gái? Anh đã thấy chị
Thuý Hiền biểu diễn đẹp thế nào chưa? Như là múa ấy, thật mê li.
Anh trai - Em khéo nói lắm, thơi được, nhưng em học võ thì lấy thời gian


đâu để học bài ở nhà và nấu cơm đỡ mẹ?


Em gái - Anh yên tâm đi. Thời khố biểu ở trường em rất hợp lí nên em
đảm bảo sẽ không ảnh hưởng đến việc học tập và việc giúp mẹ


đâu.


Anh trai - Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ em, em sẽ thuyết phục bố
mẹ đồng ý cho em đi học.


Em gái
(vui
mừng)


- Có thế chứ. Em rất cám ơn anh.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Hỏi : + Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>TOÁN: </b> THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS: Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình vng có
số đo cạnh cho trước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, ê ke, com pa (cho GV và HS).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>



- GV gọi 2 HS vẽ hình chữ nhật
ABCD. tính chu vi hình chữ nhật đã vẽ.
3. Bài mới :


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i> b. Hướng dẫn vẽ hình vng theo độ</i>
<i><b>dài cạnh cho trước :</b></i>


- Hình vng có các cạnh như thế nào
với nhau ?


- Các góc ở các đỉnh của hình vng là
các góc gì ?


- GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc
điểm trên để vẽ hình vng có độ dài
cạnh cho trước.


- GV hướng dẫn HS thực hiện từng
bước vẽ như trong SGK:


+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC
tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng
vng góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3
cm, CB = 3 cm.



+ Nối A với B ta được hình vng
ABCD.


<i> c. Luyện tập, thực hành :</i>
Bài 1


- GV HS đọc đề bài, tự vẽ hình vng,
tính chu vi và diện tích của hình.


<i><b>Bài 2</b></i>


- GV u cầu HS vẽ vào vở đếm số ơ
vng trong hình để vẽ hình.


- Hướng dẫn HS xác định tâm của hình
trịn, giao của hai đường chéo chính là
tâm của hình trịn.


<i><b> Bài 3</b></i>


- HS vẽ hình vng ABCD có độ dài


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


- HS nghe.


- Các cạnh bằng nhau.
- Là các góc vng.



- HS vẽ hình vng ABCD theo từng
bước hướng dẫn của GV.






- HS làm bài vào vở.


- HS vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

cạnh là 5 cm, kiểm tra hai đường chéo
có bằng nhau, có vng góc với nhau
không?


- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm
tra về hai đường chéo của mình.


- GV kết luận.
<i><b>4. Củng cố- Dặn dò:</b></i>
- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.


độ dài hai đường chéo.


+ Dùng ê ke kiểm tra các góc tạo bởi
hai đường chéo.



- Hai đường chéo của hình vng
ABCD bằng nhau và vng góc với
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>KHOA HỌC: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
I/ MỤC TIÊU: - Củng cố lại kiến thức đã học về con người và sức khỏe.


- Trình bày những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và mơi trường,
vai trị của các chất dinh dưỡng, cách phịng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn
sông nước. Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng .


- Biết áp dụng những kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.


- Ln có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
- Ơ chữ, vịng quay, phần thưởng.


- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc</b></i>
hoàn thành phiếu của HS.


- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về
một bữa ăn cân đối.



- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi
phiếu cho nhau.


- Thu phiếu và nhận xét.
<i><b>3. Dạy bài mới:</b></i>


<b> * Giới thiệu bài: </b>


* Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề:
Con người và sức khỏe.


# Cách tiến hành:


- Các nhóm thảo luận và trình bày về
nội dung của nhóm mình.


+ Nhóm 1: Q trình trao đổi chất của
con người.


+ Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần
cho cơ thể người.




+ Nhóm 3: Các bệnh thơng thường.


+ Nhóm 4: Phịng tránh tai nạn sơng
nước.



- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo
tình hình chuẩn bị bài của các bạn.


- Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các
nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí.


- Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét,
đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.
- HS lắng nghe.


- Các nhóm thảo luận, đại diện các
nhóm lần lượt trình bày.


- Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trị chủ
đạo trong quá trình trao đổi chất?


- Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống?


- Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống có
nguồn gốc từ đâu?


- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn?


- Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt
ruồi ?


- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị


tiêu chảy ta phải làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.


- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận
xét.


<i><b>* Hoạt động 2: Trị chơi: Ơ chữ kì</b></i>
diệu.


- GV phổ biến luật chơi:


- GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ
hàng ngang là một nội dung kiến thức
đã học và kèm theo lời gợi ý.


+ Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để
giành quyền trả lời.


+ Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi
được 10 điểm.


+ Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền
trả lời cho nhóm khác.


+ Tìm được từ hàng dọc 20 điểm.
+ Trò chơi kết thúc khi ơ chữ hàng
dọc được đốn ra.



- GV nhận xét.


* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn
thức ăn hợp lý ?”


# Cách tiến hành:


- HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử
dụng những mơ hình để lựa chọn một
bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn
như vậy.


- Yêu cầu các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh
dưỡng hợp lý.


- Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói
với mọi người cùng thực hiện một trong
10 điều khuyên dinh dưỡng, học thuộc
các bài học để kiểm tra.


- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần
chú ý điều gì?


- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại
diện nhóm trả lời.



- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


- HS thực hiện.


- Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>LỊCH SỬ:</b> ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- HS biết sau khi Ngô Quyền mất ,đất nước bị rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm
hãm bởi chiến tranh liên miên.


- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Hình trong SGK phóng to.
- PHT của HS.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC : Ơn tập.</b></i>


- Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS
nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến


năm nào ?


- KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào,
ý nghĩa đối với LS dân tộc?


- Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào, ý
nghĩa đối với LS dân tộc?


<i><b>3. Bài mới :</b></i>
a. Giới thiệu :.
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


GV dựa vào phần đầu của bài để giúp HS
hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập.
* Hoạt động cá nhân :


- GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
- Sau khi Ngơ Quyền mất, tình hình nước ta
như thế nào ?


- GV nhận xét kết luận .


<b>* Hoạt động cả lớp :</b>
- GV đặt câu hỏi :


+ Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu?


+ Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về


ĐBL khi cịn nhỏ?


+ Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì?


+ Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì


- 4HS trả lời


- Cả lơp theo dõi và nhận xét.


- HS đọc.


- Triều đình lục đục tranh nhau
ngai vàng, đất nước bị chia cắt
thành 12 vùng, dân chúng đổ
máu vơ ích, ruộng đồng bị tàn
phá, quân thù lăm le bờ cõi
- HS trả lời .


ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư
Gia Viễn, Ninh Bình.


- Truyện cờ lau tập trận nói lên
từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn.
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL
đã xây dựng lực lượng đem quân
đi dẹp loạn 12 sứ quân. năm 968
thống nhất được giang sơn



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

.


GV giải thích các từ :


+ Hồng: là Hồng đế, ngầm nói vua nước
ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn.


+ Thái Bình: n ổn, khơng có loạn lạc và
chiến tranh.


* Hoạt động nhóm :


- Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất
nước trước và sau khi được thống nhất theo
mẫu :


Thời gian
Các mặt


Trước khi
thống nhất


Sau khi thống
nhất


- Đất nước
- Triều
đình



- Đời sống
của nhân
dân


- Bị chia hành
12 vùng.
- Lục đục.
- Làng mạc,
đồng ruộng bị
tàn phá, dân
nghèo khổ,
đổ máu vơ
ích.


- Đất nước quy
về một mối
- Được tổ chức
lại quy củ
- Đồng ruộng
trở lại xanh
tươi, ngược
xuôi buôn bán,
khắp nơi chùa
tháp được xây
dựng


- GV nhận xét và kết luận.
<i><b>4. Củng cố :</b></i>


- HS đọc bài học trong SGK



- Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư
em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?


<i><b>5. Tổng kết - Dặn dị:</b></i>


* Buổi đầu độc lập của dân tộc ta là một thời
kì khó khăn. Với lịng u nước, thương dân
cao độ, Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng lớn thống
nhất đất nước, đưa lại nền thái bình cho tồn
dân. Tên tuổi của nhà nước Đại Cồ Việt từ lâu
là niềm tự hào dân tộc, của các thế hệ người
Việt Nam trong lịch sử đấu tranh bảo vệ và
xây dựng đất nước.


- Xem lại bài, chuẩn bị bài : “Cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.
- Nhận xét tiết học.


hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng
đơ ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại
Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.
- HS thảo luận và thống nhất.


- Các nhóm thảo luận và lập
thành bảng.


- Các nhóm thơng báo kết quả
của nhóm trước lớp. Các nhóm
khác nhận xét và bổ sung



- 3 HS đọc
- HS trả lời


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×