Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn huyện đông hòa, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

CAO THỊ LỆ QUYÊN

QUẢN LÝ CÁC VÙNG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐƠNG HỊA, TỈNH PHÚ N

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2020



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

CAO THỊ LỆ QUYÊN

QUẢN LÝ CÁC VÙNG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐƠNG HỊA, TỈNH PHÚ N
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Mã ngành:
Mã học viên:
Quyết định giao đề tài:
Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:

Quản lý kinh tế
8340410


60CH121
671/QĐ-ĐHNT ngày 18/6/2019
664/QĐ-ĐHNT ngày 30/6/2020
11/7/2020

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TÔ THỊ HIỀN VINH
ThS. VÕ ĐÌNH QUYẾT
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. PHẠM HỒNG MẠNH
Phịng Đào tạo Sau Đại học:
KHÁNH HÒA - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đề tài luận văn thạc sĩ: “Quản lý các vùng nuôi tôm
thẻ chân trắng trên địa bàn huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú n” là kết quả của quá
trình học tập, nghiên cứu khoa học và làm việc nghiêm túc của tôi. Các số liệu
trong luận văn là trung thực, nội dung trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nào.
Khánh Hịa, tháng 03 năm 2020
Tác giả luận văn

Cao Thị Lệ Quyên

iii



LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu nghiêm túc tại lớp thạc sĩ kinh tế của
trường Đại học Nha Trang, luận văn thạc sĩ là kết quả của quá trình nghiên cứu
thực tiễn và lý thuyết nghiêm túc của tơi trước khi tốt nghiệp.
Khơng có thành cơng nào mà không gắn với những hỗ trợ, giúp đỡ của
người khác, trong suốt thời gian từ khi bắt đầu quá trình học tập tại lớp thạc sĩ
kinh tế của trường Đại học Nha Trang, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ, chia sẻ của quý Thầy Cơ, gia đình và bè bạn.
Với lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi đến quý thầy cô của trường Đại Học
Nha Trang đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Tôi xin cảm ơn chân thành đến TS. Tô Thị Hiền Vinh, Th.S Võ Đình Quyết
đã tận tình hướng dẫn tơi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Với kiến thức và thời gian hạn chế, đề tài cịn nhiều thiếu sót. Rất mong
được sự quan tâm đóng góp ý kiến để đề tài được hồn thiện hơn.
Khánh Hịa, tháng 03 năm 2020
Tác giả luận văn

Cao Thị Lệ Quyên

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... iv
MỤC LỤC............................................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG............................................................................................. x
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ........................................................................... xi

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN.................................................................................. xii
MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NUÔI
TÔM THẺ CHÂN TRẮNG................................................................................ 9
1.1. Một số vấn đề về tôm thẻ chân trắng ............................................................. 9
1.1.1. Đặc điểm hình thái, sinh thái và tập tính sống của tơm thẻ chân trắng ...... 9
1.1.2. Đặc điểm dinh dưỡng và khả năng tăng trưởng.......................................... 9
1.1.3. Đặc điểm sinh học và tập tính sinh sống của tơm thẻ chân trắng ............. 10
1.1.4. Đặc điểm dinh dưỡng và tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng.................. 11
1.1.5. Phân loại và phân bố tôm thẻ chân trắng .................................................. 11
1.2. Quản lý của nhà nước các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng ............................ 12
1.2.1. Sự cần thiêt phải có quản lý Nhà nước về ni tơm thẻ chân trắng ......... 12
1.2.2. Vai trị của quản lý Nhà nước về nuôi tôm thẻ chân trắng ....................... 13
1.2.3. Nội dung quản lý của Nhà nước về nuôi tôm thẻ chân trắng.................... 13
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý các vùng nuôi tôm thẻ chân
trắng..................................................................................................................... 26
1.2.5. Các tiêu chuẩn áp dụng trong nuôi trồng thủy sản đặc biệt nuôi tôm thẻ
chân trắng ............................................................................................................ 33
1.3. Kinh nghiệm Quản lý Nhà nước về nuôi tôm thẻ chân trắng ở một số địa
phương................................................................................................................. 36
1.3.1. Kinh nghiệm nuôi tơm thẻ chân trắng huyện Bình Đại- Bến Tre............. 36
v


1.3.2. Nuôi tôm thẻ chân trắng: Hướng đi bền vững ở Long An ........................ 38
Tóm tắt chương 1 ................................................................................................ 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC VÙNG NUÔI TÔM THẺ
CHÂN TRẮNG TẠI HUYỆN ĐƠNG HỊA, TỈNH PHÚ N.................... 41
2.1. Khái qt chung về huyện Đơng Hịa và quản lý các vùng nuôi ở tỉnh Phú
Yên....................................................................................................................... 41

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, văn hóa xã hội............................................................ 41
2.1.2. Quản lý các vùng ni ở Phú Yên............................................................. 44
2.2. Thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Đơng Hịa............................ 47
2.3. Thực trạng quản lý của Nhà nước về nuôi tôm thẻ chân trắng của huyện
Đơng Hịa............................................................................................................. 47
2.3.1. Quy hoạch vùng ni tơm thẻ chân trắng ................................................. 47
2.3.2. Quản lý về khoa học và công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng .................... 48
2.3.3. Quản lý về giống, thức ăn, chế phẩm sinh học và sản phẩm chế biến tôm
chân trắng ............................................................................................................ 51
2.3.4. Quản lý của Nhà nước về thương mại hóa và phát triển thị trường sản
phẩm tôm thẻ chân trắng ..................................................................................... 53
2.3.5. Công tác tổ chức, quản lý tuyên truyền, phổ biến kỹ thuật và phối kết hợp.....53
2.4. Quản lý thực hiện các tiêu chuẩn điều kiện áp dụng trong nuôi trồng thủy
sản đặc biệt ni tơm thẻ chân trắng ở huyện Đơng Hịa ................................... 55
2.4.1. Điều kiện về cơ sở hạ tầng ........................................................................ 55
2.4.2. Hệ thống xử lý nước cấp và chất thải........................................................ 57
2.4.3. Điều kiện về quy trình cơng nghệ ni tơm.............................................. 58
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng của quản lý Nhà nước ni tơm thẻ chân trắng tại
Huyện Đơng Hịa................................................................................................. 63
2.5.1. Nhân tố đất đai, ao nuôi............................................................................. 63
2.5.2. Nhân tố vốn và khả năng huy động vốn của nông hộ ............................... 64
2.5.3. Nhân tố nguồn lao động của nông hộ........................................................ 65
vi


2.5.4. Nhân tố thị trường ..................................................................................... 66
2.5.5. Nhân tố chính sách của Nhà nước............................................................. 67
2.6. Khảo sát điều tra nuôi tôm thẻ chân trắng các nông hộ của huyện Đông Hịa.....67
2.6.1. Cơ sở vật chất vùng ni tơm ................................................................... 68
2.6.2. Nguồn đầu vào để nuôi tôm ...................................................................... 70

2.6.3. Về thức ăn và nguồn nước ........................................................................ 71
2.6.4. Phòng chống dịch bệnh và kiểm sốt địch hại.......................................... 74
2.6.5. Cơng tác vệ sinh ao nuôi ........................................................................... 75
2.6.6. Xử lý chất thải và bảo vệ môi trường........................................................ 75
2.6.7. Thu hoạch sản phẩm.................................................................................. 76
2.6.8. Đánh giá về phía người dân ...................................................................... 77
2.7. Đánh giá chung về công tác quản lý các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tại
huyện Đơng Hịa.................................................................................................. 78
2.7.1. Mặt đạt được ............................................................................................. 78
2.7.2. Hạn chế, khó khăn..................................................................................... 79
2.7.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 79
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CÁC VÙNG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TẠI HUYỆN ĐƠNG
HỊA.................................................................................................................... 81
3.1. Định hướng và mục tiêu về quản lý các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tại
huyện Đơng Hịa.................................................................................................. 81
3.1.1. Định hướng phát triển vùng nuôi tôm thẻ chân trắng ............................... 81
3.1.2. Mục tiêu quản lý vùng nuôi tôm thẻ chân trắng ....................................... 81
3.1.3. Phương hướng và nhiệm vụ đối với công tác quản lý vùng nuôi tôm thẻ
chân trắng ở địa phương...................................................................................... 82
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý các vùng ni tơm thẻ chân
trắng tại huyện Đơng Hịa ................................................................................... 83
vii


3.2.1. Công tác quy hoạch ................................................................................... 83
3.2.2. Công tác thông tin, tuyên truyền ............................................................... 83
3.2.3. Quản lý giống và thức ăn .......................................................................... 85
3.2.4. Tăng cương đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm...................................... 86

3.2.5. Phát triển thị trường................................................................................... 87
3.2.6. Nâng cao trình độ quản lý cho đội ngũ cán bộ.......................................... 88
3.2.7. Tăng cường tập huấn, hướng dẫn cho người nuôi tôm ............................. 88
3.2.8. Một số giải pháp khác ............................................................................... 89
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................ 91
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 93
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CC

:

Cơ cấu

DTBQ :

Diện tích bình qn

ĐVT

:

Đơn vị tính

GT


:

Giá trị

HQKT :

Hiệu quả kinh tế

LĐGĐ :

Lao động gia đình

NSBQ :

Năng suất bình qn

NTTS

:

Ni trồng thủy sản

PTNT

:

Phát triển nơng thôn

QL


:

Quốc lộ

SXKD :

Sản xuất kinh doanh

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng tôm giai đoạn 2016-2019 ................. 47
Bảng 2.2. Quy hoạch nuôi tôm nước lợ .............................................................. 48
Bảng 2.3. Ứng dụng khoa học và công nghệ trong nuôi tôm thẻ chân trắng ở
huyện Đơng Hịa.................................................................................................. 48
Bảng 2.4. Số lượng các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo có liên quan đến ni
tơm thẻ chân trắng ............................................................................................... 54
Bảng 2.5. Kết quả điều tra về tình hình sử dụng ao chưa, ao lắng xử lý nước
trước khi cấp nước phục vụ nuôi tôm của hộ ni ở huyện Đơng Hịa .............. 56
Bảng 2.6. Hệ thống xử lý nước thải, khu chứa bùn thải và hệ thống kênh nước
phục vụ nuôi tôm thẻ ở huyện Đông Hịa ........................................................... 57
Bảng 2.7. Thời gian ni tơm tương ứng với kích cỡ tơm thu hoạch ở huyện
Đơng Hịa............................................................................................................. 62
Bảng 2.8. Thống kê diện tích ni tơm tại các xã ở huyện Đơng Hịa năm 2019 ....63
Bảng 2.9. Nhu cầu vốn để sản xuất của nông hộ đối với nuôi tơm lót bạt và ni
ao đất ở huyện Đơng Hịa.................................................................................... 64
Bảng 2.10. Độ tuổi của người lao động tham gia ni tơm ở huyện Đơng Hịa.... 65
Bảng 2.11. Mức độ đầu tư xây dựng ao ni của hộ gia đình ............................ 68

Bảng 2.12. Khoảng cách ao nuôi so với khu dân cư........................................... 69
Bảng 2.13. Nguồn tôm giống mà hộ gia đình lựa chọn để phục vụ ni tơm thẻ ở
huyện Đơng Hịa năm 2019................................................................................. 70
Bảng 2.14. Thơng tin về danh mục các chất bị cấm sử dụng trong nuôi tôm..... 71
Bảng 2.15. Một số quan tâm khi mua thức ăn cho tơm của hộ gia đình............. 72
Bảng 2.16. Kết quả lấy mẫu nguồn nước phục vụ nuôi tôm............................... 73
Bảng 2.17. Các biện pháp xử lý khi phát hiện bệnh trên tôm thẻ ....................... 74
Bảng 2.18. Công tác vệ sinh ao nuôi tôm............................................................ 75
Bảng 2.19. Công tác xử lý chất thải và bảo vệ môi trường................................. 75
Bảng 2.20. Kết quả điều tra về tình hình thu hoạch tơm của nơng hộ ................ 76
Bảng 2.21. Kết quả đánh giá sự hài lòng của ông/bà với chất lượng dịch vụ thú y
thủy sản ở địa phương ......................................................................................... 77
x


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ tỉnh Phú Yên ........................................................................... 41
Biểu đồ 2.1. Thị phần cung cấp thức ăn trên tơm thẻ tại thị trường huyện Đơng
Hịa năm 2019 ..................................................................................................... 52
Biểu đồ 2.2. Ao ni có nằm trong vùng quy hoạch của địa phương................. 69

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Trong những năm qua, Việt Nam chúng ta đã có những bước phát triển
vượt bậc về mọi mặt của đất nước, đặc biệt cơ cấu kinh tế của Việt Nam đã có
sự chuyển dịch mạnh mẽ từ đó mà tỷ trọng của ngành cơng nghiệp và dịch vụ
cũng không ngừng tăng lên. Tuy nhiên, nước ta vẫn dựa vào nơng nghiệp để
phát triển, trong đó có hoạt động ni trồng thủy sản. Và với lợi thế có bờ biển

dài từ Bắc đến Nam nên một số các hoạt động sản xuất luôn là mũi nhọn mà các
địa phương tập trung cho sự phát triển thủy sản.
Đối với huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú n là cái nơi của nghề ni trồng
thủy sản. Trong đó, đối tượng ni tơm thẻ chân trắng được xem là chủ lực của
địa phương, có thể nói hoạt động ni tơm thẻ ở huyện Đơng Hịa là một trong
những địa phương trong cả nước nuôi sớm nhất, bắt đầu từ những năm đầu tiên
của thập kỷ XXI, khi một số nhà đầu tư từ Mỹ là con dân Phú Yên đã nhận thấy
ưu điểm về mặt địa lý nên đã thí điểm mang con tôm thẻ từ Mỹ về để sản xuất
thử, qua nhiều vụ nuôi rất thành công, sau này người dân đã chuyển đổi con tôm
thẻ thay thế dần con tôm sú và phát triển như ngày hơm nay.
Với diện tích ni tơm thẻ ở huyện Đơng Hịa khoảng 1.090 ha, năng suất
đạt 3,36 tấn/ha và sản lượng đạt 3.659 tấn/năm, đây là địa phương có diện tích và
sản lượng tơm ni lớn nhất tỉnh; với 02 vùng nuôi tập trung là khu vực nuôi tôm
trên cát nằm dọc theo bờ biển ở các xã Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Trung, Hòa Hiệp
Nam và khu vực hạ lưu sông Bàn Thạch thuộc các xã Hịa Tâm, Hịa Xn Đơng.
Mặc dù, địa phương cũng đã có quy hoạch vùng ni trồng thủy sản tập
trung, trong đó có con tơm thẻ chân trắng. Tuy nhiên, do điều kiện nguồn vốn
của tỉnh và của huyện còn hạn chế nên việc đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng vùng
nuôi tôm những năm gần đây không đáng kể. Do đó, tình trạng ơ nhiễm mơi
trường vùng nuôi đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả
nuôi tôm của bà con nông dân trong vùng.
Một số kết quả chính như sau:
Về cơng tác giống: Hiện nay trên địa bàn huyện Đơng Hịa có 8 cơ sở sản
xuất giống tôm thẻ chân trắng. Năng lực sản xuất giống của các cơ sở này hằng
năm khoảng 2 tỷ con tôm post. Tuy nhiên, các cơ sở sản xuất giống này chủ yếu
cung cấp cho thị trường phía Nam. Việc quản lý nguồn giống trên thị trường còn
xii


nhiều lỏng lẻo, việc giao dịch chủ yếu giữa người nuôi và công ty thông qua

nhân viên thị trường tiếp thị ở địa phương; đối với cơ quan quản lý nhà nước do
nhân lực và cơ sở vật chất còn hạn chế, nên khơng thể kiểm sốt hết chất lượng
các lô tôm giống đưa vào thị trường.
Về Thức ăn: Nuôi tơm thể chân trắng ở huyện Đơng Hịa sử dụng 100%
thức ăn hỗn hợp được các cơng ty uy tín trên cả nước cung cấp.
Về thuốc thủy sản và các chế phẩm phục vụ nuôi tôm thẻ: Nuôi tôm thẻ
chân trắng bằng cơng nghệ lót bạt sử dụng thuốc và các chế phẩm sinh học rất
lớn. Việc kiểm tra, kiểm sốt rất khó khăn.
Về thị trường tiêu thụ tơm thẻ và các sản phẩm từ tôm thẻ chân trắng: Chủ
yếu xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc chiếm 95%.Việc xuất khẩu này chủ
yếu là xuất khẩu thô chưa qua chế biến.
Về công tác quản lý, tuyền truyền, phổ biến pháp luật có liên quan: Chi
cục Thủy sản thuộc Sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Phú Yên là đơn vị chuyên
môn trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác nuôi tôm thẻ ở địa phương; thông qua
Trạm Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; bên cạnh đó, Trạm Chăn ni và Thú y huyện
trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y chỉ đạo, theo dõi hoạt động quản lý dịch
bệnh trên tơm thẻ. Ngồi ra, Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện, UBND các xã
có hoạt động ni tơm thẻ chỉ đạo, quản lý cơng tác nhà nước có liên quan.
Nhìn chung, công tác quản lý Nhà nước về nuôi tôm thẻ trên địa bàn
huyện cịn lỏng lẻo; phần lớn người ni tôm chủ động sản xuất, việc đầu tư hạ
tầng chưa tương xứng với yêu cầu thực tế của địa phương và người dân. Nhân
lực quản lý nhà nước ở địa phương cịn yếu và thiếu, chưa có nhiều cán bộ có
trình độ chun mơn về ni tơm thẻ để hỗ trợ, hướng dẫn người ni tơm sản
xuất an tồn mà hoàn toàn phụ thuộc vào lực lượng nhân viên kỹ thuật, nhân
viên thị trường các công ty cung ứng thức ăn, thuốc thủy sản, tôm giống,…
Để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý Nhà nước về
ni tơm thẻ chân trắng ở huyện Đơng Hịa, cần tập trung thực hiện đồng bộ các
giải pháp như công tác quy hoạch, công tác thông tin, tuyên truyền, quản lý
giống và thức ăn, phát triển thị trường, nâng cao trình độ quản lý cho đội ngũ
cán bộ, chính sách hỗ trợ tín dụng, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Từ khóa: Tơm thẻ chân trắng, quản lý.
xiii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tơm thẻ chân trắng là loại tơm nhiệt đới, khả năng thích nghi với giới hạn
rộng về độ mặn và nhiệt độ, là đối tượng có giá trị kinh tế cao thị trường kinh tế
rộng, thời gian sinh trưởng ngắn (Từ 3-3,5 tháng), năng suất cao. Hiện nay tôm
thẻ chân trắng được người tiêu dùng ưa chuộng do có giá trị dinh dưỡng cao.
Đồng thời trước sự khó khăn của ni tơm sú nên ngày càng có nhiều địa
phương chuyển sang ni tơm thẻ chân trắng nên diện tích ni tơm thẻ chân
trắng có xu hướng tăng lên.
Từ năm 2010 trở lại đây, khi gần như 100% diện tích ni tơm trên địa
bàn tồn tỉnh chuyển sang đối tượng tơm thẻ chân trắng, diện tích ni tơm hàng
năm ổn định khoảng 1.400 ha (cả 2 vụ là 2.100 ha), với sản lượng từ 5.000 –
6.000 tấn/năm. Mặc dù là một nghề nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao nhưng
hầu hết các vùng ni tơm trên địa bàn tồn tỉnh đều có nhiều bất cập từ cơ sở
hạ tầng đến quy trình kỹ thuật, quản lý mơi trường, chăm sóc đối tượng ni.
Hiện trạng chung đó là:
- Cơ sở hạ tầng yếu kém, khơng đáp ứng u cầu.
Hệ thống kênh cấp, kênh thốt nước còn dùng chung, dễ lây lan dịch bệnh
và phần lớn đều bị bồi lắng xuống cấp. Kênh cấp nước không đáp ứng yêu cầu
về thời gian, lưu lượng cấp nước cho vùng nuôi yếu kể cả khi triều cường. Kênh
thốt nước khơng tiêu thốt triệt để. Hệ thống phịng thí nghiệm chưa đạt tiêu
chuẩn về cơ sở hạ tầng, chỉ xét nghiệm được một số bệnh thường gặp và người
nuôi chưa được tiếp cận. Người nuôi không quan tâm đến vấn đề xử lý nước
thải, bùn thải, việc xả thải diễn ra đã làm bồi lắng kênh mương, khó kiểm sốt
dịch bệnh.

- Cơng tác giám sát, cảnh báo, khống chế dịch bệnh và theo môi trường tại
các vùng này chưa được quan tâm. Việc lấy mẫu định kỳ trong vùng nuôi để
phát hiện mầm bệnh chưa được thực hiện, phần lớn nông dân không nắm rõ diễn
biến dịch bệnh ngồi mơi trường.
1


- Công tác đào tạo về nông dân chưa hiểu và nắm rõ quy trình ni tơm
đảm bảo an tồn sinh học và quy phạm thực hành nuôi tốt tại Việt Nam, vấn đề
sử dụng giống sạch bệnh, an toàn dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản.
- Truy xuất nguồn gốc con giống sử dụng trong vùng nuôi chưa thực hiện.
Hầu hết nông dân nuôi tôm chưa quan tâm đến nguồn gốc tôm giống, không
nắm rõ chất lượng giống, và quá trình truy xuất nguồn gốc đến sản phẩm gặp
nhiều khó khăn. Sự phát triển những năm qua là phát triển thiếu bền vững.
- Một số các diện tích ni tôm kém hiệu quả, không phù hợp bị bỏ hoang
hoặc chưa được chuyển đổi tượng ni phù hợp.
- Đơng Hịa là một huyện đồng bằng ven biển của tỉnh Phú Yên, có bờ biển
dài, các khu vực bãi ngang ven biển, cửa sơng, cửa lạch… thích hợp với ni
tơm chun canh như tơm sú, tơm thẻ chân trắng… có giá trị kinh tế cao. Tuy
nhiên, công tác nuôi trồng thủy sản với tôm thẻ chân trắng được xác định là
phần không gian nhạy cảm với những tác động từ biến đổi mơi trường trong bối
cảnh biến đổi khí hậu hay những tác động từ hoạt động kinh tế - xã hội như hoạt
động công nghiệp, du lịch...
- Hiện nay, công tác quản lý hoạt động nuôi trồng thuỷ sản tỉnh Phú Yên
nằm trong nhiệm vụ quản lý của Chi cục Thủy sản bên cạnh chức năng tham
mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT trong công tác quản lý chung. Tuy nhiên,
công tác quản lý về Nuôi trồng thủy sản cũng gặp nhiều khó khăn đó là: Một số
địa phương phát triển các vùng nuôi không theo quy hoạch được duyệt, các cơ
sở nuôi trồng thủy sản không tuân thủ các quy trình ni, kiểm sốt khơng tốt
các đối tượng ni; các cơ sở chế biến chưa tuân thủ tuyệt đối về cơng tác đảm

bảo vệ sinh an tồn thực phẩm…quản lý và chỉ đạo sản xuất như: Trình độ
người sản xuất ni trồng thủy sản vẫn cịn hạn chế, cơng tác cập nhật thông tin
sản xuất 2 chiều giữa người lao động, sự chỉ đạo sản xuất của chính quyền địa
phương với ngành nơng nghiệp chưa kịp thời, thậm chí cịn chậm. Trong q
trình ni, người ni vẫn sử dụng nhiều thuốc kháng sinh nhằm giảm thiểu
dịch bệnh. Trong đó, có nhiều loại khơng mang lại hiệu quả hoặc nằm trong
danh mục cấm. Điều đó dẫn tới các thiệt hại về kinh tế cũng như giảm chất
2


lượng của sản phẩm ni...Vì vậy, ảnh hưởng rất nhiều đến công tác quản lý nhà
nước trong lĩnh vực thủy sản nói chung và quản lý các vùng ni tơm thẻ chân trắng.
- Với thực trạng trên yêu cầu đặt ra rất cần tăng cường công tác quản lý về
các vùng ni trồng thủy sản nói chung và vùng ni tơm thẻ chân trắng theo
hướng VietGAP nói riêng. Chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài “Quản lý các
vùng nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên” là
đề tài nghiên cứu thạc sỹ của mình. Nếu đề tài nghiên cứu này thành cơng sẽ góp
phần tư vấn cho các cơ quan quản lý có thêm thơng tin giúp ích cho việc quản lý một
số các vùng nuôi trên địa bàn tỉnh Phú Yên được tốt hơn.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Nghề ni tơm đã có ở Việt Nam từ lâu đời. Nghề này bắt đầu khởi sắc từ
những năm sau đổi mới với con tôm sú. Từ sau năm 2000, nghề ni tơm thẻ
chân trắng bắt đầu phát triển nhanh chóng và đóng vai trị rất quan trọng trong
nghề ni tơm Việt Nam. Đã có nhiều luận án, luận văn, các bài báo nghiên cứu
về vấn đề này, trong đó, những cơng trình liên quan trực tiếp đến đề tài có thể kể
đến là:
Giáo trình “Xây dựng ao ni tơm thẻ chân trắng” cung cấp cho học viên
những kiến thức cơ bản về lựa chọn địa điểm nuôi, lên sơ đồ ao nuôi và xây
dựng ao tôm thẻ chân trắng.Tài liệu có giá trị hướng dẫn học viên học tập và có
thể tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp

với điều kiện và bối cảnh thực tế của địa phương. Được tạo điều kiện về nguồn
lực và phương pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và lãnh đạo Trường CĐ Thủy sản; chúng tôi đã tiến hành biên
soạn giáo trình mơ đun xây dựng ao nuôi tôm thẻ chân trắng dùng cho học viên.
Giáo trình đã được nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thành lập. Giáo trình “Xây dựng ao ni tơm thẻ chân
trắng” được biên soạn dựa trên chương trình chi tiết mơ đun xây dựng ao nuôi
tôm thẻ chân trắng, giới thiệu về kiến thức và kỹ năng xây dựng ao nuôi tôm thẻ
chân trắng.
3


Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo
trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho nông, ngư dân hành nghề nuôi tôm
thẻ chân trắng và bà con lao động nông thôn khác, giảm bớt rủi ro, hướng tới
hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng phát triển bền vững. Xây dựng chương trình,
biên soạn giáo trình dạy nghề Ni tơm thẻ chân trắng trình độ sơ cấp là một
trong những hoạt động triển khai Chương trình, dạy nghề Ni tơm thẻ chân
trắng trình độ sơ cấp do Trường Trung học Thuỷ sản chủ trì xây dựng, biên soạn
từ tháng 02/2011 đến tháng 5/2011 theo quy trình được hướng dẫn tại Thông tư
số 31/2010/TT -BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng chương trình.
Trần Văn Nhường và các cộng sự (2004) với nghiên cứu “Ngành nuôi
tôm Việt Nam hiện trạng, cơ hội và thách thức” đã khái quát hiện trạng nuôi tôm
Việt Nam từ những năm bắt đầu đổi mới đến 2003. Cụ thể, tác giả đã đề cập
đến: (i) ảnh hưởng của phát triển nghề nuôi tôm đối với các mặt kinh tế, xã hội
và môi trường; (ii) các thách thức nghề ni tơm đang gặp phải; (iii) một số
chính sách quan trọng của chính phủ đối với nghề ni tơm; (iv) từ đó, nghiên
cứu thảo luận tính bền vững của nghề ni tơm và đưa ra một số khuyến nghị
chính sách nhằm định hướng phát triển nuôi tôm bền vững.

Để phân tích cơ sở khoa học của phát triển ni bền vững tôm thẻ chân
trắng ở Việt Nam, tác giả Đào Văn Trí (2013) đã tiến hành thu thập mẫu đại
diện tại một số tỉnh, các tiêu chuẩn ngành về ni tơm và các thơng tin nghiên
cứu có liên quan ở nước ngồi. Trên cơ sở đó, tác giả đã đánh giá tổng quan tình
hình sản xuất giống và ni tôm thẻ chân trắng thương phẩm tại Việt Nam, chỉ
ra được những ưu việt của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng so với tơm sú, đồng
thời phân tích được những nguy cơ có thể ảnh hưởng đến phát triển nghề nuôi
theo hướng bền vững. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại việc mô tả khái quát
về thực trạng nghề nuôi tơm thẻ chân trắng, cách tiếp cận cịn sơ lược để làm
luận cứ đề ra giải pháp phát triển bền vững nghề tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam.
Các nghiên cứu về hiện trạng và giải pháp phát triển nghề ni tơm theo
hướng bền vững có Đinh Thị Hằng (2010), Lương Văn Thanh và Dương Cơng
Chính (2010). Nếu như Đinh Thị Hằng (2010) chỉ tập trung đánh giá tại tỉnh
4


Nghệ An, thì Lương Văn Thanh và Dương Cơng Chính (2010) đã mở rộng
nghiên cứu ra một số tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ. Cũng theo hướng này, Lê
Bảo (2010) đã nghiên cứu tương đối tồn diện nghề ni tơm ở Vùng duyên hải
Nam Trung Bộ theo hướng bền vững.
Dù vậy, dưới cách tiếp cận phân tích các chỉ số đơn lẻ về nhiều mặt khác
nhau nên các kết quả cịn tương đối hạn chế. Nhìn chung, các nghiên cứu này
đã chỉ ra được một số nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự suy thối của nghề ni
như: phát triển tự phát, thiếu quy hoạch tổng thể, ô nhiễm môi trường trầm
trọng… từ đó thấy được tính cấp thiết cần phải phát triển nghề nuôi tôm theo
cách tiếp cận bền vững. Tuy nhiên, giải pháp của các nghiên cứu này chỉ dừng
lại mang tính chất khuyến cáo, sơ lược, khơng xác định được các trọng tâm đột
phá và không đánh giá được tính khả thi.
Lê Kim Long và cộng sự (2012) “Phân tích hiệu quả sử dụng yếu tố đầu
vào và khả năng sinh lợi của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thương phẩm tại thị

xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hịa”. Nhóm tác giả đã nghiên cứu đo lường khả năng
sinh lợi cho các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
dựa trên 2 chỉ tiêu là thặng dư của người sản xuất và lợi nhuận trên một hec-ta
nuôi. Kết quả nghiên cứu hàm ý rằng mặc dù nghề ni đang gặp khó khăn (lợi
nhuận bình quân/ha âm) nhưng các hộ vẫn tiếp tục tham gia nuôi (thặng dư
người sản xuất/ha dương), đây là nghề rủi ro lớn (độ lệch chuẩn lớn và các giá
trị min của cả 2 chỉ tiêu đều âm) nhưng sức hấp dẫn của nghề cao (giá trị max
của cả 2 chỉ tiêu đều dương và lớn hơn nhiều so với giá trị trung bình).
Nhìn chung, các cơng trình trên đã có những cách tiếp cận khác nhau hoặc
trực tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề phát triển nghề nuôi tơm, tơm thẻ chân trắng.
Đó là nguồn tài liệu đáng q giúp tơi có được những số liệu và thơng tin cần
thiết để kế thừa và phát triển trong luận văn của mình. Tuy nhiên, trong số các
cơng trình đã xuất bản chưa có cơng trình nào nghiên cứu về Quản lý các vùng
nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú n với tư cách là
luận văn thạc quản lý kinh tế. Trong luận văn này, tôi sẽ cố gắng nghiên cứu vấn
đề này một cách cơ bản và hệ thống.
5


3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đánh giá công tác quản lý các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện
Đơng Hịa, tỉnh Phú n. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý các vùng nuôi tôm thẻ chân
trắng tại huyện Đông Hòa tỉnh Phú Yên.
- Đánh giá thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý các vùng
nuôi tôm thẻ chân trắng.
- Đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm quản lý các vùng nuôi tôm thẻ

chân trắng hướng tới mang lại nhiều hiệu quả về kinh tế - xã hội, môi trường; ý
thức và sự quan tâm đến các vấn đề môi trường, xã hội của cộng đồng các vùng
nuôi được nâng cao.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Những nhân tố nào ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
quản lý các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú n.
- Hiệu quả quản lý các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng?
- Những giải pháp nào cần triển khai để quản lý các vùng nuôi tôm thẻ
chân trắng của tỉnh trong thời gian tới?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng huyện Đơng Hịa.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian công tác quản lý các vùng nuôi tơm thẻ chân trắng tại các
xã, thuộc huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú Yên.
- Về thời gian: Nghiên cứu dựa trên số liệu thứ cấp trong giai đoạn từ năm
2015-2018. Thời gian khảo sát thu thập số liệu sơ cấp từ tháng 7-8/2019.
6. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, phân tích, so sánh, điều tra qua các
hộ dân nuôi tôm và cán bộ khuyến ngư tại huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú n.
6


Phương pháp thống kê, so sánh: thống kê, so sánh số liệu qua các năm để
thấy được sự biến động, thay đổi về diện tích, sản lượng ni tơm theo chân trắng.
Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp số liệu: từ số liệu thu thập
được và hiện trạng sử dụng đất tiến hành phân tích làm rõ những tồn tại, những
điểm chưa hợp lý trong sử dụng đất nông nghiệp huyện Đơng Hịa.
Phương pháp kế thừa, chọn lọc: phương pháp này sử dụng và thừa hưởng
những tài liệu, dữ liệu đã có về vấn đề nghiên cứu, dựa trên những thơng tin sẵn

có để xây dựng và phát triển thành cơ sở dữ liệu cần thiết của luận văn.
Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu: thu thập dữ liệu,
số liệu thông tin từ các cơ quan, phịng ban của Sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh
Phú n, phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện Đơng Hịa, Chi cục Thống kê,
phòng Kinh tế và Hạ tầng… ở huyện Đơng Hịa. Những tài liệu điều tra cơ bản
và tài liệu nghiên cứu của các nhà khoa học có liên quan đến nuôi trồng thủy
sản, nuôi tôm thẻ chân trắng đã có như: Tài liệu về thổ nhưỡng, khí hậu, thủy
văn, kết quả nuôi tôm... Đây là phương pháp dùng để điều tra thu thập các tài
liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, các số liệu thống kê nuôi tôm
thẻ chân trắng…, để phục vụ cho việc đánh giá tình hình quản lý và ni tơm
huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú n.
7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học và khách quan giúp các cấp quản lý
của huyện Đơng Hịa nhận thức được những nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng, những tồn tại, nguyên nhân khách
quan và đặc biệt là nguyên nhân chủ quan của những tồn tại trong việc quản lý
các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Đơng Hịa. Từ đó nhìn nhận rõ nét
hơn về thực trạng công tác quản lý các vùng nuôi trồng thủy sản nói chung và
ni tơm thẻ chân trắng để sớm khắc phục những tồn tại, hạn chế, đồng thời xác
định và tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với thực tiễn của
địa phương để tăng cường công tác quản lý các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng,
đáp ứng yêu cầu phát triển ngành nuôi trồng thủy sản của địa phương trong giai
đoạn tới.
7


Luận văn cũng sẽ là nguồn tư liệu quan trọng giúp các tổ chức xây dựng
chiến lược phát triển, tăng cường cơng tác quản lý, quy hoạch của mình, phục vụ
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong thời gian tới.
8. Dự kiến kết cấu đề tài

Ngồi phần mở đầu và kết luận thì cấu trúc của luận văn được chia làm 03
chương chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản
tôm thẻ chân trắng.
Chương 2: Thực trạng quản lý các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tại
huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú n.
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý các vùng nuôi
tôm thẻ chân trắng tại huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú n.

8


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NUÔI
TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
1.1. Một số vấn đề về tơm thẻ chân trắng
1.1.1. Đặc điểm hình thái, sinh thái và tập tính sống của tơm thẻ chân trắng
1.1.1.1. Đặc điểm hình thái, tập tính sống của tơm thẻ chân trắng
Tơm thẻ chân trắng là một lồi được ni phổ biến chiếm tới 90% ở khu
vực miền Nam và cũng khá dễ ni. Tơm thẻ chân trắng có màu trắng đục, trên
thân khơng có đốm vằn, chân bị có màu trắng ngà, chân bơi có màu vàng, các
vành chân đi có màu đỏ nhạt và xanh. Râu tơm có màu đỏ gạch và dài gấp
rưỡi chiều dài của thân tơm. (Lê Bảo, 2010).
Tơm thẻ chân trắng có đặc điểm sinh học rất đặc biệt bởi đây là lồi tơm
nhiệt đới và có khả năng thích nghi cao và giới hạn rộng về nhiệt độ và độ mặn.
Tơm có khả năng sống được trong mơi trường có độ kiềm là 150 và nhiệt độ
nước từ 24- 35 độ C. Để tơm khỏe nhất thì nhiệt độ nước nên từ 29 -35 độ C (Lê
Bảo, 2010).
1.1.1.2. Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng
Trong tự nhiên, tôm thẻ chân trắng thường phát triển rất nhanh trong giai
đoạn đầu, mỗi tuần có thể tăng trưởng 3gam với mật độ 100 con/m2 cho đến khi

đạt được 20 gam thì tơm bắt đầu chậm lớn và tăng trưởng khoảng 1gam/ tuần,
tôm cái thường lớn hơn tôm đực. Khả năng sinh sản tuyệt đối của tơm thẻ có thể
đạt khoảng 100-250 ngàn trứng/ con cái (cỡ khoảng từ 30-45g) (Lê Bảo, 2010).
Lồi tơm thẻ chân trắng là lồi tơm lột xác vào ban đêm, thời gian giữa 2
lần lột xác từ 1-3 tuần, tôm nhỏ trung bình 1 tuần lột xác 1 lần, thời gian giữa 2
lần lột xác tăng dần theo thời gian ni, đến giai đoạn lớn trung bình 2,5 tuần lột
xác 1 lần. Đó là một trong những đặc điểm của tôm thẻ chân trắng mà bà con
nên chú ý thêm (Lê Bảo, 2010).
1.1.2. Đặc điểm dinh dưỡng và khả năng tăng trưởng
Tơm thẻ chân trắng là lồi ăn tạp thiên về động vật, phổ thức ăn rộng, khả
năng bắt mồi khỏe, tôm sử dụng được nhiều loại thức ăn tự nhiên có kích cỡ phù
hợp từ bùn bã hữu cơ đến các động vật, thực vật thủy sinh (Nguyễn Văn Phát và
cộng sự, 2012).
9


×