Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

giao an hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.61 KB, 59 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 20 Ngày soạn:2/1/2012


Tiết 41 Ngày dạy:3/1/2012


CHƯƠNG II: THỐNG KÊ


ξ1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức


 Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu nhập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu


tạo, về nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa
của các cụm từ “Số các giá trị của các dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của
dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.


2.Kỹ năng


 Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết


lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3.Thái độ


 Học sinh chủ động tích cực


II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :


 Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần



đóng khung
2. Học sinh :


 Xem trước bài  Bảng nhóm


III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :


1. Ổn định : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (3phút). GV giới thiệu chương :


Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng mà các
em đã học ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng,
biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính tốn đơn giản để
qua đó cho HS làm quen với thống kê mơ tả, một bộ phận của khoa học thống kê
3. Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


HĐ 1 : Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban
đầu


GV treo bảng phụ ví dụ : khi điều tra về số cây trồng
được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết
trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây


1. Thu thập số liệu bảng số liệu
thống kê ban đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(baûng 1)



GV : việc làm trên của người điều tra là thu thập số
liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được
ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê
ban đầu


GV cho HS đọc bài ?1
HS Đọc bài ?1


Để tìm hiểu trong bảng số liệu thống kê ban đầu có
những yếu tố nào mục 2


HĐ 2 : Dấu hiệu


GV cho HS làm bài ?2 : Nội dung điều tra trong
bảng 1 là gì ?


Trả lời : Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây
trồng được của mỗi lớp


GV : Số cây trồng được của mỗi lớp gọi là dấu hiệu
điều tra


Vậy dấu hiệu là gì ?
HS: Trả lời


GV giới thiệu ký hiệu của dấu hiệu


HS : Đọc đề bài và quan sát bảng 1 trên bảng phụ
Theo bảng 1 thì đơn vị điều tra là gì ?



HS : Mỗi lớp là một đơn vị điều tra


Trong bảng có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
Trả lời : Có 20 đơn vị điều tra


Lớp 7A trồng được bao nhiêu cây ? 7B trồng được
bao nhiêu cây ?


Trả lời : Lớp 7A trồng được 35 cây, 7B trồng được 28
cây


HS: nghe giáo viên giới thiệu số các giá trị
Vậy giá trị của dấu hiệu là gì ?


HS : Số liệu điều tra được của mỗi đơn vị


GV giới thiệu 20 đơn vị điều tra chính là số các giá
trị và được ký hiệu là N


GV giới thiệu cột thứ ba của bảng 1 là dãy giá trị của


là bảng số liệu thống kê ban đầu


2. Dấu hiệu :


a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra :


 Vấn đề hay hiện tượng mà người


điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là


dấu hiệu. Thường được ký hiệu : X,
Y ...


Chẳng hạn : Dấu hiệu X ở bảng 1 là
số cây trồng được của mỗi lớp.


 Mỗi lớp là một đơn vị điều tra


b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị
của dấu hiệu :


 Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một


số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị
của dấu hiệu


 Số các giá trị (không nhất thiết


khác nhau) của dấu hiệu đúng bằng
số các đơn vị điều tra


Ký hiệu là N


 Các giá trị ở cột thứ ba của bảng 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

dấu hiệu


GV cho HS laøm baøi ?4 :


 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ?


 Hãy đọc dãy giá trị của X


 Dấu hiệu X có tất cả 20 giá trị
 Dãy giá trị của X : 35, 30, 28...


HĐ 3 : Tần số của mỗi giá trị
GV cho HS làm bài ?5


Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng
được ? Nêu cụ thể các giá trị đó


HS : Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được :
35, 30, 28, 50


GV cho HS laøm baøi ?6


Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây ?


Hay giá trị 30 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá
trị của dấu hiệu X?


HS : Có 8 lớp trồng được 30 cây
HS : Giá trị 30 xuất hiện 8 lần.


Từ đó GV giới thiệu về tần số của mỗi giá trị và
Tần số của mỗi giá trị là gì ?


HS: Trả lời


GV giới thiệu các ký hiệu: x, n và phân biệt các ký


hiệu : x và X, n và N


GV cho HS laøm bài ?7
HĐ 4 : Luyện tập, củng cố
 Bài 2 tr7 SGK


GV treo bảng phụ bài 2 tr 7 SGK


GV yêu cầu 1 HS làm miệng câu a, b và sau đó gọi
1 HS lên bảng làm câu c


HS làm bài


3. Tần số của mỗi giá trị


 Số lần xuất hiện của một giá trị


trong dãy giá trị của dấu hiệu được
gọi là tần số của giá trị đó.


 Các giá trị của dấu hiệu được ký


hiệu là x


 Tần số của giá trị thường được ký


hiệu là n


 Cần phân biệt :



x : ký hiệu đối với giá trị của dấu
hiệu


X : Ký hiệu đối với dấu hiệu


n : Ký hiệu đối với tần số của một
giá trị


N : Ký hiệu đối với số các giá trị


 Baøi 2 tr7 SGK


a) Dấu hiệu : thời gian cần thiết
hàng ngày mà bạn An đi từ nhà đến
trường. Dấu hiệu đó 10 giá trị.


b) Có 5 giá trị khác nhau là : 17, 18,
19, 20, 21


c) Tần số của các giá trị trên lần
lượt là : 1, 3, 3, 2, 1


4. Hướng dẫn học ở nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Làm bài tập 1, 3 tr 7 - 8 SGK
 Bài tập 1, 2, 3 tr 3 - 4 SGK


 Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn sau đó đặt ra các


câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.



Tuần 21 Ngày soạn:8/1/2012


Tiết 42 Ngày dạy:9/1/2012


LUYỆN TẬP





</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1.Kiến thức


 HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : dấu hiệu ; giá trị


của dấu hiệu và tần số của chúng.
2.Kỹ năng


 Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh


dấu hiệu chung cần tìm hiểu.


 HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.


3.Thái độ


 HS chủ động tích cực.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
 Giáo viên :


 SGK, Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 5, 6 tr 8 SGK, bảng 7 tr 9 SGK


 Bảng ở bài tập 3 tr 4 SBT


 Học sinh :  Thực hiện hướng dẫn tiết trước  Bảng nhóm


III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :


1. Ổn định : 1 phút


2. Kiểm tra bài cũ : 9 phút


HS1 :  Thế nào là dấu hiệu ? Thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi


giá trị là gì ?


HS2 :  Giải bài tập 1 tr 3 SBT. (Đề bài treo bảng phụ)


Đáp án : (10 điểm)


a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy
số liệu


b) Dấu hiệu : Số HS nữ trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là :
14 ; 15 ; 16 ; 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 24 ; 25 ; 28 với tần số tương ứng là : 2 ; 1 ; 3 ; 3 ;
3 ; 1 ; 4 ; 1 ; 1 ; 1


3. Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


HÑ 1 : Luyện tập (30phút)


Bài 3 tr 8 SGK


GV treo bảng phụ bài tập 3 tr 8 SGK


GV gọi 2 HS làm miệng câu a, b và 1HS lên bảng
làm câu c


GV gọi HS nhận xét và sửa sai


Bài 3 tr 8 SGK :


Giaûi


a/ Dấu hiệu : thời gian chạy 50m của
mỗi HS


b/ Bảng 5 : số các giá trị là 20. Số các
giá trị khác nhau laø 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Baøi 4 tr 9 SGK :


GV treo bảng phụ bài tập 4 tr 9 SGK
GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi :


a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu
hiệu đó


b) Số các giá trị khác nhau của các dấu hiệu


c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của


chúng


Bài tập 3 tr 4 SBT :


GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài : Một người ghi lại
số điện năng tiêu thụ (tính theo KWh) trong một
xóm gồm 20 hộ để làm hóa đơn thu tiền. Người đó
ghi như sau :


Hỏi : Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót
gì?


Hỏi : Cần phải lập bảng như thế nào ?


trị khác nhau là 4


c/ Bảng 5 : Các giá trị khác nhau là :
8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8. Tần số của
chúng lần lượt là : 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2


Bảng 6 : Các giá trị khác nhau là : 8,7 ;
9,0 ; 9,2 ; 9,3. Tần số của chúng lần lượt
là 3 ; 5 ; 7 ; 5


Baøi 4 tr 9 SGK :


Giaûi


a) Dấu hiệu : Khối lượng chè trong từng
hộp.



b) Số của các giá trị khác nhau của dấu
hiệu là : 5


c) Các giá trị khác nhau laø 98 ; 99 ; 100 ;
101 ; 102


Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là
3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 4 ; 3.


Bài tập 3 tr 4 SBT :
Giải :


Người đó phải lập danh sách gồm tên
các chủ hộ theo một cột và một cột khác
ghi lượng điện đã tiêu thụ tương ứng đối
với từng hộ thì mới làm hóa đơn thu tiền
cho từng hộ được


4.


Hướng dẫn học ở nhà :( 5 phút)


 Học kỹ lý thuyết ở tiết 41


 Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu đã đặt các câu hỏi có trả lời


kèm theo về kết quả thi học kỳ I mơn văn của lớp 7A3


 Làm bài tập



Tuần 22 Ngày soạn:29/1/2012


Tiết 43 Ngày dạy:30/1/2012


BẢNG “TẦN SỐ”



CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU




I. MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1.Kiến thức


 HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu


thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng
hơn


2.Kỹ năng


 Rèn kỹ năng lập bảng “tần số”, từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận


xeùt


 Thấy được tính thực tiễn của thống kê.


3.Thái độ


 Hs chủ động tích cực.



II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :


1. Giáo viên :  Bảng phụ ghi số liệu thống kê ban đầu ( ví dụ 1 số trường hợp)


2. Học sinh :  Thực hiện hướng dẫn tiết trước  Bảng nhóm


III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :


1. Ổn định : (1phút)


2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)


HS1 :  Thu thập số liệu và bảng thống kê ban đầu là gì ?


HS Trả lời : SGK


HS2 :  Lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số điểm thi mơn tốn của lớp 7A3 trong


HKI vừa qua. (HS đã làm ở nhà theo danh sách điểm của lớp)
3. Bài mới : (37 phút)


 Mở bài : (2’) GV đưa bảng số liệu thống kê ban đầu (đã chuẩn bị trước) với số lượng
lớn các giá trị điều tra (100 đến 200). Đặt vấn đề : Tuy các số đã viết theo dòng, cột
song vần còn rườm rà và gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu
hiệu, liệu có thể trình bày một cách gọn ghẽ hơn, hợp lý hơn để dễ nhận xét hơn
không ?  GV vào bài mới


Hoạt động của GV và HS Nội dung



HÑ 1 : Lập bảng tần số :


GV Cho HS quan sát bảng 7 SGK tr 9.
GV hướng dẫn :


Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai
hàng.


Hàng trên ghi các giá trị khác nhau của
dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.


Hàng dưới ghi các tần số tương xứng dưới


1. Lập bảng tần số :


ví dụ : Bảng tần số về khối lượng cho của
30 hộ


Ví dụ 2 : Bảng tần số về số cây trồng của
20 lớp


K/L Cheø trong


từng hộp 98 99 100 101 102
Tần số 3 4 16 4 3


Giá trị (x) 28 30 35 50


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

mỗi giá trị đó.



GV : Bảng như thế gọi là bảng phân phối
thực nghiệm của dấu hiệu còn gọi là bảng
tần số


GV : Tương tự hãy lập bảng tần số từ bảng
1 tr 4 SGK


HĐ 2 : Chú ý


GV : Ngoài cách kẽ bảng tần số dạng
ngang như trên ta cũng có thể kẽ dọc,
Ví dụ : Trong bảng tần số ở ví dụ 2 ta có
thể kẽ :


GV phân tích sự tiện lợi của loại bản này.
Dễ dàng có sự nhận xét chung về sự phân
phối các giá trị của dấu hiệu. Thuận lợi
trong việc tính tốn sau này.


Trong hai bảng tần số ngang và dọc ở ví dụ
(2) dễ cho ta biết số đơn vị điều tra (hay số
các giá trị của dấu hiệu)


Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là
bao nhiêu ?...


2. Chú ý :


Chuyển bảng từ dạng ngang sang dạng dọc.
Giá trị (x) Tần số (n)



28
30
35
50


2
8
7
3
N = 20


Ý nghĩa của bảng tần số, giúp ta quan sát , nhận
xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng, thuận lợi trong
việc tính tốn sau này


HĐ 3 : Củng cố, luyện tập
 Bài tập 6


Bài tập 6 : tr 11 SGK


a) Dấu hiệu : Số con của mỗi gia đình
b) Bản tần số :


Nhận xét :


Số con của mỗi gia đình từ 0 đến 4


Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
Số gia đình có từ 3 con trở lên chiếm : Xấp


xỉ 16,7%


4. Hướng dẫn học ở nhà :(2 phút)


 Ôn lại bài cũ và xem qua bài mới về cách lập bảng tần số dọc và ngang.
 BTVN 5, 7, 8, 9 tr 10, 11 SGK tập 2


Số con của mỗi gia


đình 0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tuần 23 Ngày soạn:3/2/2012


Tiết 44 Ngày dạy:6/2/2012


LUYỆN TẬP




I. MỤC TIÊU :


1.Kiến thức


 Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng


2.Kỹ năng


 Củng cố kỹ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu
 Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 HS chủ động tích cực.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :


1. Giáo viên :  SGK, Giáo án, Bảng phụ


2. Học sinh :  Thực hiện hướng dẫn tiết trước  Bảng nhóm


III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút


HS1 :  Dấu hiệu là gì ? giá trị của dấu hiệu là gì ?


 Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu ?


(HS trả lời)


3. Bài mới : (36 phút)


Hoạt động của GV và HS <sub>Nội dung</sub>


HĐ 1 Lện tập
Bài 7 tr 11 SGK


GV treo bảng phụ về bảng số liệu thống kê
ban đầu bảng 12


a)Dấu hiệu ở đây là gì ?
Số các giá trị là bao nhiêu ?


HS Trả lời câu hỏi


b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
HS nhận xét bài của bạn


Bài tập 8 tr 12 SGK :


GV treo bảng phụ bảng số liệu thống kê ban
đầu bảng 13


a) Dấu hiệu là gì ?


Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
b) Lập bảng tần số


Rút ra nhận xét
Hs trả lời


Baøi 9 tr 12 SGK :


Treo bảng phụ bảng số liệu thống kê ban
đầu (bảng 14)


a) Dấu hiệu ?
Số các giá trị ?


Bài 7 tr 11 SGK


a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân.


Số các giá trị : 25


b) Bảng tần số :
Nhận xét :


Tuổi nghề thấp nhất (1 năm)
Tuổi nghề cao nhất (10 năm)
Giá trị có tần số lớn nhất là 4.


Khó có thể có tuổi nghề của một số đơng
cơng nhân chung vào một khoảng nào ?


Bài tập 8 tr 12 SGK :


a) Dấu hiệu : Điểm số đạt được của mỗi lần bắn
Xạ thủ đã bắn 30 phút


Bảng tần số


Nhận xét :


 Điểm số thấp nhất : 7
 Điểm số cao nhất là 10


 Điểm số 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao nhất


Bài 9 tr 12 SGK :


a) Dấu hiệu : Thời gian giải một bài toán của mỗi
HS (tính theo phút)



Giá tri x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Tần số


(n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N =25


Điểm số x 7 8 9 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b) Lập bảng tần số.
Hs trả lời


Nhận xét :


GV gọi HS nhận xét cách làm của bạn
HS nhận xét bài của bạn


Bài tập 7 tr4 SBT tập 2
Cho bảng tần số hãy viết lại


Bảng số liệu thống kê ban đầu.


Hướng dẫn : Có bao nhiêu giá trị của x liệt
kê vào 1 bảng


HS trả lời


Số các giá trị 25
b) Bảng tần số



Nhận xét : Thời gian giải 1 bài tốn nhanh
nhất ba phút.


 Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất : 10’


Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút
chiếm tỉ lệ cao


Bài tập 7 tr4 SBT tập 2
Bảng số liệu ban đầu


4.


Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút)


 Ôn lại các khái niệm về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số


 Biết cách chuyển từ bảng số liệu ban đầu sang bảng tần số và ngược lại
 Bài tập về nhà 5, 6 tr 4 SBT


 GV photo đề bài tập và phát cho HS cả lớp :


Bài tập 1 : Tuổi nghề tính theo năm


Số tuổi nghề của 40 cơng nhân được ghi lại trong bảng sau :


6 5 3 4 3 7 2 3 2 4


5 4 6 2 3 6 4 2 4 2



5 3 4 3 6 7 2 6 2 3


4 3 4 4 6 5 4 2 3 6


a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu ?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét


Bài tập 2 : Cho bảng tần số
Giá


trị(x
)


5 10 15 20 25


Tần
số
(n)


1 2 13 3 2 n = 20


Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu


Giá trị (x) 11


0 115 120 125 130


Tần số (n) 4 7 9 8 2 N = 30


Thời gian



(x) 3 4 5 6 7 8 9 10


Taàn soá (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N =


35


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tuần 24 Ngày soạn:10/2/2012


Tiết 43 Ngày dạy:13/2/2012


BIỂU ĐỒ




I. MỤC TIÊU :


1.Kiến thức


 Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu tần số tương ứng.
 Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng vô hạn tần số và bảng ghi dãy số biến


thiên theo thời gian.


 Biết đọc các biểu đồ đơn giản.


2.Kỹ năng


 Vễ biểu đồ.


3.Thái độ



 Hs chủ động tích cực.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :


1. Giáo viên :  SGK, Giáo án, Bảng phụ (vẽ trước biểu đồ đoạn thẳng)


2. Học sinh :  Thực hiện hướng dẫn tiết trước  Bảng nhóm


 Sưu tầm một số biểu đồ các loại từ sách báo.


III. TIEÁN HÀNH TIẾT DẠY :


1. Ổn định : (1 phút)


2. Kiểm tra bài cũ : (8 phút) (GV treo bảng phụ)


HS1 : Làm bài tập : Theo dõi số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng, ghi lại như


sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a) Có bao nhiêu buổi học trong tháng.
b) Dấu hiệu ở đây là gì ?


c) Lập bảng tần số, nhận xét . . . .


Đáp án : (10đ) a) Có 26 buổi học trong tháng


b) Dấu hiệu : Số học sinh nghỉ học trong mỗi buổi
c) Bảng tần số



Giá trị (x) 0 1 2 3 4 6


Tần số (n) 10 9 4 1 1 1


 Nhận xét : Số ngày nghỉ ít nhất : 0
 Số ngày nghỉ nhiều nhất : 6


 Số học sinh nghỉ 1 ngày và không nghỉ chiếm đa số.


3 .Bài m ới : (33 phút)
HĐ 1 : Biểu đồ đoạn thẳng :


GV : Để dựng được biểu đồ cần phải lập bảng
tần số, từ bảng số liệu ban đầu


GV Hướng dẫn HS dựng biểu đồ


 Quan saùt bảng tần số


 Để dựng được biểu đồ cần làm bảng tần số


từ bảng số liệu ban đầu.


 Các bước dựng :


 Dựng hệ trục tọa độ, trục hồnh biểu diễn


các giá trị x



 Trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị


hai trục có thể khác nhau)


 Xác điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và


tần số của nó (28 ; 2) (30 ; 8) ... (Lưu ý giá trị
viết trước, tần số viết sau


 Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hồnh
có cùng hồnh độ, chẳng hạn (28 ;2) với (28 ;
0)


1. Biểu đồ đoạn thẳng :


 Lập bảng tần số
 Dựng các trục tọa độ


 Vẽ các điểm có tọa độ đã cho trong bảng
 Vẽ các đoạn thẳng


Ví dụ : Vẽ biểu đồ đoạn thẳng theo bảng tần
số :


Biểu đồ đoạn thẳng


Giá trị (x) 28 30 35 50


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về biểu đồ
đoạn thẳng



HĐ 2 : Chú ý :


GV : Ta có thể thay thế các đoạn thẳng bằng
các hình chữ nhật (lưu ý là đáy dưới của hình
chữ nhật nhận điểm biểu diễn giá trị làm
trung điểm) Cách vẽ biểu đồ như thế này gọi
là biểu đồ hình chữ nhật.


Biểu đồ hình chữ nhật này biểu diễn diện tích
rừng nước ta bị tàn phá.


Hỏi : Qua biểu đồ này em có nhận xét gì về
rừng nước


GV : Ngồi các dạng biểu đồ đoạn thẳng hình
chữ nhật, ta cịn gặp nhiều dạng khác


Ví dụ : Biểu đồ hình quạt


GV : Treo bảng phụ giới thiệu sơ lược loại
biểu đồ này


HĐ 3 : Luyện tập, củng cố :


 Biểu đồ có ý nghĩa gì ?


 Trình bày quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng


Bài tập 11 tr 14


Bảng tần số bt 6 tr 11


2. Chú ý :


Biểu đồ hình chữ nhật


Biểu đồ hình quạt


1 6 20
7 20


1 80
1 80


9 00


T B


Y


K e ùm


G


K h a ù


4. Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút)


 Xem lại bài cũ lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu
 Nắm được quá trình vẽ biểu đồ từ bảng tần số.



 BTVN : 10, 12, 13, tr 14 ; 15 SGK


Giá trị
(x)


0 1 2 3 4
Tần số


(n)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tuần 24 Ngày soạn:11/2/2012


Tiết 46 Ngày dạy:14/2/2012


LUYỆN TẬP




I. MỤC TIÊU :


1.Kiến thức


 Củng cố kiến thức về vẽ biểu đồ đoạn thẳng.


2.Kỹ năng


 Rèn luyện kỹ năng vẽ chính xác và qua hình vẽ rút ra được nhận xét
 Ứng dụng vào việc vẽ biểu đồ một số bài tốn thực tế.


3.Thái độ



 Hs chủ động tích cực.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :


1. Giáo viên :  SGK, Giáo án, Bảng phụ


2. Học sinh :  Thực hiện hướng dẫn tiết trước  Bảng nhóm


III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :


1. Ổn định lớp : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (9 phút)


HS1 :  Hãy trình bày quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng.


 Giải bài tập 10 tr 14 SGK tập 2. GV treo bảng phụ :


Điểm kiểm tra tốn (HKI) của lớp 7C


Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1


0
Tần số (n) 0 0 0 2 8 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a) Dấu hiệu đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng


Đáp án : a) Dấu hiệu : điểm kiểm tra toán (HKI)
của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị là 50


b) Biểu đồ đoạn thẳng (hình bên)


3. Bài mới : (33 phút)
HĐ 1 : Luyện tập


Baøi 12 tr 14 (SGK)


GV treo bảng phụ, (bảng số liệu ban đầu) :
Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong năm


a) Hãy lập bảng tần số


b) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
GV gọi 1HS lên bảng lập bảng tần số
GV gọi 1HS lên vẻ biểu đồ


Bài tập 13 tr15 SGK
GV treo bảng phụ biểu đồ hình chữ nhật


1 9 2 1 1 9 6 0 1 9 8 0 1 9 9 0 1 9 9 9


a) Năm 1921 dân số nước ta là bao nhiêu ?


b) Sau bao nhiêu năm (kể từ 1921) dân số ta
tăng thêm bao nhiêu ?


c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm
bao nhiêu ?


Bài tập 10/5 SBT (bảng phụ)



Có 10 đội bóng tham gia một giải bóng đá. Mỗi


Bài 12 tr 14 (SGK)
a) Bảng “Tần soá”


b) Biểu đồ đoạn thẳng :


.


.


.


.



1 7 1 8 2 0 2 5 2 8 3 0 3 1 3 2
1


2
3


Bài tập 13 tr15 SGK
a) 16 triệu người
b) 78 năm


c) 22 triệu người


Bài tập 10/5 SBT
a) Mỗi đội phải đá 18 trận
b) Biểu đồ đoạn thẳng


Thaùng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Nhieät


độ TB 18 20 28 30 31 32 31 28 25 18 18 17
Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đội phải đá lượt đi và lượt về với từng đội khác
a) Mỗi đội phải đá bao nhiêu trận trong suốt
giải?


b) Số bàn thắng qua các trận đấu của một đội
được cho bảng sau :


Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng :


c) Có thể bao nhiêu trận đội bóng đó khơng ghi
được bàn thắng ?


Có thể nói đội bóng này đá thắng 16 trận
không ?


GV Gọi HS nhận xét
GV hoàn chỉnh


HĐ 2 : Bài đọc thêm :


 GV hướng dẫn HS bài đọc thêm tr 15 SGK


GV giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo
cơng thức



<i>n</i>
<i>f</i>


<i>N</i>




. Trong đó N là số các giá trị ; n là tần số
của một giá trị ; f là tần suất của giá trị đó


 GV giới thiệu cho HS biểu đồ quạt


c) Có hai trận đội bóng đó khơng ghi được
bàn thắng, khơng thể nói đội này đã thắng 16
trận


4. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)


 Ôn lại các kiến thức của ba bài trước
 BTVN : 8 ; 9 tr 5 (SBT, tập 2)


Số bàn thắng x 1 2 3 4 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tuần 26 Ngày soạn:25/2/2012


Tiết 50 Ngày dạy:28/2/2012


KIỂM TRA CHƯƠNG III



I. MỤC TIÊU :



1.Kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương thống kê về dấu hiệu, tần số, bảng số liệu


ban đầu, bảng tần số, biểu đồ, số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu.
2.Kỹ năng:  Rèn luyện kỹ năng trình bày rõ ràng chính xác.


3.Thái độ:  Rèn luyện tính tự lực, tự giác, tự tin, tự kiểm tra kiến thức tiếp thu được .


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ :1. Giáo viên :  Chuẩn bị đề kiểm tra


2. Học sinh :  Ôn kỹ bài, giấy nháp


III. NỘI DUNG : I/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


II/ ĐỀ KIỂM TRA


Cấp độ

Tên
Chủ đề


CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CỘNG


Nhận biết


(TL) Thông hiểu (TL) Vận dụng (TL)


1.Thu thập
các số liệu
thống kê, tần


số


Biết khái niệm số
liệu thống kê, tần
số


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
2
20%
1
2
20%
2.Bảng tấn số


và biểu đồ tần
số


Hiểu được biểu đồ
và cách dựng biểu
đồ


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1


2
20%
5
4
40%
3.Số trung


bình, mốt của
dấu hiệu


Vận dụng được số
trung bình, mốt của
bảng số liệu trong
các bài toán hực tế
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1
2
20%
1
2
20%
Tổng số câu:


Tổng số điểm
Tỉ lệ %



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Câu 1: (2 điểm) Trình bày khái niệm số liệu thống kê, tần số?


Câu 2: (8 điểm) Kết quả điều tra nhiệt độ hàng tháng của một địa phương trong một năm:


Tháng Độ C


1 18


2 20


3 28


4 30


5 31


6 32


7 31


8 28


9 25


10 18


11 18


12 17



a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì?


b) Lập bảng tần số. Nêu một số nhận xét từ bảng trên.
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng tần số.
d) Tính nhiệt độ trung bình của địa phương đó.
e) Tìm mốt của dấu hiệu.


III/ ĐÁP ÁN
Câu 1:


- Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê.(1 điểm)
- Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó.
(1 điểm)


Câu 2:


a) Dấu hiệu là nhiệt độ hàng tháng của một địa phương trong một năm: (1 điểm)
b) lập bảng tần số: (2 điểm)


Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 N=12


Tần số(n) 1 3 1 1 2 1 2 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

.


.


.


.



1 7 1 8 2 0 2 5 2 8 3 0 3 1 3 2
1



2
3


d)Nhiệt độ trung bình của điạ phương


Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 N=12


Tần số(n) 1 3 1 1 2 1 2 1


Các
tích(x.n)


17 54 20 25 56 30 62 32 Tổng =296


296


24,67
12


<i>X</i>  


(1 điểm)
e) M0:18 (1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tiết 51 Ngày dạy:5/3/2012


CHƯƠNG IV:BIỂU THỨC ĐẠI SỐ



ξ:KHÁI NIỆM BIỂU THỨC ĐẠI SỐ


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số ví dụ về
biểu thức đại số.


2. Kỹ năng: Kĩ năng nhận dạng biểu thức đại số, kĩ năng viết biểu thức đại số. Rèn cho học
sinh tư duy lơgic


3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Sgk, giáo án.
- Học sinh: vở ghi, sgk.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 39 phút
GV giới thiệu chương IV:


Chương IV: “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau:
+Khái niệm về biểu thức đại số.


+Giá trị của một biểu thức đại số.
+Đơn thức. Đa thức.


+Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức.
+Nghiệm của đa thức.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung



GV: Nhắc lại về biểu thức


- ở các lớp dưới chúng ta đã học về các
số và khi các số được nối với nhau bởi
dấu các phép toán ( cộng, trừ, nhân, chia
và lũy thừa) làm thành một biểu thức
Vậy em hãy lấy VD về biểu thức?
HS: Lấy VD


GV nhận xét


GV cho HS đọc VD trong SGK


GV cho HS thực hiện ?1 – HS làm bài
cá nhân


GV: Gọi một HS lên bảng làm bài
Lớp theo dõi nhận xét


Khái niệm về biểu thức đại số


GV: Nêu cơng thức tính chu vi hình chữ
nhật?


HS:


GV cho HS đọc bài tốn trong SGK
trang 24 và làm bài.



- Người ta dùng chữ a để thay của


1. Nhắc lại về biểu thức


Các số được nối với nhau bởi các phép
toán được gọi là một biểu thức số
VD: 32<sub>.5+21:3-3.11 ; 2</sub>4<sub> -5.6</sub>


là một biểu thức số


Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình
chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm)


?1


Diện tích của hình chữ nhật đó là:
3(3 + 2) cm2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

một số nào đó hãy biểu thị a là chiều
rộng của HCN thì chu vi của HCN
tính ntn?


- HS


GV cho HS thực hiện ?2 SGK
HS thực hiện làm bài tập?2
GV gọi HS lên bảng làm bài


GV: biểu thức a.( a+2) là một biểu thức
đại số trong đó a được gọi là biến số


GV cho HS đọc VD trong SGK trang 25
Vậy BTĐS là gì?


HS


GV cho HS thực hiện ?3 theo nhóm bàn
HS làm bài tập ?3 theo y/c của GV
GV: Nêu công thức tính quãng đường
biết vận tốc và thời gian


HS:


GV gọi hai HS lên làm bài, mỗi HS thực
hiện một ý


GV: các chữ đại diện cho một số tùy ý
nào đó gọi là biến số


GV nêu chú ý như SGK


GV cho HS làm bài tập luyện tập tại lớp
Bài tập 1


a) Tổng của x và y viết là: x + y
b) Tích của x và y viết là: xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu x
và y viết là: (x+y)(x-y)


Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích
hình thang



( ).


2


<i>a</i><i>b h</i>


Bài tập 3: GV cho HS học sinh đứng tại
chỗ trả lời: 1-e ; 2-b, 3- a; 4 – c; 5 - d


2(5 + a) (cm)


?2. Gọi chiều rộng hình chữ nhật là a cm
Thì chiều dài hình chữ nhật là a+2 cm
Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ
nhật đó là: a.(a+2) (cm2<sub>)</sub>


Ta gọi biểu thức


a.( a+2) là một biểu thức đại số trong đó
a được gọi là biến số


Khái niệm biểu thức đại số


Biểu thức đại số là một biểu thức mà
trong đó ngồi các số, các kí hiệu phép
tốn cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy
thừa cịn có các chữ (đại diện cho số)
?3.



a, Biểu thức biểu thị quãng đường là
30.x (km)


b, Biểu thức biểu thị tổng quãng đường
là: 5x +35y (km)


* Chú ý: (Chú ý SGK trang 25)


Trong biểu thức đại số các phép toán
trên các chữ cũng có các tính chất như
trên các số


4.Củng cố: 2 phút


-Xem lại các kiến thức trong bài đã học được.
5. Dặn dò: 3 phút


- Xem lại bài đã học trên lớp


- Làm các bài tập 4, 5 SGK trang 27; Bài tập từ 1 đến 5 SBT
- Xem trước bài : “Giá trị của một biểu thức đại số”


Tuần 27 Ngày soạn:3/3/2012


Tiết 52 Ngày dạy:6/3/2012


GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1. Kiến thức: Học sinh biết cách tính giá trị BTĐS. Biết tìm các giá trị của biến để biểu thức đại
số luôn tính được giá trị.



2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thay số và tính tốn.


3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, tính tốn chính xác.
II. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên: Sgk, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: vở ghi, sgk.


III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. ổn định lớp : 1 phút


2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút


Thế nào là một biểu thức đại số ? Cho VD ?


Đáp án :Những biểu thức mà trong đó ngồi các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia,
nâng lên lũy thừacịn có các chữ (đại diện cho số) gọi là các biểu thức đại số.(5đ)


Ví dụ : 3x + 5 ; 2.(5 + a) (5đ)
2. Bài mới: 34 phút


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Giá trị của một biểu thức đại số
Cho học sinh làm ví dụ 1


GV cho cả lớp làm bài và theo dõi
nhận xét đánh giá học sinh



GV: Muốn tính giá trị của biểu thức
đại số ta làm ntn?


-HS:


 GV đưa ra quy tắc.


GV chia lớp thành hai nhóm thực
hiện hai ý của bài tập sau:


Tính giá trị của BT <i><sub>x −</sub></i>1<sub>1</sub> tại x = 2,
x =1


1.Giá trị của một biểu thức đại số
* Ví dụ 1:


Cho biểu thức 2.m + n, khi m = 12 và n =
0.75 hãy tính giá trị của biểu thức trên?


Giải:


Thay m = 12 và n = 0.75 vào biểu thức ta
có: 2.12 + 0,75 =24,75


Ta nói 24,75 là giá trị của biểu thức 2m + n
tại m = 12 và n = 0.75


VD2: Tính giá trị của biểu thức : 2x2<sub> + 3x </sub>


-5 với x = -1



Gỉải:


Thay x = - 1 vào biểu thức trên ta có:
2. (-1)2<sub> + 3 .(-1) -5 = -6</sub>


- 6 được gọi là giá trị của biểu thức
2 x2<sub> + 3x - 5 tại x = -1</sub>


* Ví dụ3 : Tính giá trị của biểu thức
5x + 3xy với x = 5; y = -2


Giải


Thay x = 5 và y = -2 vào biểu thức trên ta có:
5.5 + 3.5. (-2) = -5


-5 được gọi là giá trị của biểu thức 5x + 3xy
tại x = 5 và y = -2


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HS làm bài


GV gọi hai đại diện lên bảng làm bài
GV cho lớp nhận xét KQ


Khi x = 1 thì giá trị của BT trên bằng
bao nhiêu?


-Khi nào thì BTĐS khơng có giá trị?
HS trả lời



Khi biểu thức có chứa biến ở mẫu thì
những giá trị của biến làm cho mẫu
bằng 0 ta sẽ khơng tính được giá trị
của biểu thức


áp dụng


HS làm ?1 theo nhóm.


Đại diện hai nhóm lên bảng trình
bày.


GV chốt lại cách trình bày.
Cho học sinh làm ?2


GV cho HS làm bài tập 7 SGK
HS làm bài cá nhân


GV gọi hai HS lên bảng trình bày
cách làm


HS dưới lớp nhận xét


Nếu còn đủ thời gian cho HS làm bài
tập đố


GV đưa bảng phụ bài tập 6-SGK –
28 và HD HS cách thực hiện trò chơi,
mỗi bàn thực hiện tìm ra một chữ cái


và ghép theo mẫu trên bảng phụ
HS chơi trò chơi tiếp sức.


Bài 6 (trang28 - SGK)
N: x2<sub> = 3</sub>2<sub> = 9</sub>


M:

<i>x</i>2+<i>y</i>2 =5


T: y2<sub> = 4</sub>2<sub> = 16</sub>


Ê: 2z2<sub> + 1 = 2 . 5</sub>2<sub> +1 = 51</sub>


Ă: 1<sub>2</sub> (xy + z) = 0,5 (3.4 + 5) = 8,5
H: x2<sub> + y</sub>2<sub> = 3</sub>2<sub> + 4</sub>2<sub> = 25</sub>


L: x2<sub> - y</sub>2<sub> = 3</sub>2<sub> - 4</sub>2<sub> = -7</sub>


I: 2 (y + z ) = 2 (4 + 5) = 18
V: z2<sub> - 1 = 5</sub>2 <sub> - 1 = 25 - 1 = 24</sub>


2. Áp dụng


?1. Thay x = 1 vào biểu thức ta có:
3 . 12<sub> - 9. 1 = -6</sub>


Thay x = 1<sub>3</sub> vào biểu thức ta có:
3 .

(

1<sub>3</sub>

)

2<i>−</i>9<i>⋅</i>1


3 = - 2
1


3
?2


Đáp số đúng là: D. 48
Bài tập 7 SGK


a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức, ta
được


3.(-1) - 2.2 = -3 - 4 = -7
b) Ta có


7.(-1) + 2.2 - 6 = -7 + 4 - 6 = -9
Bài tập 6- SGK - 28:


4.Củng cố: 2 phút


- Xem lại các kiến thức vừa học.


-7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

5.Dặn dò : 3 phút


- Học thuộc quy tắc tính giá trị của một biểu thức đại số.


- Làm bài tập: 8, 9 SGK - 29. Làm các bài tập từ 6 đến 11 SBT
- Đọc "Có thể em chưa biết"


- Nghiên cứu trước bài: "Đơn thức" trả lời các câu hỏi: Thế nào là một đơn thức? Đơn
thức thu gọn? Bậc của đơn thức?



GV: Giới thiệu về giải thưởng toán học: Lê Văn Thiêm


Lê Văn Thiêm (1918 - 1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, một miền quê
hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp
năm 1948 và cũng là người việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường đại học
ở châu Âu - đại học Zurich (Thuỵ Sĩ, 1949). Giáo sư là người thầy của nhiều nhà toán học nổi
tiếng ở Việt Nam. Hiện nay, tên thầy được đặt tên cho giải thưởng toán học quốc gia của Việt
Nam “Giải thưởng Lê Văn Thiêm”.


Tuần 28 Ngày soạn:9/3/2012


Tiết 53 Ngày dạy:12/3/2012


ĐƠN THỨC




I. MỤC TIÊU :


1.Kiến thức:


 Biết một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 Biết nhân hai đơn thức.


2.Kỹ năng:  Viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.


3.Thái độ:  HS chủ động tích cực học tập.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :



1. Giáo viên :  SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập


2. Học sinh :  Học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ  bảng nhóm


III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 7 phút


HS1 :  Tính giá trị của các biểu thức sau :


a) x2


 5x taïi x = 2; b) 3x2 xy taïi x = 3 ; y =  5


 Cho các biểu thức đại số : 4xy2 ; 3  2y ;  3<sub>5</sub> x2y3x ; 10x + y


5(x + y) ; 2x2

<sub>(</sub>

<i><sub>−</sub></i>1


2

)

y3x ; 2y ; 9 ;
3


6 ; x ; y (bảng phụ)
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm :


Nhóm 1 : Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ
Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại


Đáp án : a) 6 ; b) 12



Nhoùm 1 : 3  2y ; 10x + y ; 5(x + y)


Nhoùm 2 : 4xy2<sub> ; </sub>


 3<sub>5</sub> x2y3x ; 2x2

(

<i>−</i>1<sub>2</sub>

)

y3x ; 2y ; 9 ; <sub>6</sub>3 ; x ; y (10đ)


GV đặt vấn đề : Các biểu thức đại số nhóm 2 cịn gọi là gì ? Đĩ là bài học hôm nay
3. Bài mới : 35 phút


Hoạt động của GV và HS Nội dung


HĐ 1 : Đơn thức


GV giới thiệu : Các biểu thức nhóm 2
vừa viết là các đơn thức, cịn các biểu
thức ở nhóm 1 khơng phải là đơn thức
Hỏi : Vậy theo em thế nào là đơn thức ?
Hs trả lời


Hỏi : Theo em số 0 có phải là đơn thức
khơng ? vì sao ?


GV cho HS đọc chú ý tr 30 SGK


GV Yêu cầu HS làm bài ?2 : Cho moät


1. Đơn thức


Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số,
hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số


và các biến


Ví dụ 1 : Các biểu thức :  3<sub>5</sub> x2y3x ; 2x2


(

<i>−</i>1


2

)

y3x ;
4xy2<sub> ; 9 ; </sub> 3


6 ; x ; y
Là những đơn thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

số ví dụ về đơn thức
GV Nhận xét, sửa sai
* Bài tập 10 tr 32 SGK :


Bình viết 3 ví dụ về đơn thức như sau : (5


 x) x2 ;


 5<sub>9</sub> x2y ;  5. Em hãy kiểm tra xem bạn


viết đã đúng chưa ?


HĐ 2 : Đơn thức thu gọn :
GV :Xét đơn thức : 10x6<sub>y</sub>3


Hỏi : Trong đơn thức trên có mấy biến ?
HS cĩ 2 biến



Hỏi : Các biến đó có mặt mấy lần ? và
được viết dưới dạng nào ?


HS xuất hiện một lần, viết dưới dạng lũy
thừa


GV giới thiệu : Đơn thức 10x6<sub>y</sub>3<sub> là đơn</sub>


thức thu gọn


10: là hệ số của đơn thức


 x6y3 : là phần biến của đơn thức


Hỏi : Vậy thế nào là đơn thức thu gọn ?
Hỏi : Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
HS gồm 2 phần: biến và số


GV yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK tr
31


GV nhấn mạnh : Ta gọi một số là đơn
thức thu gọn


Hỏi : Ở nhóm 2 những đơn thức nào là
đơn thức thu gọn, với mỗi đơn thức thu
gọn hãy chỉ ra phần hệ số của nó ?


Hỏi : Những đơn thức nào ở dạng chưa
thu gọn



HS trả lời


HĐ 3 : Bậc của đơn thức
GV :Cho đơn thức : 2x5<sub>y</sub>3<sub>z</sub>


Hỏi : Đơn thức trên có phải là đơn thức


3  2y ; 10x + y ; 5(x + y)


Không phải là đơn thức


* Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức không
2. Đơn thức thu gọn :


Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích
của một số với các biến, mà mỗi biến đã
được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên
dương


 Số nói trên gọi là hệ số, phần cịn lại là
phần biến của đơn thức thu gọn


ví dụ 1 : Các đơn thức :


x,  y, 4yz ; 6x2y3 là những đơn thức thu


gọn có hệ số lần lượt là : 1 ;  1 ; 4 ; 6 và


có phần biến lần lượt là : x ; y ; yz ; x2<sub>y</sub>3



Ví dụ 2 : Các đơn thức :


xyx ; 6x2<sub>yzxy không phải là đơn thức thu</sub>


gọn


 Chú ý (SGK)


3. Bậc của đơn thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

thu gọn không ?
Hs trả lời


Hỏi : Hãy xác định phần hệ số và biến
số


Hỏi : Cho biết số mũ của mỗi biến ?
Hỏi : Tổng các số mũ của các biến là
bao nhiêu ?


Hs trả lời


GV nói : 9 là bậc của đơn thức 2x5<sub>y</sub>3<sub>z</sub>


Hỏi : Thế nào là bậc của đơn thức có hệ
số khác 0 ?


GV noùi :



 Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. (ví dụ


9 ; 3<sub>5</sub> )


 Số 0 được coi là đơn thức khơng có bậc


Hỏi : Hãy tìm bậc của các đơn thức sau :


 5 ; 0 ;  5<sub>9</sub> x2y ; 2,5x3z


HĐ 4 : Nhân hai đơn thức
GV : Cho 2 biểu thức :
A = 32<sub>.16</sub>7<sub> ; B = 3</sub>4<sub>. 16</sub>6


Hỏi : Dựa vào các quy tắc và các tính
chất của phép nhân em hãy thực hiện
phép tính nhân biểu thức A với B ?


GV : Cho 2 đơn thức 2x2<sub>y và 9xy</sub>4


Hỏi : Bằng cách tương tự,em hãy tìm tích
của hai đơn thức trên


Hỏi : Vậy muốn nhân hai đơn thức ta
làm thế nào ?


GV : Nhờ phép nhân, ta có thể viết đơn
thức thành đơn thức thu gọn.Chẳng hạn :
2x4<sub>y(</sub>



3)xy2 = 6x5y3


GV yêu cầu HS nhắc lại chú ý tr 32 SGK
HĐ5 : :Luyện tập củng cố


GV gọi HS làm miệng bài ? 3 : Tìm tích


 Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
 Số 0 được coi là đơn thức khơng có bậc


4. Nhân hai đơn thức
a) Ví dụ :


Nhân hai đơn thức :
2x2<sub>y và 9xy</sub>4


Ta làm như sau :
(2x2<sub>y) . (9xy</sub>4<sub>) </sub>


= (2.9).(x2<sub>.x) (y.y</sub>4<sub>) = 18.x</sub>3<sub>y</sub>5


b) Chuù yù :


 Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số


với nhau và nhân các phần biến với nhau


 Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một


đơn thức thu gọn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

cuûa :


 1


4 x


3<sub> và </sub>


8xy2


Hs trả lời


GV nhận xét và bổ sung chỗ sai
* Bài 13 tr 32 SGK


GV gọi 2 HS lên bảng làm
HS lên bảng thực hiện


GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Câu hỏi củng cố :


Hãy cho biết các kiến thức cần nắm
vững trong bài học này ?


HS : Cần nắm vững : Đơn thức, đơn thức
thu gọn, biết cách xác định bậc của đơn
thức, biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn
thức



a)

<sub>(</sub>

<i>−</i>1
3<i>x</i>


2


<i>y</i>

)

<sub>(2xy</sub>3<sub>) </sub>


=

<sub>(</sub>

<i>−</i>1


3. 2

)

(x2.x)(yy3)
=  <sub>3</sub>2 x3y4. Có bậc là 7


b)

(

1<sub>4</sub><i>x</i>3<i><sub>y</sub></i>


)

(2x3y5)


= [ 1<sub>4</sub> (2)](x3.x3)(yy5)


=  1<sub>2</sub> x6y6 có bậc là 12


4. Hướng dẫn học ở nhà : 2 phút


 Nắm vững các kiến thức cơ bản của bài
 Làm các bài tập 11 ; 12 ; 14 tr 32 SGK
 Bài tập 14 ; 15 ; 16 tr 11 ; 12 SBT
 Đọc trước bài đơn thức đồng dạng


Tuần 28 Ngày soạn:10/3/2012


Tiết 54 Ngày dạy:13/3/2012



ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG




I. MỤC TIÊU :


1.Kiến thức:  Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng


2.Kỹ năng:  Rèn luyện kỹ năng cộng trừ các đơn thức đồng dạng


3.Thái độ:  Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :


1. Giáo viên :  SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập


2. Học sinh :  Học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ  bảng nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1. Ổn định lớp : 1 phút


2. Kiểm tra bài cũ : 7 phút


HS1 :  Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z


 Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức ?


a) <sub>5</sub>2 +x2<sub>y ; </sub> <sub>b) 9x</sub>2<sub>yz</sub> <sub>;</sub> <sub>c) 15,5</sub> <sub>;</sub> <sub>d) 1 </sub><sub></sub> 5


9 x3



HS2 :  Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0. Muốn nhân hai đơn thức ta


làm thế naøo ?


 Chữa bài tập 17 tr 12 (SBT)


Đáp án : Ví dụ -5x2<sub>yz hoặc 2xyz</sub>2<sub> ...</sub>


Trả lời : Các đơn thức là : (b), (c) (10đ)


a)  <sub>3</sub>2 xy2z (-3x2y)2 =  <sub>3</sub>2 xy2z.9x4y2 = 6x5y4z


b) x2<sub>yz(2xy)</sub>2<sub>z = x</sub>2<sub>yz. 4x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>z = 4x</sub>4<sub>y</sub>3<sub>z</sub>2 <sub>(10đ)</sub>


3. Bài mới : 34 phút


Hoạt động của GV và HS Nội dung


HĐ 1 : Đơn thức đồng dạng :
(Treo bảng phụ bài ?1 )
Cho đơn thức : 3x2<sub>yz</sub>


a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống
phần biến của đơn thức đã cho


b) Viết đơn thức có phần biến khác phần
biến của đơn thức đã cho.


GV giới thiệu : Trường hợp (a) là các đơn
thức đồng dạng, (b) không là đơn thức đồng


dạng.


Hỏi : Vậy thế nào là hai đơn thức đồng
dạng ?


Hỏi : Em hãy lấy ví dụ 3 đơn thức đồng
dạng ?


GV : Các số khác 0 được coi là đơn thức
đồng dạng


Baøi


?2 tr 33 SGK
(treo bảng phụ)


GV Gọi 1 HS làm miệng


GV nhận xét và hồn chỉnh câu trả lời của


1. Đơn thức đồng dạng :


Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có
hệ số khác 0 và có cùng phần biến


Ví dụ : 2x3<sub>y</sub>2<sub> ; </sub>


5x3y2 và 1<sub>4</sub> x3y2 là những


đơn thức đồng dạng



 Chú ý : Các số khác 0 được coi là đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HS


GV cuûng cố :


Bài tập 15 tr 34 SGK
(Bảng phụ)


GV gọi HS làm miệng
GV ghi bảng


GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai.
HĐ 2 : Cộng trừ các đơn thức đồng dạng :
GV cho HS tự nghiên cứu SGK phần 2 trong
3’ rồi tự rút ra quy tắc


Hỏi : Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng
dạng ta làm thế nào ?


GV : Em hãy vận dụng quy tắc đó để cộng
các đơn thức sau :


(2 HS lên bảng làm )
a) xy2<sub> + (</sub><sub></sub><sub>2xy</sub>2<sub>) + 8xy</sub>2


c) 5ab  7ab  4ab


GV cho HS giaûi ?3 :



Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy3<sub> ; 5xy</sub>3<sub>;</sub>


7xy3 ?


Hỏi : Ba đơn thức trên có đồng dạng
khơng ? vì sao?


GV gọi 1HS lên tính tổng ba đơn thức trên
GV chú ý cho HS : Có thể khơng cần bước
trung gian


[1+5+ (7)] xy3 để HS rèn luyện kỹ năng


tính nhẩm


Bài tập 15 tr 34 SGK
Nhóm các đơn thức đồng dạng :
 5<sub>3</sub> x2y ;  1<sub>2</sub> x2y ; x2y ;  <sub>5</sub>2 x2y


 1<sub>4</sub> xy2 ; xy2


2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng :


Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng
ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ
nguyên phần biến.


Baøi
?3


Ta coù :


xy3<sub> + 5xy</sub>3<sub> + (</sub>


7xy3)


= [1+5+ (7)] xy3 =  xy3


Bài tập 16 tr 34 SGK
Ta coù :


25xy2<sub> + 55xy</sub>2<sub> + 75xy</sub>2


= 155y2


Bài tập 17 tr 35 SGK
Cách 1 :


1


2 x5y 
3


4 x5y + x5y.
= 1<sub>2</sub> .15<sub>.(</sub>


1) 3<sub>4</sub> .15.(1)+15(1) =  1<sub>2</sub> +


3
4 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HĐ3 : Luỵên tập
Bài tập 16 tr 34 SGK
GV gọi HS đứng tại chỗ tính nhanh
GV ghi bảng


Bài tập 17 tr 35 SGK


Tính giá trị của biểu thức tại x = 1 ; y = 1:


1<sub>2</sub> x5<sub>y </sub>


 3<sub>4</sub> x5y + x5y.


Hỏi : Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm
thế nào ?


Hỏi : Ngồi cách bạn vừa nêu, cịn cách nào
tính nhanh hơn khơng ?


GV : Em hãy thực hiện tính giá trị biểu thức
trên theo hai cách


(GV gọi 2 HS làm theo hai cách)


GV : Cho HS nhận xét và so sánh hai cách
làm trên


GV chốt lại : Trước khi tính giá trị của biểu
thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách


cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng (nếu
cần) rồi tính giá trị biểu thức


 Củng cố :


Hỏi : Hãy phát biểu thế nào là hai đơn thức
đồng dạng ? Ví dụ ?


Hỏi : Nêu cách cộng (trừ) các đơn thức đồng
dạng.


Bài tập 18 tr 35 SGK (Đố) (Treo bảng phụ)
GV phát phiếu học tập cho HS


Các nhóm làm nhanh và điền ngay kết quả
vào giấy phát


HS : phát biểu SGK và cho ví dụ
HS : phát biểu SGK


Cách 2 :
1


2 x5y 
3


4 x5y + x5y.
=

(

1<sub>2</sub><i>−</i>3


4+1

)

x5y =

3
4 x5y
= 3<sub>4</sub> .15<sub>( </sub><sub></sub><sub>1) = </sub><sub></sub> 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bài tập 18 tr 35 SGK
Mỗi HS một phiếu học tập


HS : hoạt động theo nhóm
4. Hướng dẫn học ở nhà : 3 phút


 Nắm vững thế nào là đơn thức đồng dạng


 Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng


 Bài tập về nhaø 19 ; 20 ; 21 ; tr 36 SGK. Baøi 19 ; 20 ; 21 ; 22 SBT tr 12


Tuần 29 Ngày soạn:16/3/2012


Tiết 55 Ngày dạy:19/3/2012


LUYỆN TẬP




I. MỤC TIÊU :


1.Kiến thức:  HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức


đồng dạng


2.Kỹ năng:  HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn



thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
3.Thái độ: HS chủ động tích cực.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TROØ :


1. Giáo viên :  SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập


2. Học sinh :  Thực hiện hướng dẫn tiết trước  bảng nhóm


III. TIẾN HAØNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HS1 :  Thế nào là đơn thức đồng dạng ?


 Các cặp đơn thức sau có đồng dạng khơng ? Vì sao ?


a) <sub>3</sub>2 x2<sub>y vaø </sub><sub></sub> 2


3 x2y ; b) 2xy vaø
3
4 xy
c) 5x vaø 5x2 <sub>;</sub> <sub>d) </sub>


5x2yz vaø 3xy2z


Đáp án : Khái niệm:skg
a) <sub>3</sub>2 x2<sub>y và </sub><sub></sub> 2


3 x2y đồng dạng ; b) 2xy và


3


4 xy đồng dạng (10đ)
c) và d) khơng đồng dạng vì phần biến khác nhau


HS2 :  Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?


 Tính tổng và hiệu các đơn thức sau


a) x2<sub> + 5x</sub>2<sub> + (</sub>


3x2) ; b) xyz  5xyz  1<sub>2</sub> xyz


Đáp án : Khái niệm:skg


a) 3x2 <sub>;</sub> <sub>b) </sub>


4 1<sub>2</sub> xyz (10đ)


3. Bài mới : 32 phút


Hoạt động của GV và HS Nội dung


HÑ 1 : Luyện tập
Bài tập 19 tr 36 SGK :
(gv treo bảng phụ)


Hỏi : Muốn tính giá trị của một biểu thức
ta làm thế nào ?



GV goïi 1HS lên bảng làm bài 19 tr 36
SGK


Hỏi : Còn cách nào làm nhanh hơn
không ?


GV gọi 1HS khác làm miệng cách 2
Bài 22 tr 36 SGK :


(đề bài bảng phụ)
Gọi 1HS đọc to đề bài


Hỏi : Muốn tính tích các đơn thức ta làm
thế nào ?


Bài tập 19 tr 36 SGK :
Cách 1 : thay x = 0,5 ;
y = 1 vào biểu thức :


16x2<sub>y</sub>5


 2x3y2


= 16(0,5)2<sub>.(-1)</sub>5


 2(0,5)3.(-1)2


= 16 . 0,25.(-1)-2.0,125.1
=  4  0,25 =  4,25



Caùch 2 : 16x2<sub>y</sub>5


 2x3y2


= 16.( 1<sub>2</sub> )2<sub>.(-1)</sub>5<sub></sub><sub>2.(</sub> 1


2 )3.(-1)2
= 16 . 1<sub>4</sub> .(-1) 2. 1<sub>8</sub> . 1 =


=  4  1<sub>4</sub> =  17<sub>4</sub> = 4 1<sub>4</sub>


Baøi 22 tr 36 SGK :
a) 12<sub>15</sub> <i>x</i>4<i><sub>y</sub></i>2<sub>.</sub>5


9xy .
¿

(

12


15 .
5
9

)

.(x


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hỏi : Thế nào là bậc của đơn thức ?


GV gọi 2HS lên bảng làm


Bài tập 23 tr 36 SGK và bài tập 23 tr 13
SBT :


(GV treo bảng phụ)



GV gọi lần lượt HS lên điền kết quả vào ơ
trống


Chú ý : câu d, e có thể có nhiều kết quả.
Bài 21 tr 36 SGK


(đề bài bảng phụ)


GV gọi 1 HS lên bảng làm


GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai,


= 4<sub>9</sub> x5<sub>y</sub>3<sub> . Có baäc 8</sub>


b)  <sub>7</sub>1 x2y.

(

<i>−</i>2<sub>5</sub>xy4

)



=

[

<i>−</i>1
7.

(

<i>−</i>


2


5

)

]

.(x2.x).(y.y4)
= <sub>35</sub>2 x3<sub>y</sub>5<sub> . </sub>


Đơn thức này có bậc 8


Bài tập 23 tr 36 SGK và bài tập 23 tr 13
SBT :


a) 3x2<sub>y + 2x</sub>2<sub>y = 5x</sub>2<sub>y</sub>



b) 5x2 2x2 = 7x2


c) 8xy + 5xy = 3xy


d) 3x5<sub> + </sub>


4x5 + 2x5 = x5


e) 4x2<sub>z + 2x</sub>2<sub>z </sub><sub></sub><sub> x</sub>2<sub>z = 5x</sub>2<sub>z</sub>


Baøi 21 tr 36 SGK
3<sub>4</sub>xyz2+1


2xyz


2


+

(

<i>−</i>1
4 xyz


2


)


=

[

3<sub>4</sub>+1


2+

(

<i>−</i>
1


4

)

]

xyz2

=

(

1<sub>2</sub>+1


2

)

xyz2 = xyz2
4.


Hướng dẫn học ở nhà :3 phút


 Xem lại các bài đã giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tuần 29 Ngày soạn:17/3/2012


Tiết 56 Ngày dạy:20/3/2012


ĐA THỨC




I. MỤC TIÊU :


1.Kiến thức:  HS nhận biết được đa thức thơng qua một số ví dụ cụ the.å
 Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.


2.Kỹ năng:  Thu gọn đa thức.


3.Thái độ:  HS chủ động tích cực.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :


1. Giáo viên :  SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập,


2. Học sinh :  Thự hiện hướng dẫn tiết trước  bảng nhóm



III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :


1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ 4phút


HS1 :  Thu gọn biểu thức : x2 1<sub>2</sub> x2  2x2


Kết quả : 1 1<sub>2</sub> x2 ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ 1 : Đa thức :


GV đưa hình vẽ tr 36 SGK


Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của
hình tạo bởi 1  vng và 2 hình vng


dựng về phía ngồi trên hai cạnh góc
vng x, y của tam giác đó


GV : Cho các đơn thức :
5


3 x


2<sub>y ; xy</sub>2<sub> ; xy ; 5</sub>


Hỏi : Em hãy lập tổng các đơn thức đó ?
GV : Cho biểu thức :



x2<sub>y</sub>


3xy+3x2y3+xy 1<sub>2</sub> x+5.


Hỏi : Em có nhận xét gì về các phép tính
trong biểu thức trên ?


GV : có nghĩa là : biểu thức này là một
tổng các đơn thức. Vậy ta có thể viết như
thế nào để thấy rõ điều đó


GV : Thơng qua các ví dụ SGK giới thiệu
về đa thức


Hỏi :Thế nào là một đa thức ?
GV : cho đa thức :


x2<sub>y </sub>


3xy +3x2 +x3y


Hỏi : Chỉ rõ các hạng tử của đa thức


GV : Để cho gọn ta có thể ký hiệu đa thức
bằng các chữ cái in hoa : A, B, C...


GV cho HS làm bài ?1
GV gọi HS làm miệng



GV gọi HS nêu chú ý tr 37 SGK
HĐ 2 : Thu gọn đơn thức


. Đa thức :


 Ví dụ : Các biểu thức :
a) x2<sub> + y</sub>2<sub> + </sub> 1


2xy
b) 3x2 <sub></sub><sub> y</sub>2<sub> + </sub> 5


3 xy  7x
c) x2<sub>y </sub>


 3xy + 3x2y  3+


+ xy  1<sub>2</sub> x + 5


Là các đa thức


 Đa thức là một tổng của những đơn thức.
Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng
tử của đa thức đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hỏi : trong đa thức :
N = x2<sub>y </sub>


 3xy + 3x2y  3 + xy  1<sub>2</sub> x + 5 coù


những hạng tử nào đồng dạng với nhau ?


Hỏi : Hãy thực hiện cộng các đơn thức
đồng dạng ?


Hỏi : Trong đa thức :
4x2<sub>y </sub>


 2xy  1<sub>2</sub> x + 2. Có cịn hạng tử nào


đồng dạng với nhau khơng ?
GV giới thiệu : đa thức
4x2<sub>y </sub>


 2xy  1<sub>2</sub> x + 2. là dạng thu gọn của


đa thức N


GV cho HS làm ?2 tr 37 SGK. (đề bài
bảng phụ)


Gọi 1 HS lên bảng giải
HĐ 3 : Bậc của đa thức :
GV : Cho đa thức :
M = x2<sub>y</sub>5


 xy4 + y6 + 1.


Hỏi : Em hãy cho biết đa thức M có ở
dạng thu gọn khơng ? vì sao ?


Hỏi : Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa


thức M và bậc của mỗi hạng tử.


HS : Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao
nhiêu ?


GV : Ta nói 7 là bậc của đa thức M
Hỏi : Vậy bậc của đa thức là gì ?
GV gọi HS nhắc lại


GV cho HS đọc phần chú ý trong SGK tr
38


GV cho HS làm ?3 tr 38 SGK theo nhóm
Tìm bậc của đa thức Q


Q = 3x5 1<sub>2</sub> x3y  3<sub>4</sub> xy2 + 3x5 + 2.


 Chú ý :


Mỗi đơn thức được coi là một đa thức
2. Thu gọn đơn thức :


a) Ví dụ :
N = x2<sub>y </sub>


 3xy + 3x2y  3 + xy  1<sub>2</sub> x + 5.


Thực hiện phép cộng các đơn thức đồng
dạng ta được đa thức



4x2<sub>y </sub><sub></sub><sub> 2xy </sub><sub></sub> 1


2 x + 2.


khơng cịn hai hạng tử nào đồng dạng. Ta
gọi đa thức đó là dạng thu gọn của đa thức
N


3. Bậc của đa thức :
Cho đa thức :


M = x2<sub>y</sub>5


 xy4 + y6 + 1


Hạng tử : x2<sub>y</sub>5<sub> có bậc 7</sub>


xy có bậc 5


y6<sub> có bậc 6</sub>


1 có bậc 0


 Bậc cao nhất trong các bậc đó là 7
 Ta nói 7 là bậc của đa thức M.


 Bậc của đa thức là bậc của các hạng tử
có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa
thức đó



 Chú ý : SGK


Bài tập 24 tr 38 SGK


a) Số tiền mua 5kg táo và 8kg nho là : (5x
+ 8y)


 5x + 8y là một đa thức


b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho
là :


(10.12)x +(15.10)y
= 120x + 150y


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV gọi đại diện nhóm lên trình bày
GV gọi HS nhận xét bài làm của nhóm
HS : hoạt động theo nhóm


Bảng nhóm


Q = 3x5 1<sub>2</sub> x3y  3<sub>4</sub> xy2 + 3x5 + 2.


Đa thức Q có bậc là 4


Đại diện nhóm lên bảng trình bày
1 vài HS khác nhận xét


Chú ý : HS có thể khơng đưa về dạng thu
gọn của Q. GV cần sửa cho HS



HĐ 4 : Củng cố :
Bài tập 24 tr 38 SGK


(Đề bài đưa lên bảng phụ)


GV gọi 2 HS lên bảng làm câu (a) và (b)


GV gọi HS nhận xét


Bài 25 tr 38 SGK
(treo bảng phụ).


Tìm bậc của đa thức :
a) 3x2


 1<sub>2</sub> x +1 +2x x2


b) 3x2<sub>+7x</sub>3


3x3+ 6x3 3x2


Bài tập 28 tr 38 SGK
GV gọi 1 HS đọc to đề bài


GV gọi HS trả lời ai đúng ? ai sai ?
GV u cầu HS giải thích


HS trình bày



a) 3x2<sub></sub> 1


2 x +1 +2x x2
= 2x2


 3<sub>2</sub> x + 1. Có bậc 2


b) 3x2<sub>+7x</sub>3


3x3+ 6x3  3x2


= 10x3<sub>. Có bậc 3</sub>


Bài tập 28 tr 38 SGK


Cả hai bạn đều sai. Vì hạng tử bậc cao
nhất của đa thức M là x4<sub>y</sub>4<sub> có bậc 8</sub>


Bạn Sơn đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

 Nắm vững đa thức là gì ? Biết viết một đa thức dưới dạng thu gọn. Biết tìm bậc của đa


thức.


 Bài tập về nhà 26 ; 27 tr 38 SGK. Bài tập : 24 ; 25 ; 26 ; 27 ; 28 tr 13 SBT
 Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ


Tuần 30 Ngày soạn:23/3/2012


Tiết 57 Ngày dạy:26/3/2012



CỘNG, TRỪ ĐA THỨC


I. MỤC TIÊU :


1.Kiến thức:  HS biết cộng trừ đa thức.


2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “”, thu gọn


đa thức, chuyển vế đa thức.


3.Thái độ: HS chủ động tích cực học tập.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :


1. Giáo viên :  SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập,


2. Học sinh :  Thực hiện hướng dẫn tiết trước  bảng nhóm


III. TIẾN HAØNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 10’


 Chữa bài tập 27 tr 38 SGK


Đáp án :  Kết quả thu gọn P = 3<sub>2</sub>xy2 6xy


 Tại x = 0,5, y = 1. Ta có P = <i>−</i><sub>4</sub>9 (10đ)
 Chữa bài tập 28 tr 13 SBT (Có thể viết nhiều cách)


Đáp án : ví dụ : a) x5 <sub>+ 2x</sub>4



 3x2  x4 + 1  x = (x5 + 2x4 3x2 x3) + (1  x)


b) x5 <sub>+ 2x</sub>4


 3x2 x4 + 1  x = (x5 + 2x4  3x2)  (x4  1 + 2)(10đ)


 Đặt vấn đề : đa thức : x5 + 2x4  3x2  x4 + 1  x đã được viết thành tổng của hai


đa thức x5 <sub>+2x</sub>4


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

x5 <sub>+ 2x</sub>4


 3x2 vaø x4 1 + x


Vậy ngược lại, muốn cộng, trừ đa thức ta làm thế nào ? đó là nội dung của bài
học hôm nay


3. Bài mới : 32’


Hoạt động của GV và HS Nội dung


HĐ 1 : Cộng hai đa thức :
GV đưa ra ví dụ như SGK


GV yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm
bài của SGK, sau đó gọi HS lên bảng trình
bày


Hỏi : Em hãy giải thích


các bước làm của mình


GV giới thiệu kết quả là tổng của hai đa
thức M, N


GV : Cho hai đa thức :
P = x2 <sub>y + x</sub>3


xy2 + 3


Vaø Q = x3<sub> + xy</sub>2


 xy  6


Tính P + Q


GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
GV yêu cầu HS làm ?1 tr 39 SGK : Viết
hai đa thức rồi tính tổng của chúng


GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét


GV : Ta đã biết cộng hai đa thức, cịn trừ
hai đa thức thì làm thế nào ?


Chúng ta sang phần II
HĐ 2 : Trừ hai đa thức :
GV : Cho 2 đa thức
P = 5x2<sub>y </sub>



 4xy2 + 5x  3


Q= xyz  4x2y+xy2 + 5x  1<sub>2</sub> .


P  Q = ? . GV hướng dẫn cách làm như


SGK


1. Cộng hai đa thức :
ví dụ :


M = 5x2<sub>y + 5x </sub>


 3


N = xyz  4x2y + 5x  1<sub>2</sub>


Tính M + N ta làm như sau :
M+ N = (5x2<sub>y + 5x </sub>


 3) + (xyz  4x2y + 5x 


1
2 )


= 5x2<sub>y + 5x </sub><sub></sub><sub> 3 + xyz </sub><sub></sub>


4x2<sub>y + 5x </sub>



 1<sub>2</sub>


= (5x2<sub>y</sub><sub></sub><sub> 4x</sub>2<sub>y) + (5x + 5x)</sub>


+ xyz + (-3 - 1<sub>2</sub> )
= x2<sub>y+10x +xyz </sub>


 3 1<sub>2</sub>


Ta noùi : x2<sub>y+10x +xyz </sub>


 3 1<sub>2</sub>


Là tổng của hai đa thức M; N
2. Trừ hai đa thức :


ví dụ : cho hai đa thức
P = 5x2<sub>y </sub>


 4xy2 + 5x  3


Q= xyz  4x2y+xy2 + 5x  1<sub>2</sub> .


Tính : P  Q ta làm như sau :


P  Q = (5x2y4xy2+5x3)


 (xyz4x2y+xy2+5x  1<sub>2</sub> ) = 5x2y  4xy2 +


5x  3  xyz +4x2y  xy2 5x + 1<sub>2</sub> = 9x2y 



5xy2


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Chú ý : Khi bỏ ngoặc có dấu “” phải đổi


dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc.


GV cho HS làm ?2 tr 40 SGK. Sau đó gọi
2 HS lên bảng viết kết quả của mình


HĐ3: Luyện tập, củng cố
Bài tập 29 tr 40 SGK :
(đề bài bảng phụ).


GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện câu a và
b :


a) (x + y) + (x  y)


b) (x + y)  (x  y)


Gọi HS nhận xét, sửa sai
Bài 31 tr 40 SGK
Cho 2 đa thức :


M = 3xyz  3x2 + 5xy  1


N = 5x2<sub> + xyz </sub>


 5xy + 3  y



Tính M + N ; N  M


GV cho HS hoạt động theo nhóm
GV kiểm tra các nhóm hoạt động


Sau đó GV gọi đại diện nhóm lên bảng
trình bày


Hỏi :Có nhận xét gì về kết quả M  N và


N  M ?


Bài 32 (a) tr 40 SGK


Hỏi : Muốn tìm P ta làm như thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng làm


Hỏi : Bài tốn trên cịn có cách nào tính
khơng ?


GV gọi 1HS lên bảng giải


GV cho HS nhận xét 2 cách làm


Lưu ý : Nên viết đa thức dưới dạng thu
gọn rồi mới thực hiện phép tính


Ta nói đa thức :
9x2<sub>y </sub>



 5xy2 xyz 2 1<sub>2</sub> là hiệu của đa


thức P và Q


Bài tập 29 tr 40 SGK
a) (x + y) + (x  y)


= x + y + x  y = 2x


b) (x + y)  (x  y)


= x + y  x + y = 2y


Bài 31 tr 40 SGK
HS hoạt động theo nhóm


Bảng nhóm :


M + N = (3xyz3x2+5xy  1) + (5x2+xyz
5xy + 3  y)


= 4xyz + 2x2


 y + 2


M  N = (3xyz3x2+5xy  1)  (5x2+xyz
5xy + 3  y)


= 3xyz3x2+5xy  1  5x2  xyz +5xy 



3 + y


= 2xyz + 10xy  8x2+y  4.


N  M = (5x2+xyz 5xy + 3  y) 


(3xyz3x2+5xy  1)


= 2xyz  10xy + 8x2 y + 4


Đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS : M  N và N  M là hai đa thức đối


nhau


Baøi 32(a) tr 40 SGK
a) P + (x2<sub></sub><sub>2y</sub>2<sub>) = </sub>


x2


 y2 + 3y2  1


P + (x2<sub></sub><sub>2y</sub>2<sub>) = x</sub>2<sub> + 2y</sub>2<sub></sub><sub>1 P =(x</sub>2<sub></sub><sub>2y</sub>2<sub></sub><sub>1)</sub><sub></sub><sub> (x</sub>2


2y2)


P = x2


 2y2 1 -x2 + 2y2



P = 4y2


 1


4.


Hướng dẫn học ở nhà : 2’


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Chú ý : khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ “” phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong


ngoặc ;  Ôn lại quy tắc cộng trừ số hữu tỉ


Tuần 30 Ngày soạn:24/3/2012


Tiết 58 Ngày dạy:27/3/2012


LUYỆN TẬP


I. MỤC TIEÂU :


1.Kiến thức:  HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức.


2.Kỹ năng:  Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.


3.Thái độ:  HS chủ động tích cực học tập.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :


1. Giáo viên :  SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập,



2. Học sinh :  Thực hiện hướng dẫn tiết trước  Bảng nhóm


III. TIẾN HAØNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 9’


HS1 :  Chữa bài tập 33 trang 40 SGK : Tính tổng hai đa thức


a) M = x2<sub>y + 0,5xy</sub>3


 7,5x3y2 + x3 vaø N = 3xy3  x2 + 5,5x3y2


b) P = x5<sub> + xy + 0,3y</sub>2 <sub></sub><sub> x</sub>2<sub>y</sub>3<sub></sub><sub> 2 vaø Q = x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> + 5 </sub><sub></sub><sub> 1,3y</sub>2


Đáp án : Kết quả : a) 3,5xy3<sub></sub><sub> 2x</sub>3<sub>y</sub>2<sub> + x</sub>3<sub> ; b) x</sub>5<sub> + xy </sub><sub></sub><sub> y</sub>2<sub> + 3(10đ)</sub>


GV hỏi thêm : Nêu quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng
HS2 : Chữa bài tập 29 tr 13 SBT (treo bảng phụ đề bài)


Đáp án : Nêu quy tắc (3đ)
a) A = (5x2<sub> + 3y</sub>2


 xy)  (x2 + y2) = 4x2 + 2y2 xy


b) A = (x2<sub> + y</sub>2<sub> ) + (xy + x</sub>2


 y2) = 2x2 + xy (7đ)


3. Bài mới : 33’



Hoạt động của GV và HS Nội dung


HĐ 1 : Luyện tập :


Bài tập 35 tr 40 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

(treo bảng phụ đề bài)
M = x2


 2xy + y2


N = y2<sub> + 2 xy + x</sub>2<sub> + 1</sub>


Tính M +N ; MN ;


Câu hỏi thêm N  M


GV gọi 3 HS lên bảng laøm


GV yêu cầu HS nhận xét kết quả của hai
đa thức : M  N và N  M


GVLưu ý HS : Ban đầu nên để 2 đa thức
trong ngoặc, sau đó mới bỏ ngoặc để tránh
nhầm lẫn


Bài tập 36 tr 41 SGK
(Treo bảng phụ đề bài)


Hỏi : Muốn tính giá trị của một đa thức ta


làm thế nào ?


GV gọi 2 HS lên bảng làm


Gọi HS nhận xét


Bài tập 38 tr 41 SGK
(Đề bài bảng phụ)


A = x2


 2y + xy + 1


B = x2<sub> + y </sub>


 x2y2  1


Tìm đa thức C sao cho
a) C = A + B ; b) C + A = B


Hỏi : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta
làm như thế nào ?


GVgọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của câu a, b


GV gọi HS nhận xét


Bài tập 33 tr 14 SBT



Tìm các cặp giá trị (x, y) để các đa thức
sau nhận gía trị bằng 0


a) 2x + y  1 ; b)x  y  3


Hỏi : Theo em có bao nhiêu cặp (x, y) để


+ (y2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> + 1)</sub>


= x2


 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1 = 2x2 +


2y2<sub> + 1</sub>


 M  N = (x2 2xy + y2)


 (y2 + 2 xy + x2 + 1)


= x2


 2xy + y2  y2  2xy  x2 1 =  4xy 1


 N  M = (y2 + 2 xy + x2 + 1)  (x2  2xy +


y2<sub>)</sub>


= y2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> + 1 </sub><sub></sub><sub> x</sub>2<sub> + 2xy </sub><sub></sub><sub> y</sub>2<sub> = 4xy + 1</sub>


Bài tập 36 tr 41 SGK


a) x2<sub> + 2xy </sub>


 3x3 + 2y3 + 3x3  y3 = x2 + 2xy


+ y3


thay x = 5 ; y = 4 vào biểu thức ta có : x2<sub> + </sub>


2xy + y3


= 52 <sub>+ 2.5.4 + 4</sub>3


= 25 + 40 + 64 = 129
b) xyx2y2+x4y4x6y6+ x8y8


=xy(xy)2+(xy)4(xy)6+ (xy)8.


Maø xy = (1).(1) = 1


Vậy giá trị của biểu thức là : 1  12 + 14  16


+ 18


= 1  1 + 1  1 + 1 = 1


Baøi taäp 38 tr 41 SGK
a) C = A + B


C = (x2



 2y + xy + 1) +


(x2<sub>+ y </sub>


 x2y2 1)


C = 2x2


 x2y2 + xy  y


b) C + A = B  C = B  A


C = (x2<sub> + y </sub><sub></sub><sub> x</sub>2<sub>y</sub>2<sub></sub><sub> 1) </sub><sub></sub><sub> </sub>


(x2


 2y + xy + 1)


C = x2<sub> + y </sub><sub></sub><sub> x</sub>2<sub>y</sub>2<sub></sub><sub> 1 </sub><sub></sub><sub> x</sub>2


+ 2y  xy  1


= 3y  x2y2  xy  2


Bài tập 33 tr 14 SBT
a) Có vô số cặp giá trị


(x, y) để giá trị của đa thức 2x + y  1


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

giá trị của đa thức 2x + y  1 = 0



GV yeâu cầu HS lấy ví dụ


Tương tự GV cho HS giải câu b


Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại : Muốn
cộng hay trừ đa thức ta làm như thế nào ?


Ví dụ1 : x = 1 ; y = 1


Ta coù : 2x + y  1


= 2.1+(-1)-1 = 0
Ví dụ2 : x = 0 ; y = 1


Ta coù : 2x + y  1


= 2.0 + 1  1 = 0


Ví dụ3 : x = 2 ; y = 3


ta coù : 2x + y  1


= 2 . 2 + (3) 1 = 0


b) Có vơ số cặp (x, y) để giá trị của đa
thức


x  y  3 = 0



ví dụ :


(x = 0 ; y = 3) ;


(x = 1 ; y = 2) ;


(x = 1) (y =  4)...


4.


Hướng dẫn học ở nhà : 2’


 Xem lại các bài đã giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Tuần 31 Ngày soạn:30/3/2012


Tiết 59 Ngày dạy:2/4/2012


ĐA THỨC MỘT BIẾN




I. MỤC TIÊU :


1.Kiến thức:  HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm


hoặc tăng của biến.


 Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 1 biến.
 Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.



2.Kỹ năng:  Tìm bậc, các hệ số.


3.Thái độ:  HS chủ động tích cực.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :


1. Giáo viên :  SGK, hai bảng phụ để tổ chức trò chơi “thi về đích nhanh nhất”


2. Học sinh :  Ôn tập khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn


thức đồng dạng  bảng nhóm


III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’


HS1 : Chữa bài 31 tr 14 SBT : Tính tổng của hai đa thức


a) 5x2y  5xy2 + xy vaø xy  x2y2 + 5xy2


b) x2 + y2 + z2 vaø x2 y2 + z2.


Hỏi thêm : Tìm bậc của đa thức tổng ?
Đáp án : Kết quả : a) 5x2<sub>y + 2xy </sub>


 x2y2 có bậc 4


b) 2x2<sub> + 2z</sub>2<sub> có baäc 2.(10đ)</sub>


3. Bài mới : 36’



Hoạt động của GV và HS Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV lấy đề bài kiểm tra


Hỏi : Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có
mấy biến số và tìm bậc của mỗi đa thức
đó ?


Hỏi : Các em hãy viết các đa thức một
biến :


Tổ I viết đa thức một biến x
Tổ II viết đa thức 1 biến y
Tổ III viết đa thức 1 biến z


GV đưa một số đa thức HS viết lên bảng


Hỏi : Thế nào là đa thức một biến ?
GV cho Ví dụ như SGK


Hỏi : Hãy giải thích ở đa thức A tại sao
1


2 lại coi là đơn thức của biến y ?


GV : Vậy mỗi số được coi là 1 đa thức 1
biến



GV giới thiệu : A là đa thức của biến y ký
hiệu là A(y)


Hỏi : Để chỉ rõ B là đa thức của biến x, ta
viết thế nào ?


GV lưu ý HS : viết biến số của đa thức
trong ngoặc đơn. Khi đó, giá trị của đa
thức A(y) tại y = 1được ký hiệu A (-1).


Hoûi : Hãy tính A (-1)


Yêu cầu HS giải ?1 :
Tính A(5) ; B (-2)


GV yêu cầu HS làm tiếp ?2 : Tìm bậc của
các đa thức A(y) ; B(x) nêu trên


Đa thức một biến là tổng của những đơn
thức có cùng một biến


Ví dụ :
A = 7y2


 3y + 1<sub>2</sub> là đa thức một biến y


B=2x5


 3x + 7x3 + 4x5+ 1<sub>2</sub>



Là đa thức một biến x


 Mỗi số được coi là một đa thức một biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Hỏi : Vậy bậc của đa thức một biến là gì ?
Bài tập 43 tr 43 SGK


(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS làm miệng.
GV ghi bảng


HĐ 2 : Sắp xếp một đa thức


GV yêu cầu các nhóm HS tự đọc SGK, rồi
trả lời câu hỏi sau :


 Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức,


trước hết ta thường phải làm gì ?


 Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa


thức ? Nêu cụ thể


GV yêu cầu HS thực hiện ?3 tr 42 SGK
Gọi HS nhận xét sửa sai


Hỏi : Hãy sắp xếp biểu thức B(x) theo lũy
thừa giảm của biến.



GV yêu cầu HS làm độc lập bài ?4 vào
vở


GV gọi 2 HS lên bảng trình bày


Hỏi : Hãy nhận xét về bậc của đa thức
Q(x) và R(x) ?


GV giới thiệu : đa thức bậc 2 của biến x có
dạng tổng quát : ax2<sub> + bx + c. Trong đó a,</sub>


b, c là các hệ số cho trước và a  0


Hỏi : Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong các
đa thức Q(x) và R(x)


GV : Các chữ a, b, c nói trên khơng phải là
biến số, đó là những chữ đại diện cho các
số xác định cho trước, người ta gọi những
chữ như vậy là hằng số


HĐ 3 : Hệ số
GV xét đa thức :


2. Sắp xếp một đa thức


Để thuận lợi cho việc tính tốn với các đa
thức 1 biến, ta thường sắp xếp các hạng tử
của chúng theo lũy thừa tăng hay giảm
của biến



Ví dụ : Cho đa thức :
P(x) = 6x+3 6x2 + x3+2x4


 Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm


dần của biến, ta được :
P(x) = 2x4<sub>+x</sub>3


6x2+ 6x+3


 Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa tăng


dần của biến, ta được :
P(x)=3+6x+ 6x2 <sub></sub><sub> x</sub>3<sub> + 2x</sub>4


 Chú ý :


Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức,
trước hết ta phải thu gọn đa thức đó


 Nhận xét :


Mọi đa thức bậc 2 của biến x, sau khi đã
sắp xếp các hạng tử của chúng theo lũy
thừa giảm của biến, đều có dạng :


ax2<sub> + bx + c</sub>


Trong đó a, b, c là các số cho trước và a 



0


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

p(x) = 6x5<sub> + 7x</sub>3<sub></sub><sub> 3x + </sub> 1


2
GV giới thiệu như SGK


GV nhấn mạnh : 6x5<sub> là hạng tử có bậc cao</sub>


nhất của P(x) nên hệ số 6 được gọi là hệ
số cao nhất.


1


2 là hệ số của lũy thừa bậc 0 còn gọi là
hệ số tự do.


GV nêu chú ý SGK
HĐ 4 : Luyện tập
Bài tập 39 tr 43 SGK
(Đề bài bảng phụ)
GV gọi 2 HS lên bảng
Thêm câu :


c) Tìm bậc của đa thức P(x).
Tìm hệ số cao nhất của P(x)
GV gọi HS nhận xét


p(x) = 6x5<sub> + 7x</sub>3 <sub></sub><sub> 3x + </sub> 1



2
Đó là đa thức đã thu gọn


6x5<sub> là hạng tử có bậc cao nhất nên 6 hệ số</sub>


cao nhất, 1<sub>2</sub> là hệ số của lũy thừa bậc 0
còn gọi là hệ số tự do


Chú ý : (SGK)


 Bậc của đa thức một biến (khác đa thức
không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của
biến trong đa thức đó


Bài tập 43 tr 43 SGK
a) Đa thức bậc 5


b) Đa thức bậc 1


c) Thu gọn được x3<sub> + 1, đa thức bậc 3 </sub>


d) Đa thức bậc 0


Bài tập 39 tr 43 SGK


a) P(x) = 6x5 <sub></sub><sub> 4x</sub>3<sub> + 9x</sub>2 <sub></sub> <sub> </sub> <sub>2x + 2</sub>


b) Hệ số của các lũy thừa bậc 5 ; 3 ; 2 ; 1;
0 lần lượt là 6 ; 4 ; 9 ; 2 ; 2



c) Bậc của P(x) là bậc 5 hệ số cao nhất là
6


4. Hướng dẫn học ở nhà : 3’


 Nắm vững cách sắp xếp, ký hiệu đa thức. Biết tìm bậc và hệ số của đa thức
 BTVN : 40 . 41 , 42 tr 43 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tuần 31 Ngày soạn:31/3/2012


Tiết 60 Ngày dạy:3/4/2012


CỘNG VAØ TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN




I. MỤC TIÊU :


1.Kiến thức:  Cộng trừ đa thức theo hàng ngang
 Cộng trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc


2.Kỹ năng:  Rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ đa thức, bỏ ngoặc thu gọn đa thức, sắp xếp


các hạng tử của đa thức, theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng ...
3.Thái độ:  HS chủ động tích cực học tập.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :


1. Giáo viên :  SGK, Bảng phụ, thước thẳng



2. Học sinh :  Thực hiện hướng dẫn tiết trước


 Ôn tập quy tắc bỏ dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng,


 Thước thẳng, bảng nhóm


III. TIẾN HAØNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 6’


HS1 : Chữa bài tập 40 tr 43 SGK


Đáp án : a) Q(x) = x2<sub> + 2x</sub>4<sub> + 4x</sub>3<sub></sub><sub> 5x</sub>6<sub> + 3x</sub>2 <sub></sub><sub> 4x </sub><sub></sub><sub> 1</sub>


Q(x) =  5x6 + 2x4 + 4x3 + 4x2 4x  1


b) Hệ số của lũy thừa bậc 6 là  5, bậc 4 là 2 ; bậc 3 là 4, bậc 2 là 4.


; baäc 1 là 4 ; bậc 0 là 1 (10đ)
c) Bậc của Q(x) là 6


HS2 : Chữa bài tập 42 tr 43 SGK


Đáp án : P(x) = x2


 6x + 9 taïi x = 3 ; x =  3


Ta coù : P(3) = 32


 6.3 + 9 = 0 ; P (3) = (3)2 6(3) + 9 = 36 (10đ)



3. Bài mới : 34’


Hoạt động của GV và HS Nội dung


HĐ 1 : Cộng hai đa thức một biến :
GV nêu ví dụ tr 44 SGK :


Cho hai đa thức :


1. Cộng hai đa thức một biến :
Ví dụ : Cho hai đa thức :


P(x) = 2x5<sub>+5x</sub>4


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

P(x) = 2x5<sub>+5x</sub>4


x3+x2x1


Q(x) = -x4<sub>+ x</sub>3<sub>+ 5x + 2</sub>


Hãy tính tổng của chúng
GV yêu cầu HS tính


P(x) + Q(x) như cách đã học ở §6


GV : Ngồi cách làm trên, ta có thể cộng
đa thức theo cột dọc (chú ý đặt các đa thức
đồng dạng ở cùng một cột)



GV hướng dẫn cộng hai đa thức một biến
Cách 2 như SGK


 Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức


cùng theo lũy thừa giảm (tăng) của biến
rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như
cộng, trừ các số (chú ý các đơn thức đồng
dạng ở cùng một cột)


Bài tập 44 tr 45 SGK
(Đề bài bảng phụ)
GV cho HS hoạt động nhóm
HS Nửa lớp cách 1


HS Nửa lớp làm cách 2


GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng (hay
trừ) các đơn thức đồng dạng, nhắc nhở HS
khi nhóm các đơn thức đồng dạng thành
từng nhóm cần sắp xếp đa thức luôn


HĐ 2 : Trừ hai đa thức một biến :
GV lấy ví dụ như trên


Nhưng tính : P(x)  Q(x)


GV Yêu cầu HS làm cách 1 (đặt theo hàng
ngang)



GV u cầu HS phát biểu quy tắc bỏ dấu
ngoặc có dấu “” đằng trước


GV hướng dẫn làm cách 2
tương tự như cách 2 của phép cộng
Cho HS đọc chú ý SGK tr 45


Trong quá trình thực hiện phép trừ, GV
yêu cầu HS nhắc lại :


Q(x) =  x4+x3+5x+2


Caùch 1 :
P(x) + Q(x) =
= 2x5 <sub>+ 5x</sub>4


 x3+x2x1  x4


+ x3<sub>+5x + 2 </sub>


= 2x5<sub>+(5x</sub>4


 x4) + ( x3 + x3)


+ x2<sub> + (</sub>


x + 5x) + (1 + 2)


= 2x5 <sub>+ 4x</sub>4 <sub>+ x</sub>2<sub> + 4x </sub><sub></sub><sub> 1</sub>



Caùch 2 :


P(x) = 2x5<sub>+5x</sub>4<sub></sub><sub>x</sub>3<sub>+x</sub>2<sub></sub><sub>x</sub><sub></sub><sub>1 </sub>


Q(x) = -x4 <sub>+ x</sub>3 <sub>+ 5x+2</sub>


= 2x5<sub>+ 4x</sub>4<sub>+ x</sub>2<sub> + 4x</sub>


1


Bài tập 44 tr 45 SGK
HS : hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm : Cách 1 :
P(x)+Q(x) =(-5x3


 1<sub>3</sub> + 8x4 + x2) + (x2


-5x2x3+x4 <sub>3</sub>2 )


= 9x4<sub> </sub><sub></sub><sub> 7x</sub>3<sub> + 2x</sub>2 <sub></sub><sub> 5x </sub><sub></sub><sub> 1</sub>


Caùch 2 : P (x) = 8x4


 5x3 + x2  1<sub>3</sub>


Q (x) = x4


 2x3 + x2 5x  <sub>3</sub>2 )


P(x) + Q(x) = 9x4



 7x3 + 2x2 5x  1


HS : Phát biểu quy tắc cộng (hay trừ) các
đơn thức đồng dạng


2. Trừ hai đa thức một biến :
Ví dụ : Tính P(x)  Q(x)


Cách 1 : HS tự giải
Cách 2 :


P(x) =2x5<sub>+5x</sub>4<sub></sub><sub>x</sub>3<sub>+x</sub>2<sub></sub><sub>x</sub><sub></sub><sub>1</sub>


Q(x)= x4 + x3 +5x+2


=2x5<sub>+6x</sub>4


2x3+x2 6x3


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

 Muốn trừ đi một số ta làm thế nào ?


GV hướng dẫn HS trừ từng cột


GV giới thiệu cách trình bày khác của
cách 2 :


P(x)Q(x) = P(x) +(Q(x))


GV lưu ý HS : Tùy trường hợp cụ thể, ta


áp dụng cách nào cho phù hợp


HĐ3: Luyện tập, củng cố
GV yêu cầu HS làm ? 1


Cho 2 đa thức :


M(x) =x4<sub> +5x</sub>3<sub></sub><sub> x</sub>2<sub>+x </sub><sub></sub><sub>0,5</sub>


N(x) = 3x4


5x2  x  2,5


Tính M(x)+N(x),M(x) N(x)


GV cho nửa lớp tính theo cách 1. Nửa lớp
tính theo cách 2. Sau đó gọi 2 HS lên bảng
trình bày


GV gọi HS nhận xét


Bài 45 tr 45 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)


GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV kiểm tra vài nhóm


Gọi đại diện một nhóm trình bày
GV gọi HS nhận xét



Baøi 47 tr 45 SGK
P(x) = 2x4


 x  2x3 + 1


Q(x) = 5x2 <sub></sub><sub> x</sub>3<sub> + 4x</sub>


H(x) = -2x4<sub> + x</sub>2<sub> + 5</sub>


Tính : P(x) + Q(x) + H(x)
b) P(x)  Q(x)  H(x)


GV yêu cầu :


Nửa lớp tính câu (a)


Nửa lớp tính câu (b)


Sau đó GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV chốt lại : Muốn trừ hai đa thức ta có


Cách 3 :


P(x) =2x5<sub>+5x</sub>4


x3+x2x1
Q(x)= + x4 x3  5x2


=2x5<sub>+6x</sub>4<sub></sub><sub>2x</sub>3<sub>+x</sub>2<sub></sub><sub> 6x</sub><sub></sub><sub>3</sub>



Baøi
?1
Caùch 2 : M(x) + N(x)
M(x) = x4<sub>+5x</sub>3


x2+x0,5


N(x) = 3x4<sub> </sub>


5x2  x  2,5


= 4x4<sub> +5x</sub>3


6x2  3


Caùch 2 : M(x)  N(x)


M(x) = x4<sub>+5x</sub>3


x2+x0,5


N(x) = 3x4<sub> </sub>


5x2  x  2,5


= 2x4 +5x3+4x2 +2x +2


Baøi 45 tr 45 SGK :


HS : hoạt động nhóm. Bảng nhóm


a) P(x) + Q(x) = x5 <sub></sub><sub>2x</sub>2<sub> + 1</sub>


 Q(x) = x52x2 +1 P(x) = x52x2+1x4+


3x2<sub> +x</sub>


 1<sub>2</sub>


Q(x) = x5


 x4 + x2 + x + 1<sub>2</sub>


b) P(x)  R(x) = x3 R(x) = P(x)  x3


R(x) = x4


 3x2 + 1<sub>2</sub>  x  x3 = x4  x3


3x2


 x + 1<sub>2</sub>


Đại diện một nhóm trình bày lời giải
HS lớp nhận xét góp ý


Bài 47 tr 45 SGK
P(x) = 2x4


 2x3  x + 1



+ Q(x) =  x3 + 5x2 + 4x


H(x) = -2x4<sub> + x</sub>2<sub> + 5</sub>


P(x)+Q(x)+H(x)= 3x3 + 6x2 + 3x + 6


P(x) = 2x4


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

thể lấy đa thức bị trừ cộng với số đối của
đa thức trừ


+  Q(x) = x3 5x2  4x


 H(x) = 2x4  x2  5


P(x)-Q(x)-H(x)= 4x4


x3  6x2  5x4


4. Hướng dẫn học ở nhà : 4’


 HS nắm chắc cách cộng, trừ, đa thức một biến (hai cách)
 Bài tập về nhà 44 ; 46 ; 48 ; 50 ; 52 tr 45 ; 46 SGK


 Nhắc nhở học sinh :


+ Khi thu gọn cần đồng thời sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự.


+ Khi cộng trừ đơn thức đồng dạng chỉ cần cộng trừ các hệ số, phấn biến giữ nguyên



 Khi lấy đa thức đối của đa thức phải lấy đối tất cả các hạng tử của đa thức


Tuần 32 Ngày soạn:6/4/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

LUYỆN TẬP




I. MỤC TIEÂU :


1.Kiến thức:  HS được củng cố kiến thức về đa thức một biến, cộng, trừ đa thức 1 biến.


2.Kỹ năng:  Rèn luyện kỹ năng sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến và


tính tổng hiệu các đa thức.


3.Thái độ:  HS chủ động tích cực học tập, tư duy.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :


1. Giáo viên :  SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập


2. Học sinh :  Thực hiện hướng dẫn tiết trước . Thước kẻ, bảng nhóm


III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 7’


HS1 :  Chữa bài tập 44 SGK (theo cách 2)


Đáp án : Kết quả : P(x) + Q(x) = 9x4



 7x3 + 2x2 5x1


P(x)  Q(x) = 7x43x3 + 5x + 1<sub>3</sub> (10đ)


HS2 : Chữa bài tập 48 tr 46 SGK.


Đáp án : Kết quả : 2x3


 3x2  6x + 2


Hỏi thêm :  Kết quả là đa thức bậc mấy ? Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do


của đa thức đó ?


( Kết quả là đa thức bậc 3. Có hệ số cao nhất là 2, hệ số tự do là 2)(10đ)
3. Bài mới : 35’


Hoạt động của GV và HS Nội dung


HĐ 1 : Luyện tập
Bài 50 tr 46 SGK
Gọi 2 HS lên làm


GV : Nhắc HS vừa thu gọn vừa sắp xếp.
GV gợi ý : Đối với đa thức đơn giản nên
tính cách 1.


Gọi HS nhận xét sửa sai



Baøi 50 tr 46 SGK
a) N =15y3<sub>+5y</sub>2


y55y2-4y32y


= -y5<sub>+(15y</sub>3


4y3)+(5y25y2) -2y


= y5 + 11y3 2y


M = y2<sub>+y</sub>3<sub>-3y+1-y</sub>2<sub>+y</sub>5<sub>-y</sub>3<sub>+7y</sub>5


M = 8y5


 3y + 1


b)


N + M =y5+11y32y+8y53y+1


= 7y5<sub> + 11y</sub>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Bài 51 tr 46 SGK
Gọi 2 HS lên bảng


a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức
theo lũy thừa tăng của biến


b) Tính P(x) + Q(x). P(x)  Q(x) (cách 2)



Gọi HS nhận xét


GV nhắc nhở : Trước khi cộng hoặc trừ
các đa thức phải thu gọn


Baøi 52 tr 46 SGK :


Tính giá trị của đa thức :
P(x) = x2


2x8


Taïi x = -1; x = 0 ; x = 4


GV : Hãy nêu ký hiệu giá trị của đa thức
P(x) tại x = -1


GV yêu cầu 3 HS lên bảng tính : P(1) ;


P(0) ; P(4)


GV gọi HS nhận xét
Bài 53 tr 46 SGK :


GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Học sinh hoạt động nhóm


GV đi các nhóm nhắc nhở, kiểm tra bài
làm của các nhóm



HS lớp nhận xét góp ý


N  M = y5+11y32y8y5+3y1


= 9y5 + 11y3 + y  1


Baøi 51 tr 46 SGK
P(x) = 3x2


5+x43x3x6-2x2 x3


= 5 + x2  4x3 + x4  x6


Q(x) = x3 <sub>+ 2x</sub>5


x4 + x2  2x3 + x  1


= 1 + x + x2 x3  x4 + 2x5


Ta đặt :


P(x) = -5 +x2 <sub>-4x</sub>3 <sub>+x</sub>4 <sub>- x</sub>6


Q(x)= -1+x+x2 <sub>-x</sub>3 <sub>-x</sub>4<sub>+2x</sub>5


P(x)+Q(x) = -6+x+2x2<sub>-5x</sub>3 <sub>+2x</sub>5<sub>-x</sub>6





P(x) = -5 +x2 <sub>-4x</sub>3 <sub>+x</sub>4 <sub>- x</sub>6


Q(x)= +1-x-x2 +x3 +x4-2x5


P(x)+Q(x) = -4-x -3x3 <sub>+2x</sub>4 <sub>-2x</sub>5<sub>-x</sub>6


Bài 52 tr 46 SGK :
Giải
Ta coù :


P(x) = x2


 2x  8


P(-1) = (-1)2


 2(-1)  8 = 5


P(0) = 02


 2.0  8 = 8


P(4) = 42


 2.4  8 = 0


Baûng nhóm
a) Tính P(x)  (Q(x)


Ta đặt : P(x) = x5



2x4 + x2  x + 1


Q(x) = 3x5 x4 3x3 +2x 6


P(x)  Q(x) = 4x53x43x3 +x2 + x  5


b) Tính Q(x)  P(x)


Ta đặt :Q(x) =  3x5 +x4 +3x3  2x +6


P(x) =  x5 +2x4  x2 + x  1


(x)  P(x) = 4x5 +3x4 +3x3 x2 x + 5


+


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

GV kiểm tra bài làm của vài ba nhóm
4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’


 Xem lại các bài đã giải, nắm vững quy tắc cộng và trừ đa thức
 BTVN : 39, 40, 41, 42 tr 15 (SBT)


 Ôn lại “Quy tắc chuyển vế” (toán lớp 6)


Tuần 32 Ngày soạn:7/4/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN





I. MỤC TIÊU :


1.Kiến thức:  HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức


 Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay khơng (chỉ cần kiểm tra


xem P(a) có bằng 0 hay không ).


 HS biết 1 đa thức (khác đa thức khơng) có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm... hoặc khơng có


nghiệm, số nghiệm của 1 đa thức không vượt quá bậc của nó.
2.Kỹ năng:  Tìm nghiệm của đa thức.


3.Thái độ:  HS chủ động tích cực tư duy.


II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :


1. Giáo viên :  SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập


2. Học sinh :  Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước. Thước kẻ, bảng nhóm.


III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’


HS1 :  Chữa bài tập 42 tr 15 SBT : Tính f(x) + g(x)  h(x) biết :


f(x) = x5


 4x3 + x2  2x + 1



g(x) = x5


 2x4 + x2 5x + 3


h(x) = x4


 3x2 + 2x  5


Goïi A(x) = f(x) + g(x)  h(x). Tính A(1)


Đáp án : f(x) + g(x)  h(x) = 2x53x4 4x3 + 5x29x + 9 (5đ)


A(1) = 2.15


3.14 4.13 + 5.12  9.1 + 9 = 2  3  4 + 5  9 + 9 = 0 (5đ)


Đặt vấn đề : Trong bài toán em vừa làm khi thay x = 1 ta có A(1) = 0 ta nói x = 1 là
một nghiệm của đa thức A(x). Vậy thế nào là nghiệm của đa thức 1 biến ? Làm thế
nào để kiểm tra xem 1 số a có phải là nghiệm của 1 đa thức hay khơng ? Đó là nội
dung bài học hôm nay.


3. Bài mới : 36’


Hoạt động của GV và HD Nội dung


H


Đ 1: nghiệm của đa thức một biến



GV : Ta đã biết ở Anh, Mỹ và một số
nước khác nhiệt độ được tính theo độ F.
Ở nước ta và nhiều nước khác nhiệt độ
được tính theo độ C


1. Nghiệm của đa thức một biến


 Xét bài toán : Cho biết công thức đổi từ


độ F sang độ C là : C = 5<sub>9</sub> (F  32)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

GV : Xét bài toán SGK


Hỏi : Hãy cho biết nước đóng băng ở bao
nhiêu độ C


Hỏi : Thay C = 0 vào công thức : 5<sub>9</sub> (F 


32) = 0. Hãy tính F ?


GV u cầu HS trả lời bài tốn


GV :Trong cơng thức trên thay F bằng x
ta có :


5


9 (x  32) =
5
9 x



160
9


Hỏi :Đathức P(x) = 5<sub>9</sub> x 160<sub>9</sub> khi nào


P(x) có giá trị bằng 0 ?


GV nói : x = 32 là một nghiệm của đa
thức P(x).


Hỏi: Vậy khi nào số a là 1 nghiệm của
đa thức P(x)?


Hỏi : Trở lại đa thức A(x) khi kiểm tra
bài cũ, tại sao x = 1 là một nghiệm của
đa thức A(x)


HÑ2 : Ví dụ :


GV : Cho P(x) = 2x + 1


Hỏi : Tại sao x =  1<sub>2</sub> là nghiệm của đa


thức P(x) ?


GV: Cho Q(x) = x2


 1



Hỏi : Hãy tìm nghiệm của Q(x) ? giải
thích


GV :Cho G(x) = x2<sub> + 1. Hỏi : Hãy tìm </sub>


nghiệm của G(x) ?


Hỏi : Vậy em cho rằng một đa thức
(khác đa thức khơng) có thể có bao
nhiêu nghiệm ?


GV : Chỉ vào các ví dụ vừa xét khẳng
định ý kiến của HS là đúng, đồng thời
giới thiệu thêm : Người ta đã chứng minh
rằng số nghiệm của 1 đa thức (khác đa
thức không) không vượt quá bậc của nó


Giải : Nước đóng băng ở 00<sub>C. Khi đó :</sub>


5<sub>9</sub> (F  32) = 0


 F = 32. Vậy nước đóng băng ở 320F
 Xét đa thức :


P(x) = 5<sub>9</sub> x 160<sub>9</sub>


Ta coù : P(32) = 0.


Ta nói : x = 32 là một nghiệm của đa thức
P(x)



 Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng
0 thì ta nói a (hoặc x = a là 1 nghiệm của
đa thức đó).


2.Ví dụ :


a)P(x) = 2x +1 có nghiệm là x =  1<sub>2</sub> . Vì


P(- 1<sub>2</sub> ) = 0
b) Q(x) = x2


 1 có 2 nghiệm : x = 1 ;  1


vì : Q(1) = Q(-1) = 0


c) G(x) = x2<sub>+1 không có nghiệm vì : x</sub>2 <sub></sub><sub> 0</sub>


; 1 > 0


 x2 + 1 > 1
 x2 + 1 > 0


với mọi x  R


Chú ý : SGK tr 47
Baøi


?1



Ta coù : H(x) = x3


 4x


H(2)=(2)3  4(-2) = 0


H(0) = 03


 4.0 = 0


H(2) = 23


 4.2 = 0


Vaäy x = 2; 0 ; 2 là nghiệm của H(x)


Bài
?2


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

GV yeâu cầu HS làm ?1


Hỏi : x = 2 ; 0 ; 2 có phải là nghiệm của


đa thức H(x) = x3


4x hay không ? Vì


sao?


GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày


GV yêu cầu HS làm tiếp Bài ?2 Hỏi :
Làm thế nào để biết trong những số đã
cho, số nào là nghiệm của đa thức ?
a) GV yêu cầu HS tính :


P

<sub>(</sub>

1<sub>4</sub>

<sub>)</sub>

<i>;</i> <sub> P </sub>

(

1


2

)

; P

(

<i>−</i>
1
4

)

<i>;</i>
Để xác định nghiệm của P(x) ?


Hỏi : Có cách nào khác để tìm nghiệm
của P(x) khơng ? (nếu HS khơng phát
hiện thì GV hướng dẫn)


b) Tương tự GV gọi HS làm câu (b)
Hỏi : Q(x) cịn nghiệm nào khác khơng
HĐ3:Luyện tập, củng cố


Hỏi : Khi nào a được gọi là nghiệm của
đa thức P(x) ?


Bài 54 tr 48 SGK :


GV gọi HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét


Ta có : 2x + 1<sub>2</sub> = 0



 2x =  1<sub>2</sub>


 x =  1<sub>4</sub> . Vậy nghiệm của đa thức P(x)


laø


x =  1<sub>4</sub>


b) Q(x) = x2


 2x  3


Q(3) = 0
Q(1) = 4


Q(1) = 0


Vậy : x = 3 ; x = 1 là nghiệm của đa thức


Q(x)


Baøi 54 tr 48 SGK
a) P(x) = 5x + 1<sub>2</sub>


P( <sub>10</sub>1 ) = 5. <sub>10</sub>1 + 1<sub>2</sub> = 1


 x = <sub>10</sub>1 không phải là nghiệm của


của P(x)
b) Q(x) = x2



 4x + 3


Q(1) = 0 ; Q(3) = 0


 x = 1 ; 3 là nghiệm của đa thức Q(x).


4.


Hướng dẫn học ở nhà : 3’


 BTVN : 56 tr 48 SGK ; 43 ; 44 ; 46 ; 47 ; 50 tr 15  16 SBT


 Tiết sau ôn tập chương IV. Làm các câu hỏi ôn tập chương và các bài tập 57 ; 58 ; 59 tr 49


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×